Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (923.36 KB, 61 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ NGỌC THANH NGUN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH – CHI NHÁNH
AN GIANG

Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Long Xuyên, tháng 5 năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH – CHI NHÁNH
AN GIANG

Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng

Sinh viên thực hiện: LÊ NGỌC THANH NGUYÊN
Lớp: DH5NH2 Mã số Sv: DNH093710


Giảng viên hướng dẫn: Ths. TRẦN CÔNG DŨ

Long Xuyên, tháng 5 năm 2013


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn: Ths. Trần Công Dũ
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
Người chấm, nhận xét 1: ThS. Trần Công Dũ
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
Người chấm, nhận xét 2: ........................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................


LỜI CÁM ƠN

------------

Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến q Thầy Cơ trường Ðại học
An Giang, đặc biệt là các Thầy Cô trong khoa Kinh tế - Quản trị Kinh
doanh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt, trang bị cho em những kiến
thức quý báu trong suốt quá trình học tập.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Trần Cơng Dũ đã
hướng dẫn em hồn thành chuyên đề tốt nghiệp này với tất cả tinh
thần trách nhiệm và lòng nhiệt thành.
Em xin gởi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng Thương Mại
Cổ phần An Bình - Chi nhánh An Giang, cùng các Cơ, Chú, Anh, Chị
ở phịng tín dụng và các phịng ban đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo điều
kiện cho em trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị.
Một lần nữa, em xin gửi đến quý Thầy Cô, cùng các Anh Chị trong
Ngân hàng lời cám ơn chân thành và lời chúc tốt đẹp nhất!!!
Long Xuyên, ngày 25/06/2013
Người thực hiện

Lê Ngọc Thanh Nguyên


PHẦN TĨM TẮT
------------

Đề tài sẽ phân tích các chỉ số như: doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá
hạn và một số các chỉ tiêu khác để thấy rõ thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng An
Bình – Chi nhánh An Giang. Qua đó đề ra một số giải pháp.
Nội dung của đề tài gồm 5 chương:
- Chương 1: Nói lên tầm qua trọng của đề tài.
- Chương 2: Cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài.

- Chương 3: Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh An Giang.
- Chương 4: Tiến hành phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
An Bình chi nhánh An Giang.
- Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
Do kiến thức cịn hạn chế, thời gian tìm hiệu chưa sâu, vì thế chuyên đề tốt nghiệp
của em không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự góp ý, phê bình của q
Thầy Cơ và Ban lãnh đạo Ngân hàng để đề tài được hoàn thiện hơn.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...............................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ...........................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... vi
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU ..........................................................................................1
1.1. Cơ sở hình thành đề tài ....................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2
1.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu .........................................................................................2
CHƢƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHO VAY TIÊU
DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................................3
2.1. Những vấn đề chung về cho vay .....................................................................3
2.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại .....................................................3
2.1.2. Một số khái niệm về cho vay ..................................................................3
2.1.3. Vai trò của của cho vay ..........................................................................4
2.1.4. Một số qui định chung về cho vay ..........................................................5
2.1.5. Các hình thức cho vay ............................................................................7
2.2. Một số vấn đề chung về cho vay tiêu dùng .....................................................8

2.2.1. Khái niệm và đặc điểm cho vay tiêu dùng..............................................8
2.2.2. Đối tượng của cho vay tiêu dùng ............................................................8
2.2.3. Phân loại cho vay tiêu dùng ....................................................................9
2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dủng của ngân hàng
thương mại ........................................................................................................9
2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay.......................................................10
2.3.1. Vịng quay vốn tín dụng .......................................................................10
2.3.2. Tỷ lệ nơ quá hạn CVTD trên tổng dư nợ .............................................11
2.3.3. Tỷ lệ dư nợ CVTD trên tổng nguồn vốn ..............................................11
2.3.4. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ................................................................11
SVTH: LÊ NGỌC THANH NGUYÊN

Trang i


2.3.5. Hệ số thu nợ ..........................................................................................12
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP AN
BÌNH.......................................................................................................................13
3.1. Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh An Giang......................................13
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................13
3.2.2 .Cơ cấu tổ chức và chức năng các phòng ban ........................................14
3.2. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh
An Giang ..............................................................................................................15
3.3. Qui trình cho vay ...........................................................................................17
3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh
An Giang trong giai đoạn 2010-2012...................................................................19
3.5. Phương hướng và kế hoạch phát triển của Ngân hàng TMCP An Bình – Chi
nhánh An Giang trong năm 2013 .........................................................................20
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH – CHI NHÁNH AN GIANG ........................22

4.1. Khái qt tình hình nguồn vốn và cấp tín dụng tại Ngân hàng TMCP An
Bình Chi nhánh An Giang ....................................................................................22
4.1.1. Về Nguồn vốn .......................................................................................22
4.1.2. Về Cấp tín dụng ....................................................................................23
4.2. Phân tích tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP An
Bình Chi nhánh An Giang ....................................................................................24
4.2.1. Doanh số cho vay tiêu dùng..................................................................25
4.2.2. Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng ......................................................28
4.2.3. Dư nợ cho vay tiêu dùng.......................................................................31
4.2.4. Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng ..............................................................35
4.3. Đánh giá hiêu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi
nhánh An Giang ...................................................................................................40
4.3.1. Tỷ lệ dư nợ cho vay tiêu dùng trên tổng nguồn vốn .............................40
4.3.2. Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng trên tổng dư nợ ............................41
4.3.3. Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng trên tổng dư nợ ...................................42
4.3.4. Vịng quay vốn tín dụng .......................................................................42
4.3.5. Hệ số thu nợ ..........................................................................................43

SVTH: LÊ NGỌC THANH NGUYÊN

Trang ii


4.4. Nhân định chung về tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP An
Bình – Chi nhánh An Giang .................................................................................43
4.4.1. Thuận lợi ...............................................................................................43
4.4.2. Khó khăn ...............................................................................................43
4.5. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng
TMCP An Bình – Chi nhánh An Giang trong giai đoạn tới ................................44
4.5.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm cho vay tiêu dùng ...............................44

4.5.2. Mở rộng mạng lưới phịng giao dịch ....................................................44
4.5.3. Thực hiện chính sách Marketing ..........................................................45
4.5.4. Hồn thiện qui trình cho vay ................................................................45
4.5.5. Nâng cao chất lượng phục vụ ...............................................................46
4.5.6. Tăng cường công tác theo dõi, thu hồi nợ và xử lý nợ quá hạn ...........46
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................48
5.1. Kết luận .........................................................................................................48
5.2. Kiến nghị .......................................................................................................48
5.2.1. Kiến nghị đối với chính phủ .................................................................48
5.2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ................................................49
5.2.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh AG..........49
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: LÊ NGỌC THANH NGUYÊN

Trang iii


DANH MỤC BẢNG


Danh mục

Tên bảng

Trang

Bảng 3.1

Bảng KQHĐKD tại ABBANK An Giang 2010-2012


19

Bảng 4.1

Cơ cấu nguồn vốn tại ABBANK An Giang

22

Bảng 4.2

Tình hình cấp tín dụng tại ABBANK An Giang

24

Bảng 4.3

Doanh số cho vay tiêu dùng theo sản phẩm

25

Bảng 4.4

Doanh số cho vay tiêu dùng theo thời gian

27

Bảng 4.5

Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm


29

Bảng 4.6

Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian

30

Bảng 4.7

Dư Nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm

32

Bảng 4.8

Dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian

34

Bảng 4.9

Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng theo sản phẩm

35

Bảng 4.10

Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng theo thời gian


37

Bảng 4.11

Tình hình nợ xấu CVTD theo sản phẩm

38

Bảng 4.12

Tình hình nợ xấu CVTD theo thời gian

40

Bảng 4.13

Dư nợ cho vay tiêu dùng trên tổng nguồn vốn

41

Bảng 4.14

Nợ quá hạn CVTD trên tổng dư nợ

41

Bảng 4.15

Nợ xấu CVTD trên dư nợ CVTD


42

Bảng 4.16

Vòng quay vốn tín dụng

42

Bảng 4.17

Hệ số thu nợ

43

SVTH: LÊ NGỌC THANH NGUYÊN

Trang iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Danh mục

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 3.1


Cơ cấu tổ chức ABBANK – An Giang

14

Sơ đồ 3.2

Qui trình cho vay tại ABBANK – An Giang

17

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Danh mục

Tên biểu đồ

Trang

Biểu đồ 4.1

Cơ cấu nguồn vốn tại ABBANK An Giang

23

Biểu đồ 4.3

Cơ cấu Doanh số CVTD theo sản phẩm

26


Biểu đồ 4.4

Tỷ trọng Doanh số CVTD theo thời gian

28

Biểu đồ 4.5

Cơ cấu Doanh số thu nợ CVTD theo sản phẩm

30

Biểu đồ 4.6

Tỷ trọng Doanh số thu nợ CVTD theo thời gian

31

Biểu đồ 4.7

Cơ cấu dư nợ CVTD theo sản phẩm

33

Biểu đồ 4.8

Tỷ trọng dư nợ CVTD theo thời gian

35


Biểu đồ 4.9

Cơ cấu Nợ quá hạn CVTD theo sản phẩm

36

Biểu đồ 4.10

Tỷ trọng nợ quá hạn CVTD theo thời gian

38

Biểu đồ 4.11

Cơ cấu Tình hình nợ xấu CVTD theo sản phẩm

39

Biểu đồ 4.12

Tỷ trọng Tình hình nợ xấu CVTD theo thời gian

40

SVTH: LÊ NGỌC THANH NGUYÊN

Trang v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT



Từ viết tắt

Diễn giải

ABBANK

Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

VHĐ

Vốn huy động

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán


TSĐB

Tài sản đảm bảo

CVQHKH

Chuyên viên quan hệ khách hàng

CVTD

Cho vay tiêu dùng

CV

Cho vay

KH

Khách hàng

VNĐ

Việt Nam đồng

SVTH: LÊ NGỌC THANH NGUYÊN

Trang vi


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh An Giang


CHƢƠNG 1

MỞ ĐẦU
1.1 Cơ sở hình thành đề tài
Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập và phát triển, cùng với sự phát triển của
đất nước thì hệ thống ngân hàng cũng có nhiều chuyển biến mạnh mẽ nhất là trong
lĩnh vực huy động vốn và cho vay. Cho vay là hoạt động chính của Ngân hàng (NH)
nó đem lại nhiều lợi ích và thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng.
An Giang là tỉnh thuộc vùng đồng bằng sơng Cửu Long có sự phát triển đa dạng
các ngành nghề nên kinh tế của tỉnh có sự phát triển khá tốt trong những năm qua,
năm 2012, tốc độ tăng trưởng (GDP) của An Giang ước đạt 8,45%, lạm phát được
kiềm chế 6,81%1, một kết quả khá tốt trong điều kiện nền kinh tế cả nước cịn đối
mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Bên cạnh những thuận lợi trên thì An Giang
cũng thường xuyên bị lũ lụt đe dọa, có những năm đã gây thiệt hại khá lớn về người
và của, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất, kinh doanh của người dân làm cho
đời sống nhân dân trong tỉnh gặp khơng ít khó khăn, cơn lũ năm 2011 đã làm 14.176
căn nhà bị ngập; diện tích lúa mất trắng gần 4.000 ha; và 476 ao cá ni bị ngập..
Đặc biệt, tình trạng thiếu vốn trong việc tái cơ cấu sản xuất, cũng như trong mở
rộng đầu tư luôn là vấn đề cấp thiết, gây nên nhiều trở ngại và là nỗi lo của hầu hết
của người dân trong tỉnh. Để đáp ứng được nhu cầu về vốn của người dân thì cấn có
sự đóng góp rất lớn từ các trung gian tài chính đó chính là các ngân hàng, tổ chức tín
dụng…
Năm 2012 là một năm khó khăn đối với nền kinh tế của Việt Nam nói riêng và
thế giới nói chung, khi tốc độ tăng trưởng GDP chỉ đạt 5,03% thấp nhất trong 10
năm trở lại đây2. Nền kinh tế việt nam chịu khá nhiều tác động bất lợi từ trong và
ngoài nước, lạm phát và bất ổn tỷ giá là hai thách thức lớn nhất đối với kinh tế Việt
Nam. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt cả trong và
ngoài nước hàng loạt các ngân hàng và cơng ty tài chính nước ngồi đã xâm nhập
vào thị trường Việt Nam. Điều này đòi hỏi các ngân hàng phải có chính sách và

đường lối phát triển đúng đắn. Một trong những xu thế mà các ngân hàng đang thực
hiện đó là mở rộng lĩnh vực hoạt động tìm kiếm thêm khách hàng mới vì vậy cho
vay tiêu dùng đang là một lĩnh vực đầy tiềm năng mà các ngân hàng đang muôn
hướng đến. Tuy vẫn cịn là hình thức cho vay khá mới, nhưng cho vay tiêu dùng đã
1

Thất Sơn. 24/12/2012. Chủ tịch UBND tỉnh An Giang Vương Bình Thạnh: Duy trì tăng trưởng ở mức hợp
lý. Báo Sài Gịn Giải Phóng. Đọc từ: (đọc ngày
12/05/2013)
2
Chuyên gia kinh tế VŨ ĐÌNH ÁNH. 31/12/2012. Nhìn lại kinh tế Việt Nam 2012. Báo Hải quan. Đọc từ:
(đọc ngày 12/05/2013)

SVTH: LÊ NGỌC THANH NGUYÊN

Trang 1


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh An Giang

nhanh chóng phát triển và cho thấy vai trò quan trọng của nó đối với các nhóm
khách hàng cá nhân nói riêng và của xã hội nói chung vì nó đã đáp ứng được những
nhu cầu cơ bản trong xã hội như là nhu cầu phục vụ cho sinh hoạt và tiêu dùng.
An Giang là địa phương có nền kinh tế phát triển, đội ngũ lao động dồi dào vì
vậy đời sống người dân đang ngày càng nâng cao đòi hỏi nhu cầu có thêm nguồn
vốn để phục vụ các tiện nghi của cuộc sống như: mua nhà, mua xe, sửa nhà, cưới
hỏi… Từ xu hướng của xã hội Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình (NH
TMCP An Bình) đã phát triển thêm nhiều loại sản phẩm tiêu dùng khác nhau để
phục vụ cho nhu cầu của khách hàng. Để có thể thu hút được số lượng lớn khách
hàng và cạnh tranh với các ngân hàng khác trên địa bàn tỉnh An Giang thì địi hỏi

Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh An Giang phải không ngừng nâng cao chất
lượng cũng như hiệu quả của hoạt động cho vay tiêu dùng. Từ những yêu cầu cấp
thiết trên nên em quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại
Ngân Hàng TMCP An Bình – Chi Nhánh An Giang” để làm chuyên đề tốt nghiệp.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi
nhánh An Giang
Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại
chi nhánh.
1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu
1.3.1 Phƣơng pháp thu nhập số liệu
Thu nhập số liệu từ các Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế
tốn, báo cáo hoạt động tín dụng trong giai đoạn từ 2010-2012 tại Ngân hàng TMCP
An Bình – Chi nhánh An Giang.
Đồng thời tìm hiểu qua sách, báo, internet, qua kết quả của các nghiên cứu trước
đó…
1.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Sử dụng phương pháp đối chiếu so sánh tương đối và tuyệt đối giữa các số liệu,
chỉ tiêu giữa các thời kỳ, phân tích biểu đồ. Tất cả đều dựa trên cơ sở kiến thức đã
học ở nhà trường và số liệu thực tế tại NH.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung vào phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
An Bình – chi nhánh An Giang giai đoạn từ 2010-2012.

SVTH: LÊ NGỌC THANH NGUYÊN

Trang 2


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh An Giang


CHƢƠNG 2

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHO VAY TIÊU
DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1 Những vấn đề chung về cho vay
2.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thƣơng mại
Theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ban hành năm 2010
“Ngân Hàng Thương Mại là loại hình Ngân hàng được thực hiện tấc cả các hoạt
động NH và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật tổ chức tín dụng
2010 nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Trong đó hoạt động NH là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc
một số nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh tốn
qua tài khoản.
Theo Nguyễn Đăng Dờn, 2009, Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
“Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các cơng ty, xí
nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử
dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung
ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên”
2.1.2 Một số khái niệm về cho vay
 Cấp tín dụng:
Theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ban hành năm 2010
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sữ dụng một khoản tiền hoặc
cam kết cho phép sữ dụng khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ
cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh NH và các nghiệp
vụ cấp tín dụng khác.
 Cho vay
Theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
cho KH một khoản tiền để sữ dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất

định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
Trong thực tế hoạt động cho vay rất đa dạng và phong phú nhưng thể hiện rõ
nhất là ba nội dung:
 Có sự chuyển nhượng vốn từ người sở hữu vốn sang người sữ dụng vốn.
 Sự chuyển nhượng này có giới hạn.

SVTH: LÊ NGỌC THANH NGUYÊN

Trang 3


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh An Giang

 Khi hoàn lại giá trị cho người sở hữu phải kèm theo một lượng giá trị tăng
thêm gọi là phần lời hay phần lãi.
2.1.3 Vai trò của của cho vay
 Thứ nhất: Hoạt động cho vay mang lại lợi nhuận lớn cho Ngân hàng và
thúc đẩy các hoạt động khác của Ngân hàng
Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động lớn của NH doanh thu từ
hoạt động này thường chiếm 70% doanh thu, ở các nước phát triển, hay đến 90%
doanh thu của NH ở các nước đang phát triển. Hiện nay 80% doanh thu của các
NHTM là từ hoạt động tín dụng, mà hoạt động cho vay chiếm tỷ trọng lớn.
Mặt khác, nhờ có hoạt động cho vay, mà các đơn vị kinh tế có thể vay của
NH để đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận thu được không những
doanh nghiệp đủ tiền trả cho NH mà cịn có tiền gửi vào Ngân hàng, nghĩa là làm
tăng hoạt động huy động vốn của NH. Mặt khác khi sản xuất kinh doanh phát triển,
xã hội phát triển thì các hoạt động dịch vụ của NH cũng phát triển
 Thứ hai: Hoạt động cho vay góp phần điều hồ cung - cầu dịch vụ hàng
hố
Doanh nghiệp muốn sản xuất kinh doanh, hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh

thì doanh nghiệp phải đi vay vốn NH, nhưng doanh nghiệp chỉ thu được lợi nhuận
cũng như có đủ khả năng trả nợ cho NH khi doanh nghiệp tiêu thụ được hết số sản
phẩm đã sản xuất ra. Nhưng người tiêu dùng với mức thu nhập nhất định thì khơng
có đủ tiền để mua hàng hóa mình muốn, họ cần phải tích lũy một thời gian dài mới
có khả năng mua điều này đã làm cho doanh nghiệp không thể thu hồi đủ số tiền để
thực hiện vòng quay sản xuất.
NH cho doanh nghiệp vay sẽ thúc đẩy sản xuất sẽ tăng thêm nhiều hàng hóa,
đồng thời NH sẽ cho người tiêu dùng vay để thỏa mãn nhu cầu hành hóa. Như vậy
cho vay đã góp phần điều hịa cung cầu sản phẩm hàng hóa cho nền kinh tế.
 Thứ ba: Hoạt động cho vay góp phần điều tiết và phân phối nguồn vốn
Vốn sản xuất kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế vận động liên tục và
biểu hiện qua các hình thức khác nhau qua mỗi giai đoạn của quá trình sản xuất, tạo
thành chu kì tuần hồn và ln chuyển vốn. Từ đó xảy ra hiện tượng thừa, thiếu vốn
tạm thời trong nền kinh tế, bên cạnh đó có một lượng lớn tiền nhàn rỗi trong khu dân
cư đã làm nảy sinh nhu cầu ngày càng bức thiết phải giải quyết được vấn đề điều
hồ vốn. Ngân hàng thương mại với vai trị là một trung gian tài chính đứng ra tập
trung phân phối lại tiền tệ, điều hoà cung và cầu vốn cho các doanh nghiệp, đã góp
phần điều tiết lại nguồn vốn, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp không bị gián đoạn.
 Thứ tƣ: Hoạt động cho vay góp phần giúp các thành phần kinh tế mở
rộng ứng dụng công nghệ mới

SVTH: LÊ NGỌC THANH NGUYÊN

Trang 4


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh An Giang

Với những doanh nghiệp trình độ trang bị kĩ thuật cịn thấp kém, công nghệ

thấp kém, thiếu đồng bộ làm giảm ưu thế của các doanh nghiệp, làm cho các doanh
nghiệp đó kém phát triển. Thông qua vốn vay của Ngân hàng, doanh nghiệp dùng
đồng vốn này để đầu tư, tìm kiếm những công nghệ hiện đại, đổi mới dây truyền sản
xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra nhiều sản phẩm thoả mãn nhu cầu trong
và ngoài nước. Như vậy hoạt động cho vay mở rộng ứng dụng công nghệ mới vào
các doanh nghiệp, thơng qua đó giúp doanh nghiệp sản xuất ngày càng có hiệu quả,
mở rộng sản xuất kinh doanh.
2.1.4 Một số qui định chung về cho vay
 Nguyên tắc vay vốn
Theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN: Điều 6
KH vay vốn của các tổ chức tín dụng phải đảm bảo:
 Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
Vốn vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng cho vay
và sử dụng vốn vay có hiệu quả đây khơng những là nguyên tắc mà cón là phương
châm của hoạt động cho vay. Giúp đẩy mạnh nhịp độ phát triển của nền kinh tế hàng
hóa, tạo ra nhiều khối lượng sản phẩm, dịch vụ. Đồng thời tích lũy để tái sản xuất
mở rộng.
 Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng
Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi theo đúng thời hạn đã cam
kết trong hợp đồng cho vay, nhằm đảm bảo cho NHTM tồn tại và hoạt động một
cách bình thường và ổn định. Đó là một bộ phận tài sản của chủ sở hữu mà NH tạm
thời giữ và sử dụng, NH phải có nhiệm vụ đáp ứng các nhu cầu rút tiền khi KH có
nhu cầu, nếu những khoản vay này khơng được hoàn trả đúng hạn sẽ ảnh hưởng đến
khả năng thanh khoản của NH.
 Đối tƣợng cho vay
Theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN: Điều 2
 Các tổ chức tín dụng được thành lập và thực hiện nghiệp vụ cho vay theo
quy định của Luật Các tổ chức tín dụng. Trường hợp cho vay bằng ngoại tệ, các tổ
chức tín dụng phải được phép hoạt động ngoại hối.

 Khách hàng vay tại tổ chức tín dụng:
a. Các pháp nhân và cá nhân Việt Nam gồm:
- Các pháp nhân là: Doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi và các tổ chức
khác có đủ các điều kiện quy định tại Điều 94 Bộ Luật Dân sự.

SVTH: LÊ NGỌC THANH NGUYÊN

Trang 5


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh An Giang

- Cá nhân
- Hộ gia đình
- Tổ hợp tác
- Doanh nghiệp tư nhân
- Công ty hợp danh
b. Các pháp nhân và cá nhân nước ngoài
 Điều kiện cho vay
Theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN: Điều 7
Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều
kiện sau:
 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật:
a. Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
- Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự.
- Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng
lực hành vi dân sự.
- Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân

sự.
- Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân
sự.
- Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự.
b. Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngồi phải có năng
lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước
mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là cơng dân, nếu pháp luật nước
ngồi đó được Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các
văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định.
 Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
 Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với
quy định của pháp luật.

SVTH: LÊ NGỌC THANH NGUYÊN

Trang 6


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh An Giang

 Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ
và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
 Lãi suất cho vay
Theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN: Điều 11
 Mức lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận phù
hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

 Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ chức tín dụng ấn
định và thoả thuận với khách hàng trong hợp đồng tín dụng nhưng không vượt quá
150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều
chỉnh trong hợp đồng tín dụng.
 Thời hạn cho vay
Theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN: Điều 3
Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho đến
thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.
2.1.5 Các hình thức cho vay
 Dựa vào mục đích vay
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp.
- Cho vay tiêu dùng cá nhân.
- Cho vay bất động sản.
- Cho vay nông nghiệp.
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
 Dựa vào thời hạn vay
- Cho vay ngắn hạn: là loại hình cho vay có thời hạn từ 12 tháng trở xuống.
- Cho vay trung hạn: là loại hình cho vay có thời hạn từ 12 tháng đến dưới
60 tháng.
- Cho vay dài hạn: là loại hình cho vay trên 60 tháng.
 Dựa vào mức độ tín nhiệm của KH
- Cho vay khơng bảo đảm : là loại hình cho vay khơng có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân KH
vay vốn để quyết định cho vay.
- Cho vay có bảo đảm: là loại hình cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho
tiền vay như thế chấp, cầm cố của một bên thứ 3 nào khác.

SVTH: LÊ NGỌC THANH NGUYÊN


Trang 7


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh An Giang

2.2 Một số vấn đề chung về cho vay tiêu dùng
2.2.1 Khái niệm và đặc điểm cho vay tiêu dùng
 Khái niệm
CVTD là loại hình cho vay nhằm tài trợ cho các cá nhân và hộ gia đình có nhu
cầu chi tiêu cho việc mua nhà ở, đồ dùng gia đình, xe cộ... Ngồi ra cho CVTD cịn
đáp ứng các chi tiêu khác cho nhu cầu giáo dục, y tế, du lịch.
Ngoài ra CVTD cũng được hiểu là quan hệ kinh tế giữa NH và KH là các cá nhân
nhằm phục vụ đời sống, tiêu dùng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ khi người tiêu
dùng tạm thời chưa có khả năng thanh tốn. Trong đó, NH chuyển giao cho KH một
lượng giá trị bằng tiền trên nguyên tắc KH sẽ hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn như đã
thỏa thuận.
 Đặc điểm
- Qui mô của từng hợp đồng cho vay thường nhỏ nhưng số lượng các món vay
nhiều, nên chi phí cho vay cao. Vì vậy, lãi suất của cho vay tiêu dùng thường cao
hơn lãi suất cho vay thương mại và công nghiệp.
- Nhu cầu vay để tiêu dùng của KH thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế.
- Nhu cầu vay để tiêu dùng của khách hàng ít co giãn theo lãi suất, vì KH chỉ
quan tâm đến số tiền vay hơn là lãi suất.
- Mức thu nhập và trình độ học vấn là yếu tố có quan hệ mật thiết với nhu cầu
vay của KH.
- Chất lượng và thơng tin tài chính của KH vay chưa cao.
- Nguồn trả nợ chủ yếu của KH có thể có biến động lớn, phụ thuộc nhiều vào
quá trình làmviệc và kinh nghiệm của họ.
- Tư cách của KH là yếu tố khó xác định, song nó lại rất quan trọng đến quyết
định cho vay của NH và khả năng hoàn trả khoản vay của KH.

2.2.2 Đối tƣợng của cho vay tiêu dùng
Là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn nhằm giải quyết các nhu cầu
chi tiêu trong đời sống nhưng thu nhập hiện tại của họ chưa đáp ứng được.
Những cá nhân có nguồn thu nhập thấp thì nhu cầu vay vốn khơng cao, chủ yếu
là để cân đối thu và chi. Tuy nhiên do thu nhập thấp đã phần nào ảnh hưởng đến khả
năng nhận được khoản vay cho chi tiêu của họ.
Đối với cá nhân có thu nhập trung bình thì mức sống của họ tương đối khá vì vậy
nhu cầu vay vốn thường để mua sắm những đồ vật có giá trị lớn mà thu nhập hiện
tại của họ chưa thể đáp ứng được.

SVTH: LÊ NGỌC THANH NGUYÊN

Trang 8


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh An Giang

Cịn với các cá nhân có thu nhập cao thì nhu cầu vay tiêu dùng lại càng tăng, do
vốn của họ thường được sử dụng để đầu tư dài hạn.
2.2.3 Phân loại cho vay tiêu dùng
 Căn cứ vào mục đích vay
- Cho vay tiêu dùng cư trú: là các khoản vay nhằm tài trợ nhu cầu mua sắm,
xây dựng hoặc cải tạo nhà ở của các khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình.
- Cho vay tiêu dùng phi cư trú: là các khoản vay tài trợ cho việc mua sắm
phương tiện, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí...
 Căn cứ vào hình thức trả nợ vay
- Cho vay trả một lần: KH sẽ thanh toán cho NH một lần khi đến hạn. Các
khoản vay này thường nhỏ và thời hạn cho vay ngắn.
- Cho vay trả góp: KH sẽ trả nợ cho NH gồm gốc và lãi nhiều lần, theo thời
hạn nhất định trong suốt thời gian cho vay. Thường áp dụng cho các khoản vay có

giá trị lớn hoặc do thu nhập của KH khơng có khả năng thanh tốn hết một lần
khoản vay. Thơng thường, NH sẽ yêu cầu KH thanh toán một phần giá trị tài sản
mua sắm, phần xòn lại NH sẽ cho KH vay.
- Cho vay tuần hoàn: KH sẽ được vay một khoản tiền cố định, khi hoàn trả sẽ
được vay lại.
- Cho vay theo thẻ tín dụng: NH cấp thẻ tín dụng cho KH. KH sẽ được vay
tiền thơng qua việc mua hàng hóa bằng thẻ tín dụng với hạn mức tối đa được NH
cho phép. Số tiền này được trả dần hoặc trả một lần với lãi suất tương đối cao.
2.2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tiêu dủng của ngân
hàng thƣơng mại
 Nhân tố bên trong
- Quy mơ và uy tín của ngân hàng: ảnh hưởng tới lượng cho vay tiêu dùng.
NH có lượng vốn tự có cao hay thấp, có nhiều mạng lưới chi nhánh để thuận tiện
giao dịch với khách hàng hay khơng. Uy tín của NH cao hay thấp cũng sẽ ảnh hưởng
tới lượng khách hàng đến giao dịch với NH.
- Trình độ, thái độ cán bộ tín dụng: cũng mang tính quyết định thành cơng
của cho vay tiêu dùng. Cán bộ tín dụng cần có trình độ chun mơn tốt thì mới thẩm
định chính xác KH và dự án vốn, từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn. Cán bộ tín
dụng cũng cần có đạo đức nghề nghiệp, tận tâm với cơng việc, nhiệt tình giúp đỡ, tư
vấn cho KH các thủ tục cần thiết.
- Chính sách tín dụng: Chính sách tín dụng bao gồm các yếu tố giới hạn mức
cho vay đối với một KH, thời hạn của khoản vay, lãi suất cho vay, mức lệ phí,
phương thức cho vay, xử lý các khoản vay có vấn đề...tất cả các yếu tố đó có tác

SVTH: LÊ NGỌC THANH NGUYÊN

Trang 9


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh An Giang


dụng trực tiếp và mạnh mẽ đến hoạt động CVTD của NH. Nếu như tất cả những yếu
tố thuộc chính sách tín dụng đúng đắn, hợp lý, linh hoạt, đáp ứng được các nhu cầu
đa dạng của KH về vốn thì NH sẽ thành công trong hoạt động cho vay, nhưng vẫn
đảm bảo được chất lượng tín dụng. Ngược lại, những yếu tố này bất hợp lý sẽ dẫn
đến khó khăn trong hoạt động cho vay của mình.
- Chiến lược kinh doanh của NH: NH muốn tồn tại, phát triển thì phải có
phương hướng, chiến lược kinh doanh phù hợp thì hoạt động CVTD ngày càng được
mở rộng. Trên cơ sở các quyết định, chính sách của cấp trên, thơng tin về KH, về
đối thủ cạnh tranh, xác định vị thế của NH trên địa bàn hoạt động. NH phải xác định
nên tăng cường hoạt động CVTD hợp lý, nên chú trọng hơn vào những hướng nào
có hiệu quả, tìm hiểu thêm những lĩnh vực mới tiềm năng giúp mở rộng hoạt động
CVTD của NH.
 Nhân tố bên ngoài
- Sự phát triển của nền kinh tế: sự phát triển của nền kinh tế ảnh hưởng rất
lớn đến hoạt động cho vay cùa ngân hàng. Nếu nền kinh tế phát triển ổn định, doanh
nghiệp kinh doanh có hiệu quả thì sẽ mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh nên
nhu cầu vay vốn sẽ tăng lên. Bên cạnh đó kinh tế phát triển thì thu nhập của người
dân cũng tăng theo làm nhu cầu chi tiêu cá nhân tăng lên làm nhu cầu vay vốn để
CVTD tăng lên. Ngược lại, nếu nền kinh tế kém phát triển thì sẽ làm giảm khả năng
hấp thụ vốn của nền kinh tế dẫn đến dư thừa vốn làm cho hoạt động cho vay bị hạn
chế.
- Hệ thống pháp luật: trong nền kinh tế thị trường, mọi thành phần kinh tế
đều có quyền tự chủ về hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng phải nằm trong khuôn
khổ của pháp luật. Nếu quy định của pháp luât không rõ ràng, không đồng bộ sẽ tạo
ra nhiều kẻ hở gây khó khăn cho hoạt động cho vay của NH, ngược lại sẽ làm cho
NH yên tâm kinh doanh, cạnh tranh lành mạnh trong lĩnh vực cho vay. Bên cạnh đó
sự thay đổi về chính sách cho NH cũng gây ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của
doanh nghiệp, cá nhân dẫn đến nợ q hạn nợ khó địi.
2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng

2.3.1 Vịng quay vốn tín dụng (Đvt: lần)
 Cơng thức
Vịng quay vốn tín dụng =

Doanh số thu nợ tiêu dùng
Dư nợ bình quân

Dư nợ bình quân =

Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
2

SVTH: LÊ NGỌC THANH NGUYÊN

Trang 10


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh An Giang

 Ý nghĩa: Vịng quay vốn tín dụng là chỉ tiêu để đo lường tốc độ luân
chuyển vốn tín dụng của NH, thời gian thu hồi các khoản nợ nhanh hay chậm. Vịng
quay vốn tín dụng càng nhanh càng giúp NH đưa vốn vào hoạt động kinh doanh có
hiệu quả.
2.3.2 Tỷ lệ nơ quá hạn CVTD trên tổng dƣ nợ (Đvt: %)
 Công thức
Nợ quá hạn tiêu dùng

Tỷ lệ nơ quá hạn trên tổng dư nợ =

x 100

Tổng dư nợ tiêu dùng

 Ý nghĩa: Chỉ số này dùng để đánh giá chất lượng công tác cho vay. Nếu chỉ
số này thấp hơn 5% thì NH được đánh giá là NH có nghiệp vụ tín dụng tốt, chất
lượng cho vay cao. Đồng thời, cũng cho thấy khả năng thu hồi vốn của NH đối với
các khoản vay.
2.3.3 Tỷ lệ dƣ nợ CVTD trên tổng nguồn vốn
 Công thức
Dư nợ tiêu dùng

Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn =

x 100
Tổng nguồn vốn

 Ý nghĩa: Chỉ số này dùng để đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của
NH, cho biết tỷ trọng đầu tư vào cho vay của NH so với tổng nguồn vốn hay nợ cho
vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn của NH. Nếu tỷ số này càng
cao chứng tỏ hiệu quả cho vay và qui mô hoạt động của NH càng ổn định và hiệu
quả.
2.3.4 Tỷ lệ nợ xấu CVTD trên tổng dƣ nợ (Đvt: %)
 Công thức
Nợ xấu tiêu dùng

Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ =

x 100

Tổng dư nợ tiêu dùng
 Ý nghĩa: Nợ xấu CVTD là một khoản nợ mà NH không thu được nợ từ KH

vay vốn, loài nợ này xảy ra khi khách hàng gặp tình hình tài chính yếu kém, nợ phải
trả ngày càng tăng làm cho KH mất hồn tồn khả năng thanh tốn. Tỷ lệ nợ xấu
càng cao thì cho thấy hoạt động cho vay của NH ngày càng kém hiệu quả và ngược
lại.
2.3.5 Hệ số thu nợ CVTD (Đvt: %)

SVTH: LÊ NGỌC THANH NGUYÊN

Trang 11


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh An Giang

 Cơng thức
Hệ số thu nợ tiêu dùng =

Doanh số thu nợ tiêu dùng
x 100
Doanh số cho vay tiêu dùng

 Ý nghĩa: Chỉ số này phản ánh hiệu quả của việc thu hồi nợ hay khả năng
trả nợ của KH, nếu tỷ số này càng cao thì cơng tác thu hồi nợ của NH càng tốt,
chứng tỏ KH sử dụng vốn vay đúng mục đích và có hiệu quả.

SVTH: LÊ NGỌC THANH NGUYÊN

Trang 12


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh An Giang


CHƢƠNG 3

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP
AN BÌNH
3.1 Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh An Giang
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP An bình là một trong 10 ngân hàng TMCP có vốn điều lệ lớn
nhất Việt Nam hiện nay với vốn điều lệ tính đến năm 2011 là 4200 tỷ đồng. Sau 20
năm thành lập và phát triển ABBANK đã có một mạng lưới giao dịch rộng khắp với
140 chi nhánh và phòng giao dịch tại 29 tỉnh thành. Với phương châm “Trao giải
pháp – nhận nụ cười”, cùng Tinh thần phục vụ, Thân thiện – Đồng cảm – Chu đáo,
lấy nhu cầu và sự hài lòng của khách hàng làm trọng tâm của mọi hoạt động kinh
doanh. Tại ABBANK khách hàng không chỉ hài lòng với các sản phẩm dịch vụ đa
dạng, linh hoạt, hiệu quả, mà còn bởi phong cách phục vụ chuyên nghiệp, tận tâm
của đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt huyết.
Thành phố Long Xuyên là một thành phố có tốc độ tăng trưởng tương đối cao,
kinh tế ở thành phố Long xuyên ngày càng được chú trọng đầu tư và phát triển Thấy
được điều đó vào ngày 15-04-2007 ngân hàng An Bình – phịng giao dịch Long
Xun thuộc chi nhánh Cần Thơ được thành lập và chính thức đi vào hoạt động vào
ngày 15-05-2007.
Sau 4 năm hình thành và phát triển, ngân hàng An Bình phịng giao dịch Long
xun thuộc chi nhánh Cần Thơ đạt được những kết quả nhất định nên đến ngày 2802-2011, ngân hàng An Bình phịng giao dịch Long xuyên thuộc chi nhánh Cần Thơ
đã chính thức trở thành chi nhánh với tên gọi tắt là ABBANK An Giang.
 Trụ sở tại: 904B Hà Hoàng Hổ, P. Mỹ Xuyên, TP. Long Xuyên, Tỉnh An
Giang
 Điện thoại: 0763.220500 – 0763.200051
 Fax: 0763.940455
Giấy phép đăng ký kinh doanh số 06487 ngày 25/05/2007 do sở kế hoạch đầu tư
tỉnh An Giang cấp theo nội dung hoạt động của Ngân hàng TMCP An Bình – Chi

nhánh An Giang được ghi trong giấy phép số 533/GP – UB ngày 13/05/2007 của
UBND tỉnh An Giang. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vàng số 000002 ngày
12/06/2007 do Giám đốc Ngân hàng Nhà nước An Giang cấp về việc NHTMCP An
Bình – Chi nhánh An Giang được phép mua bán, gia công, chế tác vàng, kinh doanh
ngoại tệ, các hoạt động dịch vụ NH.

SVTH: LÊ NGỌC THANH NGUYÊN

Trang 13


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh An Giang

3.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng các phòng ban
 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng:
Giám Đốc

P. Giám Đốc

Phòng
Quan hệ KH

Phịng
Hành chính - Nhân sự

Phịng
Kế tốn - Ngân quỹ

Phịng
Quản lý TD


Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức ABBANK – An Giang
(Nguồn: Ngân hàng ABBANK cung cấp)
 Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban
 Giám đốc
Có nhiệm vụ điều hành và quản lý mọi hoạt động của chi nhánh về nghiệp vụ.
Hướng dẫn và diễn giải việc thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt
động của cấp trên giao và chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh
của chi nhánh.
 Phó giám đốc
Phó giám đốc có nhiệm vụ hỗ trợ Giám đốc trong các nghiệp vụ, trong việc chỉ
đạo điều hành một số công tác do giám đốc phân công. Được thay mặt Giám đốc
điều hành một số công việc khi Giám đốc vắng mặt và báo cáo lại kết quả khi Giám
đốc có mặt tại đơn vị.
 Phịng Kế tốn - Ngân quỹ
Có chức năng hạch tốn tình hình kinh doanh của NH , ghi chéo và phân tích
các số liêu nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho ban lãnh đạo, các phịng ban và cơ
quan thanh tra. Lập và trình báo cáo cuối năm về tình hình kinh doanh của ngân
hàng. Quản lý và kiểm soát tiền mặt, ngân phiếu trong kho hàng ngày, trực tiếp thực
hiện công tác thu ngân và giải ngân khi có phát sinh trong ngày. Bảo quản hồ sơ thế
chấp, cầm cố, bảo lãnh, lưu trữ hồ sơ tài liệu kế toán, chấp hành chế độ quyết toán
hàng năm.

SVTH: LÊ NGỌC THANH NGUYÊN

Trang 14


×