Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Phân tích tình hình cho vay tại ngân hàng TMCP đông á chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 68 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á
CHI NHÁNH AN GIANG

HỒ THỊ NHƯ Ý

An Giang, tháng 07 – năm 2016


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á
CHI NHÁNH AN GIANG
HỌ TÊN SINH VIÊN: HỒ THỊ NHƯ Ý
MSSV: DNH105482

GVHD: ĐẶNG THỊ HỒNG NHUNG

An Giang, tháng 07 – năm 2016


TĨM TẮT


Đề tài tập trung vào phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
động tín dụng như: nguồn vốn, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư
nợ và nợ quá hạn, dùng những chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
nhằm đo lường hiệu quả hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Đông
Á_CNAG. Đề tài được chia làm năm chương cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan về đề tài bao gồm cơ sở chọn đề tài, phương pháp
nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, ý niên nghĩa
nghiên cứu
Chương 2: Trình bày lý thuyết làm cơ sở cho việc phân tích. Nội dung
gồm những vấn đề cơ bản về hoạt động huy động vốn, những vấn đề cơ
bản về tín dụng, một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng.
Chương 3: Giới thiệu sơ lược về tình hình kinh tế An Giang, đóng góp
vào sự phát triển của kinh tế tỉnh có sự tham gia của các tổ chức tín
dụng tại, trong đó có ngân hàng TMCP Đơng Á _CNAG
Chương 4: Tập trung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín
dụng, đưa ra những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tìm
ra những ưu điểm và tồn tại qua ba năm hoạt động từ đó đề ra những
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
Chương 5: Kết luận về hiệu quả hoạt động cho vay tại chi nhánh và
đề xuất những kiến nghị.

i


LỜI CÁM ƠN
Qua quá trình học tập bốn năm tại trường đại học An Giang nhờ
được sự tận tình giảng dạy của thầy cô khoa kinh tế - QTKD giúp em
tích lũy được kiến thức và kỹ năng góp phần cho em hồn thành tốt q
trình thực tập, qua thực tập được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của
các anh chị em tại ngân hàng TMCP Đông Á _CNAG giúp cho bản thân

có được những kinh nghiệm trong thực tế trong công việc
Xin gởi lời cảm ơn đến giám đốc ngân hàng TMCP Đông Á
_CNAG, anh chị em trong phịng tín dụng đã tận tình hướng dẫn các
nghiệp vụ tín dụng giúp cho em hiểu nhiều hơn về hoạt động tín dụng
Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn cơ Đặng Thị Hồng
Nhung đã tận tình hướng dẫn để em hồn thành được khóa luận này
Xin kính chúc q thầy cơ khoa kinh tế - QTKD và các anh chị em
ngân hàng TMCP Đông Á _CNAG dồi dào sức khỏe công tác tốt.
Xin chân thành cảm ơn !

ii


LỜI CAM KẾT

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu
trong cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận mới về
khoa học của cơng trình nghiên cứu này chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.

An Giang, ngày 22 tháng 7 năm 2016
Ngƣời thực hiện

HỒ THỊ NHƢ Ý

iii


MỤC LỤC
TÓM TẮT .......................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN....................................................................................................ii
LỜI CAM KẾT ...............................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ..................................................................................viii
DANH MỤC VIẾT TẮT.................................................................................ix
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU.............................................................................1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ………………………………………………….1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU……………………………………………...1
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU………………………………………………..1
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………………………………..1
1.5 KẾT CẤU ĐỀ TÀI ……………………………………………………….2
1.6 Ý NGHĨA …………………………………………………………………2
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG …………………………..3
2.1.1. Khái niệm tín dụng …………………………………………………..3
2.1.2. Bản chất của tín dụng ………………………………………………..3
2.1.3. Chức năng của tín dụng ……………………………………………..3
2.1.4. Vai trị của tín dụng ………………………………………………….3
2.1.5. Phân loại tín dụng Ngân hàng ………………………………………3
2.1.6. Đảm bảo tín dụng ……………………………………………………..5
2.1.7. Quy trình tín dụng ………………………………………………….....6
2.2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG ………………………………………………………………………...7
2.2.1. Một số khái niệm ……………………………………………………...7
2.2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ………………………..8
CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NHTMCP ĐƠNG Á_CNAG. ……...….10
3.1 TỔNG QUAN VỀ NHTMCP ĐÔNG Á ……………………………….10
3.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đông Á …………………………...10
3.1.2. Giới thiệu về chi nhánh Ngân Hàng TMCP Đông Á _CNAG …….11
3.1.3 Cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng TMCP Đông Á_CNAG. ……………12
3.2 CÁC QUY ĐỊNH VỀ CHO VAY TẠI NHTMCP ĐÔNG Á _CNAG 12


iv


3.2.1. Đối tƣợng vay vốn …………………………………………………..12
3.2.2.Điều kiện cho vay ……………………………………………………..13
3.3 QUY TRÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐƠNG Á_CNAG
…………………………….…………………………….……………………13
3.3.1 Qui trình tín dụng của NHTMCP ĐƠNG Á_ CNAG ………………13
3.3.2 Qui định chung về cho vay ……………………………………………14
3.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTMCP ĐÔNG Á_
CNAG
…………………………….…………………………….…………………….17
3.5 NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT
ĐỘNG TRONG 2016 ……………………………………………………….18
3.5.1 Thuận lợi …………………………….…………………………………18
3.5.2 Khó khăn …………………………….………………………………18
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐÔNG Á – CNAG ……………………………………………20
4.1. TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐƠNG
Á – CNAG …………………………….………………………………………20
4.1.1. Tình hình nguồn vốn …………………………….…………………...20
4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐÔNG Á_CNAG …………………………….……………………………….22
4.2.1 Doanh số cho vay …………………………….……………………….22
4.3.2. Doanh số thu nợ …………………………….……………………….28
4.3.3. Dƣ nợ cho vay …………………………….…………………………34
4.3.4. Tình hình nợ quá hạn …………………………….…………………41
4.5. ĐÁNH GIÁ NHỮNG ƢU ĐIỂM VÀ TỒN TẠI TRONG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐƠNG Á_CNAG ……...49

4.5.1. Ƣu điểm …………………………….………………………………...49
4.5.2. Tồn tại …………………………….………………………………….50
4.6. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG…50
4.6.1. Về hoạt động tín dụng …………………………….………………...51
4.6.2. Các biện pháp khác …………………………….…………………...53
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ……………………………..55
5.1.KẾT LUẬN …………………………….………………………………55
v


5.2. KIẾN NGHỊ …………………………….…………………………….55
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………….………………….57

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Đông Á – CNAG.
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn.
Bảng 3: Doanh số cho vay theo thời hạn.
Bảng 4: Doanh số cho vay theo nền kinh tế.
Bảng 5: Doanh số thu nợ theo thời hạn.
Bảng 6: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế.
Bảng 7: Dư nợ theo thời hạn.
Bảng 8: Dư nợ theo ngành kinh tế.
Bảng 9: Doanh số nợ quá hạn theo thời hạn.
Bảng 10: Nợ quá hạn theo nền kinh tế.
Bảng 11: Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng.

vii



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động kinh doanh.
Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn.
Biểu đồ 3: Doanh số cho vay theo thời hạn.
Biểu đồ 4: Doanh số cho vay theo nền kinh tế.
Biểu đồ 5: Doanh số thu nợ theo thời hạn.
Biểu đồ 6: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế.
Biểu đồ 7: Dư nợ theo thời hạn.
Biểu đồ 8: Dư nợ theo ngành kinh tế
Biểu đồ 9: Nợ quá hạn theo thời hạn.
Biểu đồ 10: Nợ quá hạn theo ngành kinh tế.

viii


DANH MỤC VIẾT TẮT
DongABank
KHCN
KHDN
NHNN
TMCP
NHTM
NKT
TCTD
CBNV
Đvt
UBND
CNTT


Ngân hàng TMCP Đông Á
Khách hàng cá nhân
Khách hàng doanh nghiệp
Ngân hàng nhà nước
Thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại
Ngành kinh tế
Tổ chức tín dụng
Cán bộ nhân viên
Đơn vị tính
Ủy ban nhân dân
Cơng nghệ thơng tin

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Đi cùng với sự phát triển đất nước thời kì hội nhập kinh tế quốc tế hệ
thống ngân hàng thương mại có sự phát triển vượt bậc những sự lớn mạnh về
qui mô, nội dung chất lượng dịch vụ. Bên cạnh đó ngân hàng trong nước đẩy
mạnh tiếp cận thị trương tài chính quốc tế làm tăng hiệu quả huy động vốn và
sử dụng vốn cũng tăng lên,góp phần điều hịa sự mất cân đối về vốn ta góp
phần tích cực trong việc huy động vốn và mở rộn vốn đầu tư cho ngành sản
xuất phát triển nhằm tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á, là một trong các ngân hàng đi
đầu trong các hoạt động dịch vụ mới, đang từng bước chuyên nghiệp hóa các

hoạt động của mình, chủ yếu là hoạt động cấp tín dụng. Hiện nay, thị trường
dịch vụ tài chính - ngân hàng đang cạnh tranh hết sức gay gắt. Ngoài các ngân
hàng trong nước vươn lên theo tiến trình hội nhập, cịn có nhiều ngân hàng mới
ra đời và sự tham gia của nhiều tập đồn tài chính lớn. Điều đó bắt buộc ngân
hàng Đơng Á phải chấp nhận cạnh tranh, tìm cho mình một lối đi riêng, để
khẳng định thương hiệu, tính độc đáo của riêng mình. Thơng qua việc cho vay,
ngân hàng Đơng Á đã góp phần đẩy mạnh đầu tư, tăng trưởng kinh tế trên địa
bàn tỉnh An Giang. Nhận định được tầm quan trọng này, và với những kiến thức
có được trong q trình thực tập nghiên cứu tại ngân hàng TMCP Đông Á – chi
nhánh An Giang, nên đề tài “Phân tích tình hình cho vay tại Chi nhánh
Ngân hàng TMCP Đơng Á _CNAG” là thích hợp trong giai đoạn hiện nay của
lĩnh vực tài chính – ngân hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.

Phân tích hoạt động cho vay tại ngân hàng thơng qua các chỉ tiêu: Nguồn
vốn, doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ và quá hạn của ngân hàng.
Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tín dụng của ngân hàng thông qua
một số chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động tín dụng tìm ra những ngun nhân
tác động trực tiếp hay gián tiếp cũng như các yếu tố khách quan và chủ quan
làm ảnh hưởng đến hoạt động cho vay số vấn đề cịn tồn tại trong qua trình hoạt
động.Trên cơ sở đó đề xuất nhưng giải pháp nhằm năng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Á _ CN An Giang.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đông Á _CNAG rất đa dạng
nhưng chỉ tập trung nghiên cứu tình hình cho vay tại ngân hàng TMCP Đơng
Á_CNAG giai đoạn 2013-2015.
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
1



Thu thập thơng tin trên sách, báo, tạp chí, Internet…
Thống kê các số liệu từ các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, báo cao thống kê của Ngân hàng TMCP Đông Á_ CN An Giang
giai đoạn 2013 – 2015
Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu theo chỉ tiêu tuyệt đối và tương
đối, phân tích thống kê số liệu.
1.5 KẾT CẤU ĐỀ TÀI

Đề tài gồm 5 chương
Chương 1: Giới thiệu.
Chương 2: Cơ sở lý luận và hoạt động cho vay của NHTM.
Chương 3: Tổng quan về ngân hàng TMCP Đơng Á_CNAG.
Chương 4: Phân tích tình hình cho vay tại ngân hàng TMCP Đơng Á_CNAG
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
1.6 Ý NGHĨA

Phân tích tình hình cho vay trong ba năm gần đây giúp ngân hàng đánh
giá lại quá trình hoạt động kinh doanh đã đạt được và có những hạn chế gì
trong thời gian qua làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng
để có những kinh nghiệm rút ra và những đề xuất góp ý để đưa ra giải pháp
hợp lý giúp ngân hàng phát triển tốt hơn.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG.


2.1.1. Khái niệm tín dụng:
Theo khoản 8 và khoản 10 điều 20
Luật các TCTD: hoạt động tín dụng được định nghĩa là việc tổ chức tín dụng
sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để thỏa thuận cấp tín dụng cho
khách hàng với ngun tắc có hồn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu
cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác.
2.1.2. Bản chất của tín dụng:
Theo Hồ Diệu (2001) Tín dụng được tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau, ở
bất kỳ hình thức nào tín dụng cũng được biểu hiện ra ngồi như một hình thức
vay mượn tạm thời một hoặc một số vốn tiền tệ, nhờ vậy mà người ta có thể
sử dụng giá trị của hàng hố, hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua trao đổi.
Bản chất của tín dụng thể hiện ở mối liên hệ kinh tế trong q trình hoạt động
của tín dụng và mối quan hệ của nó với q trình sản xuất.
Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay: ở giai đoạn này vốn tiền tệ hoặc
giá trị vật tư hàng hoá được chuyển từ người cho vay sang người đi vay.
Sử dụng vốn trong quá trình sản xuất: sau khi nhận được vốn, người đi vay
được quyền sử dụng giá trị đó vào mục đích nhất định. Tuy nhiên, người đi
vay chỉ có quyền sở hữu giá trị đó trong một khoản thời gian nhất định.
2.1.3. Chức năng của tín dụng:
- Tập trung và phân phối lại vốn.
- Tiết kiệm lượng tiền mặt và chi phí lưu thơng trong xã hội.
- Kiểm soát và phản ánh các hoạt động kinh tế
2.1.4. Vai trị của tín dụng:
- Lưu thơng hàng hố phát triển và phát triển nền kinh tế.
- Ổn định, tiền tệ, giá cả
- Ổn định cuộc sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội.
- Tạo điều kiện phát triển các mối quan hệ quốc tế.
2.1.5. Phân loại tín dụng Ngân hàng:


3


Dựa vào mục đích của tín dụng: theo tiêu thức này tín dụng Ngân hàng có
thể
phân chia thành các loại sau:
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp.
- Cho vay tiêu dùng cá nhân.
- Cho vay bất động sản
- Cho vay nông nghiệp
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
Dựa vào thời hạn tín dụng: theo tiêu thức này tín dụng có thể phân chia
thành các loại sau:
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng.
Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài
sản lưu động.
- Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 12 tháng đến
60 tháng. Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào
tài sản cố định.
- Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng. Mục đích của
loại cho vay này thường là nhằm đầu tư vào các dự án đầu tư.
Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng: theo tiêu thức này, tín dụng
có thể được phân chia thành các loại sau:
- Cho vay khơng có bảo đảm: là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
- Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho
tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
Dựa vào phương thức cho vay: theo tiêu thức này, tín dụng có thể chia
thành các loại sau:

- Cho vay theo món vay
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
Dựa vào phương thức cho vay: theo tiêu thức này, tín dụng có thể chia
thành các loại sau:
- Cho vay theo món vay
4


- Cho vay theo hạn mức tín dụng
Dựa vào phương thức hồn trả nợ vay:
- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi
đáo hạn
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng khơng có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả
năng tài chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
2.1.6. Đảm bảo tín dụng
2.1.6.1. Khái niệm
Bảo đảm tín dụng hay cịn được gọi là bảo đảm tiền vay, là việc tổ chức
tín dụng áp dụng các phương pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế
và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay. Cho nên đây
là phuơng tiện tạo cho chủ ngân hàng có sự đảm bảo rằng có một nguồn vốn
khác để hồn trả hoặc bảo chi nếu công việc cho vay bị phá sản.
Để đảm bảo tiền vay có hiệu quả địi hỏi:
- Giá trị bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm.
-Tài sản dùng làm bảo đảm nợ vay phải tạo ra được ngân lưu (phải có giá trị
và thị trường tiêu thụ).
- Có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền xử lý tài sản
dùng làm bảo đảm tiền vay.
2.1.6.2. Các hình thức bảo đảm tín dụng
 Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp

Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp là việc bên vay vốn thế chấp
tài sản của mình cho bên cho vay để đảm bảo khả năng hoàn trả vốn vay:
- Thế chấp bất động sản.
- Thế chấp quyền giá trị sử dụng đất.
 Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm cố
Cấm cố tài sản là việc bên đi vay giao tài sản là các động sản, thuộc sở
hữu của mình cho bên cho vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
Tài sản cầm cố có thể bao gồm các loại tài sản sau đây:
- Tài sản hữu hình như xe cộ, máy móc, hàng hóa….
- Tiền trên tài khoản tiền gửi hoặc ngoại tệ.
5


- Giấy tờ có giá như cổ phiếu, trái phiếu….
 Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay
Tài sản hình thành từ vốn vay là tài sản của khách hàng vay mà giá trị tài
sản được tạo ra bởi một phần hoặc toàn bộ khoản vay của ngân hàng. Bảo đảm
tín dụng bằng TS hình thành từ vốn vay là việc khách hàng vay dùng TS hình
thành từ vốn vay để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho chính khoản vay đó
đối với ngân hàng.
 Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh
Bảo lãnh là bên thứ ba cam kết đối với bên cho vay (người nhận bảo
lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đi vay (người được bảo lãnh) nếu khi
đến hạn ma người được bảo lãnh không thực hiện hoặc không thể thực hiện
đúng nghĩa vụ trả nợ.
2.1.7. Quy trình tín dụng
2.1.7.1. Khái niệm
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp
nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định
cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng.

2.1.7.2. Các bước cơ bản trong quy trình tín dụng
Bước 1: Tiếp xúc, tìm hiểu và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn. Khách hàng sẽ cung cấp những
thông tin cần thiết dùng thuyết minh cho việc vay vốn. Nhân viên tín dụng sẽ
trực tiếp hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn
Bước 2: Thẩm định tín dụng
Sau khi tiếp nhận những hồ sơ do khách hàng cung cấp, nhân viên tín
dụng sẽ tiến hành phân tích, thẩm định những thơng tin đó. Ngồi ra, nhân
viên tín dụng cập nhật thêm thơng tin thực tế, thơng tin thị trường bên ngồi
của ngành nghề mà khách hàng đang kinh doanh để nhằm phục vụ cho cơng
tác thẩm định thêm chính xác.
Bước 3: Xét duyệt cho vay
Nhân viên tín dụng trình báo cáo thẩm định và hồ sơ vay cho trưởng
phịng tín dụng xem xét, kiểm tra, đánh giá lại, sau đó tiến hành thủ tục trình
Hội Đồng Tín Dụng xem xét và ra quyết định có cho vay hay khơng.
Bước 4: Tiến hành thủ tục cơng chứng và ký hợp đồng tín dụng

6


Sau khi HĐTD có quyết định cho vay, NVTD thực hiện các công việc:
- Lập hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, tiến hành thủ tục công
chứng về việc thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh đảm bảo nợ vay theo đúng quy
định của ngân hàng (nếu có).
- Lập hợp đồng tín dụng, hướng dẫn khách hàng ký tên vào các giấy tờ
có liên quan trong hợp đồng.
Bước 5: Giải ngân và kiểm tra hồ sơ vay vốn
Sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký, phịng ngân quỹ căn cứ vào đó
để tiến hành thủ tục giải ngân cho khách hàng
Bước 6: Thu nợ - Tính lãi – Thu lãi

Nhân viên giao dịch tính lãi phát sinh, lập phiếu tính và thu lãi cho
khách hàng. Trước khi đến hạn thu nợ, nhân viên tín dụng cần làm việc với
khách hàng, nhắc nhở trả nợ đúng hạn, xem xét tìm hiểu khách hàng có khả
năng trả hết nợ vay nữa hay khơng, để có thể tìm ra giải pháp kịp thời thu hồi
nợ vay hoặc gia hạn nợ vay.
Bước 7: Thanh lý HĐTD, lưu trữ hồ sơ tín dụng
Sau khi thanh lý HĐTD (khách hàng trả hết vốn vay và lãi phát sinh),
nhân tín dụng kiểm tra lại số nợ cịn thiếu trước khi thanh lý, tránh có sai sót.
NVTD trình lãnh đạo ký thanh lý HĐTD, đồng thời thực hiện thủ tục giải chấp
tài sản cho khách hàng theo đúng quy định của ngân hàng (nếu có).
2.2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG

2.2.1. Một số khái niệm:
a. Doanh số cho vay:
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản cho vay trong năm tài chính, khơng kể
món vay đó
đã thu hồi hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng,
quý, năm.
b. Doanh số thu nợ:
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản nợ mà ngân hàng đã thu về trong năm
tài chính, kể
cả các khoản khách hàng thanh tốn cho tồn bộ hợp đồng hay một phần
hợp đồng.
c. Dư nợ:

7


Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó, ngân hàng hiện
cịn cho vay bao nhiêu, và đây cũng là một khoản mà ngân hàng cần phải thu

về.
Dư nợ cuối năm bằng dư nợ đầu năm cộng cho doanh số cho vay trừ đi
doanh số thu nợ trong năm.
d. Nợ quá hạn:
Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng của một ngân
hàng, nó phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng khơng trả cho
ngân hàng mà khơng có ngun nhân nào cụ thể, hợp lí. Khi đó ngân hàng sẽ
chuyển các khoản nợ từ tài khoản dư nợ sang tài khoản nợ quá hạn.
2.2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
2.2.2.1. Dư nợ / Tổng nguồn vốn (%)
Tỷ số này được sử dụng để đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của ngân
hàng, cho biết tỷ trọng đầu tư vào cho vay của ngân hàng so với tổng nguồn
vốn hay dư nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn sử
dụng của ngân hàng. Nếu tỷ số này càng cao thì tình hình hoạt động tín dụng
của ngân hàng ổn định và hiệu quả. Ngược lại, ngân hàng đang gặp khó khăn
nhất là khâu tìm kiếm khách hàng.
DƯ NỢ
DƯ NỢ / TỔNG NGUỒN VỐN =

x 100

TỔNG NGUỒN VỐN
2.2.2.2. Dư nợ / Tổng vốn huy động (%)
Chỉ tiêu này cho ta biết được có bao nhiêu đồng vốn huy động tham
gia vào dư nợ và khả năng huy động vốn tại địa phương của ngân
hàng. Nếu chỉ số này lớn thì vốn huy động tham gia vào dư nợ càng ít,
khả năng huy động vốn của ngân hàng chưa cao. Nếu chỉ số này càng
gần 1 thì càng tốt cho hoạt động của ngân hàng, điều này chứng tỏ
ngân hàng đã sử dụng có hiệu quả đồng vốn huy động được.


8


DƯ NỢ
DƯ NỢ / TỔNG VỐN HĐ =

x 100
TỔNG VỐN HUY ĐỘNG

2.2.2.3. Nợ quá hạn / Dư nợ (%)
Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động tín
dụng và chất lượng tín dụng. Nếu tỷ lệ này cao thì chất lượng tín dụng thấp và
ngược lại (thông thường tỷ lệ này đạt dưới mức 5% thì hoạt động tín dụng của
ngân hàng là bình thường).
NỢ QUÁ HẠN
NỢ QUÁ HẠN / DƯ NỢ =

x

100

DƯ NỢ
2.2.2.4. Hệ số thu nợ (%)
Chỉ số này thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu
nợ, cho biết hiệu quả của công tác quản lý và thu hồi nợ của tổ chức tín dụng,
nó đánh giá khả năng và thiện chí trả nợ của khách hàng. Nếu chỉ số này càng
tiến gần về 1 thì càng tốt cho tổ chức tín dụng.
DOANH SỐ THU NỢ
HS THU NỢ =


x
DOANH SỐ CHO VAY

9

100


CHƢƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ NHTMCP ĐÔNG Á_CNAG.
3.1 TỔNG QUAN VỀ NHTMCP ĐƠNG Á

3.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đơng Á
Ngân hàng TMCP Đông Á tên viết tắt là DAB, được thành lập và chính
thức hoạt động vào ngày 01/07/1992, với trụ sở đầu tiên đặt tại 60 – 62 Nam
Kỳ Khởi Nghĩa, quận Phú Nhuận, TP. HCM. Ngân hàng hoạt động khởi đầu
với số vốn điều lệ là 20 tỷ đồng, và hơn 56 nhân viên.
Ngày 7/7/2007, Ngân hàng Đông Á tổ chức kỷ niệm 15 năm ngày
thành lập, đánh dấu một giai đoạn mới cho sự phát triển tiếp tục của ngân
hàng. Trong suốt hơn 15 năm hoạt động, Ngân hàng TMCP Đông Á đã cố
gắng vượt qua những khó khăn, thứ thách, ln nỗ lực nâng cao năng lực tài
chính, đặc biệt tiên phong phát triển các loại hình dịch vụ ngân hàng hiện đại.
Đồng thời, để đáp ứng nhu cầu giao dịch ngày càng tăng của khách hàng, ngân
hàng Đông Á đã mở rộng mạng lưới chi nhánh tại khắp các vùng kinh tế trọng
điểm trong cả nước, cùng với đầu tư xây dựng thêm các tịa nhà trụ sở chi
nhánh với quy mơ lớn. Chính vì thế cho đến hiện nay, ngân hàng Đơng Á đã
phát triển được với một hệ thống gồm: một Hội Sở chính, một Sở Giao Dịch
cùng với hơn 100 chi nhánh và phòng giao dịch được trải đều khắp trên cả
nước. Ngồi ra, ngân hàng Đơng Á cịn có các cơng ty thành viên là Cơng Ty
Chứng Khốn Đơng Á và Cơng Ty Kiều Hối Đơng Á, trong đó có 1 Hội Sở và

10 chi nhánh. Và vào cuối năm 2007, vốn điều lệ của ngân hàng đã tăng lên
hơn 2000 tỷ đồng, với tổng số lượng nhân viên hơn 1500 người. Điều này đã
khẳng định được sự phát triển của Đơng Á trong giai đoạn mới.
Cấp tín dụng là một trong những hoạt động chính tại ngân hàng Đơng
Á. Từ khi bắt đầu thành lập cho đến nay, hoạt động này có những bước phát
triển đáng kể, dư nợ cho vay tăng bình quân hàng năm là 77%. Các loại hình
cấp tín dụng rất đa dạng như: bổ sung vốn lưu động xuất nhập khẩu, tiêu dùng,
mua ô tô, xe máy. Nhìn chung, hoạt động tín dụng trong hơn 15 năm qua đã
đóng góp rất nhiều cho hoạt động chung của ngân hàng Đơng Á, nó chiếm từ
khoảng 60% – 70% thu nhập của ngân hàng.
Ngồi hoạt động chính là cấp tín dụng, ngân hàng Đơng Á cịn có các hoạt
động dịch vụ khác như: gửi tiền tiết kiệm, thanh toán quốc tế, dịch vụ thẻ...
Doanh số phát sinh thanh toán quốc tế và số lượng phát hành thẻ Đông Á qua
các năm tăng trưởng không ngừng. Tốc độ tăng trưởng bình quân của hai sản
phẩm, dịch vụ này là 50%/năm và 350%/năm.

10


3.1.2. Giới thiệu về chi nhánh Ngân Hàng TMCP Đông Á _CNAG
Ngân hàng Đông Á – chi nhánh An Giang là một trong những chi
nhánh cấp 1 của DAB, hoạt động dưới sự điều hành, quản lý của Hội Sở. Chi
nhánh Đông Á An Giang được thành lập vào ngày 01/11/2001, trên cơ sở mua
lại ngân hàng TMCP Tứ Giác Long Xuyên.
Trong chiến lược phát triển tổng thể, ngân hàng Đông Á luôn chú trọng
đến việc triển khai kế hoạch, mở rộng mạng lưới hoạt động tại các trung tâm
kinh tế - xã hội trên phạm vi tồn quốc. Vì vậy, vào ngày 28/7/2007, ngân
hàng Đơng Á đã chính thức khánh thành tịa nhà trụ sở chính – CNAG, được
đặt tại địa điểm: 19/14, quốc lộ 91, phường Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, đồng
thời chuyển chi nhánh cũ đặt tại 378 Hà Hồng Hổ, P. Mỹ Xun thành phịng

giao dịch Long xun – chi nhánh Ngồi trụ sở chính ở An Giang, và phịng
giao dịch Long Xun, ngân hàng Đơng Á còn mở rộng thêm ba phòng giao
dịch Châu Đốc, phòng giao dịch Mỹ Long, phòng giao dịch Chợ Mới, phịng
giao dịch Bình Khánh.
Hiện nay, chi nhánh Đơng Á An Giang có tổng số cán bộ nhân viên là
105 người ngân hàng Đông Á An Giang luôn đáp ứng tốt các nhu cầu của
khách hàng, nỗ lực thực hiện theo tôn chỉ định hướng đã đặt ra: “Ngân hàng
Đông Á là sự lựa chọn hàng đầu của mọi người Việt Nam, vì những nỗ lực đa
dạng hóa dịch vụ, áp dụng cải tiến công nghệ không ngừng, để sáng tạo ra
ngày càng nhiều tiện ích vượt trội trong ngành tài chính ngân hàng, phục vụ
cho những nhu cầu thiết thực của cuộc sống văn minh hiện đại, hướng tới xây
dựng ngân hàng đa năng – một tập đoàn dịch vụ tài chính vững mạnh.”

11


3.1.3 Cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng TMCP Đông Á_CNAG.

Chi Nhánh

P.KHCN

P. Vận hành

P.KHDN

BP. Dịch vụ
khách hàng
BP. Ngân quỹ
BP. Kế toán

BP. Quản trị
tổng hợp

Chức năng kinh doanh

3.2

Chức năng vận hành

CÁC QUY ĐỊNH VỀ CHO VAY TẠI NHTMCP ĐÔNG Á _CNAG.

3.2.1. Đối tƣợng vay vốn.
Cá nhân, hộ gia đình cư trú trên địa bàn nơng thơn hoạc có hoạt động sản
xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiêp.
Hộ kinh doanh trên đia bàn nông thôn.
Chủ trang trại.
Đối tượng cho vay của NHĐA cụ thể được phân thành 2 loại là: khách
hàng cá nhân (có thể là dân cư, tiểu thương, các tổ chức kinh tế, tổ chức
tín dụng…), và khách hàng doanh nghiệp, trong đó Đơng Á chủ yếu chú
12


trọng đến đối tượng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
3.2.2.Điều kiện cho vay:
Khách hàng có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú cùng địa bàn hoạt động
của ĐVKD triển khai sản phẩm.
Có phương án/ dự án sản xuất king doanh, đầu tư; phục vụ đời sống và
mục đích vay nhằm phát triển kinh tế nơng nghiệp, nơng thơn.
Có mục đích vay vốn hợp pháp để trang trải các chi phí sản xuất trong
lĩnh vực nơng, lâm, ngư, và các chi phí tiêu dùng, phục vụ đời ssongs kèm

theo.
Có phương án vay, trả nợ khả thi đảm bảo có thể trả nợ gốc, lãi và phí
trong thời hạn cam kết.
Có vốn tự có tham gia vào phương án/ dự án sản xuất, kinh đoanhưới
các hình thức: bằng tiền, cây giống/ con giống, cơng cụ lao động, hiện vật
nhân cơng.
Có TSĐB cho khoản vay thuộc sở huuwxcuar chính người vay hoặc
bảo lãnh của bên thứ ba thỏa điều kiện về TSĐB.
Khách hàng khơng có nợ q hạn tại các tổ chức tín dụng vào thời
điểm nộp hồ sơ vay.
Khuyến khích cho vay đối với khách hàng.
+ Có tham gia bảo hiểm nông nghiêp.
+ Là chủ thẻ ghi nợ nội địa do DongA Bank phát hành.
3.3 QUY TRÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐƠNG Á_CNAG

3.3.1 Qui trình tín dụng của NHTMCP ĐÔNG Á_ CNAG
a. Xử lý một nhu cầu vay vốn:
Phỏng vấn về các khoản vay nắm bắt các thông tin cần thiết về khách
hàng xem có nên cho khách hàng vay hay khơng. Nếu khách hàng có khả
năng vay vốn thì bước phỏng vấn này chuẩn bị các thơng tin cần thiết cho hồ
sơ vay.
Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn, kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ.
Thẩm định điều kiện vay: cán bộ tín dụng cần thực hiện những thông
tin sau:
+ Xác nhận các thông tin do khách hàng cung cấp, khám phá các
thông tin mới mà cán bộ tín dụng cần có để hiểu thêm về khách hàng thơng
qua các nguồn có thể có.
+ Lập báo cáo thẩm định: đây là báo cáo có tính chất quyết định đến
việc cho vay của ngân hàng. Báo cáo này bao gồm các thông tin thu thập
được của khách hàng và nhận xét của cán bộ thẩm định.

Quyết định vay:
13


+ Trưởng phịng tín dụng kiểm sốt tồn bộ hồ sơ vay vốn, thẩm định
lại nội dung các chỉ tiêu đã được cán bộ tín dụng tính tốn để điều chỉnh, bổ
sung các điều kiện cho thích hợp ( nếu có).
+ Giám đốc chi nhánh xem xét lại các hồ sơ và kết quả thẩm định để
xem có nên cho vay hay khơng.
+ Hồn chỉnh thủ tục, lập và ký kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo
đảm tiền vay.
+ Duyệt và giải ngân.
b. Quản lý khoản vay, quản lý khách hàng vay, thu hồi nợ, lưu giữ hồ
sơ tín dụng và kiểm sốt tín dụng:
Theo dõi q trình sử dụng vốn: Mục tiêu của quá trình này là kiểm
tra xem xét khách hàng có sử dụng vốn đúng mục đích hay khơng và đã đánh
giá khả năng trả nợ của khách hàng để có những biện pháp kịp thời.
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ, chuyển nợ quá hạn.
+ Gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ khi khách hàng gặp khó khăn do
nguyên nhân khách quan.
+ Cán bộ kế toán theo dõi khoản vay để chuyển nợ quá hạn khi khách
hàng không trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi theo thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng và không được giám đốc phê duyệt chuyển nợ quá hạn. Khách
hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích vi phạm các cam kết hợp đồng
tín dụng khi chưa trả dứt nợ được giám đốc phê duyệt chuyển nợ quá hạn.
Nhắc nhở khách hàng trả nợ và tiến hành thu nợ khi món vay đến hạn.
Thu hồi khoản vay có vấn đề.
Thanh lý hợp đồng tín dụng khi người vay đã trả hết nợ vay ngân hàng
bao gồm cả gốc và lãi.
3.3.2 Qui định chung về cho vay.

a. Nguyên tắc vay vốn:
Khách hàng vay vốn của DongABank phải đảm bảo:
+ Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong HĐTD.
+ Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong
HĐTD.
b. Điều kiện vay vốn:
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự, chịu trách
nhiệm dân sự.
+ Có mục đích sử dụng vốn hợp pháp.
+ Có phương án kinh doanh và dự án đầu tư khả thi hiệu quả.
+ Có năng lực tài chính đủ đảm bảo trả nợ trong suốt thời hạn cam kết.
+ Có nguồn thu nhập ổn định.
+ Có tài sản đảm bảo theo đúng qui định pháp luật.
14


×