TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QTKD
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG THƢƠNG MẠI
TRONG TRƢỜNG HỢP
BÁN CHỊU VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP
CỦA CÁC ĐẠI LÝ Ở THÀNH PHỐ LONG XUYÊN
TỈNH AN GIANG
HỒ THỊ KHA
AN GIANG, THÁNG 04 NĂM 2018
TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QTKD
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG THƢƠNG MẠI
TRONG TRƢỜNG HỢP
BÁN CHỊU VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP
CỦA CÁC ĐẠI LÝ
Ở THÀNH PHỐ LONG XUYÊN TỈNH AN GIANG
HỒ THỊ KHA
MSSV: DNH142071
GVHD: Ths. CAO VĂN HƠN
AN GIANG, THÁNG 04 NĂM 2018
Luận văn “Phân tích rủi ro tín dụng thƣơng mại trong trƣờng hợp bán
chịu vật tƣ nông nghiệp của các đại lý ở thành phố Long Xuyên tỉnh An
Giang” do sinh viên Hồ Thị Kha thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của Ths. Cao
Văn Hơn. Tác giả đã báo cáo kết quả nghiên cứu và đƣợc Hội đồng khoa học
và đào tạo thông qua ngày ….
Thƣ Ký
(Ký tên)
………………………
Phản biện 1
Phản biện 2
(Ký tên)
(ký tên)
………………………
………………………
Cán bộ hƣớng dẫn
(Ký tên)
………………….....
Chủ tịch hội đồng
(Ký tên)
………………………
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập ở trƣờng Đại học An Giang, bên cạnh sự nỗ
lực của bản thân, tơi cịn nhận đƣợc sự động viên khích lệ rất lớn từ phía gia
đình, ngƣời thân, bạn bè cùng với sự chỉ bảo tận tình của q thầy cơ. Đồng
thời Ban Giám Hiệu trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế - QTKD cũng đã tạo
mọi điều kiện cần thiết để tôi học tập, nghiên cứu và phát huy khả năng của
mình.
Để hồn thành khóa luận này, em vơ cùng biết ơn Quý Thầy, Cô ở Khoa
Kinh tế và Quản trị kinh doanh, trƣờng Đại học An Giang đã nhiệt tình dạy
bảo em trong những năm vừa qua. Ngồi việc truyền đạt cho em những kiến
thức chuyên ngành về kinh tế, Q Thầy, Cơ cịn tạo cơ hội để em tiếp cận
những kiến thức từ xã hội. Em tin chắc rằng những kiến thức này sẽ là hành
trang vững chắc để em bƣớc vào đời.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Cao Văn Hơn đã trực tiếp hƣớng dẫn với
sự nhiệt tình, tận tâm để giúp em hồn thành đề tài này. Qua đây em cũng xin
chân thành cảm ơn các Đại lý vật tƣ nông nghiệp đã cho em những thông tin
và số liệu cần thiết để thực hiện đề tài của mình. Tuy nhiên do kiến thức cịn
hạn chế cũng nhƣ chƣa có nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên đề tài khó tránh
khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận đƣợc sự góp ý chỉ bảo thêm từ phía
Q thầy cơ để đề tài này đƣợc hồn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin chúc tồn thể Qúy Thầy, Cơ Trƣờng Đại học An
Giang, đặc biệt là thầy Cao Văn Hơn dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp giáo dục. Cám ơn Thầy đã tận tình hƣớng dẫn, bổ sung thêm kiến thức
cho em trong suốt quá trình nghiên cứu và chúc cho Đại lý vật tƣ nông nghiệp
nói chung và ở Long Xuyên nói riêng ngày càng phát đạt và phồn thịnh.
chân thành cảm ơn.
An Giang, ngày 16 tháng 04 năm 2018
Ngƣời thực hiện
Hồ Thị Kha
ii
TĨM TẮT
Nội dung của khóa luận là tập trung nghiên cứu về thực trạng rủi ro tín dụng
thƣơng mại trong trƣờng hợp bán chịu vật tƣ nông nghiệp của đại lý ở thành
phố Long Xuyên tỉnh An Giang. Đề tài đƣợc hoàn thành theo thời hạn của nhà
trƣờng. Kết quả nghiên cứu giúp cho việc bán chịu vật tƣ nông nghiệp của các
đại lý giảm thiểu đƣợc rủi ro và tăng số tiền bán chịu cho ngƣời có nhu cầu .
Đồng thời đề tài góp một số kiến nghị giúp nâng cao hiệu quả cho việc bán
chịu vật tƣ nông nghiệp của các đại lý và giảm thiểu rủi ro tín dụng thƣơng
mại của đại lý.
Nội dung nghiên cứu của đề tài đƣợc trình bày nhƣ sau:
Chƣơng 1: Lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, cũng nhƣ biện pháp và
phạm vi nghiên cứu.
Chƣơng 2: Cở sở lý luận về hoạt động tín dụng thƣơng mại, vật tƣ nơng
nghiệp, về rủi ro bán chịu vật tƣ nông nghiệp và lý thuyết về mơ hình làm nền
tảng cho đề tài nghiên cứu.
Chƣơng 3: Tổng quan về địa bàn nghiên cứu và tình hình kinh tế - xã hội trên
địa bàn nghiên cứu.
Chƣơng 4: Phân tích về rủi ro tín dụng thƣơng mại trong trƣờng hợp bán chịu
vật tƣ nông nghiệp của các đại lý trên địa bàn thành phố Long Xuyên.
Chƣơng 5: Kết luận và đƣa ra các giải pháp khắc phục.
An Giang, ngày 16 tháng 04 năm 2018
Ngƣời thực hiện
Hồ Thị Kha
iii
LỜI CAM KẾT
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu trong
cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rỏ ràng. Những kết luận mới về khoa
học của cơng trình nghiên cứu này chƣa đƣợc cơng bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác.
An Giang, ngày 16 tháng 04 năm 2018
Ngƣời thực hiện
Hồ Thị Kha
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................... ii
TÓM TẮT ........................................................................................................ iii
LỜI CAM KẾT ............................................................................................... iv
MỤC LỤC ........................................................................................................ v
DANH MỤC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................... viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... ix
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU .............................................................................. 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .............................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.2.1.
Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 2
1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................... 2
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 2
1.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................... 2
1.4.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................................. 3
1.5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU............................................................ 3
1.6. DỰ KIẾN CẤU TRÚC ĐỀ TÀI ................................................................. 3
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU................................................................................................................... 4
2.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ TÍN DỤNG, TÍN DỤNG THƢƠNG MẠI VÀ
RỦI RO .............................................................................................................. 4
2.1.1. Khái niệm về tín dụng, tín dụng phi chính thức ................................... 4
2.1.2. Vai trị của tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông thôn ............... 4
2.1.3. Đặc điểm về thị trƣờng tín dụng nơng thơn ......................................... 5
2.1.4. Khái niệm tín dụng thƣơng mại............................................................ 7
2.1.5. Mua chịu vật tƣ nông nghiệp ................................................................ 7
2.1.6. Khái niệm về rủi ro ............................................................................... 7
2.2. CÁC VẤN ĐỀ VỀ CƠ SỞ KINH DOANH VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP .. 8
v
2.2.1. Khái niệm về cơ sở kinh doanh vật tƣ nông nghiệp ............................. 8
2.2.2. Các thành phần của vật tƣ nơng nghiệp ............................................... 8
2.2.3. Vai trị của vật tƣ nơng nghiệp đối với sản xuất nông nghiệp ............. 8
2.3. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƢỚC LIÊN QUAN ĐẾN KINH
DOANH VTNN ................................................................................................. 9
2.4. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NÔNG THÔN .... 9
2.5. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU11
2.6. LÝ THUYẾT VỀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MƠ HÌNH HỒI
QUY ................................................................................................................. 13
2.6.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................. 13
2.6.2. Phƣơng Pháp phân tích số liệu ........................................................... 13
2.6.3. Giải thích các biến đƣợc sử dụng trong mơ hình ............................... 14
CHƢƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN VÀ TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .................................................. 18
3.1. TỔNG QUAN VỀ TỈNH AN GIANG ..................................................... 18
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 18
3.1.2. Dân cƣ ................................................................................................ 19
3.1.3. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh An Giang năm 2017 .......................... 20
3.2. GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LONG XUYÊN
TỈNH AN GIANG ........................................................................................... 25
3.2.1. Điều kiện tự nhiên và đơn vị hành chính của Thành phố Long Xuyên
...................................................................................................................... 25
3.2.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................... 25
3.2.1.2. Đơn vị hành chính ........................................................................... 26
3.2.2. Sự nổ lực phát triển Tình hình kinh tế - xã hội của thành phố Long
Xuyên trong thời gian tới ............................................................................. 26
3.3. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ LONG XUYÊN TỈNH AN GIANG ....................................................... 28
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH RỦI RO BÁN CHỊU VẬT TƢ NÔNG
NGHIỆP CỦA CÁC ĐẠI LÝ Ở THÀNH PHỐ LONG XUYÊN TỈNH AN
GIANG ............................................................................................................ 30
4.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ MẪU QUAN SÁT TRÊN ĐỊA BÀN
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 30
vi
4.2. TÌNH HÌNH VAY VỐN CỦA CÁC NƠNG HỘ Ở THÀNH PHỐ LONG
XUYÊN ........................................................................................................... 33
4.3. THỰC TRẠNG BÁN CHỊU VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP CỦA CÁC ĐẠI
LÝ .................................................................................................................... 36
4.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO BÁN CHỊU VẬT TƢ
NÔNG NGHIỆP CỦA CÁC ĐẠI LÝ ............................................................. 37
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................... 41
5.1. KẾT LUẬN............................................................................................... 41
5.2. GIẢI PHÁP ............................................................................................... 42
5.2.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ...................................................................... 42
5.2.2. Đối với đại lý vật tƣ nông nghiệp ....................................................... 42
5.2.3 Đối với nông hộ ................................................................................... 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 44
PHỤ LỤC........................................................................................................ 47
vii
DANH MỤC BẢNG
Tên bảng
Số trang
1. Ý nghĩa của các biến độc lập và kỳ vọng về dấu của các
16
2. Một số chỉ tiêu kinh tế đạt đƣợc của tỉnh An Giang
22
3. Các tiêu chí cơ bản về các nơng hộ trong bảng khảo sát
33
4. Nguồn vay vốn của các nông hộ trong bảng khảo sát
34
5. Tình hình bán chịu vật tƣ nông nghiệp của các đại lý
36
6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro bán chịu của các đại lý ở Long
Xun tỉnh An Giang
38
DANH MỤC HÌNH
Tên hình
Số trang
1. Bản đồ hành chính tỉnh An Giang
19
2. Cơ cấu Kinh tế tỉnh An Giang năm 2018
21
3. Tỷ lệ giới tính của nông hộ trong bảng khảo sát
30
4. Tỷ lệ địa vị xã hội của nông hộ trong bảng khảo sát
30
5. Trình độ học vấn của nơng hộ trong bảng khảo sát
31
6. Nghề nghiệp khác của nông hộ trong bảng khảo sát
32
7. Tình hình vay vốn của các nơng hộ trong bảng khảo sát
34
8. Nhu cầu vay vốn từ các tổ chức tín dụng chính thức của nơng hộ
trong bảng khảo sát
35
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CNH - HĐH
Cơng nghiệp hóa hiện đại hóa
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc
NHTW
Ngân hàng trung ƣơng
VTNN
Vật tƣ nơng nghiệp
RRTD
Rủi ro tín dụng
GRDP
Tổng sản phẩm bình qn đầu ngƣời
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
UBND
Ủy ban nhân dân
KT - XH
Kinh tế xã hội
ĐBSCL
Đồng bằng sơng Cửu Long
PCT
Phi chính thức
ix
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thị trƣờng tín dụng nơng thơn Việt Nam đƣợc hình thành với các đặc
điểm nổi bật là tồn tại song song những tổ chức tín dụng chính thức và tín
dụng khơng chính thức. Tuy nhiên nguồn tín dụng chính thức chƣa thật sự
phân phối đến nhu cầu vay vốn của phần lớn cƣ dân nơng thơn. Chính vì thế
nguồn tín dụng phi chính thức lại mở ra một cơ hội lớn cho các nơng hộ vì thủ
tục đơn giản, nhanh chóng. Trong đó phải kể đến hình thức mua chịu vật tƣ
nơng nghiệp, thực tế đó cũng phù hợp với một nƣớc nơng nghiệp nhƣ Việt
Nam.
Ƣu điểm của mua chịu là cho phép nơng hộ có ngay vật tƣ để dùng vào
sản xuất mà khơng phải mất thời gian tìm nguồn tín dụng để vay rồi mới tìm
nơi mua vật tƣ, khơng phải tốn chi phí giao dịch để vay tiền, khơng phải thế
chấp tài sản và nhất là có thể kiểm chứng đƣợc chất lƣợng hàng hóa trƣớc khi
trả tiền mua. Nhƣ vậy, mua chịu sẽ làm tăng lợi ích cho nơng hộ, đặc biệt là
các nơng hộ khơng có tài sản thế chấp nên khơng thể vay tín dụng chính thức
hay các nông hộ sinh sống ở những vùng nông thôn xa xơi. Trong khi đó
ngƣời bán chịu cũng có lợi ích nhất định, họ có thể thu lợi nhuận cao hơn việc
bán bằng tiền mặt đồng thời cũng kiểm soát đƣợc nguồn tiền bán chịu ấy đƣợc
dùng trực tiếp vào việc mua vật tƣ chứ không dùng vào bất cứ mục đích nào
khác.
Mặc dù mua chịu rất có lợi cho cả ngƣời mua lẫn ngƣời bán nhƣng thực
tế cho thấy khơng phải ai có nhu cầu cũng đều đƣợc chấp nhận cho mua chịu,
một mặt là do ngƣời mua không đủ uy tín để ngƣời bán tin tƣởng bán chịu
hoặc do khoảng cách địa lý quá xa nơi bán hay nhiều lý do khác. Mặc Khác do
ngƣời bán chịu cũng gặp những rủi ro nhất định do không thu lại đủ số tiền
bán chịu, thời gian thu hồi nợ chậm, hoặc thậm chí là bị “giựt” tiền do nơng
dân khơng đủ điều kiện trả, hay không muốn trả. Nên đại lý sẽ dùng các biện
pháp khuyến mãi, giảm giá để thu hồi nợ, hay dùng biện pháp cƣỡng chế khi
cần thiết.
Một khía cạnh khác, nếu chủ đại lý khơng thu đƣợc nợ sẽ dẫn đến không
đủ nguồn lực để tiếp tục cung cấp cho ngƣời có nhu cầu khác, khi đó nơng hộ
sẽ khơng thể khai thác hiệu quả tiềm năng đất đai, lao động cũng nhƣ các
nguồn lực quý hiếm khác mà mình có đƣợc để làm tăng thu nhập và nâng cao
mức sống, từ đó sinh ra lãng phí và thậm chí là đói nghèo. Từ đó cho thấy,
giảm rủi ro trong bán chịu vật tƣ nông nghiệp sẽ góp phần nâng cao giá trị sản
1
xuất và đời sống ngƣời dân nông thôn. Tuy nhiên, rất ít nghiên cứu về khía
cạnh này (ngƣời bán) trong tín dụng nơng nghiệp, do đó bài viết “Rủi ro tín
dụng thương mại: trường hợp bán chịu vật tư nơng nghiệp của các đại lý ở
Long Xuyên tỉnh An Giang” đƣợc thực hiện, với mục tiêu phân tích các yếu
tố ảnh hƣởng đến rủi ro bán chịu vật tƣ của các đại lý vật tƣ nông nghiệp ở An
Giang nhằm tìm ra giải pháp làm giảm rủi ro cho các đại lý và tăng số tiền
đƣợc chấp nhận cho mua chịu đối với những ngƣời có nhu cầu.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chung
Nghiên cứu những rủi ro mà đại lý gặp phải trong việc bán chịu vật tƣ nông
nghiệp trên địa bàn Thành phố Long Xuyên. Từ đó đề ra các giải pháp giảm
thiểu rủi ro tín dụng thƣơng mại cho đại lý vật tƣ nông nghiệp và giúp việc
mua bán chịu đƣợc diễn ra thuận lợi hơn.
1.2.1. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng rủi ro mà đại lý vật tƣ nông nghiệp gặp phải trong việc
bán chịu.
- Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro trong việc bán chịu vật tƣ nông
nghiệp của các đại lý trên địa bàn thành phố Long Xuyên.
- Đề ra các giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng thƣơng mại của đại lý
trong việc bán chịu vật tƣ nông nghiệp
1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Đối tƣợng mà đề tài hƣớng đến là rủi ro tín dụng thƣơng mại của các đại lý
vật tƣ nông nghiệp.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: Các số liệu thu thập đƣợc từ những năm kinh doanh gần
đây của đại lý VTNN cụ thể là từ năm 2015 – 2017
- Phạm vi không gian: Trên địa bàn thành phố Long Xuyên tỉnh An Giang
1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu sử dụng trong bài là số liệu thứ cấp đƣợc thu thập thông qua sổ sách
ghi chép của các đại lý vật tƣ nơng nghiệp. Sau đó phỏng vấn trực tiếp các chủ
đại lý vật tƣ nông nghiệp ở Thành Phố Long Xuyên đƣợc chọn bằng phƣơng
2
pháp thuận tiện để có đƣợc thơng tin về các nông hộ mua chịu. Thông qua sự
giới thiệu của các đại lý quen biết, tác giả chọn 4 đại lý một trong các phƣờng,
mỗi đại lý là 25 hộ mua chịu. Tuy nhiên trên thực tế chỉ thu thập đƣợc 95 hộ.
1.4.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Trên cơ sở số liệu thu thập, tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê miêu tả để
mô tả đặc điểm của các nông hộ trong mẫu khảo sát cũng nhƣ thực trạng bán
chịu vật tƣ nông nghiệp của các đại lý.
- Sau đó, tiến hành ƣớc lƣợng mơ hình hồi quy để chỉ ra ảnh hƣởng của các
yếu tố đến rủi ro của đại lý vật tƣ nông nghiệp bằng cách sử dụng mơ hình
Probit.
1.5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Về mặt lý luận: Đề tài giúp sinh viên bổng sung những kiến thức về
chuyên ngành và thực tế về rủi ro thƣơng mại đối với các đại lý vật tƣ nơng
nghiệp. Trong q trình nghiên cứu sinh viên có thể so sánh giữa thực tế và
mặt lý thuyết về các vấn đề xung quanh rủi ro thƣơng mại.
Về mặt thực tế: Qua việc thu thập số liệu và dùng các mơ hình hồi quy để
phân tích thì giúp tác giả có cái nhìn đúng đắn về các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi
ro trong việc bán chịu vật tƣ nông nghiệp của đại lý. Việc nghiên cứu đề tài
còn giúp các đại lý vật tƣ nông nghiệp trên địa bàn Thành Phố Long Xuyên
làm tài liệu tham khảo để nhận biết dấu hiệu dẫn đến rủi ro trong việc bán chịu
vật tƣ nơng nghiệp, để có thể đề phịng các rủi ro và tăng số tiền có thể bán
chịu cho ngƣời có nhu cầu. Đồng thời giúp nơng hộ có thể mua chịu vật tƣ
nông nghiệp thuận lợi hơn để sản xuất nơng nghiệp đƣợc phát triển, từ đó giúp
nâng cao đời sống ngƣời dân.
1.6. DỰ KIẾN CẤU TRÚC ĐỀ TÀI
Chƣơng 1: lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, cũng nhƣ biện pháp và
phạm vi nghiên cứu.
Chƣơng 2: Cở sở lý luận về tín dụng thƣơng mại, rủi ro, lý thuyết về các mơ
hình và một số khái niệm cần thiết làm nền tảng cho đề tài nghiệp cứu.
Chƣơng 3: Giới thiệu tổng quan về địa bàn nghiên cứu và tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn nghiên cứu
Chƣơng 4: Phân tích về rủi ro thƣơng mại trong việc bán chịu vật tƣ nông
nghiệp của các đại lý trên địa bàn Thành Phố Long Xuyên.
Chƣơng 5: Kết luận và đƣa ra các giải pháp khắc phục.
3
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ TÍN DỤNG, TÍN DỤNG THƢƠNG MẠI VÀ
RỦI RO
2.1.1. Khái niệm về tín dụng, tín dụng phi chính thức
Tín dụng
- Tín dụng xuất phát từ gốc Latinh: Gredittum – tức là tin tƣởng, tín nhiệm.
Tín dụng đƣợc diễn giải theo nghĩa Việt Nam là sự vay mƣợn. Trong thực tế
tín dụng hoạt động rất phong phú và đa dạng nhƣng ở bất kì dạng nào tín dụng
cũng thể hiện ở hai mặt cơ bản:
- Ngƣời sở hữu số tiền hay hàng hóa chuyển giao cho ngƣời khác sử dụng
trong một thời gian nhất định.
- Đến thời hạn do hai bên thỏa thuận, ngƣờ sử dụng hoàn trả cho ngƣời sở hữu
một giá trị lớn hơn, phầm tăng thêm đƣợc gọi là phần lời hay nói theo ngơn
ngữ kinh tế là lãi suất. ( Ngô Thị Mỹ Linh, 2010)
Tín dụng phi chính thức
Khái niệm tín dụng phi chính thức ở đây đƣợc dùng với nghĩa tƣơng đối,
phản ánh một thực trạng tài chính rất phức tạp ở nơng thơn nƣớc ta hiện nay.
Thuật ngữ phi chính thức đƣợc dùng để chỉ những quan hệ tín dụng ngầm
hoặc nửa cơng khai (nhiều trƣờng hợp cơng khai) ở đó có một hoặc một số
hoặc tất cả các yếu tố vƣợt ra ngồi khn khổ của thể chế pháp lý hiện hành
(mà yếu tố cơ bản nhất là lãi suất). Tuy nhiên, trong thực tế nó cũng có thể bao
gồm cả những quan hệ tín dụng trực tiếp giữa các cƣ dân nơng thơn mà yếu tố
lãi suất hồn tồn bình thƣờng, thậm chí thấp hơn so với lãi suất thị trƣờng
chính thức. Những quan hệ này phát sinh trên cơ sở những quan hệ tình cảm
(họ tộc, bạn bè,…) hoặc nhiều thứ quan hệ đa dạng khác. (Lâm Chí Dũng,
2002).
Vì vậy, để cho bao qt nên hiểu tín dụng phi chính thức bao gồm những
giao dịch tín dụng theo kiểu tài chính trực tiếp giữa các chủ thể kinh tế nơng
thơn với nhau và những giao dịch tài chính gián tiếp khơng thơng qua các tổ
chức tín dụng hoạt động trong khn khổ Luật Tổ chức tín dụng (tạm gọi là
các tổ chức tín dụng chính quy).
2.1.2. Vai trị của tín dụng trong việc phát triển kinh tế nơng thơn
Trong nghiên cứu về tín dụng nơng nghiệp nơng thơn của Ngơ Thị
Thanh Hƣơng (2012) đã có nêu về vai trị của tín dụng trong việc phát triển
kinh tế nơng thôn nhƣ sau:
4
Trong nền kinh tế thị trƣờng vai trị của tín dụng cũng thay đổi về bản
chất so với nền kinh tế tập trung trƣớc kia. Tín dụng trong thời bao cấp đƣợc
xem nhƣ một công cục cấp phát thay ngân sách. Cịn trong nền kinh tế thị
trƣờng: tín dụng là tập trung huy động nhiều nguồn vốn, gắn liền với sử dụng
vốn có hiệu quả để đầu tƣ phát triển kinh tế nơng thơn, tạo điều kiện tích lũy
vốn cho cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tín dụng thực sự là địn bẩy kinh tế
kích thích các ngành kinh tế mũi nhọn phát triển cũng nhƣ mở rộng thƣơng
mại dịch vụ ở cả thành thị và nơng thơn. Do tín dụng có vai trị quan trọng
trong q trình phát triển kinh tế nơng thơn và đƣợc thể hiện nhƣ:
- Góp phần thúc đẩy hình thành thị trƣờng tài chính nơng thôn. Là nơi giải
quyết quan hệ cung cầu về vốn, nhằm thỏa mãn nhu cần phát triển kinh tế
nông thôn.
- Hoạt động tín dụng đã góp phần đẩy nhanh q trình tích tụ và tập trung vốn,
tƣ liệu sản xuất, khoa học công nghệ để phát triển kinh tế nông thơn.
- Tín dụng đã góp phần tận dụng khai thác mọi tiềm năng về đất đai, lao động
và tài nguyên thiên nhiên.
- Tín dụng đã góp phần xây dựng kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện cho nông dân
tiếp thu cơng nghệ mới vào sản xuất kinh doanh.
- Tín dụng tạo điều kiện phát triển ngành nghề truyền thống, ngành nghề mới,
góp phần giải quyết việc làm cho ngƣời lao động ở nơng thơn.
- Tín dụng đã tạo cho ngƣời dân khơng ngừng nâng cao trình độ sản xuất, tăng
cƣờng hạch toán kinh tế đồng thời tạo tâm lý tiết kiệm tiêu dùng.
- Tín dụng góp phần đảm bảo hiệu quả xã hội, nâng cao đời sống tinh thần cho
ngƣời nơng dân.
Tóm lại, tín dụng có vai trị quan trọng trong mọi mặt của đời sống kinh
tế xã hội nông thơn. Để phát huy vai trị to lớn đó, nên sử dụng tín dụng nhƣ
một cơng cụ đắc lực để thúc đẩy q trình phát triển kinh tế nơng thơn.
2.1.3. Đặc điểm về thị trƣờng tín dụng nơng thơn
Ngơ Thị Mỹ Linh (2010) đã đƣa ra một số quan điểm về thị trƣờng tín
dụng nơng thơn nhƣ sau:
- Khu vực chính thức và phi chính thức cùng tồn tại, bất chấp sự kiện là lãi
suất chính thức thấp hơn nhiều so với lãi suất đƣợc tính trên thị trƣờng phi
chính thức.
- Lãi suất có thể khơng làm cân bằng cung và cầu tín dụng: có thể có tình trạng
hạn chế tín dụng (credit rationing), và trong những thời kỳ mùa màng thất bát,
ngƣời ta không đi vay với bất kỳ giá nào.
5
- Thị trƣờng tín dụng bị chia cắt, các mức lãi suất của những ngƣời cho vay tại
những vùng khác nhau thì khác nhau, điều này có thể đƣợc giải thích là do
những khác biệt về xác suất khơng trả đƣợc nợ, và các sự kiện của địa phƣơng
nhƣ thất bát mùa màng ở một vùng, xem ra có tác động đáng kể đối với sự sẵn
sàng cung ứng tín dụng trên thị trƣờng địa phƣơng.
- Có một số giới hạn những ngƣời cho vay thƣơng mại trên thị trƣờng phi tài
chính, bất chấp lãi suất cao mà họ tính.
- Các mối liên kết qua lại của khu vực phi tài chính giữa những giao dịch tín
dụng và các giao dịch trên thị trƣờng khác là rất phổ biến.
- Ngƣời cho vay chính thức có xu hƣớng cho vay trong những vùng mà nhà
nơng có quyền sử dụng đất.
Bên cạnh đó Ngơ Thanh Tuyền (2015) đã có những lập luận về thị trƣờng tín
dụng nơng thơn nhƣ sau:
Đặc điểm của thị trƣờng tín dụng nơng thơn là chi phí giao dịch cao: do
khách hàng có địa bàn cƣ trú phân tán, cộng đồng nông dân đa dạng, giá trị
vay nợ thấp, chi phí giao dịch cao (thời gian di chuyển, phƣơng tiện và điều
kiện đi lại khó khăn, chi phí khác cần có khi cho vay và thu hồi nợ,…), chi
phí thơng tin và tiếp thị cao hơn khu vực khác do cơ sở hạ tầng thơng tin cịn
yếu k m.
Bên cạnh đó có nhiều rủi ro tiềm ẩn khi phát sinh giao dịch tín dụng ở
địa bàn nơng thơn và trong lĩnh vực nơng nghiệp, đó là khí hậu thời tiết dễ
biến đổi, gây thiên tai, mất mùa, lợi nhuận từ nông nghiệp thấp, nhu cầu tiêu
dùng của hộ gia đình nơng thơn đa dạng, có sự tƣơng đồng về điều kiện tự
nhiên nên khó cạnh tranh về sản xuất hàng hóa nơng sản, khơng tạo ra giá trị
gia tăng cách biệt, giá hàng hóa nơng sản biến động thất thƣờng, ngƣời vay có
nhiều khả năng khơng thể trả đƣợc nợ.
Một bộ phận lớn cƣ dân ở nông thôn khơng có tài sản thế chấp hoặc giá
trị tài sản không đáng kể, chủ yếu là đất sản xuất nông nghiệp có giá trị thấp,
khó thanh khoản, quyền sử dụng đất chƣa toàn v n, khả năng thu hồi nợ k m
do hệ thống pháp lý còn nhiều yếu k m.
Hệ quả là các ngân hàng thƣơng mại không muốn cho vay khu vực nông
nghiệp, nông thôn, hoặc cho vay tập trung đối với các nơng trại có quy mơ
lớn, bỏ qua nông trại nhỏ và gia trại, hộ cá thể nhỏ l do nguy cơ phát sinh chi
phí giao dịch cao và không đảm bảo khả năng chi trả hoặc phát sinh nợ khó
địi.
Từ đó việc hình thành một hệ thống thị trƣờng khơng chính thức bắt đầu
phát triển để đáp ứng nhu cầu của cƣ dân nông thôn, vẫn bảo đảm đƣợc khả
năng thu hồi nợ và hiệu quả hoạt động tín dụng do chi phí giao dịch thấp (trên
cơ sở niềm tin, ít thủ tục hành chính, giấy tờ, nên giảm chi phí), quay vịng
6
vốn nhanh (thời gian vay nợ linh hoạt) nhƣng với lãi suất cao hơn so với lãi
suất của ngân hàng thƣơng mại.
2.1.4. Khái niệm tín dụng thƣơng mại
“Tín dụng thƣơng mại là quan hệ tín dụng giữa bên mua và bên bán dƣới hình
thức mua bán chịu (trả chậm) hàng hóa. Thơng qua hoạt động này, ngƣời bán
chuyển giao cho ngƣời mua một lƣợng hàng hóa (thƣơng mại) cùng với quyền
sử dụng tạm thời một lƣợng vốn (tín dụng) bằng với giá trị hàng hóa đƣợc
mua bán. Đến thời hạn thỏa thuận, ngƣời mua phải trả cho ngƣời bán số tiền
mà hai bên đã đồng ý trƣớc đó” (Lê Khƣơng Ninh và Cao Văn Hơn, 2013).
2.1.5. Mua chịu vật tƣ nơng nghiệp
Mua chịu vật tƣ nơng nghiệp là một hình thức phổ biến ở nông thôn Việt
Nam. Đa số nông dân đều mua thiếu vật tƣ nông nghiệp đến khi thu hoạch bán
lúa trả tiền. Do canh tác trong lĩnh vực nông nghiệp, ngồn thu nhập từ các vụ
mùa không nhiều, khi bán nơng sản có tiền, nơng dân trả nợ cũ và phải để lại
trang trải chi phí sinh hoạt trong gia đình, nên phải nhờ vào các cửa hàng bán
vật tƣ nông nghiệp ở địa phƣơng đầu tƣ cho nông dân vào sản xuất vụ kế tiếp.
Hơn nữa do đặc điểm ngƣời dân nơng thơn sống chan hịa cùng mọi ngƣời nên
quen biết nhiều ngƣời cùng địa phƣơng, biết rỏ đặc điểm khách hàng nên các
chủ của hàng vật tƣ nông nghiệp sẳn sàng cho thiếu đến mùa thu hoạch thì trả
tiền. Giá bán theo phƣơng thức này đƣợc các chủ cửa hàng tính thêm từ 1%
đến 5% /tháng trên giá bán (giá bán thiếu = Giá bán thông thƣờng + (1% đến
5%/tháng * giá bán thông thƣờng * số tháng thiếu)), 1% đến 5% đƣợc xem
nhƣ là lãi suất tính trên số tiền thiếu. Hình thức này thuận tiện đối với ngƣời
dân, không cần thế chấp dựa trên quen biết, khi nông dân cần sử dụng vật tƣ
thì đến mua và ghi nợ, đến mùa thu hoạch trả, số tiền đƣợc kê lên do mua
thiếu cũng tƣơng đƣơng với lãi suất Ngân hàng, điều quan trọng là đã đáp ứng
đƣợc nhu cầu vốn sản xuất nông nghiệp của những nông dân thiếu vốn nên
đƣợc đa số nông dân lựa chọn. Để giữ uy tín trong các giao dịch tiếp theo ở
địa phƣơng và bản chất thật thà của nông dân nên ngƣời dân trả nợ rất tốt.
(Ngô Thị Mỹ Linh, 2010)
2.1.6. Khái niệm về rủi ro
Nhiều học giả trong và ngoài nƣớc nghiên cứu về rủi ro nói chung và rủi
ro trong tín dụng nơng nghiệp nói riêng. Theo đó, định nghĩa về “rủi ro” đƣợc
đƣa ra dƣới nhiều góc nhìn khác nhau. Theo Frank Knight (1964), rủi ro là sự
bất trắc có thể đo lƣờng đƣợc hay theo Irving Preffer (1956) cho rằng, rủi ro là
tổng hợp những sự ngẫu nhiên có thể đo lƣờng đƣợc bằng xác suất. Trong lĩnh
vực tài chính, rủi ro đƣợc định nghĩa là khoảng chênh lệch giữa giá trị thực tế
và giá trị kỳ vọng (Markowitz, 1952) và đƣợc đo lƣờng bằng phƣơng sai.
7
Trong tín dụng rủi ro và tín dụng thƣơng mại thì rủi ro đƣợc hiểu là khi ngƣời
vay khơng thể trả nợ hoặc trả nợ không đúng hạn.
2.2. CÁC VẤN ĐỀ VỀ CƠ SỞ KINH DOANH VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP
2.2.1. Khái niệm về cơ sở kinh doanh vật tƣ nông nghiệp
Khái niệm cơ sở kinh doanh vật tƣ nông nghiệp đƣợc quy định tại khoản
3 Điều 3 Thông tƣ 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản
xuất, kinh doanh vật tƣ nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an tồn thực phẩm. Theo đó cơ sở
kinh doanh vật tƣ nông nghiệp: là nơi thực hiện một, một số hoặc tất cả các
hoạt động giới thiệu, dịch vụ bảo quản, dịch vụ vận chuyển hoặc buôn bán vật
tƣ nông nghiệp.
2.2.2. Các thành phần của vật tƣ nông nghiệp
Các thành phần thuộc vật tƣ nông nghiệp đƣợc quy định tại Khoản 7
Điều 3 Thông tƣ 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản
xuất, kinh doanh vật tƣ nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh nơng lâm thủy sản đủ điều kiện an tồn thực phẩm. Theo đó:
Vật tƣ nơng nghiệp: bao gồm giống cây trồng, giống vật ni, phân bón hữu
cơ và phân bón khác, thức ăn chăn ni, thức ăn thủy sản, thuốc bảo vệ thực
vật, thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học, chất xử lý, cải tạo môi trƣờng
trong sản xuất nơng nghiệp, thủy sản.
2.2.3. Vai trị của vật tƣ nơng nghiệp đối với sản xuất nơng nghiệp
Vũ Đình Thắng và Hoàng Văn Định (2002) đã nêu một số vai trị của vật tƣ
nơng nghiệp đối với sản xuất nông nghiệp nhƣ sau:
Trong sản xuất nông nghiệp vật tƣ nơng nghiệp đóng một vai trị vơ cùng
quan trọng. Bởi đối tƣợng trong sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật ni
chúng đều là những cơ thể sống, có sự sinh trƣởng phát triển theo những quy
luật sinh học nghiêm ngặt về các điều kiện nhƣ: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm đất,
độ ẩm khơng khí… để có thể phát triển sinh trƣởng một cách tốt nhất.
Đặc biệt, với cây trồng muốn phát triển tốt thì đất đai cần có độ phì thích
hợp về các khống chất trong đất. Do đó, vật tƣ nơng nghiệp có vai trị quan
trọng trong việc tăng năng suất cây trồng. Vì các loại phân bón sẽ giúp đất đai
tăng đƣợc độ phì cung cấp cho cây trồng các khoáng chất cần thiết, đồng thời
các loại thuốc bảo vệ thực vật cũng sẽ có tác dụng ngăn ngừa các loại sâu bệnh
hại cây trồng và tiêu diệt cỏ dại đảm bảo sự phát triển tốt nhất cho cây. Từ đó
làm cho năng suất và chất lƣợng của các loại cây trồng tăng lên.
8
Với trình độ khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, việc áp dụng kịp
thời các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp. Bắt đầu bằng việc sử dụng
hợp lý và khoa học các loại phân bón, thuốc bảo vệ thực vật vào sản xuất sẽ
giúp làm tăng tối đa khả năng sinh trƣởng phát triển và kháng bệnh của cây
trồng, tạo điều kiện nâng cao năng suất. Từ đó nâng cao hiệu quả kinh tế trong
sản xuất nơng nghiệp.
2.3. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƢỚC LIÊN QUAN ĐẾN
KINH DOANH VTNN
Phát triển nông nghiệp vẫn là mối quan tâm hàng đầu của Đảng và nhà
nƣớc ta hiện nay. Qua nhiều năm đã có rất nhiều chính sách hỗ trợ nông dân
sản xuất, hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong ngành nơng
nghiệp nhƣ: Chính sách thuế, chính sách tín dụng…
- Về chính sách thuế:
Từ ngày 1/1/2015, theo Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
Điều tại các Luật về thuế, phân bón thuộc đối tƣợng khơng chịu thuế GTGT.
Theo đó, giá bán phân bón là giá khơng có thuế GTGT; doanh nghiệp sản xuất
phân bón khơng đƣợc khấu trừ, hồn thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua
vào (kể cả thuế GTGT của hàng hóa mua vào hoặc nhập khẩu để tạo tài sản cố
định) dùng cho sản xuất phân bón.
- Về chính sách tín dụng
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP của Chính phủ về một số chính sách ngân
hàng phục vụ phát triển nơng nghiệp nơng thơn. Trong đó, tối đa 50 triệu đồng
đối với cá nhân, hộ gia đình cƣ trú ngồi khu vực nơng thơn có hoạt động sản
xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp và tối đa 100 triệu đồng đối với cá
nhân, hộ gia đình cƣ trú tại địa bàn nơng thơn; cá nhân và hộ gia đình cƣ trú
ngồi khu vực nơng thơn có tham gia liên kết trong sản xuất nông nghiệp với
hợp tác xã hoặc doanh nghiệp thì khơng cần phải thế chấp tài sản.
- Về mơi trƣờng kinh doanh
Thông tƣ số 38/2013/TT-BNNPTNT ngày 09/8/2013 của Bộ Nông
nghiệp & Phát triển nông thôn ban hành Thông tƣ Danh mục bổ sung phân bón
đƣợc phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam. Đồng thời Thông
tƣ 38/2013/TT-BNNPTNT cũng bị sửa đổi bởi Thông tƣ 19/2014/TTBNNPTNT . Theo đó, loại bỏ 107 loại phân bón; dạng lỏng của 02 loại phân
bón lá, dạng bột của 03 loại phân bón lá ra khỏi danh mục phân bón phép sản
xuất, kinh doanh và sử dụng.
9
2.4. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NƠNG THÔN
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (NHNN, 2009) khái quát về tình hình tín
dụng nơng thơn của nƣớc ta sau khi gia nhập WTO nhƣ sau:
Hoạt động tín dụng nơng nghiệp, nông thôn tuy đạt đƣợc những kết quả
nhất định, song so với mức tăng tín dụng chung của tồn bộ nền kinh tế cịn
thấp. Điều đó cho thấy tín dụng nông nghiệp, nông thôn chƣa đáp ứng đủ cho
nhu cầu và mục tiêu phát triển nông nghiệp, nông thôn, hiệu quả của tín dụng
ngân hàng đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp, nơng thơn cịn
chƣa cao, chƣa gắn kết đƣợc giữa nông nghiệp với công nghiệp chế biến và thị
trƣờng tiêu thụ, tiềm năng kinh tế đồi rừng và miền ven biển ở nhiều vùng
chƣa đƣợc khai thác tốt. Sở dĩ nhƣ vậy là do:
- Trong hoạt động sản suất nơng nghiệp cịn chứa đựng nhiều rủi ro, do diễn
biến thời tiết phức tạp, khó lƣờng, dịch bệnh, sâu bệnh ln rình rập, thị
thƣờng tiêu thụ sản phẩm nông sản, thực phẩm chƣa ổn định, một số mặt hàng
xuất khẩu thì phụ thuộc quá nhiều vào giá cả thế giới..., thêm vào đó, cơng tác
nghiên cứu, dự báo kinh tế liên quan đến lĩnh vực này còn yếu nên đã gây ra
hậu quả nghiêm trọng cho sản xuất. Tất cả những điều đó đã gây những khó
khăn nhất định cho việc mở rộng đầu tƣ tín dụng của các định chế tài chính..
- Thu nhập của các hộ nơng dân cịn thấp, cùng với việc xử lý quyền sử dụng
đất của ngƣời nơng dân cịn có những bất cập, nên việc cho vay các khoản vốn
lớn để mở rộng sản xuất của hộ gia đình nơng thơn là rất hạn chế. Với chính
sách cho vay khơng có đảm bảo đến 100 triệu khơng đủ để thúc đẩy việc mở
rộng sản xuất của các hộ gia đình, để chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu nông
nghiệp, nông thôn.
- Chính sách đất đai hiện nay cũng khó để tăng cƣờng khả năng tích tụ ruộng
đất để mở rộng qui mơ chun canh vật ni cây trồng theo mơ hình các trang
trại, gia trại lớn nhƣ các nƣớc phát triển khác. Điều này cũng hạn chế nhất
định nhu cầu vay vốn lớn để phát triển, tạo ra sự chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu
nông nghiệp, nông thôn theo hƣớng CNH-HĐH.
- Công nghệ ngân hàng cũng nhƣ màng lƣới viễn thông mới chỉ phát triển ở
các vùng đô thị, đông dân, còn tại vùng sâu, vùng xa vẫn chƣa phát triển, hạn
chế cho việc tiếp cận tín dụng của ngƣời dân, cũng nhƣ các định chế tài chính
khó có thể mở rộng màng lƣới của mình. Và điều đó cũng giải thích tại sao các
sản phẩm, dịch vụ ngân hàng tại khu vực nơng thơn cịn nghèo nàn, chủ yếu là
tín dụng truyền thống, các dịch vụ thanh toán, bảo hiểm nơng nghiệp, bảo
hiểm tín dụng nơng nghiệp cịn rất hạn chế, gần nhƣ mới phát triển ở mức thử
10
nghiệm, sản phẩm tín dụng của ngân hàng chƣa bao gồm các dịch vụ hỗ trợ đi
kèm,...
- Bên cạnh đó, phần lớn ngƣời dân ở vùng nông thôn, đặc biệt là ở khu vực
miền núi, vùng sâu, vùng xa, dân trí khơng đồng đều; chƣa tiếp cận đƣợc tiến
bộ khoa học kỹ thuật nên nếu nhƣ khơng có một sự đảm bảo, tƣ vấn về việc
làm kinh tế, phát triển sản xuất từ phía ngƣời cung cấp vốn thì chắc chắn họ sẽ
hạn chế tiếp cận với vốn vay. Ngoài ra, vì chƣa có các sản phẩm bảo hiểm đi
kèm nên nếu có sự biến động lớn về giá cả, thị trƣờng tiêu thụ, thiên tai, dịch
bệnh,... thì khả năng trả nợ ngân hàng của ngƣời dân cũng bị ảnh hƣởng
nghiêm trọng, nên các ngân hàng chỉ cho vay nhỏ giọt và vay cầm chừng.
- Quy trình cung cấp tín dụng cịn phức tạp, chƣa phù hợp với trình độ của
ngƣời dân đặc biệt là các thủ tục liên quan đến tài sản thế chấp là đất đai. Các
tổ chức tín dụng chính thức thƣờng yêu cầu ngƣời đi vay phải thế chấp tài sản,
phổ biến nhất là đất hay nhà có kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc ít nhất phải có giấy chứng nhận tạm thời quyền sử dụng đất do huyện
cấp, và đôi khi yêu cầu cả bảo lãnh của chính quyền địa phƣơng. Tuy hầu hết
các nơng hộ đều có đất, nhiều hộ khơng thể đem đất thế chấp cho ngân hàng
để vay tiền vì chƣa có “sổ đỏ” hoặc để xin đƣợc một giấy chứng nhận thì mất
rất nhiều thời gian. Thủ tục phiền hà và quy định rắc rối là một cản trở lớn đối
với ngƣời dân có trình độ văn hóa thấp, và làm nảy sinh những tệ nạn nhƣ cò
vay vốn, phát triển hình thức tín dụng nặng lãi,... và không đáp ứng kịp thời
vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tƣ duy bao cấp trong hoạt động tín dụng đối với khu vực nơng nghiệp, nơng
thơn vẫn cịn tồn tại làm tăng chi phí hoạt động của các định chế tài chính,
đồng thời tăng tính ỷ lại và bóp méo thị trƣờng tài chính nơng thơn.
- Chƣa có chiến lƣợc phát triển nông thôn phù hợp, quy hoạch vùng sản phẩm
nông nghiệp chƣa rõ ràng, thị trƣờng tiêu thụ chƣa mở rộng và ổn định, nhà
nƣớc chƣa có chính sách hỗ trợ cho nơng nghiệp kịp thời. Việc hỗ trợ kỹ thuật
cho phát triển trồng trọt, chăn nuôi chƣa đồng bộ, việc bao tiêu sản phẩm chƣa
có kế hoạch, quy hoạch cụ thể, chắc chắn làm hạn chế mở rộng phát triển sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm dẫn đến hoạt động tín dụng gặp nhiều khó khăn.
2.5. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU
Cho đến nay, đã có một số nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến khả
năng tiếp cận tín dụng của nông hộ đƣợc công bố. Do không thể liệt kê hết tất
cả các nghiên cứu có liên quan đến chủ đề này, tác giả chỉ liệt kê một số
nghiên cứu tiêu biểu làm cơ sở nghiên cứu cho đề tài
11
Lê Khƣơng Ninh và Phạm Văn Dƣơng (2011) nghiên cứu về các yếu tố
quyết định lƣợng vốn vay tín dụng chính thức của nơng hộ bằng cách sử dụng
số liệu sơ cấp thu thập từ 480 nông hộ ở An Giang. Kết quả cho thấy các yếu
tố nhƣ giới tính chủ hộ, trình độ học vấn, địa vị xã hội của chủ hộ hay thành
viên trong hộ, thu nhập, giá trị tài sản thế chấp, mục đích sử dụng vốn và số
lần vay có ý nghĩa quyết định đối với lƣợng vốn vay tín dụng chính thức của
nơng hộ.
Nghiên cứu của Ngô Thị Mỹ Linh (2010) về ảnh hƣởng của tín dụng phi
chính thức đến đời sống nơng hộ ở An Giang cũng nhƣ tìm hiểu các nhân tố
nào ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận tín dụng phi chính thức, lƣợng vốn vay
và hiệu quả sử dụng vốn vay phi chính thức. Bằng việc phỏng vấn trực tiếp
307 nơng hộ ở tỉnh An Giang để tìm hiểu về tín dụng phi chính thức của nơng
hộ, mục đích và hiệu quả sử dụng vốn vay. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng có
đến 76,22% nơng hộ trong mẫu khảo sát tham gia tín dụng phi chính thức
nhƣng chỉ có 39,41% nơng hộ vay vốn chính thức. Đề tài đã xác định đƣợc
nhiều yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận với tín dụng phi chính thức nhƣ:
thu nhập, khoảng cách, giới tính, dân tộc, giá trị tài sản, chi tiêu.
Phạm Văn Dƣơng (2010) nghiên cứu những nhân tố ảnh hƣởng đến khả
năng tiếp cận tín dụng và lƣợng vốn vay của nông hộ ở An Giang. Dựa trên số
liệu khảo sát 480 nơng hộ kết hợp mơ hình hồi quy Tobit và Probit. Kết quả
cho thấy lƣợng vốn vay đƣợc của nơng hộ từ nguồn chính thức đƣợc quyết
định bởi giới tính và trình độ học vấn của chủ hộ, vị trí xã hội của nơng hộ,
diện tích đất, mục đích xin vay, tổng số lần vay vốn. Cùng với các yếu tố này,
thời gian định cƣ của nông hộ, số thành viên trong hộ, khoảng cách từ nơi định
cƣ đến trung tâm huyện và số lƣợng ngân hàng tại địa phƣơng là các yếu tố
quyết định đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nơng hộ. Tuy nhiên
khả năng tiếp cận tín dụng phi chính thức của nơng hộ đƣợc xác định bởi rất ít
các yếu tố - đó là mục đích đi xin vay và liệu rằng hộ đã có vay từ tín dụng
chính thức hay không.
Nghiên cứu của Trƣơng Đông Lộc và Trần Bá Duy (2010) nhằm phân
tích các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ
nơng dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Tác giả thu thập số liệu thông qua cuộc
điều tra bằng bảng câu hỏi với 152 nơng hộ. Áp dụng mơ hình Probit, kết quả
phân tích cho thấy các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của
nơng hộ bao gồm: tuổi của chủ hộ, số thành viên trong gia đình, trình độ học
vấn của chủ hộ, diện tích đất của hộ, khả năng đi vay từ các nguồn khơng
chính thức, thu nhập của hộ và tổng tài sản của hộ.
12
Nguyễn Quốc Nghi (2011) nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến cầu
tín dụng chính thức của nơng hộ ở làng hoa Sa Đ c, tỉnh Đồng Tháp. Thông
qua số liệu điều tra trực tiếp từ 104 nông hộ sản xuất hoa kiểng và ứng dụng
phƣơng pháp hồi quy logistic, kết quả cho thấy các nhân tố nhƣ số lao động
tham gia sản xuất, trình độ học vấn, kinh nghiệm sản xuất, tham gia hội đồn
thể, diện tích đất sản xuất và vay vốn phi chính thức có tác động đến cầu tín
dụng chính thức của nơng hộ.
Nhận xét: Có rất nhiều nghiên cứu về thị trƣờng tín dụng nông thôn,
những nghiên cứu về các quyết định của nông hộ về tiếp cận thị trƣờng tín
dụng. Trong đó có những nghiên cứu về thị trƣờng chính thức và thị trƣờng
khơng chính thức với những quan điểm khác nhau. Các nghiên cứu thƣờng sử
dụng biến nhị phân để phân tích khả năng tiếp cận tín dụng và mơ hình phân
tích Probit thƣờng đƣợc thực hiện để ƣớc lƣợng. Về lƣợng vốn vay thƣờng sử
dụng mơ hình Tobit để kiểm tra. Những nhân tố mà các nghiên cứu trƣớc đây
sử dụng để phân tích tính tiếp cận vốn của nơng hộ thƣờng là: diện tích đất sản
xuất, thu nhập bình qn đầu ngƣời, tổng tài sản của hộ, quen biết, kinh
nghiệm sản xuất, trình độ học vấn của chủ hộ, khoảng cách và thời gian sống ở
địa phƣơng, tuổi chủ hộ, địa vị xã hội của hộ, giá trị tài sản, chi tiêu,…
2.6. LÝ THUYẾT VỀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MƠ HÌNH
HỒI QUY
2.6.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu sử dụng trong bài là số liệu thứ cấp đƣợc thu thập thông qua sổ
sách ghi chép của các đại lý vật tƣ nơng nghiệp. Sau đó phỏng vấn trực tiếp
các chủ đại lý vật tƣ nông nghiệp ở Long Xuyên đƣợc chọn bằng phƣơng pháp
thuận tiện để có đƣợc thông tin về các nông hộ mua chịu. Thông qua sự giới
thiệu của các đại lý quen biết, tác giả chọn ở mỗi phƣờng một đại lý để tiến
hành phỏng vấn. Do điều kiện thời gian và tài chính có hạn, tác giả dự kiến thu
nhập 4 đại lý, mỗi đại lý là 25 khách hàng mua chịu. Tuy nhiên, thực tế chỉ
thu thập đƣợc chỉ 95 khách hàng.
2.6.2. Phƣơng Pháp phân tích số liệu
Trên cơ sở số liệu thu thập, tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê miêu
tả để mô tả đặc điểm của các nông hộ trong mẫu khảo sát cũng nhƣ thực trạng
bán chịu vật tƣ nơng nghiệp của các đại lý. Sau đó, tiến hành ƣớc lƣợng mơ
hình (1) để chỉ ra ảnh hƣởng của các yếu tố đến rủi ro của đại lý vật tƣ nơng
nghiệp bằng cách sử dụng mơ hình Probit.
Mơ hình Probit có dạng sau:
13
∑
Trong đó,
chƣa biết. Nó thƣờng đƣợc gọi là biến ẩn. Chúng ta xem xét
biến giả đƣợc khai báo nhƣ sau:
Nếu
{
>0
Trƣờng hợp khác
Trong đó,
- Yi là biến phụ thuộc đo lƣờng rủi ro của đại lý vật tƣ nông nghiệp theo hai
khả năng:
+ Có rủi ro nên nhận giá trị là 1
+ Không rủi ro nên nhận giá trị là 0
Mô hình Probit đƣợc ứng dụng trong trƣờng hợp biến phụ thuộc là biến
giả, dùng để ƣớc lƣợng xác suất xảy ra của biến phụ thuộc nhƣ là hàm số của
biến độc lập (chẳng hạn nhƣ các yếu tố kinh tế - xã hội).
Trong bài nghiên cứu này, Mơ hình Probit sẽ đƣợc sử dụng để xác định
có rủi ro hay không khi bán chịu vật tƣ nông nghiệp của đại lý.
2.6.3. Giải thích các biến đƣợc sử dụng trong mơ hình
Rủi ro hay khơng rủi ro và rủi ro đối với hoạt động bán chịu vật tƣ nông
nghiệp của đại lý có thể bị ảnh hƣởng một số biến giải thích nhƣ: Giới tính của
chủ hộ, tuổi của chủ hộ, trình độ học vấn của chủ hộ, khoảng cách từ nơi ở của
hộ đến đại lý, số tiền mua hàng, thời gian quen biết của đại lý với chủ hộ,….
- Số tiền mua chịu: Ƣu thế của ngƣời bán chịu bắt nguồn từ sự khác biệt về
bản chất giữa tiền mặt và hàng hóa (đó là vật tƣ nơng nghiệp trong trƣờng
hợp mua chịu của nơng hộ). Tiền mặt có thể đƣợc sử dụng vào nhiều mục
đích khác nhau trong khi vật tƣ nơng nghiệp chỉ có thể đƣợc sử dụng vào
mục tiêu sản xuất nhƣ đã dự định, khó bán lấy tiền để chi xài cho việc khác
hay chỉ có thể bán với giá r nên ngƣời mua sẽ ƣu tiên sử dụng nó vào sản
xuất để sinh lợi nhiều hơn. Do đó, sẽ ít xảy ra hiện tƣợng sử dụng vật tƣ sai
mục đích và rủi ro ngƣời bán không thu hồi đƣợc nợ sẽ đƣợc giảm thiểu
(Fabbri and Menichini, 2010). Hơn nữa, ngay khi ngƣời mua có dấu hiệu
lệch lạc hay không thể trả nợ, ngƣời bán có thể lập tức thu hồi số vật tƣ đã
bán để bán lại cho ngƣời khác. Ngƣợc lại, các tổ chức tín dụng khó làm đƣợc
điều đó bởi khơng có chức năng cũng nhƣ kỹ năng kinh doanh hàng hóa (vật
14