Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 67 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀO THỊ DIỄM

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TRUNG
VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH AN GIANG
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
CHUYÊN ĐỂ TỐT NGHIỆP

An Giang, tháng 04 năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TRUNG
VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH AN GIANG
Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Sinh viên thực hiện: Đào Thị Diễm
Lớp: DH10NH. Mã số sinh viên: DNH093173
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Công Dũ

An Giang, tháng 04 năm 2013



LỜI CÁM ƠN

Gần 04 năm học đã trôi qua và cũng bằng ấy thời gian thầy cô
đã từng bước truyền đạt cho chúng em những kiến thức, những
kinh nghiệm quý báu. Với lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin chân
thành cám ơn Quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
Trường Đại học An Giang - những người đã ln hết lịng với
sự nghiệp trồng người. Đặc biệt là thầy Trần Cơng Dũ đã tận
tình giúp đỡ tơi hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này với tất cả
trách nhiệm và lịng nhiệt thành.
Tơi xin chân thành cám ơn Ban Giám Đốc, Trưởng Phòng
khách hàng doanh nghiệp cùng các cô, chú, anh, chị tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh An Giang đã
nhiệt tình hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt thời gian thực tập tại đơn vị.
Xin chân thành cám ơn.

Sinh viên thực hiện

Đào Thị Diễm


Nhận xét
xét của
của giảng
giảng viên
viên hướng
phản biện
Nhận

dẫn
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………..........................................................................
……………………………………………..........................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................

Long xuyên, ngày …tháng …năm 2013
Người nhận xét


TÓM TẮT
Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động cơ bản nhất của ngân hàng
thương mại, thu nhập từ hoạt động này vẫn luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu
nhập của ngân hàng. Bên cạnh đó, hoạt động cho vay cũng góp phần thúc đẩy sự
phát triển của nền kinh tế qua việc cung cấp vốn cho doanh nghiệp thực hiện sản
xuất, kinh doanh. Ngân hàng thì muốn mở rộng cho vay, doanh nghiệp thì muốn đạt
được cơ cấu vốn tối ưu. Thế nhưng hoạt động cho vay luôn tiềm ẩn những rủi ro lớn
nếu như doanh nghiệp mất khả năng trả nợ thì ngân hàng có nguy cơ khơng địi
được gốc và lãi. Vì vậy song song với việc mở rộng cho vay, ngân hàng đồng thời
phải nâng cao hiệu quả, chất lượng của các khoản vay đối với doanh nghiệp mới
đảm bảo được hai mục tiêu lớn nhất là mục tiêu sinh lời và mục tiêu an tồn.
Ngân hàng Cơng thương Việt Nam chi nhánh An Giang được thành lập
26/03/1988. Sau nhiều năm hoạt động, chi nhánh đã từng bước đi vào ổn định, củng
cố hoạt động kinh doanh và mở rộng địa bàn hoạt động ra khắp toàn tỉnh. Đồng thời
chi nhánh đã dần tạo được uy tín đối với khách hàng cũng như hệ thống tín dụng địa
phương. Ngồi phần mở đầu và kết luận đề tài gồm 3 chương:
Nội dung nghiên cứu được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về cho vay trung dài hạn đối với

doanh nghiệp.
Chương 2: Giới thiệu khái quát Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh
An Giang.
Chương 3: Phân tích hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp
tại NHCTVN chi nhánh An Giang.


MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC

i

DANH MỤC SƠ ĐỒ & BẢNG

v

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

vii

MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 2

CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHO VAY TRUNG
VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP............................................................ 3
1.1 Một số vấn đề lý luận chung về cho vay trung và dài hạn đối với doanh
nghiệp....................................................................................................................... 3
1.1.1 Khái niệm cho vay trung và dài hạn ............................................................ 3
1.1.2 Khái niệm doanh nghiệp ............................................................................. 3
1.2 Các hình thức cho vay doanh nghiệp ............................................................. 3
1.2.1 Cho vay từng lần: ........................................................................................ 3
1.2.2 Cho vay theo hạn mức tín dụng: ................................................................. 3
1.2.3 Cho vay theo dự án đầu tư: ......................................................................... 4
1.3 Nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp .
.. ...................................................................................................................... 4
1.3.1 Các yếu tố từ doanh nghiệp......................................................................... 4
1.3.2 Những nhân tố ngân hàng ............................................................................ 5

Trang i


1.3.3 Những nhân tố khách quan .......................................................................... 6
1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng .................................. 7
1.4.1 Tỷ lệ Dư nợ (Tổng dư nợ/Tổng nguồn vốn) ................................................ 7
1.4.2 Hiệu suất sử dụng vốn (%) .......................................................................... 7
1.4.3 Hệ số thu nợ (%) .......................................................................................... 8
1.4.4 Tỷ lệ nợ quá hạn (%) ................................................................................... 8
1.4.5 Tỷ lệ nợ xấu (%) .......................................................................................... 8
1.4.6 Vịng quay vốn tín dụng (Vịng) .................................................................. 9
CHƢƠNG 2. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG.. 10
VIỆT NAM CHI NHÁNH AN GIANG ................................................................. 10
2.1 Tổng quan về chi nhánh Ngân hàng Công Thƣơng Việt Nam tỉnh An
Giang ...................................................................................................................... 10

2.1.1 Giới thiệu khái quát Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh An
Giang ............................................................................................................... 10
2.1.2 Bộ máy quản lý của Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh An
Giang ............................................................................................................... 12
2.2 Một số quy định về cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp tại
Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam chi nhánh An Giang. ................................ 19
2.2.1 Nguyên tắc cho vay ................................................................................... 17
2.2.2 Điều kiện cho vay ..................................................................................... 17
2.2.3 Mức cho vay.............................................................................................. 18
2.2.4 Thời hạn cho vay....................................................................................... 18
2.2.5 Lãi suất cho vay ....................................................................................... 18
2.2.6 Trả nợ gốc và lãi vốn vay......................................................................... 19
2.2.7 Kiểm tra, giám sát vốn vay ...................................................................... 20
2.2.8 Giới hạn cho vay ....................................................................................... 20
2.3 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của NHCTVN An Giang ..... 20
2.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCTVN An Giang ......................... 20

Trang ii


2.3.2 Những thuận lợi và khó khăn trong q trình hoạt động của NHCTVN An
Giang ............................................................................................................... 22
2.3.3 Phương hướng hoạt động của NHCTVN An Giang ................................. 23
2.4 Khái quát về hoạt động tín dụng tại NHCTVN An Giang ........................ 24
2.4.1 Tình hình nguồn vốn tại NHCTVN An Giang .......................................... 24
2.4.2 Tình hình hoạt động tín dụng tại NHCTVN An Giang ............................. 26
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN
ĐỐI VỚI DN TẠI NHCTVN CN AN GIANG GIAI ĐOẠN (2010 – 2012) ....... 28
3.1 Phân tích hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp tại
NHCTVN An Giang giai đoạn (2010 – 2012) ..................................................... 28

3.1.1 Phân tích doanh số cho vay trung dài hạn đối với doanh nghiệp tại
NHCTVN An Giang giai đoạn (2010 – 2012) .................................................... 28
3.1.2 Phân tích doanh số thu nợ trung dài hạn đối với doanh nghiệp tại
NHCTVN An Giang giai đoạn (2010 – 2012) ................................... ………….33
3.1.3 Phân tích dư nợ trung dài hạn đối với doanh nghiệp tại NHCTVN An
Giang giai đoạn (2010 – 2012) ........................................................................... 39
3.1.4 Phân tích nợ quá hạn trung dài hạn đối với doanh nghiệp tại NHCTVN
An Giang giai đoạn (2010 – 2012) ..................................................................... 44
3.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay trung và dài hạn đối
với DN tại NHCTVN An Giang .......................................................................... 48
3.2.1 Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động .......................................................... 48
3.2.2 Hệ số thu nợ ............................................................................................... 49
3.2.3 Vịng quay vốn tín dụng ............................................................................. 49
3.2.4 Nợ q hạn trên tổng dư nợ ....................................................................... 49
3.3 Đánh giá tổng quát hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với DN tại
NHCTVN An Giang ............................................................................................. 50
3.3.1 Những mặt đạt được.................................................................................. 50
3.3.2 Những mặt còn tồn tại ............................................................................... 51
3.4 Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại NHCTVN An Giang. 51

Trang iii


KẾT LUẬN ............................................................................................................... 53
TÀI LIAM KHẢO ................................................................................................... 54

Trang iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG


Tên sơ đồ và bảng

Trang

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức tại NHCTVN An Giang

12

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHCTVN An Giang

20

Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn kinh doanh tại NHCTVN An Giang

24

Bảng 2.3: Tình hình hoạt động tín dụng tại NHCTVN An Giang

26

Bảng 3.1: Doanh số cho vay trung dài hạn đối với doanh nghiệp so với
tổng doanh số cho vay tại ngân hàng

28

Bảng 3.2: Doanh số cho vay trung dài hạn đối doanh nghiệp theo thành
phần kinh tế

29


Bảng 3.3: Doanh số cho vay trung dài hạn đối với doanh nghiệp theo
ngành kinh tế

31

Bảng 3.4: Doanh số thu nợ trung dài hạn doanh nghiệp so với tổng thu
nợ ngân hàng

34

Bảng 3.5: Doanh số thu nợ trung dài hạn doanh nghiệp theo thành phần
kinh tế

35

Bảng 3.6: Doanh số thu nợ trung dài hạn doanh nghiệp theo ngành nghề

37

Bảng 3.7: Dư nợ trung dài hạn doanh ngiệp so với tổng dư nợ tại ngân
hàng

39

Bảng 3.8: Dư nợ trung dài hạn doanh nghiệp theo thành phần kinh tế

40

Bảng 3.9: Dư nợ trung dài hạn doanh nghiệp theo ngành kinh tế


42

Bảng 3.10: Nợ quá hạn trung dài hạn doanh nghiệp so với tổng nợ quá
hạn tại ngân hàng

44

Bảng 3.11: Nợ quá hạn trung dài hạn doanh nghiệp theo thành phần kinh
tế

45

Trang v


Bảng 3.12: Nợ quá hạn trung dài hạn doanh nghiệp theo ngành nghề
kinh tế

47

Bảng 3.13: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng

48

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Tên biểu đồ

Trang


Biểu đồ 2.1: Tình hình nguồn vốn kinh doanh tại NHCTVN An Giang

25

Biểu đồ 3.1: Doanh số cho vay trung dài hạn đối doanh nghiệp theo
thành phần kinh tế

30

Biểu đồ 3.2: Doanh số cho vay trung dài hạn đối doanh nghiệp theo
ngành kinh tế

32

Biểu đồ 3.3: Doanh số thu nợ trung dài hạn doanh nghiệp theo thành
phần kinh tế

33

Biểu đồ 3.4: Doanh số thu nợ trung dài hạn doanh nghiệp theo ngành
kinh tế

36

Biểu đồ 3.5: Dư nợ trung dài hạn doanh nghiệp theo thành phần kinh tế

41

Biểu đồ 3.6: Dư nợ trung dài hạn doanh nghiệp theo ngành kinh tế


43

Biểu đồ 3.7: Nợ quá hạn trung dài hạn doanh nghiệp theo thành phần
kinh tế

46

Biểu đồ 3.8: Tỷ lệ nợ quá hạn trung dài hạn doanh nghiệp

50

Trang vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Diễn giải

NHCTVN

Ngân hàng Công thương Việt Nam

NH

Ngân hàng

AG


An Giang

CN

Chi nhánh

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần



Quyết định

TT

Thông tư

VĐC

Vốn điều chuyển


VHĐ

Vốn huy động

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KHCN

Khách hàng cá nhân

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

NQH

Nợ quá hạn

Trang vii



Phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn đối với DN tại NHCTVN chi nhánh An Giang

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Theo báo cáo, thực trạng kinh tế thế giới sẽ tiếp tục khó khăn, ảnh hưởng
khơng nhỏ đến nền kinh tế Việt Nam, khi mà Việt Nam đang ngày càng hội nhập
sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại và các chính
phủ ở các nước Châu Âu, Hoa Kỳ,… đều thi hành chính sách thắt lưng buộc bụng,
tăng thuế, giảm chi tiêu cơng, tình trạng thất nghiệp gia tăng,… sẽ dẫn đến hệ quả là
nhu cầu tiêu dùng ở các quốc gia này suy giảm, khả năng nhập khẩu sẽ giảm. Điều
này sẽ tác động lớn tới hoạt động xuất khẩu của Việt Nam. Ngay trong năm 2011,
tuy kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam tăng 33% nhưng chủ yếu là nhờ tăng giá, do
vậy sang hoạt động xuất khẩu của Việt Nam sẽ gặp nhiều khó khăn hơn.1
Rất đáng chú ý là một bức tranh tổng thể về nợ nần đã được nhóm nghiên cứu
nhấn mạnh, tổng dư nợ toàn hệ thống ngân hàng hiện tại vào khoảng 2,7 triệu tỷ
đồng, nghĩa là nền kinh tế đang mắc nợ hệ thống ngân hàng 2,7 triệu tỷ đồng. Chỉ
tính với lãi suất cho vay “lý tưởng” hiện nay là 15%/năm thì mỗi tháng nền kinh tế
trả cho hệ thống ngân hàng món lãi suất 40.000 tỷ đồng, tương đương 2 tỷ USD2.
Tuy vậy các dòng vốn đầu tư rút khỏi những nền kinh tế rối loạn nhiều rủi ro
để tìm đến những thị trường đầu tư ổn định và có lợi như Việt Nam. Việt Nam vẫn
ln được đánh giá là một nơi có mơi trường chính trị xã hội ổn định và có nhiều
tiềm năng để đầu tư. Nếu tình hình kinh tế vĩ mơ sớm được ổn định, Việt Nam sẽ có
sức hút đầu tư nước ngồi rất lớn.
Dù kinh tế khó khăn, nhưng người dân ở các nước vẫn phải chi tiêu cho những
mặt hàng thiết yếu phục vụ nhu cầu ăn mặc… Đây lại là những sản phẩm xuất khẩu
chủ lực của Việt Nam nên Việt Nam vẫn có khả năng gia tăng xuất khẩu các mặt
hàng này. Mặt khác, Việt Nam có thể chuyển hướng tập trung, tăng cường xuất khẩu
sang các thị trường mới nổi, các thị trường đang phát triển, nơi các hoạt động kinh tế
diễn ra sôi động hơn. Việc Nhật Bản vẫn đang trong quá trình tái thiết đất nước sau

thảm họa kép cũng sẽ tạo cơ hội cho Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường
này
Đây là cơ hội lớn cho doanh nghiệp phát triển thương hiệu của mình khi xuất
khẩu ra nước ngồi. Thực trạng trên cho thấy tình hình doanh nghiệp đang gặp
khơng ít khó khăn nhưng bên cạnh đó có những cơ hội mở rộng quy mơ. Vì thế, cần

1

Khơng tác giả. 22.03.2012. 2012 – năm khó khăn đối với doanh nghiệp Việt Nam. Đọc từ:
news.zing.vn/kinh-doanh/2012-nam-kho-khan-doi-voi-doanh-nghiep-viet-nam/a241449.html
2

Tác giả: Trần Đình Thiên, Bùi Trinh, Phạm Sỹ An và Nguyễn Việt Phong. 29.10.2012. Kinh tế năm 2013
còn tiếp tục “vất vả”. Đọc từ: />
SVTH: Đào Thị Diễm

Trang 1


Phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn đối với DN tại NHCTVN chi nhánh An Giang

có nguồn vốn thời gian hoàn trả dài để bổ sung cho nhu cầu mua sắm tài sản và đầu
tư để mở rộng thị trường trong nước và ngồi nước.
Chính vì vậy Ngân hàng là cầu nối nhằm bổ sung nguồn vốn để doanh nghiệp
có thể phát triển và đa dạng hóa các sản phẩm nên tôi đã chọn đề tài “Phân tích
tình hình cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh An Giang” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân
hàng Công thương Việt Nam chi nhánh An Giang

- Đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
Cơng thương Việt Nam chi nhánh An Giang.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài được thực hiện tại chi nhánh Ngân hàng Công thương Việt Nam An
Giang.
- Đề tài tập trung vào vấn đề phản ánh rõ nhất là hoạt động cho vay trung và
dài hạn đối với doanh nghiệp qua 3 năm 2010, 2011, 2012.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phƣơng pháp thu thập thông tin số liệu
Việc thu thập chủ yếu được lấy từ nhiều nguồn:
- Thu thập số liệu từ kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo thống kê tín dụng
(Doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn), Nguồn vốn huy động tại Ngân hàng
Công thương Việt Nam chi nhánh An Giang.
- Thu thập thông tin bao gồm: Giới thiệu về Ngân hàng Công thương Việt
Nam chi nhánh An Giang, Cơ cấu tổ chức, Những hoạt động của NHCTVN chi
nhánh An Giang.
- Trao đổi với phòng khách hàng doanh nghiệp thu thập tài liệu liên quan tại
Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh An Giang.
 Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu
- Dùng phương pháp so sánh các tỷ số tương đối và tuyệt đối về số liệu cho
vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp tại NHCTVN chi nhánh An Giang.
- Phương pháp sử dụng các chỉ tiêu tài chính liên quan.

SVTH: Đào Thị Diễm

Trang 2


Phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn đối với DN tại NHCTVN chi nhánh An Giang


CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHO VAY
TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
1.1 Một số vấn đề lý luận chung về cho vay trung và dài hạn đối với doanh
nghiệp
1.1.1 Khái niệm cho vay trung và dài hạn3
Cho vay trung hạn: cho vay trung hạn là loại cho vay có thời hạn cho vay trên
12 tháng đến 60 tháng, nó được vay dùng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi
mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các cơng trình nhỏ, có thời hạn thu hồi vốn
nhanh.
Cho vay dài hạn: cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn cho vay trên 60
tháng. Nó được sử dụng để cấp cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng các
chương trình có quy mô lớn.
1.1.2 Khái niệm doanh nghiệp4
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực
hiện các hoạt động kinh doanh
1.2 Các hình thức cho vay doanh nghiệp5
1.2.1 Cho vay từng lần
- Mỗi lần vay vốn, khách hàng và NHCT làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký
kết hợp đồng tín dụng.
- NHCT áp dụng phương thức cho vay từng lần khi khách hàng vay có nhu cầu
vay vốn khơng thường xun. Mỗi lần có nhu cầu vay vốn, khách hàng lập hồ sơ
vay vốn theo quy định.
1.2.2 Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay theo hạn mức tín dụng được áp dụng đối với khách hàng vay có nhu
cầu vay vốn thường xuyên và có đặc điểm sản xuất – kinh doanh, luân chuyển vốn
không phù hợp với phương thức cho vay từng lần
- Căn cứ vào phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, nhu cầu vay vốn của
khách hàng, tài sản bảo đảm tiền vay, NHCT và khách hàng xác định và thoả thuận


3

Nguyễn Minh Kiều. 2007. Nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại. TP.HCM: NXB Thống Kê. Trang 184 – 185)

4

Quốc hội. 2005.Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005. Hà Nội. Điều 4).

5

Nguyễn Đăng Dờn.2005.Nghiệp vụ ngân hàng thương mại. Thành phố Hồ Chí Minh: NXB Đại học Quốc
gia thành phố Hồ Chí Minh. Trang 75-89.

SVTH: Đào Thị Diễm

Trang 3


Phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn đối với DN tại NHCTVN chi nhánh An Giang

một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất,
kinh doanh.
1.2.3 Cho vay theo dự án đầu tƣ
- NHCT cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
- Trường hợp trong thời gian chưa vay được vốn ngân hàng, khách hàng đã
dùng nguồn vốn huy động tạm thời khác để chi phí theo dự án được duyệt thì NHCT
có thể xem xét cho vay bù đắp nguồn vốn đó trên cơ sở phẩi có chứng từ pháp lý
chứng minh rõ nguồn vốn đã sử dụng trước.

- Trường hợp hết thời gian giải ngân theo lịch đã thoả thuận ban đầu mà khách
hàng chưa sử dụng hết mức vốn vay ghi trong hợp đồng tín dụng, nếu khách hàng đề
nghị thì NHCT xem xét có thể thoả thuận và ký kết bổ sung hợp đồng tín dụng tiếp
tục phát tiền vay phù hợp với tiến độ thi công cụ thể.
1.3 Nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp6
1.3.1 Các yếu tố từ doanh nghiệp

 Do khách hàng kinh doanh thua lỗ
Đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nợ quá hạn của ngân hàng. Đối với những
khoản vay phục vụ mục đích kinh doanh thì nguồn vốn vay được sử dụng có hiệu
quả khơng chỉ đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp mà còn là tiền đề cho sự hoàn trả
nợ ngân hàng cả gốc và lãi. Ngược lại, thua lỗ trong kinh doanh của doanh nghiệp
xảy ra khi việc tính tốn triển khai dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp không khoa học, không được thực hiện kỹ càng, xác thực, các rủi ro bất khả
kháng của các định hướng sản xuất kinh doanh gây tác động xấu và sẽ ảnh hưởng
đến khả năng trả nợ với các mức độ khác nhau.

 Năng lực tài chính của doanh nghiệp khơng lành mạnh, sử dụng vốn
sai mục đích
Nhiều doanh nghiệp dùng vốn vay ngân hàng khơng đúng phương án, mục đích
xin vay vốn. Các nguồn thu của doanh nghiệp rất hạn chế nhưng khối lượng các
khoản nợ đến hạn của doanh nghiệp quá lớn như các khoản nợ ngân sách, nợ công
nhân viên chức, nợ người bán hàng, nợ ngân hàng, nợ các đối tượng khác…). Cơ
cấu về vốn đầu tư của doanh nghiệp không hợp lý, dùng vốn vay ngắn hạn để đầu tư
dài hạn dẫn đến không trả được nợ đúng hạn.
Tất cả những nguyên nhân trên gây nên khó khăn trong việc trả nợ đúng hạn
của khách hàng đối với ngân hàng, tạo ra các khoản nợ quá hạn trong kinh doanh tín
dụng.

6


Ths. Trần Đại Bằng. 2009. Nghiệp vụ tín dụng ngân hàng. TP.HCM: NXB Thống Kê

SVTH: Đào Thị Diễm

Trang 4


Phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn đối với DN tại NHCTVN chi nhánh An Giang

 Do chủ ý lừa đảo của ngƣời đi vay
Việc không trả nợ đúng hạn có thể xuất phát từ khả năng chi trả yếu kém của
khách hàng, cũng có thể xuất phát từ ý định chủ quan của người đi vay khơng muốn
trả nợ mặc dù có khả năng nhưng khơng muốn thực hiện).
1.3.2 Những nhân tố ngân hàng

 Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng là định hướng cơ bản cho hoạt động tín dụng của ngân
hàng. Thơng thường chính sách tín dụng có các khoản mục sau: các loại cho vay
được thực hiện, giới hạn tín dụng, kỳ hạn cho vay, hướng giải quyết tín dụng vượt
giới hạn, thanh tốn nợ…vì thế nó có quyết định to lớn đến sự thành cơng hay thất
bại của ngân hàng. Một chính sách tín dụng đúng đắn sẽ kích thích được việc tiết
kiệm và đầu tư thu hút được nhiều khách hàng đảm bảo khả năng sinh lời của ngân
hàng, đồng thời tuân thủ theo pháp luật và đường lối chính sách của Đảng và Nhà
nước đề ra. Bất cứ một ngân hàng nào muốn có tín dụng tốt đều phải có một chính
sách tín dụng rõ ràng phù hợp với ngân hàng của mình.

 Chất lƣợng của cơng tác thẩm định dự án
Thẩm định dự án giúp ngân hàng xem xét một cách toàn diện các mặt của dự
án để xác định tính khả thi của dự án trên cơ sở đó sẽ quyết định khách hàng này có

đủ điều kiện để được cấp tín dụng hay khơng. Cũng thơng qua công tác thẩm định,
ngân hàng với những kinh nghiệm vốn có của mình có thể tư vấn, giúp đỡ cho chủ
đầu tư sửa đổi những điểm không hợp lý trong dự án để dự án có tính khả thi hơn
tạo mối quan hệ tốt với khách hàng.
Thẩm định là công việc địi hỏi nhiều thời gian và kỹ thuật tính tốn phức tạp.
Do cơng việc này là cơ sở để quyết định có cấp tín dụng hay khơng cho nên chất
lượng của công tác này sẽ ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng hoạt động tín dụng. Nếu
chất lượng của công tác thẩm định không cao tức là nhân viên tín dụng khơng xác
định thực chất dự án có hiệu quả hay khơng thì những khoản tín dụng mà ngân hàng
đã cấp sẽ gặp những rắc rối trong việc thu hồi các món nợ của mình. Chính vì vậy
cơng tác thẩm định địi hỏi các nhân viên thẩm định có trình độ cao và sự kết hợp
một cách có hiệu quả giữa các phòng ban trong ngân hàng

 Chất lƣợng của đội ngũ nhân sự
Yếu tố mang tính quyết định đến việc nâng cao hay suy giảm chất lượng tín
dụng lại chính là nguồn nhân lực của ngân hàng vì suy cho cùng quyết định cung
cấp tín dụng của ngân hàng là những quyết định mang tính chất chủ quan. Một ngân
hàng với một đội ngũ lãnh đạo tốt sẽ đưa ra được những chính sách hợp lý và
phương thức phát triển phù hợp với khuynh hướng phát triển của nền kinh tế. Một
đội ngũ cán bộ tín dụng giỏi sẽ giúp ngân hàng có được những khoản cho vay với

SVTH: Đào Thị Diễm

Trang 5


Phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn đối với DN tại NHCTVN chi nhánh An Giang

chất lượng cao nhất. Các cán bộ của các phòng ban, các bộ phận chức năng khác sẽ
giúp cho ngân hàng mở rộng các hoạt động kinh doanh của mình, tạo dấu ấn trong

lịng thị trường.
Ngồi ra, chất lượng nguồn thơng tin khách hàng, thơng tin thương mại khác
cũng góp phần rất lớn vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng.
Điểm yếu của ngân hàng thương mại nước ta là thiếu hệ thống thông tin khách hàng
một cách đầy đủ, kịp thời. Điều này đã phần nào giảm hiệu quả hoạt động tín dụng
ngân hàng.
1.3.3 Những nhân tố khách quan
Hoạt động của mỗi NHTM chịu ảnh hưởng rất lớn của môi trường kinh tế – xã
hội. Một ngân hàng dù có cố gắng đến mấy trong hoạt động kinh doanh của mình
nhưng nếu mơi trường kinh tế – xã hội khơng ổn định thì cũng khó mà thành cơng.
Ta có thể xem xét ảnh hưởng của mơi trường kinh tế – xã hội đến chất lượng hoạt
động tín dụng của NHTM từ các yếu tố sau:

 Môi trƣờng kinh tế
Mơi trường kinh tế phát triển có thể tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tín
dụng. Một mơi trường kinh tế phát triển lành mạnh, các chủ thể tham gia nền kinh tế
đang hoạt động có hiệu quả sẽ thúc đẩy mở rộng quy mơ tín dụng, chất lượng hoạt
động tín dụng cũng sẽ được nâng lên. Nhưng mơi trường kinh tế cũng có thể có
những thay đổi bất ngờ. Chẳng hạn khi lạm phát cao, lãi suất thực tế sẽ giảm xuống
và nếu như ngân hàng không cân đối giữa các khoản mục bên nguồn vốn và tài sản
nhạy cảm với lãi suất thì có thể các khoản tín dụng đó có thể khơng mang lại hiệu
quả như mong đợi. Chính vì thế ngân hàng phải làm tốt cơng tác dự báo và khả năng
thích ứng nhanh khi có sự biến động nhằm đảm bảo chất lượng của hoạt động tín
dụng.

 Mơi trƣờng pháp lý
Một ngân hàng thương mại khi hoạt động phải tuân thủ đầy đủ các quy định về
luật pháp của Nhà nước, cũng như của ngân hàng Nhà nước như vậy môi trường
pháp lý có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Một
hệ thống pháp lý đầy đủ, đồng bộ và ổn định sẽ giúp các ngân hàng dễ dàng hơn

trong việc xây dựng kế hoạch kinh doanh của mình, góp phần vào việc nâng cao
chất lượng hoạt động tín dụng.

 Mơi trƣờng chính trị –xã hội
Mơi trường chính trị xã hội ổn định sẽ là một nhân tố quan trọng thúc đẩy hoạt
động đầu tư và mạnh dạn mở rộng hoạt động tín dụng. Điều này giúp cho ngân hàng
có thể thu được nhiều lợi nhuận hơn. Tác động của mơi trường chính trị - xã hội tới
chất lượng hoạt động tín dụng là khơng thường xun, nhưng khi có những biến
động về chính trị, tác động của nó tới các ngân hàng là vơ cùng lớn. Một sự thay đổi

SVTH: Đào Thị Diễm

Trang 6


Phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn đối với DN tại NHCTVN chi nhánh An Giang

hệ thống chính trị bạo động có thể làm cho các ngân hàng mất tồn bộ các khoản tín
dụng của mình, điều này sẽ đẩy nó đến bờ vực phá sản.
1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
1.4.1 Tỷ lệ Dƣ nợ (Tổng dƣ nợ/Tổng nguồn vốn)
Tổng Dư nợ
Công thức:

Tỷ lệ Dư nợ (%) =

Tổng nguồn vốn

Ý nghĩa:


x 100

- Dựa vào chỉ tiêu này, so sánh qua các năm để đánh giá mức độ tập trung vốn
tín dụng của ngân hàng.
- Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của Ngân hàng đánh giá khả năng sử
dụng vốn để cho vay của ngân hàng, chỉ tiêu càng cao thì khả năng sử dụng vốn
càng cao, ngược lại càng thấp thì ngân hàng đang bị trị trệ vốn, sử dụng vốn bị lãng
phí, có thể gây ảnh hưởng đến doanh thu cũng như tỷ lệ thu lãi của ngân hàng.
1.4.2 Hiệu suất sử dụng vốn (%)
Công thức:

Dư nợ trên vốn
huy động (%)

=

Dư nợ

x 100

Vốn huy động

Ý nghĩa:
- Chỉ tiêu này phản ánh NH cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn huy
động, nó cịn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng, thể hiện ngân
hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy động hay chưa.
- Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động, nếu chỉ tiêu này
lớn hơn 1 thì ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động tham
gia vào cho vay ít, khả năng huy động vốn của NH chưa tốt, nếu chỉ tiêu này nhỏ
hơn 1 thì ngân hàng chưa sử dụng hiệu quả tồn bộ nguồn vốn huy động, gây lãng

phí. Thơng tư 19/2010/TT-NHNN NHNN áp dụng tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động
80% đối với các tổ chức tín dụng và 85% các cơng ty tài chính và thay đổi định
nghĩa về chỉ tiêu dư nợ và huy động.

SVTH: Đào Thị Diễm

Trang 7


Phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn đối với DN tại NHCTVN chi nhánh An Giang

1.4.3 Hệ số thu nợ (%)
Công thức:

Doanh số thu nợ

Hệ số thu nợ (%)

=

Doanh số cho vay

Ý nghĩa:

- Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của NH
- Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì
ngân hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn
- Tỷ lệ này càng cao càng tốt
1.4.4 Tỷ lệ nợ quá hạn (%)
Công thức:


Nợ quá hạn

Tỷ lệ nợ quá hạn (%)

=

Ý nghĩa:

Tổng dư nợ

x 100

- Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh
khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ
của ngân hàng đối với các khoản vay.
- Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro
tín dụng tại ngân hàng
- Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng
kém, và ngược lại.
1.4.5 Tỷ lệ nợ xấu (%)
Công thức:

Tỷ lệ nợ xấu (%)

Ý nghĩa:

Tổng dư nợ

x 100


=
Nợ xấu

- Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, người ta cịn dùng chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu để
phân tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, Tổng nợ xấu của
ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển về nợ trong hạn,
chính vì vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân
hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho
vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay.
- Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém,
và ngược lại..
- Theo thông tư 13/2010/TT-NHNN quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn
của TCTD NHNN quy định tỷ lệ nợ xấu phải dưới 3%

SVTH: Đào Thị Diễm

Trang 8


Phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn đối với DN tại NHCTVN chi nhánh An Giang

1.4.6 Vòng quay vốn tín dụng (Vịng)
Cơng thức:

Doanh số thu nợ

Vịng quay vốn tín dụng (vịng) =

Dư nợ bình qn

Trong đó:
Dư nợ bình quân trong kỳ = Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ)/2
Ý nghĩa:
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời
gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay châm. Vịng quay vốn càng nhanh thì
được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn.

SVTH: Đào Thị Diễm

Trang 9


Phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn đối với DN tại NHCTVN chi nhánh An Giang

CHƢƠNG 2. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH AN GIANG
2.1 Tổng quan về chi nhánh Ngân hàng Công Thƣơng Việt Nam tỉnh An Giang7
2.1.1 Giới thiệu khái quát Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam chi nhánh An
Giang
Ngân hàng Công thương Việt Nam là một trong bốn NHTM quốc doanh được
thành lập theo nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Thủ tướng chính phủ.
Về tổ chức bộ máy là hệ thống Ngân hàng 2 cấp: Ngân hàng nhà nước làm
chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ tín dụng và ngân hàng chuyên trực tiếp kinh
doanh tiền tệ tín dụng.
Ngân hàng Cơng thương Việt Nam có trụ sở chính đặt tại Hà Nội. Đối tượng
khách hàng của NH Công thương là các tổ chức kinh tế kinh doanh nhiều lĩnh vực
và các khách hàng cá nhân tập trung ở các khu dân cư như thành phố, thị xã…
Là một trong những NHTM nhà nước có quy mơ lớn ở Việt Nam, trong thời
gian qua NH Công thương Việt Nam không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh,
hội nhập kinh tế quốc tế, đạt được nhiều thành tựu to lớn trên mọi mặt hoạt động,

góp phần khơng nhỏ vào việc thực thi có hiệu quả chính sách tiền tệ quốc gia, thúc
đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội nước nhà.
Từ ngày 15/4/2008, NH Công Thương Việt Nam với thương hiệu cũ là
Incombank chính thức ra mắt thương hiệu mới với tên pháp lý, tên đầy đủ, tên
thương hiệu và logo như sau:
Tên pháp lý: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Tên đầy đủ: Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade.
Tên thương hiệu (tên giao dịch quốc tế): Vietinbank.
Câu định vị thương hiệu (slogan): Nâng cao giá trị cuộc sống.
Mẫu logo:
Nhằm thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, góp phần thúc đẩy cho
sự phát triển kinh tế ở từng vùng, từng địa phương và mở rộng mạng lưới kinh
doanh, NHCTVN đã đặt chi nhánh hầu hết các tỉnh, thành phố trên cả nước.
NHCTVN chi nhánh An Giang được thành lập theo quyết định theo số 54/NH-TC
ngày 14/1/1988 của Tổng Giám Đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (nay là Thống
Đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam). Hiện nay, Ngân hàng TMCP Cơng thương
Việt Nam chi nhánh An Giang có trụ sở chính tọa lạc tại 270 Lý Thái Tổ - Phường
7

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh An Giang. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi
nhánh Vietinbank An Giang.

SVTH: Đào Thị Diễm

Trang 10


Phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn đối với DN tại NHCTVN chi nhánh An Giang

Mỹ Long – TP.Long Xuyên – An Giang. Là một đơn vị hạch tốn phụ thuộc, có tư

cách pháp nhân, có con dấu riêng hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ theo
quy chế tổ chức và hoạt động của NH TMCP Công Thương Việt Nam.
Cùng với hệ thống các chi nhánh NH TMCP Công thương trên khắp cả nước,
Vietinbank An Giang đã có bước phát triển vững chắc. Phát huy mạnh mẽ tính chất
kinh doanh đa dạng của một Ngân hàng thương mại đa năng, không chỉ đáp ứng
nguồn vốn cho các DN sản xuất kinh doanh, chế biến công nghiệp tại các khu công
nghiệp, đô thị mà chi nhánh cịn tiếp cận đến tất cả các loại hình DN, tổ chức kinh tế
trong Tỉnh nếu có phương án sản xuất kinh doanh khả thi và hiệu quả. Thực tế
hướng kinh doanh đa dạng này đã đạt được những kết quả khả quan, nguồn vốn tín
dụng của chi nhánh đã tập trung đầu tư cho các DN ngoài quốc doanh, DN vừa và
nhỏ và kinh tế hộ trong lĩnh vực nuôi trồng, chế biến thủy sản, chế biến gạo xuất
khẩu…chuyển đổi cơ cấu, đưa tiến độ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, chế biến để
cải tiến chất lượng sản phẩm, qua đó đã góp phần phát huy thế mạnh một số ngành
kinh tế mũi nhọn của Tỉnh, từ đó góp phần ổn định nguồn nguyên vật liệu cung ứng
cho các ngành công nghiệp chế biến trong địa bàn tỉnh. Trong hoạt động kinh doanh,
Chi nhánh luôn tuân thủ theo tiêu chí: mở rộng doanh số hoạt động gắn liền với
quản trị có hiệu quả nguồn vốn đầu tư.
Với triết lý kinh doanh “Sự thịnh vượng của khách hàng là sự thành công của
Vietinbank”. Tập thể cán bộ nhân viên NH TMCP Công Thương Việt Nam chi
nhánh An Giang luôn đặt mục tiên vì sự hài lịng của khách hàng làm hàng đầu và
phấn đấu xây dựng ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh An Giang
trong hệ thống NH TMCP Công Thương Việt Nam trở thành một tập đồn tài chính
vững mạnh trong thời gian tới.

SVTH: Đào Thị Diễm

Trang 11


Phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn đối với DN tại NHCTVN chi nhánh An Giang


2.1.2 Bộ máy quản lý của Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam chi nhánh An
Giang
Cơ cấu tổ chức tại NHCTVN An Giang

BAN GIÁM ĐỐC

KHỐI QUẢN LÝ NỘI
BỘ

KHỐI TÁC NGHIỆP

PHỊNG
KẾ TỐN
GIAO
DỊCH

TỔ THƠNG
TIN ĐIỆN
TỐN

PHỊNG
GIAO DỊCH
LONG
XUYÊN

PHÒNG
KHÁCH
HÀNG
DOANH

NGHIỆP

PHÒNG
KHÁCH
HÀNG CÁ
NHÂN

BỘ PHẬN
TÀI TRỢ
THƢƠNG
MẠI VÀ
KINH
DOANH
NGOẠI TỆ

BỘ PHẬN
THẺ VÀ
DỊCH VỤ
NGÂN
HÀNG ĐIỆN
TỬ

PHÒNG
GIAO DỊCH
CHỢ MỚI

PHỊNG
GIAO DỊCH
THOẠI SƠN


PHỊNG
TIỀN TỆ
KHO QUỸ

PHỊNG
GIAO DỊCH
PHÚ TÂN

PHỊNG TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH

PHỊNG
GIAO DỊCH
TRI TƠN

PHỊNG
GIAO DỊCH
CHÂU
THÀNH

PHỊNG
QUẢN LÝ
RỦI RO VÀ
NỢ CĨ VẤN
ĐỀ

PHỊNG
GIAO DỊCH

CHÂU PHÚ

PHỊNG
TỔNG HỢP

PHỊNG
GIAO
DỊCH PHÚ
HỊA

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Ngân hàng Cơng thƣơng Việt Nam chi nhánh AG

SVTH: Đào Thị Diễm

Trang 12


Phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn đối với DN tại NHCTVN chi nhánh An Giang

Nhiệm vụ và chức năng các phịng ban
 Ban Giám Đốc: có nhiệm vụ quản lý và điều hành mọi hoạt động của chi
nhánh, hướng dẫn chỉ đạo thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ và phạm vi hoạt động
của cấp trên giao. Được quyết định theo thẩm quyền những vấn đề liên quan đến tổ
chức, bổ nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng và kỷ luật…cán bộ, nhân viên của đơn vị
cũng như việc xử lý hoặc kiến nghị với cấp có thẩm quyền, xử lý các tổ chức hoặc
cá nhân vi phạm chế độ tiền tệ, tín dụng thanh tốn của chi nhánh.
- Ký kết các hợp đồng với khách hàng theo ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng
quản trị. Phối hợp với các tổ chức đoàn thể lãnh đạo trong phong trào thi đua và bảo
đảm quyền lợi của cán bộ nhân viên trong chi nhánh theo chế độ quy định.
- Quản lý và quyết định những vấn đề về cán bộ thuộc bộ máy chi nhánh theo

sự phân công ủy quyền của Hội đồng quản trị.

 Phòng Tổ Chức Hành Chính
- Tham mưu cho Ban Giám Đốc về cơng tác Quản lý cán bộ, hành chính của
Nhà nước và quy định của NHCT.
- Thực hiện các chức năng về đảm bảo an toàn tài sản, quy định bảo quản trang
thiết bị, quản lý con dấu của Chi nhánh, bảo dưỡng phương tiện đi lại…
- Thực hiện quy định của Nhà nước và Ngân hàng Cơng thương Việt Nam có
liên quan đến chính sách cán bộ về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
- Thực hiện công tác bảo vệ, an ninh an tồn chi nhánh, phịng chống cháy nổ,
phòng chống bão lụt.
Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác nhân sự,
đào tạo, hành chính quản trị của Chi nhánh.
- Quản lý và duy trì hình ảnh thương hiệu NHCT tại CN và trên địa bàn.

 Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp: (bao gồm tổ KHDN lớn, tổ KHDN vừa
và nhỏ)
- Chủ động tìm kiếm, tiếp thị KH mới, thiết lập chăm sóc và duy trì quan hệ
thường xuyên các KH doanh nghiệp.
- Phối hợp cùng các bộ phận liên quan cung cấp trọn gói sản phẩm, dịch vụ
của NHCT cho KH là doanh nghiệp, phù hợp với chế độ, quy định của NHCT kết
hợp bán chéo, bán thêm các sản phẩm, dịch vụ cho KH nhằm đáp ứng tốt nhất nhu
cầu của KH, tối đa hóa lợi ích mang lại cho NH.
- Khai thác nguồn vốn bằng VNĐ và ngoại tệ từ KH doanh nghiệp, kho bac,
BHXH, các tổ chức khác như đơn vị hành chính sự nghiệp theo quy định hiện hành
của NHCT.
- Khai thác các nguồn vốn nước ngoài từ các chương trình tín dụng quốc tế
như: JICA, JBIC, EIB, KFW…

SVTH: Đào Thị Diễm


Trang 13


×