Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Phân tích tình hình cho vay tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (850.83 KB, 54 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG CHI NHÁNH AN GIANG

BÙI THỊ HOÀNG OANH

AN GIANG, THÁNG 9 NĂM 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG CHI NHÁNH AN GIANG

BÙI THỊ HOÀNG OANH
MÃ SỐ SV: DNH117340

GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyên

AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2015


CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Đề tài nghiên cứu khoa học “Phân tích tình hình cho vay tại Ngân hàng


TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng – chi nhánh An Giang”, do sinh viên Bùi Thị Hoàng
Oanh thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của ThS. Nguyễn Thanh Nguyên. Tác giả đã báo
cáo kết quả nghiên cứu và đƣợc Hội đồng Khoa học và Đào tạo Trƣờng Đại học An
Giang thông qua ngày…………..
Thƣ ký

……………………
Phản biện 1

Phản biện 2

………………………

……………………………
Cán bộ hƣớng dẫn

………………………..
Chủ tịch Hội đồng

……………………………

Trang i


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian bốn năm học tập tại trƣờng Đại học An Giang, đƣợc sự giảng dạy
tận tình của quý thầy, cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh em đã tiếp thu đƣợc
nhiều kiến thức quý báu.
Để hồn thành chun đề tốt nghiệp của mình với đề tài “Phân tích tình hình
cho vay tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng chi nhánh An Giang”. Ngoài

sự nổ lực của bản thân em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn nhiệt tình của thầy
Nguyễn Thanh Nguyên. Thầy đã truyền đạt những kiến thức chuyên môn cũng nhƣ
những góp ý q báu để giúp em hồn thành chuyên đề tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng – chi nhánh An Giang đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập
tại Ngân hàng.
Cuối cùng kính chúc Quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trƣờng
Đại học An Giang và Ban Giám đốc Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng – chi
nhánh An Giang cùng các anh chị cán bộ nhân viên ngân hàng đƣợc nhiều sức khỏe,
công tác tốt và gặp nhiều thuận lợi trong công việc cũng nhƣ trong cuộc sống.
Long Xuyên, tháng 8 năm 2015
Sinh viên

Bùi Thị Hoàng Oanh

Trang ii


TĨM TẮT
Hoạt động cho vay ln là một nghiệp vụ quan trọng giúp ngân hàng phân phối
những nguồn vốn dƣ thừa trong nền kinh tế đến với các doanh nghiệp, cá nhân cần
và thiếu vốn, giúp các doanh nghiệp, cá nhân có vốn để đầu tƣ, sản xuất, kinh doanh
và mở rộng quy mơ… qua đó góp phần phát triển kinh tế tỉnh nhà và cũng giúp
VPBank An Giang tận dụng tốt nguồn vốn đã huy động đƣợc. Thấy đƣợc những lợi
ích này, VPBank An Giang đã khai thác tích cực và tìm kiếm rất nhiều khách hàng
tiềm năng, vừa giúp doanh nghiệp, cá nhân có vốn để kinh doanh, vừa giúp ngân
hàng mở rộng thị phần, nâng cao lợi nhuận và uy tín của ngân hàng trong lĩnh vực
cho vay. Đề tài “Phân tích tình hình cho vay tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng - chi nhánh An Giang” là một đề tài đƣợc hoàn thành dựa trên sự vận dụng
những kiến thức cơ bản trong lĩnh vực cho vay ngân hàng và kết hợp những diễn

biến thực tế diễn ra trên thị trƣờng tài chính. Trong đó:
Chương 1: Tổng quan nêu lên lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, đối
tƣợng nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Chương 2: Cơ sở lý luận nêu khái niệm về NHTM và các vấn đề cơ bản có
liên quan đến hoạt động cho vay;
Chương 3 Giới thiệu sơ lƣợc về VPBank – chi nhánh An Giang, cơ cở hình
thành, các sản phẩm dịch vụ và hoạt động kinh doanh của VPBank chi nhánh An
Giang;
Chương 4 : Phân tích tình hình cho vay tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng chi nhánh An Giang;
Chương 5: Kết luận và kiến nghị đƣa ra từ những nội dung đã đƣợc phân tích
trong đề tài.

Trang iii


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN ........................................................................................ 1
1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 1
1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 1
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 1
1.5. Cấu trúc đề tài ....................................................................................................... 2
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................. 3
2.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại .................................................................... 3
2.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại: ................................................................ 3
2.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại:............................................................. 3
2.1.3. Hoạt động của ngân hàng thương mại: ............................................................. 3
2.1.4. Vai trò của ngân hàng thương mại: ................................................................... 4
2.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng ......................................................................... 4

2.2.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng: ...................................................................... 4
2.2.2. Chức năng tín dụng ngân hàng:......................................................................... 4
2.2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng:........................................................................... 5
2.2.3.1. Dựa vào mục đích của tín dụng: .................................................................... 5
2.2.4. Quy trình tín dụng: ............................................................................................. 6
2.2.5. Bảo bảo đảm tín dụng: ....................................................................................... 6
2.2.6. Rủi ro tín dụng: .................................................................................................. 6
2.3. Tổng quan về hoạt động cho vay tại NHTM......................................................... 7
2.3.1. Khái niệm liên quan hoạt động cho vay: ........................................................... 7
2.3.2. Doanh số cho vay: .............................................................................................. 7
2.3.3. Dư nợ: ................................................................................................................ 7
2.3.4. Nợ quá hạn:........................................................................................................ 7
2.3.5. Nguyên tắc cho vay: ........................................................................................... 8
2.3.6. Lãi suất cho vay: ................................................................................................ 8
2.3.7. Thời hạn cho vay: ............................................................................................... 8
2.3.8. Gia hạn nợ vay: .................................................................................................. 8

Trang iv


2.3.9. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: .................................................................................. 8
2.3.10. Phương thức cho vay doanh nghiệp: ............................................................... 8
2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng cho vay: ........................................................................... 9
2.4.1. Nhân tố chủ quan: .............................................................................................. 9
2.4.1.1. Nhân tố thuộc về phía bên vay: ....................................................................... 9
2.4.1.2. Nhân tố thuộc về phía ngân hàng: ................................................................. 10
2.4.2. Nhân tố khách quan: ........................................................................................ 10
2.5. Các chỉ số đánh giá hoạt động cho vay: ............................................................. 11
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
THỊNH VƢỢNG – CHI NHÁNH AN GIANG ......................................................... 13

3.1. Khái quát về ngân hàng ....................................................................................... 13
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển: ..................................................................... 13
3.1.2. Sơ lược về công tác quản lý rủi ro tại VPBank – chi nhánh An Giang: .......... 13
3.2. Mạng lƣới hoạt động của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng – chi nhánh
An Giang .................................................................................................................... 14
3.3 Tình hình hoạt động kinh doanh VPBank - Chi nhánh An Giang ....................... 16
3.4. Định hƣớng phát triển của VPBank - chi nhánh An Giang ................................ 16
3.4.1. Mục tiêu đặt ra trong năm 2015 của VPBank - chi nhánh An Giang:............. 16
3.4.2. Kế hoạch thực hiện trong năm 2015 của VPBank - chi nhánh An Giang: ...... 17
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG – CHI NHÁNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2012 2014 ............................................................................................................................ 18
4.1. Khái quát về nguồn vốn của Ngân hàng ............................................................. 18
4.2. Phân tích tình hình cho vay tại ngân hàng VPBank - chi nhánh An giang năm
2012-2014 .................................................................................................................. 19
4.2.1. Phân tích doanh số cho vay tại VPBank – chi nhánh An Giang năm 20122014: .......................................................................................................................... 19
4.2.1.1. Doanh số cho vay theo thời gian của Ngân hàng từ 2012-2014: .................. 19
4.2.1.2. Doanh số cho vay theo đối tƣợng khách hàng của Ngân hàng năm 20122014:........................................................................................................................... 22
4.2.1.3. Doanh số cho vay theo ngành của Ngân hàng từ năm 2012-2014: ............... 23
4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ tại VPBank – chi nhánh An Giang năm 2012-2014:25

Trang v


4.2.2.1. Doanh số thu nợ theo thời hạn cho vay tại Ngân hàng VPBank năm 20122014:........................................................................................................................... 25
4.2.2.2. Doanh số thu nợ theo đối tƣợng khách hàng của Ngân hàng qua năm 20122014:........................................................................................................................... 27
4.2.2.3. Doanh số thu nợ theo ngành của Ngân hàng năm 2012-2014: ..................... 28
4.2.3. Phân tích dư nợ tại VPBank – chi nhánh An Giang năm 2012-2014: ............. 30
4.2.3.1. Dƣ nợ theo thời gian cho vay của Ngân hàng năm 2012-2014:.................... 30
4.2.3.2. Dƣ nợ theo đối tƣợng khách hàng của Ngân hàng năm 2012-2014:............. 33
4.2.3.3. Dƣ nợ theo ngành của Ngân hàng năm 2012-2014:...................................... 34

4.2.4. Phân tích nợ quá hạn tại VPBank - chi nhánh An Giang giai đoạn 2012-2014:35
4.3. Đánh giá hiệu quả: .............................................................................................. 38
4.3.1. Hệ số thu nợ: .................................................................................................... 38
4.3.2. Vịng quay tín dụng: ......................................................................................... 38
4.3.3. Tỷ lệ nợ quá hạn/tổng dư nợ: ........................................................................... 39
4.3.4. Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ: .................................................................................. 39
4.4. Nhận xét chung về tình hình cho vay tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng – chi nhánh An Giang giai đoạn 2012-2014 .................................................. 39
Chƣơng 5 KẾT LUẬN- KIẾN NGHỊ ........................................................................ 41
5.1. Kết luận ............................................................................................................... 41
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................. 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 42

Trang vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ý NGHĨA

TỪ VIẾT TẮT
TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TPLX

Thành phố Long Xuyên

TT-NHNN


Thông tƣ Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

QĐ-NHNN

Quyết định Ngân hàng Nhà nƣớc

DN

Dƣ nợ

NQH

Nợ quá hạn

LNTT

Lợi nhuận trƣớc thuế

VHĐ

Vốn huy động

VĐT

Vốn đầu tƣ


QH

Quốc hội

SXKD

Sản xuất kinh doanh

NN-TS-CNCB

Nông nghiệp – Thủy sản – Công nghệ chế biến

XD-VT

Xây dựng – Vận tải

TM-DV

Thƣơng mại – Dịch vụ

Trang vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động của VPBank – chi nhánh An Giang giai đoạn năm
2012-2014 .................................................................................................................. 16
Bảng 4.1: Vốn huy động của Ngân hàng qua ba năm 2012-2014.............................. 18
Bảng 4.2: Doanh số cho vay theo thời gian từ 2012-2014 ......................................... 20
Bảng 4.3: Doanh số cho vay theo đối tƣợng khách hàng của ngân hàng năm .......... 22
2012 - 2014 ................................................................................................................ 22

Bảng 4.4: Bảng doanh số cho vay theo ngành của Ngân hàng từ 2012-2014 ............ 24
Bảng 4.5: Doanh số thu nợ theo thời gian cho vay từ năm 2012-2014...................... 26
Bảng 4.6: Doanh số thu nợ theo đối tƣợng khách hàng của Ngân hàng năm 20122014 ............................................................................................................................ 27
Bảng 4.7: Doanh số thu nợ theo ngành của Ngân hàng năm 2012-2014 ................... 28
Bảng 4.8: Dƣ nợ theo thời gian cho vay của Ngân hàng năm 2012-2014 ................. 30
Bảng 4.9: Dƣ nợ theo đối tƣợng khách hàng của Ngân hàng năm 2012-2014 .......... 33
Bảng 4.10: Dƣ nợ theo ngành của Ngân hàng năm 2012-2014 ................................. 34
Bảng 4.11: Nợ quá hạn theo thời gian cho vay của Ngân hàng năm 2012-2014 ....... 36
Bảng 4.12: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay năm 2012-2014 ............................... 38

Trang viii


DANH MỤC BẢNG
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy tại chi nhánh ........................................................... 15
Hình 4.1: Biểu đồ tỷ trọng nguồn vốn của Ngân hàng năm 2012 .............................. 19
Hình 4.2: Biểu đồ tỷ trọng nguồn vốn của Ngân hàng năm 2013 .............................. 19
Hình 4.3: Biểu đồ tỷ trọng nguồn vốn của Ngân hàng năm 2014 .............................. 19
Hình 4.4: Biểu đồ tỷ trọng doanh số cho vay theo thời gian ..................................... 21
cho vay năm 2012 ...................................................................................................... 21
Hình 4.5: Biểu đồ tỷ trọng doanh số cho vay theo thời gian ..................................... 21
cho vay năm 2013 ...................................................................................................... 21
Hình 4.6: Biểu đồ tỷ trọng doanh số cho vay theo thời gian ..................................... 21
cho vay năm 2014 ...................................................................................................... 21
Hình 4.7: Biểu đồ tỷ trọng doanh số cho vay theo đối tƣợng .................................... 23
cho vay năm 2012 ...................................................................................................... 23
Hình 4.8: Biểu đồ tỷ trọng doanh số cho vay theo đối tƣợng .................................... 23
cho vay năm 2013 ...................................................................................................... 23
Hình 4.9: Biểu đồ tỷ trọng doanh số cho vay theo đối tƣợng .................................... 23
cho vay năm 2014 ...................................................................................................... 23

Hình4.10: Biểu đồ tỷ trọng doanh số cho vay theo ngành năm 2012 ........................ 25
Hình 4.11: Biểu đồ tỷ trọng doanh số cho vay theo ngành năm 2013 ....................... 25
Hình 4.12: Biểu đồ tỷ trọng doanh số cho vay theo ngành năm 2014 ....................... 25
Hình 4.13: Biểu đồ tỷ trọng doanh số thu nợ theo thời gian năm 2012 ..................... 26
Hình 4.14: Biểu đồ tỷ trọng doanh số thu nợ theo thời gian năm 2013 ..................... 27
Hình 4.15: Biểu đồ tỷ trọng doanh số thu nợ theo thời gian năm 2014 ..................... 27
Hình 4.17: Biểu đồ tỷ trọng doanh số thu nợ theo đối tƣợng..................................... 28
khách hàng năm 2013................................................................................................. 28
Hình 4.18: Biểu đồ tỷ trọng doanh số thu nợ theo đối tƣợng..................................... 28
khách hàng năm 2014................................................................................................. 28
Hình 4.19: Biểu đồ tỷ trọng doanh số thu nợ theo ngành năm 2012 ......................... 30
Hình 4.20: Biểu đồ tỷ trọng doanh số thu nợ theo ngành năm 2013 ......................... 30
Hình 4.21: Biểu đồ tỷ trọng doanh số thu nợ theo ngành năm 2014 ......................... 30
Hình 4.22: Biểu đồ tỷ trọng dƣ nợ cho vay theo thời gian năm 2012 ........................ 31

Trang ix


Hình 4.24: Biểu đồ tỷ trọng dƣ nợ cho vay theo thời gian năm 2014 ........................ 32
Hình 4.25: Biểu đồ tỷ trọng dƣ nợ theo đối tƣợng khách hàng năm 2012 ................. 33
Hình 4.26: Biểu đồ tỷ trọng dƣ nợ theo đối tƣợng khách hàng năm 2013................. 34
Hình 4.27: Biểu đồ tỷ trọng dƣ nợ theo đối tƣợng khách hàng năm 2014 ................. 34
Hình 4.28: Biểu đồ tỷ trọng dƣ nợ theo ngành năm 2012 .......................................... 35
Hình 4.29: Biểu đồ tỷ trọng dƣ nợ theo ngành năm 2013 .......................................... 35
Hình 4..30: Biểu đồ tỷ trọng dƣ nợ theo ngành năm 2014 ......................................... 35
Hình 4.31: Biểu đồ tỷ trọng nợ quá hạn theo thời gian năm 2012 ............................. 37
Hình 4.32: Biểu đồ tỷ trọng nợ quá hạn theo thời gian năm 2013 ............................. 37
Hình 4.33: Biểu đồ tỷ trọng nợ quá hạn theo thời gian năm 2014 ............................. 37

Trang x



CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Lý do chọn đề tài
Thành phố Long Xuyên là một thành phố trẻ của tỉnh An Giang, thế
nhƣng thị trƣờng kinh doanh nơi đây khá hấp dẫn các nhà đầu tƣ. Bằng chứng
là những năm gần đây liên tiếp các doanh nghiệp lớn đƣợc thành lập nhƣ: siêu
thị bán lẻ coop mark, siêu thị Metro, tập đoàn điện máy Nguyễn Kim,…, các
khu chung cƣ và dự án quy hoạch khác cũng đƣợc thi cơng. Do “có cầu nên
mới có cung”, bên cạnh nhu cầu về vốn khá lớn của các doanh nghiệp thì nhu
cầu vốn của khách hàng cá nhân nơi đây cũng không kém.
Nắm bắt đƣợc nhu cầu đó, dịch vụ tín dụng những năm gần đây ở An
Giang phát triển mạnh mẽ, đây là địa phƣơng có nhiều tổ chức tín dụng, chỉ
đứng sau hai thành phố lớn là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt trên
địa bàn Thành phố Long Xuyên đã có nhiều Quỹ tín dụng, Ngân hàng Thƣơng
mại Cổ phần trong nƣớc và ngoài nƣớc hoạt động, đây là nơi mà hoạt động tín
dụng mà loại hình phổ biến nhất là cho vay diễn ra sôi nổi.
Cho vay tại ngân hàng thƣơng mại cũng là hoạt động mang tính quyết
định sự sống – cịn của ngân hàng, vì thế để kinh doanh cho vay có hiệu quả,
hạn chế rủi ro trong cho vay là vấn đề quan tâm hàng đầu của các ngân hàng
thƣơng mại. Trong những năm qua Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng
- chi nhánh An Giang đã phát triển và không ngừng thay đổi các loại hình cho
vay để phù hợp với từng mục đích riêng của khách hàng, từ đó giúp khơng ít
khách hàng giải quyết vấn đề vốn của họ đồng thời đem lại uy tín, thƣơng hiệu,
lợi nhuận cho ngân hàng.
Qua thực tiễn trên, tôi quyết định chọn nghiên cứu đề tài: “Phân tích tình
hình cho vay tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng - chi nhánh An
Giang giai đoạn 2012-2014”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

Phân tích tình hình cho vay giai đoạn 2012-2014 tại ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vƣợng – chi nhánh An Giang.
Phân tích thực trạng chung để thấy đƣợc những thành tựu đạt đƣợc,
những bất cập cần khắc phục và đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại
ngân hàng.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vƣợng - chi nhánh An Giang.
- Thời gian nghiên cứu: Số liệu đƣợc thu thập trong khoảng thời gian từ năm
2012 - 2014.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin:
Để xem xét tổng quan tình hình cho vay và quản lý nợ vay, đề tài sử
dụng số liệu thứ cấp thông qua việc thu thập tài liệu từ các bảng cân đối kế
tốn, báo cáo hoạt động tín dụng, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong

Trang 1


giai đoạn 2012-2014. Đồng thời, cịn tìm hiểu qua các sách báo, tin tức trên
mạng, niên giám thống kê trong địa bàn tỉnh An Giang.
1.4.2. Phương pháp xử lý số liệu và thông tin:
Dựa vào các số liệu thực tế của ngân hàng qua 3 năm để tính ra các chỉ số
dựa trên các phƣơng pháp:
Số tuyệt đối = năm sau – năm trƣớc
Số tƣơng đối (%) (tỷ lệ % tăng giảm) = (Số tuyệt đối/năm cũ) x 100
Dùng biểu đồ tỷ trọng để thấy xu hƣớng vận động và cơ cấu của các yếu
tố cần phân tích.
Từ số liệu của các báo cáo, các văn kiện đƣợc tổng hợp, phân tích và so
sánh qua các năm để đƣa ra nhận xét về tình hình cho vay tại ngân hàng.

1.5. Cấu trúc đề tài
Đề tài gồm 5 chƣơng:
- Chƣơng 1: Tổng quan
- Chƣơng 2: Cơ sở lý luận
- Chƣơng 3: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng - chi nhánh An Giang
- Chƣơng 4: Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vƣợng - chi nhánh An Giang giai đoạn 2012- 2014.
- Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị

Trang 2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại
2.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại:
Theo Điều 4, Luật số: 47/2010/QH10, Luật các tổ chức tín dụng Việt
Nam “Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật
này nhằm mục tiêu lợi nhuận”
2.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại:
2.1.2.1. Trung gian tín dụng:
Đây là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của NHTM. Trong chức
năng “trung gian tín dụng” NHTM đóng vai trị là ngƣời trung gian đứng ra tập
trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế (gồm
tiền tiết kiệm của các tầng lớp dân cƣ, vốn bằng tiền của các đơn vị, tổ chức
kinh tế...) biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay (cấp tín dụng) đáp ứng
các nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tƣ cho các ngành kinh tế và nhu cầu
vốn tiêu dùng của xã hội.

2.1.2.2. Trung gian thanh toán và cung ứng phương tiện thanh toán
cho nền kinh tế:
NHTM đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh
toán giữa các khách hàng, giữa ngƣời mua, ngƣời bán… để hoàn tất các quan
hệ kinh tế thƣơng mại giữa họ với nhau, là nội dung thuộc chức năng trung
gian thanh toán của NHTM.
Nhiệm vụ cụ thể của chức năng này là:
 Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức và cá nhân.
 Quản lý và cung cấp các phƣơng tiện thanh toán cho khách hàng.
 Tổ chức và kiểm sốt quy trình thanh tốn giữa các khách hàng.
2.1.2.3. Cung ứng dịch vụ ngân hàng:
Thực hiện chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, vốn
đã mang lại những hiệu quả to lớn cho nền kinh tế - xã hội. Nhƣng nếu chỉ
dừng lại ở đó thì chƣa đủ, các NHTM cần đáp ứng tất cả các nhu cầu của khách
hàng có liên quan đến hoạt động ngân hàng. Đó chính là việc cung ứng dịch vụ
ngân hàng.
2.1.3. Hoạt động của ngân hàng thương mại:
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các
loại tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động
vốn trong nƣớc và nƣớc ngồi.
- Cấp tín dụng.
- Mở tài khoản thanh tốn cho khách hàng.
- Cung ứng các phƣơng tiện thanh toán.
Trang 3


- Cung ứng các dịch vụ thanh tốn.
2.1.4. Vai trị của ngân hàng thương mại:
- NHTM giúp các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ mở rộng sản xuất và nâng

cao hiệu quả kinh doanh.
- NHTM góp phần phân bổ hợp lý các nguồn lực giữa các vùng trong
quốc gia, tạo điều kiện phát triển cân đối nền kinh tế.
- NHTM tạo mơi trƣờng cho việc thực hiện chính sách tiền tệ của
NHNN.
- NHTM là cầu nối kinh tế cho phát triển kinh tế đối ngoại giữa các quốc
gia.
2.1.5. Bản chất của Ngân hàng thương mại:
Bản chất của Ngân hàng thƣơng mại thể hiện qua các khía cạnh sau:
- NHTM là một loại hình doanh nghiệp.
- Hoạt động NHTM mang tính chất kinh doanh.
- NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt vì lĩnh vực kinh doanh của ngân
hàng là tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng.
2.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng
2.2.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng:
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí
nhất định.
Cũng nhƣ quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội
dung:
- Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang cho
ngƣời sử dụng;
- Sự chuyển nhƣợng này có thời hạn hay mang tính chất tạm thời;
- Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí.
Nếu thiếu một trong ba nội dung trên thì khơng cịn là quan hệ tín dụng.
2.2.2. Chức năng tín dụng ngân hàng:
Trong nền kinh tế thị trƣờng, tín dụng thực hiện ba chức năng sau đây:
2.2.2.1. Tập trung và phân phối lại vốn nhàn rỗi trên nguyên tắc
hoàn trả:
- Tập trung vốn: tín dụng thơng qua các cơ quan chức năng của mình là

Ngân hàng thƣơng mại, Ngân hàng chuyên doanh, tổ chức tín dụng phi ngân
hàng… tiến hành huy động, tập trung mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội để
hình thành quỹ cho vay.
- Phân phối lại vốn: trên cơ sở quỹ cho vay đã có, tín dụng tiến hành
phân phối cho các doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu cần bổ sung vốn đủ điều
kiện vay vốn. Q trình này khơng những địi hỏi phải tn theo các nguyên tắc

Trang 4


tín dụng, mà cịn phải chấp hành đầy đủ những quy định của pháp luật hiện
hành về tín dụng.
2.2.2.2. Kiểm soát các hoạt động kinh tế bằng tiền:
- Trong quá trình tập trung và phân phối lại các chủ thể tham gia trong
quan hệ tín dụng kiểm sốt lẫn nhau nhằm bảo vệ lợi ích của mình và tác động
tích cực đến q trình lành mạnh hóa các hoạt động kinh tế - xã hội.
- Trọng tâm của chức năng này là kiểm soát đối với ngƣời đi vay. Việc
kiểm sốt phải đƣợc tiến hành trong cả q trình cho vay, tức là kiểm soát
trƣớc khi cho vay, trong khi phát tiền vay và sau khi cho vay đến lúc ngƣời vay
hoàn trả xong nợ.
2.2.2.3. Tiết kiệm tiền mặt và phí lưu thơng cho xã hội:
- Hoạt động tín dụng trƣớc hết tạo điều kiện cho sự ra đời của các cơng
cụ lƣu thơng tín dụng: thƣơng phiếu, kỳ phiếu, séc; các phƣơng tiện thanh tốn
hiện đại nhƣ thẻ tín dụng, thẻ thanh toán… cho phép thay thế một lƣợng lớn
tiền mặt lƣu hành trên thị trƣờng và tiết kiệm chi phí in ấn tiền, vận chuyển…
- Tín dụng ngân hàng mở thẻ tín dụng, thẻ thanh tốn thơng qua ngân
hàng để khách hàng thanh toán, chuyển khoản tạo điều kiện giải quyết nhanh
chóng các mối quan hệ kinh tế.
2.2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng:
2.2.3.1. Dựa vào mục đích của tín dụng:


- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thƣơng nghiệp
- Cho vay tiêu dùng cá nhân
- Cho vay mua bán bất động sản
- Cho vay sản xuất nông nghiệp
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu…
2.2.3.2 . Dựa vào thời hạn tín dụng:
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dƣới 1 năm. Mục đích
của loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản lƣu
động.
- Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm.
Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản cố
định.
- Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích
của loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ đầu tƣ vào các dự án đầu tƣ.
2.2.3.3 . Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng:
- Cho vay khơng có bảo đảm: là loại cho vay khơng có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của ngƣời khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
- Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho
tiền vay nhƣ thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
2.2.3.4 . Dựa vào phương thức cho vay:

Trang 5


- Cho vay theo món vay
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay theo hạn mức thấu chi
2.2.3.5 . Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay:

- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay cịn gọi là cho vay trả nợ một
lần khi đáo hạn.
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay cịn gọi là cho vay trả góp.
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhƣng khơng có kỳ hạn nợ cụ thể mà tuỳ khả
năng tài chính của mình ngƣời đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
2.2.4. Quy trình tín dụng:
Tùy theo đặc điểm tổ chức và quản trị mà mỗi ngân hàng đều tự thiết kế
và xây dựng cho mình một quy trình tín dụng riêng. Các bƣớc căn bản của một
quy trình tín dụng:
- Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
- Phân tích tín dụng
- Quyết định và ký hợp đồng tín dụng
- Giải ngân
- Giám sát tín dụng
- Thanh lý hợp đồng tín dụng
2.2.5. Bảo đảm tín dụng:
2.2.5.1. Khái niệm về bảo đảm tín dụng:
Bảo đảm tín dụng hay cịn đƣợc gọi là bảo đảm tiền vay là việc tổ chức
tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và
pháp lý để thu hồi đƣợc các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
2.2.5.2 . Các hình thức bảo đảm tín dụng:
- Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp (trong đó bao gồm thế chấp
bất động sản và thế chấp giá trị quyền sử dụng đất).
- Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm cố.
- Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
- Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh.
2.2.6. Rủi ro tín dụng:
Rủi ro trong hoạt động ngân hàng có thể chia thành ba loại rủi ro tín
dụng, rủi ro lãi suất và rủi ro tỷ giá.
- Rủi ro tín dụng: Là loại rủi ro phát sinh do khách nợ không cịn khả

năng chi trả. Khi thực hiện giao dịch tín dụng, từ lúc giải ngân cho đến khi thu
hồi vốn về cả gốc và lãi, ngân hàng không biết chắc chắn đƣợc giao dịch đó có
hồn thành hay khơng; nó có khả năng hồn thành cũng có khả năng khơng
hồn thành. Do đó, rủi ro tín dụng thể hiện ở khả năng hay xác suất hồn thành
giao dịch tín dụng đó.

Trang 6


- Rủi ro lãi suất: Là rủi ro phát sinh khi ngân hàng không khớp đƣợc
giữa lãi suất thu đƣợc từ tài sản sinh lãi và lãi suất chi ra cho nguồn vốn phải
trả lãi. Rủi ro lãi suất đặc biệt quan trọng khi ngân hàng huy động vốn thông
qua phát hành trái phiếu, hoặc đầu tƣ tài chính khá lớn và theo lãi suất thị
trƣờng.
- Rủi ro tỷ giá: Là rủi ro phát sinh do sự biến động của tỷ giá làm ảnh
hƣởng đến giá trị kỳ vọng trong tƣơng lai. Rủi ro tỷ giá có thể phát sinh trong
nhiều hoạt động của ngân hàng cũng nhƣ của khách hàng.
2.3 . Tổng quan về hoạt động cho vay tại NHTM
2.3.1. Khái niệm liên quan hoạt động cho vay:
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất
định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
2.3.2. Doanh số cho vay:
Doanh số cho vay bao gồm tất cả các khoản cho vay phát sinh trong năm
tài chính. Các khoản vay mà khách hàng vay lại sau khi thanh lý hợp đồng vay
cũ hoặc khách hàng vay mới lần đầu.
2.3.3. Dư nợ:
Dự nợ là chỉ tiêu phản ánh một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện
cịn cho vay bao nhiêu và đây cũng là khoản ngân hàng cần phải thu về.
Tổng dƣ nợ gồm:

- Các khoản cho vay, ứng trƣớc thấu chi và cho thuê tài chính.
- Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu chứng từ có giá.
- Các khoản bao thanh tốn.
- Các hình thức tín dụng khác.
2.3.4. Nợ q hạn:
Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng
không trả đƣợc cho ngân hàng, nếu khơng có ngun nhân chính đáng thì ngân
hàng sẽ chuyển từ tài khoản dƣ nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá
hạn.
Nợ quá hạn là những khoản tín dụng khơng đƣợc hồn trả đúng hạn theo
các cấp độ sau:
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 90 ngày ( khoản mục chính của nợ cần chú
ý).
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến dƣới 180 ngày ( khoản mục chính của
nợ dƣới tiêu chuẩn).
- Các khoản nợ quá hạn từ 180 đến 360 ngày ( khoản mục chính của nợ
nghi ngờ).
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày ( khoản mục chính của nợ có khả
năng mất vốn).

Trang 7


2.3.5. Nguyên tắc cho vay:
Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải bảo đảm:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng
tín dụng.
2.3.6. Lãi suất cho vay:
- Mức lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận phù

hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
- Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ chức tín dụng
ấn định và thoả thuận với khách hàng trong hợp đồng tín dụng nhƣng khơng
vƣợt q 150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã đƣợc ký kết
hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng.
2.3.7. Thời hạn cho vay:
Tổ chức tín dụng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất, kinh doanh,
thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tƣ, khả năng trả nợ của khách hàng và
nguồn vốn cho vay của tổ chức tín dụng để thỏa thuận về thời hạn cho vay. Đối
với các pháp nhân Việt Nam và nƣớc ngồi, thời hạn cho vay khơng q thời
hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại
Việt Nam; đối với cá nhân nƣớc ngồi, thời hạn cho vay khơng vƣợt q thời
hạn đƣợc phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam.
2.3.8. Gia hạn nợ vay:
Gia hạn nợ vay là việc tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một
khoảng thời gian ngoài thời hạn cho vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín
dụng.
2.3.9. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ:
Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc tổ chức tín dụng và khách hàng thoả
thuận về việc thay đổi các kỳ hạn trả nợ đã thoả thuận trƣớc đó trong hợp đồng
tín dụng.
2.3.10. Phương thức cho vay doanh nghiệp:
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng thực hiện
thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Ngân hàng áp dụng
phƣơng thức cho vay từng lần khi khách hàng có nhu cầu vay vốn khơng
thƣờng xun. Mỗi lần có nhu cầu vay vốn, khách hàng lập một hồ sơ vay vốn
mới.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định và
thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu
kỳ sản xuất kinh doanh. Cho vay theo hạn mức tín dụng đƣợc áp dụng đối với

khách hàng vay có nhu cầu vay vốn thƣờng xuyên.
- Cho vay theo dự án đầu tư: NH cho khách hàng vay vốn để thực hiện
các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ
phục vụ đời sống.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: NH cam kết bảo đảm sẵn
sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định để
Trang 8


giúp khách chủ động thu xếp các nguồn vốn cần thiết nhằm thực hiện dự án
đầu tƣ phát triển hoặc phƣơng án sản xuất kinh doanh.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng:
NHTM chấp nhận cho khách hàng đƣợc sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn
mức tín dụng để thanh tốn tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy
rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của ngân hàng. Việc cho vay
thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng tuân theo quy định của
Chính phủ, NHNN Việt Nam và ngân hàng về phát hành và sử dụng thẻ tín
dụng.
- Cho vay hợp vốn: Ngân hàng cùng một hoặc một số tổ chức tín dụng
khác thực hiện cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phƣơng án vay vốn của
khách hàng, trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp.
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, ngân hàng và khách hàng xác định và
thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ
theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thỏa
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài
khoản thanh tốn của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và
NHNN Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán.
2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng cho vay:

2.4.1. Nhân tố chủ quan:
2.4.1.1. Nhân tố thuộc về phía bên vay:
- Nhu cầu đầu tư của doanh nghiệp:
Nhu cầu vốn để doanh nghiệp đầu tƣ phát triển kinh doanh luôn là cần
thiết nhƣng nhu cầu vốn tín dụng của các doanh nghiệp đối với mỗi ngân hàng
là khác nhau. Hiện nay, để mở rộng quy mơ hoạt động nhằm giảm chi phí sản
xuất, đáp ứng ngày càng tốt nhu cầu của khách hàng và nâng cao năng lực cạnh
tranh, đặc biệt là trong quá trình tự do hóa đang diễn ra nhanh chóng ở Việt
Nam, các doanh nghiệp phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các doanh
nghiệp trong nƣớc và nƣớc ngoài. Khi đó nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp
này càng trở nên cần thiết hơn.
- Khả năng của doanh nghiệp trong việc đáp ứng các điều kiện, tiêu
chuẩn tín dụng của ngân hàng:
Để bảo đảm an toàn, tránh rủi ro khi cho vay, các NHTM thƣờng đặt ra
những điều kiện, tiêu chuẩn tín dụng nhằm phân loại, chọn ra những khách
hàng có thể hay khơng thể cho vay. Nhìn chung các ngân hàng đều quan tâm
nhƣ tính hợp lý, hợp pháp của mục đích sử dụng, năng lực tài chính, năng lực
sản xuất kinh doanh, tính khả thi của dự án, các biện pháp bảo đảm…
Khả năng của doanh nghiệp trong việc đáp ứng các điều kiện, tiêu
chuẩn tín dụng sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng tín dụng bởi nếu đa số
các khách hàng không thể đáp ứng đƣợc u cầu thì ngân hàng khơng thể mở
rộng cho vay.

Trang 9


- Khả năng của doanh nghiệp trong việc quản lý và sử dụng khoản
cho vay có hiệu quả:
Khi cho vay thì ngân hàng ln mong muốn các khoản trả nợ sẽ đƣợc
lấy từ chính kết quả hoạt động của dự án chứ không phải bằng cách thanh lý

các tài sản thế chấp, cầm cố. Vì vậy, khả năng quản lý và sử dụng vốn của
doanh nghiệp đóng vai trị quan trọng trong quyết định cho vay của ngân hàng.
2.4.1.2. Nhân tố thuộc về phía ngân hàng:
- Quy mơ và cơ cấu kỳ hạn của nguồn vốn NHTM:
Muốn cho vay đƣợc thì điều kiện trƣớc tiên là ngân hàng phải có vốn.
Nếu một ngân hàng có nguồn vốn dồi dào nhƣng chủ yếu là nguồn vốn ngắn
hạn, khơng ổn định thì không thể mở rộng cho vay trung và dài hạn đƣợc. Vì
vậy, các NHTM phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về sử dụng
nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn để bảo đảm tính thanh khoản cao
và có nguồn vốn dồi dào, ổn định phục vụ cho nghiệp vụ tín dụng.
- Năng lực của ngân hàng trong việc thẩm định dự án:
Để hạn chế rủi ro tín dụng, ngân hàng cần thực hiện tốt công tác thẩm
định dự án, thẩm định khách hàng nhƣ xem xét các mặt tƣ cách pháp lý, khả
năng tài chính, khả năng quản lý điều hành sản xuất kinh doanh, năng lực sản
xuất kinh doanh, mức độ tín nhiệm. Chính vì vậy, năng lực thẩm định của ngân
hàng cao sẽ giúp ngân hàng có đƣợc những khách hàng tốt và tránh đi rủi ro do
tiếp cận với khách hàng có nhiều rủi ro.
- Chính sách tín dụng của ngân hàng, công nghệ ngân hàng, trang
thiết bị kỹ thuật và Chất lượng đội ngũ nhân sự và quản lý:
Nếu chính sách tín dụng đƣợc xây dựng và thực hiện một cách khoa
học và chặt chẽ, kết hợp đƣợc hài hịa lợi ích của ngân hàng, của khách hàng và
xã hội thì sẽ hứa hẹn một chất lƣợng tín dụng tốt. Ngƣợc lại, thì chắc chắn tín
dụng của ngân hàng sẽ không cao nhƣ mong đợi.
Ngân hàng sử dụng công nghệ hiện đại đƣợc trang bị phƣơng tiện kỹ
thuật chất lƣợng cao sẽ tạo điều kiện đơn giản hóa các thủ tục, rút ngắn thời
gian giao dịch, đem lại sự tiện lợi tối đa cho khách hàng vay vốn.
Trình độ đội ngũ nhân viên biểu hiện ở sự năng động sáng tạo trong
công việc, tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao, trong một chừng
mực nào đó có thể giúp ngân hàng bù đắp lại những hạn chế về công nghệ, kỹ
thuật, đảm bảo thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng

2.4.2. Nhân tố khách quan:
- Mơi trường kinh tế, chính trị, xã hội:
Sự biến động của nền kinh tế theo chiều hƣớng tốt hay xấu sẽ làm cho
hiệu quả của hoạt động ngân hàng và doanh nghiệp biến động theo, qua đó gián
tiếp ảnh hƣởng tới chất lƣợng tín dụng ngân hàng.
Sự ổn định của mơi trƣờng chính trị, xã hội là một căn cứ quan trọng để
ra quyết định của các nhà đầu tƣ. Nếu mơi trƣờng này ổn định thì các nhà đầu

Trang 10


tƣ sẽ yên tâm thực hiện mở rộng đầu tƣ và do đó nhu cầu vốn tín dụng ngân
hàng tăng lên. Ngƣợc lại, nếu mơi trƣờng bất ổn thì họ sẽ tìm cách thu hẹp sản
xuất để bảo tồn vốn, hạn chế rủi ro khi đó nhu cầu vốn tín dụng giảm.
- Môi trường pháp lý:
Môi trƣờng pháp lý không chặt chẽ nhiều khe hở và bất cập sẽ tạo cơ hội
cho các doanh nghiệp yếu kém làm ăn bất chính, lừa đảo lẫn nhau và lừa đảo
ngân hàng, khiến các nhà đầu tƣ trung thực e dè, không dám mạnh dạn đầu tƣ
phát triển sản xuất kinh doanh do đó hạn chế nhu cầu tín dụng.
2.5. Các chỉ số đánh giá hoạt động cho vay:
 Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn

Dƣ nợ quá hạn

=

Tổng dƣ nợ

x


100%

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thu hồi vốn của ngân hàng đối với các
khoản vay. Đây là chỉ tiêu đƣợc dùng để đánh giá chất lƣợng tín dụng tại ngân
hàng. Tỷ lệ này càng thấp thì chất lƣợng tín dụng càng cao. Ngƣợc lại thì chất
lƣợng tín dụng của ngân hàng kém.
- Tỷ lệ nợ quá hạn nhỏ hơn 5% đƣợc coi là bình thƣờng;
- Tỷ lệ nợ quá hạn từ 5% đến 10% đƣợc coi là khơng bình thƣờng;
- Tỷ lệ nợ quá hạn từ trên 10% đến 15% đƣợc coi là cao;
- Tỷ lệ nợ quá hạn trên 15% đến 20% đƣợc coi là quá cao, báo động đỏ, có
nguy cơ khủng hoảng rất lớn.
 Vịng quay vốn tín dụng
Vịng quay vốn tín dụng

=

Doanh số thu nợ
Dƣ nợ bình qn

Trong đó:

Dƣ nợ bình qn

=

Dƣ nợ đầu kỳ + Dƣ nợ cuối kỳ
2

Vịng quay vốn tín dụng dùng để đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn của tín

dụng ngân hàng, nó cho thấy thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm. Nếu vịng
quay vốn tín dụng nhanh tức là việc đƣa vốn vào sản xuất, kinh doanh của ngân
hàng đạt hiệu quả cao.
 Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ

=

Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

Trang 11

x

100%


Hệ số thu nợ cao cho thấy công tác thu nợ đang tiến triển tốt, rủi ro tín
dụng thấp. Chỉ tiêu này còn biểu hiện khả năng thu hồi nợ của ngân hàng từ
việc cho khách hàng vay.

Trang 12


CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG – CHI NHÁNH AN GIANG
3.1. Khái quát về ngân hàng
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển:

Ngày 06/12/2007: Giám đốc NHNN Việt Nam chi nhánh An Giang căn cứ
Quyết định số 966/2007/QĐ-HĐQT của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng
TMCP các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh Việt Nam về việc thành lập Phòng
giao dịch An Giang trực thuộc VPBank – chi nhánh Cần Thơ theo Quyết định
số 612/NHNN-ANG4. Phòng giao dịch VPBank An Giang đặt tại số 132,
đƣờng Trần Hƣng Đạo, phƣờng Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An
Giang.
Ngày 12/6/2009: Thống đốc NHNN Việt Nam ký Quyết định số
4375/NHHH-CNH về việc xét duyệt đề nghị mở chi nhánh của Ngân hàng
TMCP các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh Việt Nam trên cơ sở nâng cấp
Phòng giao dịch An Giang trực thuộc Ngân hàng TMCP các doanh nghiệp
ngoài Quốc doanh Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ thành Ngân hàng TMCP các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam – chi nhánh An Giang.
Ngày 18/6/2009: Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng TMCP các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam ký Quyết định số 364-2009/QĐ-HĐQT
cho phép Ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh Việt Nam –
chi nhánh An Giang đi vào hoạt động.
Ngày 09/8/2010: Ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh
Việt Nam – chi nhánh An Giang đổi tên thành Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vƣợng – chi nhánh An Giang.
Ngày 22/02/2012: VPBank – chi nhánh An Giang chuyển địa điểm trụ sở
từ địa điểm cũ số 32, đƣờng Trần Hƣng Đạo, phƣờng Mỹ Bình, thành phố
Long Xuyên, tỉnh An Giang sang địa điểm mới số 179-181, đƣờng Trần Hƣng
Đạo, phƣờng Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang.
Tên tiếng Anh: Vietnam Properity Joint – Stoc Commercial Bank.
Tên viết tắt: VPBank – chi nhánh An Giang.
3.1.2. Sơ lược về công tác quản lý rủi ro tại VPBank – chi nhánh An
Giang:
Tính đến thời điểm năm 2014, VPBank – chi nhánh An Giang đã đƣợc 5
năm tuổi. Cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại VPBank – chi nhánh An Giang

ngày càng đƣợc siết chặt bởi các chính sách tín dụng và quy trình cấp tín dụng
khá chặt chẽ (tất cả mọi hồ sơ tín dụng sau khi đƣợc giám đốc chi nhánh kỳ
kiểm sốt đều đƣợc trình lên Trung tâm phê duyệt tập trung CPC và đƣợc phê
duyệt bởi chuyên gia phê duyệt). Bên cạnh đó, cơng tác thẩm định đƣợc thực
hiện khá kỹ càng để lựa chọn đƣợc những khách hàng tốt nhất nhằm hạn chế
rỉu ro tín dụng có thể gặp phải trong công tác thẩm định. Mới đây, VPBank –
chi nhánh An Giang đã ra Quyết định số 140/QĐ-TGĐ về việc giới hạn nhận

Trang 13


×