Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Phân tích tình hình cho vay tại ngân hàng TMC việt nam thịnh vượng năm 2010 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 64 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QTKD
BỘ MÔN: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
_______________________

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG CHI
NHÁNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2010 – 2012.

NGUYỄN NGỌC THỦY TIÊN

An Giang, tháng 4 năm 2013


Chun đề tốt nghiệp

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH AN
GIANG GIAI ĐOẠN 2010-2012


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QTKD
BỘ MÔN: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TẠI NGÂN


HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG CHI
NHÁNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2010 – 2012

Giáo viên hướng dẫn: Ths. TRẦN CÔNG DŨ
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN NGỌC THỦY TIÊN
Lớp: DH10NH- Mã số sinh viên: DNH093259

An Giang, tháng 04 năm 2013


LỜI CẢM ƠN
-----o0o-----

Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này, tơi đã có bốn năm học tập tại
trường Đại học An Giang, được sự giảng dạy tận tình của quý thầy, cô khoa
Kinh tế - QTKD cùng với sự giúp đỡ của cơ quan nơi tôi thực tập là Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh An Giang. Nay tôi xin gửi
lời cám ơn chân thành đến:
 Trường Đại học An Giang, nơi đã tạo cho tôi môi trường học tập tốt.
 Quý thầy, cô khoa Kinh tế - QTKD, những người đã chuẩn bị cho tôi
những kiến thức quý báu.
 Tôi xin gửi lời cám ơn đến thầy Trần Cơng Dũ, giáo viên đã hướng
dẫn tơi hồn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp.
 Ban lãnh đạo của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng, nơi đã
tạo cho tôi điều kiện thực tập, học hỏi kinh nghiệm thực tế.
 Các anh chị cán bộ nhân viên ngân hàng đã tận tình giúp đỡ tơi trong
suốt q trình thực tập và thực hiện đề tài nghiên cứu.
Xin kính chúc q thầy, cơ dồi dào sức khỏe, cơng tác tốt.
Kính chúc Ban Giám đốc Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng –
chi nhánh An Giang cùng các cô chú, anh chị cán bộ nhân viên được nhiều

sức khỏe, ln hồn thành tốt công việc để xây dựng Ngân hàng ngày càng
phát triển và thịnh vượng.

An Giang, tháng 04 năm 2013
Sinh viên
Nguyễn Ngọc Thủy Tiên


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên đơn vị: ……………………………………… ................................................................
Địa chỉ: ……………………………………… ...................................................................... .
Điện thoại: ………………………………………Fax: ………………………………
Người đánh giá: ......................................................................................................................
Chức vụ: .................................................................................................... ………………….
Tên sinh viên thực tập:...........................................................................Lớp: .......................
Mức độ
TT
Tiêu chí đánh giá
Kém TB Khá Tốt
1

Q trình thực tập tốt nghiệp

1.1 Ý thức học hỏi, nâng cao chun mơn
1.2 Mức độ chun cần
1.3 Khả năng hịa nhập vào thực tế công việc
1.4 Giao tiếp với cán bộ-nhân viên của đơn vị

1.5 Chấp hành nội quy, quy định của đơn vị
1.6 Đánh giá chung
2

Chun đề/ khóa luận

2.1 Tính thực tiễn của đề tài
2.2 Năng lực thu thập thông tin
2.3 Khả năng phản ánh chính xác và hợp lý tình hình của đơn
vị
2.4 Khả năng xử lý, phân tích dữ liệu
2.5 Mức khả thi của các giải pháp, kiến nghị (nếu có) mà tác
giả đề ra
2.6 Hình thức (cấu trúc, hành văn, trình bày bảng-biểu…)
2.7 Đánh giá chung
Các ý kiến khác đối với Trường Đại học An Giang:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Ngƣời đánh giá

……………, ngày ….. tháng ….. năm 2013
Lãnh đạo đơn vị
(ký tên, đóng dấu)


hân tích tình hình cho vay tại ngân hàng TMC Việt Nam Thịnh Vượng năm 2010-2012

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

Giảng viên hƣớng dẫn
Kí tên

GVHD: Ths.Trần Cơng Dũ

I

SVTH:Nguyễn Ngọc Thủy Tiên


hân tích tình hình cho vay tại ngân hàng TMC Việt Nam Thịnh Vượng năm 2010-2012

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

Giảng viên
Kí tên

GVHD: Ths.Trần Cơng Dũ

II

SVTH:Nguyễn Ngọc Thủy Tiên


hân tích tình hình cho vay tại ngân hàng TMC Việt Nam Thịnh Vượng năm 2010-2012

TÓM TẮT
---------o0o--------


Đây là đề tài nghiên cứu về tình hình cho vay tại ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng chi nhánh An Giang giai đoạn từ 2010 đến 2012. Chuyên đề
bao gồm ba chương không kể nội dung phần mở đầu và kết luận. Cụ thể như
sau:
 Mở đầu bao gồm các nội dung sau:
− Cơ sở hình thành đề tài.
− Mục tiêu và nội dung nghiên cứu.
− Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.


hương pháp nghiên cứu.

 Nội dung chính gồm ba chương:
− Chương 1: Cơ sở lí luận chung về cho vay.
− Chương 2: Giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Việt nam Thịnh
Vượng chi nhánh An Giang.
− Chương 3: hân tích tình hình cho vay tại ngân hàng TMCP Việt nam
Thịnh Vượng chi nhánh An Giang.
 Kết luận.

GVHD: Ths.Trần Công Dũ

III

SVTH:Nguyễn Ngọc Thủy Tiên


hân tích tình hình cho vay tại ngân hàng TMC Việt Nam Thịnh Vượng năm 2010-2012

MỤC LỤC

MỤC LỤC ......................................................................................................... IV
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................VII
DANH MỤC BIỂU ĐỒ................................................................................. VIII
MỞ ĐẦU ..............................................................................................................1
1. Cơ sở hình thành ...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................2
3. hạm vi nghiên cứu .......................................................................................2
4. hương pháp nghiên cứu...............................................................................2
4.1 hương pháp thu thập số liệu và thơng tin..............................................2
4.2 hương pháp xử lí số liệu và thông tin ...................................................3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ L LUẬN CHUNG VỀ CHO VAY .............................4
1.1. Khái niệm cấp tín dụng và cho vay .........................................................4
1.2. Bản chất, vai trò và chức năng của cho vay tại NHTM ..........................4
1.2.1.

Bản chất của cho vay .....................................................................4

1.2.2.

Chức năng của cho vay .................................................................4

1.2.3.

Vai trò của cho vay........................................................................5

1.3. Hình thức cho vay ...................................................................................6
1.3.1. Dựa vào mục đích sử dụng .................................................................6
1.3.2. Dựa vào thời hạn cho vay ...................................................................6
1.3.3. Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng ........................................6
1.3.4. Dựa vào phương thức cho vay ............................................................7

1.3..5. Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay ...............................................8
1.4. Nguyên tắc và điều kiện cho vay.............................................................8
1.4.1.

Nguyên tắc cho vay .......................................................................8

1.4.2.

Điều kiện cho vay ..........................................................................8

1.4.3.

Qui trình cho vay tại ngân hàng ....................................................9

1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay .................................................10
GVHD: Ths.Trần Công Dũ

IV

SVTH:Nguyễn Ngọc Thủy Tiên


hân tích tình hình cho vay tại ngân hàng TMC Việt Nam Thịnh Vượng năm 2010-2012

1.5.1.

Hệ số thu nợ ................................................................................10

1.5.2.


Vòng quay vốn tín dụng ..............................................................10

1.5.3.

Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ ................................................11

1.5.4.

Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ .......................................................11

CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT
NAM THỊNH VƢỢNG.....................................................................................12
2.1. Tổng quan về ngân hàng........................................................................12
2.1.1.

Lịch sử phát triển .........................................................................12

2.1.2.

Hoạt động nổi bật của ngân hàng V Bank .................................12

2.2. Mạng lưới hoạt động của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ..14
hương hướng phát triển của ngân hàng ...............................................16

2.3.

2.3.1.
Mục tiêu đặt ra trong năm 2013 của ngân hàng TMCP VPBank
chi nhánh An Giang ....................................................................................16
2.3.2.

Kế hoạch thực hiện trong năm 2013 của ngân hàng TMCP
VPBank chi nhánh An Giang ......................................................................16
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG NĂM 2010-2012. ...............................18
3.1. Khái quát về nguồn vốn của ngân hàng ................................................18
3.2. hân tích tình hình cho vay tại ngân hàng V Bank chi nhánh An Giang
trên T LX năm 2010-2012 .............................................................................20
3.2.1.
hân tích doanh số cho vay tại ngân hàng V Bank năm 20102012……………………………………………………………………….20
a)

Doanh số cho vay theo thời gian của ngân hàng từ 2010-2012: ....20

b) Doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng của ngân hàng từ
2010-2012 ...............................................................................................22
c)
3.2.2.
a)

Doanh số cho vay theo ngành của ngân hàng từ 2010-2012 ..........24
hân tích doanh số thu nợ tại ngân hàng V Bank năm 2010-2012
.....................................................................................................26
Doanh số thu nợ theo thời gian cho vay .........................................26

GVHD: Ths.Trần Công Dũ

V

SVTH:Nguyễn Ngọc Thủy Tiên



hân tích tình hình cho vay tại ngân hàng TMC Việt Nam Thịnh Vượng năm 2010-2012

b) Doanh số thu nợ theo đối tượng khách hàng của ngân hàng qua
năm 2010-2012 .......................................................................................28
c)
3.2.3.

Doanh số thu nợ theo ngành của ngân hàng năm 2010-2012 .........30
hân tích dư nợ tại ngân hàng V Bank năm 2010-2012 ............32

a)

Dư nợ theo thời gian cho vay của ngân hàng năm 2010-2012 .......32

b)

Dư nợ theo đối tượng khách hàng của ngân hàng năm 2010-2012 ...
...................................................................................................... 34

c)

Dư nợ theo ngành của ngân hàng năm 2010-2012 .........................36

3.2.4.
a)

hân tích nợ quá hạn tại ngân hàng V Bank năm 2010-2012 ........
.....................................................................................................37
Nợ quá hạn theo thời gian cho vay của ngân hàng năm 2010-2012...

........................................................................................................38

b) Nợ quá hạn theo đối tượng khách hàng của ngân hàng năm 20102012 ........................................................................................................40
c)

Nợ quá hạn theo ngành của ngân hàng năm 2010-2012.................41

3.3. Đánh giá hiệu quả cho vay tại ngân hàng V Bank giai đoạn 2010-2012 ...
.........................................................................................................................43
3.3.1.

Hệ số thu nợ ................................................................................44

3.3.2.

Vịng quay tín dụng .....................................................................45

3.3.3.

Tỷ lệ nợ q hạn tổng dư nợ .......................................................45

3.3.4.

Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ ..............................................................46

3.4. Nhận xét chung về tình hình cho vay tại ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng giai đoạn 2010-2012 .................................................................46
3.5. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại ngân hàng VPBank ...47
KẾT LUẬN ........................................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................49


GVHD: Ths.Trần Công Dũ

VI

SVTH:Nguyễn Ngọc Thủy Tiên


hân tích tình hình cho vay tại ngân hàng TMC Việt Nam Thịnh Vượng năm 2010-2012

DANH MỤC BẢNG
-----------o0o----------Bảng 2.1.2.1: Kết quả hoạt động của ngân hàng TMC V Bank năm 2010-2012
.............................................................................................................................13
Bảng 3.1.1: Vốn huy động của ngân hàng qua ba năm 2010-2012 ....................18
Bảng 3.2.1.1: Doanh số cho vay theo thời gian từ năm 2010-2012....................20
Bảng 3.2.1.2: Doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng của ngân hàng năm
2010-2012 ..........................................................................................................22
Bảng 3.2.1.3: Bảng doanh số cho vay theo ngành của ngân hàng từ 2010-2012
.............................................................................................................................24
Bảng 3.2.2.1: Doanh số thu nợ theo thời gian cho vay .......................................26
Bảng 3.2.2.2: Doanh số thu nợ theo đối tượng khách hàng của ngân hàng năm
2010-2012 ...........................................................................................................28
Bảng 3.2.2.3: Doanh số thu nợ theo ngành của ngân hàng năm 2010-2012 ......30
Bảng 3.2.3.1: Dư nợ theo thời gian cho vay của ngân hàng năm 2010-2012 .....32
Bảng 3.2.3.2: Dư nợ theo đối tượng khách hàng của ngân hàng năm 2010-2012
.............................................................................................................................34
Bảng 3.2.3.3: Dư nợ theo ngành của ngân hàng năm 2010-2012 .......................36
Bảng 3.2.4.1: Nợ quá hạn theo thời gian cho vay của ngân hàng năm 2010-2012
.............................................................................................................................38
Bảng 3.2.4.2: Nợ quá hạn theo đối tượng khách hàng của ngân hàng năm 20102012 .....................................................................................................................40


GVHD: Ths.Trần Công Dũ

VII

SVTH:Nguyễn Ngọc Thủy Tiên


hân tích tình hình cho vay tại ngân hàng TMC Việt Nam Thịnh Vượng năm 2010-2012

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
----------o0o--------Hình 2.2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy tại chi nhánh .................................................15
Hình 3.1.1: Biểu đồ tỷ trọng nguồn vốn của ngân hàng năm 2010 ….……..19
Hình 3.1.2: Biểu đồ tỷ trọng nguồn vốn của ngân hàng năm 2011……………19
Hình 3.1.3: Biểu đồ tỷ trọng nguồn vốn của ngân hàng năm 2012 …………...19
Hình 3.2.1.1: Biểu đồ tỷ trọng doanh số cho vay theo thời gian cho vay năm
2010 .....................................................................................................................20
Hình 3.2.1.2: Biểu đồ tỷ trọng doanh số cho vay theo thời gian cho vay năm
2011 .....................................................................................................................21
Hình 3.2.1.3: Biểu đồ tỷ trọng doanh số cho vay theo thời gian cho vay năm
2012 .....................................................................................................................21
Hình 3.2.1.4: Biểu đồ tỷ trọng doanh số cho vay theo đối tượng cho vay năm
2010 .....................................................................................................................22
Hình 3.2.1.5: Biểu đồ tỷ trọng doanh số cho vay theo đối tượng cho vay năm
2011 .....................................................................................................................22
Hình 3.2.1.6: Biểu đồ tỷ trọng doanh số cho vay theo đối tượng cho vay năm
2012 .....................................................................................................................23
Hình 3.2.1.7: Biểu đồ tỷ trọng doanh số cho vay theo ngành năm 2010 ............24
Hình 3.2.1.8: Biểu đồ tỷ trọng doanh số cho vay theo ngành năm 2011 ............25
Hình 3.2.1.9: Biểu đồ tỷ trọng doanh số cho vay theo ngành năm 2012 ............25

Hình 3.2.2.1: Biểu đồ tỷ trọng doanh số thu nợ theo thời gian năm 2010 ..........27
Hình 3.2.2.2: Biểu đồ tỷ trọng doanh số thu nợ theo thời gian năm 2011 ..........27
Hình 3.2.2.3: Biểu đồ tỷ trọng doanh số thu nợ theo thời gian năm 2012 ..........27
Hình 3.2.2.4: Biểu đồ tỷ trọng doanh số thu nợ theo đối tượng khách hàng năm
2010 .....................................................................................................................29
Hình 3.2.2.5: Biểu đồ tỷ trọng doanh số thu nợ theo đối tượng khách hàng năm
2011 .....................................................................................................................29
Hình 3.2.2.6: Biểu đồ tỷ trọng doanh số thu nợ theo đối tượng khách hàng năm
2012 .....................................................................................................................29
GVHD: Ths.Trần Công Dũ

VIII

SVTH:Nguyễn Ngọc Thủy Tiên


hân tích tình hình cho vay tại ngân hàng TMC Việt Nam Thịnh Vượng năm 2010-2012

Hình 3.2.2,7: Biểu đồ tỷ trọng doanh số thu nợ theo ngành năm 2010 ..............31
Hình 3.2.2,8: Biểu đồ tỷ trọng doanh số thu nợ theo ngành năm 2011 ..............31
Hình 3.2.2,9: Biểu đồ tỷ trọng doanh số thu nợ theo ngành năm 2012 ..............31
Hình 3.2.3.1: Biểu đồ tỷ trọng dư nợ cho vay theo thời gian năm 2010 ............33
Hình 3.2.3.2: Biểu đồ tỷ trọng dư nợ cho vay theo thời gian năm 2011 ............34
Hình 3.2.3.3: Biểu đồ tỷ trọng dư nợ cho vay theo thời gian năm 2012 ............34
Hình 3.2.3.4: Biểu đồ tỷ trọng dư nợ theo đối tượng khách hàng năm 2010 .....35
Hình 3.2.3.5: Biểu đồ tỷ trọng dư nợ theo đối tượng khách hàng năm 2011 .....35
Hình 3.2.3.6: Biểu đồ tỷ trọng dư nợ theo đối tượng khách hàng năm 2012 .....36
Hình 3.2.3.7: Biểu đồ tỷ trọng dư nợ theo ngành năm 2010 ..............................37
Hình 3.2.3.8: Biểu đồ tỷ trọng dư nợ theo ngành năm 2011 ..............................37
Hình 3.2.3.9: Biểu đồ tỷ trọng dư nợ theo ngành năm 2012 ..............................37

Hình 3.2.4.1: Biểu đồ tỷ trọng nợ quá hạn theo thời gian năm 2010..................39
Hình 3.2.4.2: Biểu đồ tỷ trọng nợ quá hạn theo thời gian năm 2011..................39
Hình 3.2.4.3: Biểu đồ tỷ trọng nợ quá hạn theo thời gian năm 2012..................39
Hình 3.2.4.4: Biểu đồ tỷ trọng dư nợ theo đối tượng khách hàng qua ba năm
2010-2102 ...........................................................................................................40
Hình 3.2.4.5: Biểu đồ tỷ trọng dư nợ theo ngành năm 2010 ..............................42
Hình 3.2.4.6: Biểu đồ tỷ trọng dư nợ theo ngành năm 2011 ..............................42
Hình 3.2.4.7: Biểu đồ tỷ trọng dư nợ theo ngành năm 2012 ..............................42

GVHD: Ths.Trần Công Dũ

IX

SVTH:Nguyễn Ngọc Thủy Tiên


hân tích tình hình cho vay tại ngân hàng TMC Việt Nam Thịnh Vượng năm 2010-2012

DANH MỤC VIẾT TẮT
----------o0o--------nghĩa

Từ viết tắt
TMCP

thương mại cổ phần

TPLX

thành phố Long Xuyên


TT- NHNN

thông tư Ngân hàng nhà nước

NHTM

ngân hàng thương mại

QĐ – NHNN

quyết định Ngân hàng nhà nước

QĐ- HĐQT

quyết định hội đồng quản trị

DN

dư nợ

NQH

nợ quá hạn

LNTT

lợi nhuận trước thuế.

VHĐ


vốn huy động

VĐT

vốn đầu tư

QH

quốc hội

SXKD

sản xuất kinh doanh.

NN-TS-CNCB

nông nghiệp- thủy sản- công nghệ chế biến.

XD-VT

xây dựng – vận tải.

TM-DV

thương mại – dịch vụ.

GVHD: Ths.Trần Công Dũ

X


SVTH:Nguyễn Ngọc Thủy Tiên


hân tích tình hình cho vay tại ngân hàng TMC Việt Nam Thịnh Vượng năm 2010-2012

MỞ ĐẦU
1. Cơ sở hình th nh
Việt Nam là quốc gia có nền kinh tế phát triển năng động trong khu vực
Đông Nam , là thị trường kinh doanh hấp dẫn cho các doanh nghiệp. Trong
những năm gần đây, nền kinh tế thế giới lâm vào tình trạng khủng hoảng, kinh
tế Việt Nam cũng chịu ảnh hưởng chung của suy thối kinh tế tồn cầu. Thế
nhưng nhìn chung thì nền kinh tế Việt Nam vẫn tăng trưởng, theo số liệu của
tổng cục thống kê1 thì chỉ số giá tiêu d ng năm 2012 tăng 5,03 so với năm
2011; các chỉ số khác như: tổng kim ngạch xuất nhập khẩu, tổng mức bán l
hàng hóa; chỉ số sản xuất công nghiệp đều tăng so với năm 2011. Điều này cho
thấy đây là một thị trường có cơ hội đầu tư kinh doanh vô c ng lớn cho các nhà
đầu tư. Để đầu tư kinh doanh các doanh nghiệp cần nhiều điều kiện như: nguồn
vốn, nguồn nhân lực, chính sách phát triển,…, song quan trọng nhất chính là
vốn . Với thị trường tiềm năng như thị trường Việt Nam; cạnh tranh gay gắt
giữa các doanh nghiệp là điều không tránh khỏi, và nguồn vốn vững chắc là
nhân tố tạo nên ưu thế cho các doanh nghiệp. Đã khơng ít doanh nghiệp phải
tun bố giải thể hoặc phá sản mà nguyên nhân chủ yếu là do nguồn vốn yếu
k m dẫn đến không thể tiếp tục kinh doanh. Vì thế, giải pháp cho nhu cầu về
vốn của các doanh nghiệp chính là tín dụng tại các ngân hàng thương mại.
Thành phố Long Xuyên là một thành phố tr của tỉnh An Giang; thế nhưng
thị trường kinh doanh nơi đây khá hấp dẫn các nhà đầu tư. B ng chứng là những
năm gần đây liên tiếp các doanh nghiệp lớn được thành lập như: siêu thị bán l
co.op mark, siêu thị metro, tập đoàn điện máy Nguyễn Kim, …, các khu chung
cư và dự án qui hoạch khác cũng được thi cơng. Do có cầu nên mới có cung ;
bên cạnh nhu cầu về vốn khá lớn của các doanh nghiệp thì nhu cầu vốn của

khách hàng cá nhân nơi đây cũng không k m.
Nắm bắt được nhu cầu đó, dịch vụ tín dụng những năm gần đây ở An Giang
phát triển mạnh m , theo báo An Giang đây là địa phương có nhiều tổ chức tín
dụng, chỉ đứng sau hai thành phố lớn là Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh, đặc biệt
trên địa bàn Thành phố Long Xun đã có 58 tổ chức tín dụng, trong đó có 26
quỹ tín dụng; 32 ngân hàng TMC trong nước và ngoài nước hoạt động, đây là
nơi mà hoạt động tín dụng mà loại hình phổ biến nhất là cho vay diễn ra sôi nổi.

1

/>
GVHD: Ths.Trần Công Dũ

1

SVTH:Nguyễn Ngọc Thủy Tiên


hân tích tình hình cho vay tại ngân hàng TMC Việt Nam Thịnh Vượng năm 2010-2012

Cho vay tại ngân hàng thương mại cũng là hoạt động mang tính quyết định sự
sống – cịn của ngân hàng, vì thế để kinh doanh cho vay có hiệu quả, hạn chế rủi
ro trong cho vay là vấn đề quan tâm hàng đầu của các ngân hàng thương mại.
Trong những năm qua ngân hàng TMC Việt Nam Thịnh Vượng V Bank đã
phát triển và khơng ngừng thay đổi các loại hình cho vay để ph hợp với từng
mục đích riêng của khách hàng, từ đó giúp khơng ít khách hàng giải quyết vấn
đề vốn của họ đồng thời đem lại uy tín, thương hiệu, lợi nhuận cho ngân hàng.
Qua thực tiễn trên, tôi quyết định chọn nghiên cứu đề tài: Ph n tích tình
hình cho va tại ng n h ng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣ ng chi nhánh An
Giang giai đoạn 2010-2012”.

Đề tài nghiên cứu về tình hình cho vay của NHTMCP V Bank năm 20102012 để hiểu được thực trạng cho vay của ngân hàng, từ đó rút ra được giải
pháp nâng cao hiệu quả trong hoạt động cho vay của ngân hàng.
2. M c tiêu nghiên cứu
hân tích tình hình cho vay giai đoạn 2010-2012 tại ngân hàng TMC Việt
Nam Thịnh Vượng.
hân tích thực trạng chung để thấy được những thành tựu đạt được, những
bất cập cần khắc phục và đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tai ngân
hàng.
3. Phạm vi nghiên cứu
Ngân hàng TMC Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh An Giang trên thành
phố Long Xuyên.
Thời gian từ năm 2010 đến năm 2012.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu và thông tin
Để xem xét tổng quan tình hình cho vay và quản lý nợ vay, đề tài sử dụng
số liệu thứ cấp thông qua việc thu thập tài liệu từ các bảng cân đối kế tốn, báo
cáo hoạt động tín dụng, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn
2010-2012. Đồng thời, cịn tìm hiểu qua các sách báo, tin tức trên mạng, niên
giám thống kê trong địa bàn tỉnh An Giang, phương hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nói chung và cụ thể của thành phố Long Xun nói riêng.

GVHD: Ths.Trần Cơng Dũ

2

SVTH:Nguyễn Ngọc Thủy Tiên


hân tích tình hình cho vay tại ngân hàng TMC Việt Nam Thịnh Vượng năm 2010-2012

4.2 Phƣơng pháp xử lí số liệu v thông tin

Dựa vào các số liệu thực tế của ngân hàng qua 3 năm để tính ra các chỉ số
dựa trên các phương pháp:
Số tuyệt đối = năm sau - năm trước
Số tương đối (%) (tỷ lệ % tăng giảm) = (số tuyệt đối/năm cũ) x 100
Dùng biểu đồ tỷ trọng để thấy xu hướng vận động và cơ cấu của các yếu
tố cần phân tích.
Từ số liệu của các báo cáo, các văn kiện được tổng hợp, phân tích và so
sánh qua các năm để đưa ra nhận xét về tình hình cho vay tại ngân hàng.
Đồng thời kết hợp phân tích các chỉ số tài chính để thấy được thực trạng
cho vay tại chi nhánh.

GVHD: Ths.Trần Công Dũ

3

SVTH:Nguyễn Ngọc Thủy Tiên


hân tích tình hình cho vay tại ngân hàng TMC Việt Nam Thịnh Vượng năm 2010-2012

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ L LUẬN CHUNG VỀ CHO VAY
hái niệm cấp tín d ng và cho vay

1.1.

Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 năm 2010 thì cấp tín dụng
là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho
phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả b ng các nghiệp vụ
cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và
các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.

nghiên cứu này, ta hiểu tín dụng đơn giản là hoạt động cho vay của
NHTM. Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47 2010 QH12 năm 2010 thì cho vay
là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời
gian nhất định theo một thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Có thể hiểu hoạt động cho vay của NHTM là quan hệ vay mượn giữa hai bên
ngân hàng và khách hàng theo nguyên tắc có hồn trả. Thời gian hồn trả do hai
bên thỏa thuận và hoạt động này đem lại lợi nhuận gọi là lãi suất.
ản chất, vai tr v chức năng c a cho va tại NHTM

1.2.

1.2.1.

ản chất c a cho va

Cho vay tại NHTM là một hoạt động rất đa dạng và mang về lợi nhuận
chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của NHTM nhưng nhìn chung thì bản chất
cho vay vẫn thể hiện cơ bản như sau:
 Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử
dụng.
 Sự chuyển nhượng này có thời hạn nhất định.
 Sự chuyển nhượng này có kèm theo lãi suất.
1.2.2.

Chức năng c a cho va

 Phân phối lại tài nguyên: chúng ta đã biết cho vay là sự chuyển nhượng
vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Thông qua sự chuyển nhượng này
nguồn vốn s được chuyển từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn.



hản ánh và kiểm sốt nền kinh tế: tình hình cho vay tại NHTM phản
ánh phần nào thực trạng chung của nền kinh tế đang phát triển hay đang
suy thối, từ đó đưa ra những chính sách điều tiết nền kinh tế.

GVHD: Ths.Trần Cơng Dũ

4

SVTH:Nguyễn Ngọc Thủy Tiên


hân tích tình hình cho vay tại ngân hàng TMC Việt Nam Thịnh Vượng năm 2010-2012

 Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng: thơng qua cho vay trung gian
việc giao dịch b ng tiền mặt trong nền kinh tế s được hạn chế. Quản lí,
kiểm sốt tiền tệ cũng dễ dàng hơn và tiết kiệm chi phí.
1.2.3.


Vai tr c a cho va

Góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển:

Để thực hiện mục tiêu mở rộng sản xuất ở từng doanh nghiệp, yêu cầu về
nguồn vốn là một trong những mối quan tâm hàng đầu được đặt ra. Bởi l ,
đẩy mạnh tiến độ phát triển sản xuất không thể chỉ trơng chờ vào vốn tự có
mà doanh nghiệp còn phải biết tận dụng các nguồn tài trợ bên ngồi. Từ đó,
ngân hàng với tư cách là nơi tập trung đại bộ phận vốn nhàn rỗi s là trung

tâm đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung cho đầu tư phát triển. Như vậy, cho vay
vừa giúp cho doanh nghiệp nhanh chóng đầu tư mở rộng sản xuất, vừa góp
phần đẩy nhanh tốc độ tập trung và tích lũy vốn cho nền kinh tế.


Góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả:

Với chức năng tập trung và tận dụng những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã
hội để cho vay, ngân hàng đã trực tiếp giảm khối lượng tiền mặt tồn đọng
trong lưu thông. Lượng tiền thừa này nếu khơng được huy động và sử dụng
kịp thời có thể gây ảnh hưởng xấu đến tình trạng lưu thơng tiền tệ dẫn đến
mất cân đối trong quan hệ hàng - tiền và hệ thống giá cả bị biến động là điều
khơng thể tránh khỏi. Do đó, trong điều kiện nền kinh tế đang được kích
thích sản xuất như hiện nay, cho vay được xem như là một trong những biện
pháp hữu hiệu.


Góp phần ổn định đời sống, tạo cơng ăn việc làm và ổn định trật tự xã
hội:

Hoạt động cho vay không chỉ đáp ứng cho nhu cầu của các doanh nghiệp
mà còn phục vụ cho các tầng lớp dân cư. Trong nền kinh tế ngồi các ngân
hàng cịn có hệ thống những tổ chức tín dụng sẵn sàng cung cấp vốn vay cho
các cá nhân để phát triển kinh tế gia đình, mua sắm nhà cửa, tư liệu sinh
hoạt, …
Bên cạnh cho vay tại NHTM, Ngân hàng Chính sách xã hội, quỹ xóa đói
giảm nghèo cịn thực hiện những chính sách ưu đãi nh m mục đích cải thiện
từng bước đời sống của nhân dân, tạo công ăn việc làm, giảm tỷ lệ thất
nghiệp, qua đó góp phần ổn định trật tự, xã hội.
GVHD: Ths.Trần Công Dũ


5

SVTH:Nguyễn Ngọc Thủy Tiên


hân tích tình hình cho vay tại ngân hàng TMC Việt Nam Thịnh Vượng năm 2010-2012



Góp phần khơng nhỏ vào ngân sách nhà nước: thơng qua các khoản
thuế và phí khác.

1.3. Hình thức cho va
Cho vay tại NHTM có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau như:
1.3.1. Dựa v o m c đích sử d ng
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay gồm 2 loại:
 Cho vay sản xuất – lưu thơng hàng hóa: Là loại cho vay nh m cung cấp
cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ và cá nhân để trực tiếp
tiến hành sản xuất hàng hóa và kinh doanh.
 Cho vay tiêu dùng: Là hình thức cho vay hộ, cá nhân để đáp ứng nhu cầu
tiêu d ng như mua sắm, sửa chữa nhà và các tư liệu tiêu dùng.
1.3.2. Dựa v o thời hạn cho va
Thời hạn cho vay gồm 3 loại:
 Cho vay ngắn hạn: là hình thức cho vay có thời hạn dưới 12 tháng. Mục
đích của loại cho vay này thường là nh m tài trợ cho việc đầu tư vào tài
sản lưu động.
 Cho vay trung hạn: là hình thức cho vay có thời hạn từ 12 tháng đến 60
tháng. Mục đích của loại cho vay này thường là nh m tài trợ cho việc đầu
tư vào tài sản cố định.

 Cho vay dài hạn: là hình thức cho vay có thời hạn trên 60 tháng. Mục
đích của loại cho vay này thường là nh m tài trợ cho việc đầu tư vào dự
án đầu tư.
1.3.3. Dựa v o mức độ tín nhiệm c a khách h ng
Theo căn cứ này có 2 hình thức cho vay:
 Cho vay khơng có bảo đảm: Là loại cho vay khơng có thế chấp, cầm cố
hoặcbảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng vay vốn để quyết định cho vay.
 Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho
tiền vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào
khác.
GVHD: Ths.Trần Công Dũ

6

SVTH:Nguyễn Ngọc Thủy Tiên


hân tích tình hình cho vay tại ngân hàng TMC Việt Nam Thịnh Vượng năm 2010-2012

1.3.4. Dựa v o phƣơng thức cho va
Tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương
thức cho vay:
 Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực
hiện thủ tục vay vốn và ký kết hợp đồng tín dụng.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác
định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời
gian nhất định.
 Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng và khách hàng vay vốn để
thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các

dự án đầu tư phục vụ đời sống.
 Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng, khách hàng xác định và
thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả
nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm
bảo tài sản sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín
dụng nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu
lực của hạn mức tín dụng dự phịng, mức phí trả chi hạn mức tín dụng dự
phịng.
 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng th tín dụng: Tổ chức
tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng vốn vay trong phạm vi
hạn mức tín dụng để thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền
mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm rút tiền mặt là đại lý của tổ chức
tín dụng.
 Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng
thỏa thuận b ng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có
trên tài khoản thanh tốn của khách hàng.
 Các phương thức cho vay khác: Các phương thức cho vay khác mà pháp
luật không cấm phù hợp với quy định tại Quy chế này và điều kiện hoạt
động kinh doanh của tổ chức tín dụng và đặc điểm của khách hàng vay.

GVHD: Ths.Trần Công Dũ

7

SVTH:Nguyễn Ngọc Thủy Tiên


hân tích tình hình cho vay tại ngân hàng TMC Việt Nam Thịnh Vượng năm 2010-2012


1.3..5. Dựa v o phƣơng thức ho n trả n va
Có 3 phương thức hồn trả nợ vay:
 Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần
khi đáo hạn.
 Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay cịn gọi là cho vay trả góp.
 Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng
tài chính của người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
1.4. Ngu ên tắc v điều kiện cho va
1.4.1. Ngu ên tắc cho va
Theo sách Nghiệp vụ ngân hàng của Nguyễn Đăng Dờn, 2009 thì vay vốn
của tổ chức tín dụng phải đảm bảo nguyên tắc sau:
 Vốn vay phải sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng và có hiệu quả kinh tế.
 Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn và lãi vay đúng thời hạn đã
cam kết trong hợp đồng tín dụng.
1.4.2. Điều kiện cho va
Theo Quyết định số: 1627 2001 QĐ-NHNN qui định: Tổ chức tín dụng
xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau:
 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
 Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
 Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và
phù hợp với quy định của pháp luật.
 Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

GVHD: Ths.Trần Công Dũ


8

SVTH:Nguyễn Ngọc Thủy Tiên


hân tích tình hình cho vay tại ngân hàng TMC Việt Nam Thịnh Vượng năm 2010-2012

1.4.3. Qui trình cho va tại ng n h ng
 Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng.
Đây là bước đầu tiên tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ
theo qui định của chính phủ và qui định, qui chế của ngân hàng.
 Bước 2: Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn.
Kiểm tra chứng thực tính hợp pháp của hồ sơ vay vốn.
Kiểm tra mục đích vay vốn có phù hợp, tính hợp pháp của mục đích sử dụng
vốn trong hồ sơ vay vốn.
 Bước 3: Thẩm định khách hàng và phương án kinh doanh.
Cán bộ tín dụng trực tiếp khảo sát thực tế những thông tin mà khách hàng đã
cung cấp.
Đánh giá tài sản nợ vay nếu là hợp đồng vay có bảo đảm.
Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh có phù hợp với cung cầu, tính
khả thi của phương án. Nếu khách hàng là cá nhân thì xác thực thu nhập, tính
hợp lý của mục đích vay vốn.
 Bước 4: Xét duyệt khoản vay.
Sau khi nghiên cứu, thẩm định các điều kiện trên cán bộ tín dụng lập hồ sơ
báo cáo nộp cho trưởng phịng tín dụng.
Trưởng phịng tín dụng xem xét, u cầu bổ sung chỉnh sửa, nếu trưởng tín
dụng đồng ý thì s nộp ban giám đốc duyệt, ngược lại thì soạn văn bản từ chối
cho vay gởi cho khách hàng.
Sau khi kiểm tra lần cuối hồ sơ vay vốn ban lãnh đạo chi nhánh s ra quyết
định cụ thể cho từng hồ sơ.

 Bước 5: Ký kết hợp đồng tín dụng.
Khi khoản vay được duyệt thì ngân hàng và khách hàng kí hợp đồng tín
dụng.
Cán bộ tín dụng lưu trữ hồ sơ liên quan, chuyển về cho phịng kế tốn cất
trữ.
 Bước 6: Thực hiện giải ngân.

GVHD: Ths.Trần Công Dũ

9

SVTH:Nguyễn Ngọc Thủy Tiên


hân tích tình hình cho vay tại ngân hàng TMC Việt Nam Thịnh Vượng năm 2010-2012

Trên cơ sở thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, ngân hàng s tổ chức giải
ngân tiền cho khách hàng.
 Bước 7: Thu lãi và nợ gốc.
Cách thức thu lãi và gốc theo thỏa thuận của hợp đồng tín dụng.
 Bước 8: Thanh lí hợp đồng và lưu trữ tín dụng.
Khi kết thúc nghĩa vụ trên hợp đồng tín dụng thì hợp đồng s được thanh lí,
tài sản bảo đảm được hồn trả, tồn bộ hồ sơ được lưu trữ theo qui định.
1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay
1.5.1. Hệ số thu n
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ

x 100 (%)
Doanh số cho vay


Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng thể hiện sự an toàn của đồng
vốn khi ngân hàng cho vay. Hệ số này thể hiện mối quan hệ giữa doanh số thu
nợ và doanh số cho vay. Nghĩa là trên 100 đồng vốn ngân hàng bỏ ra cho vay thì
s thu lại bao nhiêu đồng. Hệ số này càng lớn thì độ an tồn càng cao và cơng
tác thu nợ càng khả quan.
1.5.2. V ng qua vốn tín d ng
Doanh số thu nợ
Vịng quay vốn tín dụng

x 100
Dư nợ bình quân

Dư nợ đầu kì

dư nợ cuối kì

Dư nợ bình quân
2
Chỉ tiêu này thể hiện tốc độ luân chuyển vốn vay của NHTM. Vịng quay
càng nhanh thì càng chứng tỏ ngân hàng có khả năng sử dụng vốn càng hiệu quả
đáp ứng tốt quá trình hoạt động trong tương lai. Vịng quay này được tính trên
tỷ lệ giữa doanh số thu nợ và tổng dư nợ.

GVHD: Ths.Trần Công Dũ

10

SVTH:Nguyễn Ngọc Thủy Tiên



×