Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH xây dựng thanh trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 61 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG
THANH TRUNG

NGUYỄN THỊ THU PHƯƠNG

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG
THANH TRUNG

NGUYỄN THỊ THU PHƯƠNG
MÃ SỐ SV: DKT 117155

GVHD: TS. TÔ THIỆN HIỀN

AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2015


CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Đề tài nghiên cứu khoa học “ Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty


TNHH Xây dựng Thanh Trung “, do sinh viên Nguyễn Thị Thu Phương thực hiện dưới
sự hướng dẫn của Ts. Tô Trọng Hiền. Tác giả đã báo cáo kết quả nghiên cứu và được
Hội đồng Khoa học và Đào tạo trường Đại học An Giang thông qua ngày
Thư ký

……………………………

Phản biện 1

Phản biện 2

………………………………

……………………………….

Cán bộ hướng dẫn

TS. TÔ TRỌNG HIỀN

Chủ tịch hội đồng

………………………………………


LỜI CAM KẾT
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu trong cơng
trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận mới về khoa học của cơng trình
nghiên cứu này chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
An giang, ngày 31 tháng 7 năm 2015
Người thực hiện


Nguyễn Thị Thu Phương


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT:
TSNH: Tài sản ngắn hạn
TSCĐ: Tài sản cố định
TSDH: Tài sản dài hạn
TSLĐ: Tài sản lưu động
ĐTNH: Đầu tư ngắn hạn
ĐTDH: Đầu tư dài hạn
TNHH XD: Trách nhiệm hữu hạn xây dựng
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
GVHB: Giá vốn hàng bán
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
BCTC: Báo cáo tài chính
ROS: Return on Sales
ROA: Return on Total Assets
ROE: Return on Commonequyty


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên em xin tỏ lòng biết ơn vơ cùng sâu sắc đến q Thầy Cơ khoa kinh
tế - Quản trị kinh doanh ( chuyên ngành Kế tốn Doanh nghiệp ) đã hướng dẫn tận
tình và truyền đạt kiến thức cho em trong suốt những năm học qua, trên hết là sự tận
tình giúp đỡ và hướng dẫn cụ thể của Thầy Tô Trọng Hiền -người đã trực tiếp hướng
dẫn em nghiên cứu về đề tài và quan trọng hơn là Thầy đã cho em một nền tảng kiến
thức ban đầu và giúp em hiểu một cách cụ thể hơn về những kiến thức đã học ở
trường.

Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty TNHH Xây dựng Thanh
Trung, các anh chị trong phòng Kế tốn đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho
em tiếp cận thực tế tại doanh nghiệp.
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi
những thiếu sót, với tinh thần học hỏi em xin trân trọng đón nhận từ Thầy Cơ, các
anh chị và các bạn những lời góp ý để bổ sung cho đề tài này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc q Thầy Cơ, Ban giám
đốc và tồn thể anh chị trong doanh nghiệp dồi dào sức khỏe, phát huy hết tài năng
trong việc giảng dạy và nâng cao năng suất lao động góp phần đưa Doanh nghiệp
ngày càng tiến xa hơn nữa trong công việc kinh doanh.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thu Phương


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Kết quả kinh doanh năm 2013 – 2014 ............................................................18
Bảng 2: Hoạt động doanh thu của Cơng ty năm 2013 - 2014 ......................................21
Bảng 3: Chi phí Công ty 2013 - 2014 .........................................................................23
Bảng 4: Các khoản mục tạo thành chi phí ..................................................................25
Bảng 5: Tình hình lợi nhuận của công ty trong 2 năm 2013 - 2014 ...........................26
Bảng 6: Các chỉ số khả năng thanh toán .....................................................................28
Bảng 7: Các tỷ số hiệu quả sử dụng vốn .....................................................................29
Bảng 8: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu về lợi nhuận .......................................................31
Bảng 9: Phân tích tài sản ..............................................................................................33
Bảng 10: Phân tích nguồn vốn .....................................................................................33
Bàng 11: Phân tích kỳ thu tiền và trả tiền bình quân ...................................................33



DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Trang
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Xây Dựng Thanh Trung ..........16
Sơ đồ 3.2: Hình thức kế tốn Nhật ký Sổ cái của cơng ty ..........................................17
Hình 1: Hoạt động kinh doanh Cơng ty năm 2013 – 2014 ..........................................19
Hình 2: Biểu đồ cơ cấu doanh thu năm 2013 – 2014 ...................................................22
Hình 3: Biểu đồ chi phí năm 2013 – 2014 ...................................................................23
Hình 4: Phân tích kỳ thu tiền và trả tiền bình quân .....................................................33


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
XD: Xây dựng
GVHB: Giá vốn hàng bán
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
HTK: Hàng tồn kho
VLĐ: Vốn lưu động
TSCĐ: Tài sản cố định
CP : Chi phí
CP NVL : Chi phí nguyên vật liệu
TSLĐ: Tài sản lưu động
ĐTNH: Đầu tư ngắn hạn
ĐTDH: Đầu tư dài hạn
TSLN: Tỷ suất lợi nhuận


MỤC LỤC:

PHẦN MỞ ĐẦU ..........................................................................................................4
1. Sự cần thiết của nghiên cứu :................................................................................................. 4
2. Mục tiêu nghiên cứu : ............................................................................................................ 4
3.Phạm vi nghiên cứu :............................................................................................................... 5

4.Tóm tắt nội dung nghiên cứu:...................................................................................... 5
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG THANH TRUNG ........................................................................................6
1.1. Cơ sở l{ luận: ....................................................................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ, nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh ............ 6

1 .1.1.1. Khái niệm. ................................................................................................ 6
1.1.1.2. Ý nghĩa. ..................................................................................................... 6
1.1.1.3. Nhiệm vụ. .................................................................................................. 7
1.1.1.4. Nội dung. ................................................................................................... 7
1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. ....................................... 8
1.1.3. Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh. ............................... 9

1.1.3.1. Doanh thu .................................................................................................. 9
1.1.3.2. Chi phí: ...................................................................................................... 9
1.1.3.3. Lợi nhuận : .............................................................................................. 11
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh. ............................................... 11

1.1.4.1. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ngắn hạn ........................................ 11
1.1.4.2. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn: ......................................................... 12
1.1.4.3. Các chỉ tiêu về lợi nhuận ......................................................................... 13
1.2. Phương pháp nghiên cứu. ................................................................................................ 14
1.2.1. Phương pháp thu thập số liệu. ................................................................................... 14
1.2.2. Phương pháp phân tích số liệu. ................................................................................. 14


1.2.2.1. Phương pháp so sánh............................................................................... 15
1.2.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn. ............................................................. 16
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH XD
THANH TRUNG ........................................................................................................ 18
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH XD Thanh Trung. ................................................... 18
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. ............................................................................... 18
2.1.2. Nội dung hoạt động của công ty. ............................................................................... 19

1


2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự. ........................................................................................ 19

2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức: .............................................................................. 19
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lí. .............................................. 19
2.2. Khái qt tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty qua 2 năm (2013-2014) ............. 23
2.3. Những thuận lợi và khó khăn:........................................................................................... 23
2.3.1. Thuận lợi : .................................................................................................................. 23
2.3.2. Khó khăn: ................................................................................................................... 24
2.4. Kế hoạch trong năm 2015: ................................................................................................ 24
2.5. Phân tích doanh thu. ......................................................................................................... 25
2.5.1. Phân tích chung về doanh thu của công ty qua 2 năm. ............................................. 25
2.5.2. Nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu. .......................................................................... 26
2.6. Phân tích chi phí: ............................................................................................................... 29
2.6.1. Phân tích chung về tình hình chi phí của cơng ty qua 2 năm. .................................... 29
2.6.2. Nhân tố ảnh hưởng đến chi phí. ................................................................................ 29
2.7. Phân tích lợi nhuận. .......................................................................................................... 31
2.7.1. Phân tích chung về tình hình lợi nhuận của cơng ty trong 2 năm 2013 và 2014 : ..... 31
2.7.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận. ..................................................................... 32
2.8. Phân tích tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh. ..................... 33

2.8.1. Các tỷ số khả năng thanh toán. ................................................................................. 34

2.8.1.1 Hệ số thanh toán ngắn hạn : ..................................................................... 34
2.8.1.2. Hệ số thanh toán nhanh. .......................................................................... 34
2.8.2. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn.............................................................................. 35

2.8.2.1. Tỷ số vòng quay hàng tồn kho : .............................................................. 36
2.8.2.2. Vòng quay vốn lưu động. ........................................................................ 37
2.8.2.3. Vòng quay tài sản cố định. ...................................................................... 37
2.8.2.4. Vòng quay tổng tài sản. ........................................................................... 37
2.8.3. Các chỉ tiêu về lợi nhuận. ........................................................................................... 37

2.8.3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS). ................................................ 38
2.8.3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA). ............................................. 38
2.8.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). ....................................... 38
2.8.4 Phân tích tổng tài sản.................................................................................................. 39
2.8.5. Phân tích nguồn vốn .................................................................................................. 40
2.8.6.Phân tích kz thu tiền và trả tiền bình qn:................................................................ 41

2


2.9. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động. ........................................................................... 42

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
TNHH XÂY DỰNG THANH TRUNG. ............................................................................ 43
3.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho Công ty. ................................................... 43
3.2. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án kinh doanh. ........................................................ 43
3.3. Tiết kiệm chi phí và tăng doanh thu.................................................................................. 44
3.4. Nâng cao chất lượng các cơng trình xây dựng: ................................................................. 45

3.5. Tập trung duy trì và phát triển mạnh lĩnh vực hoạt động truyền thống: ......................... 45

KẾT LUẬN ............................................................................................................... 46
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 51

3


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của nghiên cứu :
Từ sau Đại hội VI của Đảng (1986), nước ta đã từng bước chuyển đổi nền kinh tế từ nền
kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế quản lý thị trường có sự quản lý của Nhà
nước, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Trong nền kinh tế thị trường hiện
nay các doanh nghiệp phải tự chủ về kết quả sản xuất kinh doanh, chủ động về mặt tài chính
và tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh, nó quyết định sự sống còn của doanh
nghiệp. Nhất là trong giai đoạn hiện nay việc hội nhập với nền kinh tế thế giới sẽ giúp cho các
doanh nghiệp Việt Nam có được những thuận lợi và thách thức nhất định. Thuận lợi : cơ hội
thu hút vốn đầu tư, kỹ thuật công nghệ tiên tiến, tiếp thu cách làm việc kinh doanh quản lý
khoa học của nước ngồi, có cơ hội đưa sản phẩm của mình đến nhiều nước trên thế giới.
Thách thức: Nhiều đối thủ cạnh tranh dẫn đến quy mô thị trường ngày càng bị thu hẹp, ….
Hoạt động trong nền kinh tế hiện nay để tồn tại và phát triển đòi hỏi người lãnh đạo cần
phải hiểu biết về tổ chức, phối hợp, kiểm tra ra quyết định và điều hành mọi hoạt động của
doanh nghiệp làm sao để chèo lái con thuyền doanh nghiệp ngày càng hoạt động đạt hiệu quả
cao nhất. Để làm được điều này người lãnh đạo phải nắm bắt được các nhân tố ảnh hưởng,
mức độ và xu hướng tác động đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để làm
được điều đó, chỉ có một cách là thơng qua các phân tích, báo cáo đánh giá kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên số liệu kế toán và tài chính. Qua phân tích doanh
nghiệp mới thấy rõ nguyên nhân, nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và các giải pháp để cải
tiến quản lý từ đó người lãnh đạo có thể đưa ra những quyết định xây dựng chiến lược phát

triển ổn định, khẳng định vị trí của doanh nghiệp trên thương trường. Mặt khác, qua phân tích
sẽ giúp cho doanh nghiệp tìm ra các biện pháp xác thực để tăng cường các hoạt động kinh tế
và quản lý doanh nghiệp huy động mọi khả năng về tiền vốn, lao động,… vào quá trình sản
xuất kinh doanh.
Với những lý do nhận định như trên nên Tôi đã chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại công ty TNHH xây dựng Thanh Trung” để viết bài tiểu luận tốt
nghiệp. Qua đó giúp Tơi có được những hiểu biết thực tiễn về hoạt động, tình hình tài chính
của doanh nghiệp nhằm hỗ trợ kiến thức cho bản thân trong quá trình làm việc sau này.
2. Mục tiêu nghiên cứu :
- Mục tiêu chung : Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại cơng ty TNHH xây dựng
Thanh Trung
- Mục tiêu cụ thể :
+ Đánh giá khái qt về tình hình của cơng ty
+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh
doanh

4


+ Đưa ra một số giải pháp thích hợp để khắc phục và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
3. Phạm vi nghiên cứu :
- Không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH xây dựng Thanh Trung – Thị trấn Núi
Sập – Huyện Thoại Sơn – tỉnh An Giang.
- Thời gian: Phân tích hoạt động của doanh nghiệp trong 2 năm 2013 - 2014 2014 thơng qua
Báo cáo tài chính của Cơng ty TNHH xây dựng Thanh Trung.
- Đối tượng nghiên cứu: Tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Cơng ty.
4. Tóm tắt nội dung nghiên cứu:
Chuyên đề gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận vể phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH xây dựng

Thanh Trung
- Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng Thanh
Trung
- Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty.

5


CHƢƠNG 1 :
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THANH TRUNG
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN:
1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ, nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh.
(Nguồn: Nguyễn Tất Bình (2003). Phân tích hoạt động doanh nghiệp)
1.1.1.1. Khái niệm:
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá tồn bộ q trình và
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh
doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đề ra các phương án và giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nhận thức và cải tạo hoạt động kinh doanh
một cách tự giác và có ý thức phù hợp với điều kiện cụ thể và với yêu cầu của các quy luật
kinh tế khách quan nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn.
1.1.1.2. Ý nghĩa:
- Là cơ sở quan trọng để có thể đề ra những quyết định trong kinh doanh. Việc phân tích
hoạt động kinh doanh sẽ rất quan trọng đối với nhà quản trị vì nó giúp cho họ có thể đề ra
những quyết định đúng đắn cũng như những kế hoạch, chiến lược trong tương lai, chẳng hạn
như tung ra thị trường sản phẩm mới hoặc mở rộng thị trường tiêu thụ.
- Là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm ẩn trong kinh doanh và cịn là cơng cụ để
cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh. Bất kì hoạt động kinh doanh trong các điều kiện hoạt
động khác nhau nh ư thế nào đi nữa cũng còn tiềm ẩn khả năng tiềm tàng chưa được phát hiện

chỉ thơng qua phân tích, doanh nghiệp mới có thể phát hiện được và khai thác chúng để mang
lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Thơng qua phân tích doanh nghiệp mới thấy rõ nguyên nhân
cùng nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và có giải pháp cụ thể để cải tiến quản lý.
- Là biện pháp quan trọng để đề phòng những rủi ro trong kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về
khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp của mình. Chính trên cơ sở
này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu
quả.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơng cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có
hiệu quả ở doanh nghiệp.
- Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà quản trị ở bên
trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngồi khác, khi họ có mối quan hệ

6


về nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thơng qua phân tích họ mới có thể quyết định đúng đắn
trong việc hợp tác, đầu tư, cho vay…với doanh nghiệp.
1.1.1.3. Nhiệm vụ:
- Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế đã xây
dựng.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây nên các mức
độ ảnh hưởng đó.
- Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại yếu kém của
quá trình hoạt động kinh doanh.
- Xác định phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.
1.1.1.4. Nội dung:
Phân tích hoạt động kinh doanh là cơng cụ cung cấp thông tin để điều hành hoạt động
kinh doanh cho các nhà quản trị doanh nghiệp (và đồng thời cung cấp thơng tin cho các đối
tượng sử dụng bên ngồi khác nữa). Những thơng tin này thường khơng có sẳn trong các báo

cáo kế tốn tài chính hoặc bất cứ tài liệu nào ở doanh nghiệp. Để có những thơng tin này ta
phải thơng qua q trình phân tích.
Phân tích là đánh giá quá trình hướng đến kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt
động kinh doanh có thể là kết quả kinh doanh đã đạt được hoặc kết quả của các mục tiêu trong
tương lai cần phải đạt được, và như vậy kết quả hoạt động kinh doanh thuộc đối tượng của
phân tích. Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm tổng hợp của cả quá trình hình thành, do
đó, kết quả phải là riêng biệt và trong từng thời gian nhất định, chứ không thể là kết quả
chung chung. Các kết quả hoạt động kinh doanh nhất là hoạt động theo cơ chế thị trường cần
phải định hướng theo mục tiêu dự đốn. Q trình định hướng hoạt động kinh doanh được
định lượng cụ thể thành các chỉ tiêu kinh tế và phân tích cần hướng đến các kết quả của các
chỉ tiêu để đánh giá.
Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở đánh giá biến động của kết quả kinh
doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu xem xét các nhân tố ảnh hưởng, tác động
đến sự biến động của chỉ tiêu. Nhân tố là những yếu tố tác động đến chỉ ti êu tùy theo mức độ
biểu hiện và mối quan hệ với chỉ tiêu mà nhân tố tác động theo chiều hướng thuận hoặc
nghịch đến chỉ tiêu phân tích.
Phân tích các nhân tố phụ thuộc vào mối quan hệ cụ thể của nhân tố với chỉ tiêu phân tích.
Chỉ tiêu và các nhân tố có thể chuyển hóa cho nhau tùy theo mục tiêu của phân tích.
Vậy muốn phân tích hoạt động kinh doanh trước hết phải xây dựng hệ thống các chỉ tiêu
kinh tế cùng với việc xây dựng mối quan hệ phụ thuộc của các nhân tố tác động đến chỉ tiêu.

7


Xây dựng mối liên hệ giữa các chỉ tiêu khác nhau để phản ánh được tính phức tạp, đa dạng
của nội dung phân tích.
1.1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.
(Nguồn: Nguyễn Tất Bình (2003). Phân tích hoạt động doanh nghiệp )
Nhân tố là những yếu tố bên trong của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình,… và mỗi sự biến
động của nó tác động trực tiếp đến độ lớn, tính chất, xu hướng và mức độ xác định của chỉ

tiêu phân tích.
Nhân tố tác động đến kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh rất nhiều, có thể phân loại
theo nhiều tiêu thức khác nhau.
- Theo nội dung kinh tế của nhân tố, bao gồm hai loại:
+ Những nhân tố thuộc về điều kiện kinh doanh như: số lượng lao động, số lượng
vật tư, tiền vốn…thường ảnh hưởng đến quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Những nhân tố thuộc về kết quả kinh doanh: Thường ảnh hưởng có tính chất dây
chuyền, từ khâu cung ứng đến sản xuất, đến tiêu thụ và từ đó, ảnh hưởng đến tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
- Theo tính tất yếu của nhân tố, gồm hai lọai:
+ Nhân tố chủ quan: phát sinh và tác động đến kết quả kinh doanh là do sự chi
phối của bản thân doanh nghiệp. Chẳng hạn, như: giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản
phẩm, tăng thời gian lao động… là tuỳ thuộc vào sự nổ lực chủ quan của doanh nghiệp.
+ Nhân tố khách quan: phát sinh và tác động đến kết quả kinh doanh như là một
yêu cầu tất yếu, ngoài sự chi phối của bản thân doanh nghiệp, chẳng hạn: giá cả thị trường,
thuế suất…
- Theo tính chất của nhân tố, gồm hai loại:
+ Nhân tố số lượng: phản ánh quy mô sản xuất và kết quả kinh doanh, như: số
lượng lao động, số lượng vật tư, doanh thu bán hàng…
+ Nhân tố chất lượng: phản ánh hiệu suất kinh doanh, như: giá thành đơn vị sản
phẩm, lãi suất, mức doanh lợi, hiệu quả sử dụng vốn…
- Theo xu hướng tác động của nhân tố, gồm hai lọai:
+ Nhân tố tích cực: có tác dụng làm tăng quy mô của kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
+ Nhân tố tiêu cực: phát sinh và tác động làm ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh
doanh.

8



1.1.3. Đối tƣợng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.1.3.1. Doanh thu:
(Nguồn: Nguyễn Tất Bình (2003). Phân tích hoạt động doanh nghiệp)
- Khái niệm doanh thu: Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ số tiền bán sản
phẩm, hàng hóa, cung ứng dịch vụ sau khi trừ các khoản thuế thanh toán, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) và được khách hàng chấp nhận thanh toán (không
phân biệt đã thu hay chưa thu tiền).
- Phân loại doanh thu:
Doanh thu có thể được chia thành 3 loại doanh thu, bao gồm doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.
+ Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính
của doanh nghiệp, gồm: hoạt động góp vốn liên doanh; hoạt động đầu tư mua, bán chứng
khoán ngắn hạn và dài hạn; thu lãi tiền gửi, tiền cho vay; thu lãi bán ngoại tệ; các hoạt động
đầu tư khác.
+ Thu nhập khác: là các khoản thu nhập từ các hoạt động ngồi hoạt động kinh
doanh chính và hoạt động tài chính của doanh nghiệp như: thu về nhượng bán, thanh lý tài sản
cố định; thu tiền phạt vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ khó địi đã xử lý xoá sổ; thu tiền
bảo hiểm bồi thường.
1.1.3.2. Chi phí:
(Nguồn: Nguyễn Tất Bình (2003). Phân tích hoạt động doanh nghiệp)
- Khái niệm:
Quá trình sản xuất sản phẩm là quá trình phát sinh thường xun, liên tục của khoản chi
phí sản xuất với mục đích tạo ra một loại hay nhiều loại sản phẩm khác nhau.
Chi phí sản xuất bao gồm rất nhiều khoản khác nhau như: chi phí về ngun vật liệu, chi
phí về nhân cơng, chi phí về khấu hao tài sản,... Nói một cách tổng quát, chi phí sản xuất là
tồn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện q trình sản xuất
sản phẩm. Chi phí sản xuất có các đặc điểm: vận động, thay đổi không ngừng, mang tính đa
dạng và phức tạp gắn liền với tính phức tạp và đa dạng của ngành nghề sản xuất kinh doanh.

- Phân loại chi phí:
+ Chi phí sản xuất: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động, vật hóa và hao phí
lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất trong một
thời kỳ nhất định. Chi phí sản xuất gồm:

9


• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm tất cả các chi phí về vật liệu chính,
vật liệu phụ và nhiên liệu được sử dụng để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
• Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến
người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương phải thanh tốn, khoản trích theo
lương tính vào chi phí theo qui định.
• Chi phí sản xuất chung: là chi phí phục vụ và quản lý ở phân xưởng.
+ Chi phí thời kỳ: là những dịng phí tổn phát sinh ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận trong kỳ do được khấu trừ vào kỳ tính lợi nhuận. Chi phí thời kỳ gồm chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp :
+ Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa bao gồm:
 Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản tiền lương phải trả cho
nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản hàng hóa, vận chuyển hàng đi tiêu thụ và
các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn.
 Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản
sản phẩm, nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ.
 Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng như bàn
ghế, máy vi tính...
 Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận quản lý sản phẩm hàng hóa,
bộ phận bán hàng như: khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển...
 Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng: chi phí sữa
chữa tài sản cố định, tiền thuê kho bãi...

 Chi phí bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng: chi phí
giới thiệu sản phẩm hàng hóa, chi phí chào hàng, quảng cáo, chi tiếp khách cho bộ phận bán
hàng, chi phí tổ chức cho hội nghị khách hàng...
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của tồn doanh nghiệp bao gồm:
• Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp gồm tiền lương và các khoản phụ
cấp, ăn giữa ca phải trả cho giám đốc, nhân viên ở các phòng ban và các khoản trích bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn.
• Chi phí vật liệu phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp.
• Chi phí đồ dùng văn phịng phục vụ cho cơng tác quản lý của DN.

10


• Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ cho cơng tác quản lý doanh nghiệp:
nhà, văn phịng làm việc của doanh nghiệp, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị truyền
dẫn, thiết bị văn phịng...
• Thuế phí, lệ phí: thuế mơn bài, thuế nhà đất...
• Chi phí dự phịng: dự phịng phải thu khó địi.
• Chi phí dịch vụ mua ngồi.
• Chi phí khác bằng tiền.
1.1.3.3. Lợi nhuận :
(Nguồn: Nguyễn Tất Bình (2003). Phân tích hoạt động doanh nghiệp)
- Khái niệm:
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng từ hoạt động sản xuất kinh doanh, là chỉ tiêu chất
lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt động của doanh nghiệp. Lợi nhuận của doanh
nghiệp là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt
được doanh thu đó từ các hoạt động của doanh nghiệp đưa lại.
Nội dung lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm: lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi
nhuận từ các hoạt động khác như hoạt động liên doanh, liên kết, các hoạt động thuộc các dịch

vụ tài chính…
- Vai trị:
Lợi nhuận giữ vị trí quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì
trong điều kiện hạch toán kinh doanh theo cơ chế thị trường doanh nghiệp có tồn tại và phát
triển được hay khơng, điều quyết định là doanh nghiệp có tạo ra được lợi nhuận khơng. Lợi
nhuận được coi là địn bẩy kinh tế quan trọng, đồng thời còn là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, lợi nhuận cịn là nguồn tích lũy cơ bản để mở
rộng tái sản xuất xã hội.
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh.
(Nguồn: Phan Đức Dũng & Nguyễn Thị My (2006). Phân tích hoạt động doanh)
1.1.4.1. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ngắn hạn
Các chỉ tiêu thanh toán đo lường khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn của cơng ty
bằng các tài sản lưu động. Nhóm chỉ tiêu này bao gồm: Hệ số thanh toán ngắn hạn và hệ số
thanh toán nhanh. Số liệu sử dụng để tính hai hệ số này được lấy ra từ bảng cân đối kế toán.
Hệ số thanh tốn có ý nghĩa quan trọng đối với các tổ chức tín dụng vì nó giúp các tổ chức
này đánh giá được khả năng thanh toán các khoản tín dụng ngắn hạn của cơng ty.

11


TS lưu động và đầu tư ngắn hạn

Hệ số thanh toán ngắn hạn =

Các khoản nợ ngắn hạn

(lần)

Hệ số thanh toán ngắn hạn được xác định dựa trên các số liệu được trình bày trong bảng
cân đối kế tốn. Trong công thức trên, tài sản lưu động bao gồm: tiền mặt, các khoản phải thu,

đầu tư chứng khoán ngắn hạn, hàng tồn kho. Nợ ngắn hạn bao gồm: phải trả người bán, nợ
ngắn hạn ngân hàng, nợ dài hạn đến hạn trả, phải trả thuế và các khoản chi phí phải trả ngắn
hạn khác. Hệ số thanh toán ngắn hạn là cơng cụ đo lường khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn.
Hệ số này tăng lên biểu hiện tình hình tài chính được cải thiện tốt hơn, hoặc có thể là do hàng
tồn kho ứ đọng…

Hệ số thanh toán nhanh =

TS lưu động – Giá trị hàng tồn kho
Các khoản nợ ngắn hạn

(lần)

Hệ số thanh toán nhanh là hệ số đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
bằng giá trị các loại tài sản lưu động có tính thanh khoản cao. Do hàng tồn kho có tính thanh
khoản thấp so với các loại tài sản lưu động khác nên giá trị của nó khơng được tính vào giá trị
tài sản lưu động khi tính hệ số thanh toán nhanh.
1.1.4.2. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn:
Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn đo lường hiệu quả quản lý các loại tài sản của cơng ty.
Nhóm chỉ tiêu này bao gồm: tỷ số vòng quay hàng tồn kho, vòng quay vốn lưu động, vòng
quay tài sản cố định và vòng quay tổng tài sản.
- Vòng quay hàng tồn kho :

Vòng quay hàng tồn kho =

Giá vốn hàng bán

(vịng)

Hàng tồn kho bình qn

Tỷ số vịng quay hàng tồn kho phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho của một Công ty.
Tỷ số này càng lớn đồng nghĩa với hiệu quả quản lý hŕng tồn kho cŕng cao bởi vě hŕng tồn
kho quay vňng nhanh sẽ giúp cho Cơng ty giảm được chi phí bảo quản, hao hụt và vốn tồn
đọng ở hàng tồn kho.

12


- Vòng quay vốn lưu động: Chỉ tiêu này được tính bằng quan hệ so sánh giữa doanh thu
thuần và vốn lưu động trong kỳ. Vòng quay vốn lưu động được tính bằng cơng thức sau:

Vịng quay vốn lưu động =

Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình qn

(vịng)

Vịng quay vốn lưu động cho biết trong một kỳ kinh doanh thì có bao nhiêu doanh thu
thuần được tạo ra bởi một đồng vốn lưu động.
- Vòng quay tài sản cố định:
Doanh thu thuần

Vòng quay tài sản cố định =

(vòng)
Tổng giá trị TSCĐ rịng bình qn

Vịng quay tài sản cố định đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định. Tỷ số này cho biết
bình quân trong năm một đồng giá trị tài sản cố định ròng tạo ra được bao nhiêu đồng doanh

thu thuần. Tỷ số này càng lớn điều đó có nghĩa là hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng cao.
- Vòng quay tổng tài sản:

Vòng quay tổng tài sản =

Doanh thu thuần
(vịng)
Tổng giá trị tài
sản bình qn
qn

Tương tự như tỷ số vòng quay tài sản cố định, tỷ số vòng quay tổng tài sản đo lường hiệu
quả sử dụng tồn bộ tài sản trong cơng ty.
1.1.4.3. Các chỉ tiêu về lợi nhuận:
Đối với các doanh nghiệp mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Lợi nhuận là một chỉ tiêu tài
chính tổng hợp phản ánh hiệu quả của tồn bộ q trình đầu tư, sản xuất, tiêu thụ và những
giải pháp kỹ thuật, quản lý kinh tế tại doanh nghiệp. Vì vậy, lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính mà
bất cứ một đối tượng nào muốn đặt quan hệ với doanh nghiệp cũng đều quan tâm.
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Lợi nhuận ròng
ROS =

(%)
Doanh thu thuần

13


Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở doanh thu được tạo
ra trong kỳ. Nói một cách khác, chỉ tiêu này cho chúng ta biết một đồng doanh thu tạo ra bao

nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Lợi nhuận rịng
ROA =

Tổng tài sản bình qn

(%)

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lời của tài sản. Chỉ tiêu này cho
biết trong kỳ một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Lợi nhuận ròng
ROE =
(%)
Vốn chủ sở hữu bình qn
Tỷ suất lợi nhuận rịng trên vốn chủ sở hữu đo lường mức độ sinh lời của vốn chủ sở hữu.
Đây là tỷ suất rất quan trọng đối với các cổ đơng vì nó gắn liền với hiệu quả đầu tư của họ.
1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.
(Nguồn: Nguyễn Tất Bình (2003). Phân tích hoạt động doanh nghiệp)
1.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu.
Thu thập số liệu thứ cấp từ các bảng báo cáo của Công ty bao gồm: bảng cân đối kế toán,
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính từ phịng kế tốn. Đồng
thời, thu thập một số thơng tin từ tạp chí, từ nguồn internet để phục vụ thêm cho việc phân
tích.
1.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu.
Nguyên tắc chung: Dựa vào nguyên lý của phép biện chứng duy vật làm cơ sở, nền tảng
và phương pháp luận cho phân tích:
- Xem xét các sự kiện trong trạng thái vận động và phát triển.
- Phải khách quan và có quan điểm lịch sử cụ thể.

- Phát hiện, phân loại mâu thuẫn và đề ra biện pháp giải quyết phù hợp.

14


1.2.2.1. Phương pháp so sánh:
- Khái niệm: Đây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so
sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong
phân tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích.
Mục tiêu so sánh trong phân tích kinh doanh là xác định xem chỉ tiêu phân tích biến động
như thế nào? Tốc độ tăng hay giảm như thế nào để có hướng khắc phục.
- Điều kiện so sánh:
Các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian; cùng nội dung
kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính tốn; quy mơ và điều kiện kinh doanh.
- Phương pháp so sánh:
+ So sánh bằng số tuyệt đối: Dùng hiệu số của 2 chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu
kỳ gốc (chỉ tiêu cơ sở). Chẳng hạn so sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc giữa thực
hiện kỳ này với thực hiện kỳ trước. Số tuyệt đối là mức độ biểu hiện quy mô, khố i lượng, giá
trị của một chỉ tiêu kinh tế nào đó trong thời gian và địa điểm cụ thể.
Mức chênh lệch giữa thực tế và kế hoạch = Số thực tế - Số kế hoạch.

Mức chênh lệch giữa năm sau và năm trước = Số năm sau - Số năm trước.
+ So sánh bằng số tương đối: Dùng tỷ lệ phần trăm ( % ) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với
chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ
tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
Số tương đối hoàn
=
=
thành kế hoạch


Tỷ lệ số năm sau so
với năm trước =

Số thực tế
Số kế hoạch

x 100%

Số năm sau – số năm trước
Số năm trước

15

x 100%


1.2.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn.
Phương pháp thay thế liên hoàn:
- Khái niệm:
Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng
nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích (đối tượng phân tích) bằng cách cố định các
nhân tố khác trong mỗi lần thay thế.
- Đặc điểm:
+ Muốn xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào đó thì chỉ có nhân tố đó được biến
đổi, cịn các nhân tố khác được cố định lại.
+ Các nhân tố phải được sắp xếp theo một trình tự nhất định, nhân tố số lượng sắp trước,
nhân tố chất lượng sắp sau. Xác định ảnh hưởng của nhân tố số lượng trước, chất lượng sau.
+ Lần lượt đem số thực tế vào thay cho số kế hoạch của từng nhân tố, lấy kết quả thay thế
lần sau so với kết quả thay thế lần trước sẽ được mức độ ảnh hưởng của nhân tố vừa biến đổi,
các lần thay thế hình thành một mối quan hệ liên hoàn. Tổng đại số mức độ ảnh hưởng của

các nhân tố phải bằng đúng đối tượng phân tích.
Giả sử một chỉ tiêu kinh tế Q bao gồm có 4 nhân tố ảnh hưởng là a, b, c.
Các nhân tố này hình thành chỉ tiêu bằng 1 phương trình kinh tế như sau:
Q=axbxc
Đặt Q1 : kết quả kỳ phân tích Q1 = a1 x b1 x c1
Q0 : Chỉ tiêu kỳ kế hoạch Q0 = a0 x b0 x c0
 Q1 – Q0 =

Q : Mức chênh lệch giữa thực tế so với kế hoạch, là đối tượng phân tích.

Q1 – Q0 = Q = a1b1c1 - a0 b0c0
Thực hiện phương pháp thay thế liên hoàn :
 Thay thế bước 1 (cho nhân tố a) : a0 x b0 x c0 được thay thế bằng a1 x b0 x c0
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a là :

a = a1 x b0 x c0 - a0 x b0 x c0

 Thay thế bước 2 (cho nhân tố b) : a1 x b0 x c0 được thay thế bằng a1 x b1 x c0
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b là :

b = a1 x b1 x c0 - a1 x b0 x c0

 Thay thế bước 3 (cho nhân tố c) : a1 x b1 x c0 được thay thế bằng a1 x b1 x c1
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c là :

c = a1 x b1 x c1 - a1 x b1 x c0

Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ta có :

16



×