Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thiết kế và xây dựng minh trí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 82 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MINH TRÍ

Sinh viên thực hiện: TRỊNH THỊ THI

An Giang, tháng 7 năm 2017

[Type text]

Page 1


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MINH TRÍ
Chun ngành: Kế tốn doanh nghiệp
Sinh viên thực hiện: TRỊNH THỊ THI
Lớp: DT6KT2. Mã số sinh viên: DKT105238
Giáo viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy

An Giang, tháng 7 năm 2017


[Type text]

Page 2


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề này, em tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cơ
Nguyễn Thị Thanh Thủy, đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình viết
chuyên đề tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh, Trƣờng Đại học An Giang đã tận tình truyền đạt kiến thức trong
những năm em học tập. Với vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong q trình học
khơng chỉ là nền tảng cho q trình nghiên cứu chun đề mà cịn là hành
trang quý báu để em bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và cơ Kế tốn trƣởng cơng ty
TNHH Thiết Kế và Xây Dựng Minh Trí đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi
để em thực tập tại công ty.
Cuối cùng em kính chúc q thầy cơ dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cơ, chú, anh, chị trong cơng ty
ln dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
An Giang, ngày 19 tháng 07 năm 2017
Ngƣời thực hiện

Trịnh Thị Thi

i


LỜI CAM KẾT
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số

liệu trong cơng trình nghiên cứu này chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
An Giang, ngày 19 tháng 7 năm 2017
Ngƣời thực hiện

Trịnh Thị Thi

ii


TÓM TẮT
Trong thời buổi kinh tế thị trƣờng phát triển nhƣ hiện nay, việc cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp hết sức gay gắt. Mỗi doanh nghiệp cần phải thắt
chặt chi tiêu, giảm chi phí, huấn luyện đội ngũ nhân viên để nâng cao trình độ
chun mơn, ...nhằm nâng cao lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp của mình.
Để thực hiện đƣợc những điều kiện trên, và cụ thể hóa thành những chỉ tiêu,
những con số,.....thì việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh
nghiệp là một điều kiện hết sức cần thiết.
Việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói
chung và của cơng ty TNHH thiết kế và xây dựng Minh Trí nói riêng, để nâng
cao kiến thức kế toán, áp dụng lý thuyết vào thực tiễn. Vì vậy tơi đã chọn
chun đề “ Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại cơng ty
TNHH thiết kế và xây dựng Minh Trí” để thực hiện chuyên đề tốt nghiệp.
Chuyên đề gồm các nội dung:
Chƣơng 1 : Tổng quan
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh.
Chƣơng 3: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH thiết kế và xây dựng
Minh Trí.
Chƣơng 4: Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty

TNHH thiết kế và xây dựng Minh Trí.
Chƣơng 5: Nhận xét – Kiến nghị- Kết luận
Với việc thực hiện chuyên đề giúp tơi có cái nhìn tổng qt và thực tế
về kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2016.

iii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................... i
LỜI CAM KẾT ................................................................................... ii
TÓM TẮT ...........................................................................................iii
MỤC LỤC ........................................................................................... iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG .......................................................................... vii
DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................viii
Chƣơng 1: TỔNG QUAN.............................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................... 1
1.3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................... 2
1.5. Ý nghĩa của đề tài .............................................................................. 2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH......................................................................3
2.1. Kế tốn xác định kết quả kết quả kinh doanh .......................... ..........3
2.1.1. Khái niệm và ý nghĩa kết quả hoạt động kinh doanh ................. 3
2.2. Nội dung của kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................... 4
2.2.1. Kế toán bán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................. 4
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ......................................... 6

2.2.2.1. Kế toán chiết khấu thƣơng mại ............................................ 6
2.2.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại ................................................... 7
2.2.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán .................................................. 8
2.2.2.4. Các khoảm giảm trừ doanh thu ........................................... 9
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................ 10
2.2.4. Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí hoạt động tài chính ........ 14
2.2.5. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ......... 19
2.2.6. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác ........................................ 21
2.2.7. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................... 23
2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................... 25
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT
KẾ VÀ XÂY DỰNG MINH TRÍ ...............................................................28
3.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................... 28
iv


3.2. Thông tin chung về công ty ............................................................... 28
3.3. Cơ cấu tổ chức ................................................................................... 29
3.3.1. Bộ máy tổ chức nhân sự .............................................................. 29
3.3.2. Tổ chức cơng tác kế tốn ............................................................. 29
3.4. Tình hình hoạt động của cơng ty trong thời gian gần đây .................. 32
3.5. Thuận lợi, khó khăn và hƣớng phát triển ............................................ 33
3.5.1. Thuận lợi ....................................................................................... 33
3.5.2. Khó khăn ....................................................................................... 33
3.5.3. Hƣớng phát triển ........................................................................... 34
Chƣơng 4: KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CƠNG TY TNHH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MINH
TRÍ ............................................................................................................... 35
4.1. Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................... 35
4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................... 40

4.3. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................... 40
4.4. Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính ................................ 46
4.4.1. Doanh thu hoạt động tì chính ....................................................... 49
4.4.2. Chi phí tài chính............................................................................ 49
4.5. Kế tốn bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ............................ 55
4.6. Thu nhập khác..................................................................................... 63
4.7. Chi phí khác ........................................................................................ 63
4.8. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................... 64
4.9. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh ................................................. 64
4.10. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................................. 69
Chƣơng 5: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN ............................ 69
5.1. Nhận xét .............................................................................................. 69
5.2. Kiến nghị ............................................................................................ 70
5.3. Kết luận .............................................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. . ........ 71
PHỤ LỤC ............................................................................................ ........ 72

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........6
Sơ đồ 2. Sơ đồ hạch toán chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại .....................................................................................9
Sơ đồ 3. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ...........................................14
Sơ đồ 4. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.......................17
Sơ đồ 5. Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính ............................................18
Sơ đồ 6. Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ........................20
Sơ đồ 7. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ................................................22

Sơ đồ 8. Sơ đồ hạch tốn chi phí khác ...................................................23
Sơ đồ 9. Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..............25
Sơ đồ 10. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh .......................27
Sơ đồ 11. Sơ đồ bộ máy tổ chức nhân sự công ty ..................................29
Sơ đồ 12. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn trên máy ..................................31
Sơ đồ 13. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn trên máy ..................................31
Sơ đồ 14. Sơ đồ Kết chuyển tài khoản 911 năm 2016 ...........................66

vi


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1. Bảng so sánh kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015-2016 ..32
Bảng 2. Sổ cái tài khoản 511 .................................................................38
Bảng 3. Sổ cái tài khoản 632 .................................................................46
Bảng 4. Sổ cái tài khoản 515 .................................................................48
Bảng 5. Sổ cái tài khoản 635 .................................................................53
Bảng 6. Sổ cái tài khoản 6422 ...............................................................60
Bảng 7. Sổ cái tài khoản 811 .................................................................64
Bảng 8. Sổ cái tài khoản 911 .................................................................67

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BH & CCDV
BTC
b/q

CKTM
DN
DT
DTBH
DV
GTGT
GVHB

HĐKD
HH
KQKD
KC
NK
NVK
PP
PS
PC
QLDN
SP
TK
TNDN
TNHH
TP
TTĐB
TG
TM
UNC
VT
XK


Ý nghĩa
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bộ tài chính
Bình qn
Chiết khấu thƣơng mại
Doanh nghiệp
Doanh thu
Doanh thu bán hàng
Dịch vụ
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Hoạt động
Hoạt động kinh doanh
Hàng hóa
Kết quả kinh doanh
Kết chuyển
Nhập khẩu
Nghiệp vụ khác
Phƣơng pháp
Phát sinh
Phiếu chi
Quản lý doanh nghiệp
Sản phẩm
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phẩm
Tiêu thụ đặc biệt
Trị giá
Thƣơng mại

Uỷ nhiệm chi
Vật tƣ
Xuất kho

viii


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trong thời buổi kinh tế thị trƣờng phát triển nhƣ hiện nay, việc cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp hết sức gay gắt và không thể tránh khỏi. Mỗi
doanh nghiệp cần phải thắt chặt chi tiêu, giảm chi phí, huấn luyện đội ngũ
nhân viên để nâng cao trình độ chun mơn, chọn lựa nhà cung cấp tốt nhất,
có thật nhiều chính sách ƣu đãi đối với khách hàng,.... tất cả những việc làm
đó, mục đích cuối cùng khơng ngịai việc nhằm nâng cao lợi nhuận tối đa cho
doanh nghiệp của mình. Để thực hiện những điều trên, và cụ thể hóa thành
những chỉ tiêu, những con số, để có thể đạt mục tiêu cho năm sau, thì việc xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp là một điều hết sức cần
thiết.
Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh khơng những giúp
doanh nghiệp biết đơn vị mình kinh doanh lời hay lỗ, mà cịn có thể biết đƣợc
hàng năm mình đóng góp vào ngân sách nhà nƣớc thế nào.
Để đứng vững trên thƣơng trƣờng các doanh nghiệp ln tìm cách làm
sao vừa giữ và tìm kiếm thêm khách hàng vừa đảm bảo kinh doanh có lợi.
Muốn làm đƣợc điều đó thì doanh nghiệp phải ln đảm bảo chất lƣợng sản
phẩm của mình, phải có những biện pháp đúng đắn trong kinh doanh. Và công
ty phải tổ chức tốt công tác quản lý, cơng tác kế tốn, theo dõi chặt chẽ tình
hình doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh đạt đƣợc. Nhiệm vụ của bộ phận
kế toán trong doanh nghiệp là phải cung cấp thông tin kịp thời, đáng tin cậy về

tình hình doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh cho Ban giám đốc để Ban
giám đốc nắm rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp mình. Thơng qua báo
cáo tài chính cuối niên độ, cụ thể là Báo cáo kết quả kinh doanh Ban giám đốc
biết đƣợc sau một năm doanh nghiệp mình kinh doanh lãi hay lỗ, phân tích
nguyên nhân kết quả đạt đƣợc, để đề ra những quyết định kinh doanh đúng
đắn trong năm tới.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp nói chung, của cơng ty TNHH thiết kế và xây dựng
Minh Trí nói riêng, và để nâng cao kiến thức kế toán, áp dụng lý thuyết vào
thực tiễn, chính vì vậy tơi đã chọn chun đề “ Kế toán xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại công ty TNHH thiết kế và xây dựng Minh Trí” để thực
hiện chuyên đề tốt nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
- Tìm hiểu tình hình hoạt động của cơng ty TNHH thiết kế và xây dựng
Minh Trí.
- Phản ánh thực tế về hệ thống kế toán và kế toán xác định kết quả hoạt
đọng kinh doanh tại công ty TNHH thiêt kế và xây dựng Minh Trí.
Trang 1


- Rút ra những ƣu nhƣợc điểm của hệ thống kế tốn của doanh nghiệp
nói chung, kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
nói riêng, và đƣa ra những kiến nghị nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế
tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
- Nội dung nghiên cứu: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
- Về không gian: Công ty TNHH thiết kế và xây dựng Minh Trí.
- Về thời gian: số liệu kế toán năm 2016.
1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Đề tài đƣợc nghiên cứu dựa trên số liệu đƣợc cung cấp bơi công ty,

thông qua việc phỏng vấn lãnh đạo và nhân viên kế tốn cơng ty
Thu thập dữ liệu: các chứng từ (Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu
chi....) các sổ cái về doanh thu, chi phí, báo cáo tài chính năm 2016 (Bảng cân
đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh) từ bộ phận kế toán.
- Xử lý dữ liệu: Phân tích, thống kê, so sánh các dữ liệu có đƣợc về
phƣơng pháp hạch tốn, kết quả tính tốn,...
1.5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI:
- Đối với sinh viên:
Có thể áp dụng, so sánh kiến thức đã học ở trƣờng và thực tế doanh
nghiệp.
Biết đƣợc quy trình làm việc từ đầu đến cuối, từ việc thu thập chứng từ,
tổng hợp, tính tốn, để cuối cùng lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp thực tế. Có điều kiện tiếp xúc thực tế với doanh nghiệp.
- Đối với doanh nghiệp:
Doanh nghiệp có thể dùng kết quả của đề tài để hồn thiện cơng tác kế
tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.
Có thể thấy đƣợc năng lực của sinh viên, khi có nhu cầu tuyển dụng.

Trang 2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
(Do đơn vị thực tập áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48 nên
cơ sở lý thuyết dựa trên QĐ48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của
Bộ Trƣởng BTC)
2.1. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH:
2.1.1. Khái niệm và ý nghĩa kết quả hoạt động kinh doanh
* Khái niệm:

Kết quả hoạt động kinh doanh: là phần thu nhập còn lại của hoạt động
kinh doanh sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán, chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Xác định kết quả hoạt động
kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp và nó phụ thuộc vào
quy mơ, chất lƣợng của q trình sản xuất kinh doanh.
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh là so sánh chi phí mà doanh
nghiệp đã bỏ ra và doanh thu mà doanh nghiệp đạt đƣợc trong cả quá trình sản
xuất kinh doanh.
Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết quả là lãi, ngƣợc lại là lỗ. Việc
xác định kế quả hoạt động kinh doanh thuờng đƣợc tiến hành vào cuối kỳ kế
toán là tháng, quý hay năm tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu
cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
Kết quả HĐ

Các khoản
= Doanh thu -

kinh doanh

Giá vốn
-

Chi phí
-

giảm trừ DT hàng bán bán hàng

Chi phí
QLDN


(TS. Phan Đức Dũng – 2009-Tr 239)
* Ý nghĩa:
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp
trong 1 khoảng thời gian hoạt động nhất định. Điều quan trọng của mỗi doanh
nghiệp là làm sao có thể tối đa hóa lợi nhuận, mang lại kết quả kinh doanh tốt
nhất. Mốn đạt đƣợc điều đó, doanh nghiệp cần phải làm sao tăng doanh thu
cao nhất và hạ chi phí thấp nhất.
Việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh sẽ mang lại cái nhìn tổng
quát cho nhà quản lý, chủ doanh nghiệp, cung cấp những thơng tin hữu ích
giúp nhà quản lý có thể kiểm sốt chi phí tốt hơn và lựa chọn phƣơng án kinh
doanh sao cho có thể mang lại lợi nhuận cao nhất.
Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh:

Trang 3


Phản ánh và giám đốc tình hình cơng nợ của công ty đối với nhà cung
cấp và đối với khách hàng, lập dự phịng các khoản nợ khó địi, xóa sổ các
khoản nợ phải thu khó địi nếu khơng thu hồi đƣợc.
2.2. NỘI DUNG CỦA KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
* Khái niệm:
Theo chuẩn mực số 14, của quyết định 149 của Bộ Tài Chính, ban hành
ngày 31/12/2001 về Doanh Thu và Thu Nhập khác.
Doanh Thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng
thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
Doanh thu thuần đƣợc xác định nhƣ sau:
Kết quả
HĐKD =


Doanh
thu

_ Các khoản _ Giá vốn _ Chi phí _

giảm trừ
DT

Hàng
bán

Bán
hàng

Chi
phí
QLDN

* Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm
điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ich gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua;
Doanh nghiệp khơng cịn nắm quyền quản lý nhƣ ngƣời sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu đƣợc các lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

(TS. Phan Đức Dũng – 2009-Tr 240)
* Nguyên tắc hạch toán:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là một chỉ tiêu quan trọng
trên báo cáo tài chính, nó phản ánh quy mơ kinh doanh, khả năng tạo ra nguồn
vốn cho doanh nghiệp, đồng thời liên quan mật thiết đến việc xác định KQKD
và lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó, kế tốn xác định doanh thu bán hàng
cần phải tuân thủ một số nguyên tắc cơ bản sau:
Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải đƣợc ghi nhận vào thời điểm phát sinh,
không phân biệt đã thu hay chƣa thu tiền.
Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù
hợp.
Trang 4


Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế.
* Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu 01-GTKT-3LL): dùng cho các doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
Hóa đơn bán hàng (Mẫu 02-GTTT-3LL): dùng trong các doanh nghiệp
nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gởi
và sổ chi tiết bán hàng.
* Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Các tài
khoản cấp 2
- TK 5111 – “Doanh thu bán hàng hóa”
- TK 5112 – “Doanh thu bán các thành phẩm”.
- TK 5113 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
- TK 5118 – “ Doanh thu khác”

Tài khoản 511
-

Số thuế TTĐB, thuế NK, Thuế - Doanh thu bán SP, HH-DV của
VAT theo PP trực tiếp phải nộp tính DN đã thực hiện trong kỳ.
trên doanh thu bán hàng thực tế của
SP, HH – DV đã cung cấp cho KH và
xác định là tiêu thụ trong kỳ.

-

Trị giá khoản CKTM, hàng bán
bị trả lại, giảm giá hàng bán kết
chuyển vào cuối kỳ.

-

Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK.
Tổng số PS Nợ

Tổng số PS Có

TK 511 khơng có số dƣ cuối kỳ
(TS. Phan Đức Dũng – 2009-Tr 251- 252)

Trang 5


TK 911


TK 511

Cuối kỳ kết chuyển DT phát sinh
Doanh thu thuần

TK 111, 112, 131
Tổng giá
thanh toán

TK 521

Chiết khấu TM, giảm
giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại phát sinh

TK 33311
TK 3331
Thuế GTGT

Thuế GTGT

Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu TM, giảm giá , hàng bán bị trả lại
Sơ đồ 1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
2.2.2.1. Kế toán chiết khấu thƣơng mại
* Khái niệm:
Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. Khoản giảm giá có thể phát
sinh trên khối lƣợng từng lơ hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát

sinh trên tổng khối lƣợng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng
thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thƣơng mại của bên
bán.
* Thủ tục chứng từ:
Trƣờng hợp ngƣời mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc hƣởng chiết khấu
thƣơng mại thì giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã đƣợc giảm giá (đã trừ
chiết khấu thƣơng mại). Trên hóa đơn phải ghi rõ: tỷ lệ phần trăm hoặc mức
giảm giá, giá bán chƣa có thuế GTGT (giá bán đã giảm giá), thuế GTGT (nếu
có) và tổng giá thanh tốn. Khi đó doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã
trừ chiết khấu thƣơng mại.
Trƣờng hợp ngƣời mua hàng mua nhiều lần mới đạt đƣợc lƣợng hàng
đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại thì số chiết khấu ngƣời mua đƣợc hƣởng
đƣợc giảm trừ vào giá bán của hóa đơn bán hàng lần cuối cùng. Khi số chiết
khấu thƣơng mại ngƣời mua đƣợc hƣởng lớn hơn số tiền bán hàng đƣợc ghi
trên hóa đơn lần cuối cùng thì sẽ tiếp tục trừ vào hóa đơn của lần mua hàng
tiếp theo trong kỳ tới. Trƣờng hợp khách hàng khơng tiếp tục mua hàng thì
phải chi tiền chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua. Khoản chiết khấu thƣơng
mại trong các trƣờng hợp này đƣợc phản ánh vào tài khoản 5211.

Trang 6


* Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 5211 - “Chiết khấu thƣơng mại” dùng để phản ánh khoản
chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho
ngƣời mua hàng.
Tài khoản 5211
- Số thuế chiết khấu thƣơng mại đã - Kết chuyển số chiết khấu thƣơng
chấp nhận cho khách hàng đƣợc mại phát sinh trong kỳ vào tài khoản
hƣởng

511 “ Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ” để xác định doanh thu
thuần của kỳ.
Tổng số PS Nợ

Tổng số PS Có

TK 5211 khơng có số dƣ cuối kỳ
2.2.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại
* Khái niệm:
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân nhƣ: vi phạm
cam kết; vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng
chủng loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần
đồng thời ghi giảm tƣơng ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.
* Thủ tục chứng từ:
Khi mua bán hàng hóa, trƣờng hợp ngƣời bán đã xuất hóa đơn, ngƣời
mua đã nhận hàng, khi xuất hàng trả lại cho ngƣời bán, ngƣời mua phải lập
hóa đơn ghi rõ lý do và giá trị tƣơng ứng. Hóa đơn này là căn cứ để cả hai bên
điều chỉnh doanh số mua, bán, số thuế GTGT đã kê khai.
Trƣờng hợp ngƣời mua là đối tƣợng khơng có hóa đơn, khi trả lại hàng
hóa, cả hai bên phải lập biên bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ loại
hàng hóa, số lƣợng, giá trị hàng hóa trả lại theo giá khơng có thuế GTGT, tiền
thuế GTGT, lý do trả lại hàng kèm hóa đơn (bản sao y có chứng thực). Biên
bản này đƣợc lƣu giữ cùng với hóa đơn để làm căn cứ điều chỉnh kê khai
doanh số bán, số thuế GTGT đã kê khai của bên bán.
Nếu ngƣời bán đã xuất hàng và lập hóa đơn, ngƣời mua chƣa nhận
hàng, khi trả lại hàng, bên mua phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hóa, số
lƣợng, giá trị hàng hóa trả lại theo giá khơng có thuế GTGT, tiền thuế GTGT,
lý do trả lại hàng kèm hóa đơn (bản chính) gởi trả bên bán để bên bán lập lại

hóa đơn cho số lƣợng hàng hóa đã nhận. Các hóa đơn này là căn cứ để bên bán
điều chỉnh kê khai doanh số bán, số thuế GTGT đầu ra.
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 5212 - “Hàng bán bị trả lại” dùng để phản ánh trị giá của số
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên
Trang 7


nhân nhƣ: vi phạm cam kết, hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất,
hàng không đúng chủng loại hoặc quy cách.
Tài khoản 5212
- Trị giá của hàng bán bị trả lại tiền - Kết chuyển giá trị hàng bán bị trả lại
cho khách hoặc tính trừ vào số tiền phát sinh trong kỳ vào TK 511 “
khách hàng còn nợ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” để xác đinh doanh thu thuần
trong kỳ báo cáo
Tổng số PS Nợ

Tổng số PS Có

TK 5212 khơng có số dƣ cuối kỳ
(TS. Phan Đức Dũng – 2009-Tr 270-271)
2.2.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán
* Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do toàn bộ hay
một phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
* Thủ tục chứng từ:
Đối với doanh nghiệp đã xuất bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và lập
hóa đơn giao cho ngƣời mua nhƣng phải điều chỉnh giảm giá bán thì cả hai

bên phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản. Trong văn bản ghi rõ
số lƣợng, quy cách hàng hóa, mức giá giảm theo hóa đơn đã xuất, lý do giảm
giá, đồng thời bên bán lập hóa đơn để điều chỉnh mức giá đƣợc điều chỉnh.
Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh giá, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh
doanh số mua, bán, thuế GTGT đầu vào và đầu ra (nếu có).
* Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 5213 - “Giảm giá hàng bán” dùng để phản ánh khoản giảm
giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán.
Tài khoản 5213
- Các khoản giảm giá hàng bán đã - Kết chuyển các khoản giảm giá
chấp thuận cho khách hàng đƣợc hàng bán phát sinh trong kỳ vào TK
hƣởng.
511 “ Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ” để xác định doanh thu
thuần của kỳ.
Tổng số PS Nợ

Tổng số PS Có

TK 5213 khơng có số dƣ cuối kỳ

Trang 8


111,112,131

TK 521

TK 511


Chiết khấu TM, hàng

Cuối kỳ kết chuyển

bán bi trả lại, giảm giá

khoản chiết khấu

hàng bán phát sinh

Giá bán chƣa

hàng bán bị trả lại

(DN tính thuế GTGT

có thuế GTGT

giảm giá hàng bán

theo phƣơng
pháp khấu trừ)

TK 33311
Thuế GTGT

Chiết khấu TM, hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán phát sinh
(DN tính thuế GTGT theo PP trực tiếp)
Sơ đồ 2. Sơ đồ hạch toán chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng

bán bị trả lại.
2.2.2.4. Các khoản thuế giảm doanh thu:
Thuế giá trị gia tăng:
Thuế GTGT là loại thuế tính trên khoản GTGT tăng thêm của hàng
hóa dịch vụ phát sinh trong q trình sản xuất, lƣu thơng đến tiêu dùng.
Thuế GTGT đƣợc tính theo hai phƣơng pháp:
Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp: là tổng giá trị doanh thu thu
về và chi phí bỏ ra đã bao gồm cả thuế.
Tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thƣờng đƣợc áp dụng
đối với những cơ sở kinh doanh khơng có tƣ cách pháp nhân, những cơ sở
kinh doanh hộ gia đình,….và sử dụng hóa đơn bán hàng thơng thƣờng ( khơng
tính thuế ) để hạch tốn.
 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 3331- “thuế GTGT phải nộp’
Thuế xuất khẩu:
 Khái niệm:
Thuế xuất khẩu là loại thế đánh vào những mặt hàng mà Nhà nƣớc
muốn hạn chế xuất khẩu. Nhằm bình ổn giá một số mặt hàng trong nƣớc, hoặc
có thể nhằm bảo vệ nguồn cung trong nƣớc của một số mặt hàng, hoặc có thể
nhằm hạn chế xuất khẩu để giảm xung đột thƣơng mại với nƣớc khác, hoặc có
thể nhằm nâng giá mặt hàng nào đó trên thị trƣờng quốc tế (đối với nƣớc
chiếm tỷ trọng chi phối trong sản xuất mặt hàng đó) việc hạn chế xuất khẩu có
thể đƣợc Nhà nƣớc cân nhắc. Trong các biện pháp hạn chế xuất khẩu, thuế
Trang 9


xuất khẩu là biện pháp tƣơng đối dễ áp dụng. Ngồi ra, Nhà nƣớc cũng có thể
sử dụng thuế xuất khẩu nhƣ một biện pháp để phân phối lại thu nhập, tăng thu
ngân sách.
* Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 3333-“ Thuế xuất,” dùng để phản ánh số thuế xuất khẩu,
phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nƣớc.

Thuế tiêu thụ đặc biệt:
* Khái niệm:
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là một loại thuế gián thu tính trên giá
bán ( chƣa có thuế tiêu thụ đặc biệt) đối với một số mặt hàng nhất định mà
doanh nghiệp sản xuất; hoặc thu trên giá nhập khẩu và thuế nhập khẩu đối với
một số mặt hàng mà doanh nghiệp nhập khẩu. Đặc điểm của thuế tiêu thụ đặc
biệt là có thuế suất rất cao nhằm điều tiết thu nhập đối với tầng lớp ngƣời có
thu nhập cao, thƣờng tiêu dùng những hàng hóa, dịch vụ cao cấp, xa xỉ hoặc
có hại cho con ngƣời, cho xã hội mà nhà nƣớc cần hạn chế sản xuất và định
hƣớng tiêu dùng thông qua việc tác động lên giá cả.
* Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 3332-“Thuế tiêu thụ đặc biệt” dùng để phản ánh số thuế
tiêu thụ đặc biệt phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nƣớc.
2.2.3. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
* Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá gốc của sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ. Trong
hoạt động thƣơng mại, tùy thuộc vào tính chất kinh doanh và tổ chức kế toán
chi tiết hàng tồn kho, mà khi xuất hàng hóa bán ra kế tốn kết chuyển ngay chi
phí mua hàng phát sinh thực tế và giá vốn của hàng đã bán đƣợc, hay đến cuối
kỳ mới tính một lần vào chi phí mua hàng theo công thức phân bổ hoặc theo
giá vốn hàng bán trong kỳ.
 Các phƣơng pháp tính giá xuất kho:
Hàng tồn kho trong các doanh nghiệp tăng từ nhiều nguồn khác nhau
với các đơn giá khác nhau, vì vậy doanh nghiệp cần lựa chọn phƣơng
pháp tính giá thực tế hàng xuất kho. Việc lựa chọn phƣơng pháp nào còn tuỳ
thuộc vào đặc điểm của hàng tồn kho, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh
nghiệp.

Phƣơng pháp giá thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này sản phẩm, vật tƣ, hàng hố xuất kho thuộc lơ
hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đó để tính. Đây là phƣơng
án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế tốn; chi phí thực tế phù
hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với
doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng
theo giá trị thực tế của nó.
Trang 10


Tuy nhiên, việc áp dụng phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt
khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có
giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc thì mới có
thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này. Cịn đối với những doanh nghiệp có nhiều
loại hàng thì khơng thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này.
Phƣơng pháp giá bình quân
Theo phƣơng pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị
trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho
đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phƣơng pháp bình qn có thể đƣợc tính
theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lơ hàng, phụ thuộc vào tình hình của
doanh nghiệp.
Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng) (giá bình quân cả kỳ dự trữ)
Theo phƣơng pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất
kho trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng
tồn kho căn cứ vào giá nhập, lƣợng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để
tính giá đơn vị bình quân:
Đơn giá
(Giá trị hàng tồn ĐK + Giá trị hàng nhập trong kỳ)
XK
=

b/q trong kỳ (Số lƣợng hàng tồn ĐK + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ)
Ƣu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính tốn một lần vào cuối kỳ.
Nhƣợc điểm: Độ chính xác khơng cao, hơn nữa, cơng việc tính tốn
dồn vào cuối tháng gây ảnh hƣởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài
ra, phƣơng pháp này chƣa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thơng tin kế tốn ngay
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm, tức
thời)
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá, kế toán phải xác định lại
giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân
đƣợc tính theo cơng thức sau:
Đơn giá
(TG VT HH tồn ĐK + TG VT HH nhập trƣớc lần xuất thứ n)
XK
=
lần thứ n (Số lƣợng VT HH tồn ĐK + Số lƣợng VT HH nhập trƣớc lần
xuất thứ n)
Trang 11


Phƣơng pháp này có ƣu điểm là khắc phục đƣợc những hạn chế của
phƣơng pháp trên nhƣng việc tính tốn phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công
sức. Do đặc điểm trên mà phƣơng pháp này đƣợc áp dụng ở các doanh nghiệp
có ít chủng loại hàng tồn kho, có lƣu lƣợng nhập xuất ít.
Theo giá bình qn gia quyền cuối kỳ trước:
Dựa vào trị giá và số lƣợng hàng tồn kho cuối kỳ trƣớc, kế tốn tính giá đơn vị
bình quân cuối kỳ trƣớc để tính giá xuất.
Giá đơn vị
BQ cuối =
kỳ trƣớc


TG thực tế VT, SP,HH tồn kho cuối kỳ trƣớc
Số lƣợng VT, SP, HH thực tế tồn kho cuối kỳ trƣớc

Nhập trƣớc – xuất trƣớc:
Hàng hóa nào nhập trƣớc thì xuất trƣớc, xuất hết só nhập trƣớc rồi
mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng lần nhập. Do vậy hàng hóa tồn
kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số vật liệu mua vào trong kỳ. Phƣơng pháp
này thích hợp trong trƣờng hợp giá cả ổn định hoặc có xu hƣớng giảm.
Thƣờng các doanh nghiệp kinh doanh về thuốc, mỹ phẩm…
Ƣu điểm: Có thể tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần
xuất hàng do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các
khâu tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tƣơng
đối với giá thị trƣờng của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo
cáo kế tốn có ý nghĩa thực tế hơn.
Nhƣợc điểm: Làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những
khoản chi phí hiện tại. Theo phƣơng pháp này doanh thu hiện tại đƣợc tạo ra
bởi giá trị sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa đã có đƣợc từ rất lâu. Đồng thời nếu số
lƣợng, chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những
chi phí cho việc hạch tốn cũng nhƣ khối lƣợng cơng việc sẽ tăng lên rất
nhiều.
Nhập sau – xuất trƣớc:
Hàng hóa nào mua vào sau cũng sẽ đƣợc xuất trƣớc. Phƣơng pháp
này ngƣợc với phƣơng pháp trên chỉ thích hợp với giai đoạn lạm phát. Thƣờng
các doanh nghiệp kinh doanh về xây dựng…
Ƣu điểm: Với phƣơng pháp này chi phí của lần mua gần nhất tƣơng
đối sát với giá trị vốn của hàng hóa thay thế. Việc tực hiện phƣơng pháp này
sẽ đảm bảo đƣợc yêu cầu của nguyên tắc phù hợp trong kế tốn.
Nhƣợc điểm: Trị gía vốn của hàng tồn kho cuối kỳ có thể khơng sát
với giá tị trƣờng của hàng thay thế.

Trang 12


* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
- Thẻ kho.
- Bảng kê chi tiết xuất nhập tồn.
* Tài khoản sử dụng:
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Tài khoản 632
- Trị giá vốn của thành phẩm đã đƣợc - Trị giá vốn của thành phẩm đã đƣợc
xác định là tiêu thụ trong kỳ.
xác định là tiêu thụ trong nhƣng do
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân một số ngun nhân khác nhau mà bị
cơng, chi phí sản xuất chung vƣợt trên khách hàng trả lại và từ chối thanh
mức cơng suất tính vào giá vốn hàng tốn.
bán tiêu thụ trong kỳ.

- Kết chuyển trị giá vốn của thành
- Khoản hao hụt, mất mát của hàng tôn phẩm thực tế đã đƣợc xác định là tiêu
kho sau khi trừ đi phần bồi thƣờng do thụ trong kỳ vào bên nợ TK 911.
trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Kết chuyển trị giá vốn của thành
- Chênh lệch giữa số dự phòng giảm phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK
giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn
hơn số dự phòng đã lập năm trƣớc
chƣa sử dụng hết
Tổng số PS Nợ

Tổng số PS Có


TK 632 khơng có số dƣ cuối kỳ
(TS. Phan Đức Dũng – 2009-Tr 247)

Trang 13


TK154,155,

TK 632

TK 155,156

156,157
Giá vốn thành phẩm, hàng hóa

Hàng hóa bị trả lại nhập kho

đƣợc xác định là tiêu thụ
TK 1593
TK 154
Chi phí NVL trực tiếp, chi phí Hồn nhập dự phịng giảm giá
nhân cơng trực tiếp trên mức

hàng tồn kho

bình thƣờng
TK 911
TK 111, 112
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn


331, 334

hàng bán
Chi phí liên quan đến cho thuê
hoạt động BĐSĐT
TK 217
Bán bất động sản đầu tƣ
TK 214
Giá trị hao mịn
Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 3. Sơ đồ hạch tốn giá vốn hàng bán
2.2.4. KẾ TỐN DOANH THU TÀI CHÍNH VÀ CHI PHÍ HOẠT
ĐỘNG TÀI CHÍNH
* Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động đầu tƣ tài chính
và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của cơng ty.
Trang 14


Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt
động về vốn, các hoạt động đầu tƣ tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất
tài chính của doanh nghiệp.
* Điều kiện ghi nhận:
Doanh thu hoạt động tài chính đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 2 điều
kiện sau:
(01) Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.

(02) Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
* Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính”
Tài khoản 515
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài - Chiết khấu thanh tốn đƣợc hƣởng.
chính thuần sang TK 911 để xác Lãi tiền gửi ngân hàng
định kết quả kinh doanh
Tổng số PS Nợ

Tổng số PS Có

TK 515 khơng có số dƣ cuối kỳ
(TS. Phan Đức Dũng – 2009 – Tr 440)
Tài khoản 635 - “Chi phí tài chính”.
Tài khoản 635
Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả - Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu
chậm, lãi th tài sản th tài chính; tƣ chứng khốn (Chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số
- Lỗ bán ngoại tệ;
dự phịng đã trích lập năm trƣớc chƣa
- Chiết khấu thanh toán cho ngƣời sử dụng hết);
mua;
- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để
bán các khoản đầu tƣ;
xác định kết quả hoạt động kinh
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong doanh.
kỳ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ
giá hối đoái đã thực hiện);
- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại

cuối năm tài chính các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động
kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đối chƣa
thực hiện);
- Dự phịng giảm giá đầu tƣ chứng
khốn (Chênh lệch giữa số dự phịng
Trang 15


×