Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Phân tích hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội phòng giao dịch mỹ quý giai đoạn 2015 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI
PGD MỸ QUÝ GIAI ĐOẠN 2015 – 2017

HỒ THÀNH LỰC

AN GIANG, THÁNG 04 – NĂM 2018


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI
PGD MỸ QUÝ GIAI ĐOẠN 2015 – 2017

HỒ THÀNH LỰC
MÃ SỐ SV: DNH141711

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: Ths NGUYỄN THỊ VẠN HẠNH

AN GIANG, THÁNG 04 – NĂM 2018



CHẤP NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Khóa luận “Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn – Hà
Nội phòng giao dịch Mỹ Quý”, do sinh viên Hồ Thành Lực thực hiện dưới sự
hướng dẫn của Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh. Tác giả đã báo cáo nghiên cứu và
được Hội Đồng khoa học và Đào tạo Trường Đại học An Giang thông qua
ngày……………….
Thư ký
(Ký và ghi rõ họ, tên)

………………………………………..

Phản biện 1

Phản biện 2

(Ký và ghi rõ họ, tên)

(Ký và ghi rõ họ, tên)

……………………..

……………………….

Cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ, tên)

………………………………………..

Chủ tịch Hội đồng
(Ký và ghi rõ họ, tên)


i


LỜI CẢM TẠ

…..…..
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến quý
thầy cô Trường Đại Học An Giang và đặc biệt là quý thầy cô Khoa Kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh qua 4 năm học tập và rèn luyện tại trường được sự chỉ
dạy rất nhiệt tình. Em cũng xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Vạn Hạnh
người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt
nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc, anh chị nhân viên tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Hà Nội – PGD Mỹ Quý đã tạo điều kiện thuận lợi cho em
được thực tập tại Ngân Hàng và hồn thành khóa luận tốt nghiệp. Đặc biệt, em
gửi lời cảm ơn đến anh Trương Văn Lạc cùng các anh chị trong phịng giao
dịch đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Do kiến thức và thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên đề tài nghiên cứu không
tránh khỏi sai sót mong nhận được sự góp ý kiến của quý thầy cơ để bài
nghiên cứu trở nên hồn chỉnh hơn.
Cuối lời, em kính chúc q thầy cơ Trường Đại Học An Giang, quý thầy cô
Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, Ban Giám Đốc và toàn thể nhân viên
Ngân Hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – PGD Mỹ Quý thật nhiều sức khỏe và
thành công trên mọi lĩnh vực. Chúc Ngân Hàng đạt hiệu quả kinh doanh ngày
càng cao và ngày càng vững mạnh trên thị trường.
An Giang, ngày

tháng 04 năm 2018

Sinh viên thực hiện


HỒ THÀNH LỰC

ii


LỜI CAM KẾT
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu trong
cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận mới về khoa
học của cơng trình nghiên cứu này chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác.
An Giang, ngày …tháng 04 năm 2018
Người thực hiện

HỒ THÀNH LỰC

iii


TÓM TẮT
An Giang là một tỉnh đầu nguồn và Long Xuyên cũng là một thành phố thuộc
trung tâm ĐBSCL nên nơi đây hội tụ được nhiều công ty thuộc nhiều ngành
nghề khác nhau, người dân có thu nhập khơng ngừng được cải thiện. Vì vậy,
nơi đây có rất nhiều ngân hàng từ có vốn nhà nước đến TMCP được thành lập
nhằm có thể khai thác tối đa nguồn vốn ở đây. Ngân hàng có thể cạnh tranh
với nhau thì việc phân tích hoạt động cho vay là rất cần thiết vì có thể biết
được nội tại của ngân hàng qua các chỉ số như doanh số cho vay, doanh số thu
nợ, dư nợ và các chỉ tiêu đánh giá như hệ số thu nợ, vịng quay vốn tín dụng,
tỷ lệ nợ quá hạn,...
Thông qua các số liệu từ SHB PGD Mỹ Quý từ đầu năm 2015 đến cuối năm

2017 để có thể tiến hành nghiên cứu: “Phân tích hoạt động cho vay của Ngân
Hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội PGD Mỹ Q”. Qua việc phân tích thì hoạt
động cho vay của ngân hàng hoạt động hiệu quả trong những năm phân tích
khi mà chỉ tiêu nợ quá hạn được kiểm sốt tốt ở mức thấp. Bên cạnh đó ba chỉ
tiêu cơ bản của hoạt động cho vay là doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư
nợ của ngân hàng tăng trưởng qua các năm với tốc độ cao. Nhưng tốc độ tăng
của thu nợ nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh số cho vay làm giảm vòng quay vốn
tín dụng, giảm đi hiệu quả của số vốn bỏ ra.
Từ những vấn đề trên bài nghiên cứu cũng đề ra một số giải pháp như: nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực để có thể quản lý được nội tại của ngân hàng
nhằm có những giải pháp phục vụ khách hàng tốt nhất, theo đó là ngày càng
mở rộng thị trường cho vay sang các huyện lân cận để có thể tăng được quy
mơ hoạt động, tìm kiếm thị trường mới khi mà Long Xuyên đã có quá nhiều
ngân hàng khác nhau.
Nội dung bài nghiên cứu có 6 phần, cụ thể như sau:
Chương 1: Mở đầu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.
Chương 3: Giới thiệu về Ngân Hàng TMCP Sài Gịn – Hà Nội PGD Mỹ Q.
Chương 4: Phân tích hoạt động cho vay của Ngân Hàng TMCP Sài Gòn – Hà
Nội PGD Mỹ Quý giai đoạn 2015 – 2017.
Chương 5: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay của Ngân Hàng TMCP Sài
Gòn – Hà Nội PGD Mỹ Quý.
Chương 6: Kết luận và kiến nghị.

iv


MỤC LỤC
CHẤP NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG ....................................................................... I
LỜI CẢM TẠ ....................................................................................................II

LỜI CAM KẾT ................................................................................................ III
MỤC LỤC ........................................................................................................ V
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................... VIII
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... X
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ................................................................................... 1
1.1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI ............................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................................................... 2
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2
1.5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN ........................................................................................ 3

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................... 4
2.1. KHÁI NIỆM VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................ 4
2.2. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ..................................................... 4
2.2.1.

Khái niệm về tín dụng ................................................................................... 4

2.2.2.

Các hình thức cấp tín dụng ............................................................................ 4

2.3. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ...................................................... 4
2.3.1.

Khái niệm cho vay ......................................................................................... 4

2.3.2. Các hình thức cho vay ................................................................................... 5
2.3.2.1.

Căn cứ vào thời hạn cho vay .............................................................. 5
2.3.2.2.

Căn cứ vào mục đích vay vốn ............................................................. 5

2.3.2.3.

Căn cứ theo mức độ tín nhiệm của khách hàng ................................. 6

2.3.2.4.

Căn cứ vào phương thức cho vay ....................................................... 6

2.3.2.5.

Căn cứ vào phương thức hồn trả nợ vay .......................................... 6

2.3.2.6.

Căn cứ vào hình thức hình thành khoản vay ...................................... 6

2.3.3.

Qui trình vay vốn ........................................................................................... 7

2.4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................... 9
2.4.1.

Khái niêm ...................................................................................................... 9

v


2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ...................................................... 9
2.4.2.1.
Vốn huy động trên tổng nguồn vốn..................................................... 9
2.4.2.2.

Dư nợ trên tổng nguồn vốn............................................................... 10

2.4.2.3.

Dư nợ trên tổng vốn huy động .......................................................... 10

2.4.2.4.

Nợ quá hạn trên dư nợ ..................................................................... 10

2.4.2.5.

Hệ số thu nợ...................................................................................... 10

2.4.2.6.

Vịng quay vốn tín dụng (vịng/lần) .................................................. 10

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – HÀ NỘI PGD MỸ QUÝ .............................. 12
3.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ............................................... 12
3.1.1.


Ngân Hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội ......................................................... 12

3.1.2.

Ngân Hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Phòng Giao Dịch Mỹ Quý .............. 13

3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA TỪNG VỊ TRÍ....... 13
3.3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI
GÒN – HÀ NỘI TRONG GIAI ĐOẠN 2015 – 2017 ................................................. 15
3.4. THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN ........................................................................... 19
3.4.1.

Thuận lợi ..................................................................................................... 19

3.4.2.

Khó khăn ..................................................................................................... 19

3.5. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NĂM 2018 ................................................. 20

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI PHÒNG GIAO DỊCH MỸ QUÝ ................. 21
4.1. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠISHB PGD MỸQUÝ(2015 –2017)............... 21
4.1.1. Phân tích doanh số cho vay ......................................................................... 21
4.1.1.1.
Phân tích doanh số cho vay theo thời hạn vay vốn .......................... 21
4.1.1.2.

Phân tích doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn .................. 24


4.1.1.3.

Phân tích doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng .................. 26

4.1.2. Phân tích doanh số thu nợ ........................................................................... 29
4.1.2.1.
Phân tích doanh số thu nợ theo thời hạn vay vốn ............................ 29
4.1.2.2.

Phân tích doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn vay ............. 31

4.1.2.3.

Phân tích doanh số thu nợ theo đối tượng khách hàng vay vốn ...... 33

4.1.3. Phân tích dư nợ cho vay .............................................................................. 35
4.1.3.1.
Phân tích dư nợ cho vay theo thời hạn vay vốn ............................... 36
4.1.3.2.
Phân tích dư nợ cho vay theo mục đích sử dụng vốn giai đoạn 2015 2017.................. .......................................................................................................... 38
4.1.3.3.

Phân tích dư nợ cho vay theo đối tượng vay vốn ............................. 40
vi


4.1.4.

Tình hình nợ quá hạn ................................................................................... 43


4.2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG ............................................................................................................ 44
4.2.1.

Vốn huy động trên tổng nguồn vốn ............................................................. 45

4.2.2.

Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn ................................................................. 45

4.2.3.

Hệ số thu nợ................................................................................................. 46

4.2.4.

Vịng quay vốn tín dụng .............................................................................. 46

4.3. CÁC MẶT ĐẠT ĐƯỢC VÀ TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA
SHB PGD MỸ QUÝ GIAI ĐOẠN 2015 – 2017 ........................................................ 47
4.3.1.

Những kết quả đạt được .............................................................................. 47

4.3.2.

Những mặt tồn tại ........................................................................................ 47

CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO

VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI PGD MỸ QUÝ .. 49
5.1. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC ......................................... 49
5.2. ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CÁC PHỊNG CĨ LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ........................................................................................ 50
5.3. HỒN THIỆN QUY TRÌNH VÀ KỸ THUẬT TRONG NGHIỆP VỤ CHO
VAY....... .................................................................................................................... 50
5.4. MỞ RỘNG ĐỊA BÀN, THỊ PHẦN TRONG CHO VAY.................................... 51

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................... 52
6.1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 52
6.2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 53

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 55
PHỤ LỤC........................................................................................................ 57

vii


DANH MỤC HÌNH
Tên

STT

Trang

Hình 1

Quy trình cho vay vốn

7


Hình 2

Cơ cấu tổ chức tại phòng giao dịch SHB PGD Mỹ Quý An
Giang

14

DANH MỤC BẢNG
STT

Tên

Trang

Bảng 1

Diễn giải các bước trong quy trình cho vay vốn

8

Bảng 2

Kết quả hoạt động kinh doanh của SHB PGD Mỹ Quý (20152017)

16

Bảng 3

Doanh số cho vay theo thời hạn vay vốn của SHB PGD Mỹ

Qúy (2015 – 2017)

23

Bảng 4

Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn của SHB PGD
Mỹ Quý (2015 – 2017)

25

Bảng 5

Doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng của SHB PGD
Mỹ Quý (2015 – 2017)

28

Bảng 6

Doanh số thu nợ theo thời hạn vay vốn của SHB PGD Mỹ Quý
(2015 – 2017)

30

Bảng 7

Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn của SHB PGD
Mỹ Quý (2015 – 2017)


32

Bảng 8

Doanh số thu nợ theo đối tượng khách hàng của SHB PGD Mỹ
Quý (2015 – 2017)

35

Bảng 9

Dư nợ cho vay theo thời hạn vay vốn của SHB PGD Mỹ Quý
(2015 – 2017)

37

Bảng 10

Dư nợ cho vay theo mục đích sử dụng vốn của SHB PGD Mỹ
Quý (2015 – 2017)

39

Bảng 11

Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng của SHB PGD Mỹ
Quý (2015 – 2017)

42


Bảng 12

Một số chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả hoạt động của SHB
PGD Mỹ Quý (2015 – 2017)

46

Bảng 13

Tỷ trọng doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn của
SHB PGD Mỹ Quý (2015 – 2017)

57

Bảng 14

Tỷ trọng doanh số thu nợ theo thời hạn vay vốn của SHB PGD
Mỹ Qúy (2015 – 2017)

57

viii


Bảng 15
Bảng 16
Bảng 17

Tỷ trọng doanh số thu nợ theo đối tượng khách hàng của
SHB PGD Mỹ Quý (2015 – 2017)


Tỷ trọng dư nợ theo thời hạn vay vốn của SHB PGD Mỹ
Quý (2015 – 2017)

Tỷ trọng dư nợ cho vay theo mục đích sử dụng vốn của SHB
PGD Mỹ Quý (2015 – 2017)

57
58
58

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Tên

Trang

Biểu đồ 1

Kết quả hoạt động kinh doanh của SHB PGD Mỹ Quý
(2015-2017)

17

Biểu đồ 2

Tỷ trọng doanh số cho vay theo thời hạn vay vốn của SHB
PGD Mỹ Quý (2015 -2017)

23


Biểu đồ 3

Tỷ trọng doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng của
SHB PGD Mỹ Quý (2015 – 2017)

28

Biểu đồ 4

Tỷ trọng doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn của
SHB PGD Mỹ Quý (2015 – 2017)

32

Biểu đồ 5

Tỷ trọng dư nợ theo đối tượng khách hàng của SHB PGD
Mỹ Quý (2015 – 2017)

43

STT

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Trong luận văn có sử dụng các từ viết tắt dưới đây:
CBNV


: Cán bộ nhân viên

CBTD

: Cán bộ tín dụng

CIC

: Credit Information Center

CVTD

: Cho vay tiêu dùng

DPRR

: Dự phòng rủi ro

KH

: Khách hàng

NQH

: Nợ quá hạn

NH

: Ngân hàng


NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

PGD

: Phòng giao dịch



: Quyết định

SHB

: Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội

TCKT

: Tổ chức kinh tế

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TD


: Tín dụng

TMCP

: Thương Mại Cổ Phần

UBND

: Uỷ Ban Nhân Dân

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Ngày nay, cuộc sống ngày càng hiện đại, mức sống của người dân cũng
được nâng cao, nhiều nhu cầu khác cần phải được đáp ứng trước khi có tiền để
chi trả như mua sắm, khám chữa bệnh và du lịch. Số doanh nghiệp được thành
lập của năm sau lại cao hơn năm trước nhằm đáp ứng đủ nhu cầu của thị
trường. Mỗi doanh nghiệp để có thể đi vào hoạt động cần trang bị đầy đủ máy
móc, nhà xưởng và cả nguồn vốn mạnh nhưng tiết kiệm. Do đó, nhu cầu vốn
trong xã hội ngày càng nhiều, không chỉ các doanh nghiệp mà giờ cịn cả cá
nhân. Vì vậy, ngân hàng cần phải quan tâm đến tất cả các khách hàng để đáp
ứng đầy đủ nhu cầu của họ.
Đứng trước nhu cầu đó, ngành ngân hàng phải tiếp tục đổi mới, phát
triển một cách toàn diện. Ngân hàng cần giới thiệu các sản phẩm dịch vụ của
mình đến khách hàng, vừa đáp ứng nhu cầu vốn của xã hội vừa mang lại lợi
nhuận cho chính ngân hàng. Để đáp ứng tốt các nhu cầu của xã hội thì ngân
hàng cũng phải thực hiện tốt chức năng trung gian của mình đó là huy động

vốn và cho vay lại. Ngân hàng phải huy động được mọi nguốn vốn trong xã
hội nhằm cung cấp vốn cho nền kinh tế một cách hiệu quả nhất.
Ngân hàng có thể hoạt động kinh doanh trong nhiều lĩnh vực khác nhau
nhưng lĩnh vực mang lại nguồn thu lớn nhất là tín dụng trong đó có hoạt động
cho vay nhằm trang trải các chi phí hoạt động, tạo ra lợi nhuận để thực hiện
nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước. Tuy nhiên, cho vay lại là hoạt động đầy rủi
ro, mọi biến động của nền kinh tế-xã hội đều nhanh chóng ảnh hưởng đến
ngân hàng cũng như ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt động cho vay. Bởi mọi
ngân hàng đều có khách hàng hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Do
vậy, để hoạt động kinh doanh của ngân hàng ln được hiệu quả thì việc
nghiên cứu, phân tích hoạt động cho vay cần được quan tâm sâu sắc hơn hết.
An Giang là địa phương có nền kinh tế phát triển, nhiều doanh nghiệp
hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Người dân có trình độ dân trí cao
nên đây là cơ hội cho Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần (NHTMCP) Sài Gòn
– Hà Nội cũng như các NHTM đang hoạt động trong tỉnh phát triển một cách
mạnh mẽ nhất. An Giang là nơi tập chung nhiều ngân hàng thế nên sự cạnh
tranh cũng quyết liệt, để khách hàng ln gắn bó với ngân hàng thì việc phân
tích tìm ra điểm mạnh so với các ngân hàng khác là hoạt động không thể thiếu
và đặc biệt là lĩnh vực cho vay. Với những kinh nghiệm đã có trong việc tài
trợ thương mại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội đã từng bước phát triển
1


thương hiệu của mình trên địa bàn tỉnh với đa dạng các sản phẩm cho vay
khác nhau. Việc nghiên cứu và đưa ra các giải pháp để phát triển nghiệp vụ
cho vay sẽ có ý nghĩa đối với sự phát triển và tính hiệu quả của hoạt động cho
vay ngân hàng. Do vậy “Phân tích hoạt động cho vay của Ngân Hàng Thương
Mại Cổ Phần Sài Gòn – Hà Nội PGD Mỹ Quý” là cần thiết được nghiên cứu.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU


Đề tài nghiên cứu nhằm đạt các mục tiêu cụ thể sau:
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay của Ngân Hàng TMCP
Sài Gòn – Hà Nội Phịng Giao Dịch Mỹ Q. Từ đó tìm ra những thuận lợi
và khó khăn mà SHB PGD Mỹ Quý gặp phải
- Đề xuất các giải pháp nhằm năng cao hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân
Hàng TMCP SHB – Phòng Giao Dịch Mỹ Quý.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Hoạt động tín dụng của ngân hàng ở nhiều lĩnh vực gồm nhiều sản
phẩm dịch vụ khác nhau. Trong đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu hình thức
cấp tín dụng đó là cho vay tại PGD Mỹ Q của Ngân Hàng TMCP Sài Gòn –
Hà Nội giai đoạn 2015 – 2017.
- Không gian nghiên cứu: Ngân Hàng Sài Gòn – Hà Nội PGD Mỹ Quý.
- Thời gian nghiên cứu: từ năm 2015 – 2017.
- Đối tượng nghiên cứu: hoạt động cho vay của SHB PGD Mỹ Quý.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập số liệu:
Các dữ liệu thu thập là dữ liệu thứ cấp được cung cấp chủ yếu từ các
báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán, báo cáo và các tài liệu liên quan đến
hoạt động tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Sài Gịn – Hà Nội PGD Mỹ Q.
Ngồi ra, đề tài cịn thu thập số liệu thứ cấp khác qua các sách, báo,
giáo trình, tạp chí kinh tế và các chun đề, khóa luận nghiên cứu trước đây có
liên quan đến chủ đề nghiên cứu này.
Phương pháp so sánh:
Theo Ngô Thị Thuận (k.n) thì khái niệm và ý nghĩa của hai phương so sánh:
So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so
với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh phản ánh tình hình thực

2



hiện kế hoạch, sự biến động về khối lượng, quy mơ của các hiện tượng kinh tế.
Từ đó, tìm ra nguyên nhân của sự biến động và đề ra giải pháp
∆𝑦 = 𝑦1 − 𝑦0
Trong đó:
Y0 là chỉ tiêu năm trước (năm gốc)
Y1 là chỉ tiêu năm sau ( năm cần tính)
So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân
tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Số tương đối là chỉ tiêu tổng hợp
biểu hiện bằng số lần (%) phản ánh tình hình của sự kiện khi số tuyệt đối
khơng thể hiện nói lên được.
∆𝑦 (%) =

𝑦1 − 𝑦0
× 100
𝑦0

Trong đó:
Y0 là chỉ tiêu năm trước (năm gốc).
Y1 là chỉ tiêu năm sau ( năm cần tính).
1.5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN

Đề tài giúp người nghiên cứu hiểu rõ hơn về thực trạng hoạt động cho
vay, cũng như những nguyên tắc điều kiện cần phải nắm rõ khi làm việc để
đảm bảo một hợp đồng cho vay hợp lý và có hiệu quả.
Nghiên cứu có đưa ra các giải pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động
cho vay của SHB PGD Mỹ Quý qua việc phân tích các chỉ số cơ bản của hoạt
động cho vay. Đây là một trong các nguồn tài liệu, qua đó SHB PGD Mỹ Quý
có thể tham khảo nhằm nâng cao hoạt động cho vay cũng như tín dụng của
mình.


3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. KHÁI NIỆM VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Theo Trần Huy Hoàng (2011), Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng
giao dịch trực tiếp với các cơng ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng
cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết
khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho
các đối tượng nói trên. NHTM là loại hình ngân hàng có số lượng lớn và rất
phổ biến trong nền kinh tế. Sự có mặt của NHTM trong hầu hết các hoạt động
của nền kinh tế, xã hội đã chứng minh rằng: ở đâu có một hệ thống NHTM
phát triển, thì ở đó sẽ có sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế, xã hội và
ngược lại.
Theo Khoản 3 Điều 4 của Luật Các TCTD 47/2010/Q12, “Ngân hàng
thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động của
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi
nhuận”.
2.2. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
2.2.1. Khái niệm về tín dụng

Theo khoản 14 điều 4 của Luật Các TCTD 47/2010/Q12, “Tín dụng là
việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho
phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho
vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bão lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
2.2.2. Các hình thức cấp tín dụng


Theo Nguyễn Minh Kiều (2015), “Các hình thức khác theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước như bao thanh toán tài trợ nhập khẩu, tài trợ xuất khẩu,
cho vay thấu chi và cho vay theo hạn mức tín dụng và hạn mức tín dụng dự
phịng”.
2.3. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
2.3.1. Khái niệm cho vay

Theo Phan Thị Cúc (2009), “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng,
theo đó tổ chức tín dụng, giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào
mục đích và thời hạn nhất định theo thõa thuận với ngun tắc có hồn trả cả
gốc là lãi”.

4


Thời hạn nhất định ở đây chính là thời hạn cho vay. Thời hạn cho vay
là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng nhận vốn vay cho đến thời
điểm trả hết nợ gốc là lãi vốn vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa
tổ chức tín dụng với khách hàng.
Theo khoản 16 điều 4 Luật Các TCTD 47/2010/Q12, “Cho vay là hình
thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng
một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất
định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi”.
2.3.2. Các hình thức cho vay
2.3.2.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay

Theo Nguyễn Minh Kiều (2015), cho vay có thể phân chia thành các
loại sau đây nếu căn cứ vào thời hạn cho vay.
Cho vay ngắn hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 1 năm.

Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài
sản lưu động.
Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 1 đến 5 năm. Mục
đích của loại cho vay này là nhắm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của
loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho các dự án đầu tư vào các dự án
đầu tư.
2.3.2.2. Căn cứ vào mục đích vay vốn

Theo Nguyễn Minh Kiều (2015), dựa vào tiêu thức mục đích cho vay
của NHTM có thể chia thành các loại sau:
-

Cho vay phục vụ cho kinh doanh công thương nghiệp: là loại cho vay
ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực
công nghiệp, thương mại, dịch vụ.

-

Cho vay mua bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và
xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công
nghiệp, thương mại và dịch vụ.

-

Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất
như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động,
nhiên liệu,...

-


Cho vay tiêu dùng cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu
dùng như mua sắm các vật dụng đắt tiền, các khoản cho vay để trang trải
các chi phí thơng thường của đời sống thơng qua phát hành thẻ tín dụng
5


-

Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.

2.3.2.3. Căn cứ theo mức độ tín nhiệm của khách hàng

Theo Nguyễn Minh Kiều (2015), dựa vào mức độ tín nhiệm của khách
hàng có thể phân chia cho vay thành các loại sau:
Cho vay khơng có bảo đảm: là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp,
cằm cố hoặc có sự bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho
tiền vay như thế chấp, cằm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thu
nợ thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất.
2.3.2.4. Căn cứ vào phương thức cho vay

Theo Nguyễn Minh Kiều (2015), theo tiêu thức này, cho vay có thể
phân thành các loại như sau:
Cho vay theo món vay.
Cho vay theo hạn mức tín dụng.
Cho vay theo hạn mức thấu chi.
2.3.2.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay

Theo Nguyễn Minh Kiều (2015), theo tiêu thức này, cho vay có thể
phân thành các loại như sau:
Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần
khi đáo hạn
Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay cịn gọi là cho vay trả góp.
Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng khơng có kỳ hạn trả nợ cụ thể mà tuỳ
khả năng tài chính của mình, người đi vay có thể trả nợ bất kỳ lúc nào.
2.3.2.6. Căn cứ vào hình thức hình thành khoản vay
Theo Trần Huy Hồng (2011), thì cho vay có hai hình thức sau.
Cho vay trực tiếp: “Người xin vay tiến hành các thủ tục vay vốn, ngân
hàng sau khi thẩm định kiểm tra hồ sơ vay vốn của khách hàng, nếu nhu cầu
vay vốn hợp lệ có khả năng trả nợ, có tài sản đảm bảo thì ngân hàng sẽ thực
hiện việc cho vay. Khi đến hạn, khách hàng vay vốn trả nợ gốc và lãi cho ngân
hàng, nếu đến hạn khách hàng khơng trả nợ thì ngân hàng được quyền phát
mãi tài sản hoặc áp dụng các chế tài khác để thu nợ”.
6


Cho vay gián tiếp: “Cho vay gián tiếp là loại hình cho vay mà ngân
hàng cấp tín dụng cho chủ thể này nhưng thu nợ từ chủ thể khác, là khoản cho
vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc các chứng từ nợ
đã phát sinh và cịn trong thời hạn thanh tốn”.
2.3.3. Qui trình vay vốn

Theo Nguyễn Đăng Dờn (2011), quy trình cho vay được thể hiện thông qua
các bước như sau:
Thu hồi lãi và
nợ gốc

Thanh lý và

lưu trữ hồ sơ

Tiếp nhận và hướng
dẫn khách hàng

7
1

6

Kiểm tra hồ sơ và
mục đích vay vốn

Thực hiện giải
ngân và giám
sát khoản vay

2
Thông báo từ
chối

Thẩm định khách
hàng

5
4

3
Xét duyệt khoản vay
4


Thơng báo
đồng ý

4

Lập hợp đồng
và trình ký

Hình 1: Quy trình cho vay vốn
Bảng 1 : Diễn giải các bước trong quy trình cho vay vốn
S
Các bước thực
T
hiện
T
1

Tiếp nhận và
hướng dẫn
khách hàng.

2

Kiểm tra hồ sơ
và mục đích
vay vốn.

Nội dung thực hiện
- Đăng ký những thông tin về khách hàng.

- Kiểm tra các điều kiện vay và hồ sơ vay vốn.
- Hoàn thiện hồ sơ vay vốn
-

Kiểm tra hồ sơ pháp lý
Kiểm tra sự phù hợp ngành nghề đăng ký kinh
doanh với ngành nghề hiện tại với phương án dự
kiến đầu tư; xu hướng phát triển trong tương lai.

7


3

Thẩm định
khách hàng và
phương án sản
xuất kinh
doanh

-

Kiểm tra tính hợp pháp của mục đích vay vốn, phù
hợp với quy định quản lý ngoại hối hiện hành.

-

Cán bộ tín dụng phải đi kiểm tra tình hình thực tế
nơi sản xuất kinh doanh của khách hàng về tình
trạng nhà xưởng, thiết bị, cơng nghệ để có thể đánh

giá chính xác nhất.
Tìm hiểu giá cả tình hình cung cầu của sản phẩm
tương ứng, nguyên liệu, thiết bị trên thị trường.

-

4

Xét duyệt
khoản vay.
-

5

6

7

Ký hợp đồng
tín dụng và các
hợp đồng liên
quan

Thực hiện giải
ngân và giám
sát khoản vay.

Thu lãi và nợ
gốc.


-

Soạn thảo nội dung hợp đồng.
Ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay.
Giao nhận giấy tờ và tài sản bảo đảm tiền vay và
chuyển cho các bộ phận liên quan giữ
Công chứng và đăng ký giao dịch đảm bảo.
Hồ sơ tín dụng và lưu giữ hồ sơ tín dụng.

-

Tiến hành thủ tục giấy tờ giải ngân.
Thực hiện giải ngân cho khách hàng.
Kiểm tra giám sát khoản vay định kỳ hoặc đột xuất.

-

Hàng tháng tiến hành thu lãi, gốc (nếu có) cho vay
theo hợp đồng tín dụng.
Nếu là kỳ hạn cuối, tiến hành nhắc nhở khách hàng
trả nợ đúng hạn.
Nếu khách hàng gặp khó khăn về tài chính thì cần
phối hợp tìm cách giải quyết khắc phục.

-

Thanh lý hợp
8 đồng và lưu trữ
hồ sơ tín dụng.


Lập tờ trình, đề xuất ý kiến trình cho cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
Nếu đồng ý cho vay thì thông báo cho khách hàng
chuẩn bị hồ sơ tiến hành thủ tục công chứng và đăng
ký giao dịch đảm bảo.
Nếu từ chối thơng báo cho khách hàng những điểm
cịn thiếu trong hồ sơ, phương án kinh doanh...

-

Khi khách hàng trả hết nợ, tiến hành hoạch tốn thu
nợ, lãi và phí để tất toán hợp đồng.
Chuyển hồ sơ cho bộ phận liên quan để giải chấp.
8


2.4.
CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.4.1. Khái niêm

Theo Trần Huy Hoàng (2011), các khái niệm về cho vay được định
nghĩa như sau:
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản cho vay trong
năm tài chính, khơng kể món cho vay đó đã thu hồi về hay chưa. Doanh số
cho vay thường được xác định theo tháng, quí, năm.
Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản nợ mà ngân hàng
đã thu về trong năm tài chính, kể cả các khoản khách hàng thanh tốn cho tồn
bộ hợp đồng hay một phần hợp đồng.
Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó, ngân

hàng hiện cịn cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần
phải thu về.
Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động tín dụng của một
ngân hàng, nó phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng khơng trả
cho ngân hàng mà khơng có ngun nhân nào cụ thể, hợp lý. Khi đó ngân
hàng sẽ chuyển các khoản nợ từ tài khoản dư nợ sang tài khoản nợ quá hạn.
Nợ xấu là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng
khơng có khả năng trả nợ cho ngân hàng và khơng có lý do chính đáng. Tỷ lệ
nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín
dụng.
Hệ số thu nợ là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ
của ngân hàng. Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay
nhất định ngân hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn.
2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng

Theo Trần Huy Hồng (2011), các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng được
tính như sau.
2.4.2.1. Vốn huy động trên tổng nguồn vốn

Tỷ số này dùng để đánh giá khả năng huy động vốn so với tổng nguồn
vốn của ngân hàng.
Tổng nguồn vốn huy động
Vốn huy động/Tổng nguồn vốn (%) =
× 100
Tổng nguồn vốn

9


2.4.2.2. Dư nợ trên tổng nguồn vốn


Tỷ số này được sử dụng để đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của
ngân hàng cho biết tỷ trọng đầu tư vào cho vay của ngân hàng so với tổng
nguồn vốn hay dư nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn
vốn sử dụng của ngân hàng.
Dư nợ

Dư nợ/Tổng nguồn vốn (%) =

× 100

Tổng nguồn vốn

2.4.2.3. Dư nợ trên tổng vốn huy động

Chỉ tiêu này cho ta biết được có bao nhiêu đồng vốn huy động tham gia
vào dư nợ và khả năng huy động vốn tại địa phương của ngân hàng. Nếu chỉ
số này lớn thì vốn huy động tham gia vào dư nợ càng ít.

Dư nợ/Vốn huy động (%) =

Dư nợ
Tổng nguồn vốn huy động

× 100

2.4.2.4. Nợ quá hạn trên dư nợ

Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
và chất lượng tín dụng. Nếu tỷ lệ này cao thì chất lượng tín dụng thấp và

ngược lại.
Nợ quá hạn/Dư nợ (%) =

Nợ quá hạn
Tổng dư nợ

× 100

2.4.2.5. Hệ số thu nợ

Chỉ số này thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu
nợ, cho biết hiệu quả của công tác quản lý và thu nợ của tổ chức tín dụng, nó
đánh giá khả năng và thiện chí trả nợ của khách hàng. Hệ số này cao cho thấy
công tác thu hồi nợ đang tiến hành tốt, rủi ro tín dụng thấp và ngược lại.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ (%) =

Doanh số cho vay

× 100

2.4.2.6. Vịng quay vốn tín dụng (vịng/lần)

Chỉ tiệu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu nợ
vay nhanh hay chậm.

10


Vịng quay vốn tín dụng =


Doanh số thu nợ
Dư nợ bình qn

× 100

Trong đó dư nợ bình qn bằng tổng trung bình cộng của dư nợ đầu kỳ
và dư nợ cuối kỳ.

11


CHƯƠNG 3

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN SÀI GỊN – HÀ NỘI PGD MỸ Q
3.1.

Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

3.1.1. Ngân Hàng TMCP Sài Gịn – Hà Nội

Theo Báo cáo thường niên năm 2016, (2017), Ngân Hàng TMCP Sài
Gòn – Hà Nội, Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội được viết tắt
là SHB, được thành lập vào ngày 13 tháng 11 năm 1993 với tiền thân là Ngân
Hàng TMCP Nông Thông Nhơn Ái tại Cần Thơ theo quyết định số 214/QĐNH5 ngày 13/11/1993.
Ngân Hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội là một trong 5 ngân hàng lớn nhất
ở Việt Nam không do nhà nước chi phối. Trải qua 25 năm xây dựng và phát
triển đến nay, SHB có vốn điều lệ đạt 11.197 tỷ đồng, tổng tài sản đạt hơn
265.300 tỷ đồng. Mới đây, SHB đã được NHNN chấp thuận tăng vốn điều lệ

lên hơn 12.036 tỷ đồng. Với gần 7.000 cán bộ nhân viên, mạng lưới rộng gần
500 điểm giao dịch trên hơn 40 tỉnh thành ở Việt Nam, Lào, Campuchia, SHB
đang phục vụ gần 4 triệu khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Đến nay SHB
đã có sự bứt phá mạnh mẽ cả về chất và số lượng, chúng được thể hiện qua
các móc son sau đây (Ngân Hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, (k.n)).
- Năm 2006, Ngân hàng TMCP Nơng Thơng Nhơn Ái được chuyển đổi mơ
hình hoạt động lên Ngân hàng TMCP Đô Thị và đổi tên thành Ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) theo quyết định số 93/QĐ-NHNN ngày
20/0/2006 và quyết định số 1764/QĐ-NHNN ngày 11/09/2006.
- Năm 2008: Chuyển trụ sở chính từ Cần Thơ ra Hà Nội, khẳng định bước
ngoặt lớn trong quy mô, vị thế và tiềm lực của ngân hàng.
- Năm 2012: Tháng 2/2012 SHB chính thức khai trương CN tại Campuchia
với tổng mức đầu tư đến 37 triệu USD.
- Năm 2013: SHB kỷ niệm 20 năm thành lập, đón nhận Huân chương Lao
động hạng Nhì của Chủ tịch nước trao tặng.
- Năm 2015: Tăng vốn điều lệ lên gần 9.500 tỷ đồng, mạng lưới với 55 chi
nhánh trong nước, 500 điểm giao dịch tăng lên trên điểm trong nước và
ngoài nước.
- Tháng 3/2016: Ký kết hợp tác chiến lược với câu lạc bộ bóng đá số 1 thế
giới Barcelona.
- Năm 2017: Được tạp chí The Asian Banking & Finance trao giải thưởng
sáng kiến thẻ tín dụng tốt nhất, sản phẩm cho vay mua nhà và ô tô tốt nhất.

12


- Trong năm 2016 tổng tài sản của SHB tăng vượt bặc so với 2015 từ
204,704 lên 233,948 tỷ đồng. Vốn tự có có tốc độ tăng trưởng mạnh hơn là
32%.
3.1.2. Ngân Hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Phòng Giao Dịch Mỹ Quý

Theo Sổ tay Móc son hoạt động của Ngân Hàng TMCP SHB Phòng
Giao Dịch Mỹ Quý, 2012, SHB Mỹ Q, q trình hình thành của Phịng Giao
Dịch như sau:
Ngày 26 tháng 4 năm 2012 PGD Mỹ Quý đi vào hoạt động có trụ sở tại
Số 17/7B Quốc lộ 91, Khóm Mỹ Quới, phường Mỹ Quý, Thành phố Long
Xuyên, tỉnh An Giang. Đơn vị được hạch toán độc lập, hoạt động trong lĩnh
vực tiền tệ theo quy chế tổ chức và hoạt động SHB. Qua 5 năm hoạt động
PGD đã trưởng thành và phát triển một cách vượt bặc cùng với khách hàng và
doanh nghiệp tại địa bàn hoạt động. Với tiềm năng là ngân hàng hiện đại và đa
năng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng về sản xuất kinh doanh cho đến
mua sắm các tài sản có giá trị trong nhà. Vì vậy, ngân hàng đã tạo được uy tín
của đơng đảo khách hàng. Góp phần không nhỏ vào kết quả kinh doanh của
chi nhánh An Giang cũng như sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nhà. Để có
những kết quả khả quan như thế cùng với sự nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm
dịch vụ đang có phát triển các sản phẩm dịch vụ mới của Hội Sở, PGD Mỹ
Quý cũng nghiên cứu và đề xuất các giải pháp, sản phẩm dịch vụ phù hợp với
các khách của mình.
Tên pháp lý: Ngân Hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Phòng Giao Dịch
Mỹ Quý.
Số điện thoại: 02963 911 345
3.2.
TRÍ

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA TỪNG VỊ

Theo Cơ cấu tổ chức Ngân Hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Phòng Giao
Dịch Mỹ Quý, 2012, SHB An Giang thì cơ cấu tổ chức của SHB PGD Mỹ
Quý được thể hiện như sau.
Tại PGD Mỹ Quý có 10 nhân viên. Trong đó có 9 nhân viên thuộc các
phịng nghiệp vụ ngân hàng, 1 nhân viên bảo vệ. Tất cả các nhân viên đã trải

qua các khóa huấn luyện chun mơn nghiệp vụ của SHB tổ chức và giảng
dạy. Có trình độ chun môn cao và kinh nghiệm lâu năm trong nghề, tỷ lệ
nhân viên có trình độ đại học chiếm 90% trong tổng số nhân viên.
Đội ngũ nhân sự tại đơn vị có trình độ phù hợp và đảm bảo tốt cơng
việc của từng bộ phận: trình độ đại học đạt 100%.
13


×