Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Phân tích tình hình tín dụng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện lấp vò

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 67 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------  ------------

NGUYỄN THỊ TUYẾT MAI

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CÁC DOANH
NGHIỆP NGỒI QUỐC DOANH TẠI NGÂN
HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THƠN HUYỆN LẤP VỊ

Chun ngành: Tài Chính Ngân Hàng

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Long xuyên, tháng 4 năm 2011


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------  ------------

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CÁC DOANH
NGHIỆP NGỒI QUỐC DOANH TẠI NGÂN
HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THƠN HUYỆN LẤP VỊ

Chun ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Giáo viên hướng dẫn: Th.s Trần Thị Lan Anh


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Tuyết Mai
Lớp: DH8NH

MSSV: DNH073249

Long xuyên, tháng 4 năm 2011


LỜI CẢM ƠN


Sau bốn năm học tập và rèn luyện dưới giảng đường trường Đại học An giang
cùng với vốn kiến thức được các Thầy Cô truyền đạt, trang bị và suốt quá trình thực
tập hơn ba tháng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Huyện Lấp Vị,
đã cung cấp những thơng tin, kiến thức q báu giúp em hoàn chuyên đề tốt nghiệp
một cách thuận lợi.
Lời đầu tiên, em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Gia đình đã tạo điều kiện thuận
lợi và là chỗ dựa vững chắc cho em đến ngày hôm nay.
Em chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu trường, cùng các Thầy Cô Khoa
Kinh tế - Quản trị kinh doanh Trường Đại học An Giang đã dạy dỗ và trang bị vốn
kiến thức cần thiết và bổ ích cho em trong suốt q trình học tập.
Đặc biệt em xin kính gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô Trần Thị Lan Anh,
Người đã trực tiếp hướng dẫn, tích cực đóng góp ý kiến và tận tình giúp đỡ em
trong suốt thời gian thực hiện chuyên đề.
Em chân thành biết ơn Ban lãnh đạo cùng các anh, chị tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển nơng thơn Huyện Lấp Vị đã nhiệt tình hướng dẫn và tạo điều
kiện tốt cho em trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng.
Và sau cùng, em xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè đã luôn quan tâm
và hỗ trợ em trong suốt thời gian qua.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và và kính chúc q thầy cơ cùng

các anh, chị tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn Huyện Lấp Vị dồi
dào sức khoẻ và thành công trong công việc và cuộc sống.

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Tuyết Mai


TÓM TẮT
------   ------

Trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2010, tình hình tài chính trong nước có
nhiều biến động: lạm phát tăng cao, lãi suất tăng giảm liên tục, giá cả các mặt hàng
gia tăng, ,… Do đó, việc an tồn và hiệu quả trong cơng tác tín dụng là vấn đề được
đặc biệt quan tâm khơng chỉ trong phạm vi các ngân hàng mà cả trong nền kinh tế.
Qua q trình phân tích tình hình tín dụng các doanh nghiệp ngồi quốc doanh
tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn Huyện Lấp Vị cho thấy hoạt
động tín dụng của Ngân hàng vẫn ổn định và ngày càng phát triển. Điều này được
thể hiện cụ thể qua sự tăng trưởng hàng năm của doanh số cho vay, thu nợ và dư nợ
ở thành phần kinh tế này. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động, nợ quá hạn vẫn còn
cao.
Kết cấu chuyên đề gồm:
- Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu, lý do chọn đề tài, mục
tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của
nghiên cứu.
- Chương 2: Cơ sở lý thuyết về tín dụng và các vấn đề liên quan đến tín dụng.
- Chương 3: Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng
thơn Huyện Lấp Vị, đặc điểm của Huyện, cơ cấu tổ chức, hoạt động kinh doanh,
phương hướng kinh doanh của Ngân hàng trong năm 2011.
- Chương 4: Phân tích tình hình tín dụng doanh nghiệp ngồi quốc doanh tại

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Huyện Lấp Vị thơng qua doanh số
cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn theo ngành kinh tế, theo loại hình tổ
chức doanh nghiệp và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng. Từ đó, đề ra một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng các doanh nghiệp ngồi quốc
doanh tại Ngân hàng.
- Chương 5: Kết luận và kiến nghị.


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1.1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... 1
1.3. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................ 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .................................................................................... 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................. 3
2.1. Tổng quan về các DNNQD..................................................................................... 3
2.1.1. Khái niệm.................................................................................................... 3
2.1.2. Đặc điểm của các DNNQD ở nước ta hiện nay............................................ 3
2.1.3. Vai trò ......................................................................................................... 3
2.2. Khái quát về tín dụng ............................................................................................ 4
2.2.1. Khái niệm.................................................................................................... 4
2.2.2. Vai trị của tín dụng ..................................................................................... 4
2.2.3. Phân loại tín dụng....................................................................................... 4
2.3. Khái quát về hoạt động cho vay tại NHNO & PTNT Huyện Lấp Vò ....................... 6
2.3.1. Nguyên tắc và điều kiện cho vay.................................................................. 6
2.3.2. Thời hạn cho vay......................................................................................... 7
2.3.3. Lãi suất cho vay .......................................................................................... 7
2.3.4. Mức cho vay................................................................................................ 8
2.3.5. Phương thức cho vay................................................................................... 8

2.3.6. Quy trình xét duyệt cho vay ......................................................................... 9
2.4. Rủi ro tín dụng ..................................................................................................... 10
2.4.1. Khái niệm.................................................................................................. 10
2.4.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng......................................................... 10
2.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ............................................ 11
2.5.1. Dư nợ trên vốn huy động ............................................................................11
2.5.2. Hệ số thu nợ...............................................................................................11
2.5.3. Vịng quay vốn tín dụng..............................................................................11
2.5.4. Tỷ lệ nợ quá hạn.........................................................................................11
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN LẤP VÒ ........................................................ 12


3.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn Huyện Lấp
Vị............................................................................................................................... 12
3.1.1. Q trình hình thành và phát triển ............................................................ 12
3.1.2. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 13
3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban................................................... 13
3.2. Chức năng và vai trò của NHNo & PTNT Huyện Lấp Vò..................................... 15
3.2.1. Chức năng................................................................................................. 15
3.2.2. Vai trò ....................................................................................................... 15
3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2010 tại NHNo
& PTNT Huyện Lấp Vị .............................................................................................. 15
3.4. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động của NHNo & PTNT Huyện
Lấp Vị........................................................................................................................ 18
3.4.1. Thuận lợi................................................................................................... 18
3.4.2. Khó khăn................................................................................................... 19
3.5. Phương hướng và mục tiêu kinh doanh của NHNo & PTNT Lấp Vị trong năm 2011
................................................................................................................................... 19
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CÁC DOANH NGHIỆP NGỒI

QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG
THƠN HUYỆN LẤP VỊ........................................................................................... 21
4.1. Tình hình huy động vốn tại NHNo & PTNT Huyện Lấp Vò ................................. 21
4.2. Khái quát về hoạt động tín dụng tại NHNO & PTNT Huyện Lấp Vị ..................... 22
4.2.1. Phân tích doanh số cho vay DNNQD......................................................... 25
4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ DNNQD........................................................... 30
4.2.3. Phân tích tình hình dư nợ DNNQD............................................................ 35
4.2.4. Phân tích nợ q hạn DNNQD.................................................................. 39
4.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng DNNQD tại NHNo & PTNT Lấp Vò......... 43
4.3.1. Dư nợ trên nguồn vốn huy động ................................................................ 43
4.3.2. Hệ số thu nợ.............................................................................................. 44
4.3.3. Tỷ lệ nợ quá hạn........................................................................................ 45
4.3.4. Vòng quay vốn tín dụng............................................................................. 46
4.4. Đánh giá tổng quát hoạt động tín dụng DNNQD tại NHNo & PTNT Huyện Lấp Vị
................................................................................................................................... 47
4.4.1. Những mặt đạt được.................................................................................. 47
4.4.2. Những mặt tồn tại...................................................................................... 47
4.5. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng DNNQD tại NHNo &
PTNT Huyện Lấp Vị .................................................................................................. 48
4.5.1. Về cơng tác huy động vốn.......................................................................... 48


4.5.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ............................ 49
4.5.3. Đa dạng hoá các dịch vụ Ngân hàng ......................................................... 53
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 54
5.1. Kết luận ............................................................................................................... 54
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................. 54
5.2.1. Đối với NHNN Việt Nam............................................................................ 54
5.2.2. Đối với chính quyền địa phương................................................................ 55
5.2.3. Đối với NHNO & PTNT Huyện Lấp Vò ...................................................... 55

5.2.4. Đối với các DNNQD ................................................................................. 56


DANH MỤC BIỂU BẢNG

------   -----DANH MỤC BẢNG

Trang

Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2010 tại
NHNo & PTNT Huyện Lấp Vò................................................................................... 16
Bảng 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của NHNo & PTNT Huyện Lấp Vị ............................... 21
Bảng 4.2: Tình hình cho vay tại NHNo & PTNT Huyện Lấp Vò ................................. 23
Bảng 4.3. Doanh số cho vay DNNQD từ năm 2008 đến năm 2010.............................. 25
Bảng 4.4: Doanh số cho vay DNNQD theo ngành kinh tế ........................................... 27
Bảng 4.5: Doanh số cho vay DNNQD theo loại hình tổ chức doanh nghiệp................. 30
Bảng 4.6: Doanh số thu nợ DNNQD từ năm 2008 đến năm 2010 ................................ 31
Bảng 4.7: Doanh số thu nợ DNNQD theo ngành kinh tế.............................................. 32
Bảng 4.8: Doanh số thu nợ DNNQD theo loại hình tổ chức doanh nghiệp................... 34
Bảng 4.9: Dư nợ DNNQD từ năm 2008 đến năm 2010................................................ 35
Bảng 4.10: Dư nợ DNNQD theo ngành kinh tế ........................................................... 36
Bảng 4.11: Dư nợ DNNQD theo loại hình tổ chức doanh nghiệp................................. 38
Bảng 4.12: Nợ quá hạn DNNQD từ năm 2008 đến năm 2010...................................... 39
Bảng 4.13: Nợ quá hạn DNNQD theo ngành kinh tế ................................................... 41
Bảng 4.14: Nợ quá hạn DNNQD theo loại hình tổ chức doanh nghiệp......................... 42
Bảng 4.15: Dư nợ trên nguồn vốn huy động từ năm 2008 đến năm 2010 ..................... 44
Bảng 4.16: Hệ số thu nợ từ năm 2008 đến năm 2010................................................... 44
Bảng 4.17: Tỷ lệ nợ quá hạn từ năm 2008 đến năm 2010 ............................................ 45
Bảng 4.18: Vịng quay vốn tín dụng từ năm 2008 đến năm 2010 ................................. 46



DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
------   -----BIỂU ĐỒ

Trang

Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2008 đến năm 2010 tại ................. 18
Biểu đồ 4.1: Tình hình huy động vốn tại NHNO & PTNT Huyện Lấp Vò... ..................22
Biểu đồ 4.2: Doanh số cho vay DNNQD từ năm 2008 đến năm 2010.......................... 26
Biểu đồ 4.3: Tỷ trọng doanh số cho vay DNNQD theo ngành kinh tế............................29
Biểu đồ 4.4: Doanh số cho vay DNNQD theo loại hình tổ chức doanh nghiệp............. 30
Biểu đồ 4.5: Doanh số thu nợ DNNQD từ năm 2008 đến năm 2010 ............................ 31
Biểu đồ 4.6: Tỷ trọng doanh số thu nợ DNNQD theo ngành kinh tế ............................ 33
Biểu đồ 4.7: Doanh số thu nợ DNNQD theo loại hình tổ chức doanh nghiệp ............... 34
Biểu đồ 4.8: Dư nợ DNNQD từ năm 2008 đến năm 2010...............................................35
Biểu đồ 4.9: Tỷ trọng dư nợ DNNQD theo ngành kinh tế...............................................37
Biểu đồ 4.10: Dư nợ DNNQD theo loại hình tổ chức doanh nghiệp............................. 39
Biểu đồ 4.11: Nợ quá hạn DNNQD từ năm 2008 đến năm 2010 .................................. 40
Biểu đồ 4.12: Tỷ trọng nợ quá hạn DNNQD theo ngành kinh tế .................................. 41
Biểu đồ 4.13: Nợ quá hạn DNNQD theo loại hình tổ chức doanh nghiệp..................... 42

SƠ ĐỒ

Trang

Sơ đồ 2.1: Quy trình xét duyệt cho vay .........................................................................9
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức NHNo & PTNT Huyện Lấp Vò.......................................... 13


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

BGĐ

Ban giám đốc

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

HĐQT

Hội đồng quản trị

HTX

Hợp tác xã

UBND


Ủy ban nhân dân

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNO & PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


Phân tích tình hình tín dụng các DNNQD
tại NHNO & PTNT Huyện Lấp Vò

GVHD: Ths. Trần Thị Lan Anh

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
---ooOoo--1.1. Lý do chọn đề tài

Đồng Tháp đạt tốc độ tăng trưởng 12,92% năm 20101 tuy vẫn cịn khơng ít khó
khăn thách thức, nhất là những tác động tiêu cực sau suy giảm kinh tế thế giới, nguy cơ
tái lạm phát, nhưng kinh tế của Tỉnh vẫn duy trì phát triển. Đồng Tháp phấn đấu đạt tốc
độ tăng trưởng kinh tế 13% vào năm 2011. Mặc dù còn ảnh hưởng khó khăn sau suy
giảm kinh tế nhưng trong năm 2010, Tỉnh đã có thêm 400 doanh nghiệp mới được thành
lập. Lấp Vị là một Huyện nằm phía nam của tỉnh Đồng Tháp, kinh tế của Huyện chủ
yếu là sản xuất nơng nghiệp với tổng diện tích là 22.400 m2, tổng dân số là 181.502
người trong độ tuổi lao động là 110.026 người. Tính đến nay Huyện đã có 137 doanh
nghiệp đang hoạt động trong đó có một số doanh nghiệp lớn thu hút nhiều lao động như:
Công ty đa quốc gia IDI, Công ty TNHH xuất – nhập khẩu K&K, các xưởng cơ khí ven
sơng,…
Tuy nhiên, với bất cứ một nền kinh tế nào thì vốn ln là yếu tố hàng đầu quyết
định sự tăng trưởng kinh tế. Hiện nay, nhiều loại hình doanh nghiệp ra đời và phát triển
mạnh mẽ, cùng với đó là sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trong nước cũng
như nước ngoài địi hỏi các doanh nghiệp phải ln ln đổi mới công nghệ, trang thiết
bị và mở rộng sản xuất. Đáng chú ý là các DNNQD, là một trong những thành phần
kinh tế hoạt động hiệu quả nhất, tuy nhiên các doanh nghiệp này cũng bị giới hạn về
vốn. Thực tế vậy nhưng các NHTM còn e ngại khi cho các DNNQD vay, nguyên nhân
chính là do chất lượng tín dụng của các thành phần kinh tế này chưa cao.
Cũng giống như các NHNo & PTNT khác trong Tỉnh, NHNo & PTNT Huyện
Lấp Vò với phương châm “Mang phồn thịnh đến khách hàng”, hoạt động chủ yếu và
mang lại nguồn thu nhập nhiều nhất của ngân hàng là hoạt động tín dụng và huy động
vốn. Đây cũng là một trong những ngân hàng luôn đồng hành với nông dân và các
doanh nghiệp. Bên cạnh những thuận lợi, Ngân hàng còn phải đối phó với nhiều khó
khăn như: chưa đáp ứng nhu cầu vay vốn kịp thời, vốn vay chưa được hoàn trả đúng
hạn hoặc sử dụng vốn vay sai mục đích,...Thực tế những tồn đọng này bao gồm cả về
mặt chủ quan và khách quan của Ngân hàng. Do đó, NHNo & PTNT Huyện Lấp Vò cần
phải thực hiện cho vay như thế nào vừa thỏa mãn nhu cầu cho khách hàng, vừa mang lại
hiệu quả cao nhất và đảm bảo an tồn trong hoạt động tín dụng.
Từ những vấn đề thực tế trên em đã chọn đề tài “Phân tích tình hình tín dụng

các doanh nghiệp ngồi quốc doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Huyện Lấp Vị” làm chun đề tốt nghiệp của mình, để tìm hiểu rõ về tình hình
hoạt động tín dụng các DNNQD của Ngân hàng ở địa phương.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Thơng qua các chỉ số tín dụng để phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động
tín dụng các DNNQD trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2010.
- Đi sâu tìm hiểu những kết quả đạt được cũng như những hạn chế trong quan hệ
tín dụng giữa NHNo & PTNT Huyện Lấp Vò và DNNQD trong 3 năm qua, cũng như
nguyên nhân của những kết quả và hạn chế đó.

1

Báo Đồng Tháp ngày 18/07/2010

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Mai

Trang 1


Phân tích tình hình tín dụng các DNNQD
tại NHNO & PTNT Huyện Lấp Vò

GVHD: Ths. Trần Thị Lan Anh

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại
NHNo & PTNT Huyện Lấp Vị.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu tại NHNo & PTNT Huyện
Lấp Vò.
- Thời gian nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung vào hoạt động tín dụng các DNNQD

tại chi nhánh trong thời gian 3 năm: 2008, 2009 và 2010.
- Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tín dụng các DNNQD (DNTN, cơng ty
TNHH), do hiện nay NHNo & PTNT Huyện Lấp Vò chỉ cho vay ngắn hạn đối với
thành phần kinh tế DNNQD nên đề tài chỉ tập trung chủ yếu phân tích ngắn hạn và thu
thập số liệu về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và tình hình nợ quá hạn.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin:
+ Thu thập số liệu thứ cấp từ các phịng ban và các thơng tin thực tế liên quan đến
hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT Huyện Lấp Vò qua 3 năm: 2008, 2009 và 2010;
các quyết định, quy định của NHNo & PTNT Việt Nam.
+ Tham khảo thơng tin trên tạp chí chun ngành, thơng tin từ Internet, những tài
liệu chuyên môn liên quan đến hoạt động tín dụng.
- Phương pháp phân tích:
+ So sánh tương đối, tuyệt đối số liệu hoạt động tín dụng các DNNQD của chi
nhánh qua các thời điểm.
+ Dùng các chỉ tiêu: Dư nợ trên nguồn vốn, hệ số thu nợ, tỷ lệ nợ q hạn và vịng
quay vốn tín dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng.
1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài này hy vọng góp một phần nhỏ trong việc khẳng định lại tầm quan trọng
của hoạt động tín dụng DNNQD trong ngành Ngân hàng nói chung và NHNo & PTNT
Huyện Lấp Vị nói riêng, giúp cho Ngân hàng nhận ra được những mặt đạt được và tồn
tại trong hoạt động tín dụng. Từ đó tạọ cơ sở mở rộng hoạt động tín dụng thu hút thêm
nhiều đối tượng khách hàng, vẫn đảm bảo an tồn tín dụng và nâng cao hiệu quả kinh
doanh, đồng thời cung cấp vốn kịp thời cho các phương án sản xuất, thúc đẩy phát triển
nền kinh tế của Huyện.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Mai

Trang 2



Phân tích tình hình tín dụng các DNNQD
tại NHNO & PTNT Huyện Lấp Vò

GVHD: Ths. Trần Thị Lan Anh

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
---ooOoo--2.1. Tổng quan về các DNNQD
2.1.1. Khái niệm
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch
ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện
các hoạt động kinh doanh. 2
Các DNNQD là các đơn vị kinh doanh có tính chất tư hữu (không kể các đơn vị
đầu tư nước ngồi). Xét về loại hình doanh nghiệp bao gồm: DNTN, công ty TNHH,
công ty cổ phần,…
2.1.2. Đặc điểm của các DNNQD ở nước ta hiện nay3
- Trong nền kinh tế thị trường mọi thành phần kinh tế đều có quyền bình đẳng,
chính điều này đã tạo nên sức mạnh và những thế mạnh riêng cho DNNQD. Các
DNNQD có những đặc điểm sau:
+ Chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh và dễ thích ứng;
+ Cơ cấu quản lý linh hoạt;
+ Chi phí gián tiếp thấp;
- Tuy nhiên, thành phần kinh tế này cũng có khơng ít những hạn chế:
+ Khả năng tài chính cịn nhỏ bé;
+ Trình độ cơng nghệ sản xuất cịn ở mức thấp;
+ Mơi trường sản xuất kinh doanh chưa ổn định;
2.1.3. Vai trò4
Trong cơ chế mới, khu vực kinh tế ngoài quốc doanh đã được phục hồi dần, tạo
điều kiện cho các thành phần kinh tế có khả năng cạnh tranh bình đẳng trên thị trường.
Với tinh thần tự chủ, năng động, sáng tạo, các DNNQD đã sớm thích nghi với những

biến đổi thường xuyên của thị trường, đóng góp khơng nhỏ cho nền kinh tế và ngày
càng khẳng định vai trị khơng thể thiếu được của mình trong nền kinh tế.
Thứ nhất, DNNQD phát triển tạo điều kiện thu hút lao động, tạo thêm nhiều
cơng ăn việc làm góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp trong xã hội.
Thứ hai, tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh, là động lực phát triển của nền kinh tế.
Thứ ba, khi thành phần kinh tế này phát triển sẽ góp phần tăng thu ngân sách
Nhà nước.
Thứ tư, đóng góp cho nền kinh tế một khối lượng hàng hóa lớn, dịch vụ phục vụ
tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
2

Luật doanh nghiệp (Ban hành theo Quyết định số 51/2001/QH10 ngày 25/12/2001 của Quốc hội khóa
X, kỳ họp thứ 10)
3 4
, Đào Thị Phúc. Năm 2004. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với thành phần kinh tế ngồi
quốc doanh. Khố luận tốt nghiệp. Trường Đại Học Hải Phòng.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Mai

Trang 3


Phân tích tình hình tín dụng các DNNQD
tại NHNO & PTNT Huyện Lấp Vò

GVHD: Ths. Trần Thị Lan Anh

Thứ năm, là thị trường để ngân hàng huy động vốn, góp phần ổn định lưu thơng
tiền tệ.
2.2. Khái qt về tín dụng 5

2.2.1. Khái niệm
Tín dụng ngân hàng (sau đây gọi tắt là tín dụng) là quan hệ chuyển nhượng
quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một
khoản chi phí nhất định.
Tín dụng ngân hàng chứa đựng 3 nội dung sau:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có thời hạn.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
Nếu thiếu một trong các nội dung trên thì khơng cịn là quan hệ tín dụng.
2.2.2. Vai trị của tín dụng
- Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thơng hàng hóa phát triển.
- Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.
- Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã
hội.
 Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với DNNQD 6
- Bằng các chính sách ưu đãi về thuế, miễn giảm thuế đối với các doanh nghiệp
mới thành lập, nhà nước đã khuyến khích các tầng lớp dân cư bỏ vốn thành lập doanh
nghiệp mới, góp phần tích cực vào việc phát triển nền kinh tế. Có các biện pháp khuyến
khích mở rộng quy mơ sản xuất kinh doanh thơng qua chính sách miễn thuế, hồn thuế
thu nhập nếu doanh nghiệp sử dụng vốn để tái đầu tư, chính sách tín dụng ưu đãi, bảo
lãnh tín dụng,…
- Góp phần thúc đẩy tăng khả năng tự tích luỹ và mở rộng khả năng huy động
vốn từ bên ngoài, giúp cho doanh nghiệp tăng cường năng lực tài chính để phát triển sản
xuất kinh doanh.
- Góp phần quan trọng hướng dẫn và điều tiết các hoạt động của doanh nghiệp,
hướng các hoạt động của các doanh nghiệp vào các ngành nghề và khu vực cần phát
triển của nhà nước.
- Tăng khả năng hoạt động kinh doanh và khả năng cạnh tranh của các doanh
nghiệp trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế.
2.2.3. Phân loại tín dụng

Tín dụng có nhiều loại hay nhiều hình thức khác nhau. Việc phân loại tín dụng
nhằm hiểu thêm sự khác biệt của từng loại tín dụng và qua đó chúng ta có thể sử dụng
hoặc hiểu được tín dụng trong từng hồn cảnh cụ thể.

5

TS. Nguyễn Minh Kiều. Năm 2009. Nghiệp vụ ngân hàng. NXB Thống kê.
, Đào Thị Phúc. Năm 2004. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với thành phần kinh tế ngồi
quốc doanh. Khố luận tốt nghiệp. Trường Đại Học Hải Phòng.
6 4

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Mai

Trang 4


Phân tích tình hình tín dụng các DNNQD
tại NHNO & PTNT Huyện Lấp Vò

GVHD: Ths. Trần Thị Lan Anh

a) Dựa vào thời hạn tín dụng
 Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới 12 tháng. Mục đích
của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
 Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng.
Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố
định.
 Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên . Mục đích của loại cho
vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
b) Dựa vào mục đích của tín dụng

 Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh.
 Cho vay bất động sản.
 Cho vay nông nghiệp.
 Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
c) Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
Theo căn cứ này có 2 hình thức cho vay :
 Cho vay khơng có bảo đảm: Là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng
vay vốn để quyết định cho vay.
 Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho
tiền vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
d) Dựa vào phương thức cho vay 7 Tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng
vay việc áp dụng các phương thức cho vay:
 Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực
hiện thủ tục vay vốn và ký kết hợp đồng tín dụng.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác
định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
 Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng và khách hàng vay vốn để
thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư
phục vụ đời sống.
 Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một
dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; Trong đó, có một tổ chức tín
dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay hợp
vốn thực hiện theo Quy chế và quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.
 Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng, khách hàng xác định và
thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều
kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
7


Điều 16. Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng (Ban hành theo Quyết định số
1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Mai

Trang 5


Phân tích tình hình tín dụng các DNNQD
tại NHNO & PTNT Huyện Lấp Vò

GVHD: Ths. Trần Thị Lan Anh

 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm
bảo tài sản sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định.
Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự
phịng, mức phí trả chi hạn mức tín dụng dự phịng.
 Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức
tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn mức tín
dụng để thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động
hoặc điểm rút tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng
thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành, sử dụng thẻ tín dụng.
 Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng
thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản
thanh tốn của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
 Các phương thức cho vay khác: Các phương thức cho vay khác mà pháp
luật không cấm phù hợp với quy định tại Quy chế này và điều kiện hoạt động kinh
doanh của tổ chức tín dụng và đặc điểm của khách hàng vay.

e) Dựa vào phương thức hồn trả nợ vay
 Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần
khi đáo hạn.
 Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.
 Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng khơng có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả
năng tài chính của mình, người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
2.3. Khái quát về hoạt động cho vay tại NHNO & PTNT Huyện Lấp Vò 8
2.3.1. Nguyên tắc và điều kiện cho vay
a) Nguyên tắc cho vay
Khách hàng vay vốn của NHNO & PTNT Việt Nam phải đảm bảo các nguyên
tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
b) Điều kiện cho vay
Điều kiện cho vay là một trong những yêu cầu của ngân hàng đối với các bên để
làm căn cứ xem xét quyết định thiết lập quan hệ tín dụng. Nội dung của điều kiện cho
vay sẽ làm cơ sở cho việc xử lý các tình huống phát sinh trong q trình sử dụng tiền
vay.
Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều
kiện sau:
8

Quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống NHNO&PTNT Việt Nam (Quyết định số 666/QĐHĐQT-TDHO ban hành ngày 15/06/2010 của Hội đồng quản trị NHNO&PTNT Việt Nam )

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Mai

Trang 6



Phân tích tình hình tín dụng các DNNQD
tại NHNO & PTNT Huyện Lấp Vị

GVHD: Ths. Trần Thị Lan Anh

 Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật:
- Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
+ Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự.
+ Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực
hành vi dân sự.
+ Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân
sự.
+ Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
+ Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng
lực hành vi dân sự.
- Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngồi phải có năng lực
pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp
nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là cơng nhân, nếu pháp luật nước ngoài được Bộ
Luật Dân Sự của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật
khác của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định.
 Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
 Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu
quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định
của pháp luật.
 Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của NHNN Việt Nam.
2.3.2. Thời hạn cho vay

Do ngân hàng và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay dựa vào:
- Chu kỳ sản xuất, kinh doanh;
- Thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư;
- Khả năng trả nợ của khách hàng;
- Nguồn vốn cho vay của NHNO & PTNT Việt Nam
- Thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động
tại Việt Nam (Đối với tổ chức Việt Nam và nước ngoài) hoặc thời hạn được phép sinh
sống, hoạt động tại Việt Nam (Đối vói cá nhân nước ngồi) theo quy định của cơ quan
có thẩm quyền.
2.3.3. Lãi suất cho vay
- NHNO & PTNT Huyện Lấp Vò và khách hàng thỏa thuận về mức lãi suất cho
vay đối với từng khoản vay, thời hạn điều chỉnh (tối thiểu ba tháng hoặc sáu tháng một
lần) phù hợp với sự biến động của lãi suất thị trường từng thời kỳ và quy định của
NHNO & PTNT Việt Nam.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Mai

Trang 7


Phân tích tình hình tín dụng các DNNQD
tại NHNO & PTNT Huyện Lấp Vò

GVHD: Ths. Trần Thị Lan Anh

- Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do Giám đốc Sở giao dịch,
chi nhánh trực thuộc trụ sở chính ấn định nhưng tối đa bằng 150% lãi suất cho vay áp
dụng trong thời hạn cho vay đã được kí kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng
theo quy định của NHNN Việt Nam và NHNO & PTNT Việt Nam.
2.3.4. Mức cho vay

- NHNO & PTNT Huyện Lấp Vò cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách
hàng, tỷ lệ (%) được cho vay so với giá trị tài sản đảm bảo tiền vay (nếu khoản vay áp
dụng đảm bảo bằng tài sản), khả năng hoàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn
của NHNO & PTNT Việt Nam để quyết định mức cho vay.
Trường hợp định giá lại tài sản bảo đảm, nếu giá trị tài sản thấp hơn so với lần
định giá ban đầu thì mức cho vay hoặc dư nợ cũng phải giảm theo tương úng.
- Vốn tự có được tính cho tổng nguồn vốn sản xuất kinh doanh trong kỳ hoặc
từng lần cho một dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống. Mức vốn tự
có của khách hàng tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời
sống, cụ thể như sau:
+ Đối với cho vay ngắn hạn: Khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10% trong
tổng nhu cầu vốn.
+ Đối với cho vay trung, dài hạn: Khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 20%
trong tổng nhu cầu vốn.
+ Trường hợp khách hàng vay để thực hiện các dự án (xây dựng nhà máy điện
độc lập, khu đô thị mới, khu nhà ở,…) mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định
chủ đầu tư dự án phải có vốn tự có cao hơn mức qui định cho vay trung và dài hạn thì
phải thực hiện theo qui định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2.3.5. Phương thức cho vay
Trên cơ sở nhu cầu sử dụng vốn vay của từng khoản vay của khách hàng và khả
năng kiểm tra giám sát của ngân hàng, NHNO & PTNT Huyện Lấp Vò thỏa thuận với
khách hàng về việc lựa chọn phương thức cho vay phù hợp, trong đó 2 phương thức
chính áp dụng tại Ngân hàng là:
 Cho vay từng lần
Phương thức cho vay từng lần đối với khách hàng có nhu cầu đề nghị vay vốn
từng lần, khách hàng có nhu cầu vay vốn khơng thường xun. Mỗi lần vay vốn, khách
hàng và chi nhánh làm thủ tục vay vốn theo quy định và ký hợp đồng tín dụng.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Phương thức cho vay này áp dụng với khách hàng có nhu cầu vay vốn
thường xuyên, sản xuất kinh doanh ổn định.

- NHNO & PTNT Huyện Lấp Vò cùng khách hàng ký hợp đồng tín dụng, thỏa
thuận hạn mức tín dụng duy trì trong thời gian nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất, kinh
doanh.
- Thời hạn của hạn mức tín dụng: tối đa 12 tháng tính từ ngày ký kết hạn mức
tín dụng.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Mai

Trang 8


GVHD: Ths. Trần Thị Lan Anh

Phân tích tình hình tín dụng các DNNQD
tại NHNO & PTNT Huyện Lấp Vò

- Phát tiền vay: Trong phạm vi hạn mức tín dụng, thời gian hiệu lực của hợp
đồng tín dụng, mỗi lần rút vốn vay, khách hàng lập giấy nợ tiền vay kèm theo các chứng
từ xin vay phù hợp với mục đích sử dụng vốn trong hợp đồng tín dụng.
- Quản lý hạn mức tín dụng
+ NHNO & PTNT Huyện Lấp Vị quản lý chặt chẽ hạn mức tín dụng, đảm bảo
khơng vượt quá mức tín dụng đã ký kết.
+ Trong quá trình vay vốn, trả nợ, nếu việc sản xuất, kinh doanh có thay đổi và
doanh nghiệp có nhu cầu, khách hàng phải làm giấy đề nghị xác định lại hạn mức tín
dụng; NHNO & PTNT Huyện Lấp Vị xem xét, nếu thấy hợp lý thì điều chỉnh hạn mức
tín dụng và cùng khách hàng ký bổ sung hợp đồng tín dụng.
+ Ký kết hợp đồng tín dụng mới: Trước 10 ngày khi hạn mức tín dụng cũ hết
hạn khách hàng phải gửi cho NHNO & PTNT Huyện Lấp Vò kế hoạch vay vốn kỳ tiếp
theo. Căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng và chu kỳ sản xuất, kinh doanh kế
tiếp, NHNO & PTNT Huyện Lấp Vò thẩm định để xác định hạn mức tín dụng và thời

hạn cho vay mới.
2.3.6. Quy trình xét duyệt cho vay

Khách hàng
(1)

(8)

(2)

Cán bộ tín dụng

P.Ngân quỹ
(7)

(6)

P. Kế tốn

(3)

Trưởng phịng
tín dụng

(5)

(4)

Ban Giám đốc
Sơ đồ 2.1: Quy trình xét duyệt cho vay

(1) Cán bộ tín dụng phụ trách địa bàn tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng,
có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của từng hồ sơ và tiến
hành thẩm định hồ sơ vay vốn.
(2) Nếu khơng đủ điều kiện vay vốn thì trả hồ sơ lại cho khách hàng, nếu đủ điều
kiện thì cán bộ tín dụng tiến hành thẩm định, đánh giá tài sản thế chấp. Khi thẩm định
trực tiếp tại địa bàn, cán bộ tín dụng sẽ quyết định cho vay với số tiền, điều kiện cho
vay để mở sổ vay vốn (món vay dưới 30 triệu) hoặc hợp đồng tín dụng (vay trên 30
triệu ) cho khách hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Mai

Trang 9


Phân tích tình hình tín dụng các DNNQD
tại NHNO & PTNT Huyện Lấp Vò

GVHD: Ths. Trần Thị Lan Anh

(3) Hồ sơ vay vốn được chuyển cho trưởng phịng tín dụng, trưởng phịng tín
dụng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ vay vốn. Ghi ý kiến, phê duyệt hồ sơ.
(4) Hồ sơ chuyển cho lãnh đạo phê duyệt theo ý kiến của trưởng phịng tín dụng
và khả năng nguồn vốn của Ngân hàng.
(5) Hồ sơ được chuyển cho cán bộ tín dụng thi hành.
(6) Cán bộ tín dụng chuyển hồ sơ cho phịng kế tốn.
(7) Phịng kế tốn lưu giữ hồ sơ, mở sổ cho vay và làm thủ tục giải ngân.
(8) Thủ quỹ khi nhận lệnh chi tiền của kế toán sẽ tiến hành giải ngân cho khách
hàng.
Để đảm bảo vốn vay đúng mục đích, sau khi phát vay cho khách hàng trong
vịng 20 ngày, cán bộ tín dụng phụ trách địa bàn sẽ kiểm tra việc sử dụng vốn vay có

đúng mục đích như đã cam kết của khách hàng.
2.4. Rủi ro tín dụng9
2.4.1. Khái niệm
Rủi ro tín dụng là sự xuất hiện các biến cố khơng bình thường do chủ quan hoặc
khách quan làm cho người đi vay không trả được nợ vay và lãi vay cho ngân hàng theo
đúng những điều kiện ghi trên hợp đồng tín dụng.
2.4.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
a) Nguyên nhân chủ quan
- Xuất phát từ ngân hàng
+ Bộ máy điều hành không chặt chẽ, nhân viên làm việc thiếu trách nhiệm, sự
phân công công việc không hợp lý.
+ Năng lực, trình độ của cán bộ tín dụng hoặc ban lãnh đạo cịn hạn chế.
+ Chính sách cho vay khơng hợp lý.
+ Các thông tin về khách hàng chưa đầy đủ, khơng chính xác.
+ Thực hiện khơng tốt q trình cấp tín dụng.
+ Bng lỏng việc kiểm tra khách hàng vay.
- Xuất phát từ khách hàng
+ Sử dụng vốn vay khơng đúng mục đích.
+ Năng lực, cơng tác quản lý yếu kém của đơn vị vay vốn (doanh nghiệp, công
ty, hộ gia đình,…) dẫn đến mất khả năng thanh tốn.
b) Nguyên nhân khách quan
- Từ cơ chế của nhà nước: Mơi trường pháp lý cho kinh doanh tín dụng ngân hàng
chưa đầy đủ, hệ thống pháp lý chưa đồng bộ, thường xuyên thay đổi. Vai trò của các cơ
quan thanh tra, kiểm toán chưa được phát huy.
9

Nguyễn Minh Giang. Năm 2009. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Lấp Vò. Chuyên đề tốt nghiệp. Khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh. Trường Đại học An Giang.


SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Mai

Trang 10


GVHD: Ths. Trần Thị Lan Anh

Phân tích tình hình tín dụng các DNNQD
tại NHNO & PTNT Huyện Lấp Vò

- Do ảnh hưởng bởi các nguyên nhân như thiên tai, lạm phát tiền tệ, chi phí tăng,
thay đổi bất thường về giá cả sản phẩm, thị hiếu tiêu dùng thay đổi… dẫn đến tình trạng
khó khăn cho doanh nghiệp, nơng dân, các hộ kinh doanh cá thể và các cá nhân khác.
2.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
2.5.1. Dư nợ trên vốn huy động
Dư nợ tín dụng
Dư nợ trên vốn huy động =

x 100%
Vốn huy động

Chỉ tiêu này phản ánh số ngân hàng cho vay so với nguồn vốn huy động, khả năng
vốn huy động của ngân hàng đáp ứng cho nhu cầu cho vay ngắn hạn tại địa phương. Chỉ
tiêu này lớn, thể hiện vốn huy động tham gia vào dư nợ ít, điều đó cho thấy khả năng
huy động vốn của ngân hàng còn thấp.
2.5.2. Hệ số thu nợ
Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng thể hiện sự an toàn của đồng vốn khi
ngân hàng cho vay. Hệ số này thể hiện mối quan hệ giữa doanh số thu nợ và doanh số
cho vay. Nghĩa là trên 100 đồng vốn ngân hàng bỏ ra cho vay thì sẽ thu lại bao nhiêu
đồng. Hệ số này càng lớn thì độ an tồn càng cao và công tác thu nợ càng khả quan. Chỉ

tiêu này còn biểu hiện khả năng trả nợ của khách hàng.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

x 100%
Doanh số cho vay

2.5.3. Vịng quay vốn tín dụng
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của một ngân hàng được phản ánh thơng qua
vịng quay vốn tín dụng. Nếu vịng quay vốn tín dụng nhanh, tức việc đưa vốn vào sản
xuất kinh doanh của ngân hàng đạt hiệu quả cao.
Doanh số thu nợ
Vịng quay vốn tín dụng =

( lần)
Dư nợ bình qn

2.5.4. Tỷ lệ nợ quá hạn
Đây là chỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụng của ngân hàng và cũng là chỉ tiêu
mà các ngân hàng sử dụng để so sánh chất lượng tín dụng của nhau để tìm biện pháp
nâng cao chất lượng tín dụng, tăng khả năng cạnh tranh. Đồng thời, hệ số cịn phản ánh
tình trạng nợ q hạn ở ngân hàng tốt hay xấu, công tác quan tâm đến tín dụng như thế
nào.
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =

x 100%
Tổng dư nợ

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Mai


Trang 11


Phân tích tình hình tín dụng các DNNQD
tại NHNO & PTNT Huyện Lấp Vò

GVHD: Ths. Trần Thị Lan Anh

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN HUYỆN LẤP VỊ
---ooOoo--Cùng với u cầu đổi mới nền kinh tế, đồng thời nhằm mở rộng mạng lưới kinh
doanh NHNO & PTNT Tỉnh Đồng Tháp đã đặt chi nhánh ở hầu hết các Huyện trong
Tỉnh để phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội ở từng vùng và từng địa phương trong
Tỉnh Đồng Tháp. Hiện nay, NHN O & PTNT Tỉnh Đồng Tháp có 1 Hội sở tại thành phố
Cao Lãnh, 9 chi nhánh và 7 phòng giao dịch được đặt tại các huyện và xã trong tỉnh
như: Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Sa Đéc, Thanh Bình, Tháp Mười,
Tam Nơng, Tân Hồng, Lấp Vị.
3.1. Giới thiệu khái qt về Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn
Huyện Lấp Vị10
3.1.1. Q trình hình thành và phát triển
Tiền thân của NHNO & PTNT Huyện Lấp Vò là NHNO & PTNT Huyện Thạnh
Hưng được thành lập vào tháng 11 năm 1989 theo quyết định số 400/CP ngày
14/11/1990 của Chính phủ vào năm 1990 lúc nền kinh tế chuyển hướng theo cơ chế thị
trường. Đến 1990 Ngân hàng chính thức mang tên là NHNO & PTNT Huyện Lấp Vò, là
một của NHNO & PTNT Tỉnh Đồng Tháp, nằm trong hệ thống NHNO & PTNT Việt
Nam.
Địa chỉ: Trụ sở chính đặt tại quốc lộ 80, ấp Bình Thạnh 1, thị trấn Lấp Vị.
Số điện thoại liên lạc: 0673.845565
Lấp vị là một huyện phía nam của tỉnh Đồng Tháp, nằm giữa sơng tiền và sơng

hậu, tồn huyện có 1 thị trấn và 12 thị xã. Kinh tế chủ yếu của huyện là sản xuất nông
nghiệp với tổng diện tích gieo trồng khoảng 34.483 ha. Có khoảng 78% dân số sống
bằng nghề nơng, vốn có tính chịu khó, cần cù lao động, chăm chỉ trong công việc.
NHNO & PTNT Huyện Lấp Vò ra đời đã đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho người dân,
góp phần tích cực vào mục tiêu phát triển kinh tế của Huyện.
Ra đời vào lúc nền kinh tế đang chuyển hướng theo nền kinh tế thị trường. Vì
vậy, địi hỏi ngân hàng có những phương thức kinh doanh hữu hiệu và dịch vụ tốt để
phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn nhằm góp phần thay đổi nền kinh tế trên địa bàn
Tỉnh Đồng Tháp nói chung và Huyện Lấp Vị nói riêng. Qua hơn 22 năm trưởng thành
và phát triển, Ngân hàng đã thể hiện vai trị và vị trí quan trọng của mình trong quá trình
phát triển kinh tế của Huyện nhà. Hoạt động của Ngân hàng ngày càng đi vào ổn định
và hiệu quả hoạt động ngày càng cao. Những năm đầu hoạt động nhờ vào nguồn vốn tài
trợ kịp thời của Ngân hàng tỉnh.
Với đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiệt tình cùng với phương châm hoạt động
“ Agribank mang phồn thịnh đến với khách hàng” NHNO & PTNT Huyện Lấp Vị đã
khơng ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, triển khai các chương trình tín dụng trọng
điểm, đẩy mạnh huy động và cho vay khách hàng, khuyến khích đầu tư phát triển sản
xuất kinh doanh trên địa bàn Huyện. Vì vậy, Ngân hàng đã tạo được sự tín nhiệm của
Ngân hàng Tỉnh và đơng đảo khách hàng, thúc đẩy tiến trình cơng nghiệp hóa hiện đại
hóa nơng nghiệp, nông thôn ngày càng phát triển vững mạnh.
10

Lịch sử hình thành và phát triển NHNO & PTNT Huyện Lấp Vị. Phịng tín dụng

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Mai

Trang 12


GVHD: Ths. Trần Thị Lan Anh


Phân tích tình hình tín dụng các DNNQD
tại NHNO & PTNT Huyện Lấp Vò
3.1.2. Cơ cấu tổ chức

Ban
Giám Đốc

P. Kế
hoạch kinh
doanh

Phịng
Hành
Chính

Phịng
KT-Ngân
Qũy

Phịng
Giao Dịch
Tân Mỹ

Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức NHNo & PTNT Huyện Lấp Vị
Cơng tác tổ chức cán bộ luôn được Ban giám đốc Ngân hàng quan tâm thực hiện
tốt. Việc tuyển chọn, đề bạt, bố trí cán bộ được thực hiện thận trọng, chính xác trên cơ
sở trình độ, năng lực, sở trường của từng người; bố trí đúng người, đúng việc để đạt
hiệu quả cao nhất; những người có đức, có tài được trân trọng và tạo điều kiện phát huy
tài năng; những cán bộ hạn chế về trình độ, có khó khăn được tạo điều kiện cho học tập,

bồi dưỡng để đủ khả năng đảm nhận công việc. Ban lãnh đạo thường xuyên quan tâm,
động viên tinh thần cán bộ học tập và làm việc tốt. Trong cơ quan ln có sự đồn kết,
nhất trí cao, quyết tâm vượt mọi khó khăn để hoàn thành thắng lợi các mục tiêu, kế
hoạch hàng năm, góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế- xã hội địa phương và sự
phát triển bền vững của ngành, của cơ quan trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh
mạnh mẽ giữa các NHTM cổ phần và các Tổ chức tín dụng khác.
Hoạt động ngân hàng ngày càng đòi hỏi phải liên tục được đổi mới cả về nhận
thức, trình độ nghề nghiệp, tư duy kinh doanh,… để vừa đứng vững và phát triển trong
hiện tại, đồng thời có đủ lực để phát triển trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế. Do vậy,
đòi hỏi phải chủ động thực hiện công tác bồi dưỡng đào tạo, đào tạo lại với đội ngũ cán
bộ; cùng với đó là q trình xây dựng cho tồn thể cán bộ, công nhân viên ý thức tự học
tập, nghiên cứu để cập nhật kiến thức.
3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
a) Ban giám đốc: gồm 1 giám đốc và 1 phó giám đốc.
- Giám đốc: là người chịu trách nhiệm chỉ đạo điều hành nghiệp vụ kinh doanh
và chịu trách nhiệm về quyết định cho vay và 1 số công việc như:
+ Xem xét nội dung thẩm định do phịng tín dụng trình lên để quyết định cho
vay hay không cho vay và chịu trách nhiệm quyết định của mình.
+ Ký hợp đồng tín dụng bảo đảm tiền vay và hồ sơ do ngân hàng và khách hàng
cùng lập.
+ Quyết định các biện pháp xử lý nợ, cho gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
chuyển nợ quá hạn, thực hiện các biện pháp xử lý đối với khách hàng khơng đúng qui
định.
- Phó Giám đốc: Phụ trách phòng nghiệp vụ kinh doanh, giúp việc cho giám
đốc điều hành công việc và điều hành công việc khi giám đốc đi vắng.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Mai

Trang 13



Phân tích tình hình tín dụng các DNNQD
tại NHNO & PTNT Huyện Lấp Vò

GVHD: Ths. Trần Thị Lan Anh

b) Phòng kế hoạch kinh doanh: Đây là phòng ban quan trọng và lớn nhất trong
đơn vị, gồm 1 trưởng phòng, 1 phó phịng và các cán bộ tín dụng. Với phương châm “
Nâng cao chất lượng tín dụng” 11
- Trưởng phịng tín dụng
+ Phân cơng cán bộ tín dụng phụ trách địa bàn và khách hàng, kiểm tra đôn đốc
cán bộ tín dụng thực hiện đầy đủ qui chế cho vay của NHNO & PTNT Huyện Lấp Vị.
+ Kiểm sốt nội dung thẩm định của cán bộ tín dụng và tiến hành tái thẩm định
hồ sơ vay vốn, gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ, lãi và ghi ý kiến trên hồ sơ.
- Phó phịng tín dụng: Có nhiệm vụ trình kỳ xem xét các vấn đề phát sinh trong
phịng và báo cáo với Ban lãnh đạo khi trưởng phòng đi vắng và kiêm nhiệm 1 xã như
cán bộ tín dụng phụ trách địa bàn cho vay.
- Về cán bộ tín dụng: có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ xin vay của khách hàng xem
xét thẩm định hướng dẫn và đề nghị mức vay, căn cứ vào tài sản thẩm định kiểm tra
đánh giá về việc sử dụng đồng vốn của khách hàng có đúng mục đích khơng, có quyền
đề nghị thu hồi vốn sử dụng sai mục đích của khách hàng, đôn đốc khách hàng trả nợ
vay, thông báo nợ đến hạn, đi thu hồi nợ quá hạn.
c) Phòng kế toán - ngân quỹ: Với phương châm “Nâng cao kỹ nâng giao tiếp
phục vụ khách hàng” 12, là phòng ban chiếm vị trí quan trọng, gồm 1 trưởng phịng và 1
phó phịng và các kế tốn viên.
- Trưởng phịng: Phụ trách chung và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về
việc hạch tốn kế tốn của mình và nghiên cứu mọi chế độ của ngành, giúp việc cho
Ban giám đốc mọi chi tiêu hạch tốn của phịng.
- Phó phịng kế toán: kiểm soát trước quỹ mọi chứng từ thu chi qua quỹ tiền mặt
và chịu trách nhiệm về việc kiểm sốt của mình và điều hành cơng việc khi trưởng

phịng kế tốn đi vắng.
- Thanh tốn viên: Kiểm tra các hồ sơ vay vốn của khách hàng có đủ pháp lý
chưa và tài sản thế chấp có đúng như trên hợp đồng khơng. Sau đó hạch tốn nghiệp vụ
cho vay, thu nợ, theo dõi nợ đã quá hạn, chuyển nợ quá hạn và lưu trữ hồ sơ vay vốn
của khách hàng.
d) Phịng hành chánh: Có hai nhiệm vụ
- Tổ chức cán bộ và đào tạo: Có vai trị tham mưu, sắp xếp, xây dựng mạng lưới
kinh doanh tại Ngân hàng, xây dựng các quy chế điều hành, sắp xếp bố trí nhân sự, thực
hành đầy đủ Luật lao động, cùng với các tổ chức đoàn thể chăm lo đời sống vật chất,
tinh thần tại đơn vị. Nghiên cứu đề xuất mức lao động tiền lương, tiền thưởng theo chế
độ khốn tài chính đến người lao động, quản lý quỹ tiền lương dự phòng, đồng thời
triển khai thực hiện và tổng kết phong trào thi đua khen thưởng và kỹ luật.
- Hành chính quản trị: Làm cơng tác văn thư, quản trị điều hành xây dựng, sửa
chữa, mua sắm tài sản, công cụ làm việc, quản lý xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn…
Quản lý kho vật tư và các tài sản khác trong đơn vị, bảo vệ an toàn cơ quan, khách hàng
khi đến đơn vị. Chỉ đạo lao công, tạp dịch, vệ sinh, y tế, điện nước.
11 8

, Báo cáo KQHĐKD và phương hướng hoạt động của NHNO & PTNT Huyện Lấp Vị năm 2010.
Phịng tín dụng.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Mai

Trang 14


Phân tích tình hình tín dụng các DNNQD
tại NHNO & PTNT Huyện Lấp Vò

GVHD: Ths. Trần Thị Lan Anh


e) Phòng giao dịch: Xây dựng mơ hình “Nâng cao chất lượng tín dụng và đẩy
mạnh cơng tác huy động vốn” 13
Đứng đầu là giám đốc phòng giao dịch chịu sự quản lý của giám đốc hoặc phó
giám đốc Ngân hàng. Có vai trò và chức năng giống với các vai trò và chức năng của
Ngân hàng là huy động vốn từ dân cư và cho cá nhân, tổ chức kinh tế vay vốn, ...
3.2. Chức năng và vai trò của NHNo & PTNT Huyện Lấp Vò
3.2.1. Chức năng
- Cho vay ngắn, trung và dài hạn các thành phần kinh tế theo mục đích của dự
án.
- Nhận mở tài khoản các doanh nghiệp, cá nhân.
- Kinh doanh tiền tệ thực hiện nghiệp vụ hối đoái.
- Chiết khấu thương phiếu, các loại chứng từ có giá.
- Bảo lãnh cho khách hàng vay vốn.
- Thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, mua bán trao đổi ngoại tệ, chi trả kiều
hối.
- Thực hiện tín dụng ngoại tệ.
- Nhận cầm cố các chứng từ có giá bằng nội và ngoại tệ.
3.2.2. Vai trò
- Tổ chức huy động và sử dụng vốn một cách có hiệu quả.
- Tổ chức công tác thông tin, nghiên cứu và phân tích các dữ liệu có liên quan
đến hoạt động tín dụng, tiền tệ, để tham mưu cho các cấp chính quyền địa phương trong
cơng cuộc xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội Huyện nhà.
- NHNo & PTNT Huyện Lấp Vị có vai trị đặc biệt quan trọng trong nền kinh
tế- xã hội, có thể nói là người bạn thân thiết của bà con nông dân trong công cuộc
chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật ni cung cấp tín dụng cho các doanh nghiệp, các
công ty mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh hay cho một số doanh nghiệp mới thành
lập đi vào hoạt động kinh doanh nhằm thay đổi bộ mặt nông thơn làm cho tình hình kinh
tế- xã hội ngày càng phồn thịnh và ổn định.
3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2010 tại

NHNo & PTNT Huyện Lấp Vò
Thực tế cho thấy hiện nay các ngân hàng đã và đang cạnh tranh rất gay gắt,
nhằm duy trì khách hàng cũ và phát triển khách hàng mới, mở rộng quy mô kinh doanh.
Cũng như các tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng NHNo & PTNT Huyện
Lấp Vị với mục tiêu hàn đầu là lợi nhuận. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề
này, nên NHNo & PTNT Huyện Lấp Vị đã có những chính sách cải cách liên tục các
loại hình dịch vụ cho hiệu quả nhất như: tổ chức tham gia dự thưởng khi khách hàng sử
dụng dịch vụ của ngân hàng; chấn chỉnh kịp thời, phù hợp thái độ của nhân viên đối với
khách hàng; đơn giản hóa các thủ tục hành chính để tiện lợi cho khách hàng tiết kiệm về
13

Báo cáo KQHĐKD và phương hướng hoạt động của NHNO & PTNT Huyện Lấp Vò năm 2010. Phịng
tín dụng.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Mai

Trang 15


×