Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà đồng bằng sông cửu long chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 67 trang )

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
 

HUỲNH THỊ GIANG THANH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
– CHI NHÁNH AN GIANG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

An Giang, tháng 04 năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
 

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
– CHI NHÁNH AN GIANG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG



Giáo viên hướng dẫn: Th.s NGUYỄN THỊ VẠN HẠNH
Sinh viên thực hiện:

HUỲNH THỊ GIANG THANH

MSSV: DNH093755

Lớp: DT5NH1

An Giang, tháng 04 năm 2013


LỜI CẢM ƠN
‫٭٭٭٭٭٭‬
Với sự hạn chế về kiến thức và thời gian thực tập không nhiều, cũng như
sự bỡ ngỡ bước đầu đối với hoạt động thực tiễn của Ngân hàng. Để hồn thành
được chun đề này tơi đã phải nhờ vào sự giúp đỡ của rất nhiều người. Do vậy:
Lời đầu tiên tôi chân thành gửi lời cám ơn đến Ban Giám Đốc Ngân Hàng
Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long - Chi nhánh
An Giang đã đồng ý cho tôi thực tập tại Chi nhánh; cám ơn các cô, chú, anh, chị
trong Ngân hàng đã cung cấp tài liệu và tận tình giúp đỡ tơi trong q trình thực
tập tại đơn vị.
Tơi cũng gửi lời cám ơn đến các thầy cô trong suốt thời gian qua đã tận
tình giảng dạy truyền đạt cho tơi những kiến thức quý báu trong quá trình học
tập, kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn tơi đã hồn thành được chuyên đề này.
Đặc biệt tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Thị Vạn Hạnh đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ để tơi có thể hồn thành chuyên đề này một cách tốt
nhất. Kính chúc Quý Thầy, Cô luôn vui khoẻ và thành công trong công tác!
Xin chân thành cảm ơn!


Sinh viên thực hiện

Huỳnh Thị Giang Thanh


TÓM TẮT
Kể từ khi thành lập đến nay Chi nhánh đã tạo điều kiện cho khách hàng
vay tiêu dùng nhằm đáp ứng nhu cầu của họ nhằm tạo thêm động lực để khách
hàng kinh doanh hiệu quả và phục vụ đời sống của khách hàng ngày càng ổn
định. Vì vậy đề tài “Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương
mại cổ phần phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long – Chi Nhánh tỉnh An
Giang” được thực hiện nhằm đánh giá tình hình cho vay tiêu dùng tại chi nhánh
và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay tiêu
dùng. Đề tài gồm một số nội dung sau:
Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng
Chương 3: Giới thiệu khái quát về ngân hàng MHB – Chi nhánh An Giang
Chương 4: Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại MHB – Chi Nhánh
An Giang.
Chương 5: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại MHB
– Chi Nhánh An Giang.
Chương 6: Kết luận và kiến nghị


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng MHB An Giang

MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................1

1.1. Lý do chọn đề tài: .........................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: ...................................................................................2
1.3. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................2
1.3.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu: ...............................................2
1.3.2. Phương pháp xử lý số liệu: ....................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu:.....................................................................................2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ....................3
2.1.Tổng quan về tín dụng ngân hàng: ................................................................ 3
2.2. Phân loại tín dụng: .......................................................................................3
2.3 Đặc điểm của tín dụng: .................................................................................5
2.3.1. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng: ........................................................5
2.3.2. Các vấn đề chung về hoạt động cho vay: ..............................................6
2.4. Rủi ro của tín dụng : .....................................................................................8
2.4.1.Khái niệm về rủi ro tín dụng: .................................................................8
2.4.2. Phân loại rủi ro tín dụng: .......................................................................8
2.4.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng: ................................................................ 9
2.5. Một số chỉ tiêu đánh giá để đánh giá hoạt động cho vay: ..........................10
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG MHB - CHI
NHÁNH AN GIANG ..........................................................................................12
3.1. Giới thiệu về Ngân hàng MHB – Chi Nhánh An Giang: ...........................12
3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của MHB An Giang giai đoạn 2010 – 2012:
...........................................................................................................................15
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
SVTH: Huỳnh Thị Giang Thanh

Trang 59


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng MHB An Giang


3.3 Đặc điểm của những sản phẩm cho vay tiêu dùng hiện tại: ........................17
3.4 Những thuận lợi và khó khăn hiện tại của chi nhánh: ................................ 20
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
MHB - CHI NHÁNH AN GIANG .....................................................................22
4.1. Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng: .......................................................22
4.1.1. Phân tích doanh số cho vay tiêu dùng: ................................................22
4.1.2. Phân tích doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng: .....................................27
4.1.3. Phân tích dư nợ cho vay tiêu dùng: .....................................................34
4.1.4. Phân tích nợ quá hạn: ..........................................................................39
4.2. Đánh giá hiệu quả và chất lượng cho vay tiêu dùng: .................................45
4.2.1. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả nghiệp vụ cho vay tiêu dùng: ........45
4.2.2.Các chỉ tiêu đánh giá chất lựơng nghiệp vụ cho vay tiêu dùng: ..........48
4.3. Những tồn tại và nguyên nhân tồn tại trong cho vay tiêu dùng tại Chi
nhánh: ................................................................................................................49
4.3.1.Những tồn tại trong hoạt động cho vay tiêu dùng: ............................... 49
4.3.2. Nguyên nhân của những tồn tại:..........................................................50
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI MHB AN GIANG ................................................................ 51
5.1. Định hướng phát triển của Chi nhánh An Giang năm 2013: .....................51
5.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh An Giang: 51
5.2.1.Cải tiến quy trình cho vay tiêu dùng: ...................................................51
5.2.2. Đa dạng các loại sản phẩm cho vay tiêu dùng: ...................................52
5.2.3. Nâng cao chất lượng cơng tác phân tích- thẩm định khách hàng trước
và trong khi cho vay: .....................................................................................52
5.2.4. Mở rộng đối tượng cho vay tiêu dùng: ................................................53
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
SVTH: Huỳnh Thị Giang Thanh

Trang 60



Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng MHB An Giang

5.2.5. Quan tâm chú trọng đến công tác đào tạo đội ngũ cán bộ: .................53
5.3. Các giải pháp đồng bộ khác: .....................................................................53
5.3.1. Vấn đề nhân sự: ...................................................................................53
5.3.2. Vấn đề công nghệ Ngân hàng: ............................................................ 54
5.3.3. Vấn đề mạng lưới: ...............................................................................54
5.3.4. Uy tín của Ngân hàng đối với khách hàng: .........................................54
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................55
6.1. Kết luận: .....................................................................................................55
6.2. Kiến nghị: ...................................................................................................56
6.2.1. Đối với chính quyền địa phương: ........................................................56
6.2.2. Đối với Ngân hàng: .............................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................58

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
SVTH: Huỳnh Thị Giang Thanh

Trang 61


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng MHB An Giang

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của MHB An Giang giai đoạn 20102012: .....................................................................................................................15
Bảng 4.1.Doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn tại MHB An Giang giai đoạn
2010-2012: ............................................................................................................22
Bảng 4.2.Doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích tiêu dùng tại MHB An

Giang giai đoạn 2010-2012 ..................................................................................25
Bảng 4.3.Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn tại MHB An Giang
giai đoạn 2010-2012 ............................................................................................. 29
Bảng 4.4. Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích tiêu dùng tại MHB
An Giang giai đoạn 2010-2012.............................................................................32
Bảng 4.5. Dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn tại MHB An Giang giai đoạn
2010-2012 .............................................................................................................35
Bảng 4.6. Dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích tiêu dùng tại MHB An Giang
giai đoạn 2010-2012 ............................................................................................. 37
Bảng 4.7. Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng theo thời hạn tại MHB An Giang giai
đoạn 2010-2012 ....................................................................................................40
Bảng 4.8. Tình hình nợ q hạn theo mục đích tiêu dùng tại MHB An Giang giai
đoạn 2010-2012 ....................................................................................................43
Bảng 4.9: Chỉ tiêu tài chính đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng của MHB An
Giang giai đoạn 2010 - 2012: ...............................................................................45

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
SVTH: Huỳnh Thị Giang Thanh

Trang 62


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng MHB An Giang

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của MHB An Giang giai đoạn 20102012: .....................................................................................................................16
Biểu đồ 4.1: Tỷ trọng cho vay tiêu dùng theo thời hạn tại MHB An Giang giai
đoạn 2010-2012: ...................................................................................................23
Biểu đồ 4.2: Tỷ trọng cho vay tiêu dùng theo mục đích tiêu dùng tại MHB An

Giang giai đoạn 2010-2012 ..................................................................................26
Biểu đồ 4.3: Tỷ trọng doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn tại MHB
An Giang giai đoạn 2010-2012.............................................................................30
Biểu đồ 4.4: Tỷ trọng doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích tiêu dùng
tại MHB An Giang giai đoạn 2010-2012: ............................................................ 33
Biểu đồ 4.5. Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn tại MHB An Giang
giai đoạn 2010-2012 ............................................................................................. 36
Biểu đồ 4.6: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích tiêu dùng tại MHB An
Giang giai đoạn 2010-2012 ..................................................................................38
Biểu đồ 4.7: Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng theo thời hạn tại MHB An Giang giai
đoạn 2010-2012: ...................................................................................................41
Biểu đồ 4.8: Nợ quá hạn theo mục đích tiêu dùng tại MHB An Giang giai đoạn
2010-2012 .............................................................................................................43

DANH MỤC HÌNH
Trang
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức MHB An Giang ............................................................ 14

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
SVTH: Huỳnh Thị Giang Thanh

Trang 63


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng MHB An Giang

CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài:
Nhu cầu con người ngày càng được tăng lên cùng với sự phát triển ngày
càng cao của kinh tế xã hội, kèm theo đó là hàng loạt các địi hỏi cần được thỏa

mãn. Nhu cầu về tài chính trở thành yếu tố quan trọng để tài trợ cho những nhu
cầu đó, nhưng trong nhiều trường hợp nhu cầu tiêu dùng thường xuất hiện trước
khi quỹ đầu tư cá nhân được hình thành, tức là có sự tách biệt về yếu tố thời gian
đối với nhu cầu tiêu dùng và khả năng tài chính của con người. Khi đó người ta
sử dụng tín dụng tiêu dùng như là sự ứng trước của quỹ đầu tư cá nhân sẽ được
hình thành trong tương lai để thỏa mãn các nhu cầu trong hiện tại. Chính vì mục
đích đó nên ngay từ khi Ngân Hàng Nhà Nước đưa ra chủ trương kích cầu bằng
cho vay tiêu dùng và được thực hiện bởi các ngân hàng thương mại thì loại hình
này đã nhận được sự hưởng ứng tích cực từ nhiều tầng lớp xã hội, mang ý nghĩa
xã hội sâu sắc.
Bên cạnh đó trong bối cảnh kinh tế thị trường mở cửa, biến động của nền
kinh tế thế giới gần đây làm ảnh hưởng đến nước ta rất nhiều, cuộc khủng hoảng
kinh tế thế giới 2007-2008 nước ta không tránh khỏi sự va chạm, kéo theo là
hàng loạt các ngành kinh tế liên quan tổn thất nặng nề trong đó có ngân hàng. Để
giảm thiểu rủi ro, phù hợp với tình hình thực tế ”Tín Dụng Tiêu Dùng” như một
giải pháp khơn ngoan, ưu điểm của cho vay tiêu dùng đối với khách hàng là thủ
tục đơn giản có thể khơng cần tài sản đảm bảo chỉ cần chứng minh được nguồn
thu nhập khách hàng có thể vay được tiền để giải quyết các vấn đề kinh tế của
mình. Đối với ngân hàng thì cho vay tiêu dùng ít rủi ro, đối tượng khách hàng
rộng lớn, khoảng tiền cho vay không quá lớn trên mỗi khách hàng mà thu được
lãi suất cao hơn các nghiệp vụ cho vay khác. Chính vì vậy nên tơi quyết định
chọn đề tài “PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI MHBCHI NHÁNH AN GIANG”.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
SVTH: Huỳnh Thị Giang Thanh

Trang 1


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng MHB An Giang


1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng MHB- Chi nhánh
An Giang qua các năm 2010-2012.
- Đánh giá tình hình thực tế khả năng cho vay tiêu dùng, những điểm
mạnh và yếu đang tồn tại ở đơn vị thông qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho
vay tiêu dùng đã được học.
- Đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu
dùng tại ngân hàng MHB-Chi nhánh An Giang góp phần mang lại lợi nhuận cao
cho đơn vị.
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu:
1.3.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin, số liệu:
- Thu thập các số liệu liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng từ các
báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng MHB –
Chi nhánh An Giang.
- Trao đổi trực tiếp với nhân viên trong ngân hàng.
- Tham khảo tài liệu, thông tin từ một số nguồn khác như: sách, báo,
internet...liên quan đến đơn vị thực tập.
1.3.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu:
- Sử dụng phương pháp so sánh tổng hợp các số tương đối và tuyệt đối.
- Sử dụng phương pháp phân tích số liệu.
- Sử dụng một số chỉ tiêu tài chính để đánh giá chất lượng tín dụng.
1.4. Phạm vi nghiên cứu:
- Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu tình hình cho vay tiêu dùng
- Địa điểm nghiên cứu là ngân hàng MHB- Chi nhánh An Giang.
- Số liệu sử dụng thu thập trong 3 năm từ 2010-2012.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
SVTH: Huỳnh Thị Giang Thanh


Trang 2


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng MHB An Giang

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
2.1.Tổng quan về tín dụng ngân hàng:
* Khái niệm: (Theo Nguyễn Minh Kiều,2009.)
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí
nhất định.
Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng gồm ba nội dung:
-

Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho

người sử dụng;
-

Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời;

-

Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.

2.2. Phân loại tín dụng: (Theo Sử Đình Thành,2008.)
- Căn cứ vào thời hạn tín dụng, gồm có 3 loại:
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến 12 tháng,
thường đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp hoặc
phục vụ nhu cầu tiêu dùng bức thiết của dân cư.

Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 12 tháng đến
60 tháng, được sử dụng để bổ sung vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến
đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các cơng trình có quy mơ nhỏ và
thời gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thới hạn trên 60 tháng. Tín
dụng dài hạn được sử dụng để hỗ trợ vốn xây dựng cơ bản, đầu tư xây
dựng các cơng trình có quy mơ lớn, kỹ thuật và cơng nghệ hiện đại có thời
gian hồn vốn dài.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
SVTH: Huỳnh Thị Giang Thanh

Trang 3


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng MHB An Giang

- Căn cứ vào yếu tố đối tượng thực hiện vốn tín dụng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh, gồm có 2 loại:
Tín dụng vốn lưu động: thể hiện dưới hình thức cho vay bổ sung
vốn lưu động cho các tổ chức kinh tế. Loại tín dụng này được thực hiện
dưới các hình thức: cho vay để dự trữ hàng hóa, cho vay các khoản chi phí
phát sinh trong các công đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh, cho vay để
thanh tốn các khoản nợ.
Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được cấp để bổ sung vốn cố
định hình thành nên tài sản cố định, cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất và
xây dựng các cơng trình mới. Thời gian tín dụng là trung và dài hạn.
- Căn cứ vào yếu tố mục đích sử dụng vốn, gồm có:
Tín dụng phục vụ sản xuất lưu thơng hàng hóa: loại tín dụng này
được cấp cho các chủ thể kinh doanh nhằm hỗ trợ vốn để mở rộng hoạt

động sản xuất và lưu thông hàng hóa.
Tín dụng tiêu dùng: loại hình tín dụng này đáp ứng các nhu cầu tiêu
dùng của các cá nhân. Mục đích của tín dụng tiêu dùng là hỗ trợ cải thiện
đời sống vật chất, sinh hoạt cho các thành viên trong xã hội, kích thích
tiêu dùng, tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động, đồng thời tín dụng
tiêu dùng cũng giúp cho các doanh nghiệp tăng doanh số tiêu thụ, mở rộng
thị trường hướng tới tối đa hóa lợi nhuận trong kinh doanh.
- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng, gồm có 2 loại:
Tín dụng khơng có bảo đảm: tức là khoản tín dụng được cấp khơng
có tài sản đảm bảo mà chỉ dựa trên uy tín, sự tín nhiệm của cá nhân, tổ
chức tín dụng đối với bên nhận tín dụng. Loại hình này cịn được gọi là tín
dụng tín chấp, nó có mức độ rủi ro thấp. Bởi lẽ, với tín dụng này khi cấp
tín dụng người cho vay đã kiểm sốt rất chặt chẽ năng lực tài chính, hiệu
quả của dự án cho vay, khả năng hoàn trả vốn vay đúng hạn và những rủi
ro tiềm tàng có thể xảy ra đối với bên đi vay.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
SVTH: Huỳnh Thị Giang Thanh

Trang 4


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng MHB An Giang

Tín dụng có bảo đảm: Loại tín dụng này được thực hiện khi người
đi vay dùng tài sản để đảm bảo cho món nợ vay. Trên thực tế, loại hình tín
dụng này được thực hiện dưới các hình thức như: cho vay thế chấp, cầm
cố, bảo lãnh hoặc dưới dạng thuê mua.
- Căn cứ vào phương thức hồn trả nợ vay:
Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ: thanh toán một lần khi đáo hạn.

Cho vay nhiều kỳ hạn trả nợ: hoàn trả vốn gốc và lãi theo định kỳ.
Cho vay hồn trả nhiều lần: khơng có kỳ hạn trả nợ, phụ thuộc vào
khả năng tài chính của người đi vay.
Đối với hình thức cho vay có thời hạn, khách hàng có thể trả nợ
trước hạn, nhưng ngân hàng có quyền thu lãi tồn bộ kỳ hạn trả nợ theo
hợp đồng.
Cho vay khơng có thời hạn: ngân hàng có thể yêu cầu hoặc người
đi vay tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào, phải báo trước một thời gian hợp
lý, thời gian này có thể thỏa thuận trong hợp đồng.
2.3 Đặc điểm của tín dụng:
2.3.1. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng: (Theo Sử Đình Thành,2008.)
- Về hình thức biểu hiện: Hoạt động của tín dụng ngân hàng được
thực hiện dưới hình thái tiền tệ gồm tiền mặt và bút tệ. Do đặc tính về lĩnh
vực ngành nghề kinh doanh, để tập trung được lượng vốn lớn từ nhiều chủ
thể, cũng như phân phối đáp ứng nhu cầu về vốn cho các chủ thể kịp thời và
đầy đủ, ngân hàng vận dụng vốn dưới hình thái tiền tệ để phục vụ cho hoạt
động kinh doanh của mình.
- Chủ thể trong quan hệ tín dụng ngân hàng: Ngân hàng thương mại,
các tổ chức tín dụng đóng vai trò là chủ thể trung tâm. Ngân hàng vừa thực
hiện vai trò chủ thể đi vay trong khâu huy động, vừa thực hiện vai trò là chủ
thể cho vay trong khâu phân phối cho vay.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
SVTH: Huỳnh Thị Giang Thanh

Trang 5


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng MHB An Giang


- Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng khơng hồn
tồn phù hợp với quy mô phát triển của sản xuất và lưu thơng hàng hóa: Xuất
phát từ đặc điểm tín dụng ngân hàng được cấp dưới hình thái tiền tệ có thể
đáp ứng các nhu cầu khác nhau ngoài nhu cầu sản xuất và lưu thơng hàng
hóa, giá trị của món tín dụng có thể khơng đồng nhất với giá trị mở rộng quy
mô sản xuất kinh doanh từng giai đoạn phát triển kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường tín dụng ngân hàng trở thành loại hình tín
dụng phổ biến, đáp ứng mọi nhu cầu bổ sung vốn của nền kinh tế; tín dụng
ngân hàng khơng chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật tư hàng
hóa, trang trại chi phí sản xuất, thanh tốn các khoản nợ mà còn tham gia cấp
vốn đầu tư trung, dài hạn, đáp ứng các nhu cầu về đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng, cải tiến đổ mới kỹ thuật, mua sắm tài sản cố định… Ngồi ra tín dụng
ngân hàng còn đáp ứng một phần nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
2.3.2. Các vấn đề chung về hoạt động cho vay:
Khái niệm cho vay (Theo Nguyễn Minh Kiều,2009.): Dịch vụ cho vay
là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả gốc và lãi.
(Theo Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành
theo Quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN ngày 31/12/2001 của thống đốc
NHNN.)
- Nguyên tắc vay vốn: Khách hàng vay vốn của ngân hàng phải đảm bảo
hai nguyên tắc:
+ Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
+ Hồn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
SVTH: Huỳnh Thị Giang Thanh


Trang 6


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng MHB An Giang

- Điều kiện vay: Để giúp cho việc đảm bảo các nguyên tắc vay vốn, ngân
hàng chỉ xem xét cho vay khi khách hàng thỏa mãn một số điều kiện vay
nhất định sau:
+ Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu
trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
+ Có mục đích vay vốn hợp pháp.
+ Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
+ Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu
quả.
+ Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của
Chính phủ và hướng dẫn của NHNN Việt Nam.
- Phương thức cho vay (Theo: Nguyễn Đăng Dờn, 2009.):
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: được xác định trên cơ sở nhu
cầu vay vốn của khách hàng và khả năng đáp ứng của ngân hàng. Khi
được ngân hàng ấn định hạn mức tín dụng (HMTD) thì khách hàng được
quyền vay vốn với số dư trong phạm vi của HMTD đó.
+ Cho vay từng lần: Vốn tín dụng chỉ tham gia vào một giai đoạn
hay một quy trình nhất định; việc cho vay và thu nợ được xử lý theo từng
món vay.
+ Cho vay trả góp: Ngân hàng cho vay và khách hàng vay vốn có
thỏa thuận mức cho vay, thời hạn vay vốn, lãi suất cho vay và số kỳ hạn
trả góp để xác định một mức trả góp trong suốt thời hạn vay trả.
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi: ngân hàng cho phép khách hàng
chi vượt số dư có trên tài khoản thanh toán của khách hàng để thực hiện

các giao dịch thanh toán kịp thời. Ngân hàng và khách hàng cần xác định
và thỏa thuận bằng văn bản về hạn mức thấu chi và thời hạn hiệu lực của
hạn mức đó để áp dụng.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
SVTH: Huỳnh Thị Giang Thanh

Trang 7


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng MHB An Giang

+ Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng:
Ngân hàng phát hành cho những khách hàng sử dụng để thanh toán tiền
hàng hóa, dịch vụ, hoặc rút tiền mặt tại các ATM trong phạm vi hạn mức
tín dụng đã chấp thuận trong hợp đồng tín dụng.
2.4. Rủi ro của tín dụng (Theo: Nguyễn Đăng Dờn, 2009.) :
2.4.1.Khái niệm về rủi ro tín dụng:
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả
năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, do khách
hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo
cam kết.
(Theo Khoản 1 Điều 2 của quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phịng để xử lý rủi ro, theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/04/2005 của Thống đốc NHNN).
2.4.2. Phân loại rủi ro tín dụng:
- Rủi ro giao dịch: phát sinh trong q trình giao dịch tín dụng giữa ngân
hàng và khách hàng, nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình
giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Gồm 3 bộ phận chính:
+ Rủi ro lựa chọn: q trình đánh giá, phân tích, lựa chọn khi tác

nghiệp chưa tốt: phân tích, đánh giá khách hàng thiếu bao quát, còn nhiều
sơ hở; phân tích, lựa chọn phương án vay vốn của khách hàng còn lỏng
lẻo, qua loa; lựa chọn phương án thu nợ thiếu cân nhắc có nhiều sơ hở dẫn
đến rủi ro.
+ Rủi ro bảo đảm: là rủi ro các vấn đề liên quan đến đảm bảo tài
sản: điều khoản đảm bảo tín dụng thiếu chặt chẽ, rõ ràng; danh mục tài sản
đảm bảo thiếu tính cụ thể; hình thức đảm bảo và phương pháp xử lý tài
sản còn bất cập; tỷ lệ đảm bảo tài sản thiếu dứt khoát, rõ ràng.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
SVTH: Huỳnh Thị Giang Thanh

Trang 8


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng MHB An Giang

+ Rủi ro nghiệp vụ.: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản
vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi
ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: là loại hình rủi ro tín dụng phát sinh trong quản lý
danh mục cho vay của ngân hàng. Bao gồm 2 bộ phận:
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử
dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: phát sinh trong trường hợp ngân hàng tập trung
vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều
doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế,…
2.4.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng:
- Nguyên nhân khách quan:
+ Do sự biến động của môi trường kinh tế.

+ Những bất cập trong cơ chế, chính sách của nhà nước.
+ Hành lang pháp lý cho hoạt động ngân hàng chưa hoàn thiện.
+ Những nguyên nhân bất khả kháng: thiên tai, dịch bệnh,…
- Nguyên ngân thuộc về người đi vay:
+ Tình hình SXKD thiếu ổn định vững chắc.
+ Tình hình tài chính khơng tốt.
+ Cơng tác quản lý kinh doanh cịn hạn chế.
+ Thái độ thiếu thiện chí và bất hợp tác của người đi vay.
+ Hiện tượng cố ý, cố tình lừa đảo
Người đi vay sử dụng vốn sai mục đích, khơng có thiện chí trong
việc trả nợ vay.
- Nguyên nhân thuộc về ngân hàng cho vay:
+ Chính sách tín dụng chưa hợp lý.
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
SVTH: Huỳnh Thị Giang Thanh

Trang 9


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng MHB An Giang

+ Chưa nêu cao tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong hoạt động
tín dụng.
+ Chưa xác định đúng quy mô và tốc độ tăng trưởng của tín dụng.
+ Chưa có chính sách khách hàng hợp lý.
+ Chưa linh hoạt trong lãi suất và ưu đãi lãi suất.
+ Chưa đơn giản hóa quy trình thủ tục cấp tín dụng.
+ Chưa có chiến lược cạnh tranh và marketing hợp lý.
+ Quá cứng nhắc trong việc xác định và kiểm sốt hạn mức tín
dụng.

+ Quy trình cho vay có nhiều kẻ hở bị khách hàng lợi dụng.
+ Trình độ chun mơn nghiệp vụ của cán bộ tín dụng còn hạn chế.
+ Đạo đức kinh doanh chưa tốt.
2.5. Một số chỉ tiêu đánh giá để đánh giá hoạt động cho vay (Theo: Nguyễn
Đăng Dờn, 2009.):
* Hệ số thu nợ:
Hệ số thu nợ = Doanh số thu nợ/Doanh số cho vay*100
Hệ số này cho biết khả năng thu hồi các khoản nợ của ngân hàng.
Hệ số này phản ánh trong một thời kỳ kinh doanh, với doanh số đã cho
vay ngân hàng sẽ thu hồi được bao nhiêu vốn.
* Dư nợ trên vốn huy động:
Dƣ nợ/ vốn huy động = Dƣ nợ /vốn huy động*100
Chỉ tiêu này giúp so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với khả năng
huy động vốn. Tỷ lệ giúp ngân hàng đo lường được khả năng cho vay từ một
đồng vốn huy động được. Nghĩa là có bao nhiêu vốn huy động tham gia vào dư
nợ. Đồng thời xác định chất lượng tín dụng của ngân hàng.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
SVTH: Huỳnh Thị Giang Thanh

Trang 10


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng MHB An Giang

* Nợ quá hạn trên tổng dư nợ:
Nợ quá hạn/Tổng dƣ nợ= Nợ quá hạn / Tổng dƣ nợ*100
Chỉ tiêu này nhằm đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng. Nếu chỉ số
này càng thấp thì chất lượng tín dụng của ngân hàng càng tốt và ngược lại.
* Dư nợ trên tổng nguồn vốn:

Dƣ nợ / Tổng nguồn vốn=Dƣ nợ /Tổng nguồn vốn*100
Dư nợ trên tổng nguồn vốn đánh giá quy mơ hoạt động tín dụng của ngân
hàng.
* Doanh số thu nợ trên dư nợ bình qn (vịng):
Vịng quay vốn tín dụng = doanh số thu nợ/Dƣ nợ bình qn
Trong đó dƣ nợ bình qn= (Dƣ nợ đầu kỳ+ dƣ nợ cuối kỳ) /2
Chỉ tiêu này cịn được gọi là chỉ tiêu vịng quanh vốn tín dụng. Nó đo
lường tốc độ ln chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi vốn nhanh hay chậm.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
SVTH: Huỳnh Thị Giang Thanh

Trang 11


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng MHB An Giang

CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG MHB
- CHI NHÁNH AN GIANG
3.1. Giới thiệu về Ngân hàng MHB – Chi Nhánh An Giang:
 Quá trình hình thành:
(Nguồn:)
Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng
Sơng Cửu Long chi nhánh An Giang được thành
lập theo quyết định số 18 / QĐ – NHN – HĐQT
của hội đồng quản trị Ngân hàng Phát Triển Nhà
Đồng Bằng Sông Cửu Long ban hành ngày 27
tháng 05 năm 1999 và đi vào hoạt động tháng 09/1999. Ngày 11/09/2012 Ngân
hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long - Chi Nhánh An Giang được cổ
phần hóa và trở thành Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Nhà Đồng

Bằng Sông Cửu Long – Chi Nhánh An Giang.
 Các sản phẩm chính:
1/ Huy động:
- Nhận tiền gửi tiết kiệm lãi suất cố định từ 1 đến 36 tháng.
- Huy động vốn với lãi suất linh hoạt.
- Huy động thông qua phát hành kỳ phiếu ngân hàng MHB và nhiều hình
thức huy động vốn khác.
2/ Cho vay: Với phương thức cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín
dụng, cho vay trả dần theo thoả thuận đảm bảo thuận tiện theo yêu cầu của khách
hàng .
- Cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà ở đến 15 năm;
- Cho vay xây dựng cơ sở hạ tầng;
- Cho vay ngắn hạn, trung dài hạn phục vụ sản xuất kinh doanh;
- Cho vay phục vụ các nhu cầu tiêu dùng, sinh hoạt, du học…
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
SVTH: Huỳnh Thị Giang Thanh

Trang 12


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng MHB An Giang

- Cho vay mua xe ô tô;
- Cho vay tiểu thương;
- Cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ;
- Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh
thực hiện hợp đồng …
3/ Dịch vụ:
Thực hiện chuyển tiền nhanh trong và ngoài nước theo hệ thống chuyển
tiền Union và hệ thống ATM trong toàn hệ thống ngân hàng nhà có liên kết với

các ngân hàng Đơng Á, Sài Gịn Cơng Thương và Ngân Hàng Nhà Sài Gòn – Hà
Nội nên đáp ứng nhu cầu khách hàng về thời gian và địa điểm tương đối tốt.
Thời gian qua ngân hàng không ngừng cải tiến và đa dạng hoá các dịch
vụ, phục vụ khách hàng tận tình, chu đáo nên số lượng khách hàng đến giao dịch
ngày càng tăng. Từ đó, hoạt động kinh doanh của chi nhánh luôn đạt kế hoạch đề
ra, nhiều năm liền chi nhánh là một trong những đơn vị đứng đầu trong toàn hệ
thống MHB về kết quả kinh doanh và hoạt động khác.
 Tên gọi và nội dung đăng ký kinh doanh của MHB nhƣ sau:
Tên gọi: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Nhà Đồng Bằng
Sông Cửu Long – chi nhánh An Giang (gọi tắt: Ngân Hàng
MHB An Giang).
Tên giao dịch: Housing Bank of Mekong Delta An Giang branch
Trụ sở: 272 Lý Thái Tổ, P.Mỹ Long, TP.Long Xuyên, An Giang
Điện thoại: 0763.857319 – 853456

Fax: 0763.857276

Hiện nay, NH MHB An Giang có 3 phịng giao dịch trực thuộc gồm:
- Phòng giao dịch Châu Phú – Trụ sở đặt tại đường số 1 – Nam Cái Dầu
– Thị trấn Cái Dầu – Huyện Châu Phú – tỉnh An Giang. Hoạt động vào tháng 09
năm 2001.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
SVTH: Huỳnh Thị Giang Thanh

Trang 13


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng MHB An Giang


- Phòng giao dịch Tân Châu – Trụ sở đặt tại 217 – Tôn Đức Thắng – Thị
trấn Tân Châu – tỉnh An Giang. Hoạt động vào tháng 06 năm 2002.
- Phòng giao dịch Long Xuyên – Trụ sở đặt tại số 15 – đường Tôn Đức
Thắng – phường Mỹ Bình – Thành phố Long Xuyên – tỉnh An Giang. Hoạt động
vào tháng 06 năm 2010.
 Cơ cấu tổ chức:
Ngân hàng MHB An Giang áp dụng mô hình vừa quản lý theo hướng trực
tiếp, vừa quản lý theo hướng gián tiếp. Sơ đồ tổ chức cụ thể như sau:

Ban giám đốc

Phịng
hành
chánh nhân
sự

Phịng
kế tốn
- ngân
quỹ

Phịng
nguồn
vốn

Phịng giao
dịch Tân Châu

Phịng
kinh

doanh

Phịng giao
dịch Long
Xuyên

Phòng
hỗ trợ
kinh
doanh

Phòng
quản lý
rủi ro

Phòng giao
dịch Châu Phú

(Nguồn Phòng Hành Chính – Nhân sự của MHB An Giang)
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức MHB An Giang
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
SVTH: Huỳnh Thị Giang Thanh

Trang 14


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng MHB An Giang

3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của MHB An Giang giai đoạn 2010 –
2012:

Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của MHB An Giang giai đoạn
2010-2012:
Đvt: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2010

2011

2012

Chênh lệch

Chênh lệch

2011/2010

2012/2011

Số tiền

Tỉ lệ
%

Số tiền

Tỉ lệ %

Thu nhập


200.332

235.664 188.525

35.332

17,64

(47.139)

(20,00)

Chi phí

178.814

212.064 167.787

33.250

18,59

(44.277)

(20,88)

2.082

9,68


(2.862)

(12,13)

Lợi nhuận
trƣớc thuế

21.518

23.600

20.738

(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2010, 2011, 2012 của MHB An Giang)

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
SVTH: Huỳnh Thị Giang Thanh

Trang 15


Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng MHB An Giang

Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của MHB An Giang giai đoạn
2010-2012:

Triệu đồng
250.000
200.000
150.000

100.000
50.000
0
2010

2011

2012

Năm

Thu nhập
Chi phí
Lợi nhuận trước thuế

Qua biểu đồ ta thấy thu nhập năm 2010 là 200.332 triệu đồng, năm 2011
đạt 235.664 triệu đồng tăng 35.332 triệu đồng tương đương 17,64% so với năm
2010. Sang năm 2012 thu nhập đạt 188.525 triệu đồng giảm 47.139 triệu đồng
tương đương 20% so với năm 2011 tuy có giảm hơn so với năm 2010 nhưng
khơng đáng lo ngại.
Chi phí hoạt động của Ngân hàng cũng tăng giảm liên tục qua 3 năm. Năm
2010 là 178.814 triệu đồng, năm 2011 là 212.064 triệu đồng tăng 33.250 triệu
đồng tương đương 18,59% so với năm 2010 là do Chi nhánh phải đầu tư mở rộng
địa bàn hoạt động tín dụng nhằm tăng cường vị thế cạnh tranh về mặt thị phần
với các ngân hàng khác trên địa bàn TP Long Xun nói riêng và tỉnh An Giang
nói chung. Ngồi ra các Ngân hàng Thương mại cổ phần đang trên con đường
đua tranh về lãi suất huy động tuỳ theo từng kỳ hạn, hơn nữa chi phí tăng là do
nhu cầu tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới. Sang năm 2012 chi phí là 167.787

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh

SVTH: Huỳnh Thị Giang Thanh

Trang 16


×