Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Nghiên cứu mức độ thỏa mãn của khách hàng đối với hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 57 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG THỊ THÙY

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH AN GIANG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Long Xuyên, tháng 04 năm 2011



TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG
BẰNG SƠNG CỬU LONG CHI NHÁNH AN GIANG

Chun ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giáo viên hướng dẫn: Ths. Trần Công Dũ
Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thùy
Lớp: DH8NH
MSSV: DNH073272



Long Xuyên, tháng 04 năm 2011


Trong q trình học tập và rèn luyện ở mơi trường đại học được các Thầy Cô
Trường Đại học An Giang đã truyền đạt những kiến thức vô cùng bổ ích và quý báu.
Giúp em nâng cao trình độ về lý luận để kết hợp với thực tiễn ngày càng tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô, Trường Đại học An Giang, Khoa Kinh
tế - Quản trị kinh doanh. Đặc biệt là Thầy Trần Công Dũ đã nhiệt tình hướng dẫn để em
hồn thành chun đề tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, anh chị Phòng kinh doanh, Phòng
hành chánh nhân sự Ngân hàng Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long đã giúp đỡ
nhiệt tình tạo điều kiện cho em hiểu hơn về công việc thực tế và cung cấp những tư liệu
cần thiết để em hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều trong quá trình thực hiện chun đề, nhưng khơng
tránh khỏi những sai sót nhất định do cịn hạn chế về mặt thời gian và kiến thức. Em rất
mong nhận được sự đóng góp q báu của các Thầy Cơ, Ban Giám đốc và các Anh Chị
trong Ngân hàng để em có thể bổ sung thêm nhiều kiến thức bổ ích.
Cuối cùng em xin gửi đến Thầy Cô, Anh chị lời chúc sức khỏe hạnh phúc và
thành đạt. Chúc Ngân hàng Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long Chi nhánh An
Giang ngày càng lớn mạnh và hưng thịnh.
Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
Danh mục biểu bảng, danh mục sơ đồ ............................................................................... i
Danh mục biểu đồ ............................................................................................................. ii
Danh mục từ viết tắt ......................................................................................................... iii
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu: ........................................................................................... 1
1.3 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 1
1.4 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.5 Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................... 3
2.1 Những lý luận chung về tín dụng ngân hàng ....................................................... 3
2.1.1 Khái niệm tín dụng ...................................................................................... 3
2.1.2 Bản chất tín dụng ........................................................................................ 3
2.1.3 Chức năng và vai trị của tín dụng .............................................................. 4
2.1.4 Phân loại tín dụng ngân hàng ...................................................................... 6
2.2 Khái niệm và đặc điểm của cho vay tiêu dùng ..................................................... 7
2.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng ...................................................................... 7
2.2.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng ........................................................................ 7
2.2.3 Lợi ích của CVTD ....................................................................................... 8
2.3 Quy chế cho vay tiêu dùng của MHB . ................................................................. 8
2.3.1 Nguyên tắc cho vay ..................................................................................... 8
2.3.2 Điều kiện vay vốn ....................................................................................... 8
2.3.3 Đối tượng cho vay ....................................................................................... 9
2.3.4 Mức cho vay ................................................................................................ 9
2.3.5 Thời hạn cho vay ......................................................................................... 9
2.3.6 Lãi suất cho vay .......................................................................................... 9
2.3.7 Phương thức cho vay ................................................................................... 9
2.3.8 Trả nợ vay (nợ gốc, lãi) ............................................................................... 9
2.3.9 Biện pháp bảo đảm tiền vay ...................................................................... 10
2.3.10 Quy trình cho vay .................................................................................... 10
2.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ...................................................... 11
2.4.1 Hệ số thu nợ .............................................................................................. 11


2.4.2 Vịng quay vốn tín dụng ............................................................................ 11

2.4.3 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ .............................................................. 11
2.4.4 Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động ............................................... 11
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ............... 13
3.1 Tổng quan về ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL – CN An Giang .................... 13
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 13
3.1.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 14
3.1.3 Lĩnh vực hoạt động ................................................................................... 17
3.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm của MHB - An Giang .......... 17
3.1.5 Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động .......................... 18
3.1.6 Mục tiêu và phương hướng hoạt động trong năm 2011 ............................ 19
3.2 Khái quát về hoạt động tín dụng tại ngân hàng.................................................. 20
3.2.1 Tình hình huy động vốn ............................................................................ 20
3.2.2 Tình hình hoạt động tín dụng .................................................................... 22
3.3 Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại MHB ............................................... 23
3.3.1 Phân tích doanh số cho vay tiêu dùng ....................................................... 23
3.3.2 Phân tích doanh số thu nợ ......................................................................... 26
3.3.3 Phân tích thực trạng dư nợ tiêu dùng ........................................................ 29
3.3.4 Phân tích tình hình nợ quá hạn .................................................................. 32
3.4 Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại MHB ................................. 35
3.4.1 Hệ số thu nợ .............................................................................................. 35
3.4.2 Vịng quay vốn tín dụng ............................................................................ 36
3.4.3 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ....................................................................... 36
3.4.4 Dư nợ trên vốn huy động .......................................................................... 37
3.5 Kết quả đạt được và hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại MHB ....... 37
3.5.1 Kết quả đạt được ....................................................................................... 37
3.5.2 Hạn chế ...................................................................................................... 38
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI MHB ..................................................................................... 39
4. 1 Khái quát tình hình kinh tế xã hội tỉnh An Giang .............................................. 39

4. 2 Tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM .................................... 39
4. 3 Định hướng hoạt động của ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL chi nhánh An
Giang năm 2011 ......................................................................................................... 40
4. 4 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng MHB ................................................................................................................... 41


4.4.1 Tăng cường công tác huy động vốn .......................................................... 41
4.4.2 Đẩy mạnh công tác marketing Ngân hàng ................................................ 41
4.4.3 Nâng cao doanh số cho vay ....................................................................... 41
4.4.4 Nâng cao hiệu quả công tác thu hồi, xử lý nợ ........................................... 42
4.4.5 Nâng cao quy trình và kỹ thuật nghiệp vụ tín dụng .................................. 42
4.4.6 Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ cho vay tiêu dùng ................................... 42
4.4.7 Nâng cao chất lượng nguồn nhân sự ......................................................... 43
4. 5 Kiến nghị ............................................................................................................ 44
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN ........................................................................................... 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 46


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của MHB (2008 -2010) .................... 17
Bảng 3.2: Tình hình huy động vốn của MHB (2008 - 2010) ............................. 20
Bảng 3.3 Tình hình hoạt động tín dụng của MHB CN An Giang (2008 -2010) 22
Bảng 3.4: Doanh số CVTD của MHB CN An Giang (2008 -2010) .................. 23
Bảng 3.5: DS CVTD theo thời gian của MHB CN An Giang (2008 - 2010) .... 24
Bảng 3.6: DSCVTD theo mục đích của MHB An Giang (2008 - 2010) ........... 25
Bảng 3.7: Doanh số thu nợ CVTD của MHB CN An Giang (2008 - 2010) ...... 26
Bảng 3.8: DSTN CVTD theo thời gian của MHB An Giang (2008 - 2010) ..... 27
Bảng 3.9: DSTN CVTD theo mục đích tiêu dùng của MHB An Giang (2008 2010) .................................................................................................................. 28
Bảng 3.10: Dư nợ cho vay tiêu dùng của MHB CN An Giang (2008 -2010) .... 29

Bảng 3.11: Dư nợ CVTD theo thời gian của MHB An Giang (2008 -2010) ..... 30
Bảng 3.12: Dư nợ CVTD theo mục đích của MHB An Giang (2008-2010) ..... 31
Bảng 3.13: NQH cho vay tiêu dùng của MHB CN An Giang (2008 -2010) ..... 32
Bảng 3.14: NQH CVTD theo thời gian của MHB CN An Giang (2008-2010). 33
Bảng 3.15: NQH CVTD theo mục đích tiêu dùng của MHB (2008 -2010) ...... 34
Bảng 3.16: Hệ số thu nợ của MHB CN An Giang (2008 -2010) ....................... 35
Bảng 3.17: Vòng quay vốn tín dụng của MHB CN An Giang (2008 -2010) .... 36
Bảng 3.18: NQH trên tổng dư nợ của MHB CN An Giang (2008 -2010) ......... 36
Bảng 3.19: Dư nợ trên vốn huy động của MHB CN An Giang (2008 -2010) ... 37

i


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tín dụng ..................................................................................... 3
Sơ đồ 2.2: Quy trình cấp tín dụng ...................................................................... 10
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ......................................................................... 14

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của MHB năm 2008 – 2010 ......... 18
Biểu đồ 3.2: Tình hình huy động vốn qua 3 năm 2008 – 2010 .......................... 21
Biểu đồ 3.3: Doanh số CVTD theo thời gian của MHB năm 2008 - 2010 ........ 24
Biểu đồ 3.4: DSCVTD theo mục đích của MHB An Giang (2008 - 2010) ....... 25
Biểu đồ 3.5: DSTN CVTD theo thời gian của MHB An Giang (2008-2010) ... 27
Biểu đồ 3.6: DSTN theo mục đích của MHB An Giang (2008-2010) ............... 28
Biểu đồ 3.7: Dư nợ CVTD theo thời gian qua 3 năm 2008 -2010 ..................... 30
Biểu đồ 3.8: Dư nợ CVTD theo nguồn trả nợ (2008-2010) ............................... 31
Biểu đồ 3.9: NQH CVTD theo thời gian của MHB (2008 -2010) ...................... 33
Biểu đồ 3.10: Nợ quá hạn CVTD theo mục đích (2008 – 2010) ....................... 34


ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại
NH: Ngân hàng
CVTD: Cho vay tiêu dùng
PTN ĐBSCL: Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long
TPLX: Thành phố Long Xuyên
PGD: Phòng Giao dịch
CN: chi nhánh
UBND: Ủy ban nhân dân
TGKKH: Tiền gửi khơng kỳ hạn
TGCKH: Tiền gửi có kỳ hạn
VHĐ: Vốn huy động
VĐC:Vốn điều chuyển
NV: Nguồn vốn
DSCVTD: Doanh số cho vay tiêu dùng
DSTN: Doanh số thu nợ
NQH: Nợ quá hạn
XD, SCN: xây dựng, sửa chữa nhà

iii


Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL – An Giang.

GVHD : Ths. Trần Công Dũ


CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
Sau ảnh hưởng của suy thoái kinh tế Mỹ, dù nội lực còn chưa mạnh nhưng kinh tế
Việt Nam đã sớm bước ra khỏi khủng hoảng và đạt tốc độ tăng trưởng 6,78%, chỉ số giá
tiêu dùng năm 2010 tăng 11,75%. Riêng đối hệ thống ngân hàng Việt Nam năm 2010 có
nhiều thử thách do cuộc khủng hoảng tài chính tồn cầu vẫn chưa hồn tồn khắc phục
ngân hàng phải đối mặt với các áp lực huy động vốn, tăng vốn điều lệ, lãi suất và tỷ giá
biến động... Do đó các ngân hàng phải hạn chế cho vay tăng cường huy động vốn, dẫn
đến cạnh tranh về lãi suất, sức ép về tăng vốn điều lệ.
Với vai trò là lực lượng nòng cốt trong hệ thống các Tổ chức tín dụng Việt Nam,
NHTM Nhà Nước đã có những đóng góp quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế
phát triển. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hồn thiện và mở rộng
các hoạt động ln gặp nhiều khó khăn để có thể đứng vững trên thị trường thì Ngân
hàng PTN ĐBSCL đã có những chiến lược phát triển riêng biệt. Tuy nhiên trong hoạt
động cho vay của ngân hàng từ xưa đến nay, các ngân hàng chỉ quan tâm tới cho vay
các nhà sản xuất kinh doanh mà chưa quan tâm đến giai đoạn cuối cùng của quá trình
sản xuất là tiêu dùng. Nếu chỉ cho vay sản xuất nhiều mà không tiêu thụ được do người
dân khơng có nhu cầu hoặc có nhu cầu nhưng khơng có khả năng thanh tốn dẫn đến
cung vượt quá cầu. Từ thực tế cho thấy, khi xã hội càng phát triển khơng chỉ có các
cơng ty, doanh nghiệp là cần vốn sản xuất kinh doanh để mở rộng thị trường mà hiện
nay các cá nhân cũng cần vốn hơn bao giờ hết.
Vì thế, nhu cầu tiêu dùng là nhu cầu cần thiết và thường xuyên đối với người dân,
vấn đề ở đây là làm sao để lĩnh vực này được ngân hàng tận dụng triệt để và thu hút
được nhiều khách hàng đến giao dịch một cách nhanh chóng và thuận lợi nhất. Từ
những vấn đề trên đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang” được chọn làm
chuyên đề để nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
- Nhằm mục đích tìm hiểu tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng

MHB. Tìm ra những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng Ngân hàng Phát
triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long – chi nhánh An Giang.
1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu:
+ Thu thập số liệu thứ cấp từ các phịng ban và các thơng tin thực tế liên quan
đến hoạt động tín dụng của NH MHB qua 3 năm: 2008, 2009 và 2010; các quyết định,
quy định của MHB.
+ Phỏng vấn trực tiếp trưởng phịng tín dụng về ngun nhân tăng giảm của các
khoản mục như doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn.
 Phương pháp xử lý số liệu:
+ So sánh tương đối, tuyệt đối số liệu hoạt động cho vay tiêu dùng của chi nhánh
qua các thời điểm.

SVTH: Đặng Thị Thùy

Trang 1


Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL – An Giang.

GVHD : Ths. Trần Công Dũ

+ Dùng các chỉ tiêu: Dư nợ trên nguồn vốn, hệ số thu nợ, nợ quá hạn trên tổng
dư nợ và vịng quay vốn tín dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân
hàng.
 Tham khảo thơng tin trên tạp chí chun ngành, thơng tin từ internet, những tài
liệu chuyên môn liên quan đến hoạt động tín dụng.
1.4 Phạm vi nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu và phân tích hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng giai đoạn
từ năm 2008, 2009, 2010 tại ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi
nhánh An Giang.
1.5 Nội dung nghiên cứu
Đề tài đước kết cấu thành 5 chương
 Chương 1: Mở đầu
 Chương 2: Những lý luận chung về tín dụng và cho vay tiêu dùng.
 Chương 3: Thực trạng về chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng MHB.
 Chương 4: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
MHB.
 Chương 5: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Đặng Thị Thùy

Trang 2


Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL – An Giang.

GVHD : Ths. Trần Công Dũ

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Những lý luận chung về tín dụng ngân hàng
2.1.1

Khái niệm tín dụng1

Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay
và người cho vay dựa trên ngun tắc hồn trả. Tín dụng được thể hiện qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tín dụng

(1) cho vay vốn
Chủ thể cho vay

Chủ thể đi vay
(2) cho vay vốn

Tín dụng là một phạm trù kinh tế của hàng hóa, có q trình ra đời tồn tại và
phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa.
Lúc đầu các quan hệ tín dụng hầu hết đều là tín dụng bằng hiện vật và một phần
nhỏ là tín dụng hiện kim, tồn tại dưới tên gọi là tín dụng nặng lãi, cơ sở của quan hệ tín
dụng lúc bấy giờ chính là sự phát triển bước đầu của các quan hệ hàng hóa – tiền tệ
trong điều kiện của nền sản xuất hàng hóa kém phát triển.
Mặc dù tín dụng có q trình tồn tại và phát triển lâu dài qua nhiều hình thái
kinh tế xã hội, với nhiều hình thức khác nhau, song đều có tính chất cơ bản sau:
- Tín dụng trước hết là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền (hiện kim)
hoặc tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ không làm thay đổi
quyền sở hữu chúng.
- Tín dụng bao giờ cũng có giới hạn và phải được hồn trả.
- Giá trị của tín dụng khơng những được bảo tồn mà cịn được nâng cao nhờ lợi
tức tín dụng.
2.1.2

Bản chất tín dụng2

Bản chất của tín dụng được hiểu theo hai khía cạnh:

1
2


-

Tín dụng là hệ thống quan hệ kinh tế phát sinh giữa người đi vay và người
cho vay, nhờ quan hệ ấy mà vốn tiền tệ được vận động từ chủ thể này sang
chủ thể khác để sử dụng cho các nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế xã hội.

-

Tín dụng được coi là một số vốn, làm bằng hiện vật hoặc hiện kim vận động
theo nguyên tắc hoàn trả, đã đáp ứng cho các nhu cầu của các chủ thể tín
dụng.

Nguyễn Đăng Dờn. 2004. Tiền tệ ngân hàng. NXB Thống Kê
Nguyễn Đăng Dờn. 2004. Tiền tệ ngân hàng. NXB Thống Kê

SVTH: Đặng Thị Thùy

Trang 3


Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL – An Giang.

2.1.3

GVHD : Ths. Trần Cơng Dũ

Chức năng và vai trị của tín dụng3
a. Chức năng của tín dụng


 Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ.
Đây là chức năng cơ bản của tín dụng, nhờ chức năng này của tín dụng mà các
nguồn tiền tệ trong xã hội được điều hòa từ nơi thừa đến nơi thiếu để phát triển kinh tế.
Ở chức năng tập trung vốn: Nhờ sự hoạt động của hệ thống tín dụng mà các
nguồn tiền nhàn rỗi được tập trung lại, bao gồm tiền nhàn rỗi của dân chúng, doanh
nghiệp và các tổ chức đoàn thể…
Ở chức năng phân phối lại tiền tệ: Đây là mặt cơ bản của chức năng này, đó là
sự chuyển hóa để sử dụng các nguồn vốn đã tập trung được để đáp ứng nhu cầu của sản
xuất lưu thơng hàng hóa cũng như nhu cầu tiêu dùng của toàn xã hội.
Cả hai mặt tập trung và phân phối lại vốn đều được thực hiện theo ngun tắc
hồn trả vì vậy tín dụng có ưu thế rõ rệt, nó kích thích mặt tập trung vốn và thúc đẩy
việc sử dụng vốn có hiệu quả.

 Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng cho xã hội.
Nhờ có hoạt động tín dụng mà nó đã phát huy chức năng tiết kiệm tiền mặt và
chi phí lưu thơng cho xã hội, điều này thể hiện qua các mặt sau:
Hoạt động tín dụng trước hết tạo sự ra đời cho các công cụ lưu thông tín dụng
như: thương phiếu, kỳ phiếu ngắn hạn, thẻ tín dụng, thẻ thanh toán… cho phép thay thế
một số lượng lớn tiền mặt lưu hành nhờ đó làm giảm bớt chi phí liên quan như in tiền,
đúc tiền, bảo quản tiền.
Với hoạt động của tín dụng đặc biệt là tín dụng ngắn hạn đã mở ra một khả năng
lớn trong việc mở tài khoản và giao dịch thanh tốn thơng qua Ngân Hàng như chuyển
khoản, thanh toán chuyển tiền điện tử hoặc thanh toán bù trừ giữa các Ngân hàng. Nhờ
hoạt động tín dụng mà các nguồn vốn đang nằm trong xã hội được huy động và sử dụng
cho các nhu cầu về sản xuất và lưu thơng hàng hóa sẽ tăng tốc độ chu chuyển vốn trong
phạm vi toàn xã hội.

 Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế.
Đây là chức năng phát sinh hệ quả của hai chức năng nói trên. Sự vận động của

vốn tín dụng phần lớn là sự vận động gắn liền với sự vận động của vật tư hàng hóa, chi
phí trong các tổ chức kinh tế, vì vậy tín dụng khơng những là tấm gương phản ánh hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp mà cịn thơng qua đó thực hiện việc kiểm soát các
hoạt động ấy nhằm ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực lãng phí, vi phạm pháp luật,…
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
b. Vai trị của tín dụng

 Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thơng hàng hóa phát
triển.
Là sự tác động của tín dụng đối với nền kinh tế xã hội, vai trị của tín dụng bao
gồm hai mặt tích cực và tiêu cực. Chẳng hạn, nếu để tín dụng tràn lan khơng kiểm sốt,
thì khơng những khơng làm cho nền kinh tế phát triển mà còn làm cho lạm phát có thể
3

Nguyễn Đăng Dờn. 2004. Tiền tệ ngân hàng. NXB Thống Kê

SVTH: Đặng Thị Thùy

Trang 4


Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL – An Giang.

GVHD : Ths. Trần Công Dũ

gia tăng gây ảnh hưởng đến đời sống kinh tế xã hội. Về mặt tích cực: tín dụng có vai trị
lớn sau:
- Đối với doanh nghiệp: tín dụng góp phần cung ứng vốn bao gồm vốn cố định
và vốn lưu động.

- Đối với dân chúng: tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư.
- Đối với tồn xã hội: tín dụng làm tăng hiệu suất sử dụng đồng vốn.

 Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.
Trong khi thực hiện chức năng thứ nhất là tập trung, tận dụng những nguồn vốn
nhàn rỗi trong xã hội, tín dụng trực tiếp làm giảm khối lượng tiền mặt tồn đọng trong
lưu thông. Lượng tiền tồn đọng thừa này nếu không được huy động và sử dụng kịp thời
có thể gây ảnh hưởng xấu đến tình hình lưu thơng tiền tệ dẫn đến mất cân đối trong
quan hệ hàng – tiền và hệ thống giá cả bị biến động là điều không thể tránh khỏi. Do đó,
trong điều kiện nền kinh tế bị lạm phát tín dụng được xem như là một trong những biện
pháp hữu hiệu góp phần làm giảm lạm phát.
Hoạt động tín dụng tạo điều kiện mở rộng cơng tác thanh tốn khơng dùng tiền
mặt. Đây cũng là một trong những nhân tố tích cực làm giảm việc sử dụng tiền mặt
trong nền kinh tế, là bộ phận lưu thông tiền mà Nhà nước rất khó quản lý dễ bị tác động
của quy luật lưu thông tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế, tạo
điều kiện cho các Doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh… làm cho
sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hóa dịch vụ làm ra ngày càng nhiều đáp
ứng được nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, chính nhờ đó mà tín dụng góp phần làm
ổn định giá cả trong nước.

 Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn
định trật tự xã hội.
Một mặt do tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng
hóa, dịch vụ ngày càng gia tăng có thể thoả mãn nhu cầu đời sống của người lao động.
Mặt khác, do vốn tín dụng cung ứng đã tạo ra khả năng trong việc khai thác các tiềm
năng sẵn có trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, về lao động, đất, rừng... Do đó có
thể thu hút nhiều lực lượng lao động của xã hội để tạo ra lượng sản xuất mới thúc đẩy
tăng trưởng nền kinh tế. Một xã hội phát triển lành mạnh, đời sống được ổn định, ai
cũng có cơng ăn việc làm... do đó là tiền đề quan trọng để ổn định trật tự xã hội.
Việc phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng là đi vào nghiên

cứu nội dung, kết cấu và mối quan hệ qua lại giữa các số liệu biểu hiện hoạt động của
Ngân hàng bằng những phương pháp khoa học. Qua đó thấy được chất lượng hoạt động,
nguồn năng lực tiềm năng. Trên cơ sở đó, giúp cho Ngân hàng đề ra những phương án
hoạt động có hiệu quả.

 Tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế.
Có thể nói tín dụng cịn có vai trị quan trọng để mở rộng và phát triển mối quan
hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế. sự phát triển của tín dụng khơng chỉ ở
trong phạm vi quốc nội mà còn mở rộng ra cả phạm vi quốc tế, nhờ đó thúc đẩy mở
rộng và phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại, nhằm giúp đỡ và giải quyết các nhu
cầu lẫn nhau trong quá trình phát triển đi lên của mỗi nước, làm cho các nước có điều
kiện xích lại gần nhau hơn và cùng nhau phát triển.

SVTH: Đặng Thị Thùy

Trang 5


Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL – An Giang.

2.1.4

GVHD : Ths. Trần Cơng Dũ

Phân loại tín dụng ngân hàng4

a. Thời hạn cho vay
Căn cứ vào thời hạn tín dụng được chia làm 3 loại:
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng. Mục đích của loại

cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
- Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng. Mục
đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
- Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng. Mục đích của loại
cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào các dự án đầu tư.
b. Mục đích tín dụng
Dựa vào mục đích cho vay, tín dụng được chia ra làm các loại sau:
- Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng
bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và
dịch vụ.
- Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn
lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
- Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như
phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu…
- Cho vay các định chế tài chính: bao gồm cấp tín dụng cho các ngân hàng, cơng
ty tài chính, cơng ty cho th tài chính, cơng ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các định chế
tài chính khác.
- Cho vay cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua
sắm các vật dụng đắt tiền, và các khoản cho vay để trang trải chi phí thơng thường của
đời sống thơng qua phát hành thẻ tín dụng.
- Cho thuê: cho thuê của các định chế tài chính bao gồm hai loại cho thuê vận
hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê gồm bất động sản và động sản chủ yếu là
máy móc thiết bị.
c. Mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Theo căn cứ này, cho vay được chia làm hai loại:
- Cho vay không bảo đảm: là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng.
- Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên các cơ sở bảo đảm như thế chấp,
cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba.

d. Phương thức cho vay
- Cho vay theo món vay: Là loại tín dụng của ngân hàng, theo đó ngân hàng xem
xét quyết định cho vay và khách hàng phải lập hồ sơ theo từng món vay. Phương thức
cho vay này áp dụng đối với những khách hàng nào khơng có nhu cầu vay vốn thường
xun và tốc độ quay vòng của vốn tương đối chậm.
4

Nguyễn Minh Kiều. 2006. Tiền tệ ngân hàng. Nhà xuất bản Thống Kê

SVTH: Đặng Thị Thùy

Trang 6


Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL – An Giang.

GVHD : Ths. Trần Cơng Dũ

- Cho vay theo hạn mức tín dụng: là loại tín dụng ngân hàng theo đó ngân hàng
xem xét, quyết định cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng nhất định. Khách hàng
chỉ cần lập hồ sơ xin vay vào đầu kỳ kế hoạch còn trong mỗi kỳ, mỗi khi phát sinh nhu
cầu vay trong phạm vi hạn mức tín dụng được cấp, khơng cần phải lập hồ sơ mà cần lập
các chứng từ chứng minh nhu cầu vốn vay để ngân hàng xem xét phát tiền vay theo hạn
mức.
e. Chủ thể tham gia
Tín dụng được chia làm bốn loại:
- Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng phát sinh trong quan hệ thương mại
giũa hai bên, qua đó bên bán bán chịu hàng hóa cho bên mua hoặc bên mua ứng trước
tiền cho bên bán. Việc mua bán chịu hay ứng trước tiền hàng này cũng là quan hệ tín

dụng vì nó chứa đựng đầy đủ các nội dung như đã trình bày trong khái niệm tín dụng.
- Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng phát sinh giữa ngân hàng và khách
hàng, theo đó có thể là quan hệ cho vay của ngân hàng đối với khách hàng hoặc quan hệ
gửi tiền của khách hàng vào ngân hàng.
- Tín dụng Nhà nước: là quan hệ tín dụng phát sinh giữa một bên là chính phủ và
một bên kia là cá nhân hoặc doanh nghiệp hay tổ chức, theo đó chính phủ vay tiền của
cá nhân, doanh nghiệp hay tổ chức dưới hình thức phát hành tín phiếu, trái phiếu hay
cơng trái nhằm huy động vốn bù đắp cho thiếu hụt chi tiêu ngân sách.
- Tín dụng quốc tế: là quan hệ tín dụng phát sinh giữa một bên là đối tác nước
ngoài bao gồm chính phủ hoặc các tổ chức tiền tệ tín dụng quốc tế, và một bên là chính
phủ hoặc các đại diện chính phủ hay các doanh nghiệp Việt Nam.
2.2 Khái niệm và đặc điểm của cho vay tiêu dùng
2.2.1

Khái niệm cho vay tiêu dùng5

Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người
tiêu dùng bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là nguồn tài chính quan trọng giúp
người tiêu dùng có thể trang trải nhu cầu trong cuộc sống như nhà ở, phương tiện, đồ
dùng gia đình… Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch…
2.2.2

Đặc điểm cho vay tiêu dùng6

- Quy mô của hợp đồng vay thường nhỏ, dẫn đến chi phí tổ chức cho vay cao, vì vậy
lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn so với lãi suất của các loại cho vay trong lĩnh
vực thương mại và công nghiệp.
- Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế.
- Nhu cầu tiêu dùng của khách hàng hầu như ít co giãn với lãi suất. Thông thường
người đi vay quan tâm tới số tiền phải thanh toán hơn là lãi suất mà họ phải chịu.

- Khách hàng vay tiêu dùng thường là các cá nhân nên việc chứng minh tài chính
thường khó. Nếu như các doanh nghiệp có bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh để chứng minh nguồn thu nhập và chi tiêu của mình thì các cá nhân
vay tiêu dùng muốn chứng minh tài chính của mình phải dựa váo tiền lương, sự suy
đốn chứ khơng có bằng chứng rõ ràng.
5
6

Hồ Diệu. 2000. Tín dụng ngân hàng. NXB Thống Kê
Hồ Diệu. 2000. Tín dụng ngân hàng. NXB Thống Kê

SVTH: Đặng Thị Thùy

Trang 7


Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL – An Giang.

GVHD : Ths. Trần Cơng Dũ

- Cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao bởi nguồn trả nợ của người vay có thể biến
động lớn, nó phụ thuộc vào q trình làm việc, kinh nghiệm, tài năng và sức khỏe của
người vay…
- Tư cách phẩm chất của khách hàng vay thường rất khó xác định, chủ yếu dựa vào
cách đánh giá, cảm nhận và kinh nghiệm của cán bộ tín dụng. Đây là điều rất quan trọng
quyết định sự hoàn trả của khoản vay.
2.2.3

Lợi ích của CVTD7


- Đối với ngân hàng:
+ Giúp mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng huy động
các loại tiền gởi cho NH.
+ Tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nhờ vậy nâng cao thu
nhập và phân tán rủi ro cho NH.
- Đối với người tiêu dùng: nhờ vay tiêu dùng họ được hưởng các tiện ích trước
khi tích lũy đủ tiền và đặc biệt quan trọng hơn nó rất cần thiết cho những trường hợp khi
cá nhân có các chi tiêu có tính cấp bách, như nhu cầu chi tiêu cho giáo dục và y tế. Tuy
vậy nếu lạm dụng việc đi vay để tiêu dùng thì cũng rất tai hại vì nó có thể làm cho
người đi vay chi tiêu vượt quá mức cho phép, làm giảm khả năng tiết kiệm hoặc chi tiêu
trong tương lai, còn nghiêm trọng hơn nếu mất khả năng chi trả thì người này có thể gặp
rất nhiều phiền tối trong cuộc sống.
- Đối với nền kinh tế: nếu CVTD được dùng để tài trợ cho các chi tiêu về hàng
hóa và dịch vụ trong nước thì nó có tác dụng rất tốt cho việc kích cầu, tạo điều kiện thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế. Song nếu các khoản CVTD không được dùng như vậy thì
những khơng kích được cầu mà nhiều khi còn làm giảm khả năng tiết kiệm trong nước.
2.3 Quy chế cho vay tiêu dùng của MHB8
2.3.1

Nguyên tắc cho vay

Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo hai nguyên tắc sau:
-

Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.

- Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín
dụng.
2.3.2


Điều kiện vay vốn

- Cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn tại Thành phố, Tỉnh thuộc địa bàn
hoạt động của chi nhánh.
- Có phương án vay vốn phục vụ đời sống khả thi, phù hợp với quy định của pháp luật.
- Có thu nhập ổn định, đủ đảm bảo khả năng trả nợ (nợ gốc và lãi) trong suốt thời gian
vay vốn.
- Có các biện pháp bảo đảm tiền vay theo quy định.
7

Hồ Diệu. 2000. Tín dụng ngân hàng. NXB Thống Kê
Ngân hàng Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long. 2007. Quyết định số 393/HD - NHNN – TD ngày
11/05/2007 về việc ban hành quy định
8

SVTH: Đặng Thị Thùy

Trang 8


Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL – An Giang.

2.3.3

GVHD : Ths. Trần Cơng Dũ

Đối tƣợng cho vay


- Chi phí mua sắm đồ dùng gia đình hoặc tiện nghi sinh hoạt: lắp đặt điện thoại, máy
fax, máy vi tính, ti vi, video, dàn âm thanh, máy giặt, máy lạnh, tủ lạnh, bếp ga, giường
tủ, bàn ghế, thiết bị vệ sinh, lắp đặt điện nước sinh hoạt, phương tiện đi lại (trừ trường
hợp cho vay mua xe ơ tơ).
- Thanh tốn chi phí mọi nhu cầu thiết yếu của cuộc sống như: chi phí học tập, du
lịch, chữa bệnh, ma chay, cưới hỏi và các nhu cầu thiết yếu khác, của cuộc sống mà
pháp luật khơng cấm.
2.3.4

Mức cho vay

- Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: mức cho vay tối đa 100% tổng nhu cầu vốn xin
vay của dự án xin vay nhưng không vượt quá mức cho vay tối đa đối với từng loại tài
sản bảo đảm theo quy định của MHB.
- Cho vay khơng có bảo đảm bằng tài sản (tín chấp): mức cho vay tối đa 85% tổng
nhu cầu vốn của phương án xin vay nhưng tối đa là 12 tháng thu nhập thực tế của khách
hàng và không quá 200 triệu đồng. (Chi nhánh phải xác định mức cho vay phù hợp để
có thể thu hồi được nợ gốc và lãi trong trường hợp khách hàng nghỉ việc).
2.3.5

Thời hạn cho vay

- Căn cứ vào nhu cầu vốn nguồn thu nhập và khả năng trả nợ của khách hàng để xác
định thời hạn cho vay hợp lý nhưng tối đa không quá 36 tháng. Trường hợp đặc biệt do
chi nhánh cấp 1 xem xét giải quyết nhưng cũng không được quá 60 tháng.
- Trong trường hợp cho vay khơng có tài sản bảo đảm thì khách hàng phải có thời
gian làm việc cịn lại trong hợp đồng lao động hoặc thời gian cơng tác cịn lại trước nghỉ
hưu theo chế độ quy định phải lớn hơn thời hạn vay ít nhất 12 tháng.
- Trường hợp cho vay theo hạn mức tín dụng: thời hạn duy trì hạn mức tín dụng tối

đa khơng q 36 tháng, thời hạn vay được xác định trên từng hợp đồng tín dụng cụ thể
hoặc từng giấy nhận nợ nhưng không vượt quá 24 tháng.
2.3.6

Lãi suất cho vay

Theo biểu lãi suất hiện hành do Giám Đốc chi nhánh cấp 1 quy định và công cố
trong từng thời kỳ.
2.3.7

Phƣơng thức cho vay

- Cho vay từng lần: mỗi lần phát sinh nhu cầu vay vốn bắt buộc bên vay phải tiến
hành các thủ tục làm đơn xin vay để cán bộ tín dụng kiểm tra đối tượng vay vốn, nếu
đối tượng vay vốn phù hợp sẽ giải quyết cho vay khi nhận tiền vay thì đơn vị vay vốn
phải bắt buộc ký vào khế ước cam kết để trả nợ trong một thời gian nhất định.
-

Cho vay theo hạn mức tín dụng trong các trường hợp sau đây:
+ Khách hàng vay thấu chi qua thẻ tín dụng.

+ Khách hàng có tài sản đảm bảo nợ vay và có thu nhập thường xuyên ổn
định trong suốt thời gian vay vốn và có thể chứng minh được.
2.3.8

Trả nợ vay (nợ gốc, lãi)

Tùy theo nguồn thu nhập trả nợ của từng đối tượng khách hàng vay mà chi nhánh
thỏa thuận với khách hàng các hình thức trả nợ gốc và lãi như sau:


SVTH: Đặng Thị Thùy

Trang 9


Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL – An Giang.

GVHD : Ths. Trần Công Dũ

+ Trả gốc và lãi đều hàng tháng.
+ Trả lãi hàng tháng, trả gốc theo định kỳ.
+ Trả lãi, trả gốc linh hoạt theo thỏa thuận.
+ Trả góp (tổng số tiền gốc cộng (+) lãi phải chia đều cho các kỳ trả nợ.)
2.3.9

Biện pháp bảo đảm tiền vay

Khách hàng vay phải thực hiện một trong các biện pháp bảo đảm tiền vay sau:
-

Bảo đảm tiền vay bằng biện pháp: thế chấp, cầm cố tài sản của khách hàng vay hoặc
tài sản của bên thứ ba.

-

Khơng có tài sản bảo đảm (tín chấp):

+ Chỉ áp dụng đối với các khách hàng đang làm việc tại các tổ chức cơ quan nhà
nước, doanh nghiệp nhà nước hoặc các doanh nghiệp cổ phần hóa, Cơng ty trách nhiệm

hữu hạn trong đó nhà nước giữ cổ phần chi phối; có thời gian làm việc còn lại trong hợp
đồng lao động hoặc thời gian cơng tác cịn lại trước nghỉ hưu theo chế độ quy định phải
lớn hơn thời hạn vay ít nhất 12 tháng; có thu nhập ổn định và Thủ trưởng đơn vị, hoặc
người được ủy quyền nơi khách hàng đang cơng tác cam kết trích tiền lương và các thu
nhập khác (kề cả trợ cấp thôi việc) để trả nợ cho ngân hàng.
+ Trường hợp khách hàng đang làm việc tại các doanh nghiệp không phải là
doanh nghiệp nhà nước hoặc làm việc tại các công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu
hạn mà nhà nước không giữ vai trị chi phối, thì đại diện hợp pháp các đơn vị này phải
ký hợp đồng bảo lãnh trả nợ cho cán bộ nhân viên vay tại chi nhánh và số lượng khách
hàng vay tối thiểu 10 người.
2.3.10 Quy trình cho vay
Sơ đồ 2.2: Quy trình cấp tín dụng
Thẩm
định TD
(2)

Thẩm
định TD
(2)

Quyết
định
(3)

Giải
ngân
(4)

Quản lý
giám sát

(5)

Thu nợ,
xử lý nợ
(6)

- Phỏng
vấn, đánh
giá sơ bộ
thông tin
khách
hàng.
- Xem hồ
sơ, thăm
khách
hàng
kiểm tra
chéo
thông tin

- Thẩm
định
PA/DA
của khách
hàng, tài
sản bảo
đảm và
các vấn đề
liên quan
- Lập báo

cáo thẩm
định.

- Phê
duyệt
cấp tín
dụng.
- Các
điều kiện
kèm
theo:
hợp
đồng tín
dụng, tài
sản bảo
đảm …

- hồn
chỉnh hồ
sơ thủ
tục đầy
đủ.
- Giải
ngân
đúng
quy
định.

- Đi thăm
khách hàng

để đánh giá
tài chính và
tài sản bảo
đảm.
- Giám sát
tình hình
sử dụng
vốn, sản
xuất kinh
doanh, dịch
vụ và các
biến động
khách
hàng.

- Thu nợ,
cơ cấu nợ.
- đề ra
biện pháp
xử lý nếu
là nợ xấu:
bán tài sản
bảo đảm
khởi kiện

SVTH: Đặng Thị Thùy

Trang 10



Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL – An Giang.

GVHD : Ths. Trần Công Dũ

2.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
2.4.1

Hệ số thu nợ9

Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ

=

x 100 (%)

Doanh số cho vay

Biểu hiện mối quan hệ giữa doanh số thu nợ và doanh số cho vay. Chỉ tiêu này dùng để
đánh giá hiệu quả thu nợ của ngân hàng phản ánh trong một thời kỳ nào đó, với doanh
số cho vay nhất định ngân hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng lớn thì
độ an tồn càng cao, và cơng tác thu nợ tốt, rủi ro tín dụng thấp.
2.4.2

Vịng quay vốn tín dụng10

Doanh số thu nợ
Vịng quay vốn tín dụng


=

Dư nợ bình qn

(vịng)

Chỉ tiêu này được tính dựa trên tỷ lệ giữa doanh số thu nợ và tổng dư nợ. Vịng
quay vốn tín dụng đo lường tốc độ ln chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời gian
thu hồi nợ của ngân hàng. Vịng quay vốn tín dụng càng nhanh được coi là tốt và việc
đầu tư vốn càng an toàn.
2.4.3

Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ11

Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn / Tổng dư nợ

=

x 100 (%)

Tổng dư nợ

Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu hồi vốn của ngân hàng đối với các khoản nợ.
Hệ số này phản ánh tình trạng nợ tại ngân hàng tốt hay xấu, cơng tác tín dụng được
quan tâm đến đâu. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì chất lượng tín dụng càng kém và
ngược lại.
2.4.4

Tỷ lệ dƣ nợ trên tổng nguồn vốn huy động12


Dư Nợ
Tỷ lệ dư nợ/ Tổng Vốn HĐ

=

x 100 (%)

Vốn huy động

9

Lâm Mỹ Thanh. 2009. Phân tích hoạt động tín dụng hộ gia đình, cá nhân tại Ngân hàng Phát triển nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang. Luận văn tốt nghiệp. Trường ĐH An Giang. Khoa kinh tế - Quản
trị kinh doanh.
10
Lâm Mỹ Thanh. 2009. Phân tích hoạt động tín dụng hộ gia đình, cá nhân tại Ngân hàng Phát triển nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang. Luận văn tốt nghiệp. Trường ĐH An Giang. Khoa kinh tế - Quản
trị kinh doanh.
11
Lâm Mỹ Thanh. 2009. Phân tích hoạt động tín dụng hộ gia đình, cá nhân tại Ngân hàng Phát triển nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang. Luận văn tốt nghiệp. Trường ĐH An Giang. Khoa kinh tế - Quản
trị kinh doanh.
12
Lâm Mỹ Thanh. 2009. Phân tích hoạt động tín dụng hộ gia đình, cá nhân tại Ngân hàng Phát triển nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang. Luận văn tốt nghiệp. Trường ĐH An Giang. Khoa kinh tế - Quản
trị kinh doanh.

SVTH: Đặng Thị Thùy


Trang 11


Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL – An Giang.

GVHD : Ths. Trần Công Dũ

Chỉ tiêu này cho biết ngân hàng cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn mà
ngân hàng huy động được đánh giá khả năng sứ dụng vốn huy động vào việc cho vay
vốn. Chỉ tiêu này còn thể hiện hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng. Tỷ lệ này càng gần
1 thì càng tốt cho hoạt động ngân hàng. Khi đó ngân hàng sử dụng 1 cách có hiệu quả
đồng vốn huy động được.

SVTH: Đặng Thị Thùy

Trang 12


Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL – An Giang.

GVHD : Ths. Trần Cơng Dũ

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG
3.1 Tổng quan về ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL – chi nhánh An Giang
3.1.1


Quá trình hình thành và phát triển

Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long (MHB) ra đời theo quyết
định số 769/TTG (18/09/1997) dưới hình thức là ngân hàng thương mại nhà nước. Ngân
hàng khai trương và chính thức đi vào hoạt động đầu tháng 04/1998. Ngân hàng ra đời
nhằm ổn định đời sống nhân dân như : sắp xếp lại khu dân cư,đáp ứng các vấn đề về
nhà ở…, đặc biệt là người dân vùng ĐBSCL. góp phần quan trọng cho sự phát triển
kinh tế và giải quyết những vấn đề về nhà ở đang là nhu cầu cấp thiết của nhân dân
vùng lũ.
Để mở rộng quy mô hoạt động, Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu
Long đã thành lập chi nhánh theo công văn số 390/CV – NHNN ngày 07/05/1998 của
Thống đốc NHNN Việt Nam và theo quyết định số 18/QĐ - NHNN– HĐQT của Hội
đồng quản trị Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL ngày 25/05/1999. Ngân hàng phát triển
nhà ĐBSCL chi nhánh An Giang được thành lập và đi vào hoạt động từ tháng 09/ 1999.
Tên gọi: Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An
Giang.
Tên giao dịch: HOUSING BANK OF MEKONG DELTA AN GIANG BRAND.
( MHB AG)
Trụ sở: 272_Lý Thái Tổ, Khóm 5, Phường Mỹ Long Thành Phố Long Xuyên, tỉnh
An Giang
Điện thoại: 0763 853 456
Fax: 076 587276
Các phòng giao dịch:
+ PGD Long Xun địa chỉ 15 Tơn Đức Thắng, Phường Mỹ Bình, TP Long
Xuyên, An Giang
+ PGD Châu Phú địa chỉ đường số 2, Cái Dầu, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang.
+ PGD Tân Châu địa chỉ : 271 Tôn Đức Thắng, thị trấn Tân Châu, huyện Tân
Châu, tỉnh An Giang.

SVTH: Đặng Thị Thùy


Trang 13


Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL – An Giang.

3.1.2

GVHD : Ths. Trần Công Dũ

Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ cơ cấu tổ chức

a.

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Ban Giám Đốc

P. Hành Chánh
Nhân Sự

P. Kiểm Tra
Nội Bộ

Phòng
Hỗ
Trợ
Kinh

Doanh

Phòng
Quản
Lý Rủi
Ro

Phòng
Kinh
Doanh

PGD
Long Xuyên

P. Kế Tốn
Ngân Quỹ

Phịng
nguồn
vốn

PGD
Châu Phú

PGD
Tân Châu

Ngân hàng Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang áp dụng mơ
hình vừa quản lý theo hướng trực tiếp vừa quản lý theo hướng gián tiếp.
b. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban

 Giám đốc
Là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động Chi nhánh theo qui định của pháp
luật, theo điều lệ về tổ chức hoạt động của Ngân hàng Phát triển nhà Đồng Bằng Sông
Cửu Long chi nhánh An Giang; Quản lý phân công, sử dụng người lao động thuộc đơn
vị mình hợp lý, hiệu quả. Ban hành các nội quy, quy định về điều hành và quản lý công
việc trong phạm vi Chi nhánh nhưng không trái với điều lệ và nội quy, quy định của
Ngân hàng Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang.
 Phòng Kiểm tra nội bộ
- Thực hiện việc kiểm tra, kiểm toán nội bộ các hoạt động của Chi nhánh.

SVTH: Đặng Thị Thùy

Trang 14


Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL – An Giang.

GVHD : Ths. Trần Công Dũ

- Theo dõi, phúc tra Chi nhánh trong việc sửa chữa những sai sót; theo dõi sửa
sai theo kiến nghị của các đoàn thanh tra, kiểm tra và kiểm tra nội bộ Chi nhánh.
- Thực hiện báo cáo kết quả của công tác kiểm tra nội bộ.
- Phối hợp với các đoàn thanh tra, kiểm tra của Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước
và của Hội sở Ngân hàng Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long trong việc kiểm tra
tại Chi nhánh.
- Thực hiện nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
 Phòng Hành chánh và Nhân sự
- Thực hiện cơng tác văn thư, hành chính quản trị
- Lập báo cáo về lao động, tiền lương và thực hiện chi trả lương cho người lao

động.
- Tổ chức theo dõi và quản lý tài sản của đơn vị.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc phân cơng.


Phịng Kế toán – Ngân quỹ

- Tổ chức thực hiện các dịch vụ thanh tốn, chuyển tiền trong nước và ngồi
nước.
- Thực hiện cơng tác hạch tốn các nghiệp vụ phát sinh của Chi nhánh.
- Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản tại Chi nhánh, lập các thủ tục nhận và chi
trả tiền gửi tiết kiệm của các tổ chức kinh tế, cá nhân, dịch vụ chi trả tiền kiều hối...
- Thực hiện kiểm tra chuyên đề kế toán, ngân quỹ trong phạm vi Chi nhánh.
- Chấp hành đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ tài chính đối với Ngân sách Nhà nước và
quy định về nghĩa vụ tài chính của hệ thống.
- Tổ chức bảo quản hồ sơ thế chấp, cầm cố, bảo lãnh do phịng tín dụng chuyển
sang theo chế độ quy định.
- Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế tốn ; giữ bí mật các tài liệu, số liệu theo
quy định của Nhà nước và của Ngân hàng.
- Chấp hành chế độ quyết toán hàng năm với Hội sở.
- Thực hiện cơng tác điện tốn và xử lý thơng tin.
- Lập kế hoạch thu chi tài chính của đơn vị và theo dõi việc thực hiện.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
 Phòng Kinh doanh
- Chịu trách nhiệm quản lý một cách hiệu quả danh mục khách hàng bằng cách
lập, giám sát các kế hoạch thường niên và kế hoạch giữa kỳ dành cho mỗi khách hàng.
- Nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh tín dụng tối thiểu phải đạt được
mục tiêu lợi nhuận đề ra.
- Duy trì và phát triển danh mục các khách hàng đem lại lợi nhuận và có chất
lượng tín dụng tốt, loại ra khỏi danh mục các khách hàng có chất lượng tín dụng thấp.


SVTH: Đặng Thị Thùy

Trang 15


×