Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Phân tích hoạt động thẩm định tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần phát triển mê kông chi nhánh long xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (844.87 KB, 75 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN THÁI

PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG
CHI NHÁNH LONG XUYÊN

Chuyên ngành: Kế Tốn Doanh Nghiệp

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Long Xun, tháng 04 năm 2010


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG
CHI NHÁNH LONG XUYÊN

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thái
Lớp : DH7KT2 - MSSV : DKT062151
Ngƣời hƣớng dẫn: Ths. Đặng Hùng Vũ


Long Xuyên, tháng 04 năm 2010


CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI KHOA KINH
TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƢỜNG
ĐẠI HỌC AN GIANG


Ngƣời hƣớng dẫn: Ths. Đặng Hùng Vũ

Ngƣời chấm, nhận xét 1 :……………………

Ngƣời chấm, nhận xét 2 :……………………

Khoá luận đƣợc bảo vệ tại hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh ngày…..tháng…..năm……..

Trang i


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành đƣợc đề tài nghiên cứu này, bản thân tôi đã rất nỗ
lực và phấn đấu. Tuy nhiên, dƣới sự nỗ lực và phấn đấu đó chƣa thể giúp
tơi hồn thành tốt đƣợc đề tài nghiên cứu của mình. Tơi ln nhận đƣợc
sự giúp đỡ của mọi ngƣời xung quanh đặc biệt là sự hƣớng dẫn nhiệt
tình của thầy Đặng Hùng Vũ. Thầy đã dành cho tôi sự quan tâm sâu sắc,
chỉ dạy và hƣớng dẫn bằng cả lịng nhiệt quyết của mình. Mọi thắc mắc
mà tôi đƣa ra xoay quanh đề tài Thầy đều giải đáp một cách chi tiết và
cụ thể.

Thứ hai, tôi xin cảm ơn Ngân hàng Phát Triển Mê Kông - Chi
nhánh Long Xun đã giúp tơi hồn thành tốt giai đoạn thực tập theo kế
hoạch của Khoa đề ra. Tôi thật sự biết ơn về sự quan tâm, giúp đỡ của
Ban giám đốc Chi nhánh Long Xuyên, Trƣởng phòng kinh doanh và tất
cả các anh chị trong ngân hàng. Sau thời gian thực tập tôi đã học hỏi
đƣợc nhiều điều bổ ích, nâng cao khả năng tiếp cận công việc, tiếp cận
thực tế và học hỏi đƣợc nhiều kỹ năng nhƣ: kỹ năng giao tiếp, ứng xử,
thu thập thông tin, làm việc độc lập,…. Tơi rất vui vì trong thời gian
thực tập đƣợc cộng tác cùng với các anh chị ở bộ phận tín dụng. Chính
sự cộng tác đó đã giúp tơi hiểu thêm về cơng tác thẩm định tín dụng ở
Ngân hàng. Điều này, giúp tôi ứng dụng những kinh nghiệm và sự hiểu
biết đã tích lũy đƣợc vào đề tài nghiên cứu của mình. Tơi hy vọng sẽ
ứng dụng đƣợc những gì đã học hỏi đƣợc vào thực tế công việc sau khi
tốt nghiệp đại học.
Thứ ba, tôi cũng gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo Khoa Kinh tế Quản trị kinh doanh, Ban giám hiệu Trƣờng Đại học An Giang và các
phòng ban của nhà trƣờng đã tạo cho tơi có điều kiện tiếp cận với thực tế
cơng việc ngay trong chƣơng trình đào tạo. Vì vậy, giúp tôi hiểu rõ và
nắm vững hơn những kiến thức đã học.
Thứ tƣ, cùng với sự giúp đỡ của các bạn sinh viên Khoa Kinh tế Quản trị kinh doanh trong việc trao đổi những kiến thức xoay quanh vấn
đề thẩm định tín dụng. Qua sự trao đổi này, tơi đã học hỏi thêm đƣợc
nhiều điều.
Cuối cùng, tôi xin chúc Ban giám hiệu, Ban lãnh đạo Khoa Kinh
tế - Quản trị kinh doanh, thầy Đặng Hùng Vũ, Ban giám đốc, cùng toàn
thể các anh chị Ngân hàng Phát Triển Mê Kông – Chi nhánh Long
Xuyên đƣợc dồi dào sức khỏe và luôn công tác tốt.

Trang ii


TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Đề tài nghiên cứu này đƣợc trình bày về tổng thể gồm có 6 chƣơng:
 Chƣơng 1: Giới thiệu về đề tài nghiên cứu
 Chƣơng 2: Nói về cơ sở lý luận áp dụng cho phần phân tích ở chƣơng 5
 Chƣơng 3: Giới thiệu về cơ quan thực tập
 Chƣơng 4: Trình bày về phƣơng pháp nghiên cứu
 Chƣơng 5: Phân tích hoạt động thẩm định tín dụng ngắn hạn. Đây là
chƣơng trọng tâm của đề tài nghiên cứu này.
 Chƣơng 6: Những kết luận và kiến nghị đƣa ra sau phần phân tích ở
chƣơng 5
Trong chƣơng 1 sẽ trình bày về các vấn đề nhƣ: cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu
của nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu.
Chƣơng 2 sẽ trình bày về các cơ sở lý luận bao gồm: Khái niệm về tín dụng, bản
chất, chức năng, phân loại, vai trị và quy trình của tín dụng. Hơn nữa, chƣơng
này cũng trình bày về khái niệm của thẩm định tín dụng, mục đích, những nội
dung chính của thẩm định tín dụng, quy trình thẩm định tín dụng và cuối cùng là
ra quyết định cho vay.
Chƣơng 3 là chƣơng giới thiệu về Ngân hàng Phát Triển Mê Kông – Chi nhánh
Long Xuyên (MDB – CNLX) gồm các nội dung: giới thiệu khái quát về hội sở
chính, giới thiệu về MDB – CNLX, sơ đồ tổ chức, chức năng, nhiệm vụ các
phịng ban, tình hình hoạt động và định hƣớng hoạt động của Chi nhánh Long
Xuyên.
Chƣơng 4 nói về phƣơng pháp nghiên cứu gồm có: mơ hình nghiên cứu, các
bƣớc của phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 5 sẽ phân tích 3 phần chính sau: cơng tác tổ chức, bố trí cán bộ tín dụng,
quy trình thẩm định tín dụng, kết quả thẩm định tín dụng. Do phần mục tiêu của
thẩm định tín dụng tại MDB – CNLX đƣợc trình bày trong chƣơng phƣơng pháp
nghiên cứu và phần nội dung của thẩm định đƣợc trình bày lồng ghép vào những
phần trên nên trong chƣơng này chỉ trình bày gồm 3 phần chính vừa nêu.
Chƣơng 6 là sự trình bày về các kết luận và kiến nghị về những nội dung đã phân
tích và từ những tồn tại xoay quanh cơng tác thẩm định tín dụng.


Trang iii


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 MỞ ĐẦU ...........................................................................................1
1.1. Cơ sở hình thành đề tài.................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................2
1.4. Đối tƣợng nghiên cứu...................................................................................2
1.5. Ý nghĩa thực tiễn ..........................................................................................2
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................3
2.1. Những vấn đề liên quan đến tín dụng ..........................................................3
2.1.1. Khái niệm về tín dụng ...........................................................................3
2.1.2. Bản chất và chức năng của tín dụng ......................................................3
2.1.3. Phân loại tín dụng ..................................................................................3
2.1.4. Vai trị của tín dụng ...............................................................................4
2.1.5. Quy trình tín dụng .................................................................................4
2.1.5.1. Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng .......................................................6
2.1.5.2. Phân tích tín dụng ...........................................................................6
2.1.5.3. Quyết định và ký hợp đồng tín dụng ..............................................6
2.1.5.4. Giải ngân .........................................................................................6
2.1.5.5. Giám sát tín dụng ............................................................................6
2.1.5.6. Thanh lý hợp đồng tín dụng ............................................................6
2.2. Thẩm định tín dụng ......................................................................................6
2.2.1. Khái niệm thẩm định tín dụng ...............................................................6
2.2.2. Mục đích của thẩm định tín dụng ..........................................................7
2.2.3. Những nội dung chính của thẩm định tín dụng .....................................7
2.2.3.1. Thẩm định tƣ cách pháp lý của khách hàng vay vốn ......................7
2.2.3.2. Thẩm định khả năng tài chính ........................................................8

2.2.3.3. Thẩm định khả năng trả nợ .............................................................8
2.2.3.4. Thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay .................................................8
2.2.3.5. Ƣớc lƣợng và kiểm sốt rủi ro tín dụng ..........................................9
2.2.4. Quy trình thẩm định tín dụng ................................................................9
2.2.4.1. Khái niệm quy trình thẩm định tín dụng .........................................9
2.2.4.2. Các bƣớc trong quy trình thẩm định tín dụng .................................9
2.3. Quyết định cho vay ....................................................................................13
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT
TRIỂN MÊ KÔNG – CHI NHÁNH LONG XUYÊN ..........................................14
3.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng phát triển Mê Kông ............................14
3.1.1. Giới thiệu về hội sở chính ...................................................................14
3.1.2. Giới thiệu về MDB - CNLX ................................................................14

Trang iv


3.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ các phòng ban của CNLX ..........15
3.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ...........................................................................15
3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ...............................................16
3.3. Tình hình hoạt động SXKD của CNLX trong năm 2007, 2008, 2009 ......19
3.4. Định hƣớng hoạt động của chi nhánh trong năm 2010 ..............................21
CHƢƠNG 4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................23
4.1. Mơ hình nghiên cứu ...................................................................................23
4.1.1. Mục tiêu của hoạt động thẩm định tín dụng ........................................23
4.1.2. Quy trình thẩm định tín dụng ..............................................................24
4.1.3. Nội dung của thẩm định ......................................................................24
4.1.4. Tổ chức bố trí cán bộ ở BPTD ............................................................24
4.1.5. Kết quả cơng tác thẩm định tín dụng ...................................................25
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................25
4.2.1. Xây dựng và hoàn thiện ý tƣởng nghiên cứu ......................................25

4.2.2. Xây dựng dàn bài nghiên cứu ..............................................................26
4.2.3. Thu thập dữ liệu ...................................................................................26
4.2.4. Tiến hành thiết lập những câu hỏi phỏng vấn trực tiếp trƣởng phòng
kinh doanh và các cán bộ tín dụng ................................................................26
4.2.5. Tổng hợp và viết thành bài hồn chỉnh ...............................................27
CHƢƠNG 5 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG NGẮN
HẠN TẠI MDB - CNLX ......................................................................................29
5.1. Tổ chức bố trí cán bộ ở bộ phận tín dụng ..................................................29
5.2. Quy trình thẩm định tín dụng tại MDB – CNLX .......................................30
5.2.1. Thẩm định khách hàng cá nhân ...........................................................33
5.2.2. Thẩm định khách hàng doanh nghiệp..................................................43
5.3. Kết quả thẩm định tín dụng tại MDB - CNLX ..........................................52
5.4. Những tồn tại trong hoạt động thẩm định tín dụng tại MDB - CNLX ......54
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................55
6.1. Kết luận ......................................................................................................55
6.2. Kiến nghị ....................................................................................................55
PHỤ LỤC 01 Tình hình cho vay và huy động vốn giai đoạn 2007 - 2009 ..........57
PHỤ LỤC 02 Những câu hỏi phỏng vấn Trƣởng phòng kinh doanh ...................58
PHỤ LỤC 03 Những câu hỏi phỏng vấn cán bộ thẩm định .................................59
PHỤ LỤC 04 Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ...................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................65
Trang v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả kinh doanh MDB – CNLX năm 2007, 2008, 2009.................19
Bảng 5.1. Thông tin khách hàng cá nhân vay vốn ................................................34
Bảng 5.2. Tình hình tài sản nguồn vốn của khách hàng cá nhân ..........................35
Bảng 5.3. Thông tin về khách hàng doanh nghiệp................................................44
Bảng 5.4. Tình hình hoạt động SXKD KHDN năm 2007, 2008 ..........................46

Bảng 5.5. Tình hình tài chính KHDN ...................................................................46
Bảng 5.6. Phân tích các chỉ số tài chính ...............................................................48
Bảng 5.7. Xác định lợi nhuận của phƣơng án .......................................................50
Bảng 5.8. Kết quả cơng tác thẩm định tín dụng giai đoạn năm 2007 – 2009 .......52
Bảng 5.9. Kết quả hoạt động tín dụng giai đoạn 2007 - 2009 ..............................53

Trang vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Quy trình tín dụng ...................................................................................5
Hình 2.2. Sơ đồ quy trình thẩm định tín dụng ......................................................10
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức MDB – CNLX ...............................................................15
Hình 3.2. Biểu đồ thể hiện mức dự phịng rủi ro tín dụng và lợi nhuận trƣớc thuế
...............................................................................................................................21
Hình 4.1. Mơ hình nghiên cứu ..............................................................................23
Hình 4.2. Sơ đồ tóm lƣợc các bƣớc phƣơng pháp nghiên cứu .............................28
Hình 5.1. Tổ chức cán bộ ở bộ phận tín dụng .......................................................29
Hình 5.2. Quy trình thẩm định tín dụng tại MDB – CNLX..................................31
Hình 5.3. Sơ đồ tổ chức công ty ...........................................................................45

Trang vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BGĐ ....................................................Ban giám đốc
BPTD ..................................................Bộ phận tín dụng
CBTĐ ..................................................Cán bộ thẩm định
CBTD ..................................................Cán bộ tín dụng
CNLX ..................................................Chi nhánh Long Xuyên

CSH .....................................................Chủ sở hữu
HĐ .......................................................Hợp đồng
HĐTD .................................................Hợp đồng tín dụng
HTK ....................................................Hàng tồn kho
KHCN .................................................Khách hàng cá nhân
KHDN .................................................Khách hàng doanh nghiệp
KPT .....................................................Khoản phải thu
MDB – CNLX.....................................Ngân hàng Phát triển Mê Kông - CNLX
NHNN .................................................Ngân hàng nhà nƣớc
NV KT ................................................Nhân viên kế tốn
NV CNTT ...........................................Nhân viên cơng nghệ thông tin
PASXKD .............................................Phƣơng án sản xuất kinh doanh
QĐ .......................................................Quyết định
QTTD ..................................................Quy trình tín dụng
SXKD ..................................................Sản xuất kinh doanh
TĐTD ..................................................Thẩm định tín dụng
TSTC ...................................................Tài sản thế chấp
TSĐB ..................................................Tài sản đảm bảo
TMCP ..................................................Thƣơng mại cổ phần
TCTD ..................................................Tổ chức tín dụng
TS ........................................................Tài sản
TSCĐ ..................................................Tài sản cố định

Trang viii


Phân tích hoạt động thẩm định tín dụng ngắn hạn tại MDB – CNLX

CHƢƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Cơ sở hình thành đề tài
Hiện nay, trên toàn thế giới đang chịu sự ảnh hƣởng của cuộc khủng hoảng
kinh tế toàn cầu. Cuộc khủng hoảng kinh tế này đã làm giảm tốc độ tăng trƣởng
kinh tế ở hầu hết các quốc gia và Việt Nam cũng không ngoại lệ. Theo Cục
Thống Kê Việt Nam, nƣớc ta đạt tốc độ tăng trƣởng kinh tế 8,48% năm 2007,
6,23% năm 2008 và 5,32% trong năm 2009. Với tốc độ tăng trƣởng kinh tế của
Việt Nam cho thấy rằng nƣớc ta cũng chịu sự tác động không nhỏ từ cuộc khủng
hoảng kinh tế. Các ngành nghề sản xuất kinh doanh, hoạt động dịch vụ của Việt
Nam đều lâm vào tình trạng hết sức khó khăn. Theo thống kê của Tổng cục Du
lịch Việt Nam, lƣợng khách quốc tế đến Việt Nam cả năm 2009 ƣớc tính khoản
3,4 triệu khách quốc tế, giảm 12,3% so với năm 2008.
Các cơng ty, doanh nghiệp Việt Nam lâm vào tình trạng khó khăn do tình
hình xuất khẩu giảm sút. Theo Tổng cục Hải quan Việt Nam xuất khẩu trong 8
tháng đầu năm 2009 đạt 37,06 tỷ USD, giảm 14,6% so với cùng kỳ năm 2008.
Trong sự ảnh hƣởng đồng bộ đó, các NHTM cũng chịu sự tác động đáng kể. Tình
hình nợ xấu đang có chiều hƣớng gia tăng. Theo thống kê của NHNN Việt Nam
nợ xấu trong 10 tháng đầu năm 2009 của toàn hệ thống Ngân hàng chiếm 2,2%
trong tổng dƣ nợ cho vay, cao hơn so với năm ngoái (nợ xấu năm 2008 ở mức
2,17%). Điều này chứng tỏ, hoạt động thẩm định tín dụng chƣa đo lƣờng hết
đƣợc mức độ rủi ro cũng nhƣ tính khả thi của các phƣơng án sản xuất kinh
doanh, kế hoạch trả nợ của khách hàng đề ra.
Hơn nữa, trƣớc tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng
nhƣ hiện nay đã làm gia tăng áp lực trong việc tìm kiếm khách hàng mới, đồng
thời giữ chân những khách hàng truyền thống. Trong kết cấu doanh thu từ hoạt
động SXKD của các ngân hàng thì doanh thu từ hoạt động cho vay ln chiếm tỷ
trọng cao. Vì thế doanh số cho vay đƣợc xem là yếu tố có tính cạnh tranh cao.
Các ngân hàng luôn đặt ra câu hỏi: Nên cho vay đối với những khách hàng nhƣ
thế nào? Làm sao để tìm đƣợc khách hàng có khả năng hồn trả nợ vay tốt và
đúng hạn?... để góp phần mang lại doanh số cho vay cao nhƣng vẫn đảm bảo
đƣợc mức độ an toàn và khả năng thu hồi nợ tốt. Chính điều này đã làm gia tăng

sự khó khăn cho các cán bộ thẩm định tín dụng, là phải thẩm định nhƣ thế nào để
công tác thẩm định đƣợc nhanh chóng, chính xác, đúng đối tƣợng khách hàng và
cho vay đúng mục đích. Vai trị của báo cáo thẩm định là hết sức quan trọng vì
nó có liên quan đến nhiều chỉ tiêu của hoạt động tín dụng nhƣ: doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, nợ quá hạn, nợ xấu,... Đặc biệt nhất là tình hình nợ xấu. Nó có
ảnh hƣởng đến uy tín thƣơng hiệu của ngân hàng. Chính vì vậy cơng tác thẩm
định cần phải đƣợc hết sức chú trọng để có thể giảm thiểu đƣợc rủi ro cho ngân
hàng và giúp ngân hàng phát triển bền vững.
Vì lẽ đó, đề tài “Phân tích hoạt động thẩm định tín dụng ngắn hạn tại Ngân
hàng TMCP Phát triển Mê Kơng – Chi nhánh Long Xun” có thể giúp cho

SVTH: Nguyễn Văn Thái

Trang 1


Phân tích hoạt động thẩm định tín dụng ngắn hạn tại MDB – CNLX

MDB - CNLX hoàn thiện hơn nữa trong hoạt động thẩm định tín dụng để giảm
thiểu đƣợc rủi ro trong quá trình cho vay, thu hồi nợ và tình trạng nợ xấu đang
diễn ra nhƣ hiện nay.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài này nhằm đạt đƣợc các mục tiêu nghiên cứu sau:
- Nắm vững và hiểu rõ quy trình thẩm định tín dụng ngắn hạn tại MDB - CNLX.
- Tìm hiểu cơng tác tổ chức, bố trí cán bộ tham gia vào bộ phận tín dụng tại
CNLX.
- Qua phân tích quy trình thẩm định tín dụng ngắn hạn để tìm ra những tồn tại.
Đồng thời, đƣa ra những kiến nghị giúp MDB – CNLX khắc phục những tồn tại
đó.
1.3. Phạm vi nghiên cứu

- Nghiên cứu tập trung vào phân tích hoạt động thẩm định tín dụng (TĐTD)
ngắn hạn đối với khách hàng cá nhân (KHCN) và khách hàng doanh nghiệp
(KHDN) tại MDB – CNLX, bao gồm phân tích các nội dung sau:
 Mục tiêu của hoạt động TĐTD.
 Nội dung của TĐTD.
 Tổ chức, bố trí cán bộ tham gia vào bộ phận tín dụng
 Quy trình TĐTD.
 Kết quả của TĐTD.
- Nghiên cứu dự kiến đƣợc thực hiện trong vòng 3 tháng và kết thúc vào giữa
tháng 5 năm 2010.
1.4. Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động thẩm định tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng MDB – CNLX là đối
tƣợng của nghiên cứu này.
1.5. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài nghiên cứu nhằm giúp cho MDB – CNLX hoàn thiện hơn nữa trong hoạt
động thẩm định tín dụng để giảm thiểu đƣợc rủi ro trong quá trình cho vay, thu
hồi nợ và tình trạng nợ xấu đang diễn ra nhƣ hiện nay.

SVTH: Nguyễn Văn Thái

Trang 2


Phân tích hoạt động thẩm định tín dụng ngắn hạn tại MDB – CNLX

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Trong chƣơng này chúng ta sẽ tìm hiểu các lý thuyết có liên quan đến tín dụng
nhƣ: bản chất, chức năng, phân loại, vai trị, quy trình của tín dụng và thẩm định
tín dụng. Trong đó, thẩm định tín dụng đƣợc xem là vấn đề trọng tâm của đề tài

nghiên cứu. Những cơ sở lý thuyết này đƣợc tham khảo từ các giáo trình:
 Nghiệp vụ ngân hàng thƣơng mại của Nguyễn Đăng Dờn xuất bản năm 2007.
 Nghiệp vụ ngân hàng thƣơng mại của Nguyễn Minh Kiều xuất bản năm 2009.
 Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng của Nguyễn Minh Kiều xuất bản
năm 2008.
2.1. Những vấn đề liên quan đến tín dụng
2.1.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng xuất phát từ chữ La Tinh Creditium có nghĩa là tin tƣởng, tín nhiệm.
Tiếng Anh là Credit. Theo ngơn ngữ dân gian Việt Nam, tín dụng có nghĩa là sự
vay mƣợn. Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng một lƣợng giá
trị, dƣới hình thức hiện vật hay tiền tệ, từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng sau
đó hồn trả lại với một lƣợng giá trị lớn hơn.
2.1.2. Bản chất và chức năng của tín dụng
 Bản chất tín dụng:
Tín dụng thể hiện ra bên ngồi là sự chuyển giao quyền sử dụng tài sản giữa
ngƣời cho vay và ngƣời đi vay; nhƣng thực chất bên trong của nó chứa đựng mối
quan hệ giữa ngƣời cho vay và ngƣời đi vay.
 Chức năng:
- Phân phối lại tài ngun
- Thúc đẩy lƣu thơng hàng hóa và phát triển sản xuất.
2.1.3. Phân loại tín dụng
 Theo mục đích của tín dụng:
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thƣơng nghiệp
- Cho vay tiêu dùng cá nhân;
- Cho vay mua bán bất động sản;
- Cho vay sản xuất nông nghiệp
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu...
 Theo thời hạn tín dụng:

SVTH: Nguyễn Văn Thái


Trang 3


Phân tích hoạt động thẩm định tín dụng ngắn hạn tại MDB – CNLX

- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn đến dƣới một năm. Mục đích
của loại cho vay này là tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản lƣu động.
- Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ trên một năm đến dƣới năm
năm. Mục đích là tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản cố định.
- Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên năm năm. Mục đích là tài trợ
đầu tƣ vào các dự án đầu tƣ.
 Theo mức độ tín nhiệm của khách hàng:
- Cho vay khơng có đảm bảo: Là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của ngƣời khác mà chỉ dựa vào uy tín của khách hàng vay để quyết
định cho vay.
- Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay
nhƣ thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
 Dựa vào phƣơng thức cho vay:
- Cho vay theo món
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay theo hạn mức thấu chi
 Dựa vào phƣơng thức hồn trả nợ vay:
- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo
hạn.
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhƣng khơng có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng tài
chính của mình ngƣời đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
2.1.4. Vai trị của tín dụng
- Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lƣu thơng hàng hóa phát triển.

- Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.
- Tín dụng góp phần ổn định đời sống tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã
hội.
2.1.5. Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng gồm 6 bƣớc sau:
 Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
 Phân tích tín dụng
 Quyết định và ký hợp đồng tín dụng
 Giải ngân
 Giám sát tín dụng
 Thanh lý hợp đồng tín dụng.

SVTH: Nguyễn Văn Thái

Trang 4


Phân tích hoạt động thẩm định tín dụng ngắn hạn tại MDB – CNLX

Trong đó, thẩm định tín dụng là một phần của quy trình tín dụng.
Khách hàng:
Cung cấp các tài
liệu và thơng tin

Nhân viên tín dụng:
- Tiếp xúc, hƣớng dẫn
- Phỏng vấn khách hàng

Lập hồ sơ:
- Giấy đề nghị vay

- Hồ sơ pháp lý
- Phƣơng án/dự án

Thu thập thông
tin qua phỏng
vấn, viếng thăm,
trao đổi

Tổ chức phân tích và
thẩm định:
- Pháp lý
- Bảo đảm nợ vay

Kết quả ghi nhận:
- Biên bản, báo cáo
- Tờ trình
- Giấy tờ về bảo đảm
nợ

Cập nhật thơng
tin thị trƣờng,
chính sách,
khung pháp lý

Quyết định tín dụng:
- Hội đồng phán quyết
- Cá nhân phán quyết

Chấp nhận


Từ
chối

Giấy báo
lý do

Hợp đồng tín dụng:
- Đàm phán
- Ký kết HĐ tín dụng
- Ký kết HĐ phụ khác

Giải ngân:
- Tiền mặt
- Chuyển tiền vào tài khoản KH
- Trả cho nhà cung cấp

Tổ chức giám sát:
- Nhân viên kế tốn
- Nhân viên tín dụng
- Thanh tra, kiểm soát viên

Thu nợ cả gốc và lãi
Thanh lý hợp
đồng tín dụng
bắt buộc

Xử lý: Tịa án
Cơ quan thẩm
quyền


Đầy đủ và đúng hạn

Giám sát
tín dụng

Vi phạm
hợp đồng

Khơng đủ,
khơng đúng hạn
Biện pháp: Cảnh báo, Tăng
cƣờng kiểm soát, tái xét tín
dụng

Thanh lý HĐTD mặc nhiên
Khơng đủ, khơng
đúng hạn

Hình 2.1. Quy trình tín dụng

SVTH: Nguyễn Văn Thái

Trang 5


Phân tích hoạt động thẩm định tín dụng ngắn hạn tại MDB – CNLX

2.1.5.1. Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng là khâu cơ bản đầu tiên của quy trình tín dụng,
CBTD tiến hành tiếp xúc khách hàng và hƣớng dẫn khách hàng khi khách hàng

có nhu cầu vay vốn tại ngân hàng. Tùy theo quan hệ giữa ngân hàng và khách
hàng, loại tín dụng u cầu và quy mơ tín dụng, cán bộ tín dụng hƣớng dẫn khách
hàng lập hồ sơ vay vốn với những thơng tin khác nhau.
2.1.5.2. Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là phân tích năng lực hiện tại và tƣơng lai của khách hàng về
sử dụng vốn tín dụng, khả năng hồn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và
lãi. Mục tiêu của phân tích tín dụng là nêu ra những tình huống có thể dẫn đến rủi
ro cho ngân hàng, khả năng kiểm sốt rủi ro, dự kiến các biện pháp phịng ngừa
và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Ngồi ra, phân tích tín dụng cịn quan tâm đến
việc kiểm tra tính chân thực của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, tứ đó
nhận định về thái độ trả nợ của khách hàng làm cơ sở quyết định cho vay.
2.1.5.3. Quyết định và ký hợp đồng tín dụng
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay với một hồ sơ
vay vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong một quy trình tín
dụng vì nó ảnh hƣởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hƣởng đến uy tín, hiệu quả
hoạt động tín dụng của ngân hàng. Nếu khơng có sự xem xét kỹ lƣỡng trƣớc khi
ký duyệt cho vay có thể dẩn đến những sai lầm sau:
- Quyết định cho vay đối với khách hàng không tốt.
- Từ chối cho vay đối với khách hàng tốt.
2.1.5.4. Giải ngân
Khi hợp đồng tín dụng đƣợc ký kết thì tiến hành giải ngân cho khách hàng. Giải
ngân là phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã ký kết trong hợp
đồng. Khâu giải ngân cũng là khâu quan trọng vì nó có thể góp phần phát hiện và
chấn chỉnh kịp thời nếu có sai sót ở các khâu trƣớc.
2.1.5.5. Giám sát tín dụng
Mục tiêu là kiểm tra việc sử dụng vốn vay có đúng mục đích nhƣ đã cam kết,
kiểm sốt rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể
ảnh hƣởng đến khả năng thu hồi nợ sau này.
2.1.5.6. Thanh lý hợp đồng tín dụng
Thanh lý hợp đồng tín dụng có thể xảy ra do khách hàng vi phạm hợp đồng hoặc

do khoản vay đã đến hạn. Đây là khâu kết thúc quy trình tín dụng. Khâu này gồm
các việc quan trọng cần xử lý nhƣ: thu nợ cả gốc và lãi, tái xét hợp đồng tín dụng,
thanh lý hợp đồng tín dụng.
2.2. Thẩm định tín dụng
2.2.1. Khái niệm thẩm định tín dụng

SVTH: Nguyễn Văn Thái

Trang 6


Phân tích hoạt động thẩm định tín dụng ngắn hạn tại MDB – CNLX

Thẩm định tín dụng là sử dụng các cơng cụ và kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra,
đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một phƣơng án hoặc dự án mà khách hàng
đã xuất trình nhằm phục vụ cho việc ra quyết định tín dụng.
2.2.2. Mục đích của thẩm định tín dụng
Mục đích của thẩm định tín dụng là đánh giá một cách chính xác và trung thực
khả năng trả nợ của khách hàng để làm căn cứ quyết định cho vay. Thẩm định tín
dụng là một trong những khâu rất quan trọng trong tồn bộ quy trình tín dụng.
Tầm quan trọng của nó đƣợc đánh giá ở các điểm sau:
- Giúp đánh giá đƣợc mức độ tin cậy của phƣơng án sản xuất kinh doanh hoặc
dự án đầu tƣ mà khách hàng đã lập và nộp cho ngân hàng khi làm thủ tục vay
vốn.
- Phân tích và đánh giá đƣợc mức độ rủi ro của dự án khi quyết định cho vay.
- Giúp cho cán bộ tín dụng và lãnh đạo ngân hàng có thể mạnh dạn quyết định
cho vay và giảm đƣợc xác xuất hai loại sai lầm trong quyết định cho vay đã đề
cập ở phần trên.
2.2.3. Những nội dung chính của thẩm định tín dụng
Mục tiêu của thẩm định tín dụng là cung cấp thông tin để quyết định cho vay hay

không và giảm xác suất sai lầm dựa trên cơ sở đánh giá đúng thực chất của
phƣơng án kinh doanh và ƣớc lƣợng hay kiểm soát rủi ro ảnh hƣởng đến khả
năng thu hồi nợ khi cho vay. Khả năng thu hồi nợ vay phụ thuộc vào các yếu tố
sau:
(1) Tƣ cách pháp lý của khách hàng vay vốn
(2) Tình hình tài chính của khách hàng
(3) Tính khả thi của phƣơng án sản xuất kinh doanh
(4) Tài sản đảm bảo nợ vay
(5) Khả năng quản lý và kiểm soát rủi ro. Vì thế, để đảm bảo khả năng thu
hồi nợ thì cần tập trung thẩm định vào các nội dung chính vừa nêu.
2.2.3.1. Thẩm định tƣ cách pháp lý của khách hàng vay vốn
Mục tiêu của thẩm định tƣ cách pháp lý của khách hàng vay vốn là đánh giá tƣ
cách pháp nhân, tính chất hợp pháp và mức độ tin cậy đối với những thủ tục vay
mà khách hàng phải tuân thủ. Chẳng hạn nhƣ thẩm định xem khách hàng có thỏa
mãn các điều kiện vay vốn hoặc thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng có đầy
đủ và hợp pháp hay không.
 Thẩm định điều kiện vay vốn
Theo quy chế cho vay của các TCTD, khách hàng muốn vay vốn ngân hàng phải
thỏa mãn các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật.

SVTH: Nguyễn Văn Thái

Trang 7


Phân tích hoạt động thẩm định tín dụng ngắn hạn tại MDB – CNLX

- Có mục đích vay vốn hợp pháp.

- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có phƣơng án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả.
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hƣớng dẫn của NHNN Việt Nam.
 Thẩm định mức độ tin cậy của hồ sơ vay
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho các TCTD giấy đề nghị vay vốn và
các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn. Khách hàng phải chịu
trách nhiệm trƣớc pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu gửi
cho TCTD. Tổ chức tín dụng hƣớng dẫn khách hàng những tài liệu mà khách
hàng cần gửi phù hợp với đặc điểm của từng đối tƣợng khách hàng, loại hình cho
vay.
Thẩm định hồ sơ vay là xem xét tính chân thật và mức độ tin cậy của những tài
liệu mà khách hàng cung cấp cho ngân hàng khi làm hồ sơ vay vốn.
2.2.3.2. Thẩm định khả năng tài chính
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết là một trong những
điều kiện tiên quyết để xem xét cho khách hàng vay. Điều kiện này đặt ra vừa tốt
cho ngân hàng lại vừa tốt cho khách hàng. Đối với khách hàng, có khả năng tài
chính đảm bảo trả nợ giúp cho khách hàng yên tâm rằng họ sẽ trả đƣợc nợ khi
đến hạn. Đối với ngân hàng, khả năng tài chính giúp ngân hàng yên tâm hơn về
khả năng trả nợ của khách hàng.
2.2.3.3. Thẩm định khả năng trả nợ
Mục tiêu quan trọng của thẩm định tín dụng là đánh giá khả năng trả nợ của
khách hàng. Thẩm định khả năng tài chính để đánh giá khả năng trả nợ của KH
có nhƣợc điểm là chỉ đánh giá đƣợc quá khứ và hiện tại trong khi việc thu hồi nợ
lại xảy ra ở tƣơng lai. Một khách hàng có khả năng tài chính tốt đảm bảo đƣợc
khoản nợ vay trong quá khứ và hiện tại chƣa hẳn sẽ có tình hình tài chính đảm
bảo trả nợ tốt trong tƣơng lai. Khả năng trả nợ của KH phụ thuộc rất lớn vào tính
khả thi của các phƣơng án SXKD. Do đó, thẩm định tính khả thi của phƣơng án
SXKD là công việc rất quan trọng để đánh giá khả năng trả nợ của KH.
Thẩm định tính khả thi của phƣơng án sản xuất kinh doanh đƣợc CBTD thực

hiện khi xem xét quyết định cho khách hàng vay vốn ngắn hạn để bổ sung vốn
lƣu động trong quá trình SXKD. Mục tiêu thẩm định phƣơng án SXKD là đánh
giá một cách chính xác và trung thực tính khả thi của phƣơng án. Qua đó, kết
luận đƣợc khả năng thu hồi vốn khi cho vay để thực hiện phƣơng án SXKD đó.
2.2.3.4. Thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay
Bảo đảm tín dụng hay cịn đƣợc gọi là bảo đảm tiền vay là việc TCTD áp dụng
các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi
đƣợc các khoản nợ đã cho KH vay. Bảo đảm tín dụng có thể thực hiện bằng
nhiều cách, bao gồm bảo đảm bằng tài sản thế chấp, bảo đảm bằng tài sản cầm

SVTH: Nguyễn Văn Thái

Trang 8


Phân tích hoạt động thẩm định tín dụng ngắn hạn tại MDB – CNLX

cố, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay và bảo đảm bằng hình thức bảo
lãnh của bên thứ ba.
Nói chung bất kỳ tài sản hoặc các quyền phát sinh từ tài sản có thể tạo ra ngân
lƣu đều có thể dùng làm tài sản đảm bảo tiền vay. Tuy nhiên, để đảm bảo tiền
vay thực sự có hiệu quả địi hỏi:
- Giá trị TSĐB phải lớn hơn nghĩa vụ đƣợc bảo đảm
- Tài sản dùng bảo đảm nợ vay phải tạo ra đƣợc ngân lƣu (phải có giá trị và có
thị trƣờng tiêu thụ).
- Có đầy đủ cơ sở pháp lý để ngƣời cho vay có quyền xử lý tài sản dùng làm bảo
đảm tiền vay.
Do đó, mục tiêu của thẩm định TSĐB nợ vay là đánh giá một cách chính xác và
trung thực xem TSĐB nợ vay có thỏa mản các yêu cầu nêu trên hay khơng. Nếu
thỏa mãn thì khả năng thu hồi nợ đƣợc nâng cao, do có TSĐB nợ vay phù hợp.

Nếu khơng thì TSĐB nợ vay khơng thể giúp ích gì thêm cho khả năng thu hồi nợ.
2.2.3.5. Ƣớc lƣợng và kiểm sốt rủi ro tín dụng
Thẩm định tín dụng là công việc đƣợc tiến hành trƣớc khi quyết định cho vay
trong khi thu hồi nợ là công việc thực hiện sau khi cho vay. Do vậy, dù công tác
thẩm định có chuyên nghiệp và kỹ lƣỡng đến đâu đi chăng nữa vẫn khơng thể
hồn tồn tránh đƣợc sai sót. Khơng ai có thể đảm bảo chắc chắn việc thu hồi nợ
một cách tuyệt đối cho đến khi món nợ đƣợc thu hồi. Tuy nhiên, ƣớc lƣợng và
kiểm soát rủi ro tín dụng có thể cung cấp đƣợc thơng tin giúp cho CBTD và lãnh
đạo ngân hàng biết trƣớc phần nào khả năng thu hồi nợ khi cho vay.
Các kỹ thuật phân tích và kiểm sốt rủi ro tín dụng có thể áp dụng bao gồm phân
tích tình huống, phân tích mơ phỏng, phân tính định tính. Các kỹ thuật phân tích
này địi hỏi thực hiện cụ thể đối với một phƣơng án vay vốn.
2.2.4. Quy trình thẩm định tín dụng
Nhƣ đã đề cập ở trên, thẩm định tín dụng là một khâu trong tồn bộ quy trình tín
dụng và là khâu cực kỳ quan trọng vì nó giúp đánh giá chính xác, trung thực khả
năng tài chính cũng nhƣ khả năng thu hồi nợ đối với khách hàng vay. Chính vì
tính chất quan trọng đó mà việc phân tích quy trình thẩm định tín dụng đƣợc xem
là trọng tâm trong bài phân tích này. Trƣớc tiên, ta đi tìm hiểu những vấn đề có
liên quan đến quy trình thẩm định tín dụng.
2.2.4.1. Khái niệm quy trình thẩm định tín dụng
Quy trình TĐTD là bản chỉ dẫn các bƣớc tiến hành từ xem xét, thu thập thông tin
cần thiết cho đến khi rút ra đƣợc kết luận sau cùng về khả năng thu hồi nợ khi
cho vay.
2.2.4.2. Các bƣớc trong quy trình thẩm định tín dụng
Tồn bộ quy trình thẩm định tín dụng có thể thực hiện qua các bƣớc sau:
Bƣớc 1: Xem xét hồ sơ vay của khách hàng

SVTH: Nguyễn Văn Thái

Trang 9



Phân tích hoạt động thẩm định tín dụng ngắn hạn tại MDB – CNLX

Bƣớc 2: Thu thập thông tin cần thiết bổ sung
Bƣớc 3: Thẩm định khả năng thu hồi nợ thơng qua thơng tin có đƣợc.
Bƣớc 4: Ƣớc lƣợng và kiểm sốt rủi ro tín dụng.
Bƣớc 5: Kết luận sau cùng về khả năng thu hồi nợ vay.
Trong năm bƣớc trên thì bƣớc 3 và 4 là quan trọng nhất địi hỏi CBTD phải có sự
cân nhắc kỹ lƣỡng và có những phƣơng pháp làm việc phù hợp để giảm thiểu
đƣợc những sai sót. Sau đây là sơ đồ minh họa cho quy trình TĐTD:
1. Xem xét hồ sơ vay của
khách hàng
2. Thu thập thông tin bổ
sung cần thiết
3. Thẩm định khả năng tài
chính, PASXKD, các
TSĐB nợ vay

4. Ƣớc lƣợng và kiểm tra
tín dụng

5. Kết luận về khả năng
thu hồi nợ

Hình 2.2. Sơ đồ quy trình thẩm định tín dụng
1. Xem xét hồ sơ vay của khách hàng
Khi khách hàng đến ngân hàng xin đƣợc vay vốn thì đƣợc cán bộ tín dụng tƣ vấn
về các thủ tục vay vốn. Đồng thời, CBTD phỏng vấn khách hàng vay vốn về mục
đích vay vốn, số tiền vay, đã từng vay vốn tại MDB - CNLX chƣa, những tài sản

dùng thế chấp cho MDB – CNLX gồm những gì. Nếu CBTD thấy phù hợp với
điều kiện vay vốn thì tiếp nhận hồ sơ của khách hàng và yêu cầu khách hàng bổ
sung những thủ tục cịn thiếu (nếu có). Nếu CBTD xét thấy khơng phù hợp với
điều kiện vay vốn thì từ chối tiếp nhận hồ sơ vay vốn.
2. Thu thập thơng tin cần thiết bổ sung
Ngồi những thơng tin đã thu thập đƣợc ở trên CBTD tiến hành thu thập những
thơng tin bổ sung có liên quan đến khách hàng để phục vụ cho công tác thẩm
định đƣợc dễ dàng và nhanh chóng.
3. Thẩm định khả năng thu hồi nợ
Sau khi đã thu thập những thơng tin cần thiết thì CBTD tiến hành thẩm định tín
dụng đối với khách hàng.

SVTH: Nguyễn Văn Thái

Trang 10


Phân tích hoạt động thẩm định tín dụng ngắn hạn tại MDB – CNLX

a. Khách hàng cá nhân:
Những vấn đề cần thẩm định bao gồm:
- Thẩm định về khả năng tài chính của khách hàng: CBTD cần xem xét tình hình
nhà ở, nghề nghiệp, thu nhập hàng tháng của khách hàng, chi phí phát sinh hàng
tháng, nguồn trả nợ, số tiền dùng để trả nợ.
- Tính khả thi của phƣơng án SXKD: Việc xem xét tính khả thi của phƣơng án
SXKD cần đƣợc quan tâm vì phƣơng án kinh doanh có hiệu quả thì khả năng trả
nợ vay sẽ tốt. Từ phân tích về khả năng tài chính trong quá khứ ở trên, căn cứ
vào tổng thu nhập, chi phí ƣớc tính trong tƣơng lai, căn cứ vào tình hình thực tế
và xu hƣớng phát triển của kinh tế, xã hội sẽ kết luận đƣợc tính khả thi hoặc bất
khả thi của phƣơng án SXKD.

- Thẩm định về TSĐB: Xem xét TSĐB có thực sự thuộc quyền sở hữu của
khách hàng, có đang tranh chấp hay đang thế chấp cho TCTD khác, giá trị của tài
sản dùng thế chấp ƣớc tính, tính thanh khoản của TSTC.
b. Khách hàng doanh nghiệp
Cũng tƣơng tự nhƣ KHCN, công tác TĐTD đối với KHDN đƣợc tiến hành với
những vấn đề sau:
- Thẩm định khả năng tài chính của doanh nghiệp: Để đánh giá khả năng tài
chính của một KHDN là khá phức tạp và mất nhiều thời gian. Tuy nhiên, nếu chỉ
cần chú trọng đến những chỉ tiêu cần thiết thì sẽ hạn chế đƣợc thời gian thẩm
định. Sau đây là một số chỉ tiêu cần thiết dùng để đánh giá khả năng tài chính của
KHDN.
+ Khả năng thanh tốn hiện hành
Tài sản ngắn hạn

Khả năng thanh toán
hiện hành

=

Nợ ngắn hạn

x

100%

x

100%

x


100%

+ Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán
nhanh

Tài sản ngắn hạn - HTK
=

Nợ ngắn hạn

+ Vòng quay HTK
Giá vốn hàng bán
Vòng quay HTK

SVTH: Nguyễn Văn Thái

=

Số dƣ HTK bình quân

Trang 11


Phân tích hoạt động thẩm định tín dụng ngắn hạn tại MDB – CNLX

+ Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền
bình quân


Số dƣ các KPT bình quân x 360
=

Nợ ngắn hạn

x

100%

x

100%

x

100%

x

100%

x

100%

x

100%


x

100%

+ Hiệu quả sử dụng tài sản
Hiệu quả sử dụng tài
sản

Tổng doanh thu trong kỳ
=

ΣTS bình quân trong kỳ

+ Hệ số nợ/Tổng tài sản
Hệ số nợ/Tổng tài sản

Tổng nợ
=

Tổng tài sản

+ Hệ số cơ cấu tài sản lƣu động
Hệ số cơ cấu tài sản
lƣu động

Tài sản ngắn hạn
=

Tổng tài sản


+ Hệ số cơ cấu TSCĐ

Hệ số cơ cấu TSCĐ

Tổng TSCĐ
=

Tổng tài sản

+ Hệ số nợ/Vốn CSH

Hệ số nợ/Vốn CSH

Tổng nợ
=

Vốn CSH

+ Nợ quá hạn/Tổng dƣ nợ
Nợ quá hạn/Tổng dƣ
nợ

SVTH: Nguyễn Văn Thái

Nợ quá hạn
=

Tổng dƣ nợ ngân hàng

Trang 12



Phân tích hoạt động thẩm định tín dụng ngắn hạn tại MDB – CNLX

+ Tỷ suất sinh lợi/Doanh thu (ROS)
Tỷ suất sinh lợi/Doanh
=
thu

Lợi nhuận trƣớc thuế
Tổng doanh thu

x

100%

x

100%

x

100%

+ Tỷ suất sinh lợi/Tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất sinh lợi/Tổng
tài sản

Lợi nhuận trƣớc thuế
=


Tổng tài sản

+ Tỷ suất lợi nhuận/Vốn CSH (ROE)
Tỷ suất lợi nhuận/Vốn
=
CSH

Lợi nhuận sau thuế
Vốn CSH

2.3. Quyết định cho vay
Là quyết định sau khi xem xét tờ trình thẩm định tín dụng, báo cáo thẩm định và
các chứng từ kèm theo do CBTĐ trình duyệt, trƣởng phịng kinh doanh tiến hành
xem xét chấp nhận hoặc từ chối cho vay. Sau đó, nếu đƣợc trƣởng phịng ký
duyệt thì chuyển hồ sơ cho Ban giám đốc xét duyệt tiếp nếu đƣợc phê duyệt thì
cán bộ TĐTD lập hồ sơ tín dụng. Nếu trƣờng hợp hồ sơ khơng đƣợc ký duyệt thì
bổ sung, sửa chữa và tiếp tục trình duyệt theo các bƣớc trên.

SVTH: Nguyễn Văn Thái

Trang 13


Phân tích hoạt động thẩm định tín dụng ngắn hạn tại MDB – CNLX

CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT
TRIỂN MÊ KÔNG – CHI NHÁNH LONG XUYÊN
3.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng phát triển Mê Kơng

3.1.1. Giới thiệu về hội sở chính
- Tên đầy đủ: NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ
KÔNG
- Tên viết tắt: NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG
- Tên tiếng Anh: MEKONG DEVELOPMENT JOINT STOCK COMMERCIAL
BANK
- Tên viết tắt tiếng Anh: MDB
- Vốn điều lệ: 1.000 tỷ VNĐ
- Lĩnh vực hoạt động: Ngân hàng
- Hội sở chính: 248 Trần Hƣng Đạo - Tp. Long
Xuyên - tỉnh An Giang - Việt nam
Tel: +84 076 3841706 - Fax: +84 076 3841006
Email:
Website: www.mdb.com.vn
Tiền thân MDB là Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
(thành lập ngày 12/10/1992). Vốn là một ngân hàng thƣơng mại cổ phần nông
thôn hoạt động hiệu quả và phát triển mạnh với mạng lƣới phủ khắp các huyện
thị tỉnh An Giang. Ngày 16/9/2008 đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc chấp thuận
chuyển đổi mơ hình hoạt động thành Ngân hàng TMCP đơ thị tạo điều kiện thuận
lợi hơn để ngân hàng mở rộng mạng lƣới hoạt động trên toàn quốc. Ngân hàng
vẫn chủ yếu tập trung đầu tƣ tín dụng trong lĩnh vực nơng nghiệp, nơng thơn vì
đây là thế mạnh của Ngân hàng đƣợc khẳng định qua hơn 15 năm hoạt động tại
tỉnh An Giang.
Ngày 13/11/2009: Ngân hàng đƣợc NHNN chấp thuận đổi tên NGÂN HÀNG
TMCP MỸ XUYÊN (MXBank) thành NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN MÊ
KƠNG (MDB). MXBank đã chính thức đổi tên kể từ ngày 01/01/2010.Với tiềm
năng phát triển mới và nâng tầm thƣơng hiệu phù hợp với chiến lƣợc phát triển,
MDB đang nhanh chóng mở rộng mạng lƣới hoạt động trên toàn quốc, tăng
cƣờng phát triển nguồn nhân lực chuyên nghiệp để hoạt động hiệu quả hơn và
vẫn giữ thế mạnh chuyên đầu tƣ phát triển nền kinh tế Nông nghiệp - Nông thôn

đặc biệt tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long.
3.1.2. Giới thiệu về MDB - CNLX

SVTH: Nguyễn Văn Thái

Trang 14


Phân tích hoạt động thẩm định tín dụng ngắn hạn tại MDB – CNLX

MDB - CNLX đƣợc thành lập căn cứ vào:
- Quyết định số 1087/2001/QĐ-NHNN ngày 27/08/2001 của Thống Đốc NHNN
Việt Nam ban hành “Quy định về tổ chức hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban
kiểm soát, Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Nhà nƣớc và Nhân dân”.
- Công văn số 2880/QĐ/NHNN của Thống đốc NHNN Việt Nam ký ngày
30/10/2007 về việc “Chấp thuận việc Ngân hàng TMCP nông thôn Mỹ Xuyên
mở chi nhánh Long Xuyên tại tỉnh An Giang”.
- Căn cứ vào Điều lệ và Quy chế của Ngân hàng TMCP Nông Thôn Mỹ Xuyên
quy định về trách nhiệm và quyền hạn của Hội Đồng Quản Trị.
Địa chỉ: Số 248 Trần Hƣng Đạo, Phƣờng Mỹ Xuyên, TP. Long Xuyên, tỉnh An
Giang.
Chi nhánh Long Xuyên có nhiệm vụ tổ chức, triển khai thực hiện các hoạt động
theo đúng Quy Chế Tổ Chức Hoạt Động Chi Nhánh do Hội dồng quản trị ban
hành và Điều lệ của Ngân hàng TMCP Nông Thôn Mỹ Xuyên. Chi nhánh Long
Xuyên là đơn vị trực thuộc Hội sở Ngân hàng TMCP nông thôn Mỹ Xun, hạch
tốn phụ thuộc, có bảng cân đối riêng và có con dấu riêng.
3.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ các phòng ban của CNLX
3.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
BAN GIÁM ĐỐC


P. Kinh doanh

Phòng/ Tổ hành
chánh

P. DVKH

Phịng/ Tổ kế
tốn

Tín dụng DN

NV nhân sự

Kiểm sốt viên
giao dịch KH

Kiểm sốt viên
KT

Tín dụng cá
nhân

NV hành chính

NV giao dịch
KH

NV KT tổng
hợp


NV văn thƣ
NV huy động
vốn

NV kỹ thuật

NV kiểm soát
& hổ trợ tín
dụng

NV kỹ thuật
NV lễ tân

NV chuyển tiền
NV quản lý TT
KH

NV KT nội bộ
NV CNTT

Thủ quỹ

NV tạp vụ

Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức MDB – CNLX

SVTH: Nguyễn Văn Thái

Trang 15



×