Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuốc lá an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 83 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN TRÍ

KẾ TỐN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THUỐC LÁ AN GIANG

Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Long Xuyên, tháng 04 năm 2011


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP

KẾ TỐN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THUỐC LÁ AN GIANG

Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN VĂN TRÍ
Lớp: DH8KT

MSSV: DKT073220



Người hướng dẫn: NGUYỄN THỊ MỸ NHUNG

Long Xuyên, tháng 04 năm 2011


LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại Học An Giang đã giảng dạy
và truyền đạt kiến thức cho em trong suốt những năm học vừa qua, đặc biệt là sự quan
tâm, hướng dẫn và nhiệt tình giảng dạy của các giảng viên khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh giúp em trang bị cho bản thân được những kiến thức chuyên ngành quý báo.
Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Mỹ Nhung đã tận tình hướng dẫn và
giúp đỡ em hồn thành chuyên đề tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và tồn thể các cơ chú, anh chị phịng Tài
chính – Kế Tốn, Phịng Tổ chức hành chính trong công ty TNHH một thành viên
Thuốc lá An Giang đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn chị Hồng Phúc, cơ Băng Trinh, chị Đơng và chị Thu
Hằng phịng kế tốn đã nhiệt tình cung cấp số liệu kế tốn và thơng tin về cơng ty, đồng
thời đã hết lòng hướng dẫn và giúp em giải đáp những thắc mắc để em hoàn thành tốt
đề tài tốt nghiệp.
Em xin chúc quý thầy cô nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt.
TP. Long Xuyên, ngày 11 tháng 4 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Trí


TÓM TẮT

Mục tiêu cuối cùng trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp là lợi

nhuận, nó nói lên kết quả của quá trình hoạt động mà doanh nghiệp đã đạt được.
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, mặc dù nhà nước đã tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp trao đổi mua bán một cách tốt nhất có thể, nhưng bản thân mỗi doanh
nghiệp đều phải đối mặt với những chiêu thức cạnh tranh gay gắt từ cả trong và
ngoài nước, cạnh tranh giúp doanh nghiệp tồn tại cũng có thể làm cho doanh nghiệp
phá sản. Cũng chính vì điều đó mà doanh nghiệp nào cũng tìm đủ mọi phương thức
để làm cho lợi nhuận của hoạt động sản xuất kinh doanh ngày được tăng cao, chỉ có
vậy doanh nghiệp mới có thể đứng vững trên thương trường. Tuy nhiên, không phải
lúc nào các doanh nghiệp cũng đạt được mục tiêu đề ra bởi nền kinh tế thị trường
không ngừng biến động, doanh nghiệp không thể tránh được những ảnh hưởng tiêu
cực dù là chủ quan hay khách quan đến tình hình sản xuất kinh doanh.
Dù nhìn ở phương diện nào thì lợi nhuận cũng là chỉ tiêu chất lượng tốt nhất để
phản ánh tình hình hoạt động của một doanh nghiệp. Vì vậy, việc xác định và phân
tích kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng, giúp phản ánh chính xác tình hình
hoạt động và góp phần vào sự phát triển chung của doanh nghiệp.


MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................................ 1
1.1 Cơ sở hình thành đề tài ......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 1
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 1
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu ................................................................................................ 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................................. 3
2.1 Chi phí hoạt động và xác định kết quả kinh doanh ............................................ 3

2.1.1. Khái niệm chi phí hoạt động ....................................................................... 3
2.1.2. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh...................................................... 3
2.1.3. Nguyên tắc hạch toán .................................................................................. 3
2.1.4. Nhiệm vụ kế toán ....................................................................................... 3
2.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ............................................... 4
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................................... 4
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ....................................................... 5
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................... 8
2.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng ............................................................................ 9
2.2.5.Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................................... 11
2.3. Kế tốn xác định kết quả hoạt động tài chính .................................................... 12
2.3.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ....................................................... 12
2.3.2. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính ............................................................ 14
2.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác........................................................... 15
2.4.1. Kế toán thu nhập khác ................................................................................ 16
2.4.2. Kế tốn chi phí khác ................................................................................... 17
2.5. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ................................... 19
2.5.1. Khái niệm ................................................................................................... 19
2.5.2. Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 19
2.5.3. Nguyên tắc hạch toán ................................................................................. 20
2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................ 20


2.6.1. Khái niệm ................................................................................................... 20
2.6.2. Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 20
2.6.3. Nguyên tắc hạch toán ................................................................................. 21
2.6.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu ........................................ 22
2.7. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................ 23
2.7.1. Mục đích phân tích kết quả kinh doanh ...................................................... 23
2.7.2. Nội dung phân tích ..................................................................................... 23

CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY THUỐC LÁ AN GIANG .......................... 25
3.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ................................................ 25
3.1.1. Quá trình hình thành ................................................................................... 25
3.1.2. Quá trình phát triển ..................................................................................... 26
3.1.3. Qui mô hoạt động kinh doanh .................................................................... 26
3.1.4. Mạng lưới hoạt động kinh doanh................................................................ 27
3.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty Thuốc lá An Giang .................................. 27
3.2.1. Chức năng ................................................................................................... 27
3.2.2. Nhiệm vụ .................................................................................................... 27
3.3. Tổ chức bộ máy quản trị tại công ty TNHH một thành viên thuốc lá An
Giang ............................................................................................................................. 28
3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy ................................................................................ 28
3.3.2. Vấn đề phân cấp quản lý tại công ty ........................................................... 29
3.3.3. Nhiệm vụ của từng bộ phận ........................................................................ 29
3.4. Tổ chức kế tốn tại Cơng ty Thuốc lá An Giang ................................................ 30
3.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty............................................................ 30
3.4.2. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty ...................................................... 32
3.5. Tình hình hoạt động của công ty qua hai năm 2009 – 2010 .............................. 36
3.5.1. Thuận lợi..................................................................................................... 37
3.5.2. Khó khăn .................................................................................................... 37
3.5.3. Phương hướng phát triển của công ty ......................................................... 37
CHƢƠNG 4: KẾ TỐN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THUỐC LÁ AN GIANG....................... 38
4.1. Phƣơng thức bán hàng tại công ty TNHH một thành viên Thuốc lá An
Giang ............................................................................................................................. 38
4.1.1. Phương thức bán hàng mà công ty áp dụng ............................................... 38
4.1.2. Thu tiền bán hàng ....................................................................................... 38
4.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu ...................... 39
4.3. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ .................................................................... 40



4.4. Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................................... 40
4.5. Kế tốn chi phí bán hàng...................................................................................... 42
4.6. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................................ 45
4.7. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính .................................................... 46
4.7.1. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính ............................................................ 46
4.7.2. Kế tốn thu nhập hoạt động tài chính ......................................................... 47
4.8. Kế tốn xác định kết quả hoạt động khác .......................................................... 48
4.8.1. Kế tốn thu nhập khác ................................................................................ 48
4.8.2. Kế tốn chi phí khác ................................................................................... 49
4.9. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................... 50
4.9.1. Kế toán chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán ............................... 50
4.9.2. Kế toán hàng bán bị trả lại .......................................................................... 50
4.9.3. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt ..................................................................... 50
4.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................... 51
4.11. Phân tích kết quả kinh doanh ............................................................................ 54
4.11.1. Phân tích sự biến động lợi nhuận theo thời gian ...................................... 54
4.11.2. Phân tích sự biến động của các khoản mục chi phí đến tổng lợi nhuận
kế tốn trước thuế ................................................................................................. 57
4.11.3. Phân tích sự biến động của hoạt động tài chính đến tổng lợi nhuận kế
tốn trước thuế ...................................................................................................... 59
4.11.4. Phân tích sự biến động của hoạt động khác đến tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế .............................................................................................................. 60
4.11.5. Phân tích nhóm tỷ số khả năng sinh lời .................................................... 60
CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT - KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ................................................. 41
5.1. Nhận xét ................................................................................................................. 63
5.1.1. Về cơ cấu tổ chức quản lý .......................................................................... 63
5.1.2. Về cơng tác kế tốn .................................................................................... 63
5.1.3. Về tình hình hoạt động kinh doanh ............................................................ 64
5.2. Giải pháp................................................................................................................ 65

5.2.1. Giải pháp tăng doanh thu ............................................................................ 65
5.2.1. Giải pháp giảm chi phí ............................................................................... 65
5.3. Kiến nghị ................................................................................................................ 66
5.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước ....................................................................... 66
5.3.2. Kiến nghị đối với Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam .................................. 67
5.3.2. Kiến nghị đối với Công ty TNHH một thành viên Thuốc lá An Giang ..... 67
5.4. Kết luận .................................................................................................................. 68


TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................ 36
Bảng 4.1. Số cái tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................ 40
Bảng 4.2. Sổ cái tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ .............................................. 41
Bảng 4.3. Sổ cái tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán ............................................................. 42
Bảng 4.4. Số cái tài khoản 641 – Chi phí bán hàng ............................................................. 44
Bảng 4.5. Số cái tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................... 46
Bảng 4.6. Sổ cái tài khoản 635 – Chi phí tài chính ............................................................... 47
Bảng 4.7. Sổ cái tài khoản 515 – Thu nhập hoạt động tài chính ........................................... 48
Bảng 4.8. Số cái tài khoản 711 – Các khoản thu nhập bất thường ....................................... 49
Bảng 4.9. Số cái tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt ..................................................... 51
Bảng 4.10. Phân tích sự biến động theo thời gian của các chỉ tiêu trên bảng báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh ..................................................................................................... 55
Bảng 4.11. Phân tích sự biến động của giá vốn hàng bán ..................................................... 57
Bảng 4.12. Phân tích sự biến động của chi phí bán hàng ...................................................... 58
Bảng 4.13. Phân tích sự biến động của chi hpis quản lý doanh nghiệp ................................ 58

Bảng 4.14. Phân tích sự biến động của hoạt động tài chính ................................................. 59
Bảng 4.15. Phân tích sự biến động của hoạt động khác ........................................................ 60
Bảng 4.16. Phân tích tỷ số lợi nhuận thuần trên doanh thu .................................................. 60
Bảng 4.17. Phân tích tỷ số lợi nhuận thuần trên tổng tài sản ................................................ 61
Bảng 4.18. Phân tích tỷ số lợi nhuận thuần trên vốn chủ sở hữu .......................................... 61


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......................... 8
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tài khoản 515 – Doanh thu họat động tài chính ......................................... 13
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tài khoản 635 – Chi phí tài chính............................................................... 15
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ tài khoản 711 - Thu nhập khác .................................................................. 17
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ tài khoản 811 – Chi phí khác ..................................................................... 18
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh ............................................ 22
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty Thuốc lá An Giang .............................................. 28
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................. 31
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn của Cơng ty theo hình thức kế tốn Nhật ký
chung ..................................................................................................................................... 33
Sơ đồ 4.1. Xác định kết quả kinh doanh tháng 11-2010 ....................................................... 53


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BPQL

Bộ phận quản lý

BHTN


Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CP

Chi phí

CPNVQL

Chi phí nhân viên quản lý

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

Đ/C

Điều chỉnh


GTGT

Giá trị gia tăng

HĐQT

Hội đồng quản trị

K.c

Kết chuyển

KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

NK

Nhật ký

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

P. GĐ

Phó giám đốc

PX


Phân xưởng

SP

Sản phẩm

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TT

Thanh toán


Kế tốn xác định và phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh….

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU


1.1. Cơ sở hình thành đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường, ngày có càng nhiều doanh nghiệp đã và đang đi
vào hoạt động, kinh doanh ở mọi ngành nghề và lĩnh vực khác nhau. Cho dù là doanh
nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp thương mại dịch vụ, là ngân hàng hay quỹ tín
dụng, kinh tế tư nhân hay kinh tế nhà nước, quy mơ hoạt động lớn hay nhỏ thì điểm
chung của tất cả các doanh nghiệp là cần phải xác định chính xác kết quả hoạt động
kinh doanh của mình sau một niên độ hoạt động, để biết được doanh nghiệp đã hoạt
động kinh doanh hiệu quả thế nào. Từ đó, doanh nghiệp sẽ đánh giá kết quả đạt được
có đúng với các mục tiêu đã đề ra trước đó.
Nếu nói kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp thì xác
định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giải thích mục đích cuối cùng đó có
đúng với những gì mà doanh nghiệp mong đợi, doanh nghiệp đã thật sự có những
bước tiến vững chắc trên thương trường. Những nguồn lực mà doanh nghiệp đã sử
dụng có mang lại sự lớn mạnh thêm cho doanh nghiệp. Hay doanh nghiệp sẽ phải đối
mặt với những khó khăn mà hoạt động kinh doanh yếu kém mang lại... Đồng thời,
việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ mang lại nhiều
thông tin thật sự cần thiết và quan trọng giúp các nhà quản trị tìm ra những kế sách
tốt nhất để ngày càng phát triển và tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp.
Muốn làm được như vậy, doanh nghiệp phải tổ chức một bộ phận kế toán đảm
nhiệm việc ghi nhận, xử lý, tổng hợp, ...các thơng tin kế tốn một cách chi tiết và
chính xác để đáp ứng yêu cầu của những nhà quản lý, phù hợp với đặc điểm kinh
doanh của ngành và với tình hình thực tế của bản thân doanh nghiệp.
Từ thực tế trên nên tôi chọn đề tài: “Kế tốn xác định và phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên Thuốc lá An Giang”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Nghiên cứu quá trình ghi chép, xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
đến việc xác định kết quả kinh doanh.
- Xác định doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, tập hợp chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh.
- Tìm hiểu các phương pháp hạch tốn và xác định kết qủa kinh doanh tại cơng ty.

Từ đó, đưa ra ý kiến và rút ra những ưu khuyết điểm của hệ thống kế tốn đang áp
dụng tại cơng ty.
- Phân tích kết quả kinh doanh để rút ra nhận xét, kiến nghị và đưa ra các giải
pháp để giúp cơng ty hồn thiện hơn.
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc xác
định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh, sự biến động lợi nhuận theo thời gian.

Nguyễn Văn Trí – DH8KT

-Trang 1 -


Kế tốn xác định và phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh….

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

- Phạm vi về không gian: đề tài được thực hiện tại công ty TNHH một tành viên
Thuốc lá An Giang.
- Phạm vi về thời gian: số liệu nghiên cứu là số liệu trong 2 năm 2009, 2010 do
công ty cung cấp. Trọng tâm về phân tích kết quả kinh doanh của cơng ty là số liệu
trong tháng 11 năm 2010.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
-

Phương pháp tham khảo thông tin:
+ Tham khảo các sách, giáo trình kế tốn, các đề tài nghiên cứu trước đó có liên
quan.


+ Các chuẩn mực kế tốn, thơng tư hướng dẫn kế tốn hiện hành của Bộ Tài
Chính.
- Phương pháp thu thập dữ liệu: thu thập số liệu thông qua các báo cáo tài chính,
chứng từ, sổ sách kế tốn do công ty cung cấp và phỏng vấn trực tiếp nhân viên kế
tốn của cơng ty.
- Phương pháp xử lý số liệu: chọn lọc, tổng hợp và xử lý các số liệu để đưa ra kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời so sánh và phân tích sự biến động của
doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua các năm để làm cơ sở đưa ra những nhận xét và
kiến nghị.
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu:
Qúa trình xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho cơng
ty nhìn lại những bước đi của mình trong q trình hoạt động. Từ đó cơng ty có thể
thấy được những thiếu sót đã mắc phải và những thành tựu mà cơng ty đã đạt được
để có những chính sách khắc phục yếu kém và đồng thời phát huy những ưu điểm,
qua đó cơng ty sẽ có những bước tiến mạnh mẽ hơn trong tương lai.

Nguyễn Văn Trí – DH8KT

-Trang 2 -


Kế tốn xác định và phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh….

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1. Chi phí hoạt động và xác định kết quả kinh doanh(1):

2.1.1. Khái niệm chi phí hoạt động:
- Chi phí là phí tổn tài nguyên, vật lực gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ. Chi phí hoạt động được tính vào kết quả kinh doanh, được tài trợ bằng
nguồn vốn kinh doanh và được bù đắp bằng thu nhập tạo ra trong kỳ.
2.1.2.Khái niệm xác định kết quả kinh doanh:
- Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại được xác định trên cơ sở doanh thu
trừ cho chi phí hợp lý phát sinh để tạo ra doanh thu trong kỳ kế tốn. Nó là kết quả
của quá trình hoạt động của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt
động của mình trong một kỳ kế tốn. Kết quả kinh doanh ln được doanh nghiệp
mong đợi và là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: lợi nhuận từ
hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận hoạt động tài chính và lợi nhuận khác.
+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa
doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và
trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài
chính.
+ Lợi nhuận khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.
2.1.3. Nguyên tắc hạch toán:
Hạch toán vào các khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh
thu hoạt động tài chính, thu nhập khác; vào các khoản mục chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác theo đúng nội dung và bản
chất nghiệp vụ phát sinh.
Hạch toán chi tiết theo từng đối tượng chịu chi phí nhằm giúp cho nhà quản trị
có thể theo dõi và kiểm tra sự phát sinh chi phí.
2.1.4. Nhiệm vụ kế tốn:
- Hạch tốn chi tiết từng nội dung doanh thu và chi phí theo quy định phù hợp với
yêu cầu quản lý.
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản mục có liên quan đến doanh thu và chi phí (doanh
thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp, ...) vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.


(1)

Phan Đức Dũng. Năm 2008. Kế tốn tài chính. Khoa kinh tế. Đại học quốc gia TP. HCM. Nhà xuất
bản thống kê.

Nguyễn Văn Trí – DH8KT

-Trang 3 -


Kế tốn xác định và phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh….

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

2.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh(2):
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
2.2.1.1. Khái niệm:
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp (chẳng hạn như: việc thực hiện hoạt động bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng, ...), góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phài là nguồn lợi ích
kinh tế, khơng làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi
là doanh thu (chẳng hạn như: khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị
chủ hàng thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các
khoản góp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng khơng
phải là doanh thu.

Đối với doanh nghiệp hạch tốn thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: thì
doanh thu bán hàng là tồn bộ số tiền bán hàng chưa có thuế GTGT, bao gồm cả phụ
thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có).
Đối với doanh nghiệp hạch tốn thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: thì
doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán hàng gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngồi
giá bán (nếu có).
2.2.1.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện
sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng
thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
2.2.1.3. Chứng từ sử dụng:
-

Hóa đơn GTGT

-

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

-


Bảng kê bán lẻ hàng hóa

(2)

Phan Đức Dũng. Năm 2008. Kế tốn tài chính. Khoa kinh tế. Đại học quốc gia TP. HCM. Nhà xuất
bản thống kê.

Nguyễn Văn Trí – DH8KT

-Trang 4 -


Kế tốn xác định và phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh….

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

-

Hóa đơn cước phí vận chuyển

-

Hóa đơn thuê kho bãi, bốc dỡ hàng hóa.

-

Hợp đồng kinh tế với khách hàng

-


Các chứng từ phản ánh tình hình thanh tốn

-

Phiếu thu, phiếu chi

-

Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng
2.2.1.4. Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của
hoạt động sản xuất kinh doanh.
-

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ. TK511 có năm tài khoản cấp 2 như sau:
+ TK5111: Doanh thu bán hàng hóa.
+ TK5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
+ TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ TK5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ TK 5118: Doanh thu khác.
TK511
- Số thuế TTĐB, thuế XK, hoặc thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp
phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng
và đã được xác định là tiêu thụ trong

lỳ lế toán.
- Trị giá hàng bán bị trả lại kết
chuyển vào cuối kỳ.
- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK911.

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp đã thực hiện trong
kỳ kế toán.

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

2.2.2. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu:
Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu được (doanh thu thuần) có thể
thấp hơn doanh thu bán hàng. Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa doanh thu
bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại.

Nguyễn Văn Trí – DH8KT

-Trang 5 -



Kế tốn xác định và phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh….
-

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Chứng từ sử dụng:
+ Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại.
+ Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán.
+ Phiếu chi.
+ Giấy báo nợ.
+ Các chứng từ gốc khác, ...
2.2.2.1. Chiết khấu thương mại:
2.2.2.1.1. Khái niệm:

Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng
từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng
lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào
chính sách chiết khấu thương mại của bên bán.
2.2.2.1.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 521 “ Chiết khấu thương mại” dùng để phản ánh khoản chiết khấu
thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng đã
mua hàng với khối lượng lớn theo thõa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên
hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bán hàng.
Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ. Tài khoản này có ba tài khoản cấp hai
như sau:
+ TK5211: Chiết khấu hàng hóa.
+ TK5212: Chiết khấu thành phẩm.
+ TK5213: Chiết khấu dịch vụ.

TK521
- Số chiết khấu thương mại đã chấp
nhận cho khách hàng được hưởng.

Tổng số phát sinh nợ

- Kết chuyển số chiết khấu
thương mại phát sinh trong kỳ
vào tài khoản 511 “ Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” để
xác định doanh thu thuần của kỳ
hạch tốn.
Tổng số phát sinh có

2.2.2.2. Hàng bán bị trả lại:
2.2.2.2.1. Khái niệm:

Nguyễn Văn Trí – DH8KT

-Trang 6 -


Kế tốn xác định và phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh….

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết,
vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, không đúng chủng loại

hoặc quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời
ghi nhận giảm tương ứng giá vốn hàng bán trong kỳ.
2.2.2.2.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như: vi phạm
cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, không đúng
chủng loại hoặc quy cách.
-

Tài khoản 531 khơng có số dư cuối kỳ.
TK531
- Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả lại
tiền cho khách hàng hoặc tính trừ vào
số tiền khách hàng còn nợ.

- Kết chuyển trị giá hàng bán bị
trả lại phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 511 “ Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” để xác định
doanh thu thuần của kỳ hạch toán.

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

2.2.2.3. Giảm giá hàng bán:
2.2.2.3.1. Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do tồn bộ hay một phần
hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Như vậy, giảm giá hàng
bán và chiết khấu thương mại có cùng bản chất như nhau: đều là giảm giá cho người

mua, song lại phát sinh trong hai tình huống khác nhau hoàn toàn.
2.2.2.3.2. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán” dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán
thực tế phát sinh trong kỳ kế tốn cho khách hàng được hưởng do hàng hóa kém
phẩm chất, không đúng quy cách theo yêu cầu trong hợp đồng đã ký kết.
-

Tài khoản 532 khơng có số dư cuối kỳ.
TK531
- Các khoản giảm giá hàng bán đã
chấp nhận cho khách hàng được
hưởng.

Tổng số phát sinh nợ
Nguyễn Văn Trí – DH8KT

- Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm
giá hàng bán phát sinh trong kỳ
vào tài khoản 511 “ Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” để
xác định doanh thu thuần của kỳ
hạch tốn.
Tổng số phát sinh có
-Trang 7 -


Kế tốn xác định và phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh….

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung


2.2.2.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
TK 511

TK 911

TK 111, 112, 131
Doanh thu bán hàng

Kết chuyển
doanh thu thuần

TK 511,531,532

Doanh thu hàng bán
bị trả lại, bị giảm giá

TK 33311
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng
bán, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng
bán, kết chuyển chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán:
2.2.3.1. Khái niệm:
- Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho, dùng để phản ánh trị giá vốn của thành
phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoặc giá thành của sản phẩm xuất bán trong kỳ.
Giá thực tế thành phẩm, hàng hóa xuất kho có thể xác định theo một trong các

phương pháp sau:
+ Giá thực tế đích danh.
+ Giá nhập trước xuất trước (FIFO).
+ Giá nhập sau xuất trước (LIFO).
+ Giá bình qn gia quyền (liên hồn, cuối kỳ).
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng:
-

Phiếu xuất kho.

-

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.

-

Thẻ kho.

-

Biên bản kiểm kê thành phẩm.

Nguyễn Văn Trí – DH8KT

-Trang 8 -


Kế tốn xác định và phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh….


GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

2.2.3.3. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm,
hàng hóa, dịch vụ hoặc giá thành của sản phẩm xây, lắp xuất bán trong kỳ (đã xác
định là tiêu thụ).
TK632
- Trị giá vốn của thành phẩm đã được
xác định là tiêu thụ trong kỳ.
- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất
xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn
thành (kiểm kê định kỳ).
- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho
đầu kỳ bao gồm hàng tồn trong kho
của doanh nghiệp; hàng tồn tại kho
của các đơn vị mà doanh nghiệp gửi
hàng bán; hàng tồn tại các quầy, các
kệ trưng bày sản phẩm,... (nếu doanh
nghiệp hạch toán thành phẩm theo
phương pháp kiểm kê định kỳ).

- Trị giá vốn của thành phẩm đã
được xác định là tiêu thụ trong kỳ
nhưng do một số nguyên nhân khác
nhau bị khách hàng trả lại và từ chối
thanh toán.
- Kết chuyển trị giá vốn của thành
phẩm thực tế đã được xác định là
tiêu thụ trong kỳ vào bên nợ TK
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

- Kết chuyển trị giá vốn của thành
phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên nợ
TK155 “Thành phẩm”, kết chuyển
trị giá vốn của thành phẩm thực tế
đã được xác định là tiêu thụ trong
kỳ vào bên nợ TK911 ““Xác định
kết quả kinh doanh”.

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

2.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng:
2.2.4.1. Khái niệm:
Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm:
+ Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển.
+ Chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo.
+ Chi phí hoa hồng đại lý.
+ Chi phí bảo hành sản phẩm, ...
2.2.4.2. Chứng từ sử dụng:
-

Hóa đơn thuế GTGT.

-

Phiếu thu, phiếu chi.

-


Bảng kê thanh tốn tạm ứng.

-

Các chứng từ khác có liên quan, ...

Nguyễn Văn Trí – DH8KT

-Trang 9 -


Kế tốn xác định và phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh….

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

2.2.4.3. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh
trong q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
-

Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ và có bảy tài khoản cấp hai như sau:
+ TK6411: Chi phí nhân viên.
+ TK6412: Chi phí vật liêu, bao bì.
+ TK6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
+ TK6414: Chi phí khấu hao tái sản cố định.
+ TK6415: Chi phí bảo hành.
+ TK6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi.
+ TK6418: Chi phí khác bằng tiền.

TK641
- Tập hợp các chi phí thực tế phát
sinh trong q trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh
nghiệp

Tổng số phát sinh nợ

- Các khoản giảm trừ chi phí bán
hàng phát sinh trong kỳ hạch
tốn.
- Kết chuyển chi phí bán hàng
vào tài khoản 911 “Xác định kết
qủa kinh doanh” để tính kết quả
kinh doanh trong kỳ, hoặc kết
chuyển chi phí bán hàng vào tài
khoản 142 “ Chi phí trả trước” để
chờ phân bổ.
Tổng số phát sinh có

2.2.4.4. Ngun tắc hạch tốn:
Hạch tốn chi tiết từng nội dung theo quy định. Tùy theo đặc điểm kinh doanh,
yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp cụ thể mà chi phí bán hàng có
thể được mở thêm một số nội dung chi phí khác.
Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển chi phí bán hàng vào bên nợ tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”. Đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài, trong
kỳ khơng có hoặc có ít sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ thì cuối kỳ kế tốn, kết
chuyển tồn bộ hoặc một phần chi phí bán hàng đã phát sinh trong kỳ vào bên nợ tài
khoản 142 “Chi phí trả trước”.


Nguyễn Văn Trí – DH8KT

-Trang 10 -


Kế tốn xác định và phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh….

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

2.2.5.Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp:
2.2.5.1. Khái niệm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới tồn bộ hoạt
động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm:
+ Chi phí hành chính.
+ Chi phí tổ chức.
+ Chi phí văn phịng.
+ Chi phí quản lý kinh doanh, ...
2.2.5.2. Chứng từ sử dụng:
-

Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thơng thường.

-

Phiếu thu, phiếu chi.

-

Giấy báo nợ, giấy báo có.


-

Bảng kê thanh tốn tạm ứng.

-

Các chứng từ khác có liên quan, ...
2.2.5.3.Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để phản ánh các chi phí
quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch tốn.
Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ, tài khoản này có tám tài khoản cấp hai
như sau:
+ TK6421: Chi phí nhân viên quản lý.
+ TK6422: Chi phí vật liêu quản lý.
+ TK6423: Chi phí đồ dùng văn phịng.
+ TK6424: Chi phí khấu hao tái sản cố định.
+ TK6425: Thuế, phí và lệ phí.
+ TK6426: Chi phí dự phịng.
+ TK6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi.
+ TK6428: Chi phí khác bằng tiền.

Nguyễn Văn Trí – DH8KT

-Trang 11 -


Kế tốn xác định và phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh….


GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

TK641
- Tập hợp các chi phí quản lý doanh
nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.

- Các khoản giảm trừ chi phí
quản lý doanh nghiệp phát sinh
trong kỳ hạch tốn.
- Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp vào tài khoản 911
“Xác định kết qủa kinh doanh”
để tính kết quả kinh doanh trong
kỳ, hoặc kết chuyển chi phí quản
lý doanh nghiệp vào tài khoản
142 “ Chi phí trả trước” để chờ
phân bổ.

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

2.2.5.4. Ngun tắc hạch tốn:
Hạch tốn chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định của Nhà nước. Tùy theo
đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp cụ thể mà
chi phí bán hàng có thể được mở thêm một số nội dung chi phí khác.
Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên nợ tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh
dài, trong kỳ khơng có hoặc có ít sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ thì cuối kỳ kế

tốn, kết chuyển tồn bộ hoặc một phần chi phí quản lý doanh nghiệp đã phát sinh
trong kỳ vào bên nợ tài khoản 142 “Chi phí trả trước”.
2.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính(3):
Hoạt động tài chính là các hoạt động có liên quan đến việc huy động, khai thác,
quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập, nâng cao
hiệu quả kinh doanh. Tất cả các khoản thu nhập và chi phí liên quan đến hoạt động
này đều được ghi nhận là doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính.
2.3.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính:
2.3.1.1. Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính gồm: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
-

Nội dung doanh thu hoạt động tài chính:

+ Tiền lãi: lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đầu tư trái
phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ; lãi cho
th tài chính; ...
+ Thu nhập từ thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn
hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính, ...).

(3)

Phan Đức Dũng. Năm 2008. Kế tốn tài chính. Khoa kinh tế. Đại học quốc gia TP. HCM. Nhà xuất
bản thống kê.

Nguyễn Văn Trí – DH8KT

-Trang 12 -



Kế tốn xác định và phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh….

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

+ Cổ tức, lợi nhuận được chia.
+ Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
+ Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
+ Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
+ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
+ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn, ...
2.3.1.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” dùng để phản ánh doanh thu tiền
lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi và chênh lệch tỷ giá hối
đoái phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
-

Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ.
TK515
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Tổng số phát sinh nợ

- Doanh thu hoạt động tài chính
phát sinh trong kỳ.


Tổng số phát sinh có

2.2.1.3. Phương pháp kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu:
TK 515

TK 3331
(1)

TK 111, 112, 131
(3)
TK 413

TK 911
(4)
(2)

TK 121, 221, 222
(5)

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tài khoản 515 – Doanh thu họat động tài chính.
Giải thích sơ đồ:

Nguyễn Văn Trí – DH8KT

-Trang 13 -


Kế tốn xác định và phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh….


GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

(1). Xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt
động tài chính nếu có.
(2). Kết chuyển doanh thu tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
(3). Thu nhập hoạt động tài chính, nhận được thơng báo lãi chứng khoán, lãi do
bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán được hưởng, doanh thu cơ sở hạ tầng, doanh
thu bất động sản, ...
(4). Kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái trong kỳ và đánh giá lại cuối kỳ (sau
khi đã bù trừ).
(5). Thu nhập về lợi nhuận được chia bổ sung góp vốn liên doanh, lãi cho vay, lãi
kinh doanh chứng khoán, bổ sung mua chứng khoán.
2.3.2. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính:
2.3.2.1. Khái niệm:
Chi phí tài chính phát sinh trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh thơng
thường của doanh nghiệp, như chi phí lãi tiền vay và những chi phí liên quan đến
hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền, ... Những
chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền.
Nội dung chi phí tài chính: chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi
phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay
và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn,
chi phí giao dịch bán chứng khốn, ...; khoản lập và hồn nhập dự phịng giảm giá
đầu tư chứng khốn, đàu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giả ngoại tệ và bán ngoại
tệ, ...
2.3.2.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 635 “Chi phí tài chính” dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt
động tài chính.
-

Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ.

TK635
- Các chi phí hoạt động tài chính.
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản
đầu tư ngán hạn.
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ phát sinh thực tế.
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khốn.
- Chi phí đát chuyển nhượng, cho
th cơ sở hạ tầng được xác định là
tiêu thụ.
Tổng số phát sinh nợ

Nguyễn Văn Trí – DH8KT

- Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu
tư chứng khốn.
- Cuối kỳ kế tốn kết chuyển tồn
bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ
phát sinh trong kỳ để xác định kết
quả hoạt động kinh doanh.

Tổng số phát sinh có

-Trang 14 -


×