Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Nhân viên kinh doanh marketing tại chi nhánh công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm an giang xí nghiệp thức ăn chăn nuôi thủy sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (797.63 KB, 40 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

NHÂN VIÊN KINH DOANH – MARKETING
TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN XNK
NÔNG SẢN THỰC PHẨM AN GIANG – XÍ
NGHIỆP THỨC ĂN CHĂN NI THỦY SẢN

SINH VIÊN THỰC HIỆN: HUỲNH TRẦN THIÊN TRANG
MSSV: DQT141868
LỚP: DH15QT
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

An Giang, Ngày 09 Tháng 04 Năm 2018


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

NHÂN VIÊN KINH DOANH – MARKETING
TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN XNK
NÔNG SẢN THỰC PHẨM AN GIANG – XÍ
NGHIỆP THỨC ĂN CHĂN NI THỦY SẢN

SINH VIÊN THỰC HIỆN: HUỲNH TRẦN THIÊN TRANG
MSSV: DQT141868
LỚP: DH15QT


NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
TRẦN THỊ TUYẾT NHI

An Giang, Ngày 09 Tháng 04 Năm 2018


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, đến nay Báo cáo thực tập tốt
nghiệp đã đƣợc hồn thành. Trong q trình học tập và thực hiện Báo cáo, tơi
ln nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp quý báu của nhiều tập thể
và cá nhân. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc tới các tập thể và cá nhân đã tạo
điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Đề hồn thành bài Báo cáo thực tập, tơi xin chân thành gửi đến quý thầy, cô
giáo trong khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học An Giang lời
cảm ơn sâu sắc vì đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm tơi học
tập, đó khơng chỉ là nền tảng vững chắc cho quá trình thực tập mà cịn là hành
trang q báu để tơi có thể bƣớc vào đời một cách tự tin
Tôi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cơ Trần Thị Tuyết Nhi, đã trực tiếp
hƣớng dẫn và tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình hồn thành Báo cáo.
Tơi chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các phòng ban của CN Công ty Cổ
Phần XNK Nông Sản Thực Phẩm An Giang – Xí Nghiệp Thức Ăn Chăn Ni
Thủy Sản đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực tập tại đơn vị.
Tôi xin cảm ơn các anh, chị phịng Kinh doanh – Marketing của Xí Nghiệp
Thức Ăn Chăn Ni Thủy Sản đã tận tình giúp đỡ, cung cấp những thơng tin
cần thiết để tơi hồn thành tốt Báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế trong q trình thực tập, hồn thiện báo
cáo, khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận đƣợc những ý kiến đóng
góp từ q thầy, cơ cũng nhƣ đơn vị thực tập.

Cuối cùng tơi kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp cao q. Đồng kính chúc các cơ, chú, anh, chị trong Chi nhánh
Công ty Cổ Phần XNK Nông Sản Thực Phẩm An Giang - Xí Nghiệp Thức Ăn
Chăn Nuôi Thủy Sản luôn dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công tốt
đẹp trong công việc.
An Giang, ngày 09 tháng 04 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Trần Thiên Trang

i


ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................

. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
. ...................................................................................................................
ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP.............................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH SÁCH BẢNG .....................................................................................v
DANH SÁCH HÌNH ..................................................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vii

1. LỊCH LÀM VIỆC HÀNG TUẦN................................................................1
2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XNK NƠNG SẢN THỰC PHẨM
AN GIANG - AFIEX ......................................................................................4
2.1. Thơng tin chung về cơng ty .....................................................................4
2.2. Q trình hình thành và phát triển............................................................4
2.3. Cơ cấu nhân sự .........................................................................................5
2.3.1. Cơ cấu Ban điều hành Cơng ty...............................................................5
2.3.2. Tình hình sử dụng lao động của Công ty ................................................5
2.4. Cơ cấu tổ chức hành chính........................................................................7
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH VÀ MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XNK
NÔNG SẢN THỰC PHẨM AN GIANG ........................................................8
3.1. Hiện trạng hoạt động kinh doanh của công ty ...........................................8
3.1.1 Khái quát về ngành nghề kinh doanh và địa bàn kinh doanh ...................8
3.1.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai đoạn năm
2014 - 2016 .....................................................................................................9
3.2. Môi trƣờng làm việc của công ty .............................................................9
3.2.1. Điều kiện về cơ sở vật chất ....................................................................9
3.2.2. Về chế độ chính sách ........................................................................... 10
3.2.3. Về mối quan hệ giữa lãnh đạo và nhân viên ......................................... 10
3.2.4. Về mối quan hệ giữa nhân viên với nhân viên ..................................... 10
3.3. Thông tin về vị trí thực tập - Nhân viên kinh doanh - Marketing............ 11
3.3.1. Thông tin chung................................................................................... 11
iii


3.3.2. Mô tả công việc nhân viên Kinh doanh – Marketing ............................ 11
3.4. Nhận xét .................................................................................................12
3.4.1. Tích cực............................................................................................... 12
3.4.2. Hạn chế ............................................................................................... 13

3.4.3. Kế hoạch phát triển trong thời gian tới của Cơng ty ............................. 13
4. NỘI DUNG CƠNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CÔNG ..................................... 14
5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CÔNG ....... 16
6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP ...................................... 18
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 26
PHỤ LỤC .................................................................................................... 27

iv


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1: Lịch làm việc .....................................................................................1
Bảng 2: Danh sách Ban điều hành tại thời điểm 31/12/2016 ............................5
Bảng 3: Số lƣợng cán bộ, cơng nhân viên ........................................................5
Bảng 4: Trình độ chuyên môn của cán bộ, công nhân viên ..............................6

v


DANH SÁCH HÌNH
Hình 1: Logo cơng ty.......................................................................................4
Hình 2: Cơ cấu tổ chức hành chính ..................................................................7

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1.
2.
3.

4.
5.
6.
7.
8.
9.

XNK
HĐQT
QLDA
CN
KD
XN
TĂCN
BĐH
SCIC

10. TP

: Xuất, nhập khẩu
: Hội đồng quản trị
: Quản lý dự án
: Chi nhánh
: Kinh doanh
: Xí nghiệp
: Thức ăn chăn ni
: Ban điều hành
: Tổng Công ty Đầu tƣ và Kinh doanh vốn Nhà
nƣớc (State Capital and Investment Corporation)
: Thành phố


vii


1. LỊCH LÀM VIỆC HÀNG TUẦN
Bảng 1: Lịch làm việc
Thời gian

Cơng việc thực hiện
Tìm hiểu khái qt về doanh nghiệp thực tập
– Đến đơn vị thực tập và trao đổi với ngƣời đƣợc
phân cơng hƣớng dẫn về q trình thực tập và
định hƣớng bài báo cáo thực tập tốt nghiệp. Đăng
ký lịch thực tập và kế hoạch thực tập.
– Tìm hiểu những quy định chung, chuẩn mực
văn hóa của nơi thực tập.

Tuần 1
– Tìm hiểu sơ lƣợc về Cơng ty Cổ phần XNK
(08/01/2018 Nơng sản Thực phẩm An Giang nói chung và Xí
đến
nghiệp Thức ăn Chăn ni Thủy sản nói riêng
12/08/2018) bao gồm lịch sử hình thành, quá trình phát triển,
lĩnh vực kinh doanh chủ yếu, các sản phẩm, dịch
vụ mà cơng ty cung cấp.
– Tìm hiểu, làm quen với các phịng ban ở nơi
thực tập. Tìm hiểu về cơ cấu tổ chức hành chính,
nhân sự, chức năng, nhiệm vụ cũng nhƣ quy trình
làm việc của cơ quan thực tập. Tìm hiểu cơ sở
vật chất kỹ thuật, trang thiết bị và việc ứng dụng

cơng nghệ, máy móc vào sản xuất.
Tìm hiểu khái quát về Phòng Kinh doanh
– Trao đổi và làm quen với các anh, chị nhân
viên Phòng Kinh doanh.
– Tìm hiểu quy định làm việc của phịng Kinh
Tuần 2
doanh. Tìm hiểu chi tiết về chức năng, nhiệm vụ,
(15/01/2018 yêu cầu chun mơn cũng nhƣ quy trình làm việc
đến
của nhân viên Phòng Kinh doanh.
19/01/2018)
– Định hƣớng, mục tiêu phát triển của Xí nghiệp
cũng nhƣ của bộ phận Kinh doanh.
– Xác định những cơng việc, kỹ năng cần phải có
1

Nhận xét
của
GVHD

Chữ



của nhân viên kinh doanh. Quan sát tác phong
làm việc của mọi ngƣời trong Phịng Kinh doanh
và Xí nghiệp để tạo thói quen, hịa nhập cùng với
mọi ngƣời.
– Đƣa ra những nội dung, tài liệu cần xin ở nơi
thực tập để ngƣời hƣớng dẫn xem xét và đánh

giá các tài liệu có đƣợc cơng bố hay khơng.
Tìm hiểu về mơi trƣờng kinh doanh
Tuần 3
(22/01/2018
đến
26/01/2018)

Các yếu tố chính trị - pháp luật; Các yếu tố
kinh tế; Các yếu tố kỹ thuật – cơng nghệ; Các
yếu tố văn hóa – xã hội; Các đối thủ cạnh tranh
hiện có và tiềm ẩn; Mức độ phát triển của thị
trƣờng; Các sản phẩm thay thế sản phẩm của
doanh nghiệp đang sản xuất; Các quan hệ liên
kết; Nhà cung cấp
Tìm hiểu về sản phẩm, dịch vụ
– Mô tả đặc điểm của sản phẩm, dịch vụ: Các
sản phẩm của đơn vị thực tập đang đƣợc phân
phối trên thị trƣờng, các tiêu chuẩn kỹ thuật và
chất lƣợng của sản phẩm.

Tuần 4
(22/01/2018
đến
26/01/2018)

– Giá trị mang lại cho khách hàng: Tồn bộ các
tính năng, cơng dụng, lợi ích khi khách hàng sở
hữu sản phẩm.
– So sánh giá trị sản phẩm, dịch vụ so với đối
thủ cạnh tranh: Định vị sản phẩm riêng biệt, xác

định các đối thủ cạnh tranh, định hƣớng phát
triển của đối thủ nhằm lập ra kế hoạch và mục
tiêu phát triển cho đơn vị.
Tìm hiểu về kênh phân phối, bán hàng, tiếp
thị

Tuần 5
(05/02/2018
đến
09/02/2018)

– Thu thập dữ liệu về các đại lý, khách hàng
hiện tại, sản lƣợng mua bán, các báo cáo của
nhân viên kinh doanh, tiếp thị hàng tháng.
– Công tác quản trị kênh phân phối, bán hàng và
tiếp thị. Cách tiếp cận các kênh kênh phân phối,
2


bán hàng. Các tiêu chí lựa chọn nhà phân phối.
– Đánh giá hiệu quả các hoạt động Marketing
nhƣ quảng cáo, khuyến mãi, PR,...
Tìm hiểu về tình hình thị trƣờng của đơn vị
thực tập
– Các công tác: nghiên cứu thị trƣờng, thu thập ý
kiến, xử lý khiếu nại, ý kiến của khách hàng.
Tuần 6
(26/02/2018 Đánh giá nhu cầu thị trƣờng.
đến
– Phân tích mức độ tăng trƣởng và phát triển của

03/03/2018) thị trƣờng theo yêu cầu.
– Thu thập các báo cáo về tình hình sản lƣợng ở
tất cả các thị trƣờng của đơn vị. Cung cấp thông
tin thị trƣờng cho các đại lý, khách hàng.
Xác định thực trạng hoạt động, hiệu quả kinh
doanh
– Cơ cấu nguồn vốn và tài sản của công ty trong
giai đoạn năm 2014 - 2016.

Tuần 7
(05/03/2018
– Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
đến
công ty trong giai đoạn năm 2014 - 2016.
09/03/2018)
– Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn, khả
năng sinh lời.
– Tình hình sử dụng lao động của Công ty.
Tuần 8
(12/03/2018
đến
14/03/2018)

Tổng hợp tài liệu và viết bài báo cáo thực tập.
– Thu thập các tài liệu liên quan đến bài báo cáo
từ đơn vị thực tập. Hoàn thành bài báo cáo thực
tập và gửi giấy đánh giá cho đơn vị thực tập.

Sinh viên thực hiện


Giảng viên hƣớng dẫn

Huỳnh Trần Thiên Trang

Th.s Trần Thị Tuyết Nhi

3


2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XNK NÔNG SẢN THỰC
PHẨM AN GIANG - AFIEX
2.1. Thông tin chung về cơng ty
Loại hình: Cơng ty cổ phần
Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG SẢN
THỰC PHẨM AN GIANG
Tên giao dịch: AFIEX
Trụ sở chính: Số 2045 đƣờng Trần Hƣng Đạo, khóm Thạnh An, phƣờng
Mỹ Thới, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang
Điện thoại: (0296) 3932 963

Fax : (0296) 3932 981

Logo cơng ty:

Hình 1: Logo cơng ty
Website:
Email:
2.2. Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty XNK Nơng sản Thực phẩm An Giang (tiền thân là Công ty Xuất
nhập khẩu Nông thủy sản An Giang) là doanh nghiệp nhà nƣớc đƣợc thành lập

theo Quyết định số 71/QĐ-UBTC ngày 10/02/1990 của Ủy ban Nhân dân tỉnh
An Giang từ sự sáp nhập của 3 Công ty: Công ty Chăn nuôi; Cơng ty XNK
Thủy sản và Xí nghiệp Khai thác Chế biến Thủy sản.
Đến năm 1995 nhằm đẩy mạnh quá trình phát triển và tạo điều kiện thuận
lợi phù hợp với tình hình thực tế cũng nhƣ khả năng quản lý hoạt động theo
chức năng chuyên ngành, Ủy ban Nhân dân tỉnh An Giang đã tách Công ty
thành 2 công ty hoạt động độc lập đó là Cơng ty XNK Thủy sản An Giang
(nay là Công ty Cổ phần XNK Thủy sản An Giang - AGIFISH) và Công ty
XNK Nông sản Thực phẩm An Giang - AFIEX.
Từ ngày 01/4/2011, Công ty đã chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nƣớc sang
loại hình công ty cổ phần, đánh dấu một bƣớc ngoặc quan trọng trên chặng
4


đƣờng hình thành và phát triển. Với quan niệm “cách tốt nhất để cạnh tranh và
phát triển là phải đảm bảo lợi ích của khách hàng”, Cơng ty Cổ phần XNK
Nông sản Thực phẩm An Giang mong đƣợc thiết lập mối quan hệ mua bán,
hợp tác và đầu tƣ với tất cả đối tác trong và ngoài nƣớc để cùng phát triển.
2.3. Cơ cấu nhân sự
2.3.1. Cơ cấu Ban điều hành Công ty
Bảng 2: Danh sách Ban điều hành tại thời điểm 31/12/2016
Tỷ lệ cổ
Tổng số cổ
phần nắm
phần nắm
STT
Họ và tên
Chức vụ
giữ có quyền giữ có quyền
biểu quyết

biểu quyết
1
Quốc Hồ Đình Tuấn
Chủ tịch HĐQT
31.00%
10.850.000
Tổng Giám Đốc –
2
Nguyễn Thanh Xuân
10.23%
3.582.200
Thành viên HĐQT
Phó Tổng Giám Đốc
3
Phạm Ngọa Long
10.23%
3.578.900
– Thành viên HĐQT
Phó Tổng Giám Đốc
4
Trần Xuân Phúc
0.06%
21.800
– Thành viên HĐQT
5
Trần Kim Uyên
Kế toán trƣởng
0.11%
40.200
(Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2016)

2.3.2. Tình hình sử dụng lao động của Công ty
Bảng 3: Số lƣợng cán bộ, công nhân viên
Tỷ lệ tăng/giảm (%)

Năm
2014

Năm
2015

Năm
2016

2015/2014

2016/2015

Tổng số lao động
cuối kỳ

624

532

431

85.26%

81.02%


+ Tăng trong kỳ

28

12

23

42.86%

191.67%

+ Giảm trong kỳ

75

104

126

138.67%

121.15%

Chỉ tiêu

(Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2015 và năm 2016)

5



Bảng 4: Trình độ chun mơn của cán bộ, cơng nhân viên
Năm 2014
Trình độ
chun
mơn

Năm 2015

Năm 2016

Số
lao
động

% lao động
chun
mơn/tổng
lao động

Số
lao
động

% lao động
chuyên
môn/tổng
lao động

Số lao

động

% lao động
chuyên
môn/tổng
lao động

Cao học

5

0.8%

5

0.94%

4

0.93%

Đại học,
cao đẳng

166

26.6%

159


29.89%

126

29.23%

Trung cấp

141

22.6%

125

23.5%

105

24.36%

(Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2015 và năm 2016)
Chính sách đối với ngƣời lao động: Công ty thực hiện đầy đủ các chế độ
chính sách về bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm xã hội, ốm đau,
thai sản theo qui định hiện hành.

6


2.4. Cơ cấu tổ chức hành chính


ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SỐT

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

PHỊNG
KINH
DOANH,
TIẾP THỊ

PHỊNG
TÀI
CHÍNH
KẾ
TỐN

PHỊNG
TỔNG
HỢP

CHI
NHÁNH
TP. HỒ
CHÍ
MINH

CN CHẾ

BIẾN
TĂCN

CN
ĐƠNG
LẠNH
THỦY
SẢN

CN CHẾ
BIẾN
LÂM
SÚC
SẢN

TRẠI
CN
VĨNH
KHÁNH

CN
XUẤT
KHẨU
LƢƠNG
THỰC

BAN
QLDA
NAM
CHÂU

ĐỐC

Hình 2: Cơ cấu tổ chức hành chính
(Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2016)

7


3. BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH VÀ MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN XNK NÔNG SẢN THỰC PHẨM AN GIANG
3.1. Hiện trạng hoạt động kinh doanh của công ty
3.1.1 Khái quát về ngành nghề kinh doanh và địa bàn kinh doanh
3.1.1.1. Ngành nghề kinh doanh
Các lĩnh vực kinh doanh chính: lƣơng thực, thủy sản và thức ăn chăn
nuôi thủy sản. Các lĩnh vực kinh doanh khác: chăn nuôi gia súc, nuôi thủy sản,
dịch vụ chăn nuôi, dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK, liên doanh bán lẻ tổng
hợp.
- Kinh doanh chế biến thức ăn chăn nuôi thủy sản
Với năng lực kho chứa: 22.000 tấn cho kho nguyên liệu, 1.000 tấn cho
kho thành phẩm. Công suất thiết kế 100.000 tấn/năm bao gồm 04 dây chuyền
sản xuất theo công nghệ Hà Lan, Mỹ, Đài Loan. Hiện nay, Chi nhánh đã cung
cấp ra thị trƣờng 53 loại sản phẩm khác nhau với các loại thức ăn ở dạng bột,
cán mãnh, viên, viên nổi cho chăn ni gia súc, gia cầm, thủy sản. Trong đó
thức ăn cho thủy sản là thế mạnh của Thức Ăn Chăn Ni, hiện các sản phẩm
dành cho cá có vảy, cá lóc, cá kèo, cá trê vàng đang là những sản phẩm chiến
lƣợc đƣợc ƣa chuộng trên thị trƣờng.
- Kinh doanh chế biến lƣơng thực
Trong những năm qua, AFIEX đã không ngừng nâng cao năng lực chế
biến gạo để cung cấp các loại gạo trắng xuất khẩu: 5%, 10%, 15%, 25% tấm,

gạo thơm, gạo cao cấp... cho các thị trƣờng Châu Á, Châu Phi, Trung Đông.
Năng lực kho chứa (qui gạo) 90.000 tấn, công suất chế biến xát trắng và lau
bóng gạo 200.000 tấn/năm, tách hạt khác màu 40.000 tấn/năm, sấy lúa công
nghiệp 50.000 tấn/năm, xay xát lúa 36.000 tấn/năm.
- Kinh doanh chế biến thủy sản
Bao gồm 02 phân xƣởng sản xuất, code Châu Âu DL184 và DL383 với
công suất chế biến 4.100 tấn thành phẩm/năm (tƣơng đƣơng 9.000 tấn cá
nguyên liệu/năm) sử dụng các thiết bị công nghệ của Mỹ, Nhật và Châu Âu
cung cấp các sản phẩm xuất khẩu: cá tra, cá basa fillet cho các thị trƣờng Châu
Âu, Châu Á, Châu Mỹ...và các sản phẩm giá trị gia tăng cho thị trƣờng nội
địa.

8


a) Địa bàn kinh doanh
Thị trƣờng trong nƣớc: Chủ yếu ở các tỉnh Đồng Bằng Sơng Cửu Long,
TP. Hồ Chí Minh và một số tỉnh thành khác trên cả nƣớc.
Hoạt động xuất khẩu – nhập khẩu chủ yếu:
+ Xuất khẩu: Gạo, nông sản, thủy sản cho các thị trƣờng Châu Á, Châu
Âu và Châu Phi.
+ Nhập khẩu: Phân bón, thuốc thú y, nguyên liệu chế biến thức ăn gia
súc ở các thị trƣờng Châu Mỹ Latin, Châu Á và Châu Âu,...
3.1.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai đoạn
năm 2014 - 2016
Dựa vào Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Phụ lục 1) của 3
năm 2014, 2015, 2016 ta có thể thấy chi tiêu doanh thu của Công ty giảm dần
từ năm 2014 đến năm 2016, nhƣng lợi nhuận sau thuế năm 2014 lại tăng dần
đến năm 2016 và đạt lợi nhuận dƣơng với lợi nhuận sau thuế năm 2016 là
7.495.235.410 đồng. Mặc dù, tình hình tăng trƣởng của Cơng ty đang theo

chiều hƣớng tốt nhƣng vẫn chƣa ổn định. Ngoài mục tiêu tăng doanh thu thì
Cơng ty nên quan tâm hơn tới vấn đề giảm thiểu các chi phí nhƣ giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng, hạn chế các mức chi phí phát sinh khơng cần thiết đồng
thời vẫn phải đảm bảo chất lƣợng tốt nhất cho sản phẩm. Tuy nhiên, tín hiệu
tốt cho Cơng ty là lợi nhuận sau thuế liên tục tăng và đạt lợi nhuận dƣơng
trong thời kỳ kinh tế khó khăn và cạnh tranh gay gắt với các cơng ty cùng
ngành khác, đồng thời cịn phải đối mặt với các rủi ro nhƣ biến đổi thị trƣờng,
rủi ro kinh tế, rủi ro tỷ giá, lãi suất, các rủi ro khách quan nhƣ biến đổi khí hậu,
ơ nhiễm, dịch bệnh gia súc, gia cầm,...Trong thời gian tới cơng ty nên duy trì
và phát triển các thành tựu đạt đƣợc, bên cạnh đó nhà quản trị của Cơng ty cần
điều chỉnh và làm tốt hơn chính sách quản lý tiết kiệm chi phí, góp phần nâng
cao lợi nhuận và doanh thu của Công ty.
3.2. Môi trƣờng làm việc của công ty
3.2.1. Điều kiện về cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất là điều kiện cần thiết để nhân viên hồn thành cơng việc
nhanh chóng, hiệu quả. Khu vực làm việc của từng bộ phận đƣợc trang bị đầy
đủ trang thiết bị phục vụ công việc. Chẳng hạn đối với sản xuất thức ăn chăn
nuôi thủy sản địa điểm, cơ sở hạ tầng để sản xuất, gia công phải nằm trong
khu quy hoạch hoặc có văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền. Có
khoảng cách an tồn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu
tố gây hại khác; có tƣờng bao hoặc rào chắn ngăn cách với bên ngồi. Bố trí
9


nhà xƣởng và trang thiết bị (bố trí mặt bằng sản xuất) theo nguyên tắc từ
nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng để tránh lây nhiễm chéo; bố
trí hệ thống thu gom, xử lý chất thải phù hợp, đảm bảo tránh nhiễm bẩn cho
sản phẩm và ảnh hƣởng đến mơi trƣờng. Về thiết bị, dụng cụ có đây đủ dây
chuyền sản xuất phù hợp với từng loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi và thiết bị,
dụng cụ đo lƣờng, giám sát chất lƣợng đảm bảo độ chính xác và đƣợc bảo

dƣỡng, kiểm định theo định kỳ; có trang thiết bị phòng chống cháy, nổ, trang
bị bảo hộ lao động phù hợp; khu vệ sinh đƣợc bố trí cách biệt, không gây ô
nhiễm với khu sản xuất đảm bảo vệ sinh. Đối với các phịng ban khác thì chủ
yếu là điện thoại, máy in, máy tính, máy photo, máy điều hòa, bàn ghế làm
việc đảm bảo đầy đủ, tiện nghi và tùy vào đặc thù công việc của mỗi bộ phận
mà trang bị cơ sở vật chất khác nhau.
3.2.2. Về chế độ chính sách
Mục tiêu đi làm đó là lƣơng, thƣởng, đó là yếu tố duy trì cơng việc cho
ngƣời lao động góp phần phát huy năng lực của nhân viên, thực hiện các chế
độ, chính sách theo đúng quan điểm của Đảng, chính sách của Nhà nƣớc và
pháp luật về tiền lƣơng, khen thƣởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dƣỡng, đề bạt, bổ
nhiệm cán bộ. Vì vậy, Cơng ty ln đảm bảo các chính sách lƣơng, thƣởng và
phúc lợi tốt cho công nhân viên để dễ dàng thu hút ứng viên, giữ chân nhân
tài, tạo động lực để nhân viên làm việc.
3.2.3. Về mối quan hệ giữa lãnh đạo và nhân viên
Mối quan hệ giữa lãnh đạo và nhân viên cũng là một yếu tố quan trọng ảnh
hƣởng đến năng suất lao động của nhân viên. Ngƣời lãnh đạo có tầm nhìn xa,
kỹ năng lãnh đạo, quản lý con ngƣời, có chính sách thƣởng phạt kịp thời nên
nhân viên cảm thấy đây là môi trƣờng lý tƣởng để làm việc. Bên cạnh đó, việc
bố trí, phân cơng khối lƣợng công việc hợp lý với năng lực chuyên mơn, trình
độ mỗi nhân viên càng khuyến khích tinh thần làm việc của họ. Ngoài ra, kỹ
năng lắng nghe, thấu hiểu rất cần thiết để lãnh đạo xây dựng và duy trì mối
quan hệ tốt đẹp với nhân viên.
3.2.4. Về mối quan hệ giữa nhân viên với nhân viên
Nhân viên chỉ có thể làm việc tốt, hiệu quả khi cảm thấy thoải mái, dễ chịu
với môi trƣờng làm việc. Do đó, mỗi nhân viên trong Cơng ty ln có tinh
thần tập thể, gắn bó với nhau, kịp thời xử lý ổn thỏa những mâu thuẫn nội bộ.
Sự gắn kết giữa nhân viên sẽ giúp tồn bộ quy trình hoạt động trong đơn vị
diễn ra suôn sẻ và phối hợp hiệu quả.
 Tóm lại, cơng nhân viên của Cơng ty ln yên tâm khi họ đƣợc làm

việc trong một môi trƣờng lao động đảm bảo an toàn, đầy đủ các máy móc và
10


trang thiết bị, cảm thấy họ đang làm việc cho một Công ty đáng tin cậy đối với
nhà cung cấp, nhà phân phối, đối với khách hàng và cộng đồng xã hội. Tại một
nơi làm việc an toàn, đầy đủ các máy móc và trang thiết bị, ngăn ngừa những
tai nạn đáng tiếc xảy ra, đồng thời đảm bảo các mối quan hệ tốt đẹp trong cơ
quan sẽ giúp công nhân viên phấn khởi làm việc, tỷ lệ nghĩ việc cũng sẽ giảm
đáng kể, công việc thực hiện đảm bảo đúng tiến độ. Vì thế quản lý nơi làm
việc đảm bảo an toàn, trang bị đầy đủ cơ sở vật chất và đƣợc tôn trọng tại nơi
làm việc đối với ngƣời lao động sẽ góp phần nâng cao hiệu quả lao động, đồng
thời nâng cao hiệu quả kinh doanh cho đơn vị.
3.3. Thơng tin về vị trí thực tập - Nhân viên kinh doanh - Marketing
3.3.1. Thông tin chung
Tên gọi chính thức của vị trí: Nhân viên Kinh doanh – Marketing.
Trực thuộc phòng ban: Phòng Kinh doanh – Marketing.
Ngƣời hƣớng dẫn trực tiếp: Nhân viên kinh doanh.
Thời gian làm việc: Theo thời gian quy định của công ty.
Địa điểm làm việc: Xí nghiệp Thức ăn Chăn ni Thủy sản (Phịng Kinh
doanh – Marketing).
3.3.2. Mô tả công việc nhân viên Kinh doanh – Marketing
Chức danh: Nhân viên kinh doanh, tiếp thị.
Yêu cầu chuyên môn: Đại học Chăn nuôi – Thú y, Đại học Kinh tế.
Nhiệm vụ:
– Điều tra, khảo sát, tìm kiếm khách hàng mới, mở rộng thị trƣờng.
– Khảo sát nghiên cứu thị trƣờng, nắm bắt giá cả so sánh với các hãng khác,
mức độ chấp nhận sản phẩm của khách hàng về chất lƣợng.
– Tƣ vấn khách hàng về các điều khoản trong giao dịch.
– Thực hiện chính sách chăm sóc khách hàng định kỳ.

– Báo cáo tiêu thụ của từng khách hàng cho trƣởng bộ phận. Theo dõi sản
lƣợng hàng tháng của đại lý tiêu thụ.
– Hƣớng dẫn sử dụng thuốc thú y – thủy sản. Cung cấp thông tin thị trƣờng
cho ngƣời chăn nuôi.
– Phối hợp với đại lý tổ chức hội thảo ở khu vực cần phát triển sản phẩm.
– Áp tải hàng hóa, thu tiền bán hàng.
Trách nhiệm:
11


– Đảm bảo mức độ tăng trƣởng và phát triển của thị trƣờng theo yêu cầu.
– Đảm bảo nắm đƣợc thông tin, so sánh giá cả, chất lƣợng sản phẩm chính
xác, kịp thời.
– Đảm bảo khách hàng hiểu và thực hiện đúng các điều khoản trong hợp
đồng mua bán. Thực hiện tốt cơng tác chăm sóc khách hàng.
– Tạo mối quan hệ gần gũi, thân thiện và niềm tin cho khách hàng.
– Đảm bảo tốt công tác tổ chức hội thảo và truyền đạt thông tin cần thiết để
khách hàng hiểu về sản phẩm, dịch vụ của công ty.
– Đảm bảo hàng hóa đến khách hàng đủ số lƣợng, chất lƣợng.
Quyền hạn:
– Đƣợc hỗ trợ về điều kiện công tác, chính sách bán hàng đảm bảo cơng tác
mở rộng thị trƣờng hiệu quả.
– Đề xuất, kiến nghị các vấn đề về chất lƣợng, giá cả sản phẩm lên cấp trên.
– Khơng chấp nhận những u cầu ngồi hợp đồng và vi phạm pháp luật
nhà nƣớc.
– Giải quyết vấn đề khách hàng thắc mắc trong phạm vi cho phép.
– Lập kế hoạch tƣ vấn và thực hiện tƣ vấn có hiệu quả.
– Đề xuất công tác tổ chức hội thảo.
– Đề nghị chính sách ƣu đãi hơn trong thời gian khó khăn để đại lý duy trì
sản lƣợng.

3.4. Nhận xét
3.4.1. Tích cực
Vai trò phối hợp, hỗ trợ kịp thời của SCIC đã phát huy tác dụng tích cực.
Sự nỗ lực của HĐQT, BĐH và tập thể ngƣời lao động trong Công ty với quyết
tâm vƣợt qua khó khăn.
Các yếu tố thuận lợi của thị trƣờng cùng với nỗ lực chủ quan trong cơng
việc giám sát, kiểm sốt ngun vật liệu tồn kho, giá thành, giá bán, chính
sách bán hàng trong sản xuất và tiêu thụ thức ăn chăn nuôi thủy sản đã mang
lại hiệu quả cao, lợi nhuận tăng nhiều so với kế hoạch đầu năm.
Hoạt động liên doanh Co.opMart Long Xuyên tiếp tục phát huy hiệu quả.
Lợi nhuận đƣợc chia năm 2015 và hạch toán trong 6 tháng đầu năm 2016 góp
phần bổ sung lợi nhuận tồn Cơng ty.
Giữ ổn định các lĩnh vực hoạt động thế mạnh, kiểm soát và thực hiện các
giải pháp giảm lỗ đối với các hoạt động, đơn vị gặp khó khăn trong năm.
Về kết quả kinh doanh, tuy tình hình tiếp tục gặp khó khăn, nhiều chỉ tiêu
kinh doanh không đạt kế hoạch nhƣng lợi nhuận thực hiện tăng, vƣợt gấp
12


nhiều lần, góp phần giảm lỗ lũy kế các năm trƣớc chuyển sang. Báo cáo đầy
đủ và kịp thời cho BĐH về tình hình sản xuất kinh doanh, đề xuất các giải
pháp xử lý khó khăn để BĐH đƣa ra quyết định kịp thời, đúng đắn.
Thông qua các giải pháp tái cơ cấu về hoạt động kinh doanh, tài sản, xử lý
cơng nợ, sắp xếp tổ chức bộ máy, hồn thiện thể chế quản trị nội bộ,... đã tạo
sự đổi mới và tiến bộ trong công tác quản trị, điều hành của công ty.
Chăm lo cho đời sống cán bộ, công nhân lao động, quan hệ tốt với lãnh đạo
địa phƣơng và các tổ chức tín dụng, đóng góp phúc lợi xã hội trong tỉnh.
3.4.2. Hạn chế
02 lĩnh vực kinh doanh chính là lƣơng thực và cá tra đơng lạnh tiếp tục gặp
khó khăn lớn đã làm cho sản lƣợng, doanh thu, hiệu quả giảm mạnh, ảnh

hƣởng đến kết quả kinh doanh tồn Cơng ty.
Bên cạnh đó, cơng tác quản trị, điều hành còn một số hạn chế, các giải pháp
tái cơ cấu sản xuất – kinh doanh (giai đoạn 2016 – 2020) mới đƣợc thông qua
và triển khai thực hiện nên chƣa tạo đƣợc sự chuyển biến. Mục tiêu, định
hƣớng chiến lƣợc về thị trƣờng ngành hàng, sản phẩm chƣa linh hoạt, công tác
dự báo, giải pháp thị trƣờng chƣa tốt. Chƣa khẳng định đƣợc các giải pháp khả
thi để giữ ổn định tình hình kinh doanh lƣơng thực.
Bất lợi về thị trƣờng và giá bán, nhất là xuất khẩu. Do giá bán kém sức cạnh
tranh nên thị trƣờng thƣơng mại giảm sút, các thị trƣờng tập trung giảm mua
nên gặp khó khăn lớn về đầu ra. Tiêu thụ nội địa tuy có phát triển nhƣng gặp
áp lực lớn về cạnh tranh, nhất là thuế VAT nên hiệu quả thấp. Bên cạnh đó
doanh nghiệp cịn phải đối mặt với các rủi ro nhƣ rủi ro kinh tế, rủi ro tỷ giá,
lãi suất, về thị trƣờng tiêu thụ, tài chính, giá cả, nguyên liệu, các rủi ro khách
quan nhƣ biến đổi khí hậu, ơ nhiễm, dịch bệnh gia súc, gia cầm,...rủi ro từ sự
thay đổi của chính sách Nhà nƣớc cũng ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh.
3.4.3. Kế hoạch phát triển trong thời gian tới của Công ty
Tái cấu trúc tổng thể hoạt động sản xuất kinh doanh theo hƣớng tiếp tục
duy trì, phát triển các lĩnh vực kinh doanh chính: lƣơng thực, thức ăn chăn
ni. Căn cứ thực tế thị trƣờng để quyết định sắp xếp lại các ngành nghề kinh
doanh khác có lợi thế cạnh tranh và tạo đƣợc hiệu quả. Bám sát diễn biến thị
trƣờng để điều chỉnh chiến lƣợc kinh doanh cho phù hợp. Đồng thời, thực hiện
các mục tiêu theo đề án tái cơ cấu hoạt động Công ty giai đoạn 2016 – 2020 đã
đƣợc Đại hội đồng cổ đông thông qua. Nỗ lực vƣợt qua khó khăn và giữ ổn
định sản xuất kinh doanh, đánh giá đúng tình hình về biến động thị trƣờng đề
kịp thời định hƣớng chung cho hoạt động của Công ty và hạn chế rủi ro.
13


Ngồi ra, tăng cƣờng cơng tác giám sát, điều hành thực hiện Nghị quyết của
Đại hội đồng cổ đông, cải tiến công tác quản trị nội bộ.

Tập trung cho phát triển thị trƣờng và phát triển sản phẩm đối với các lĩnh
vực sản xuất kinh doanh chính. Quan tâm nhiều hơn đến thị trƣờng nội địa và
mở rộng hệ thống phân phối. Đẩy mạnh hoạt động quảng bá tiếp thị, xúc tiến
thƣơng mại. Duy trì các hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn quốc tế
trong sản xuất kinh doanh gắn với yêu cầu của thị trƣờng. Bên cạnh đó, cần
xây dựng, đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý giỏi về chuyên môn, đáp ứng yêu
cầu phát triển của Cơng ty trong từng thời kỳ.

4. NỘI DUNG CƠNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CƠNG
4.1. Nội dung cơng việc đƣợc phân công tuần 1
Đọc, ghi nhớ bảng giá thức ăn của từng loại thức ăn chăn nuôi và thủy sản.
Đọc bảng mô tả công việc của bộ phận Kinh doanh.
Học tên các loại thức ăn của Xí nghiệp.
Tính tổng số lƣợng bán hàng và nhập số liệu.
Tính thời gian dự kiến sử dụng hết bao tồn kho theo ngày, theo tháng và
theo q. Kiểm tra các bảng tính và hồn chỉnh nộp cho ngƣời hƣớng dẫn.
4.2. Nội dung công việc đƣợc phân công tuần 2
Chỉnh sửa đơn xin sử dụng hết bao bì của Market cũ và chỉnh sửa danh mục
bao tồn kho và ngày dự kiến cụ thể sử dụng hết bao bì của Market cũ hồn
chỉnh.
Photo tài liệu theo hƣớng dẫn.
Đi phát tài liệu cho các bộ phận và đƣợc hƣớng dẫn, tham quan các nhà
máy sản xuất thức ăn.
Trao đổi làm quen cùng với nhân viên các bộ phận nhƣ bộ phận sản xuất,
bán hàng, kế toán, bộ phận máy móc kỹ thuật và bộ phận kiểm định chất
lƣợng.
Đọc và tìm hiểu các hƣớng dẫn về kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm và
thủy sản.
4.3. Nội dung công việc đƣợc phân công tuần 3
Chỉnh sửa đơn gửi cho Tổng Cục Thủy sản và Tổng Cục Chăn nuôi.

Lập danh sách ghi nhận hồ sơ đăng ký thuế thu nhập cá nhân cho những
nhân viên chƣa có mã số thuế và chỉnh sửa đúng với qui định.
Gói quà tết cùng nhân viên trong phòng.
Sắp xếp phụ lục hợp đồng lao động theo từng bộ phận. Sau đó cùng với
ngƣời hƣớng dẫn phát phụ lục hợp đồng lao động cho từng nhân viên của các
bộ phận ký tên.

14


4.4. Nội dung công việc đƣợc phân công tuần 4
In tệp dữ liệu: Bảng kê hồ sơ đăng ký thuế thu nhập cá nhân.
Kiểm tra xem đủ chữ ký các bảng phụ lục hợp đồng lao động của nhân viên
hay chƣa. Kiểm tra số lƣợng bảng phụ lục hợp đồng lao động thu đƣợc và
chƣa thu đƣợc.
Tra cứu mã số bảo hiểm xã hội và mã số hộ gia đình của nhân viên.
Đánh văn bản: Hợp đồng mua bán (Cung cấp nƣớc uống) giữa CN Công ty
Cổ phần XNK Nông sản Thực Phẩm An Giang - Xí nghiệp Thức ăn Chăn nuôi
Thủy sản với Cơ sở sản xuất và TM Tân Bảo Ngọc.
Dựa trên bảng đánh giá cá nhân năm 2017 để đánh Biên bản họp về việc xét
bình bầu xếp loại A, B,C năm 2017 cho các nhân viên.
Photo tài liệu: Hợp đồng lao động theo mùa vụ của một số nhân viên.
Tra cứu mã số thuế đƣợc cấp của những nhân viên chƣa có mã số thuế.
Tính tổng số thùng bia mà Xí nghiệp đã tặng cho khách hàng.
4.5. Nội dung công việc đƣợc phân công tuần 5
Viết bìa thƣ gửi cho Trung tâm Quan Trắc và Kỹ thuật Tài nguyên - Môi
trƣờng về việc thực hiện báo cáo giám sát mơi trƣờng.
Tính bảng chấm cơng cho nhân viên tháng 01/2018.
Nhập số liệu của bảng chấm công vào Excel. Chỉnh sửa bảng chấm cơng
cho hồn chỉnh theo hƣớng dẫn rồi in ra.

Sắp xếp lại các bản in phụ lục hợp đồng lao động đã có chữ ký xác nhận
của nhân viên theo các bộ phận.
Chỉnh sữa tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin Bảo hiểm xã hội, Bảo
hiểm y tế để gửi cho Bảo hiểm xã hội tỉnh An Giang.
Nhận quà tết cho bộ phận Kinh doanh và đóng gói theo đúng phân cơng
phần của mỗi nhân viên đƣợc nhận.
4.6. Nội dung công việc đƣợc phân công tuần 6
Dựa trên tình hình thị trƣờng và bảng giá so sánh giữa các hãng thức ăn
cạnh tranh với thức ăn AFIEX (ngày 08/01/2018) để làm bảng giá so sánh
giữa các hãng thức ăn cạnh tranh với thức ăn AFIEX theo từng loại thức ăn và
theo từng khu vực tháng 02/2018. Chỉnh sửa lại bảng giá so sánh giữa các
hãng thức ăn cạnh tranh với thức ăn AFIEX theo hƣớng dẫn.
Chỉnh sửa biên bản họp bộ phận Kinh doanh tháng 02/2018 theo mẫu.
Sắp xếp tài liệu về Báo cáo tình hình thị trƣờng Q I/2018 và triển khai
phƣơng án thực hiện.
4.7. Nội dung công việc đƣợc phân công tuần 7
Lập bảng so sánh giá các tiêu chí về việc thực hiện báo cáo quan trắc môi
trƣờng cho Chi nhánh Công ty CP XNK Nông sản Thực phẩm An Giang – Xí
nghiệp Thức ăn Chăn ni Thủy sản và chỉnh sửa, in ra theo hƣớng dẫn.
15


4.8. Nội dung công việc đƣợc phân công tuần 8
Thu thập những tài liệu cần thiết của bài báo cáo thực tập và xin ý kiến
đánh giá của đơn vị thực tập.
Hoàn thành bài báo cáo thực tập và nộp về cho đơn vị thực tập.

5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN
CÔNG
- Tuần 1

Phƣơng pháp ghi nhớ tên các loại thức ăn, phân tích và ghi nhớ đặc thù
cơng việc của mỗi nhân viên trong bộ phận Phịng Kinh doanh – Marketing.
Sử dụng các phƣơng pháp tính tốn thơng thƣờng để tính tổng số lƣợng bán
hàng và dựa trên tài liệu có sẵn đƣợc phân cơng của ngƣời hƣớng dẫn để tính
thời gian dự kiến sử dụng hết bao tồn kho theo ngày, theo tháng và theo quý.
Sau đó, nhập số liệu vào phần mềm Microsoft Excel.
Phƣơng pháp trao đổi trực tiếp với ngƣời hƣớng dẫn để nhận cơng việc
đƣợc giao và chỉnh sửa khi cơng việc hồn thành.
- Tuần 2
Sử dụng phƣơng pháp kiểm tra kết quả công việc đƣợc giao.
Sử dụng máy photo để in tài liệu đƣợc giao và nộp cho ngƣời hƣớng dẫn.
Phƣơng pháp quan sát mơi trƣờng và qui trình làm việc của các bộ phận tại
đơn vị. Phân tích điểm giống và khác nhau giữa các bộ phận.
Phƣơng pháp trao đổi trực tiếp với các nhân viên của các bộ phận, học hỏi
và tìm hiểu về chun mơn của từng cơng việc.
Phƣơng pháp ghi nhớ các hƣớng dẫn về kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm
và thủy sản.
- Tuần 3
Dựa trên tài liệu có sẵn để chỉnh sửa đơn gửi cho Tổng Cục Thủy sản và
Tổng Cục Chăn nuôi.
Sử dụng phƣơng pháp liệt kê và tra cứu các trang web để lập danh sách ghi
nhận hồ sơ đăng ký thuế thu nhập cá nhân cho những nhân viên chƣa có mã số
thuế và trao đổi với ngƣời hƣớng dẫn để chỉnh sửa đúng với qui định.
Quan sát và làm theo hƣớng dẫn để gói quà tết với anh chị nhân viên trong
phòng.
Trực tiếp cùng với ngƣời hƣớng dẫn đi phát phụ lục hợp đồng lao động cho
từng nhân viên của các bộ phận trong đơn vị ký tên.
- Tuần 4
Phƣơng pháp in tệp dữ liệu trực tiếp trên máy vi tính.


16


×