Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của hợp tác xã nông nghiệp an bình huyện thoại sơn an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
HỢP TÁC XÃ NƠNG NGHIỆP AN BÌNH,
HUYỆN THOẠI SƠN - AN GIANG

HỌ VÀ TÊN: LÊ THỊ THU HƯỜNG

AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2017


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
HỢP TÁC XÃ NƠNG NGHIỆP AN BÌNH,
HUYỆN THOẠI SƠN - AN GIANG

HỌ VÀ TÊN: LÊ THỊ THU HƯỜNG
MSSV: DQT137188

GVHD: ThS LƯU THỊ THÁI TÂM

AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2017




CHẤP NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Luận văn “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Hợp tác xã nơng nghiệp An Bình, huyện Thoại Sơn, tỉnh
An Giang”, do sinh viên Lê Thị Thu Hường thực hiện dưới sự hướng dẫn
của ThS. Lưu Thị Thái Tâm. Tác giả đã báo cáo kết quả nghiên cứu và
được Hội đồng Khoa học và Đào tạo Trường Đại học An Giang thông qua
ngày ………………...
Thư ký

…………………………………………….
Phản biện 1

Phản biện 2

………………………………………

………………………………….

Cán bộ hướng dẫn

…………………………………………………….
Chủ tịch Hội đồng

…………………………………………………….
i


LỜI CẢM TẠ

Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại Học An Giang, tôi đã được học
hỏi rất nhiều kiến thức bổ ích và thực tế từ thầy cơ và bạn bè. Đặc biệt là đối với
Khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh, dưới sự nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ
của quý thầy cô đã bổ sung kiến thức cho tôi để áp dụng vào thực tế công tác. Để
đề tài được hồn thành, trước tiên, tơi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô
Khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh đã hết lòng truyền đạt kiến thức cho tôi
trong suốt khoảng thời gian tôi học tập tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo hợp tác xã nơng nghiệp An Bình.
Đặc biệt, Giám đốc hợp tác xã đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong thời
gian tôi thực tập tại đây.
Trân trọng gởi lời cảm ơn đến cô Lưu Thị Thái Tâm, giảng viên hướng
dẫn trực tiếp cho tơi thực hiện chun đề. Trong q trình tìm tài liệu và các số
liệu có liên quan rồi phân tích, đối với tơi đó là một q trình khó khăn, nhưng cơ
đã dành thời gian q báu của mình để góp ý, nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo cho
tơi trong việc thu thập, xử lý và cách phân tích số liệu, cách trình bày, hướng
phân tích nào là đúng, hợp lý nhất.
Cuối cùng, xin kính chúc q thầy cơ và các anh chị được nhiều sức khỏe,
thành công trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn!
An Giang, ngày 15 tháng 7 năm 2017
Người thực hiện

Lê Thị Thu Hường

ii


TĨM TẮT
Nội dung chính của đề tài nói về tình hình hoạt động của hợp tác xã nơng
nghiệp An Bình, huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang. Qua đó, nêu lên thực trạng

hoạt động của hợp tác xã trong giai đoạn 2014-2016 và giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động hợp tác xã trong thời gian tới.
Qua phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của hợp tác xã trong giai
đoạn 2014-2016 thì có nhiều biến động. Doanh thu tăng mạnh vào năm 2015 và
tăng với tỷ lệ nhỏ trong năm 2016, vì vậy lợi nhuận cũng tăng với tỷ lệ nhỏ.
Nguyên nhân do hợp tác xã chưa mạnh dạn đầu tư mở rộng dịch vụ, mở thêm
dịch vụ mới, bên cạnh cịn có một số chỉ tiêu tài chính cũng làm ảnh hưởng đến
doanh thu.
Trên cơ sở đó đề tài đã đưa ra các giải pháp nhằm tăng thêm doanh thu cho
hợp tác xã trong thời gian tới, từng bước nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh, đưa hợp tác xã phát triển hơn.

iii


LỜI CAM KẾT
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu
trong cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận mới về khoa
học của cơng trình nghiên cứu này chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào
khác.
An Giang, ngày 15 tháng 7 năm 2017
Người thực hiện

Lê Thị Thu Hường

iv


DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Quy trình nghiên cứu

Hình 2: Mơ hình nghiên cứu
Hình 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tình hình biến động nhân sự giai đoạn 2014-2016
Bảng 2: Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2014-2016
Bảng 3: thống kê tình hình tổng chi phí giai đoạn 2014-2016
Bảng 4: Tỷ trọng giá vốn trên doanh thu thuần giai đoạn 2014-2016
Bảng 5: Tình hình hoạt động lợi nhuận giai đoạn 2014-2016
Bảng 6: Tổng lợi nhuận trước thuế giai đoạn 2014-2016
Bảng 7: Bảng tính nhóm tỷ số thanh tốn giai đoạn 2014-2016
Bảng 8: Bảng tính chỉ số hoạt động giai đoạn 2014-2016
Bảng 9: Bảng tính tỷ lệ nợ trên tài sản giai đoạn 2014–2016
Bảng 10: Bảng tính tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần giai đoạn 2014- 2016
Bảng 11: Bảng tính tỷ số khả năng sinh lời trong giai đoạn 2014-2016

vi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Nguồn nhân lực tại hợp tác xã nơng nghiệp An Bình (2014-2016)
Biểu đồ 2: Nguồn nhân lực theo trình độ chun mơn đào tạo tại hợp tác xã nơng
nghiệp An Bình (2014-2016
Biểu đồ 3: Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2014-2016
Bảng đồ 4: Tình hình biến động doanh thu giai đoạn 2014-2016
Biểu đồ 5: Tình hình tổng chi phí giai đoạn 2014-2016
Biểu đồ 6: Tình hình biến động cơ cấu tổng chi phí giai đoạn 2014-2016

Biểu đồ 7: Tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu giai đoạn 2014-2016
Biểu đồ 8: Kết cấu tổng lợi nhuận giai đoạn 2014-2016
Biểu đồ 9: Tình hình biến động lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giai
đoạn 2014-2016
Biểu đồ 10: Tình hình tổng lợi nhuận trước thuế giai đoạn 2014-2016
Biểu đồ 11: Tỷ số thanh khoản hiện hành giai đoạn 2014-2016
Biểu đồ 12: Tỷ số thanh khoản nhanh giai đoạn 2014-2016
Biểu đồ 13: Hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản giai đoạn 2014-2016
Biểu đồ 14: Hiệu quả sử dụng tổng tài sản cố định trong giai đoạn 2014-2016
Biểu đồ 15: Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động giai đoạn 2014-2016
Biểu đồ 16: Số vòng quay hàng tồn kho giai đoạn 2014-2016
Biểu đồ 17: Số nợ trên tài sản giai đoan 2014-2016
Biểu đồ 18: Số nợ trên vốn cổ phần giai đoạn 2014-2016
Biểu đồ 19: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu giai đoạn 2014-2016
Biểu đồ 20: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản giai đoạn 2014-2016
Biểu đồ 21: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu giai đoạn 2014-2016

vii


viii


MỤC LỤC
Trang
Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU…………………………………………………… 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài………………………………………………… 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu …………………………………………………… 2

1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung ………………………………………….. 2
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể……………………………………………2
1.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU……………………………………………2
1.3.1. Về không gian………………………………………………………......2
1.3.2. Về thời gian ……………………………………………………………2
1.3.3. Về đối tƣợng nghiên cứu ……………………………………………....2
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ………………………………………………...2
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu ………………………………………………………3
1.6. Kết cấu nghiên cứu ………………………………………………………3
Chương 2: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU………………………..4
2.1. Khái niệm về kết quả hoạt động kinh doanh …………………………….4
2.1.1.Một số khái niệm về kết quả hoạt động kinh doanh………………….. 4
2.1.2. Khái niệm về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh……………… 5
2.2. Ý nghĩa của việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ……………. 5
2.3. Các chỉ tiêu ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh……………………. 6
2.3.1. Doanh thu…………………………………………………………….. 6
2.3.2. Chi phí …………………………………………………………………6
2.3.3. Lợi nhuận………………………………………………………………6
2.4. Phân tích các chỉ số tài chính…………………………………………….6
2.4.1. Nhóm tỉ số thanh tốn………………………………………………….6
2.4.2. Nhóm tỉ số hoạt động…………………………………………………..7
2.4.3. Nhóm tỉ số rủi ro……………………………………………………….9
2.4.4. Nhóm tỉ số khả năng sinh lời…………………………………………..9
Chương 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………………………….11
3.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ………………………………………….. 11
3.2. Phƣơng pháp phân tích …………………………………………………. 11


3.3. Giới thiệu sơ lƣợc về hợp tác xã………………………………………... 13
3.4. Sơ lƣợc về quá trình hình thành và phát triển………………………….. 14

3.5. Chức năng và nhiệm vụ của hợp tác xã………………………………… 14
3.5.1. Chức năng…………………………………………………………….. 14
3.5.2. Nhiệm vụ……………………………………………………………….15
3.6. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của hợp tác xã…………………………16
3.6.1. Quy mô hoạt động kinh doanh…………………………………………16
3.6.2. Mạng lƣới hoạt động kinh doanh………………………………………16
3.7. Tổ chức bộ máy của hợp tác xã…………………………………………..18
3.7.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý………………………………………….18
3.7.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận………………………………. 18
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN…………………………………. 21
4.1. Phân tích tình hình cơ cấu nhân lực của hợp tác xã nơng nghiệp An Bình giai đoạn
2014-2016…………………………………………………………………… 21
4.2. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của hợp tác xã nơng nghiệp An Bình giai
đoạn 2014-2016………………………………………………………………24
4.2.1. Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2014-2016
………………………………………………………………………………..24
4.2.2. Phân tích tình hình hoạt động doanh thu giai đoạn 2014-2016……… 26
4.2.3. Phân tích tình hình hoạt động chi phí giai đoạn 2014-2016…………...27
4.2.4. Phân tích tình hình hoạt động lợi nhuận giai đoạn 2014-2016………. 32
4.3. Phân tích hiệu quả hoạt đông kinh doanh thông qua các chỉ số tài chính
…………………………………………………………………………37
4.3.1. Phân tích nhóm tỷ số thanh tốn……………………………………….37
4.3.2. Phân tích nhóm tỷ số hoạt động………………………………………..41
4.3.3. Phân tích nhóm tỷ số rủi ro…………………………………………….46
4.3.4. Phân tích nhóm tỷ số khả năng sinh lợi………………………………. 48
4.4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của hợp tác xã
…………………………………………………………………………52
4.4.1. Tăng cƣờng công tác tuyên truyền vận động…………………………. 52
4.4.2. Giải pháp về nhân lực………………………………………………….52
4.4.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính……………………………….. 53



4.4.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả tăng cƣờng công tác dự báo tình hình và lập kế hoạch
kinh doanh…………………………………………………………………….54
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………...56
5.1. Kết luận…………………………………………………………………..56
5.2. Kiến nghị đối với hợp tác xã……………………………………………..57


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Với địa thế là tỉnh nằm ở đầu nguồn hệ thống sông Cửu Long của Việt
Nam, An Giang có diện tích đất canh tác là 199.000 ha lớn nhất vùng. Bằng
những thuận lợi về điều kiện tự nhiên, hệ thống thủy nông và áp dụng các
phương pháp sản xuất lúa tiên tiến đã đưa An Giang trở thành địa phương có
sản lượng lúa cao nhất trong các tỉnh, thành phố của cả nước.
Với mục tiêu phát triển nông nghiệp ứng dụng khoa học-cơng nghệ, sản
xuất hàng hóa chất lượng cao theo hướng tập trung, nhằm nâng cao thu nhập
người dân, tỉnh An Giang nói chung huyện Thoại Sơn nói riêng đã quy hoạch
các vùng chuyên canh, trong đó xây dựng “cánh đồng lớn” trồng lúa chất
lượng cao đóng vai trị chủ lực. Nông dân trong vùng quy hoạch sẽ được tập
huấn kiến thức, kỹ thuật trồng lúa chất lượng cao và hỗ trợ kỹ năng tiếp cận
giống cây trồng, vật tư nông nghiệp để thích ứng thị trường tiêu thụ ngày càng
khó tính.
Một số tổ chức và quản lý hoạt động của Hợp tác xã chưa đem lại hiệu
quả thiết thực cho thành viên, xã viên, nhất là những người lao động yếu thế
như: thiếu vốn, thiếu kinh nghiệm trong hoạt động sản xuất kinh doanh… Hợp
tác xã chưa thúc đẩy được vai trị phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế tư
nhân, cá thể, cũng như đáp ứng nhu cầu phong phú của đời sống cộng đồng.

Do đó Hợp tác xã đã được củng cố, đổi mới về tổ chức và hoạt động,
trong đó xuất hiện một số điển hình tiên tiến, hỗ trợ tốt hơn kinh tế hộ, xã
viên, tạo việc làm và thu nhập thường xuyên cho người lao động. Liên kết với
các Hợp tác xã với nhau và với các tổ chức kinh tế khác bước đầu có sự phát
triển. Các tổ chức kinh tế tập thể đã từng bước khẳng định là nhân tố quan
trọng góp phần đảm bảo an sinh xã hội, ổn định chính trị là cơ sở và sự phát
triển kinh tế - xã hội.
Nhận thức được tầm quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế -xã
hội của đất nước và đưa Hợp tác xã hướng tới mục tiêu cuối cùng là tìm về lợi
nhuận cao nhất trong kinh doanh cùng với sự phát triển bền vững của Hợp tác
xã. Vì thế nghiên cứu “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Hợp tác xã nông nghiệp An Bình” được thực hiện.

1


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung:
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Hợp tác
xã nơng nghiệp An Bình với những mục tiêu cụ thể.
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Tìm hiểu Thực trang tình hình hoạt động kinh doanh của Hợp tác xã
nơng nghiệp An Bình qua 3 năm, từ năm 2014 đến năm 2016.
Phân tích hiệu quả hoạt động của Hợp tác xã thơng qua các chỉ số tài
chính.
Thơng qua việc phân tích và đánh giá trên để đề xuất một số giải pháp
giúp Hợp tác xã nâng cao hiệu quả kinh doanh trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
1.3.1. Về không gian:
Đề tài được nghiên cứu chủ yếu tại Hợp tác xã nơng nghiệp An Bình.

Địa chỉ: ấp Phú Hiệp, xã An Bình, huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang
1.3.2. Về thời gian:
Đề tài được thực hiện từ ngày 17/5/2017 đến ngày 15/7/2017
Số liệu được dùng để phân tích trong đề tài là báo cáo tổng kết phương
án sản xuất kinh doanh từ năm 2014 đến năm 2016.
1.3.3.Về đối tƣợng nghiên cứu:
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Hợp tác
xã An Bình giai đoạn 2014-2016.
1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Các sách giáo khoa lien quan đến
số liệu tài chính.
Phương pháp thu thập dữ liệu: Từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh; báo cáo tổng kết, kế hoạch phát triển của hợp tác xã từ năm 2014 đến
năm 2016.
Phương pháp phân tích dữ liệu thơng qua các phương pháp như:
phương pháp thống kê, mô tả; phương pháp so sánh, tổng hợp; phương pháp
chi tiết; phương pháp quy nạp, diễn dịch và phương pháp phân tích chỉ số tài
chính để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Hợp tác xã.

2


1.5. Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU
Kết quả nghiên cứu có thể là nguồn tài liệu tham khảo cho Hợp tác xã
nông nghiệp An Bình trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Giúp bản thân củng cố và hệ thống lại kiến thức được học trong thời
gian qua.
1.6. KẾT CẤU NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu có 5 chương, bao gồm:
Chương 1: Giới thiệu: Giới thiệu sơ lược về cơ sở hình thành đề tài,

mục tiêu, phương pháp, phạm vi và ý nghĩa nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan nghiên cứu: Chương này đề cập đến các khái
niệm liên quan đến đề tài nghiên cứu, các chỉ tiêu tài chính quan trọng nhằm
giúp cho người đọc có khả năng tiếp cận nhanh đến vấn đề.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: Đề cập tới những phương pháp
liên quan đến q trình phân tích và đưa ra mơ hình nghiên cứu của đề tài.
Giới thiệu về cơ quan thực tập, nơi cung cấp toàn bộ số liệu liên quan đến quá
trình nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả và thảo luận: là chương quan trọng nhất của đề tài.
Chương này phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các chỉ số
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Hợp tác xã.
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị: Trình bày các kết quả đã nghiên
cứu trong đề tài. Đồng thời đề ra các giải pháp và một số kiến nghị giúp cho
Hợp tác xã trong tình hình kinh doanh trong tương lai.

3


CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. KHÁI NIỆM VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1.1.Một số khái niệm về kết quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù phản ánh kinh tế phản ánh trình
độ sử dụng các nguồn lực sản xuất, trình độ tổ chức và quản lý sẵn có của đơn
vị cũng như của nền kinh tế để thực hiện các mục tiêu đặt ra.
Hiểu một cách đơn giản, hiệu quả là lợi ích tối đa thu được trên chi phí
tối thiểu. Hiệu quả kinh doanh là kết quả kinh doanh tối đa trên chi phí tối
thiểu.
Kết quả kinh doanh (cịn gọi là kết quả đầu ra) được đo bằng các chỉ
tiêu như: giá trị cơng nghiệp, doanh thu, lợi nhuận…

Chi phí kinh doanh (cịn gọi là chi phí, yếu tố đầu vào) có thể bao gồm:
lao động, tiền lương, chi phí ngun vật liệu, chi phí giá vốn, chi phí bán hàng
quản lý doanh nghiệp, vốn kinh doanh (vốn cố định, vốn lưu động)…
Như vậy, khi đánh giá hiệu quả kinh doanh, chúng ta không chỉ dừng
lại ở việc đánh giá kết quả mà còn đánh giá chất lượng tạo ra kết quả đó.
Trong kết quả đầu ra của doanh nghiệp, quan trọng nhất là lợi nhuận. Tuy
nhiên, chỉ tiêu lợi nhuận chỉ được coi là có hiệu quả khi có lơi nhuận thu được
đó khơng ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế của các đơn vị và lợi ích xã hội, do đó
hiệu quả mà đơn vị đạt được phải gắn chặt với hiệu quả của toàn xã hội. Hiệu
quả trên góc độ nền kinh tế mà người ta nhận thấy được là nâng cao năng lực
sản xuất, Tiềm lực kinh tế của đất nước, phát triển kinh tế nhanh, nâng cao
mức sống của nhân dân, nâng cao dân trí…Trên cơ sở khai thác hết năng lực
của nền kinh tế. Gắn chặt hiệu quả kinh doanh của đơn vị với hiệu quả kinh tế
xã hội là đặc trưng thể hiện tính ưu việc của nền kinh tế thị trường theo định
hướng xã hội chủ nghĩa.
Bản chất của hiệu quả kinh tế là hiệu quả của lao động xã hội, được xác
định bằng cách so sánh giữa chất lượng kết quả lợi ích thu được với lượng hao
phí lao động xã hội.
Hiệu quả kinh doanh chỉ có thể đạt được trên cơ sở nâng cao năng suất
lao động và chất lượng công tác. Để được hiệu quả kinh doanh ngày càng cao
và vững chắc, địi hỏi các nhà kinh doanh khơng những phải nắm chắc các
nguồn tiềm năng về lao động, vật tư, tiền vốn…mà cịn phải nắm chắc cung
cầu hàng hóa trên thị trường, các đối thủ cạnh tranh…hiểu được thế mạnh, thế
4


yếu của doanh nghiệp để khai thác hết mọi năng lực hiện có, tận dụng đượ
những cơ hội vàng của thị trường, có nghệ thuật kinh doanh và ngày càng phát
triển.
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng mà doanh

nghiệp đạt được trong một kỳ nhất định: tháng, quý hoặc năm. Do các hoạt
động kinh doanh và do hoạt động khác: hoạt động tài chính, hoạt động đầu tư
của công ty mang lại và được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu lãi hoặc lỗ: lợi
nhuận đạt được của cơng ty, khoản trích lập các quỹ trong cơng ty…(TS
Nguyễn Văn Cơng, 2006).
Ngồi ra, kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất
cả các chi phí. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của các doanh
nghiệp và nó phụ thuộc vào quy mơ chênh lệch của q trình sản xuất kinh
doanh.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh
thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và
trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí
tài chính.
Lợi nhuận khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.
2.1.2. Khái niệm về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là q trình nghiên cứu để đánh
giá tồn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp, xác
định hiệu quả sử dụng ở yếu tố đầu vào: yếu tố chi phí, yếu tố con người, yếu
tố tài chính,… yếu tố nào đã được doanh nghiệp sử dụng hiệu quả nhất. Trên
cơ sở phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, có thể phát hiện thêm các tiềm
năng mới, mà các tiềm năng này trước kia chưa được doanh nghiệp quan tâm
(Phạm Văn Được - Đặng Thị Kim Cương, 1999).
2.2. Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
Là cơng cụ để kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông
qua những chỉ tiêu kinh tế đã xây dựng.
Cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức
mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp của mình. Chính trên cơ sở
này doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng các chiến lược kinh
doanh có hiệu quả.

Là cơ sở quan trọng để đề ra các quyết định kinh doanh.
5


Là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở
doanh nghiệp.
Là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro.
Hữu dụng cho cả trong và ngoài doanh nghiệp.
2.3. CÁC CHỈ TIÊU ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.3.1. Doanh thu
Doanh thu hay còn gọi là thu nhập của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền
mà doanh nghiệp sẽ thu được thông qua việc tiêu thụ sản phẩm hay cung ứng
dịch vụ. Đây là yếu tố có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp.
2.3.2. Chi phí
Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh
doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một
kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất,
thương mại, dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh
nghiệp là doanh thu và lợi nhuận (Nguyễn Tấn Bình, 2000).
2.3.3. Lợi nhuận
Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi
đã khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận của doanh nghiệp là số
chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán ( là khoản chi
phí tham gia trực tiếp vào việc tạo ra sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh
nghiệp), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (Trường Đại học
Tài chính kế tốn TP. Hồ Chí Minh, 2000)
2.4. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
2.4.1. Nhóm tỷ số thanh tốn
Khả năng thanh tốn là khả năng của một tài sản có thể nhanh chóng
chuyển hóa thành tiền. Thơng qua nó để đo lường khả năng của doanh nghiệp

trong việc sử dụng các tỷ số nhanh chuyển hóa thành tiền để đối phó với các
nghĩa vụ tài chính ngắn hạn. Có hai thơng số chính có thể đo lường khả năng
thanh tốn (Ths. Trần Đức Tuấn).

6


- Tỷ số thanh toán hiện hành:
Định nghĩa: là tỷ số thể hiện mối quan hệ tương đối giữa tài sản ngắn
hạn và nợ ngắn hạn là một trong những khả năng thanh tốn của cơng ty.

Tài sản ngắn hạn
Tỷ số thanh khoản hiện hành =
Nợ ngắn hạn
Ý nghĩa: Tỷ số thanh khoản hiện thời cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn
mà doanh nghiệp đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu
động có thể sử dụng để thanh toán. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 thì có nghĩa là
doanh nghiệp khơng đủ tài sản có thể sử dụng ngay để thanh tốn khoản nợ
ngắn hạn sắp đáo hạn.
- Tỷ số thanh khoản nhanh:
Định nghĩa: là tỷ số được thể hiện bằng cách trừ hàng tồn kho khỏi các
tài sản lưu động và chia cho các khoản nợ ngắn hạn.
ĐVT: %

Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho
Tỷ số thanh khoản nhanh =
Nợ ngắn hạn
Ý nghĩa: Tỷ số này phản ánh khả năng thanh toán thật sự của công ty
trước những khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này được tính tốn dựa trên những tài
sản ngắn hạn có thể nhanh chóng chuyển hóa thành tiền như: khoản phải thu

khách hàng, tiền mặt, để đáp ứng những yêu cầu cần thiết.
2.4.2. Nhóm tỷ số hoạt động
- Số vòng quay hàng tồn kho:
Định nghĩa: Hàng tồn kho là những tài sản được giữ để bán trong kỳ
sản xuất, kinh doanh bình thường; hoặc đang trong quá trình sản xuất, kinh
doanh dang dở; hoặc là những nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử
dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
ĐVT: vòng
Doanh thu
Số vòng quay hàng tồn kho =
Hàng tồn kho
7


Ý nghĩa: Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng
tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân
luân chuyển trong kỳ.
- Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (TSCĐ):
Định nghĩa: là tỷ số thể hiện doanh thu thuần trên tài sản cố định thuần.
ĐVT: vòng

Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Giá trị còn lại TSCĐ

Ý nghĩa: Số vòng quay tài sản cố định là nó cho biết 1 đồng giá trị bình
qn tài sản cố định thuần tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ.
Nếu số vòng quay tài sản cố định lớn, có thể doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực thâm dụng vốn.
- Hiệu suất sử dụng tổng tài sản:

Định nghĩa: là tỷ số thể hiện doanh thu thuần trên tổng tài sản.
ĐVT: vòng

Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
Tổng tài sản

Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản tạo ra cho doanh nghiệp
bao nhiêu đồng doanh thu.
- Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động (TSLĐ):
Định nghĩa: là tỷ số thể hiện doanh thu thuần trên tổng tài sản lưu động.
ĐVT: vòng
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng TSLĐ =
Tổng tài sản lưu động

8


Ý nghĩa: Số vòng quay tài sản lưu động còn cho biết mỗi đồng tài sản
lưu động đem lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu.
2.4.3. Nhóm tỷ số rủi ro
- Chỉ số rủi ro kinh doanh:
Định nghĩa: Rủi ro kinh doanh là rủi ro liên quan đến sự thay đổi trong
thu nhập, ví dụ như: rủi ro của dịng tiền khơng ổn định qua các thời gian khác
nhau.
- Chỉ số rủi ro tài chính:
Định nghĩa: Rủi ro tài chính là rủi ro liên quan đến cấu trúc tài chính
của cơng ty, ví dụ như: việc sử dụng nợ.
Hệ số nợ hay tỷ lệ nợ trên tài sản cho biết phân trăm tổng tài sản được

tài trơ bằng nợ. Hệ số nợ càng thấp thì hiệu ứng địn bẩy tài chính càng ít và
ngược lại hệ số nợ càng cao thì hiệu ứng địn bẩy tài chính càng cao.
Hệ số nợ = tổng số nợ/Tổng tải sản.
Hê số nợ trên vôn cổ phần cho biết công ty vay nợ bao nhiêu cho mỗi
đồng vốn của cổ đông bỏ ra.
Hệ số nợ trên vốn cổ phần = Tông số nợ/vốn cổ phần.
2.4.4. Nhóm tỷ số khả năng sinh lời
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS):
Định nghĩa: là tỷ số thể hiện lãi ròng trên doanh thu thuần:
ĐVT: %
Lợi nhuận ròng
ROS =
Doanh thu thuần

Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong
doanh thu. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ
số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh
doanh thua lỗ.
- Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA):
Định nghĩa: là tỷ lệ thể hiện lãi ròng trên tổng tài sản.
ĐVT: %
9


Lợi nhuận ròng
ROA=
Tổng tài sản

Ý nghĩa: Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có
lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ

số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng
phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết
hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.
- Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Định nghĩa: là tỷ lệ thể hiện lãi ròng trên vốn chủ sở hữu.
ĐVT: %
Lợi nhuận ròng
ROE =
Vốn chủ sở hữu

Ý nghĩa: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE cho biết cứ 100
đồng vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần này tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận.
Nếu tỷ số này mang giá trị dương, là công ty làm ăn có lãi; nếu mang giá trị
âm là cơng ty làm ăn thua lỗ.

10


CHƢƠNG 3
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
Đề tài nghiên cứu được thực hiện theo hai bước: thu thập dữ liệu sơ cấp
và thu thập dữ liệu thứ cấp.
Thu thập thông tin sơ cấp:
Tham khảo ý kiến, nhận định vấn đề từ Ban chủ nhiệm Hợp tác xã nơng
nghiệp An Bình (Giám đốc, Ban kiểm sốt, các Phó Chủ nhiệm) về hiệu quả
hoạt động kinh doanh và những thuận lợi, khó khăn của Hợp tác xã trong thời
gian tới.
Bên cạnh, khảo sát cũng như nhận được đóng góp ý kiến từ các thành
viên của Hợp tác xã về tình hình hoạt động của Hợp tác xã trong thời gian qua

(từ năm 2014 đến 2016).
Thu thập dữ liệu thứ cấp:
Thu thập thông tin thứ cấp được cung cấp từ Kế toán của Hợp tác xã.
Bao gồm các báo cáo: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; bảng cân đối kế
toán; báo cáo tổng kết, kế hoạch phát triển của hợp tác xã từ năm 2014 đến
năm 2016.
3.2. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
Đề tài áp dụng một số phương pháp: phương pháp thống kê, mô tả;
phương pháp so sánh; phương pháp chi tiết; phương pháp diễn dịch, quy nạp
và phương pháp phân tích chỉ số tài chính để phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh của Hợp tác xã.
Phương pháp thống kê, mô tả: Liệt kê sắp xếp đầy đủ các khoản mục
chi phí, lợi nhuận, doanh thu và một số chỉ tiêu tài chính theo một trình tự nhất
định. Đảm bảo thuận tiện cho việc so sánh các chỉ số. Nhằm thực hiện cơng
việc phân tích một cách logic và nhanh chóng.
Phương pháp so sánh: Rà sốt, đối chiếu một số chỉ tiêu trong quá trình
hoạt động kinh doanh như doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Nhằm so sánh các chỉ
tiêu này so với năm gốc thông qua các con số thể hiện giá trị tương đối và
tuyệt đối để có thể biết được khả năng biến động của các chỉ tiêu theo chiều
hướng tăng hoặc giảm và từ đó đề ra giải pháp thích hợp cho hướng phát triển
của từng chỉ tiêu trong tương lai.

11


Phương pháp chi tiết: sử dụng một số chỉ số quan trọng như lợi nhuận,
doanh thu, chi phí nhằm mục đích phân tích cụ thể để làm rõ hơn từng khoản
mục chi tiết và được thể hiện một cách rõ ràng trong q trình phân tích.
Phương pháp diễn dịch, quy nạp: Hai phương pháp này sử dụng chủ
yếu trong nhận xét, đánh giá các vấn đề phục vụ cho quá trình phân tích và

đưa ra kết luận.
Phương pháp phân tích các chỉ số tài chính: Dựa vào bảng kết quả hoạt
động kinh doanh, bảng cân đối kế toán… và một số kiến thức đã học từ Quản
trị tài chính và Kế tốn quản trị để phân tích và hiểu rõ một số chỉ tiêu. Bên
cạnh đó, có thể giải thích được ý nghĩa của các con số từ kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Dữ liệu thứ cấp được thu về sẽ được xử lý thông qua công cụ xử lý số
liệu phần mềm Microsoft Ofice Excel.

12


×