Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty TNHH tư vấn thiết kế thái trường thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 53 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN NGƠ NGỌC DIỄM

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TƯ VẤN
THIẾT KẾ THÁI TRƯỜNG THÀNH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp

An Giang, tháng 07 năm 2014


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TƯ VẤN
THIẾT KẾ THÁI TRƯỜNG THÀNH

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Lê Thị Kim Chi
Sinh viên thực hiện: Trần Ngô Ngọc Diễm
Lớp: DT6KT1 - MSSV: DKT105118

An Giang, tháng 07 năm 2014




LỜI CÁM ƠN
----oo----

Kính thƣa q Thầy Cơ!
Sau gần hai tháng thực tập, tơi đã hồn thành đề tài chun đề tốt
nghiệp của mình. Tơi xin gửi lời cảm ơn đến các Thầy, Cô Khoa Kinh
tế - Quản trị kinh doanh của trƣờng Đại học An Giang đã tận tình giảng
dạy và truyền đạt kiến thức quý báu cho sinh viên chúng tơi trong
những năm học vừa qua để tơi có thể hồn thành tốt chun đề này.
Đồng thời, tơi cũng gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các anh/chị
Công ty đã tạo điều kiện giúp tôi tiếp xúc với thực tế và thực hiện đề tài
của mình.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Cô Lê Thị Kim Chi đã dành
nhiều thời gian và công sức hƣớng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện
đề tài. Và tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các anh chị phịng kế
tốn đã nhiệt tình hƣớng dẫn, cung cấp những thơng tin, số liệu cần thiết
để tơi có thể hồn thành chun đề này.
Cuối cùng, tơi xin kính chúc quý Thầy cô cùng các anh chị trong
Công ty sức khỏe an khang, chúc công ty ngày càng phát triển hơn nữa
góp phần xây dựng kinh tế An Giang vững mạnh.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

An Giang, ngày 25 tháng 07 năm 2014
Sinh viên thực tập

Trần Ngô Ngọc Diễm



CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn: Ths. Lê Thị kim Chi
(Họ và tên, học hàm, học vị, chữ ký)

Ngƣời chấm, nhận xét 2: ………………………….
(Họ và tên, học hàm, học vị, chữ ký)

An Giang, tháng 07 năm 2014


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

----oo---......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................

......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................


T MT T

Trong môi trƣờng hội nhập nhƣ hiện nay để tồn tại và phát triển thì Cơng
ty phải hoạt động có hiệu quả, việc xác định kết quả kinh doanh giữ vai trị
quan trọng đối với Cơng ty. Khi xác định kết quả hoạt động kinh doanh có
đƣợc chính xác, kịp thời hay không sẽ mang lại những thông tin cần thiết và
quan trọng cho các nhà quản lý giúp Cơng ty nắm rõ đƣợc tình hình hoạt động
kinh doanh để có những phƣơng hƣớng kinh doanh mới nhằm thúc đẩy tăng lợi

nhuận.
Năm 2012-2013, Công ty tƣ vấn thiết kế Thái Trƣờng Thành không
ngừng phát triển về doanh thu và lợi nhuận, đồng thời cũng quản lý tốt các
khoản chi phí và cơng việc nên hiệu quả kinh doanh của Công ty ngày càng
phát triển.
Khi thực tập tại Công ty, giúp tôi đã làm quen với công việc kinh doanh,
cơng việc của kế tốn, tìm hiểu đƣợc tình hình tổ chức cũng nhƣ phƣơng pháp
hạch toán, đặc biệt đi sâu vào nghiên cứu kết quả kinh doanh ở Công ty. Có thể
nói, những thành tựu mà Cơng ty đạt đƣợc nhƣ hiện nay là nhờ có sự đóng góp
đáng kể của bộ phận kế toán.
Bố cục của chuyên đề gồm có 05 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 01, 02 là quá trình hình thành đề tài và chuẩn bị kiến thức cho
công việc thực tập. Chƣơng 01 – Chƣơng mở đầu, nói về quan điểm cá nhân
khi hình thành đề tài, các mục tiêu cần đạt đƣợc, các phƣơng pháp thực hiện
nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài. Chƣơng 02 – Cơ sở lí
thuyết về kết quả hoạt động kinh doanh, đây là chƣơng chuẩn bị lí thuyết để
thực hiện tốt q trình thực tập. Tìm hiểu về các khái niệm cơ bản về doanh
thu, chi phí, lợi nhuận, các chỉ số ROS, ROE, ROA,…
Chƣơng 03, 04 là công việc thực tập tiếp cận thực tế thu thập tài liệu để
hoàn thành hai chƣơng này. Chƣơng 03 – Khái quát về Công ty, mô tả lại hình
ảnh của cơng ty trong thời gian thành lập đến thời điểm hiện tại, cơ cấu tổ
chức, công việc kinh doanh hàng ngày, …. Chƣơng 04 – Thực trạng về kết quả
hoạt động kinh doanh, doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các chỉ tiêu về tài chính
của Cơng ty.
Chƣơng 05 – Kết luận và kiến nghị, nói lên quan điểm bản thân thơng
qua việc tìm hiểu lí thuyết tiếp cận thực tế để đƣa ra các kiến nghị nhằm giúp
cho Ban lãnh đạo của Cơng ty có cái nhìn đúng hơn về tình hình hiện tại giúp
Cơng ty ổn định và phát triển và bền vững..



MỤC LỤC

Trang
LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................ iii
T M T T ............................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ v
DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. vi
DANH MỤC TỪ VIẾT T T ...............................................................................vii
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Cơ sở hình thành đề tài....................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 1
1.3. Phạm vi nghiên cứu và đối tƣợng, .................................................................... 1
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 2
1.4.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ......................................................................... 2
1.4.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu ........................................................................ 2
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.6. Cấu trúc nghiên cứu ........................................................................................... 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH ......................................................................................................... 3
2.1. Khái niệm và tầm quan trọng của việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 3
2.1.2. Tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh .............. 3
2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................ 4
2.2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................... 4
2.2.1.1. Chỉ tiêu doanh thu ........................................................................................ 4
2.2.1.2. Chỉ tiêu chi phí ............................................................................................. 4
2.2.1.3. Chỉ tiêu lợi nhuận ......................................................................................... 5
2.2.2. Phân tích chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp ........................................... 5
2.2.2.1. Phân tích chỉ tiêu hệ số luân chuyển của vốn lƣu động ............................... 6
2.2.2.2. Độ dài bình quân của một lần luân chuyển vốn lƣu động ........................... 6

2.3. Phân tích khái qt tình hình tài chính của cơng ty ........................................... 6
2.3.1. Phân tích tình hình cơng nợ ........................................................................... 6
2.3.2. Phân tích khả năng thanh tốn ....................................................................... 6


2.3.3. Nhóm tỷ số hoạt động ..................................................................................... 7
2.3.4. Phân tích các chỉ tiêu sinh lợi ........................................................................ 8
2.4. Các chỉ tiêu phân tích ......................................................................................... 9
2.5. Tài liệu sử dụng phân tích .................................................................................. 9
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TƢ VẤN THIẾT KẾ THÁI
TRƢỜNG THÀNH ................................................................................................. 11
3.1. Giới thiệu về công ty TNHH tƣ vấn thiết kế THÁI TRƢỜNG THÀNH ........ 11
3.1.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH TV TK THÁI TRƢỜNG THÀNH ...
...................................................................................................................... 11
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty...................................................... 11
3.1.3. Ngành, nghề kinh doanh ............................................................................... 11
3.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự .................................................................................... 12
3.2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty ........................................................................... 12
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phịng ban ............................................................ 12
3.3. Chính sách và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty ...................................... 14
3.4. Qui trình tƣ vấn thiết kế xây dựng cơng trình của Cơng ty ............................ 15
3.5. Khái qt tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty năm 2012-2013 ........ 16
3.6. Thuận lợi và khó khăn ..................................................................................... 18
3.6.1. Thuận lợi ....................................................................................................... 18
3.6.2. Khó khăn ..................................................................................................... 18
3.7. Định hƣớng phát triển năm 2014 .................................................................... 18
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TVTK THÁI TRƯỜNG THÀNH ............ 19
4.1. Phân tích chung tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty năm 2012-2013 ..
4.1.1. Phân tích tài sản của cơng ty năm 2012-2013 ............................................. 19

4.1.2. Phân tích nguồn vốn của cơng ty năm 2012-2013 ....................................... 20
4.1.3. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty năm 2012-2013 ...... 22
4.2. Phân tích tình hình doanh thu của cơng ty năm 2012-2013............................. 23
4.2.1. Phân tích chung tình hình doanh thu cơng ty năm 2012-2013 ..................... 23
4.2.2. Phân tích chi tiết doanh thu của cơng ty năm 2012-2013 ............................. 24
4.3. Phân tích tình hình chi phí của cơng ty năm 2012-2013 ................................ 25
4.3.1. Phân tích tình hình của giá vốn hàng bán năm 2012-2013 ........................... 25
4.3.2. Phân tích chi phí ngồi giá vốn hàng bán của công ty năm 2012-2013 ....... 26


4.3.3. Phân tích chi phí quản lý kinh doanh của cơng ty năm 2012-2013 .............. 27
4.4. Phân tích hình lợi nhuận của cơng ty năm 2012-2013..................................... 28
4.4.1. Phân tích chung tình hình lợi nhuận của cơng ty năm 2012-2013 ............... 28
4.4.2. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của Cơng ty năm 2012-2013.
4.5. Phân tích chỉ số tài chính liên quan tới lợi nhuận của Cơng ty năm 2012-2013 .
4.5.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần (ROS) ............................................. 32
4.5.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) .................................................... 32
4.5.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) .............................................. 33
4.6. Phân tích chỉ tiêu hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2012-2013
4.7. Phân tích khái qt tình hình tài chính của Cơng ty ....................................... 34
4.7.1. Phân tích tình hình cơng nợ ......................................................................... 34
4.7.2. Phân tích nhóm tỷ số hoạt động ................................................................... 34
4.7.3. Phân tích khả năng thanh tốn ..................................................................... 37
4.8. Một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 38
4.8.1. Tăng doanh thu ............................................................................................. 38
4.8.2. Giảm chi phí .................................................................................................. 39
4.8.3. Giải pháp khác .............................................................................................. 39
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 40
5.1. Kết luận ............................................................................................................ 40
5.2. Kiến nghị .......................................................................................................... 40

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
----oo---Bảng 3.1. Kết quả kinh doanh của Công ty năm 2012-2013 ................................. .17
Bảng 4.1. Cơ cấu tài sản của Công ty năm 2012-2013 ........................................... 19
Bảng 4.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2012-2013 .................................... 20
Bảng 4.3. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận thuần của Cơng ty năm 2012-2013 ..... 22
Bảng 4.4. Doanh thu của Công ty năm 2012-2013 ................................................. 23
Bảng 4.5. Doanh thu theo lĩnh vực kinh doanh của Công ty năm 2012-2013........ 24
Bảng 4.6. Giá vốn hàng bán và doanh thu thuần của Công ty năm 2012-2013.. ... 25
Bảng 4.7. Các chi phí ngồi giá vốn hàng bán của Công ty năm 2012-2013 ......... 26
Bảng 4.8. Chi phí quản lí kinh doanh và doanh thu thuần của Công ty năm 20122013…………………………………………………………………………. . 27
Bảng 4.9. Lợi nhuận của Công ty năm 2012-2013 ................................................. 28
Bảng 4.10. Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của Công ty năm 2012-2013.. . 30
Bảng 4.11. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần ................................................ 32
Bảng 4.12: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ....................................................... 32
Bảng 4.13. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ................................................. 33
Bảng 4.14. Hiệu quả kinh doanh của Công ty năm 2012-2013 .............................. 33
Bảng 4.15. Nhóm tỷ số hoạt động của Cơng ty năm 2012-2013 ............................ 35
Bảng 4.16. Nhóm tỷ số về khả năng thanh tốn của Cơng ty năm 2012-2013....... 37


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
----oo---Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của Cơng ty .................................................................. .12
Sơ đồ 3.2. Phịng kế tốn của Cơng ty ................................................................... .14
Sơ đồ 3.3. Quy trình nhận cơng trình của Cơng ty ................................................ .16
Biểu đồ 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2012-2013 ............ .17
Biểu đồ 4.1. Cơ cấu tài sản của Công ty năm 2012-2013 ...................................... .20

Biểu đồ 4.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2012-2013 ............................... .21
Biểu đồ 4.3. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận thuần của Công ty năm 2012-2013 .22
Biểu đồ 4.4. Doanh thu theo lĩnh vực của Công ty năm 2012-2013 ..................... .24
Biểu đồ 4.5. Giá vốn hàng bán và doanh thu thuần của Cơng ty năm 2012-2013 .26
Biểu đồ 4.6. Chi phí quản lý kinh doanh và doanh thu thuần của Công ty năm
2012-2013 .............................................................................................................. .27
Biểu đồ 4.7. Lợi nhuận của Công ty năm 2012-2013 ............................................ .29


DANH MỤC TỪ VIẾT T T

Từ viết tắt

Diễn giải

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TS

Tiến sĩ

NXB

Nhà xuất bản

DTT

Doanh thu thuần


BQ KPT

Bình quân kỳ phân tích

KPT

Kỳ phân tích

GVHB

Giá vốn hàng bán

HTK

Hàng tồn kho

TSCĐ

Tài sản cố định

VCSH

Vốn chủ sở hữu

LNTT

Lợi nhuận trƣớc thuế

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐTC

Hoạt động tài chính

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

PGĐ

Phó giám đốc

UBND

Ủy ban nhân dân

QĐ-BTC

Quyết định – Bộ tài chính

VNĐ

Đồng Việt Nam


CP

Chi phí

CT

Cơng trình



Hợp đồng

NV

Nhân viên

BH & CCDV

Bán hàng & cung cấp dịch vụ

GVHB/DTT

Giá vốn hàng bán/doanh thu thuần

QLKD

Quản lý kinh doanh



Phân tích thực trạng HĐKD của cơng ty TV TK THÁI TRƢỜNG THÀNH

CHƢƠNG 1

MỞ ĐẦU
----oo---1.1. Cơ sở hình thành đề tài
Khi Việt Nam đã mở cửa thị trƣờng để hội nhập kinh tế theo những
nguyên tắc của tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO), theo cam kết trong khu vực
mậu dịch tự do ASEAN,...thì việc cạnh tranh giữa các thành phần kinh tế ngày
càng quyết liệt, gây ra khơng ít khó khăn và thử thách cho các doanh nghiệp.
Trong bối cảnh đó để tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp phải khẳng định
đƣợc vị trí của mình, cần nắm vững đƣợc tình hình tài chính cũng nhƣ là kết quả
kinh doanh. Để đạt đƣợc điều đó, các doanh nghiệp phải thƣờng xuyên quan tâm
đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, vì nó quan hệ trực tiếp đến kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh và ngƣợc lại.
Việc thƣờng xun phân tích tình hình kinh doanh sẽ giúp cho các doanh
nghiệp thấy rõ đƣợc thực trạng hoạt động tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh
trong kỳ của doanh nghiệp cũng nhƣ xác định một cách đầy đủ, đúng đắn,
nguyên nhân và mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố thơng tin để có thể đánh giá
đƣợc tiềm năng, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng nhƣ những rủi ro và triển
vọng trong tƣơng lai của doanh nghiệp để họ có thể đƣa ra những biện pháp hiệu
quả, những quyết định chính xác nhằm nâng cao chất lƣợng công tác quản lý và
nâng cao chất lƣợng sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó việc
phân tích tình hình kinh doanh của doanh nghiệp cịn cung cấp nhiều thơng tin có
giá trị hữu ích cho những đối tƣợng bên ngồi doanh nghiệp quan tâm vì nó giúp
họ hiểu rõ về hoạt động kinh doanh, những rủi ro, triển vọng và xu hƣớng phát
triển của doanh nghiệp để họ có những suy nghĩ sáng suốt trong việc đƣa ra các
quyết định kinh tế quan trọng nhƣ đầu tƣ, tài trợ, cấp tín dụng,…
Chính vì thế tơi đã quyết định chọn đề tài: “Phân tích thực trạng hoạt
động kinh doanh tại Công ty TNHH tƣ vấn thiết kế Thái Trƣờng Thành”

làm chuyên đề tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh tại Cơng ty trách nhiệm hữu
hạn Tƣ vấn thiết kế Thái Trƣờng Thành.
- Phân tích, đánh giá, so sánh thơng qua hoạt động kinh doanh của Cơng ty.
Từ đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian thực hiện đề tài: Từ ngày 05 tháng 05 năm 2014 và kết thúc
18 tháng 07 năm 2014.
- Phạm vi về nội dung: Chỉ nghiên cứu những số liệu liên quan đến hoạt
động kinh doanh của Công ty TNHH tƣ vấn thiết kế Thái Trƣờng Thành.
- Phạm vi về thời gian: Chỉ nghiên cứu trọng tâm về hoạt động kinh doanh
của Công ty dựa trên số liệu đƣợc sử dụng chủ yếu trong năm 2012-2013.

SVTH: Trần Ngô Ngọc Diễm

1


Phân tích thực trạng HĐKD của cơng ty TV TK THÁI TRƢỜNG THÀNH
- Phạm vi về không gian: Trong phạm vi hoạt động của Công ty trách
nhiệm hữu hạn Tƣ vấn thiết kế Thái Trƣờng Thành.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
1.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Dữ liệu sơ cấp: Tham khảo ý kiến, phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với anh/
chị nhân viên trong Công ty.
- Dữ liệu thứ cấp:
+ Các dữ liệu liên quan đến các báo cáo tài chính của Cơng ty nhƣ: Bảng
cân đối kế tốn, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng lƣu chuyển

tiền tệ,...
+ Tham khảo các văn bản về chế độ kế tốn hiện hành: Hệ thống chuẩn
mực và thơng tƣ.
+ Nguồn thông tin khác: Từ báo đài, Internet, chuyên đề và luận văn của
các khóa trƣớc có liên quan đến chuyên đề.
1.4.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu
Chuyên đề áp dụng kết hợp nhiều phƣơng pháp phân tích nhƣ: Phƣơng
pháp so sánh, phân tích chi tiết, phân tích tỷ lệ, ….
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu
- Giúp bản thân có cơ hội cọ sát thực tế, vận dụng những kiến thức đã học
vào thực tiễn và học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm từ các anh/chị trong Cơng ty.
Qua đó, nâng cao kiến thức và chuyên môn cho bản thân.
- Giúp Cơng ty nhìn nhận đúng khả năng, sức mạnh, hạn chế của đơn vị. Từ
đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
1.6. Cấu trúc nghiên cứu
Chƣơng 1: Mở đầu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về kết quả hoạt động kinh doanh.
Chƣơng 3: Khái quát về Công ty trách nhiệm hữu hạn Tƣ vấn thiết kế Thái
Trƣờng Thành.
Chƣơng 4: Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty trách
nhiệm hữu hạn Tƣ vấn thiết kế Thái Trƣờng Thành.
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Trần Ngô Ngọc Diễm

2


Phân tích thực trạng HĐKD của cơng ty TV TK THÁI TRƢỜNG THÀNH


CHƢƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH

----oo---Trƣớc khi tiến hành phân tích ta phải hiểu rõ về lý thuyết cũng nhƣ các
công thức và cách tính để đáp ứng mục tiêu đề ra của chuyên đề. Trong chƣơng
này ta sẽ đi tìm hiểu về doanh thu, chi phí và lợi nhuận,... Đồng thời chúng ta sẽ
xem xét thêm một số chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận để đánh giá đúng về kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty.
2.1. Khái niệm và tầm quan trọng của việc phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh.
(Theo T.S Nguyễn Năng Phúc (2003), “Phân tích kinh tế doanh nghiệp lý
thuyết và thực hành”, NXB Tài chính, Hà Nội)
2.1.1. Khái niệm
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là việc đi sâu nghiên cứu theo yêu
cầu của hoạt động quản lý kinh doanh căn cứ vào tài liệu hạch tốn và các thơng
tin kinh tế bằng phƣơng pháp phân tích thích hợp, so sánh số liệu và phân giải
mối liên hệ nhằm làm rõ chất lƣợng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm
năng cần đƣợc khai thác, trên cơ sở đó đề ra phƣơng án và giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2.1.2. Tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh
- Là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng và hạn chế trong hoạt
động kinh doanh. Trong hoạt động kinh doanh, dù ở bất kỳ doanh nghiệp nào,
hình thức hoạt động nào cũng khơng thể sử dụng hết những tiềm năng sẵn có
trong doanh nghiệp mình, đó là những khả năng tiềm ẩn chƣa phát hiện đƣợc.
Chỉ có phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mới giúp các nhà quản
lý phát hiện và khai thác những khả năng tiềm tàng này nhằm mang lại hiệu quả
kinh tế cao hơn. Thơng qua đó, các nhà quản lý cịn tìm ra ngun nhân và nguồn

gốc của các vấn đề phát sinh và từ đó có những giải pháp, chiến lƣợc kinh doanh
thích hợp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Là cơ sở đề ra các quyết định kinh doanh, thông qua các chỉ tiêu trong tài
liệu phân tích cho phép các nhà quản trị doanh nghiệp nhận thức đúng đắn về khả
năng, mặt mạnh và hạn chế của doanh nghiệp mình. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp
ra những quyết định đúng đắn cùng với các mục tiêu chiến lƣợc kinh doanh. Nên
phân tích hoạt động kinh doanh nhƣ là một hoạt động thực tiễn vì phân tích ln
đi trƣớc quyết định kinh doanh.
- Là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh, dù trong
bất cứ lĩnh vực nào, mơi trƣờng kinh tế nào thì đều có rủi ro. Để kinh doanh đạt
hiệu quả nhƣ mong muốn thì mỗi doanh nghiệp phải thƣờng xuyên phân tích
hoạt động kinh doanh. Thơng qua phân tích, dựa trên những tài liệu đã thu thập
đƣợc thì doanh nghiệp có thể dự đốn các điều kiện kinh doanh trong thời gian
tới để đề ra chiến lƣợc kinh doanh cho phù hợp.

SVTH: Trần Ngô Ngọc Diễm

3


Phân tích thực trạng HĐKD của cơng ty TV TK THÁI TRƢỜNG THÀNH
- Phân tích hoạt động kinh doanh là phân tích các điều kiện bên trong doanh
nghiệp nhƣ phân tích về: Tài chính, lao động, vật tƣ, trang thiết bị, …. có trong
doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải phân tích các điều kiện tác động
từ bên ngồi nhƣ: Khách hàng, thị trƣờng, đối thủ cạnh tranh, … Trên cơ sở phân
tích các yếu tố bên trong, bên ngồi doanh nghiệp thì doanh nghiệp có thể dự
đốn đƣợc rủi ro trong kinh doanh có thể xảy ra và đề ra phƣơng án phịng ngừa.
2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
(Theo T.S Nguyễn Năng Phúc (2003), Phân tích kinh tế doanh nghiệp lý thuyết
và thực hành”, NXB Tài chính, Hà Nội)

2.2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là việc đi sâu nghiên cứu theo yêu
cầu của hoạt động quản lý kinh doanh căn cứ vào tài liệu hạch tốn và các thơng
tin kinh tế bằng phƣơng pháp phân tích thích hợp, so sánh số liệu và phân giải
mối liên hệ nhằm làm rõ chất lƣợng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm
năng cần đƣợc khai thác, trên cơ sở đó đề ra phƣơng án và giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế, phản ánh
trình độ sử dụng nguồn nhân tài vật lực của doanh nghiệp. Đây là một vấn đề
phức tạp và có liên quan đến nhiều yếu tố, nhiều mặt của quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhƣ: Lao động, tƣ liệu lao động, đối tƣợng
lao động, . …
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là công cụ nhận thức để cải thiện
các hoạt động trong kinh doanh một cách tự giác và có ý thức phù hợp với điều
kiện cụ thể và yêu cầu của các quy luật khách quan, đem lại kết quả kinh doanh
cao hơn.
Bởi vậy, khi phân tích phải kết hợp nhiều chỉ tiêu nhƣ: Kết quả sản xuất
kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng sinh lợi của vốn,... Để phân tích kết
quả sản xuất kinh doanh thì ta đi phân tích từng chỉ tiêu sau:
2.2.1.1. Chỉ tiêu doanh thu
- Khái niệm: Doanh thu là phần giá trị mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ
kinh doanh từ việc bán sản phẩm, cung ứng hàng hóa - dịch vụ, từ hoạt động tài
chính, hoạt động bất thƣờng, … Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan
trọng phản ánh kết quả của q trình sản xuất kinh doanh, thơng qua nó chúng ta
có thể đánh giá đƣợc hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Cơ cấu doanh thu: Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận
sau:
+ Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính.
+ Doanh thu từ hoạt động tài chính.
+ Doanh thu từ hoạt động bất thƣờng.

2.2.1.2. Chỉ tiêu chi phí
- Chi phí: Là một phạm trù kinh tế gắn liền với quá trình sản xuất và lƣu
thơng hàng hóa, nó là những hao phí đƣợc biểu hiện bằng tiền trong q trình
hoạt động kinh doanh với mong muốn tạo ra sản phẩm, dịch vụ hoặc một kết quả
kinh doanh nhất định. Phân tích chi phí là một phần quan trọng trong phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh vì chi phí là chỉ tiêu ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi
nhuận của doanh nghiệp.

SVTH: Trần Ngô Ngọc Diễm

4


Phân tích thực trạng HĐKD của cơng ty TV TK THÁI TRƢỜNG THÀNH
+ Giá vốn hàng bán: Là trị giá vốn của sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ
đã tiêu thụ. Đối với sản phẩm, giá vốn là giá thành sản xuất hay chi phí sản xuất.
Với vật tƣ tiêu thụ, giá vốn là giá thực tế ghi sổ, cịn với hàng hóa tiêu thụ, giá
vốn bao gồm trị giá mua của hàng tiêu thụ cộng (+) với phí thu mua phân bổ cho
hàng tiêu thụ.
+ Chi phí hoạt động tài chính: Bao gồm khoản chi phí hoặc khoản lỗ liên
quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí
góp vốn liên doanh, dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, lỗ phát sinh khi bán
ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đối,…
+ Chi phí khác: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp khơng dự tính
trƣớc đƣợc hoặc có dự tính nhƣng ít có khả năng thực hiện, hoặc đó là những
khoản chi khơng mang tính chất thƣờng xun. Các khoản chi phí khác phát sinh
do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp hoặc khách quan mang lại. Nội dung
phản ánh các khoản chi phí khác phải tuân thủ theo nội dung đã đƣợc quy định ở
chuẩn mực kế toán.
2.2.1.3. Chỉ tiêu lợi nhuận

- Khái niệm: Lợi nhuận đƣợc hiểu một cách đơn giản là khoản tiền dôi ra
giữa tổng doanh thu và tổng chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp và là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp, là chỉ tiêu
chất lƣợng, tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận là cơ sở để tính các chỉ tiêu chất lƣợng khác,
nhằm đánh giá hiệu quả của các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất vào hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Lợi nhuận của hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết
quả của mọi hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định, nó là chỉ tiêu cơ
bản nhất để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh. Sử dụng các phƣơng pháp
phân tích biến động của các chỉ tiêu lợi nhuận theo thời gian để đánh giá các
nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận.
- Lợi nhuận của hoạt động kinh doanh chính là phần chênh lệch giữa tổng
doanh thu và tổng chi phí của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
- Cơ cấu lợi nhuận: Theo nguồn hình thành, lợi nhuận của doanh nghiệp
bao gồm các bộ phận cấu thành sau đây:
+ Lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động tài chính.
+ Lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động khác.
2.2.2. Phân tích chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp
Đây là chỉ tiêu phản ánh tổng quát nhất hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp và đƣợc xác định bằng công thức:
Kết quả đầu ra
Hiệu quả kinh doanh

=
Chi phí đầu vào


SVTH: Trần Ngơ Ngọc Diễm

5


Phân tích thực trạng HĐKD của cơng ty TV TK THÁI TRƢỜNG THÀNH
Chỉ tiêu này phản ánh, cứ 01 đồng chi phí đầu vào trong kỳ phân tích thì
thu đƣợc bao nhiêu đồng kết quả đầu ra, chỉ tiêu này càng cao - chứng tỏ hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp càng lớn.
Kết quả đầu ra, có thể đƣợc tính bằng chỉ tiêu tổng giá trị sản lƣợng, doanh
thu, lợi nhuận,… Chi phí đầu vào có thể đƣợc tính bằng các chỉ tiêu: Giá thành
sản xuất, giá vốn hàng bán, giá thành toàn bộ, tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao
động, vốn cố định,…
2.2.2.1. Phân tích tốc độ chu chuyển của vốn lƣu động
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vốn lƣu động khơng
ngừng vận động. Nó lần lƣợt mang nhiều hình thái khác nhau, nhƣ tiền, nguyên
vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm và qua tiêu thụ sản phẩm nó lại trở về
hình thái tiền tệ. Cùng với q trình lƣu thơng vật chất của sản xuất kinh doanh,
vốn lƣu động cũng biến đổi liên tục, theo chu kỳ qua các giai đoạn: Dự trữ - sản
xuất - tiêu thụ.
Một chu kỳ vận động của vốn lƣu động đƣợc xác định kể từ lúc bắt đầu bỏ
tiền ra mua nguyên vật liệu và yếu tố sản xuất khác cho đến khi tồn bộ số vốn
đó đƣợc thu hồi lại bằng tiền do bán sản phẩm hàng hóa. Do vậy, khi phân tích
tốc độ chu chuyển vốn lƣu động là phân tích các chỉ tiêu sau:
2.2.2.2. Phân tích chỉ tiêu hệ số luân chuyển vốn lƣu động
Chỉ tiêu này phản ánh, cứ một đồng vốn lƣu động dùng vào sản xuất kinh
doanh trong kỳ thì tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ. Chỉ tiêu này đƣợc xác định bằng cơng thức:
H = G/Vlđ
Trong đó:

H: Là số lần luân chuyển vốn lƣu động.
G: Là doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Vlđ: Là vốn lƣu động bình quân dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ.
2.3. Phân tích khái qt tình hình tài chính của cơng ty
2.3.1. Phân tích tình hình cơng nợ
* Phân tích tình hình cơng nợ phải thu, phải trả trong ngắn hạn
Khi tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt, doanh nghiệp sẽ ít cơng nợ,
khả năng thanh tốn dồi dào, ít đi chiếm dụng vốn và cũng ít bị chiếm dụng vốn.
Điều đó tạo cho doanh nghiệp chủ động về vốn đảm bảo cho quá trình kinh
doanh thuận lợi. Ngƣợc lại, tình hình tài chính gặp khó khăn sẽ dẫn đến tình
trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau dây dƣa kéo dài, đơn vị mất đi tính chủ động
trong kinh doanh và khi khơng cịn khả năng thanh tốn các khoản nợ đến hạn sẽ
dẫn đến tình trạng phá sản.
2.3.2. Phân tích khả năng thanh toán
* Tỷ lệ thanh toán hiện hành
Tỷ lệ này cho thấy khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn (là các
khoản nợ phải thanh toán trong vòng một năm hoặc một chu kỳ sản xuất kinh
doanh bình thƣờng). Hệ số này xấp xỉ 01 thì doanh nghiệp có thể đủ khả năng
thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính của doanh nghiệp đƣợc
đánh giá là tốt. Tuy nhiên tỷ lệ này còn tùy thuộc vào loại hình kinh doanh và
chu kỳ hoạt động của từng doanh nghiệp, đƣợc xác định bằng công thức:

SVTH: Trần Ngô Ngọc Diễm

6


Phân tích thực trạng HĐKD của cơng ty TV TK THÁI TRƢỜNG THÀNH
Tài sản lƣu động


Tỷ lệ thanh toán
=

hiện hành

Nợ ngắn hạn
* Tỷ lệ thanh toán nhanh
Tỷ lệ thanh toán nhanh thể hiện giá trị của các khoản vốn bằng tiền, khoản
đầu tƣ ngắn hạn và khoản phải thu khách hàng có thể thanh tốn đƣợc bao nhiêu
phần trăm các khoản nợ ngắn hạn, đƣợc xác định bằng công thức:
Tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho

Tỷ lệ
=

thanh toán nhanh

Nợ ngắn hạn
2.3.3. Nhóm tỷ số hoạt động
* Vịng quay các khoản phải thu
Đây là một chỉ số cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà doanh
nghiệp áp dụng đối với các khách hàng, đo lƣờng hiệu quả thu hồi nợ của doanh
nghiệp thông qua tỷ số giữa các khoản phải thu và doanh thu thuần. Cơng thức
là:
DTT
Vịng quay
=
các KPT
(vịng)
BQ KPT

* Kỳ thu tiền bình qn: Kỳ thu tiền bình qn phản ảnh một vịng quay
của các khoản phải thu của khách hàng cần bao nhiêu ngày. Công thức là:
Các khoản phải
thu bình quân
Kỳ thu bình quân
(ngày)

x

=

365

Doanh thu thuần
* Vòng quay hàng tồn kho: Phản ánh hàng tồn kho của doanh nghiệp quay
bao nhiêu lần một năm, tỷ số này cao hay thấp sẽ cho ta biết đƣợc hiệu quả của
việc sử dụng hàng tồn kho, và đánh giá khả năng quản lý HTK của nhà quản trị.
Công thức là:
Vịng quay HTK
(vịng)

GVHB
=
HTK

SVTH: Trần Ngơ Ngọc Diễm

7



Phân tích thực trạng HĐKD của cơng ty TV TK THÁI TRƢỜNG THÀNH
* Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản: Tỷ số này cho biết cứ 01 đồng tài
sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh
thu thuần. Công thức là:
Hiệu suất sử dụng
tổng tài sản

Doanh thu thuần
=
Tổng tài sản

* Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần
Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần là chỉ tiêu rất hữu ích trong việc phân tích
khía cạnh tài chính của cơng ty. Cơng thức là:
Hiệu suất sử dụng
VCSH

DTT
=

VCSH
2.3.4. Phân tích các chỉ tiêu sinh lợi
(Theo Ngơ Thị Cúc. Phân tích tài chính doanh nghiệp. Trung tâm Pháp – Việt
Đào tạo về Quản lý. NXB Thanh niên.)
* Khả năng sinh lời từ tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 01 đồng tài sản dùng vào sản xuất kinh doanh
trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sản
xuất kinh doanh càng cao. Khả năng sinh lời từ tài sản đƣợc xác định bằng cơng
thức:
Lợi nhuận rịng

=
ROA
Tổng tài sản bình quân
* Khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này cho biết khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu nó phản ánh cứ
01 đồng vốn chủ sở hữu dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra bao
nhiêu đồng về lợi nhuận. Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu đƣợc xác định
bằng cơng thức:
Lợi nhuận rịng
=
ROE
Tổng vốn chủ sở hữu
* Khả năng sinh lời từ doanh thu
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 01 đồng doanh thu trong kỳ phân tích thì có bao
nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp càng cao. Chỉ tiêu này đƣợc xác định bằng công thức:
Lợi nhuận rịng
ROS

=
Tổng doanh thu

SVTH: Trần Ngơ Ngọc Diễm

8


Phân tích thực trạng HĐKD của cơng ty TV TK THÁI TRƢỜNG THÀNH
* Cách xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
- Tổng lợi nhuận trƣớc thuế thu nhập doanh nghiệp

Tổng lợi nhuận
trƣớc thuế
TNDN

Lợi nhuận
= thuần từ HĐKD

+

Lợi nhuận từ
HĐTC

Lợi nhuận
+ khác

Trong đó:
+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận
thuần
từ HĐKD

Doanh
= thu
thuần

-

Giá vốn
hàng


Chi phí
bán

-

bán

hàng

Chi
-

phí
QLDN

+ Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Lợi nhuận từ HĐTC

= Doanh thu HĐTC

Chi phí HĐTC

-

+ Lợi nhuận khác
Lợi nhuận khác

=

Thu nhập khác


-

Chi phí khác

+ Tổng lợi nhuận sau thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế
TNDN

= Tổng lợi nhuận trƣớc thuế - Thuế TNDN
TNDN

- Xác định kết quả kinh doanh phải phản ánh đầy đủ, chính xác khoản kết
quả kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính.
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải đƣợc hạch toán chi tiết theo từng loại
hoạt động. Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch tốn chi tiết
cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
2.4. Các chỉ tiêu phân tích
- So sánh bằng số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối
lƣợng quy mô của các hiện tƣợng kinh tế.
- So sánh bằng số tƣơng đối: Là kết quả của phép chia, giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết
cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tƣợng kinh tế.
2.5. Tài liệu sử dụng phân tích
Để tiến hành phân tích kết quả kinh doanh cần phải sử dụng nhiều tài liệu
khác nhau trong đó chủ yếu là các báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính rất hữu
ích đối với việc quản lý doanh nghiệp và là nguồn thông tin chủ yếu đối với
những đối tƣợng quan tâm bên ngồi doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo tài chính
gồm có: Bảng cân đối kế tốn, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng

báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, bảng thuyết minh báo cáo tài chính. Dựa vào nội
dung phân tích, tài liệu phân tích của đề tài chủ yếu là bảng báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh và một số chỉ tiêu trong bảng cân đối kế tốn.

SVTH: Trần Ngơ Ngọc Diễm

9


Phân tích thực trạng HĐKD của cơng ty TV TK THÁI TRƢỜNG THÀNH
* Bảng cân đối kế toán: Cung cấp thơng tin về tình trạng tài chính (giá trị
tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu) của doanh nghiệp tại một thời điểm.
Chúng ta ln ln có phƣơng trình cân đối cơ bản của kế tốn:
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ
HỮU
Tài sản là các nguồn lực sử dụng trong hoạt động kinh doanh để mang lại
lợi ích kinh tế trong tƣơng lai cho doanh nghiệp. Tài sản của doanh nghiệp bao
gồm hai loại cơ bản là tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Nợ phải trả là phần nguồn vốn do các chủ nợ tài trợ cho các tài sản của
doanh nghiệp, thể hiện trách nhiệm hiện tại của doanh nghiệp sẽ phải sử dụng các
nguồn lực (tài sản) của mình để thanh toán. Nợ phải trả của doanh nghiệp bao
gồm hai loại cơ bản là nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
Vốn chủ sở hữu là phần còn lại của tài sản sau khi bù đắp các khoản nợ
phải trả. Vốn chủ sở hữu thƣờng bao gồm vốn đầu tƣ ban đầu của chủ sở hữu và
phần lợi nhuận tích lũy để tái đầu tƣ, bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh.
* Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí và kết
quả (lãi/lỗ) trong một kì hoạt động của doanh nghiệp.
LÃI (LỖ) = DOANH THU – CHI PHÍ
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh và các khoản thu nhập khác đạt đƣợc

trong một kỳ hoạt động góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (khơng phải do các
chủ sở hữu góp vốn). Các khoản doanh thu và thu nhập này rất đa dạng, phụ
thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh và quy mô hoạt động của doanh
nghiệp.
Chi phí của hoạt động kinh doanh và các khoản chi phí khác phát sinh
trong kì hoạt động của doanh nghiệp có tác động làm giảm vốn chủ sở hữu
(không phải do các chủ sở hữu rút vốn). Các khoản chi phí này tƣơng ứng phát
sinh theo các khoản doanh thu mà doanh nghiệp đạt đƣợc.
Doanh thu và chi phí ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp trên cơ sở kế tốn dồn tích. Theo cơ sở này, doanh thu đƣợc ghi nhận tại
thời điểm bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ, khơng phụ thuộc vào thời điểm
thu tiền và chi phí đƣợc ghi nhận phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra, không phụ
thuộc vào thời điểm chi tiền.

SVTH: Trần Ngô Ngọc Diễm

10


Phân tích thực trạng HĐKD của cơng ty TV TK THÁI TRƢỜNG THÀNH

CHƢƠNG 3

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
TƢ VẤN THIẾT KẾ THÁI TRƢỜNG THÀNH
----oo---3.1. Giới thiệu về Công ty TNHH tƣ vấn thiết kế THÁI TRƢỜNG THÀNH
3.1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty
- Tên đầy đủ: Công ty TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TƢ VẤN THIẾT KẾ
THÁI TRƢỜNG THÀNH.
- Tên viết tắt: THAI TRƢƠNG THANH CO.LTD

- Trụ sở: 17D, Đƣờng Dự Định, phƣờng Bình Khánh, TP. Long Xuyên, tỉnh
An Giang, Việt Nam.
- Điện thoại: 0763.250.272. Fax: 0766.250.272
- Email:
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty trách nhiệm hữu hạn tƣ vấn thiết kế Thái Trƣờng Thành đƣợc
thành lập vào năm 2011. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty trách
nhiệm hữu hạn do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh An Giang cấp lần đầu ngày
09/04/2011. Mã số thuế của Cơng ty là :1601488658.
3.1.3. Ngành, nghề kinh doanh
Cơng ty có hình thức sở hữu vốn là Cơng ty trách nhiệm hữu hạn, hoạt động
trong các lĩnh vực sau:
- Hoạt động kiến trúc và tƣ vấn kỹ thuật có liên quan: Đo vẽ bình đồ, trắc
dọc, trắc ngang cơng trình thủy lợi, dân dụng, đƣờng giao thông nông thôn; Thiết
kế xây dựng cơng trình thủy lợi, đƣờng giao thơng nơng thơn, hạ tầng kỹ thuật,
khu dân cƣ; Thiết kế kết cấu cơng trình dân dụng – cơng nghiệp, kè, hạ tầng kỹ
thuật khu dân cƣ; Giám sát công tác xây dựng và hồn thiện cơng trình dân dụng,
cơng nghiệp, kè, hạ tầng kỹ thuật khu dân cƣ, đƣờng giao thông, thủy lợi; Khảo
sát địa chất xây dựng cơng trình.
- Xây dựng nhà các loại: Xây dựng cơng trình dân dụng.
- Xây dựng cơng trình đƣờng sắt và đƣờng bộ: Xây dựng cơng trình giao
thơng: Cầu, đƣờng, cống,….
- Hoạt động xây dựng chun dụng khác: Xây dựng cơng trình cơng
nghiệp; Xây dựng cơng trình cấp thốt nƣớc; Xây dựng cơng trình thủy và thủy
lợi.
- Kiểm tra và phân tích kỹ thuật: Thẩm tra thiết kế kỹ thuật, dự tốn các
cơng trình xây dựng và các cơng trình tƣ vấn khác.
- Thốt nƣớc và xử lý nƣớc thải: Lắp đặt hệ thống xử lý nƣớc thải cơng
trình dân dụng và cơng nghiệp.
- Lập báo cáo đầu tƣ, dự án đầu tƣ và báo cáo kinh tế kỹ thuật các cơng

trình xây dựng; Lập báo cáo dự tốn các cơng trình xây dựng; Lập báo cáo đánh
giá tác động môi trƣờng.
* Quy mô kinh doanh: Là công ty vừa và nhỏ hoạt động trong lĩnh vực tƣ
vấn thiết kế xây dựng với vốn điều lệ là 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng chẳn).

SVTH: Trần Ngô Ngọc Diễm

11


Phân tích thực trạng HĐKD của cơng ty TV TK THÁI TRƢỜNG THÀNH
3.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự
3.2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty
Cơ cấu bộ máy tổ chức của Cơng ty gồm: 01 giám đốc, 01 phó giám đốc kỹ
thuật, 01 phó giám đốc tổ chức, phịng thiết kế, phịng khảo sát & giám sát,
phịng kế tốn. Sau đây là sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cơng ty.
GIÁM ĐỐC

PGĐ KỸ THUẬT

PHỊNG THIẾT KẾ

PGĐ TỔ CHỨC

PHỊNG KHẢO SÁT
& GIÁM SÁT

PHỊNG KẾ TỐN

(Nguồn: Báo cáo của Cơng ty)

Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty
3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng
* Giám đốc
Là ngƣời đại diện cho Công ty trƣớc pháp luật và trƣớc cơ quan nhà nƣớc.
Giám đốc quyết định việc điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty, chịu trách nhiệm trƣớc UBND tỉnh về hiệu quả sản xuất kinh doanh,
chịu trách nhiệm trƣớc nhà nƣớc trong việc chấp hành chính sách, chế độ hiện
hành. Định kỳ thực hiện báo cáo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, đời sống
cán bộ cơng nhân viên của Cơng ty.
* Phó giám đốc kỹ thuật
Nhiệm vụ tham mƣu giúp giám đốc về mặt kỹ thuật, về khảo sát thiết kế
cơng trình, xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thiết kế, giám sát thi cơng
cơng trình. Đồng thời chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý tổ chức và điều hành
trong quá trình lập hồ sơ, tƣ vấn khảo sát, thiết kế cũng nhƣ phân công cán bộ đi
công tác địa bàn. Đƣợc quyền thay mặt giám đốc ký kết các hợp đồng tƣ vấn
khảo sát, tƣ vấn thiết kế và lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng cơng trình, ký
duyệt các chứng từ thuộc chi phí của phịng khảo sát và phòng thiết kế và lập báo
cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng cơng trình, ký duyệt các chứng từ thuộc chi phí của
phịng khảo sát và phịng thiết kế.
* Phó giám đốc tổ chức
Phụ trách các nghiệp vụ về nhân sự và phịng kế tốn. Nhiệm vụ tham mƣu
giúp giám đốc về các mặt phân công cán bộ xuống hiện trƣờng để giải quyết

SVTH: Trần Ngô Ngọc Diễm

12


Phân tích thực trạng HĐKD của cơng ty TV TK THÁI TRƢỜNG THÀNH
công việc. Đƣợc quyền thay mặt giám đốc ký duyệt các chứng từ thuộc chi phí

của Cơng ty và phịng kế tốn.
* Phịng thiết kế
Bộ máy tổ chức gồm: 06 nhân viên, trong đó có: 01 Trƣởng phịng, 05 nhân
viên. Phịng đảm nhiệm các cơng việc sau:
- Thiết kế xây dựng cơng trình giao thơng (cầu, đƣờng bộ);
- Thiết kế xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật;
- Thiết kế xây dựng cơng trình thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật (cấp thốt nƣớc)
đƣờng giao thơng nội bộ khu dân cƣ;
- Thiết kế kết cấu cơng trình dân dụng; cơng trình cấp nƣớc nguồn cho sinh
hoạt, sản xuất;
- Thẩm tra, thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán;
- Tƣ vấn quản lý dự án;
- Tƣ vấn lập dự án;
- Tƣ vấn lập dự án, thực hiện các nghiệp vụ đấu thầu các cơng trình xây
dựng: giao thơng, thủy lợi, dân dụng và cơng nghiệp.
* Phịng khảo sát & giám sát
Bộ máy tổ chức gồm: 05 nhân viên, trong đó có: 01 trƣởng phịng, 04 nhân
viên. Phịng đảm nhiệm các công việc sau:
- Thực hiện công việc khảo sát địa hình, địa chất xây dựng cơng trình.
- Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình giao thơng (cầu đƣờng bộ);
- Giám sát thi công xây dựng dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật khu
dân cƣ;
* Phịng kế tốn
- Cơ cấu nhân sự gồm: 04 nhân viên, trong đó có: 01 kế toán trƣởng, 02 kế
toán viên và 01 thủ quỹ.
+ Tham mƣu cho Giám đốc tổ chức thực hiện các hoạt động về cơng tác tài
chính, đảm bảo tn thủ đúng theo quy định tại quy chế về quản lý tài chính, điều
lệ Cơng ty, hệ thống quản lý chất lƣợng và pháp luật quản lý tài chính hiện hành.
+ Tổ chức hạch tốn kế tốn, tính giá thành, doanh thu, chi phí, lãi lỗ, các
khoản tiền lƣơng, tiền thƣởng, các chế độ khác với các cán bộ công nhân viên

của Cơng ty.
+ Lập báo cáo tài chính và các báo cáo liên quan đến tài chính theo quy
định. Quản lý tài sản, vật tƣ hiện có, thực hiện chế độ kiểm kê tài sản định kỳ tại
Ccông ty.
+ Theo dõi và thực hiện các cơng tác kế tốn thuộc phạm vi các phần thuộc
kế tốn cơng nợ phải trả nhà cung cấp và phải thu của khách hàng. Lên danh sách
phải thu khách hàng, lƣu trữ chứng từ và soạn thảo các chứng từ đi thu công nợ.
+ Thủ quỹ: Cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời Thu – Chi – Tồn quỹ tiền
mặt vào Sổ Quỹ - báo cáo khi cần cho Ban Giám đốc, Kế tốn trƣởng.

SVTH: Trần Ngơ Ngọc Diễm

13


×