Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Phân tích hoạt động cho vay hoạc sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh an giang giai đoạn 2013 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (953.96 KB, 67 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QTKD

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
HỌC SINH SINH VIÊN CĨ HỒN CẢNH
KHĨ KHĂNTẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH AN GIANG
GIAI ĐOẠN 2013 -2015.

NGUYỄN THỊ THÚY HỒNG

An Giang, Tháng 7 Năm 2016


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QTKD

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
HỌC SINH SINH VIÊN CĨ HỒN CẢNH
KHĨ KHĂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘITỈNH AN GIANG
GIAI ĐOẠN 2013 -2015.

NGUYỄN THỊ THÚY HỒNG
MÃ SỐ SV: DQT127387

NGUYỄN THỊ VẠN HẠNH



An Giang, Tháng 7 Năm 2016


LỜI CẢM ƠN


Sau thời gian học tập được sự chỉ dẫn tận tình, cũng như sự giúp đỡ của
thầy cơ Trường ĐH An Giang, đặc biệt , đặc biệt là các thầy cô Khoa Quản trị
kinh doanh, cùng với thời gian hơn hai tháng thực tập tại NH Chính Sách Xã
Hội chi nhánh tỉnh An Giang, em đã học được những bài học kinh nghiệm quý
báu từ thực tiễn giúp ích cho bản thân để nay em có thể hồn thành đề tài thực
tập “Phân tích hoạt động cho vay học sinh sinh viên có hồn cảnh khó
khăn tại NH Chính Sách Xã hội chi nhánh An Giang”.
Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình giúp đỡ của các thầy, cô Khoa Quản
trị kinh doanh - Trường Đại Học An Giang, đặc biệt em xin gởi lời cảm ơn sâu
sắc đến cô Nguyễn Thị Vạn Hạnh đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời
gian làm đề tài thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo NH Chính Sách Xã Hội chi nhánh
tỉnh An Giang, các anh chị của Ngân hàng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
em trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng, đặc biệt là các anh chị Phịng
Tín dụng đã nhiệt tình chỉ dẫn, cũng như sự hỗ trợ và cung cấp những kiến
thức quý báu để em hoàn thành tốt đề tài thực tập của mình.
Do kiến thức cịn hạn chế và thời gian thực tập ngắn nên chuyên đề có thể
cịn những thiếu sót, vì vậy em mong nhận được ý kiến đóng góp của q
thầy, cơ, Ban Giám đốc cùng các Anh, Chị trong Ngân hàng Chính Sách Xã
Hội chi nhánh An Giang.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô, Ban Giám đốc, các cô chú và anh
chị trong Ngân hàng Chính Sách Xã Hội chi nhánh An Giang luôn dồi dào sức
khỏe và thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn!

An Giang, ngày

tháng

năm 2016

Sinh viên thực hiện

i


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT

CP

Chi phí

CTCV

Chương trình cho vay

DNCV

Dư nợ cho vay

DSCV

Doanh số cho vay

ĐTCS


Đối tượng chinh sách

HSSV

Học sinh sinh viên

NQH

Nợ quá hạn

TK & VV

Tiết kiệm và vay vốn

TNCV

Thu nợ cho vay

THCN

Trung học chuyên nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân

NHTM

Ngân hàng thương mại


NH CSXH AG

Ngân hàng Chính Sách Xã

Hội chi nhánh An Giang
Ngân hàng Nông Nghiệp và

NHNo&PTNT
Phát Triển Nông Thôn

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1 : Kết quả hoạt động của NHCSXH An Giang (2013 – 2015)

13

Bảng 2: DSCV, DNCV, TNCV và NQH của CTCV HSSV (2013 – 2015) 26
Bảng 3: Doanh số cho vay sinh viên trong tổng DSCV (2013 – 2015)

ii

28


Bảng 4: Doanh số cho vay sinh viên theo địa bàn (2013 – 2015)

31

Bảng 5: Dư nợ cho vay sinh viên trong tổng DNCV (2013 – 2015)


33

Bảng 6: Dư nợ cho vay sinh viên theo địa bàn (2013 – 2015)

35

Bảng 7: Thu nợ sinh viên trong tổng thu nợ (2013 – 2015)

37

Bảng 8: Thu nợ cho vay sinh viên theo địa bàn (2013 – 2015)

39

Bảng 9: Nợ quá hạn của sinh viên trong tổng nợ quá hạn (2013 – 2015)

41

Bảng 10: Nợ quá hạn của sinh viên theo địa bàn (2013 -2015)

44

Bảng 11: Đánh giá hoạt động cho vay sinh viên (2013 – 2015)

47

iii



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức NH CSXH An Giang

12

Biểu đồ 2: Kết quả hoạt động của NH CSXH An Giang (2013- 2015)

14

Biểu đồ 3: DSCV, DNCV, TNCV và NQH của chương trình cho vay HSSV
(2013-2015)

27

Biểu đồ 4: Tỷ trọng DSCV sinh viên trong tổng DSCV (2013- 2015)

30

Biểu đồ 5: Doanh số cho vay sinh viên theo địa bàn (2013- 2015)

32

Biểu đồ 6: Tỷ trọng DNCV sinh viên trong tổng DNCV (2013 - 2015)

34

Biểu đồ 7: Dư nợ cho vay học sinh sinh viên theo địa bàn (2013 - 2015)

36


Biểu đồ 8: Tỷ trọng TNCV sinh viên trong tổng TNCV (2013 - 2015)

38

Biểu đồ 9: Thu nợ cho vay theo địa bàn (2013- 2015)

40

Biểu đồ 10: Tỷ trọng NQH của sinh sinh trong tổng NQH (2013 – 2015)

42

Biểu đồ 11: Nợ quá hạn của sinh sinh theo địa bàn (2013 - 2015)

45

iv


MỤC LỤC

Trang
Lời cảm tạ

i

Danh sách các từ viết tắt

ii


Danh mục bảng

iii

Danh mục sơ đồ và biểu đố

iv

Mục lục

v

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

1

1. Lý do chọn đề tài

1

2. Mục đích nghiên cứu

2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

2

4. Phương pháp nghiên cứu


2

5. Kết cấu chuyên đề

2

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NHTM & CHO VAY
TẠI NH CSXH

4

2.1 Tổng quan về Ngân hàng Chính Sách Xã Hội

4

2.1.1 Hồn cảnh ra đời

4

2.1.2 Vai trò

4

2.1.3 Chức năng

4

2.1.4 Các hoạt động cơ bản tại Ngân hàng


5

2.2 Tổng quan về hoạt động tín dụng

5

2.2.1 Khái niệm hoạt động tín dụng

5

2.2.2 Phân loại tín dụng

5

v


2.3 Tổng quan về hoạt động cho vay HSSV

6

2.3.1 Khái niệm về hoạt động cho vay học sinh sinh viên

6

2.3.2 Mục tiêu và sự cần thiết của cho vay đối với học sinh sinh viên

7

2.3.3 Mục đích sử dụng vốn vay của sinh viên


7

2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng

7

2.4.1 Hệ số thu nợ

7

2.4.2 Vịng quay vốn tín dụng

8

2.4.3 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ

8

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NH CSXH CHI NHÁNH AN GIANG 9
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển NHCSXH An Giang

9

3.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận

11

3.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức


12

3.2.2 Chức năng nhiệm vụ

12

3.3 Kết quả hoạt động của Ngân hàng giai đoạn 2013 -2015

14

3.4 Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động

16

3.5 Định hướng hoạt động 2016

18

3.6 Gới thiệu hoạt động cho vay HSSV tại NH CSXH An Giang

19

3.6.1 Điều kiện vay vốn

19

3.6.2 Mức vốn cho vay

21


3.6.3 Lãi suất cho vay

21

3.6.4 Thời hạn cho vay

21

3.6.5 Hồ sơ vay vốn và Quy trình cho vay

22

3.6.6 Tổ chức giải ngân

23

3.7 Định kỳ trả nợ, thu lãi tiền vay, giảm lãi tiền vay

24

3.7.1 Thu nợ gốc

24

vi


3.7.2 Thu lãi tiền vay

24


3.7.3 Giảm lãi tiền vay

24

3.8 Gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn

25

3.9 Kiểm tra vốn vay của sinh viên

25

CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỌC
SINH SINH VIÊNH CĨ HỒN CẢN KHĨ KHĂN TẠI CHI NHÁNH
NHCSXH

28

4.1 Tổng quang về cho vay học sinh sinh viên 2013 - 2015

28

4.1.1 Doanh số cho vay sinh viên trong tổng doanh số cho vay

31

4.1.2 Doanh số cho vay học sinh sinh viên theo địa bàn

33


4.2 Dư nợ cho vay sinh viên tại NH Chính Sách Xã Hội An Giang

35

4.2.1 Dư nợ cho vay sinh viên trong tổng dư nợ cho vay

35

4.2.2 Dư nợ cho vay sinh viên theo địa bàn

38

4.3 Thu nợ cho vay sinh viên tại NH Chính Sách Xã Hội An Giang

40

4.3.1 Thu nợ sinh viên trong tổng thu nợ

40

4.3.2 Thu nợ sinh viên theo địa bàn

43

4.4 Nợ quá hạn của chương trình cho vay tại NH CSXH An Giang

45

4.4.1 Nợ quá hạn của sinh viên trong tổng nợ quá hạn


45

4.4.2 Nợ quá hạn của sinh viên theo địa bàn

48

4.5 Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay sinh viên

51

4.6 Thuận lợi, khó khăn trong hoạt động cho vay

53

4.6.1 Thuận lợi

53

4.6.2 Khó khăn

53

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận

54
54

vii



5.2 Kiến nghị

56

5.2.1 Đối với NHCSXH chi nhánh tỉnh An Giang

56

5.2.2 Đối với UBND các cấp trực thuộc và Tổ TK&VV

56

5.2.3 Đối với sinh viên và hộ gia đình

56

TÀI LIỆU THAM KHẢO

viii


CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU

1.1 Lý do chọn đề tài

Trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước, cùng với việc đẩy
mạnh cơng nghiệp hóa nhằm mục tiêu „dân giàu, nước mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ, văn minh. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng

khẳng định ”Giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và công nghệ là quốc
sách hàng đầu,là nền tảng và động lực thúc đẩy cơng nghiệp hóa hiện đại hóa
đất nước”. Do đó cần phải có nguồn nhân lực đủ về số lượng, mạnh về chất
lượng. Muốn có nguồn nhân lực do đó nhất thiết phải chú trọng phát triển
giáo dục – đào tạo vì giáo dục – đào tạo trực tiếp giúp con người nâng cao trí
tuệ, hiểu biết về khả năng vận dụng tri thức khoa học kỹ thuật và sản xuất
Sự ra đời của quyết định 157/2007/QĐ – TTg ngày 27/09/2007 của
Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với HSSV là một chủ trương lớn của
Đảng và Nhà nước trong việc ưu tiên phát triển giáo dục, bảo đảm an sinh xã
hội, hỗ trợ tài chính cho HSSV cho các gia đình khó khăn để các bạn có điều
kiện học tập, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho đất nước.
Để nguồn tín dụng HSSV phát huy hiệu quả, đạt được mục tiêu đề ra
địi hỏi các cấp, các ngành,các tổ chức đồn thể, hộ gia đình và HSSV phối
hợp và có trách nhiệm trong việc quản lý, giám sát sử dụng vốn vay, đặc biệt
là trách nhiệm trả nợ đầy đủ, đúng hạn như đã cam kết với ngân hàng.
Với nguồn lực tài chính có hạn, hiện nay vẫn chưa đáp ứng nhu cầu vay
vốn của HSSV. Hàng năm ngân sách Nhà nước đã dành ra hàng ngàn tỷ đồng
cho chương trình tín dụng náy, vì vậy HSSV được vay vốn phải có trách
nhiệm trả lại cho Nhà nước để tạo ra nguồn duy trì hoạt động cho vay HSSV.
Nhưng thực tế việc thu hồi nợ chương trình cho vay HSSV lại gặp nhiều khó
khăn, làm hạn chế việc mở rộng Hoạt động tín dụng này làm ảnh hưởng đến
việc thực hiện chủ trương của Nhà nước trong mục tiêu phát triển nguồn nhân
lực.

1


Xuất phát từ thực tiễn trên, em chọn nghiên cứu đề tài “Phân tích hoạt
động cho vay học sinh sinh viên có hồn cảnh khó khăn tại NH Chính Sách Xã
hội chi nhánh An Giang”.

1.2 Mục đích nghiên cứu.

Làm sáng tỏ nhiệm vụ, vai trò của NHCSXH trong việc thực thi các
chủ trương, chính sách của Nhà nước đối với các đối tượng chính sách xã hội,
các vùng cần có sự hỗ trợ tài chính, qua đó xac định mục tiêu chiến lược phát
triển dài hạn của NHCSXH trong tương lai.
Thực trạng cho vay HSSV tại NHCSXH chi nhánh An Giang.
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay HSSV tại NHCSXH
chi nhánh An Giang.
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu những khoản cho vay HSSV đang
theo các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp… tại NHCSXH
chi nhánh An Giang.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Khơng gian nghiên cứu:Ngân hàng Chính Sách Xã Hội tỉnh An
Giang
+ Thời gian nghiên cứu: Qua 3 năm 2013 – 2015.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo tài
chính của ngân hàng như báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng tổng kết
tài sản, báo cáo hoạt động tín dụng.
Phương pháp phân tích: chủ yếu sử dụng các chỉ tiêu phân tích hiệu quả
tín dụng và bằng phương pháp so sánh để phân tích, đánh giá số tuyệt đối,
tương đối các chỉ tiêu đó tại ngân hàng qua các năm.
1.5 Kết cấu chuyên đề

Chương 1: Mở đầu
2



Chương 2: Cơ sở lý luận về tín dụng NHTM và cho vay tại NHCSXH
Chương 3: Giới thiệu về NHCSXH chi nhánh An Giang
Chương 4: Thực trạng hoạt động cho vay đối với học sinh sinh viên có
hồn cảnh khó khăn tại Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh An Giang
Chương 5: Kết luận và kiến nghị

3


CHƢƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NHTM &
CHO VAY TẠI NH CSXH
2.1 Tổng quan về Ngân hàng Chính Sách Xã Hội
2.1.1 Hồn cảnh ra đời

Ngày 04/10/2002, Chính phủ ban hành Nghị định số 78/2002/NĐ-CP
về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác, Thủ tướng
Chính phủ đã ký Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg về việc thành lập
NHCSXH trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ người nghèo, tách khỏi
NHNo&PTNT Việt Nam. Ngân hàng được thành lập theo Quyết định số
230/QĐ-NH5, ngày 01 tháng 09 năm 1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước.
2.1.2 Vai trò
NHCSXH được thực hiện các nghiệp vụ: huy động vốn, cho vay, thanh
toán, ngân quỹ và được nhận vốn uỷ thác cho vay ưu đãi của chính quyền địa
phương, các tổ chức kinh tế, chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ
chức phi Chính phủ, các cá nhân trong và ngoài nước đầu tư cho các chương
trình dự án phát triển kinh tế xã hội.

NHCSXH là một trong những cơng cụ địn bẩy kinh tế của Nhà nước
nhằm giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng chính sách có điều kiện tiếp
cận vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, tạo việc làm, nâng cao thu
nhập, cải thiện điều kiện sống, vươn lên thốt nghèo, góp phần thực hiện chính
sách phát triển kinh tế gắn liền với xóa đói, giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã
hội, vì mục tiêu dân giàu - nước mạnh - dân chủ - công bằng - văn minh.
2.1.3 Chức năng
NHCSXH được thành lập để thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối
với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.

4


Hoạt động của NHCSXH khơng vì mục đích lợi nhuận, được Nhà nước
bảo đảm khả năng thanh toán, tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% (không phần
trăm), không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, được miễn thuế và các khoản
phải nộp ngân sách Nhà nước.
2.1.4 Các hoạt động cơ bản tại Ngân hàng
Huy động vốn.
Cho vay sinh viên có hồn cảnh khó khăn và các đối tượng chính sách
khác.
Thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ.
Tiếp nhận, quản lý, sử dụng và bảo tồn nguồn vốn của Chính phủ dành
cho chương trình tín dụng xố đói giảm nghèo và các chương trình khác.
Tiếp nhận nguồn vốn tài trợ uỷ thác cho vay ưu đãi của chính quyền địa
phương, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để cho vay theo các chương
trình dự án.
Từ chức năng, nhiệm vụ được giao cho thấy, NHCSXH là ngân hàng
đặc thù của Chính phủ, hoạt động trong lĩnh vực xố đói giảm nghèo, có nhiều
điểm khác biệt so với các Ngân hàng thương mại.

2.2 Tổng quan về hoạt động tín dụng
2.2.1 Khái niệm hoạt động tín dụng
Tín dụng là những quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị
(dưới hình thức là tiền tệ hay hiện vật) từ người sở hữu sang người sử dụng để
sau một thời gian nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị
ban đầu.
2.2.2 Phân loại tín dụng
Theo mục đích của tín dụng:
+ Cho vay bất động sản.
+ Cho vay sản xuất kinh doanh công thương mại.

5


+ Cho vay nông nghiệp.
+ Cho vay tiêu dùng cá nhân.
Theo thời hạn cho vay:
+ Cho vay ngắn hạn là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng và được
sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu
cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
+ Cho vay trung hạn là loại cho vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60
tháng và được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi
mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới
có quy mơ nhỏ và thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng và được
dùng để cung ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị,
phương tiện vận tải có quy mơ lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
+ Cho vay khơng có bảo đảm là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân

khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
+ Cho vay có bảo đảm là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho
tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
Theo phương thức tín dụng
+ Cho vay theo món: là phương pháp cho vay mà mỗi lần vay khách
hàng và ngân hàng đều phải làm thủ tục tín dụng cần thiết.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: đáp ứng nhu cầu vốn thường xuyên,
đều đặn, vòng quay vốn nhanh. Ngân hàng xác định hạn mức tín dụng đồng
thời mở cho doanh nghiệp một tài khoản cho vay để theo dõi việc vay và trả
nợ, chỉ cần làm đơn xin vay lần đầu, sau đó trên cơ sở hợp đồng lập kế hoạch
vay và trả nợ gửi đến ngân hàng.
2.3 Tổng quan về hoạt động cho vay HSSV

6


2.3.1 Khái niệm về hoạt động cho vay học sinh sinh viên

Cho vay HSSV là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do nhà nước huy
động để cho HSSV có hồn cảnh khó khăn đang theo học tại các trường đại học
(hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở
đào tạo nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt
Nam vay nhằm góp phần trang trải chi phí cho việc học tập, sinh hoạt của
HSSV trong thời gian theo học tại trường bao gồm: tiền học phí, chi phí mua
sắm sách vở, phương tiện học tập, chi phí ăn, ở, đi lại.
2.3.2 Mục tiêu và sự cần thiết của cho vay đối với học sinh sinh viên

Mục tiêu:
Sinh viên là một nguồn lực quan trọng của đất nước, là lực lượng kế thừa, góp
phần tích cực vào việc phát triển nước nhà sau này. Do vậy, việc đầu tư, đào

tạo cho nguồn lực này là rất cần thiết. Tuy nhiên, với điều kiện gia đình khó
khăn thì việc cho con em tiếp tục học lên Đại học, Cao đẳng hay Trung cấp
chun nghiệp thì đó là việc vơ cùng khó khăn. Việc Chính phủ ban hành
chính sách tín dụng đối với sinh viên là nhằm cung cấp cho sinh viên một
khoản tài chính để sử dụng vào việc đóng học phí, mua giáo trình, ăn ở, sinh
hoạt, đi lại trong suốt quá trình học tập và các chi phí khác phục vụ cho việc
học tập của sinh viên, sinh viên có hồn cảnh khó khăn n tâm học tập, nhiều
HSSV có nguy cơ bỏ học được tiếp tục con đường học tập của mình.
2.3.3 Mục đích sử dụng vốn vay của sinh viên
Phần lớn, sinh viên sử dụng tiền vay vào mục đích học tập như: đóng
học phí, mua giáo trình, photo tài liệu, sinh hoạt, đi lại, học tập,… các sinh
viên này phần lớn có hồn cảnh rất khó khăn, khơng có khả năng chi trả cho
các khoản phí trong 4 năm Đại học. Một phần sinh viên dùng tiền vay vào
mục đích giúp đỡ gia đình, các sinh viên này thì hồn cảnh gia đình khó khăn
hơn nhóm sinh viên sử dụng tiền vay vào mục đích học tập ví dụ như: thiếu
vốn kinh doanh, người thân bị bệnh… Tuy nhiên cũng có phần nhỏ sinh viên
dùng tiền vay vào mục đích cá nhân như mua sắm, giải trí,… nhu cầu này thì
cũng rất cần thiết nhưng đã sử dụng sai mục đích mà ngân hàng cho vay.
7


2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng
2.4.1 Hệ số thu nợ

Hệ số thu nợ(%) = (doanh số thu nợ/ doanh số cho vay)*100

Chỉ tiêu này chỉ ra chất lượng tín dụng cho thấy cơng tác xử lý nợ là
hàng đầu, chất lượng tín dụng tốt, ngược lại chỉ số này càng thấp nó phản ánh
chất lượng tín dụng không tốt, công tác thu hồi nợ thấp ảnh hưởng đến việc
kinh doanh của ngân hàng.

2.4.2 Vòng quay vốn tín dụng

Vịng quay vốn tín dụng = doanh số thu nợ/dư nợ bình qn

Chỉ tiêu này cho biết số vịng chu chuyển của vốn tín dụng trong một
năm, cho vay thu hồi nợ

Dư nợ bình quân =( Dư nợ đầu kỳ + dư nợ cuối kỳ)/2

Vịng quay tín dụng chỉ tiêu dùng để đo lường tốc độ luân chuyển vốn
tín dụng của ngân hàng, thời gian thu hồi nợ là nhanh hay chậm.
2.4.3 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ

Tỷ lệ nợ quá hạn(%) = (Nợ quá hạn/tổng dư nợ)*100

Chỉ số này chỉ ra chất lượng tín dụng. Chỉ số này càng thấp phản ánh
chất lượng càng cao, hiệu quả hoạt động của ngân hàng cao cho thấy cơng tác
xử lý nợ là hàng đầu, chất lượng tín dụng tốt, ngược lại chỉ số này càng cao nó
phản ánh chất lượng tín dụng khơng tốt, cơng tác thu hồi nợ thấp ảnh hưởng
đến việc kinh doanh của ngân hàng.
8


CHƢƠNG 3:
GIỚI THIỆU VỀ NHCSXH CHI NHÁNH AN GIANG
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển NHCSXH An Giang

Logo:

Tên tiếng việt: Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam

Tên tiếng anh: Viet Nam Bank For Social Policies
Tên viết tắt: VBSP
Hội sở chính: tịa nhà CC5, bán đảo Linh Đàm, phường Hoàng Liệt,
quận Hoàng Mai, Hà Nội, Việt Nam
Địa chỉ Ngân hàng Chính Sách Xã hội Việt Nam - An Giang: số 07 09 Nguyễn Trãi – Phường Mỹ Long - TP. Long Xuyên tỉnh An Giang
Điện thoại: 0763.943273 – 0763.943277;

Fax: 0763.945218

Thực hiện Nghị định số 78/2002/NĐ-CP của Chính phủ về tín dụng đối
với người nghèo và các đối tượng chính sách khác, Ngân hàng Chính Sách Xã
Hội đã được thành lập theo Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày04/10/2002
của Thủ tướng Chính phủ. Hình thành một định chế tài chính đặc thù của Nhà
nước, nhằm tách bạch hoạt động tín dụng chính sách ra khỏi hoạt động của hệ
thống NHTM. Nằm trong mạng lưới hoạt động của ngành, Ngân hàng Chính
Sách Xã Hội tỉnh An Giang đã được thành lập theo quyết định số 76/QĐHĐQT và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 09/05/2003 dựa trên cơ sở tổ
chức lại NHNg, thực hiện cho vay theo chương trình của tỉnh. Sự ra đời của
NH CSXH An Giang nhận được sự đồng tình cuả đơng đảo tầng lớp nhân dân
lao động, nhất là hộ nghèo, vì NHCSXH An Giang là một tổ chức tín dụng
Nhà nước ln đồng hành với hộ nghèo và các đố tượng chính sách khác

9


trong q trình phấn đấu vươn lên thốt nghèo, ổn định đời sống, an sinh xã
hội.
Khi mới thành lập bộ máy tổ chức NHCSXH An Giang được hình
thành trên cơ sở bộ khung của NHNg chỉ có sáu người, chương trình cho vay
chưa được đa dạng, NH chỉ thực hiện năm chương trình cho vay hỗ trợ đối
tượng chính sách. Trong q trình hoạt động các thành viên đã khơng ngừng

phấn đấu, nâng cao nghiệp vụ giúp cho hoạt động của NHCSXH An Giang
ngày càng phát triển. Đến nay, NHCSXH An Giang đã đạt được nhiều thành
tựu, cũng từ đó hoạt dộng NH ngày càng được mở rộng và các chương trình
cho vay hỗ trợ đối tượng chính sách ngày càng phong phú hơn. Hiện nay,
NHCSXH An Giang có các nghiệp vụ sau:
Huy động vốn trong và ngoài nước trả lãi của mọi tổ chức và tầng lớp
dân cư bao gồm tiền gửi có kỳ hạn, khơng kỳ hạn. Tổ chức huy dộng tiết kiệm
trong cộng đồng người nghèo. Nhận các nguồn vốn đóng góp tự nguyện khơng
có lãi hoặc khơng hồn trả gốc của các cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức tài
chính, tín dụng và các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức phi Chính phủ
trong nước và nước ngồi.
Để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo, ổn
định xã hội, góp phần phục vụ cho sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện
đời sống. NHCSXH An Giang đang thực hiện các chương trình cho vay ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn sau:
+Cho vay hộ nghèo
+Cho vay hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg
+ Cho vay hộ sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn QĐ 32
+ Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
+ Cho vay hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn
+ Cho vay thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn
+ Cho vay đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài

10


+ Cho vay hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng
Đồng bằng sơng Cửu Long
+ Cho vay khác (vốn nhận ủy thác đầu tư tại địa phương)
+ Cho vay mua nhà trả chậm

+ Cho vay giải quyết việc làm
+ Cho vay học sinh, sinh viên có hồn cảnh khó khăn

11


3.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận
3.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

Phịng
kế tốn
và ngân
quỹ

Phịng
kế
hoạch
nghiệp
vụ tín

PHĨ GIÁM ĐỐC

Phịng

Phịng

Phịng


Các

hành

kiểm

tin học

PGD ở

chính

tra và

huyện,

tổ chức

kiểm

thị xã

sốt nội
bộ

Biểu đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức NHCSXH tỉnh An Giang
Nguồn: Phịng Kế hoạch – Nghiệp vụ tín dụng NHCSXH An Giang
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ
Giám đốc: chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của ngân hàng. Các

phó giám đốc được phân công điều hành một số lĩnh vực hoạt động của ngân
hàng.
Các Phó giám đốc: được phân cơng một số lĩnh vực của Ngân hàng
Phịng kế tốn và ngân quỹ: có trách nhiệm thực hiện các hạch toán
nghiệp vụ cho vay, thu chi tiền mặt, thực hiện các q trình thanh tốn trong
ngày, cuối ngày kiểm tra đối chiếu với sổ sách.
Phịng kế hoạch nghiệp vụ tín dụng: điều hành các kế hoạch nghiệp
vụ tín dụng, nguồn vốn, sử dụng vốn và thực hiện chương trình cho vay.
12


Phịng hành chính tổ chức: có nhiệm vụ điều hành, quản lý nhân sự,
sắp xếp và bố trí việc làm cho nhân viên, quan tâm đến sức khỏe cũng như đời
sống của nhân viên và hỗ trợ cho các phòng ban khác trong ngân hàng.
Phịng kiểm tra và kiểm sốt nội bộ: có chức năng kiểm tra mọi hoạt
động của ngân hàng gồm các hoạt động tín dụng và điều hành ngân hàng.
Giám sát việc chấp hành chế độ hạch tốn, chủ trương chính sách pháp luật và
Nghị quyết. Thẩm định các bảng báo cáo tổng quát hàng năm, từ đó đưa ra các
kiến nghị và các biện pháp sửa đổi, bổ sung nhằm nâng cao, cải tiến hoạt động
của ngân hàng theo Quyết định của pháp luật.
Phịng cơng nghệ thơng tin: đảm bảo nhiệm vụ có liên quan đến cơng
nghệ thơng tin trong tồn chi nhánh.
Các phịng giao dịch huyện, thị xã: là kênh phân phối vốn vay đến
các hộ vay ở các huyện, thị xã trực thuộc chi nhánh tỉnh.
3.3 Kết quả hoạt động của Ngân hàng giai đoạn 2013 -2015
Bảng 1 : Kết quả hoạt động của NHCSXH An Giang (2013 – 2015)
Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêu


Năm

Năm

Năm

2013

2014

2015

Năm 2014/2013
Số tiền

Năm 2015/2014

%

Số tiền

%

Thu nhập

100.278

141.193

129.251


40.915

40,08

-11.942

-8,46

Chi phí

72.112

76.933

107.159

4.821

6,69

30.226

39,29

28.166

64.260

22.092


36.094

128,15

-42.168

-65,62

Lợi nhuận
trƣớc thuế

Nguồn: Phịng Kế hoạch – Nghiệp vụ tín dụng của NHCSXH –
An Giang

13


Đơn vị tính: Triệu đồng

160000
140000
120000
100000
80000
60000
40000
20000
0


Năm 2013
Thu nhập

Năm 2014
Chi phí

Năm 2015

Lợi nhuận trƣớc thuế

Biểu đồ 2: Kết quả hoạt động của NHCSXH - An Giang (2013- 2015)
Qua biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động của NHCSXH trong 3 năm ta
thấy tổng thu và tổng chi qua 3 năm đều tăng nhưng cân đối giữa thu và chi thì
khơng ổn định, cụ thể như sau:
Thu nhập: Thu nhập của Ngân hàng bao gồm: thu nhập từ hoạt động
tín dụng như thu tiền lãi từ cho vay khách hàng, lãi từ các tổ chức tín dụng,…
thu nhập từ dịch vụ thanh tốn, ngân quỹ,…
Theo (bảng số liệu 1) cho ta thấy thu nhập của ngân hàng tăng đều qua
các năm và tăng ở mức trung bình. Cụ thể ở năm 2013 là 100.278 triệu đồng
đến năm 2014 là 141.193 triệu đồng mức thhu nhập năm 2014 tăng 40.915
triệu đồng, tỷ lệ 40,08%. Đến năm 2015 thu nhập là 129.251 triệu đồng giảm
hơn năm 2014 là-11.942 triệu đồng, tỷ lệ là -8,46%. . Việc thu lãi cho vay
tăng qua các năm nối lên rằng những hộ vay sử dụng hiệu quả nguồn vốn do
NH cấp để phát triển kinh tế gia đình, đời sống được cải thiện, bên cạnh đó
cũng nhờ sự đơn đốc tận tình của các cán bộ tín dụng và hội đoàn thể giúp cho
các hộ vay hiểu rõ quyền lợi khi được vay vốn ưu đãi phải đi đôi với trách
nhiệm trả lãi.
14



Chi phí: Chi phí của NHCSXH An Giang bao gồm các khoản chi phí:
chi phí hoạt động tín dụng, chi phí cho nhân viên chi phí cho hoạt động quản
lý và cơng cụ, chi về tài sản, chi phí dự phịng, bảo tồn và bảo hiểm tiền gửi,
chi phí khác,…
So với sự tăng trưởng của thu nhập thì các khoản của chi phí có sự tăng giảm
khơng đều. Căn cứ vào (bảng 1) ta thấy: Trong nguồn chi thì chi phí sử dụng
vốn chiếm tỷ lệ cao, vì mục tiêu xóa đói giảm nghèo, an sinh xã hội nên việc
cho vay tăng đồng thời chi phí sử dụng vốn cũng tăng. Cụ thể năm 2014 chi
phí sử dụng vốn 76.933 triệu đồng, tăng 4.821 triệu đồng so với năm 2013
chiếm tỷ lệ 6,69%, nhưng đến năm 2015 chi phí sử dụng vốn tăng mạnh
107.159 triệu đồng ,tăng 30.226 với tỷ lệ 39,29% so với năm 2014.
Lợi nhuận trƣớc thuế: năm 2013 đạt 28.166 triệu đồng đến năm 2014
đạt 64.260 triệu đồng tăng 36.094 triệu đồng, tức tăng đến 128,15% so với
năm 2013, năm 2015 đạt 22.092 triệu đồng giảm 42.168 triệu đồng, giảm
65,62% so với năm 2014.
3.4 Thuận lợi, khó khăn phương hướng phát triển của Ngân hàng
Thuận lợi

Qua 10 năm hoạt động, NHCSXH An Giang đã hình thành hệ thống
mạng lưới hoạt động rộng khắp các huyện thị trong tỉnh với 1 Hội sở tỉnh, 10
phòng giao dịch huyện thị và 156 điểm giao dịch cấp xã. Hoạt động của
NHCSXH An Giang đang từng bước xã hội hóa, ngồi số cán bộ trong biên
chế đang thực hiện nhiệm vụ trong hệ thống NHCSXH từ tỉnh đến huyện, cịn
có sự phối hợp chặt chẽ với các Tổ chức đoàn thể (Hội phụ nữ, Hội nông dân,
Hội cựu chiến binh và Đoàn thanh niên), thực hiện nghiệp vụ ủy thác cho vay
vốn thông qua 3.818 Tổ TK & VV tại khắp các khóm ấp trong tỉnh với hàng
ngàn cán bộ khơng biên chế đang sát cánh cùng NHCSXH thực hiện chính
sách tín dụng ưu đãi của Chính phủ đối với hộ nghèo và các đối tượng chính
sách khác. Hoạt động này đã được thực hiện thông qua hợp đồng ủy nhiệm
giữa NHCSXH và Tổ trưởng Tổ TK & VV. Ngoài các phòng giao dịch ở các

huyện, NHCSXH còn các tổ giao dịch lưu động (mỗi huyện thị đều có một tổ
15


×