Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Mô tả quy trình bán hàng của công ty cổ phần đầu tư xây dựng royal

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (602.76 KB, 40 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

MƠ TẢ QUY TRÌNH BÁN HÀNG CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ROYAL

SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ HẠNH
MSSV: DKT141567
LỚP: DH15KT2
NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

AN GIANG, NGÀY 11 THÁNG 04 NĂM 2018


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

MƠ TẢ QUY TRÌNH BÁN HÀNG CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ROYAL

SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ HẠNH
MSSV: DKT141567
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: CHÂU HỒNG PHƢƠNG THẢO

AN GIANG, NGÀY 11 THÁNG 04 NĂM 2018



ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

i


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG

ROYAL .............................................................................................................. 1
1.1 THÔNG TIN CHUNG................................................................................. 1
1.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ................................................................ 1
1.3 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY .......... 1
1.4 BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY ....................................................... 2
1.4.1 Cơ cấu quản lý ...................................................................................... 2
1.4.2 Chức năng các bộ phận......................................................................... 2
1.5 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ................................................................ 4
1.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ............................................................ 4
1.5.2 Nhiệm vụ của từng nhân viên kế tốn .................................................. 4
1.5.3 Chính sách kế tốn áp dụng tại doanh nghiệp ...................................... 5
1.6 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG ROYAL ................................................................ 7
1.6.1 Thuận lợi............................................................................................... 7
1.6.2 Khó khăn .............................................................................................. 7
1.6.3 Phƣơng hƣớng phát triển ...................................................................... 7

CHƢƠNG 2: MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC VÀ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN
MÔN Ở CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ROYAL........... 9
2.1 MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC ...................................................................... 9
2.1.1 Không gian nơi làm việc ...................................................................... 9
2.1.2 Các quy định chung nơi công sở .......................................................... 9
2.1.3 Nguồn nhân lực .................................................................................. 10
2.1.4 Chế độ đãi ngộ của cơng ty ................................................................ 11
2.2 HOẠT ĐỘNG CHUN MƠN ................................................................ 11
2.2.1 Đặc trƣng hoạt động bán hàng của doanh nghiệp .............................. 11
2.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng của doanh nghiệp ............ 12
2.2.3 Quy trình xử lý chứng từ của kế toán bán hàng ................................. 13
2.2.4 Tài khoản sử dụng .............................................................................. 14
ii



2.2.5 Sơ đồ hạch tốn .................................................................................. 14
2.2.6 Ví dụ minh họa ................................................................................... 16

CHƢƠNG 3: NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CÔNG TẠI
DOANH NGHIỆP ................................................................................... 22
3.1 MÔ TẢ CHI TIẾT CÔNG VIỆC .............................................................. 22
3.2 THUẬN LỢI/ KHĨ KHĂN TRONG CƠNG VIỆC ................................. 22
3.2.1 Thuận lợi............................................................................................. 22
3.2.2 Khó khăn ............................................................................................ 23
3.3 PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
ĐƢỢC PHÂN CÔNG ..................................................................................... 23

CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC ................................................... 24
4.1 CÁC KIẾN THỨC ĐƢỢC CỦNG CỐ ..................................................... 24
4.1.1 Kiến thức về quá trình tiêu thụ hàng hóa ........................................... 24
4.1.2 Kiến thức kế tốn bán hàng ................................................................ 24
4.2 NHỮNG KỸ NĂNG CÁ NHÂN, THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP HỌC
HỎI ĐƢỢC ...................................................................................................... 24
4.3 NHỮNG KINH NGHIỆM, BÀI HỌC TÍCH LŨY ĐƢỢC ...................... 25
4.3.1 Bài học tích lũy trong cơng việc kế tốn bán hàng ............................ 25
4.3.2 Những kinh nghiệm kế toán bán hàng mà sinh viên học hỏi đƣợc .... 26
4.4 ĐÓNG GÓP CHO DOANH NGHIỆP ...................................................... 26

KẾT LUẬN ............................................................................................. 28
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................... 29
PHỤ LỤC ................................................................................................ 30

iii



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Nhân lực của Công ty cổ phần đầu tƣ Royal .................................. 10

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.......................................... 2
Sơ đồ 2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty .......................................... 4
Sơ đồ 3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức ghi sổ trên máy tính ...... 6
Sơ đồ 4. Sơ đồ kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................... 14
Sơ đồ 5: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán ........................................................ 15

v


DANH MỤC LƢU ĐỒ
Lƣu đồ 1. Xử lý xuất kho, giao hàng ............................................................... 12
Lƣu đồ 2. Xử lý nghiệp vụ bán hàng bằng máy .............................................. 13
Lƣu đồ 3. Quy trình bán hàng Trƣờng trung học phổ thông Thốt Nốt............ 16
Lƣu đồ 4. Quy trình bán hàng cho Cơng ty TNHH MTV Phú Gia ................. 17
Lƣu đồ 5. Quy trình bán hàng cho Công ty TNHH Phú Nông ........................ 19
Lƣu đồ 6. Quy trình bán hàng cho Trƣờng mầm non Thốt Nốt ...................... 20

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TK

Tài khoản

CP

Chi phí

GTGT

Giá trị gia tăng

BCTC

Báo cáo tài chính

PGH

Phiếu giao hàng

PXK

Phiếu xuất kho

KH

Khách hàng

DT


Doanh thu

vii


KẾ HOẠCH CÁ NHÂN
THỰC HIỆN BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ KHÓA LUẬN TỐT
NGHIỆP
Thời gian

Báo cáo thực tập

03/01/2018

Nộp kế hoạch cá nhân
Xem lại kiến thức các mơn
ngun lý kế tốn, kế tốn tài
chính, hệ thống thơng tin kế tốn
Xem các bài mẫu cùng đề tài, nắm
vững cách làm (đa số xem trên
mạng)
Làm đề cƣơng chi tiết
Nộp đề cƣơng chi tiết
Chuẩn bị các thủ tục cần thiết để
vào doanh nghiệp thực tập
Bắt đầu thực tập
Làm quen với môi trƣờng thực tập
Thu thập các thơng tin sơ bộ về
doanh nghiệp
Hồn thành chƣơng 1

Tìm hiểu các thông tin về cơ cấu
tổ chức, thị phần trên thị trƣờng
Hoàn thành và nộp phiếu xác
nhận tiếp nhận thực tập
Quan sát, tìm hiểu quy trình bán
hàng, xin số liệu về tiêu thụ hàng
trong 3 năm gần đây
Hoàn thành chƣơng 2
Làm và nộp bản nháp
Chỉnh sửa và nộp bản nháp lần 2
Chỉnh sửa và nộp bản chính

04/01-09/01/2018

10/01-13/01/2018
14/01-15/01/2018
16/01/2018
17/01-21/01/2018
22/01/2018
23/01-28/01/2018
29/01-09/02/2018
10/02-23/02/2018
24/02-26/02/2018

27/02-06/03/2018
07/03-15/03/2018
16/03-28/03/2018
29/03-11/04/2018

viii


Nhận xét của giáo
viên hƣớng dẫn


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ROYAL
1.1 THÔNG TIN CHUNG
Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ROYAL.
Trụ sở chính: QL.91, KV.Phụng Thạnh, P.Trung Kiên, Q.Thốt Nốt, TP.Cần
Thơ.
Điện thoại: 02923.855.448
Email:
Mã số thuế: 1801222863
Tài khoản số: 150214851686868
Tại ngân hàng: Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam An Giang
1.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng.
Thi cơng xây dựng cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, cơng trình giao
thơng, cơng trình thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật, san lắp mặt bằng, thi công cơ giới.
Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp, thoát nƣớc, lị sƣởi và điều hịa khơng
khí.
Hồn thiện cơng trình xây dựng, phá dỡ cơng trình.
Vận chuyển hàng hóa thủy nội địa, đƣờng bộ.
Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác.
1.3 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
Cơng ty cổ phần đầu tƣ xây dựng ROYAL thành lập theo giấy phép kinh
doanh lần đầu ngày 15 tháng 11 năm 2011. Đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày
12 tháng 11 năm 2014. Công ty là một doanh nghiệp kinh doanh đa ngành,

chú trọng vào các dự án xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, cơng
trình giao thơng, cơng trình thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật, san lắp mặt bằng, thi
cơng cơ giới,…
Các cơng trình tiêu biểu:
-

Trụ sở Ủy Ban Nhân Dân Phƣờng Thốt Nốt
Cơng trình đƣờng Tấn Mỹ
Trƣờng tiểu học Thuận Hƣng
Dự án khu dân cƣ An Dƣơng

Cơng ty đƣợc thành lập dƣới hình thức cơng ty cổ phần. Vốn điều lệ:
20.000.000.000 đồng tƣơng đƣơng 200.000 cổ phần.
Ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty: Nguyễn Vĩnh Khánh
1


1.4 BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
1.4.1 Tổ chức quản lý
Chủ tịch hội đồng quản trị
Giám đốc
Phó giám đốc

Phịng tài
chính kế tốn

Cửa
hàng

Phịng kinh

doanh

Phịng kỹ
thuật - thiết
kế

Phịng thi cơng
xây dựng

Sơ đồ 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty
(Nguồn: Phịng Tài Chính- Kế Tốn)
1.4.2 Chức năng các bộ phận
Chủ tịch hội đồng quản trị là ngƣời lập chƣơng trình, kế hoạch hoạt động
của Hội đồng quản trị; chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chƣơng trình, nội
dung, tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản
trị; tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị; giám sát quá
trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị; chủ tọa họp Đại
hội đồng cổ đông.
Giám đốc là ngƣời quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
ngày của công ty, do Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng thuê.
Phó giám đốc là ngƣời giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các
hoạt động của công ty theo sự phân cơng của Giám đốc.
Phịng kế tốn: Kiểm tra việc thanh quyết tốn các cơng trình, các sản
phẩm, hợp đồng kinh tế, thanh tốn thu hồi cơng nợ của Công ty. Đề xuất kiến
nghị với Giám đốc về việc thực hiện các quy chế quản lý tài chính, kế hoạch
tài chính, sử dụng các loại vốn vào sản xuất kinh doanh đảm bảo nâng cao
hiệu quả kinh tế, thực hiện tốt các nghĩa vụ tài chính với Nhà nƣớc, dự thảo đệ
trình phƣơng án phân phối lợi nhuận hàng năm theo Điều lệ của Cơng ty trình
Giám đốc và Hội đồng quản trị phê duyệt. Đề nghị lãnh đạo Công ty: Khen
thƣởng, kỷ luật, nâng lƣơng, nâng bậc và các quyền lợi khác đối với tập thể và

các cá nhân thuộc phòng quản lý.

2


Phịng kinh doanh: Tham mƣu xây dựng chính sách bán hàng, bao gồm
chính sách về giá, khuyến mãi, chiết khấu & các chƣơng trình quảng bá, tiếp
cận đến khách hàng để trình Giám đốc phê duyệt. Tìm kiếm và phát triển
khách hàng mới thuộc nhóm khách hàng mục tiêu của Cơng ty. Tìm kiếm
khách hàng thực hiện đầu tƣ, góp vốn liên doanh, liên kết theo kế hoạch và
chiến lƣợc phát triển của Cơng ty. Tìm kiếm, duy trì và phát triển mối quan hệ
với khách hàng, chăm sóc khách hàng theo chính sách của Cơng ty. Thu thập
và quản lý thông tin khách hàng và hồ sơ khách hàng theo quy định. Định kỳ
thu thập và phân tích thơng tin ngành, nhu cầu của thị trƣờng nhằm tham mƣu
cho Ban điều hành định hƣớng, định vị thị trƣờng, định vị sản phẩm thỏa mãn
nhu cầu thị trƣờng.
Cửa hàng: nơi buôn bán vật liệu xây dựng, bán các thiết bị điện, nƣớc, vật
dụng sơn sửa cơng trình.
Phịng kỹ thuật: Quản lý sử dụng, sửa chữa, mua sắm thiết bị, máy móc
phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong tồn Công ty. Khảo sát hiện
trạng, tƣ vấn thiết kế công tình xây dựng, lập dự án đầu tƣ. Tƣ vấn quản lý dự
án, tƣ vấn đấu thầu, tƣ vấn kỹ thuật xây dựng, tƣ vấn giám sát chất lƣợng cơng
trình xây dựng. Thẩm tra hồ sơ thiết kế, thẩm tra dự tốn. Kiểm định chất
lƣợng cơng trình xây dựng. Lập dự tốn cơng trình, lập hồ sơ dự thầu, báo giá
xây dựng, hợp đồng kinh tế. Thực hiện giám sát thi công xây dựng và quản lý
kỹ thuật các công trình thiết kế của cơng ty. Cung cấp các yếu tố kỹ thuật, các
thông số kỹ thuật lắp đặt thiết bị vật tƣ, đảm bảo chất lƣợng từng công tác xây
lắp, từng hạng mục cơng trình. Kiểm tra dự tốn, báo giá thi cơng, hợp đồng
giao khốn. Kiểm tra hồ sơ thanh quyết toán, thanh lý hợp đồng của các Đội
khốn và các Nhà thầu phụ.

Phịng thi cơng xây dựng: Tổ chức thi công xây dựng và quản lý các Đội
thi công trực thuộc. Quản lý thi công các công trình xây dựng, các Đội khốn
và các Nhà thầu phụ. Thực hiện nhật ký cơng trình. Quản lý thi cơng, quản lý
kho - vật tƣ thiết bị, bố trí và quản lý nhân lực thi công xây dựng. Lập kế
hoạch tiến độ thi công, lập phƣơng án tổ chức thi cơng và biện pháp an tồn
lao động. Lập hồ sơ nghiệm thu, lập hồ sơ hồn cơng, hồ sơ thanh tốn - quyết
tốn cơng trình. Xây dựng nội qui cơng trƣờng, nội qui an tồn lao động và
phịng chống cháy nổ. Báo cáo thực hiện tiến độ thi công, báo cáo sự cố cơng
trình, báo cáo thực hiện cơng việc xây dựng, công việc phát sinh (theo định kỳ
hoặc bất thƣờng).

3


1.5 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
1.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn
Kế tốn trƣởng

Thủ quỹ

Kế tốn cơng nợ

Kế toán bán hàng

Sơ đồ 2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
(Nguồn: Phịng Tài Chính- Kế Toán)
1.5.2 Nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán
 Kế tốn trƣởng:
 Tổ chức cơng việc kế tốn của doanh nghiệp; điều tra, giám sát việc
dùng nguồn tài sản, nguồn tài chính, nguồn nhân lực trong doanh nghiệp; tổ

chức công việc phù hợp với yêu cầu của luật pháp hiện hành, dựa trên cơ cấu,
đặc trƣng hoạt động buôn bán của doanh nghiệp.
 Lập báo cáo tài chính; phụ trách việc lập và trình duyệt kế hoạch cơng
việc, các mẫu tài liệu, giấy tờ thuộc bộ phận kế toán để áp dụng cho việc thể
hiện các hoạt động buôn bán của doanh nghiệp.
 Xây dựng việc kiểm kê, giám sát các hoạt động buôn bán của doanh
nghiệp.
 Đƣa ra các kiến nghị, các giải pháp trong việc thu hút nguồn nguồn tài
chính cho doanh nghiệp nhằm đảm bảo tính ổn định của ngân sách.
 Thực hiện các giao dịch với ngân hàng trong việc vay tín dụng; lãnh đạo,
quản lý nhân viên trong bộ phận.
 Kế toán bán hàng:
 Nhập số liệu bán hàng, mua hàng vào phần mềm kế toán.
 Tổng hợp số liệu bán hàng, mua hàng hàng ngày báo cáo cho Kế toán
trƣởng.
 Kiểm tra đối chiếu số liệu mua bán hàng trên phần mềm với số liệu kho
và cơng nợ.
 Theo dõi, tính chiết khấu cho khách hàng.
 Kế tốn cơng nợ:
 Theo dõi những khoản phải thu khách hàng qua (Thực thu, và trên hóa
đơn).
 Theo dõi khoản phải trả cho khách hàng (Thực trả, trên hóa đơn).
4


 Lên bảng tổng hợp công nợ hàng ngày, hàng tháng.
 Lập biên bản đối chiếu công nợ, công văn thanh tốn với khách hàng,
tính lãi q hạn.
 Phân loại các đối tƣợng khách hàng, có kế hoạch thu hồi nợ.
 Thủ quỹ:

Thu, chi, bảo quản tiền mặt, kiểm tra phiếu thu, phiếu chi.
1.5.3 Chính sách kế tốn áp dụng tại doanh nghiệp
Chế độ kế toán áp dụng: áp dụng theo Chế độ kế tốn doanh nghiệp vừa và
nhỏ (Thơng tƣ 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính).
Niên độ kế toán: bắt đầu ngày 01/ 01, kết thúc ngày 31/ 12 hàng năm.
Kỳ kế toán: năm
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn: đồng Việt Nam.
Phƣơng pháp tính thuế GTGT: tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.
Phƣơng pháp kế tốn hàng tồn kho: kê khai thƣờng xun.
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn ghi sổ trên máy vi tính, ghi sổ kế tốn
theo hình thức nhật ký chung.
Phần mềm kế toán sử dụng: phần mềm Misa.

5


Hình thức kế tốn máy có thể đƣợc mơ tả nhƣ sau:
Sổ kế tốn

Chứng Từ Kế Tốn

Các sổ
PHẦN MỀM
KẾ TỐN

Báo cáo tài chính

Bảng Tổng Hợp
Chứng Từ Kế Tốn
Cùng Loại


Báo cáo kế tốn
quản trị

MÁY TÍNH

Ghi chú:
Nhập liệu hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Sơ đồ 3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức ghi sổ trên máy tính
(Đặng Ngọc Vàng và cs, 2015, tr. 331)
 Trình tự luân chuyển chứng từ
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi
Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên
phần mềm kế tốn.
Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin đƣợc nhập vào máy
theo từng chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái và các sổ,
thẻ kế tốn chi tiết có liên quan).
Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp
với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và ln đảm bảo chính xác, trung
thực theo thơng tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế toán có thể kiểm tra,
đối chiếu số liệu giữa sổ kế tốn với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối kỳ kế toán sổ kế toán đƣợc in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện
các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
(Đặng Ngọc Vàng và cs, 2015, tr. 330)

6



1.6 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG ROYAL
1.6.1 Thuận lợi
- Ban lãnh đạo có năng lực, đội ngũ nhân viên làm việc tận tình, tuân thủ
đúng nguyên tắc, quy định kỹ thuật của nhà nƣớc.
- Lực lƣợng nhân cơng có tay nghề cao, trẻ, khỏe, đảm bảo tiến độ thi công
và chất lƣợng cơng trình.
- Đƣợc sự quan tâm của chính quyền địa phƣơng và sự tin tƣởng từ phía
nhà đầu tƣ.
- Cơng ty hoạt động nhiều năm nên có nhiều kinh nghiệm với ngành cùng
đội ngũ công nhân lành nghề tạo đƣợc lợi thế cạnh tranh.
- Công ty trang bị đầy đủ các máy móc thiết bị phục vụ thi công, các phần
mềm phục vụ các công tác đấu thầu, thanh quyết tốn, báo cáo tài chính,…
1.6.2 Khó khăn
- Nguồn lao động thời vụ cho thi cơng cơng trình có tay nghề và tác phong
công ngiệp chƣa cao.
- Công tác quản lý và bảo quản vật tƣ tại cơng trình cịn gặp nhiều khó
khăn.
- Tình hình giá cả thị trƣờng vật tƣ, nguyên liệu, công cụ dụng cụ,… biến
động phức tạp làm ảnh hƣởng đến chi phí sản xuất kinh doanh của cơng ty.
- Kho chứa của cơng ty cịn khá nhỏ không đáp ứng đƣợc nhu cầu thực tế
của cơng ty.
- Có nhiều đối thủ cạnh tranh.
- Cơng ty mới mở cửa hàng bán vật tƣ nhƣng thiếu nhân viên bán hàng,
nhân viên giao hàng làm ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh của công ty.
1.6.3 Phƣơng hƣớng phát triển
Ƣu tiên phát triển các ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh mạnh nhất của cơng
ty.

Hồn thiện đầu tƣ máy móc hiện đại, đồng bộ để có thể tiến hành cơng tác
thi cơng xây dựng đối với bất kỳ cơng trình nào, với bất kỳ dạng kết cấu nào,
ổn định và nâng cao chất lƣợng sản phẩm để giành thắng thầu với các công ty
cùng ngành khác.

7


Cho nhân viên tham gia các lớp học chuyên môn để nâng cao trình độ kỹ
thuật, kiến thức chun mơn của nhân viên.
Tìm kiếm thêm nhiều khách sỉ vật tƣ thiết bị xây dựng, đƣa hoạt động buôn
bán vật tƣ trở thành một trong các hoạt động kinh doanh trọng điểm của công
ty.

8


CHƢƠNG 2:
MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC VÀ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN Ở
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ROYAL
2.1 MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC
2.1.1 Không gian nơi làm việc
Công ty nằm trên tuyến quốc lộ 91, đối diện là quán cà phê, bên phải là nhà
dân, bên trái là khu trống, đƣợc xây dựng với kiến trúc tòa nhà gồm 2 tầng:
Tầng một là cửa hàng bán lẻ vật tƣ, quầy tiếp tân, bàn làm việc của thủ quỹ
nằm ở trong bên phải, bên phải sau quầy tiếp tân là khu vực nhà ăn của nhân
viên công ty.
Tầng hai là văn phịng làm việc của Giám đốc nằm phía trƣớc bên phải,
phịng làm việc của kế tốn trƣởng nằm ở phía sau bên phải, phịng họp ở phía
trƣớc bên trái, tƣờng xây bằng kính cƣờng lực, các phịng ngăn cách bằng

kính, phịng nghỉ của nhân viên ở phía sau phịng họp, ngăn bằng vách nhơm.
Phía sau tịa nhà cơng ty có một khoảng sân trống rộng khoảng 40m2 dùng
làm nơi liên hoan, đãi tiệc của công ty. Nhà để xe, nhà bếp và nhà kho đƣợc
xây chung một khu và nằm bên phải của sân trống.
Do giám đốc và kế toán trƣởng thƣờng đi công tác, thời gian ở công ty ít
nên phịng của kế tốn trƣởng và giám đốc cịn là nơi để các hồ sơ quan trọng
của công ty. Giám đốc của cơng ty khơng thƣờng xun có mặt ở công ty mà
thƣờng quản lý từ xa.
2.1.2 Các quy định chung nơi công sở
Thời gian làm việc: công ty quy định thời gian làm việc theo giờ hành
chính, cụ thể: buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ. Tuy
thời gian bắt đầu làm việc quy định chung của công ty là 07 giờ sáng, nhƣng
bộ phận giao hàng của cơng ty có thể đi trễ hơn, cụ thể bộ phận giao hàng có
thể có mặt tại cơng ty vào lúc 08 giờ hoặc 09 giờ sáng.
Trang phục: cơng ty khơng có đồng phục mà có quy định về trang phục
của nhân viên khi đến công ty phải sạch sẽ, gọn gàng, lịch sự. Trang phục
khuyến khích là quần âu và áo sơ mi đối với cả nam và nữ.
Tác phong làm việc: tác phong làm việc của đội ngũ nhân viên phải
nghiêm chỉnh, nhanh nhẹn, nắm bắt nhanh công việc đƣợc giao, làm việc có
hiệu suất cao.

9


2.1.3 Nguồn nhân lực
Trong hoạt động chung của công ty: 70 ngƣời. Trong đó: Cán bộ chun
mơn: 18 ngƣời, phụ trách lĩnh vực xây lắp: 52 ngƣời.
Ngoài số lao động của cơng ty, tùy vào tình hình cơng việc cụ thể nhà thầu
có thể thuê lao động nhàn rỗi để làm các công việc đơn giản hoặc thuê lao
động theo hợp đồng thời vụ.

Bảng 1. Nhân lực của Công ty cổ phần đầu tƣ Royal
Chức danh

Số lƣợng

Kinh nghiệm

Giám đốc

01

Phó giám đốc

02

Kiến trúc sƣ

01

Trên 5 năm

Kỹ sƣ xây dựng

04

Trên 5 năm

Kỹ sƣ thủy lợi

01


Trên 5 năm

Kỹ sƣ giao thông

01

Trên 5 năm

Kế toán trƣởng

01

Trên 7 năm

Nhân viên kế toán

03

Trên 3 năm

Nhân viên kinh doanh

04

Trên 3 năm

Tổng

18


Phịng kinh doanh khơng có chức vị trƣởng phịng mà chỉ có phó phịng,
cơng ty bố trí phòng kinh doanh nhƣ là một bộ phận của phòng kế toán do kế
toán trƣởng quản lý.
Nhân viên bán hàng của công ty đồng thời là nhân viên quản lý kho, cuối
ngày bộ phận kế toán bán hàng và bộ phận kho kiểm kê lại số hàng tồn trong
kho và kiểm tra xem số thực tế có khớp với sổ sách khơng, nếu có chênh lệch
thì lập tức báo cáo với kế tốn trƣởng tìm hiểu ngun nhân và tìm biện pháp
xử lý.
Tinh thần trách nhiệm của cán bộ, nhân viên cơng ty:
Các nhân viên cơng ty có tinh thần trách nhiệm cao, có năng suất làm việc
cao, chủ động học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nhƣ: tham gia lớp giám sát
kỹ thuật thi công, nghiệp vụ đấu thầu, tập huấn về quản lý dự án nhằm nắm
bắt đƣợc những cải cách mới nhất trong lĩnh vực xây dựng.
Nhân viên kế tốn và nhân viên kinh doanh ln đi làm đúng giờ, thƣờng
xuyên làm thêm giờ để hoàn thành công việc đƣợc giao trong thời gian sớm
nhất.
Các nhân viên luôn hỗ trợ lẫn nhau trong công việc, nhân viên kế toán
thƣờng xuyên hỗ trợ nhân viên kinh doanh trông coi cửa hàng khi không đủ
10


nhân lực, các nhân viên cũ luôn sẵn sàng giúp đỡ, hƣớng dẫn, chia sẻ kinh
nghiệm cho nhân viên mới, ln đặt lợi ích của cơng ty lên hàng đầu, ngày
càng hoàn thiện năng lực bản thân để giúp sức cho sự phát triển của công ty.
2.1.4 Chế độ đãi ngộ của công ty
Với chiến lƣợc phát triển hiện nay, Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Royal
xác định yếu tố con ngƣời là quan trọng nhất sẽ quyết định sự thành công hay
thất bại cho công ty. Nên cơng ty đã có các chính sách đãi ngộ đối với ngƣời
lao động nhƣ sau:

Đảm bảo công việc đầy đủ cho ngƣời lao động, thu nhập của ngƣời lao
động ngày càng cải thiện. Ngoài thu nhập từ lƣơng, ngƣời lao động cịn có
thêm thu nhập từ lợi nhuận đƣợc chia theo tỷ lệ sở hữu của họ trong công ty
nếu cơng ty kinh doanh có lãi.
Thực hiện đầy đủ, quyền lợi và nghĩa vụ đối với ngƣời lao động theo đúng
với quy định của pháp luật.
Có chính sách khen thƣởng kịp thời đối với cá nhân và tập thể có cơng lao
đóng góp cho cơng ty, có biện pháp kỷ luật đối với những cá nhân có hành
động ảnh hƣởng xấu đến quyền lợi và uy tín của cơng ty.
Hỗ trợ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để ngƣời lao động tham gia các khóa
đào tạo trong và ngồi nƣớc nhằm nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ.
2.2 HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
2.2.1 Đặc trƣng hoạt động bán hàng của doanh nghiệp
Do công ty kinh doanh nhiều loại sản phẩm, dịch vụ khác nhau trong lĩnh
vực xây dựng nên cách thức bán hàng của công ty cũng khá đa dạng, cụ thể bộ
phận kinh doanh đƣợc chia làm 3 bộ phận nhỏ:
Bộ phận tìm kiếm dự án xây dựng: tìm kiếm dự án xây dựng trên hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc tham gia trực tiếp các buổi đấu thầu trong
khu vực và vùng lân cận,
Bộ phận bán lẻ vật tƣ tại cửa hàng: chủ yếu bán các vật liệu hoàn thiện
nhƣ: thiết bị vệ sinh, vật tƣ nƣớc, vật tƣ điện,…
Bộ phận bán sỉ vật tƣ, thiết bị xây dựng: thƣờng xuyên nhận đơn đặt
hàng qua điện thoại, sản phẩm tiêu thụ bao gồm cả vật liệu xây dựng thơ nhƣ
cát, đá, sắt, thép,…và vật liệu hồn thiện.
Trong ba bộ phận trên bộ phận tìm kiếm dự án và bộ phận bán sỉ đƣợc công
ty đặt kỳ vọng nhiều nhất trong hoạt động kinh doanh, mặc dù hoạt động bán
sỉ vật tƣ mới đƣợc công ty thêm vào giấy phép kinh doanh đầu năm 2017
nhƣng đây đƣợc xem là bộ phận phát triển mũi nhọn của công ty bên cạnh
hoạt động chính là xây dựng.


11


2.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng của doanh nghiệp
Bộ phận giao hàng

Bộ phận bán hàng
Khách hàng

Lệnh bán
hàng

Đơn đặt hàng
Lập
PGH,
PXK

Kiểm tra,
đối chiếuta,

đối
Phiếu
giao hàng

Lệnh bán
hàng

N

Phịng kế tốn


N

KH

Phiếu
xuất kho

Phịng kế tốn

N

Lƣu đồ 1. Xử lý xuất kho, giao hàng
(Phịng Tài Chính- Kế Tốn)
Khi nhận đƣợc đơn đặt hàng của khách hàng (KH), bộ phận xử lý đơn hàng
kiểm tra đối chiếu với hợp đồng nhà phân phối, lập lệnh bán hàng gồm ba liên.
Cả 3 liên của lệnh bán hàng này đƣợc in ra và chuyển cho phó phịng kinh
doanh kiểm tra và ký duyệt, sau đó chuyển sang phịng tài chính kế tốn. Kế
tốn kiểm tra giới hạn tín dụng, các điều kiện tín dụng khác sau đó ký duyệt
trên chứng từ và chuyển trả phòng kinh doanh.
Liên 1 của lệnh bán hàng đã đƣợc lƣu theo thứ tự số chứng từ, đính kèm
đơn đặt hàng của khách hàng, liên 2 chuyển cho bộ phận kế toán lập hoá
đơn và liên 3 chuyển cho bộ phận giao nhận hàng hoá. Bộ phận giao nhận
hàng hoá căn cứ vào lệnh bán hàng để lập phiếu giao hàng làm ba liên và
phiếu xuất kho làm 2 liên, chuẩn bị cho các thủ tục giao hàng.
Khi khách hàng đến nhận hàng, bộ phận giao hàng thực hiện việc giao hàng,
bộ phận kho (bộ phận bán hàng) ký xác nhận trên các liên của phiếu giao hàng
(PGH) và phiếu xuất kho (PXK). Liên 1 của phiếu xuất kho đƣợc lƣu theo số
thứ tự tại bộ phận giao hàng. Liên 2 của phiếu xuất kho đƣợc giữ lại kho để
ghi thẻ kho, sau đó chuyển về phịng tài chính kế tốn. Cịn về phiếu giao

hàng: Liên 1 lƣu kèm với liên 3 lệnh bán hàng, lƣu theo thứ tự số chứng từ,
liên 2 giao cho khách hàng nhƣ bảng kê chi tiết đóng gói hàng hố và liên 3
chuyển về phịng tài chính kế toán.

12


2.2.3 Quy trình xử lý chứng từ của kế tốn bán hàng
Bộ phận giao hàng

Bộ phận kho

Phiếu giao
hàng

Phiếu xuất
kho

Dữ liệu khách hàng,
hàng hóa

Nhập liệu

Ghi nhận bán hàng, in
hóa đơn

Dữ liệu đơn hàng

Dữ liệu giao
hàng


Dữ liệu giao hàng

Chi tiết
hàng hóa

Chi tiết
khách hàng

Phiếu xuất kho,
phiếu giao hàng

Hóa đơn

Khách hàng

N

Lƣu đồ 2. Xử lý nghiệp vụ bán hàng bằng máy
(Phịng Tài Chính- Kế Toán)
Bộ phận giao hàng giao liên 3 của phiếu giao hàng đến bộ phận kế toán lập
hoá đơn. Sau khi kiểm tra đối chiếu, bộ phận kế toán sẽ lập hoá đơn GTGT
gồm ba liên. Liên 1 lƣu tại sổ hóa đơn, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lƣu
tại bộ phận kế tốn đính kèm với lệnh bán hàng.
Phiếu giao hàng và hoá đơn đƣợc chuyển đến kế toán bán hàng, sau khi
kiểm tra chứng từ, kế toán bán hàng nhập liệu nghiệp vụ bán hàng và cập nhật
doanh thu, nợ phải thu, thuế GTGT phải nộp. Phần mềm kế tốn tự cập nhật
dữ liệu bán hàng, tính giá thành xuất kho và cập nhật giá vốn. Kế tốn phải thu
kiểm tra, đối chiếu dữ liệu cơng nợ phải thu, in các báo cáo chi tiết công nợ
theo yêu cầu quản lý. Hoá đơn và phiếu giao hàng đƣợc lƣu tại kế toán phải

thu theo mã khách hàng. Phiếu xuất kho chuyển đến cho kế toán kho để tính
tốn, kiểm tra và đối chiếu giá vốn hàng bán. Định kỳ, kế toán tổng hợp kiểm
tra và in các sổ, báo cáo kế tốn theo quy định, sau đó nộp kế toán trƣởng.

13


2.2.4 Tài khoản sử dụng
Tài khoản ghi nhận doanh thu TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ”. Công ty không mở tài khoản chi tiết cho TK 511, mà TK 511 đƣợc
sử dụng chung cho hạch toán doanh thu của các cơng trình xây dựng, sửa chữa
cơng trình, doanh thu bán vật tƣ, vật liệu.
Tài khoản ghi nhận giá vốn hàng bán TK 632 “Giá vốn hàng bán”.
Các tài khoản khác:
TK 156 “Hàng hóa”
TK 3331 “ Thuế GTGT đầu ra”.
2.2.5 Sơ đồ hạch toán
 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
3332, 3333,…

511

Các khoản thuế gián thu
tính trừ vào doanh thu (nếu
khơng tách riêng khi ghi
nhận doanh thu)

111, 112
Bán hàng thu bằng tiền
131

Bán chịu

911
Doanh thu bán hàng thuần

341
Doanh thu đƣợc chuyển
thẳng để trả nợ
642
Các khoản tiền hoa
hồng, phí ngân hàng
trích từ doanh thu
Sơ đồ 4: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

14


 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
155, 331, 111

911

632
Bán ngay

Kết chuyển giá vốn
hàng bán trong kỳ

157
Gửi bán

Hàng gửi bán
đã bán đƣợc

156
Gửi bán

Xuất kho bán trực tiếp
Hàng hóa đã bán bị trả lại
nhập kho
Sơ đồ 5: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán

15


×