Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại quỹ tín dụng nhân dân tân hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 75 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

- - - -

NGUYỄN THANH NHÀN
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN
HẠN TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TÂN
HỘI

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Long Xuyên, 05/2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

- - - -

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN
HẠN TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TÂN
HỘI
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng

GVHD:
SVTH : NGUYỄN THANH NHÀN


LỚP : DT6NH1
MSSV: DNH105

Long Xuyên, 05/2015


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội
LỜI MỞ ĐẦU

---  --Trong những năm vừa qua hoạt động tín dụng thật sự đóng góp một vai trị to
lớn trong hoạt động sản xuất và kinh doanh, là kênh cung ứng vốn hiệu quả cho nền kinh
tế nước ta. Từ đó vấn đề nghiên cứu chất lượng tín dụng thật sự là một vấn đề đáng
được quan tâm. Tuy nhiên hiện nay, người ta chỉ quan tâm đến nghiên cứu nhu cầu về
vốn trung và dài hạn cho các dự án có tính chất và quy mô lớn mà quên đi rằng nhu cầu
về vay vốn ngắn hạn để bổ sung cho những nhu cầu thiếu hụt tạm thời cũng vô cùng
quan trọng. Đặc biệt nền kinh tế nước ta đang trong giai đoạn phát triển, các doanh
nghiệp vừa và nhỏ dễ gặp những khó khăn về vốn ngắn hạn để bổ sung kịp thời cho
những nhu cầu bị thiếu hụt mà không có khả năng giải quyết, do đó nhu cầu vay vốn
ngắn hạn từ các ngân hàng là rất cao.
Cùng với chủ trương của Đảng và nhà nước là giúp các doanh nghiệp có quy mơ
vừa và nhỏ mở rộng sản xuất, kích thích sự phát triển tối đa có thể, để thực hiện được
mục tiêu đó, các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đã có những biện pháp
mở rộng hoạt động tín dụng nhằm giúp các doanh nghiệp này.
Nắm bắt được yêu cầu cấp thiết trên trong thời gian thực tập em đã quyết dịnh
chọn đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân Tân
hội”. Đề tài được thực hiện nhằm nghiên cứu hoạt động cho vay ngắn hạn từ năm 20122014 của Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội.Và đề tài này được phân tích cụ thể qua 5
chương :
Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan về Cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu nghiên
cứu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về cho vay ngắn hạn

Chƣơng 3: Giới thiệu khái quát về Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội như Quá
trình hình thành, lịch sử phát triển, cơ cấu tổ chức, thuận lợi và khó khăn.
Chƣơng 4: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân
Tân hội như doanh số cho vay, thu nợ, nợ quá hạn, một số chỉ tiêu đánh giá.
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị: kết luận những phân tích ở chương 4, dưa ra
những giải pháp mới trong thời gian tới, giúp cho kết quả hoạt động của quỹ tín dụng
được tốt hơn.

Trang i


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội

MỤC LỤC
---  --Trang
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN………………………………………………………….. 1

1.1. Lý do chọn đề tài…………………………………………………………..2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.3. Đối tƣợng nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu ........................................... 2
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 2
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu .................................................................................... 2
CHƢƠNG 2. Những vấn đề chung niệm về Quỹ tín dụng nhân dân ................. 3

2.2. Tổng quan về tín dụng .............................................................................. 3
2.2.1. Khái niệm tín dụng………………………………………………….... 3
2.2.2. Phân loại tín dụng …………………………………………….... ........ 3
2.3. Bản chất, chức năng và vai trị của tín dụng ........................................... 4
2.3.1. Bản chất…………………………………………………..................... 4
2.3.2. Chức năng …………………………………………….... .................... 4

2.3.3. Vai trò …………………………………………….... .......................... 5
2.4. Đối tƣợng cho vay, điều kiện và nguyên tắc vay vốn ......................... 5
2.5. Thời hạn, lãi suất và mức cho vay ......................................................... 6
2.6. Bảo đảm tín dụng ....................................................................................... 6
2.6.1.Vai trị của bảo đảm tín dụng .................................................................. 6
2.6.2. Chức năng …………………………………………….... .................... 7
2.7 Rủi ro tín dụng
2.7.1.Khái niệm ................................................................................................ 6
2.7.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng………………….... .................... 7
2.8. Hoạt động cho vay ngắn hạn ......................................................................... 7
2.8.1.Những nguyên tắc về tín dụng ................................................................ 7
2.8.2. Điều kiện vay vốn………………….......................................................7
2.8.3 Đối tượng cho vay…………………………….………………………...8

Trang ii


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội
2.9. Một số chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ....................... 8
2.9.1.Các chỉ tiêu phản ánh tình hình tín dụng................................................. 8
2.9.2.Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng..................................................8
CHƢƠNG 3. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
TÂN HỘI... ..................................................................................................................... 9
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội ....... 10
3.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ........................ 10
3.2.1. Cơ cấu tổ chức .................... ........................................................................10
3.2.2.Chức năng – nhiệm vụ các phòng ban ............................................................10
3.3. Thuận lợi và khó khăn ............................................................. .........................13
3.4.Định hƣớng phát triển trong năm 2015........................................................... 14
3.4.1. Phương hướng hoạt động trong năm 2015.................................................... 14

3.5.Sơ đồ quy trình tín dụng tại QTDND Tân Hội.............. ................................. 15
3.6.Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2012-2014.................................... 16
3.7 Một số kết quả đạt đƣợc………………………….…………………………..17
CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI QTDND
TÂN HỘI GIAI ĐOẠN 2012-2014 ............................................................................ 18
4.1. Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại QTDND Tân Hội giai đoạn 20122014 ......................................................................................................................... 19
4.1.1. Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành nghề ................................ 19
4.1.2 Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn theo đối tượng………..…………….21
4.2.1. Phân tích doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành nghề .................................. 22
4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ ngắn hạn theo theo đối tượng…………………..25
4.3.1. Phân tích doanh số DNCV ngắn hạn theo ngành nghề ................................. 26
4.3.2. Phân tích doanh số DNCV ngắn hạn theo theo đối tượng…………..……..26
4.4.1. Phân tích tình hình nợ q hạn theo ngành nghề .......................................... 29
4.4.2. Phân tích tình hình nợ quá hạn theo theo đối tượng……………..…..……..29

Trang iii


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội
4.5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại QTDND Tân
hội…………………………………………………………….…………………..….25
4.6. Một số giải pháp nhằm hạn chế nợ quá hạn tại QTDND Tân hội………….28
4.7. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn tại QTDND Tân
hội………………………………………………………………………………...….28
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................
5.1. Kết luận ............................................................................................................. 31
5.2. Kiến nghị ................................................................................................. …….. 31

Trang iv



Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội

Danh Mục Bảng
---  --Bảng

Tên bảng

Trang

Kết quả hoạt động kinh doanh của QTDND Tân hội năm 2012 - 2014

15

4.1.1

Doanh số cho vay ngắn hạn tại QTDND Tân hội theo ngành nghề qua 3
năm 2012-2014

19

4.1.2

Doanh số cho vay ngắn hạn tại QTDND Tân hội theo đối t ượng qua 3 năm
2012-2014

21

3.1


4.2.1

Doanh số thu nợ ngắn hạn tại QTDND Tân hội theo ngành nghề qua 3 năm
2012-2014

23

4.2.2

Doanh số thu nợ ngắn hạn tại QTDND Tân hội theo đối tượng qua 3 năm
2012-2014

25

4.3.1

Dư nợ cho vay ngắn hạn tại QTDND Tân hội theo ngành nghề qua 3 năm
2012-2014

26

4.3.2

Dư nợ cho vay ngắn hạn tại QTDND Tân hội theo đối tượng qua 3 năm
2012-2014

27

4.4.1
4.4.2

4.5
4.6

Nợ quá hạn tại QTDND Tân hội theo ngành nghề qua 3 năm 2012-2014
Nợ quá hạn tại QTDND Tân hội theo đối tượng qua 3 năm 2012-2014
Các chỉ tiêu phản ảnh tình hình tín dụng tại QTDND Tân hội

Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng tại QTDND Tân hội

29
31
32
32

Trang v


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội

DANH MỤC BIỂU ĐỒ-SƠ ĐỒ
---  --Sơ đồ

Biểu đồ

Tên biểu đồ-sơ đồ

Trang

Sơ đồ tổ chức của Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội


3.2

11

Sơ đồ quy trình tín dụng tại QTDND Tân hội

3.4

3.1

14

Kết quả hoạt động kinh doanh của QTDND Tân hội năm 2012 2014

16

4.1.1

Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành nghề qua 3 năm 20122014

19

4.1.2

Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành nghề qua 3 năm 20122014

22

4.2.1


Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành nghề qua 3 năm 20122014

23

4.2.2

Doanh số thu nợ ngắn hạn theo đối tượng qua 3 năm 2012-2014

23

4.3.1
4.3.2

Dư nợ cho vay ngắn hạn theo ngành nghề qua 3 năm 2012-2014
Dư nợ cho vay ngắn hạn theo đối tượng qua 3 năm 2012-2014

27
28

4.4.1

Nợ quá hạn tại QTDND Tân hội theo ngành nghề qua 3 năm
2012-2014

28

4.4.1

Nợ quá hạn tại QTDND Tân hội theo ngành nghề qua 3 năm
2012-2014


29

Hệ số thu nợ ngắn hạn

33

4.5

Trang vi


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội

4.6

Tỷ lệ nợ quá hạn ngắn hạn

27

4.7

Vịng quay vốn tín dụng

28

Trang vii


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
---  ---

QTDND

:

Quỹ tín dụng nhân dân

NHNN

:

Ngân hàng nhà nước

QTD

:

Quỹ tín dụng

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

UBND


:

Ủy ban nhân dân

SXNN

:

Sản xuất nơng nghiệp

HĐQT

:

Hội đờng quản trị

CBTD

:

Cán bộ tín dụng

SXKD-DV

:

Sản xuất kinh doanh dịch vụ

PGD


:

Phòng giao dịch

Trang viii


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội

Trang ix


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
----o0o---1.1. Lý do chọn đề tài
Kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ sau khi gia nhập WTO. Đây
là một dấu ấn quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, là đòn bẩy để đưa nước ta đi lên.Trước
cơ hội cũng như sức ép từ sự kiện này, buộc các doanh nghiệp trong nước phải không ngừng
tăng cường nguồn lực để cạnh tranh với các công ty nước ngoài cũng như đối thủ cạnh tranh.
Ngày nay muốn phát tri ển kinh tế - x ã hội th ì ph ải đầu tư, muốn đầu tư thì phải có vốn,
từ đó vốn là nhân tố quyết định trong việc phát tri ển kinh tế - xã hội, vì thế bất cứ ngành nghề
nào cũng cần đến vốn, vốn có vai trị quan trọng và có ảnh hưởng rất lớn đ ến sự suy tồn của
doanh nghiệp. Đó cũng là điều kiện kích thích cho các nh à đầu tư hoạt động sản xuất kinh
doanh hiệu quả, quỹ tín dụng cũng khơng ngoại lệ
Kiên Giang là tỉnh có hệ sinh thái và khí hậu thuận lợi để phát triển các ngành: nông
nghiệp, công nghiệp. Để khai thác được tiềm năng đó 1 cách tối ưu nhất thì phải có đầy đủ
điều kiện. Và vốn là 1 trong những yếu tố tiên quyết để làm nên sự thành bại của doanh
nghiệp đó
Do đó nhu cầu về vốn của các tổ chức kinh tế và cá nhân tại Kiên Giang ngày càng tăng,

nhu cầu về vốn là nhu cầu không thể thiếu đối với mọi người, mọi thành phần kinh tế nhằm
tạo ra của cải vật chất ngày càng lớn trong xã hội. Các tổ chức tín dụng là chiếc cầu nối giữa
người thừa vốn và người thiếu vốn thông qua hoạt động huy động và cho vay. Nên các doanh
nghiệp không ngừng cạnh tranh với nhau bằng cách nâng cao chất lượng phục vụ, đưa ra
nhiều sản phẩm, dịch vụ mới, hấp dẫn nhằm thu hút ngày càng nhiều khách hàng đến giao
dịch tại ngân hàng mình. Muốn thực hiện được điều này, ngay từ bây giờ mỗi doanh nghi ệp
cần phải lập ra cho mình một chiến lược kinh doanh hiệu quả, bên cạnh đó phải tìm ra các mặt
yếu kém cịn tồn tại trong hoạt động để có biện pháp giải quyết kịp thời.
Hiện tại, nhu cầu vay vốn của các cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ là rất lớn. Họ vay
nhằm mục đích tiêu dùng, phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ… Và để có thể thu hút một
lượng lớn khách hàng tiềm năng này cũng như cạnh tranh lại với các tổ chức tín dụng khác
đang có mặt tại thị trường Kiên Giang. Thì QTDND Tân hội cần phải phân tích kỹ hoạt động
cho vay ngắn hạn, vì đây là hoạt động đem lại nhiều lợi nhuận cho QTD. Thơng qua việc
phân tích tìm ra những mặt yếu kém tồn tại, tứ đó đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay
ngắn hạn trong thời gian tới.
Nhận thấy được hoạt động cho vay quan trọng đối với sự phát triển của các TCTD, nên
Tôi quyết định chọn đề tài “Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân
dân Tân Hội”.

Trang 1


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội giai đoạn 20122014.
Qua kết quả phân tích về hoạt động cho vay ngắn hạn trên, đề ra giải pháp để nâng cao
hoạt động tín dụng ngắn hạn cho Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội trong thời gian tới.
1.3. Đối tƣợng và Phạm vi nghiên cứu
*Đối tƣợng nghiên cứu

- Cho vay ngắn hạn
Đề tài tập trung vào phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn của Quỹ Tín Dụng nhân dân
Tân hội giai đoạn 2012-2014.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp tại QTD
- Thu thập thông tin từ sách, báo,tạp chí.
- Tham khảo từ một số sách chuyên ngành.
Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối, số tương đối.
+ Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ
phân tích với kỳ gốc của các chỉ tiêu.

y  y1  y0
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm cần tính với số liệu năm trước của
các chỉ tiêu xem có biến động khơng và tìm ra ngun nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế,
từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
+ Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số chênh lệch của
kỳ phân tích so với kỳ gốc chia cho kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.

y 

y1  y0
x100%
y0

Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình mức độ biến động của các chỉ tiêu kinh tế
trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ
tăng trưởng giữa các chỉ tiêu.
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu

Kết quả của đề tài nghiên cứu là cơ sở để Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội tham khảo
những rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động tín dụng của quỹ tín dụng và tìm ra những giải pháp
quản trị phù hợp nhằm xử lý kịp thời những rủi ro. Từ đó rút ra những thế mạnh và khắc phục
hạn chế đang tồn tại, góp phần nâng cao lợi nhuận, nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn
hạn, cũng như uy tín và lợi thế cạnh tranh của Quỹ tín dụng nhân dânTân hội trong thời gian
tới.

Trang 2


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội

CHƢƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY NGẮN HẠN
----o0o---2.1. Những vấn đề chung về Quỹ tín dụng nhân dân(1)
Quỹ tín dụng nhân dân là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác hoạt động theo nguyên tắc
tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, thực hiện mục tiêu chủ yếu là
tương trợ giữa các thành viên, nhằm phát huy sức mạnh của tập thể và của từng thành viên
giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời
sống. Hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân phải bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy để
phát triển.
2.2. Tổng quan về Tín dụng
2.2.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn, từ TCTD cho khách
hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Cũng như quan hệ tín
dụng khác,tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
+ Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng.
+ Sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn có thời hạn.
+ Sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn có kèm theo chi phí.
2.2.2. Phân loại tín dụng
 Theo thời hạn tín dụng

Tín dụng ngắn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng. Mục đích: đầu tư
vốn lưu động;
Tín dụng trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60
tháng. Mục đích: đầu tư bổ sung vốn cố định như sửa chữa, xây dựng văn phòng làm việc nhà
kho, sửa chữa nâng cấp dây chuyền cơng nghệ:
Tín dụng dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ 60 tháng trở lên. Mục đích:
đầu tư bổ sung vốn cố định với quy mô lớn như đầu tư mới dây chuyền công nghệ, xây mới
hệ thống nhà xưởng, kho...
 Theo đối tƣợng tín dụng
Tín dụng bổ sung vốn cố định là loại tín dụng được hình thành từ vốn lưu động của
các tổ chức kinh tế như cho dự trữ hàng hoá đối với các doanh nghiệp thương nghiệp, cho vay
để mua phân bón, giống, thuốc trừ sâu… Thường được sử dụng để cho vay bù đắp mức vốn
lưu động thiếu hụt tạm thời.
Tín dụng bổ sung vốn lưu động là loại tín dụng được dùng hình thành tài sản cố định.
Loại tín dụng này thường được đầu tư để mua tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở
rộng sản xuất…Thời hạn cho vay đối với loại tín dụng này là trung và dài hạn.

Trang 3


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội
(1)

Nghị định số: 48/2001/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2001 Về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân
dân. Trích điều 2

 Theo mục đích sử dụng vốn
Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hố là loại tín dụng dành cho các doanh nghiệp
và các chủ thể kinh doanh khác để tiến hành sản xuất hàng hố và lưu thơng hàng hố
Tín dụng tiêu dùng là hình thức tín dụng dành cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu

dùng, mua sắm nhà cửa, xe cộ… Tín dụng tiêu dùng được thể hiện bằng hình thức tiền hoặc
bán chịu hàng hố. Bên cạnh hình thức tín dụng bằng tiền, cịn có hình thức tín dụng được
biểu hiện dưới hình thức bán hàng trả góp do cửa hàng hoặc cơng ty thực hiện.
 Theo chủ thể trong quan hệ tín dụng
Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được biểu hiện
dưới hình thức mua bán chịu hàng hố.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác
với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng trong đó nhà nước biểu hiện là người đi vay.
2.3. Bản chất, chức năng và vai trò của tín dụng
2.3.1 Bản chất
Tín dụng là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh giữa người đi vay và người cho
vay, nhờ quan hệ ấy mà vốn tiền tệ được vận động từ chủ thể này sang chủ thể khác để sử
dụng cho các nhu cầu trong nền kinh tế.
Tín dụng là một số vốn làm bằng hiện vật hoặc hiện kim vận động theo nguyên tắc
hoàn trả đã đáp ứng nhu cầu của các chủ thể tín dụng.
2.3.2 Chức năng
Tập trung và phân phối lại vốn điều lệ: đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, nhờ
chức năng này mà các nguồn vốn tiền tệ trong xã hội được điều hòa từ nơi “thừa” sang nơi
“thiếu” để sử dụng nhằm phát triển nền kinh tế.
Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng cho xã hội: hoạt động tín dụng trước hết tạo
điều kiện cho sự ra đời các công cụ lưu thông như: thương phiếu, kỳ phiếu, thẻ tín dụng, thẻ
thanh tốn...nhờ hoạt động tín dụng mà các nguồn vốn đang nằm trong xã hội được huy động
để sử dụng cho các nhu cầu của sản xuất và lưu thơng hàng hóa sẽ có tác dụng tăng tốc độ chu
chuyển vốn trong phạm vi tồn xã hội.
Phản ánh và kiểm sốt các hoạt động kinh tế: sự vận động vốn của tín dụng phần lớn
là sự vận động gắn liền với sự vận động của vật tư, hàng hóa, chi phí trong các xí nghiệp của
tổ chức kinh tế. Vì vậy, tín dụng khơng những phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp mà cịn thực hiện việc kiểm sốt các hoạt động ấy nhằm ngăn chặn các hiện tượng tiêu
cực lãng phí, vi phạm pháp luật,...trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.

2.3.3 Vai trị
Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thơng hàng hóa phát triển. Ở bất kỳ một tổ
chức, một xí nghiệp, một cá nhân hay một doanh nghiệp nào thì vấn đề thừa hay thiếu vốn
ln ln xảy ra. Thơng qua tín dụng góp phần giúp cho các doanh nghiệp, các tổ chức, các cá

Trang 4


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội
nhân này có thể tạo nguồn vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh để quy trình sản xuất được
diễn ra một cách liên tục.
Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả. Với chức năng tập trung và phân
phối lại vốn tiền tệ, tín dụng đã góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu thông trong nền kinh
tế, nhất là tiền mặt trong tầng lớp dân cư qua đó làm giảm áp lực của lạm phát, ổn định của
tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế tạo điều kiện cho doanh nghiệp
hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh... làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm,
hàng hóa dịch vụ ngày càng nhiều, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội.
Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo cơng ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội: tín
dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa và dịch vụ ngày càng gia
tăng có thể thỏa mãn nhu cầu đời sống của người lao động. Mặt khác, vốn tín dụng cung ứng
đã tạo ra khả năng trong việc khai thác các tiềm năng có sẵn trong xã hội về tài nguyên thiên
nhiên, lao động, đất, rừng,... Do đó có thể thu hút nhiều lực lượng lao động để trạo ra lực
lượng sản xuất mới thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Khi một xã hội phát triễn lành mạnh đời
sống được ổn định, ai cũng có cơng ăn việc làm đó là tiền đề quan trọng để ổn định trật tự xã
hội.
Tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế: tín dụng cịn có vai trị quan
trọng để mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế.
Sự phát triển của tín dụng khơng những trong phạm vi quốc nội mà còn thúc đẩy mở rộng và
phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, nhằm giúp đỡ và giải quyết các nhu cầu lẫn nhau
trong quá trính phát triển của mỗi nước làm cho các nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn

và cùng nhau phát triển.
2.4. Đối tƣợng cho vay, điều kiện và nguyên tắc vay vốn (2)
 Đối tƣợng cho vay
Giá trị vật tư, hàng hóa, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để khách hàng thực
hiện các dự án hoặc phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu tư phát triển.
Số lãi tiền vay cho ngân hàng trong thời hạn thi công, chưa bàn giao và đưa tài sản cố
định vào sử dụng đối với cho vay trung và dài hạn để đầu tư tài sản cố định mà khoản trả lãi
được tính trong giá trị tài sản cố định đó.
 Điều kiện cho vay
Pháp nhân, cá nhân và chu doanh nghiệp tư nhân, đại diện của hộ gia đình, đại diện
của tổ hợp tác phái có năng lực pháp luật dân sư.
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn hợp đồng.
Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Có dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh khả thi, hiệu quả.
Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ..
 Nguyên tắc vay vốn
Cho vay ngắn hạn được thực hiện theo 2 nguyên tắc:
Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và
có hiệu quả kinh tế.

Trang 5


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội

(2)

Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của thống đốc NHNNVN V/v ban hành quy chế cho vay
của TCTD đối với khách hàng. Trích Điều 7


Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi vay theo đúng thời hạn đã cam kết
trong hợp đồng tín dụng.
2.5. Thời hạn, lãi suất và mức cho vay
 Thời hạn: giữa ngân hàng và khách hàng thỏa thuận:
Chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn trên dự án đầu tư, khả năng trả nợ
của khách hàng và nguồn vốn cho vay của ngân hàng.
Đối với pháp nhân Việt Nam là người nước ngoài, thời hạn cho vay khơng q thời
hạn hoạt động cịn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam.
 Lãi suất cho vay
Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận và ghi vào hợp đồng tín dụng mức lãi suất cho
vay trong hạn và mức lãi suất áp dụng đối với nợ quá hạn:
Mức lãi suất cho vay trong hạn được thỏa thuận phù hợp với quy định của ngân hàng
cho vay về lãi suất cho vay tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng.
Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ quá hạn do giám đốc ngân hàng cho vay quyết
định theo nguyên tắc cao hơn lãi suất trong hạn nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay
trong hạn đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng.
 Mức cho vay
Mức cho vay được xác định căn cứ vào nhu cầu vốn của khách hàng, tỷ lệ cho vay tối
đa so với giá trị tài sản đảm bảo tiền vay theo quy định về đảm bảo tiền vay của chính phủ và
hướng dẫn của ngân hàng nhà nước, khả năng hoàn trả của khách hàng vay và khả năng
nguồn vốn của ngân hàng cho vay.
2.6. Bảo đảm tín dụng
2.6.1. Vai trị của bảo đảm tín dụng.
Bảo đảm tín dụng là phương tiện tạo cho người chủ ngân hàng có thêm nguồn vốn
khác để thu hồi nợ nếu như mục đích xin vay của khách hàng bị phá sản.
2.6.2. Hình thức bảo đảm tín dụng.
 Đảm bảo đối vật: là đảm tín dụng trong đó chủ nợ được thừa hưởng một số quyền
hạn nhất định đối với tài sản người đi vay nhằm làm căn cứ thu hồi nợ trong trường
hợp người đi vay khơng trả hoặc khơng có khả năng trả nợ.
 Đảm bảo đối nhân: là sự cam kết của một hoặc nhiều người về việc trả nợ ngân hàng

thay cho khách hàng vay vốn khi người này không trả được nợ.
2.7. Rủi ro tín dụng
2.7.1. Khái niệm
Rủi ro tín dụng là các biến cố khơng bình thường do chủ quan hoặc khách quan làm
cho người đi vay không trả được nợ vay và lãi vay cho ngân hàng theo đúng những điều kiện
ghi trên hợp đồng tín dụng.

Trang 6


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội
2.7.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
 Chủ quan
- Xuất phát từ ngân hàng:


Bộ máy điều hành lỏng lẻo, thiếu trách nhiệm, bộ máy điều hành khơng
hợp lý.



Năng lực, trình độ cán bộ tín dụng hoặc ban lãnh đạo cịn hạn chế.



Chính sách cho vay không hợp lý.



Các thông tin về khách hàng chưa đầy đủ, khơng chính xác.




Thực hiện khơng tốt q trình cấp tín dụng.



Bng lỏng việc kiểm tra khách hàng vay.

- Xuất phát từ khách hàng:
 Sử dụng vốn không đúng mục đích.
 Năng lực cơng tác quản lý yếu kém của đơn vị đi vay vốn (doanh nghiệp, công
ty, hộ gia đình…) dẫn đến mất khả năng thanh tốn.
 Khách quan
Từ cơ chế của Nhà nước: môi trường pháp lý cho doanh nghiệp tín dụng ngân hàng
chưa đầy đủ, hệ thống pháp lý chưa đồng bộ, thường xuyên thay đổi. Vai trị của cơ quan
thanh tra kiểm tốn chưa được phát huy.
Từ khách quan: do ảnh hưởng bởi các nguyên nhân như thiên tai, lạm phát tiền tệ, chi
phí tăng, thay đổi thất thường về giá cả sản phẩm, thị hiếu tiêu dùng thay đổi… dẫn đến tình
trạng khó khăn cho doanh nghiệp, nông dân, các hộ kinh doanh cá thể và các cá nhân khác.
2.8. Hoạt động cho vay ngắn hạn
2.8.1. Những nguyên tắc về tín dụng
TD ngắn hạn ở Việt Nam được thực hiện theo 2 nguyên tắc sau đây:
- Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và
có hiệu quả kinh tế.
- Tín dụng cung ứng cho nền kinh tế phải hướng tới mục tiêu và yêu cầu về phát triển
kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn phát triển. Đối với các đơn vị kinh tế tín dụng cũng phải
đáp ứng các mục đích cụ thể trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh để thúc đẩy các
đơn vị hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình.
- Vốn vay phải được hồn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn đã cam

kết trong HĐTD.
- Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các NHTM tồn tại và hoạt động một cách
bình thường. Bởi vì nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là huy động vốn. Đó là một bộ
phận tài sản của các sở hữu chủ mà NH tạm thời quản lý và sử dụng, NH cũng có nghĩa vụ
đáp ứng các nhu cầu rút tiền của khách hàng mà họ yêu cầu. Nếu các khoản tín dụng khơng
được hồn trả đúng hạn thì nhất định sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của NH
2.8.2 Điều kiện vay vốn
Khách hàng vay vốn phải có đủ các điều kiện sau:

Trang 7


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự
theo quy định của pháp luật.
- Người vay vốn có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có phương án SXKD, dự án đầu tư khả thi có hiệu quả.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của chính phủ và hướng
dẫn của Thống đốc NHNNVN.
2.8.3 Đối tuợng cho vay
Giá trị vật tư hàng hóa (kể cả thuế GTGT) và các khoản chi phí để thực hiện các
phương án SXKD, phục vụ đời sống.
* Các nhu cầu tài chính hợp lý gồm:
- Thuế XNK để làm thủ tục XNK, nếu giá trị lô hàng XNK đó được hình thành bằng
vốn vay của NH đó.
- Lãi vay phát sinh trong thời gian thi công:
* Các đối tượng không cho vay bao gồm:
- Số tiền để trả gốc và lãi cho tổ chức TD khác
- Số lãi vay phải trả cho tổ chức TD cho vay vốn
2.9. Một số chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng

2.9.1 Các chỉ tiêu phản ảnh tình hình tín dụng
 Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là bao gồm tất cả các khoản vay phát sinh trong năm tài chính. Các
khoản vay mà khách hàng vay lại sau khi thanh lý hợp đồng vay cũ hoặc khách hàng vay mới
lần đầu.
 Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ bao gồm tất cả các khoản thu vốn gốc mà khách hàng trả trong năm
tài chính kể cả vốn thanh toán kết thúc hợp đồng hoặc vốn mà khách hàng trả một phần.
 Dƣ nợ
Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện cịn cho vay
bao nhiêu, và đây cũng là khoản ngân hàng cần phải thu về.
 Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là chi tiêu phản ánh các khoản nợ khi đáo hạn mà khách hàng không trả
được cho ngân hàng, nếu khơng có ngun nhân chính đáng thì ngân hàng sẽ chuyển từ tài
khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn.
2.9.1 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng
 Hệ số thu nợ (%)
Doanh số thu nợ
=

Hệ số thu nợx 100%

Doanh số cho vay

Trang 8


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá hiệu quả thu nợ của ngân hàng. Phản ánh trong một
thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định ngân hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn, tỷ

lệ này càng cao càng tốt.

 Vòng quay vốn tín dụng (vịng)
=

Vịng quay vốn tín dụng

Doanh số thu nợ
Dƣ nợ bình qn

Vịng quay vốn tín dụng đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng,
thời gian thu hồi nợ của ngân hàng. Vòng quay vốn tín dụng càng nhanh được coi là hiệu quả
và an tồn.
Trong đó: Dư nợ ngắn hạn bình qn = ( Dư nợ ngắn hạn đầu kỳ + Dư nợ ngắn hạn cuối
kỳ )/2
 Tỷ lệ nợ quá hạn (%)
=

lệ nợ quá hạn
x Tỷ
100%

Nợ quá hạn
Dƣ nợ

Đây là chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả tín dụng, tỷ lệ nợ q hạn nhiều thì hiệu quả
tín dụng kém và ngược lại.

Trang 9



Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội

CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ QUỸ TÍN DỤNG TÂN HỘI
---o0o---3.1. Q trình hình thành và phát triển
Theo quyết định số 390/TTg của Thủ Tướng Chính Phủ về việc thành lập mơ hình thí
điểm Quỹ Tín Dụng Nhân Dân. Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Tân hội chính thức khai trương và
đi vào hoạt động ngày 01/04/1992 với nhiệm vụ kịp thời đáp ứng cho khách hàng khi có nhu
cầu vốn để họ gia tăng sản xuất và ổn định cuộc sống.
Trụ sở của Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội đặt tại ấp Tân tiến, xã Tân thành, huyện
Tân hiệp, Tỉnh Kiên Giang.
Địa bàn hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội gồm:
+ Xã Tân hội
+ Xã Tân thành
+ Xã Mỹ hiệp sơn
+ Điện thoại: 077.3833006
Trải qua 23 năm hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội đã phát huy tác dụng một
cách tích cực, chất lượng hoạt động được nâng lên đáng kể. Quỹ tín dụng nhân dân là loại
hình tín dụng hợp tác hoạt động trong lĩnh vực Tiền tệ- Tín dụng, dịch vụ Ngân hàng chủ yếu
ở nơng thơn nhưng mục tiêu hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân là nhằm huy động nguồn
vốn tại chỗ để cho vay tại chỗ nhằm phát triển cộng đồng. Có thể nói qui mơ tổ chức, địa bàn
hoạt động gắn liền với dân cư, giao dịch thuận lợi nên chỉ trong thời gian ngắn Quỹ tín dụng
nhân dân Tân hội được cấp Ủy Đảng, Chính quyền và nhân dân ở địa phương ủng hộ, quan
tâm nhằm phát triển, vì vậy đã mở ra một kênh chuyển tải vốn mới, đa dạng hóa các hình thức
hoạt động tín dụng, từng bước góp phần xóa bỏ nạn cho vay nặng lãi ở địa bàn nơng thơn.
Hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội đã góp phần làm cho kinh tế xã hội, SXNN và
Thủy sản nông thôn ngày càng đổi mới, có sự chuyển biến tích cực từ đời sống vật chất đến
đời sống tinh thần của người dân trên địa bàn hoạt động của Quỹ tín dụng.
QTDND Tân Hội được phân công và tổ chức theo cơ cấu bao gồm:
 Hội đồng quản trị gồm 5 thành viên:



Một chủ tịch HĐQT.



Bốn thành viên của HĐQT.

 Ban kiểm soát gồm:


Một kiểm soát viên chuyên trách thường trực tại QTD.



Một kiểm soát trưởng.



Một kiểm soát viên.

 Ban điều hành gồm:


01 Giám đốc điều hành.

 Bảo vệ


01 bảo vệ.


Trang 10


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội
3.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
3.2.1. Cơ cấu tổ chức:

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

CHỦ TỊCH HĐQT
BAN KIỂM SỐT
GIÁM ĐỐC

KIỂM SỐT
TRƯỞNG
KẾ TỐN
TRƯỞNG

NGÂN QUỸ

KIỂM SỐT
VIÊN

KIỂM SỐT
VIÊN
CHUN
TRÁCH


CÁN BỘ
TÍN DỤNG

3.1 Sơ đồ tổ chức của Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội
3.2.2.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
 Hội đồng quản trị
Chức năng:
Có chức năng quản trị tín dụng phú hòa, số lượng thành viên HĐQT do đại hội thành
viên quyết định bầu ra. HĐQT của QTDND Tân hội có 5 thành viên,đứng đầu là chủ tịch hội
đồng quản trị, với nhiệm kỳ tối thiểu là 2 năm, tối đa là 5 năm.
Nhiệm vụ:
Tổ chức thực hiện Nghị quyết của đại hội thành viên, chuẩn bị chương trình và triệu
tập đại hội thành viên.
Bổ nhiệm,ủy nhiệm giám đốc, phó giám đốc,kế tốn trưởng, quyết định các mức
lương và khen thưởng cho các cán bộ và nhân viên của QTDND Tân hội.
Xét kết nạp và giải quyết thủ tục cho thành viên rút khỏi quỹ tín dụng.
Xử lý các khoản cho vay khơng có khả năng thu hồi và những tổn thất.
 Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị:
Chức năng:

Trang 11


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội
Chịu trách nhiệm trước pháp luật nhà nước về mọi hoạt động của quỹ tín dụng. chủ
tịch hội đồng quản trị có quyền đề cử ra các chức danh: gián đốc, phó giám đốc…khơng được
phép tham gia quản trị, điều hành tổ chức tín dụng ngoài hệ thống QTDND Tân hội.
Nhiệm vụ:
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của HĐQT.
Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của HĐQT.

Phân công và đôn đốc các thành viên HĐQT chấp nhận nhiệm vụ được giao.
Giám sát việc điều hành của giám đốc QTDND Tân hội.
 Giám đốc:
Chức năng:
Điều hành và chịu trách nhiệm các hoạt động của quỹ tín dụng phú hịa, khơng được
phép tham gia điều hành các tổ chức, cơ quan khác. Việc ủy thác khi vắng mặt phải theo quy
chế của HĐQT đã ban hành.
Nhiệm vụ:
Chịu trách nhiệm điều hành mọi công việc phát sinh trong ngày, là người trực tiếp
điều hành mọi công việc của quỹ tín dụng theo quy định của pháp luật.
Quản lý phân cộng, sử dụng người lao động thuộc đơn vị nình hợp lý, hiệu quả.
Ban hành các nội quy, quy định về điều hành và quản lý công việc trong phạm vi quỹ
tín dụng nhưng khơng trái với điều lệ và nội quy, quy định của quỹ tín dụng.
 Kiểm soát:
Chức năng:
Là cơ quan độc lập được đại hội thành viên bầu ra trực tiếp thay mặt cho thành viên
giám sát, kiểm tra mọi hoạt động của quỹ tín dụng.
Nhiệm vụ:
Xây dựng quy chế, quy trình liên quan đến cơng tác kiển tra kiểm sốt nội bộ.
Giám sát việc sử dụng các nguồn lực của công ty đúng mục đích và hiệu quả.
Chỉ đạo và trực tiếp thực hiện việc lập hệ thống báo cáo tháng, quý, năm và các báo
cáo đột xuất.
 Ngân quỹ:
Chức năng:
Triển khai thực hiện có hiệu quả các hoạt động liên quan đến nghiệp vụ tiền gửi tiết
kiệm, tiền gửi thanh toán, tiền ký quỹ, tiền giữ hộ, tiền vay, thu hồi ngoại tệ, kinh doanh vàng
và nghiệp vụ ngân quỹ phù hợp với các quy định của Ngân hàng Nhà nước và của Ngân hàng.
Nhiệm vụ:
Tổ chức thực hiện huy động vốn, cung ứng dịch vụ thanh toán, dịch vụ khách hàng.
Giám sát và bảo quản an toàn hoạt động thu, chi tiền mặt, ngoại tệ, vàng.

Hỗ trợ tìm kiếm khách hàng cho vay.

Trang 12


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội
Nắm bắt kịp thời giá vàng và ngoại tệ trên thị trường thế giới để kinh doanh hiệu quả.
 Kế toán:
Chức năng:
Tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn tại QTDND Tân hội, kiểm tra, hướng dẫn đối với
cơng tác kế tốn của đơn vị, đảm bảo tính tn thủ chuẩn mực kế tốn, luật kế tốn, luật thuế
và các luật có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp và theo yêu cầu quản trị.
Đại diện cho QTDND Tân hội làm việc với các cơ quan; Ngân hàng, Kiểm tốn, Thuế
để giải trình các vấn đề liên quan đến báo cáo tài chính, sổ sách và chứng từ kế toán. Thực
hiện việc kê khai và nộp các loại thuế nghiêm chỉnh theo đúng luật thuế hiện hành.
Quản lý sử dụng có hiệu quản lý tất cả các tài sản trang bị cho phòng kế tốn. Quản lý sử
dụng đúng, an tồn các loại hóa đơn tự in tại văn phòng.
Nhiệm vụ:
Trực tiếp tham gia vào tổ soạn thảo hoặc bổ sung sửa đổi Quy chế tài chính và các quy
trình làm việc của phịng kế tốn hoặc liên quan đến cơng tác kế tốn của QTDND Tân hội,
trình lãnh đạo phê duyệt.
Đề xuất với Gián đốc các cải tiến trong quá trong quá trong quá trình hoạt động và ban
hành các văn bản liên quan đến kiểm sốt và hoạch định tài chính.
Khai thác, sử dụng có hiệu quả các chức năng của phần mềm kế toán đáp ứng tối đa
yêu cầu quản lý và quản trị của QTDND Tân hội, làm việc với các kiểm tốn về báo cáo tài
chính hàng năm.
 Cán bộ tín dụng
Chức năng:
Làm tham mưu chiến lược kinh doanh, phán quyết và đề xuất cho cấp trên dự án tín
dụng. Tổng hợp phân tích thống kê kinh kinh tế, quản lý danh mục khách hàng trực tiếp, xử lý

rủi ro theo chế độ quy định.
Nhiệm vụ:
Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay.
Tổ chức thẩm định tài sản thế chấp tại QTDND Tân hội.
Theo dõi công nợ và đôn đốc thu hồi nợ.
Lập báo cáo định kỳ.
3.3. Thuận lợi và khó khăn
Nhìn chung hoạt động kinh doanh của QTDND Tân hội trong 3 năm qua có nhiều
thuận lợi và khó khăn:
 Thuận lợi
Địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân Tân hội thuộc 03 xã, tân hội, tân thành
huyện Tân hiệp và xã Mỹ hiệp sơn thuộc huyện Hòn Đất, dân cư sinh sống chủ yếu là sản
xuất nơng nghiệp chiếm khoảng 70%, cịn lại là tiểu thủ công nghiệp và mua bán nhỏ ở 02
chợ Cây dương và xã Mỹ hiệp sơn. Có mạng lưới giao thông thuận tiện cả đường thủy và
đường bộ, kinh tế nơng nghiệp phát triển, an ninh chính trị ổn định, đời sống nhân dân được
nâng cao, tập trung đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tốc độ phát triển

Trang 13


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân Tân hội
cơng nghiệp – xây dựng và dịch vụ - thương mại, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp
nơng thơn. Nhằm thực hiện chủ trương của nhà nước về chính sách phát triển nơng thơn mới.
Từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho quỹ tín dụng hoạt động ngày càng tốt hơn.
Nhiều cơ chế chính sách liên quan đến tổ chức và hoạt động của tồ chức tín dụng nói
chung và hệ thống QTDND nói riêng, đã ban hành và tạo điều kiện thuận lợi hơn cho hoạt
động QTDND Tân hội như chính sách cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của NHNN, Đảng ủy, UBND 03 xã Tân hội, Tân
thành và Mỹ hiệp sơn, sự hỗ trợ của các ban ngành đồn thể. Bên cạnh đó có sự hỗ trợ cho
vay vốn của ngân hàng Hợp tác chi nhánh Kiên Giang nhằm đáp ứng vốn kịp thời cho thành

viên và khách hàng vay sản xuất kinh doanh, để phát tirển kinh tế địa phương.
Cùng với đội ngũ cán bộ, nhân viên trẻ tuổi nhiệt tình trong cơng việc cũng như tinh
thần đồn kết nội bộ được nâng cao đã góp phần cho quỹ tín dụng hoạt động ngày càng tốt
hơn. Đặc biệt là QTDND Tân hội đã tạo được lòng tin đối với khách hàng gửi tiền tiết kiệm
và các vay vốn.
 Khó khăn
Bên cạnh hững thuận lợi QTDND Tân hội cịn gặn những khó khăn sau:
Hoạt động của QTDND Tân hội đầu tư vốn chủ yếu là sản xuất nông nghiệpvà phục
vụ đời sống gia đình, hoạt động cịn mang tính mùa vụ và có độ rủi ro cao khi có biến động về
giá lúa, giá vật tư, thiên tai dịch bệnh từ đó làm ảnh hưởng công tác thu hồi nợ.
Mặt khác trên địa bàn hoạt động đã có các tổ chức tín dụng Nhà nước , cổ phần hoạt
động kinh doanh tiền tệ, mà các TCTD nói trên với nhiều lợi thế cạnh tranh hơn như: Nguồn
vốn lớn, lãi suất thấp hơn, có bề dày kinh nghiệm trong hoạt động tín dụng. Đặc biệt là về trình
độ chun mơn nghiệp vụ, nên có nhiều ưu thế trong hoạt động so với QTDND.
Công tác huy động vốn và cho vay trong năm 2014 gặp nhiều khó khăn do lãi suất cho
vay và huy động vốn thay đổi liên tục làm ảnh hưởng đến tâm lý của thành viên vay vốn cũng
như người gửi tiền tiết kiệm.
3.4. Định hƣớng phát triển trong năm 2015(3)
3.4.1. Phƣơng hƣớng hoạt động trong năm 2015
Lập kế họach kiểm tra giám sát, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, phân cơng
nhiệm vụ cho từng thành viên Ban kiểm sốt, kiểm toán viên nội bộ trong năm 2015.
Sử dụng các số liệu, kết quả kiểm toán nội bộ phục vụ cho công tác kiểm tra giám sát
tại Quỹ.
Kiểm tra các hoạt động tại đơn vị theo Nghị quyết đại hội thành viên, Nghị quyết của
Hội đồng quản trị.
Kiểm tra, giám sát việc tăng giảm vốn điều lệ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro.
Kiểm tra giám sát việc kết nạp thành viên mới, quản lý thành viên, lưu trữ hồ sơ lien
quan đến tổ chức và hoạt động của QTD.
Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện Nghị quyết.
Kiểm tra thẩm định và ký giám định các báo cáo.

Kiểm tra việc tuân thủ pháp luật, chế độ kế toán và kho quỹ, việc ban hành Nghị quyết
đại hội thành viên và nghị quyết Hội đồng quản trị.

Trang 14


×