Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Xác định kết quả hoạt động kinh doanh của hợp tác xã vận tải thủy bộ châu thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.87 KB, 27 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Tên bài báo cáo: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ
VẬN TẢI THỦY BỘ CHÂU THÀNH

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN THỊ DIỆU THANH
MSSV: DKT141643
LỚP: DH15KT1
NGÀNH: KẾ TOÁN

An Giang,Ngày 11 tháng 04 năm 2018


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Tên bài báo cáo: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ
VẬN TẢI THỦY BỘ CHÂU THÀNH

TRẦN THỊ DIỆU THANH

Giảng viên hướng dẫn: TÔ THỊ THƯ NHÀN

An Giang,Ngày 11 tháng 04 năm 2018




LỜI CÁM ƠN
***
Đầu tiên, em xin gửi lời cám ơn đến các thầy cô của trường ĐH An Giang
đã từng giảng dạy em trong suốt khóa học (2014-2018). Để có được quyển báo
cáo ngày hôm nay là kết quả đúc kết từ những kiến thức liên quan và các kiến
thức chuyên ngành quan trọng nhất mà thầy cô Khoa Kinh Tế Quản Trị King
Doanh đã tận tâm giảng dạy suốt q trình học tập trong khóa học.
Tiếp theo la cho em gửi lời cám ơn đến Cô Tô Thị Thư Nhàn đã tận tâm
hướng dẫn và chỉ dạy bổ sung các kiến thức chuyên ngành cũng như những kiến
thức bổ trợ em giúp em hoàn thành tốt đề tài thực tập của em.
Bên cạnh đó em xin gửi lời cám ơn đến Hợp Tác Xã Vận Tải Thủy Bộ
Châu Thành đã tạo điều kiện cho em thực hiện đề tài tại đơn vị, cũng như chị Lê
Thị Kim Em đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn kỹ thuật và kiến thức chun mơn
trong suốt q trình thực tập tại đơn vị.
Cuối cùng, xin cám ơn tất cả bạn bè và những người đã giúp đỡ tơi hồn
thành đề tài này, Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong suốt q trình thực tập,
hồn thiện đề tài này khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được
những ý kiến đóng góp từ cơ để hồn thiện bài báo cáo hơn
Xin trân trọng cám ơn!
Long Xuyên, ngày 11 tháng 4 năm 2018
Sinh Viên Thực Hiện
Trần Thị Diệu Thanh

i


1. LỊCH THỰC TẬP VÀ NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN


STT

NỘI DUNG CÔNG VIỆC PHÂN CÔNG VÀ
KÊT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

NHẬN XÉT VÀ
CHỮ KÝ CỦA
GIẢNG VIÊN

- Tìm hiểu tại đơn vị
- Vào đơn vị biết được cách bố trí nhân sự
- Làm quen với môi trường làm việc
- Nhiệm vụ cụ thể của từng nhân viên
- Cách thức làm việc của từng nhân viên

Tuấn 1

- Quan sát được cách làm việc của nhân viên
cách thức nhận chứng từ và lưu chuyển chứng
từ tại đơn vị, cách nhận và xuất hóa đơn tại đơn
vị
- Cách lưu giữ làm chứng từ cách lên báo cáo
tại đơn vị.
- Dò chứng từ đầu ra cho đơn vị
- Cách lưu giữ làm chứng từ cách lên báo cáo
tại đơn vị
- Biết được cách xem chứng từ biết được giá
vốn của dịch vụ tại đơn vị

Tuần 2


-Biết được cách ghi nhận và viết chứng từ đúng
và hợp lệ
-Cách ghi nhận doanh thu trên hóa đơn GTGT(
Giá trị gia tăng)
- Cách xem các chứng từ những khoản mục cần
chú ý khi viết chứng từ.
- Dò chứng từ đầu ra cho đơn vị
- Cách sửa và kiểm tra số liệu
- Cách phát hiện chi phí ghi sai ghi khơng chính
xác

Tuần 3

- Cách kiểm tra công nợ đối chiếu số liệu , cách
xuất ghi nhận các chứng từ thực tế báo cáo ,
thông báo cho đơn vị liên quan.
1


- Các khoản mục nào cần ghi chính xác khơng
được sai của một chứng từ
- Các khoản mục nào cần phải kiểm tra kỹ khi
lên sổ , và báo cáo
- Biết các sửa sai , cách làm và sửa chứng từ
cách ghi nhận việc sửa chữa.
- Quan sát các chị làm báo cáo
- Biết cách lên sổ nhật ký chung
- Cách đưa các khoản chi phí lên các tài khoản
liên quan

- Cách hạch toán các khoản mục cách xắp xếp
các tài khoản vào từng nghiệp vụ cụ thể
Tuần 4

- Các thức phương pháp hạch tốn chi phí cần
thiết hay khơng liên quan vào các tài khoản
- Cách tính và đưa số liệu lên bảng cân đối kế
toán.
- Cùng đơn vị tìm hiểu về các dịch vụ của
HTX( Hợp Tác Xã)
- Cùng đợn vị thực hiện công việc như một
nhân viên tại HTX

Tuần 5

-Biết được trình tự quy trình doanh thu tại đơn
vị
- Biết được các công đoạn thực hiện từ việc
nhận hợp đồng đến việc ghi nhận đoanh thu
- Biết được cách thức kiểm tra các chuyến
hàng.
- Biết được các dịch vụ ở HTX
- Tên các lọai sản phẩm của cơng ty
- cách hồn thành hợp đồng

Tuần 6

-- Cách tổ chức sắp xếp một đơn hàng, với cách
bố trí, sắp xếp các công việc….
- Nhập chứng từ GTGT đầu vào cho đơn vị

- Biết được cách nhận chứng từ thực tế
2


- Biết được phương pháp tính thuế
- Cách thức trình bày trên báo cáo
- Biết cách hạch toán của đơn vị

Tuần 7

- Cách đưa các nghiệp vụ vào từng loại tài
khoản
- Cách xem xét kê khai các chi phí khác ngoài
doanh mục vào các mục
- Cách so sánh phương pháp nhập liệu nhanh và
chính xác
- Học được cách lên tài khoản , bảng báo cáo
thực tế.
- Tự nghiên cứu
- Tiếp tục hoàn thành được một số phần , mục
của bài báo cáo
- Tiến hành kiểm tra các mục chương của bài
báo cáo

Tuần 8

-Kiểm tra phát hiện được một số điểm sai sót và
sửa chửa bài báo cáo hồn chỉnh hơn
- Tìm hiểu được các thơng tư chứng từ cần thiết
liên quan đến đơn vị thực tập

- Hoàn thành được một số phần , mục của bài
báo cáo.

3


2. GiỚI THIỆU VỀ HỢP TÁC XÃ THỦY BỘ THỦY BỘ CHÂU THÀNH
2.1 GIỚI THIỆU VỀ HỢP TÁC XÃ THỦY BỘ THỦY BỘ CHÂU THÀNH
- Tên HTX: HTX VẬN TẢI THỦY BỘ CHÂU THÀNH
- Viết tắt: HTXVTTB – CT
- Địa chỉ trụ sở chính : Ấp Hịa Long 3, thị trấn An Châu, huyện Châu Thành,
tỉnh An Giang
- Điện thoại: 0939051745
- Mã Số Thuế: 1602044158
- Ngành nghề kinh doanh:
Bảng 1: Ngành Nghề Kinh Doanh

STT

Tên ngành

Mã Ngành

1

Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa

5022

2


Vận tải hàng khách đường thủy nội địa

2021

3

Cho thue xe có động cơ

7710

4

Vận tải hàng khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành(
trừ vận tải bằng đường xe buýt)

4913

5

Vận tải hàng hóa bằng đường thủy nội bộ

4933

6

Mua bán thiết bị giám sát hành trình

4742


7

Mua bán xe ơ tơ cũ

4774

8

Nhận giữ xe ô tô, mô tô

9639

- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu tại đơn vị: Vận chuyển hàng khách đường bộ
và hành hóa đường bộ và đường thủy.
2.2- Tổ chức bộ máy quản lý
-Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:

4


Đại hội thành viên

Hội đồng quản trị HTX

Ban giám đốc

Phòng kế
tốn

Phịng

kỹ thuật

Phịng
nhân sự
Sơ Đồ 1: Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý

- Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quản lý:
+ Đại hội thành viên: là cơ quan có quyền cao nhất của HTX và có nhiệm vụ
triệu tập thành viên để họp.
+ Hôi đồng quản trị HTX: quyết định, thực hiện nghị quyết, sửa đổi và bổ sung
điều lệ, sử dụng quỹ… là người đại diện của HTX, chuẩn bị nội dung, chương
trình , triệu tập và chủ trì cuộc họp của Hội đồng quản trị.
+ Ban giám đốc: là người điều hành hoạt động của HTX và có nhiệm vụ thực
hiện nghị qyết , ký kết hợp đồng, nhân danh của HTX, xây dựng phương án tổ
chức, sử dụng người lao động.
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán
thanh toán

Kế toán tiền
mặt

Kế toán thu –
chi

Thủ quỹ


Sơ Đồ 2: Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán

- Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán:
+ Kế toán trưởng : chức năng là tổ chức kiểm tra cơng tác kế tốn tại đơn vị.
nhiệm vụ là thông tin và kiểm tra hoạt động kinh doanh.
5


+ Kế toán viên: chức năng là thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nhiệm vụ
kiểm tra việc kiểm kiểm soát các tài sản và nguồn vốn tại đơn vị.
+ Thủ quỹ: chức năng là giữ tiền cho đơn vị. nhiệm vụ là kiểm tra những nội
dung trên phía thu, phiếu chi. Báo cáo tình hình tồn quỹ, đối chiếu số dư tiền
hàng tháng với nhân viên kế tốn.
2.4- Chính sách kế tốn áp dụng tại HTX
Theo Thơng tư 133/2016/TT-BTC ngày 2/8/2016 của Bộ Tài Chính, theo quy
chếcủa chế độ kế toán Việt Nam và những quy định do Bộ Tài Chính Ban hành:
Niên độ kế tốn cơng ty áp dụng từ ngày 01/01 hàng năm và kết thúc vào ngày
31/12 năm đó, kỳ hoạch tốn tại đơn vị được tính theo quý.
Đơn vị tiền tệ mà đơn vị sử dụng trong ghi chép, báo cáo quyết toán là đồng nội
tệ: Việt nam đồng (VNĐ)
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: đơn vị áp dụng phương pháp khấu hao theo
đường thẳng.
Phương pháp tính thuế GTGT: đơn vị áp dụng phương pháp tính thuế GTGT
theo phương pháp khẩu trừ.
HTX áp dụng hình thức kế tốn trên máy tính
2.5- Hình thức kế tốn tại đơn vị
Theo hình thức kế tốn: Sổ nhật kí chung. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh đều phải được ghi vào số Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung,
theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế ( định khoản kế tốn)

của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy sổ liệu trên các sổ Nhật ký để ghi vào Sổ Cái theo
từng nghiệp vụ phát sinh.

6


Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ nhật ký chung

Sổcái

Sổ thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối
phát sinh

Báo cáo tài chính
Sơ Đồ 3: Hình Thức Kế Toán Nhật Ký Chung

Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
3- THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đặc điểm hoạt động kinh doanh và doanh thu HTX: Chủ yếu là vận tải hàng hóa
bằng đường bộ.

3.1- THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI ĐƠN VỊ
3.1.1- Doanh thu về cung cấp dịch vụ
3.1.1.1- Điều kiện ghi nhận doanh thu
Đối với doanh thucung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các
điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. khi hợp đồng qui định người
mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh
nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn
tại và người mua khơng được quyền trả lại dịch vụ cung cấp;

7


- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch từ cung cấp dịch
vụ đó;
- Xác định được phần cơng việc hồn thành vào thời điểm báo cáo;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
3.1.1.2- Tài khoản sử dụng
Tại đơn vị doanh thu phát sinh được ghi nhận trên tài khoản 511 “doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ”
3.1.1.3- Chứng từ sử dụng
Nguyên tắc và trình tự luân chuyển chứng từ
Khi giao hàng cho khách hàng kế toán lập hóa đơn GTGT trình lên ban giám đốc
ký (hóa đơn gồm 3 liên):
Liên 1: Lưu
Liên 2: Đưa cho khách hàng
Liên 3: Dùng cho kế toán sau khi đưa cho thủ trưởng duyệt, đóng dấu, ký tên
Khi nhận được thanh tốn ngay kế toán lập phiếu thu, trường hợp chưa thanh

toán, kế toán theo dõi chi tiết trên sổ các khoản phải thu khách hàng
Căn cứ vào chứng từ gốc nhập sổ liệu vào máy tính, dữ liệu sẽ được ghi vào sổ
Nhật ký chung, sổ cái, doanh thu bán hàng, sổ theo dõi chi tiết doanh thu bán
hàng.
3.1.1.4- Ví dụ minh họa
- Ngày 20/01/2018, 11P đơn vị đã vận chuyển thức ăn gia súc từ xã Vĩnh Hanh,
huyện Châu Thành đến Châu phú .số lượng 68.200 kg, đơn giá 181.82đ/kg( giá
chưa gồm thuế VAT 10%) Căn cứ vào HĐ số 0018572. Chưa thu tiền.
Bút toán doanh thu: Nợ TK 131: 13.640.000
Có TK 511: 12.400.000
Có TK 3331: 1.240.000
- Ngày 02/01/2018, đơn vị đã vận chuyển đất từ Cần Đăng đếnkhu công nghiệp
Bình Hịa. số lượng 100 tấn, đơn giá 128.000đ/tấn( giá chưa thuế) , VAT 10%
theo hóa đơn GTGT số 0018569 đã thu tiền mặt.
Bút toán doanh thu: Nợ TK 111: 14.080.000
Có TK 511: 12.800.000
Có TK 3331: 1.280.000
8


3.1.1.5- Phƣơng pháp hạch toán
Bảng 2: Sổ Nhật Ký Chung Của TK 511

NHẬT KÝ CHUNG
THÁNG 1/2018

Ngà
y
ghi
sổ


Chứng từ
Sổ

Ngày









02/01

Đã trả bằng tiền
mặt





20/0 00185
1
72






SHT
K
Nợ









V

111

14.080.000

Thuế GTGT

V

3331

1.280.000

Vận chuyển đất

V


511

12.800.000











20/01

Chưa thu tiền

V

131

13.640.000

Thuế GTGT

V

3331


1.240.000

Vận chuyển thức
ăn gia súc

V

511

12.400.000







Diễn giải

02/0 00185
1
69

Sổ phát sinh

Đã
ghi
SC




Cộng sps




157.472.720

157.472.720

Bảng 3: Sổ cái của TK 511

SỔ CÁI
THÁNG 1/2018
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Ngày

Chứng từ

Diễn giải

Sổ hiệu: 511
Tran Sổ

Số tiền
9


ghi sổ

Sổ

Ngày
tháng







02/01

Vận chuyển đất
cho Cty TNHH
0018569 02/01
MTV cầu đường
cơ khí An Giang











20/01


0018572 20/01

Vận chuyển thức
ăn gia súc cho cty
TNHH TM DV
Tam Sơng Hậu









Cộng phát sinh

g
NK
C

hiệu
TK
đối
ứng








12.800.000











111

131



Nợ



12.400.000






157.472.72 157.472.72
0
0


Trong việc xác định doanh thu sẽ có các khoản giảm trừ doanh thu
gồm chiết khấu thương mại, giảm giá dịch vụ…nhưng trong tháng
1/2018 đơn vị không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu nên khơng
đi phân tích sâu về tài khoản này.
3.1.2- Kế toán xác định doanh thu thuần
3.1.2.1- Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng tài khoản 911- “ xác định kết quả hoạt động kinh doanh”
3.1.2.2- Chứng từ sử dung
- Lấy từ các số liệu ở doanh thu dịch vụ. sau khi tập hợp doanh thu của dịch vụ
và các khoản giảm trừ doanh thu , kế toán kết chển các khoan giảm trừ doanh thu
vào bên nợ 511 để xác định doanh thu thuần.

Doanh thu thuần= doanh thu dịch vụ - các khoản giảm trừ doanh thu

3.1.2.3- Ví dụ minh họa

10


- Cuối mỗi tháng kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 “ xác
định kết quả hoạt động kinh doanh “.
3.1.2.4- Nhận xét
- Chứng tử lưu giữ, và quy trình xuất hóa đơn, giao nhận đúng quy định, sử dụng
hóa đơn giá trị gia tăng thuộc hệ thống chứng từ do Bộ Tài Chính quy định.

- Về cơng tác kế tốn: đơn vị đã sử dụng đúng tài khoản theo chế độ kế toán hiện
hành.
3.1.3- Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
-Tại đơn vịphát sinh hoạt động về tài chính chủ yếu là do thu tiền lãi của tiền gởi
ngân hàng.
3.1.3.1- Chứng từ sử dụng
Phiếu thu
Giáy báo Có của ngân hàng
Ngun tắc và trình tự ln chuyển chứng từ:
Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc, nhập sổ liệu vào máy vi tính, ghi vào sổ nhật
ký chung, sổ cái, doanh thu hoạt động tài chính theo một trình tự thời gian nhất
định.
Nếu thu được tiền ngay kế toán sẽ lập sổ quỹ tiền mặt hay sổ phụ tiền gửi ngân
hàng trong tháng.
Nếu chưa thu được tiền kế toán theo dõi chi tiết trên các khoản phải thu khách
hàng.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển sang tài khoản “911” xác định kết quả kinh doanh.
3.1.3.2- Tài khoản sử dụng
- Đơn vị sử dụng tài khoản 515 “ doanh thu hoạt động tài chính”.
3.1.3.3-Phƣơng pháp hạch tốn
Nợ TK 515: 8.257.625

Có TK 911: 8.257.625

11


Bảng 4: Sổ Nhật Ký Chug Của TK 515

SỐ NHẬT KÝ CHUNG

THÁNG 1/2018
Ngày
tháng

Chứng từ

Đã
ghi
SC

SHT
K







Diễn giải

Số phát sinh

Số

Ngày








24/01

1083074
24/01
2012073
1 BC

Ngân hàng
VPBank tính lãi
tiền gửi

V

112

24/01

1083074
24/01
2012073
1 BC

Ngân hàng
VPBank tính lãi
tiền gửi

V


515

669.43
3













29/01

3962369
229/01
2012093
0 BC

Ngân hàng
VPBank tính lãi
tiền gửi

V


112

29/01

3962369
229/01
2012093
0 BC

Ngân hàng
VPBank tính lãi
tiền gửi

V

515



Cộng sps

Nợ








669.433



478.056

478.05
6
8.257.
625

8.257.625

3.1.4- Giá vốn dịch vụ
- CP xăng xe, Lệ phí cầu đường, CP khăn mặt, nước uống trên xe, vé phà........CP
nhân công gồm chi phí lương nhân viên lái và phụ xe. CP chung bao gồm các chi
phí trích trước về săm lốp, cp trích trước về sửa chữa…,chi phí dầu nhớt, tiếp
khách, khấu hao TSCĐ.
3.1.4.1- Tài khoản sử dụng các tài khoản liên quan
- Kế toán sử dụng tài khoản 632- “giá vốn của dịch vụ”
3.1.4.2- Chứng từ sử dụng
12


- Phiếu xuất kho, hóa đơn mua hàng, ...
Hóa đơn giá trị gia tăng
Nguyên tắc và trình tự luân chuyển chứng từ:
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính cơng ty sẽ
tập hợp hết tất cả các chi phí liên quan đến tính giá thành dich vụ rồi sau đó mới
tính giá vốn, kết chuyển sang TK” 632”

Kế tốn nhập số liệu vào máy tính, phần mềm sẽ tự động ghi vào sổ nhật ký
chung, sổ cái, giá vốn hàng bán theo một trình tự thời gian nhất định.
Cuối kỳ tổng hợp số liệu ở sổ cái kết chuyển sang tài khoản “911” xác định kết
quả kinh doanh.
3.1.4.3- Ví dụ minh họa
- Ngày 01/01/2018, đơn vị đã mua 1000l dầu DO tại Doanh Nghiệp Tư Nhân
Trần Quốc Út đê chở hàng hóa , giá mua chưa thuế 13.963,63đ/l, VAT 10%, đã
trả bằng tiền mặt.
Nợ TK 154: 13.963.630
Nợ TK 133: 1.396.363
Có TK 111: 15.360.000
Nợ TK 632: 13.963.630
Có TK 154: 13.963.630
- Ngày 03/01/2018, đơn vị đã mua 500l dầu DO tại Cửa hàng xăng dầu An Hòa
để phục vụ cho việc chở hàng, giá mua 13.963.64đ/l, VAT 10%. Đã trả bằng tiền
mặt.
Nợ TK 152: 6.981.815
Nợ TK 133: 689.181
Có TK 111: 7.670.000
Nợ TK 632: 6.981.815
Có TK 152: 6.981.815
- CP xăng xe , Lệ phí cầu đường, CP khăn mặt, nước uống trên xe, vé phà được
tính 3%/doanh thu.
Nợ TK 632: 82.931.793
Có TK 154: 82.931.793
3.1.4.4- Phƣơng pháp hạch toán
13


Bảng 5: Sổ Nhật Ký Chung Của TK 632


NHẬT KÝ CHUNG
THÁNG 1/2018
Ngà
y
ghi
sổ

Chứng từ
Sổ

Ngày









01/01

Mua dầu DO

01/0 00014
1
64






03/0 00909
1
98


31/0
1



Đã
ghi
SC

Sổ phát sinh
SHT
K

Nợ










V

621

13.963,633

Thuế GTGT

V

133

1.396,363

Đã trả bằng tiền
mặt

V

511












03/01

Mua dầu DO

V

621

6.981,818

Thuế GTGT

V

133

698.182

Vận chuyển thức
ăn gia súc

V

131












31/01

Lương cho nhân
viên

V

334

25.000.000

Trả bằng tiền mặt

V

111

Diễn giải

Cộng sps
31/0
1


31/01

Kết chuyển

31/0
1

31/01

Chi phi nguyên
vật liệu trực tiếp

15.360.000

7.6800.000

25.000.000
82.931.793

154
V

621



82.931.793

82.931.793
57.931.793

14


31/0
1

31/01

Chi phí nhân
cơng trực tiếp

V

622

Cộng sps

25.000.000
82.931.793

31/0
1

31/01

Giá vốn hàng bán

V

632


31/0
1

31/01

Giá vốn hàng bán

V

154

Cộng sps

82.931.793

82.931.793
82.931.793
82.931.793

82.931.793

Bảng 6: Sổ Cái Của TK 632

SỔ CÁI
THÁNG 1/2018
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Chứng từ
Ngày
ghi sổ


Diễn giải

Sổ hiệu: 632
Số
Trang hiệu
NKC TK
ĐU

Số tiền
Nợ



E

G

1

2

82.931.793

Sổ

Ngày
tháng

B


C

D

31/12

31/12

Giá vốn
hàng bán

154

31/12

31/12

Kết chuyển

911

A

Cộng sps

82.931.793
82.931.793

82.931.793


3.1.4.5- Nhận xét
- Phương pháp xác định giá vốn đơn vị sử dụng giúp kế toán dễ dàng xác định
được giá vốn của từng đơn hàng và phù hợp với tình hình hoạt động của đơn vị
- Kế toán đã hạch toán đúng các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến khoản mục
giá vốn.
3.1.5- Chi phí quản lí kinh doanh
3.1.5.1- Tài khoản sử dụng
- Kế toán dử dụng tài khoản 642 “ chi phí quản lý kinh doanh”
3.1.5.2- Chứng từ sử dụng
Phiếu chi
15


Hóa đơn GTGT
Bảng lương và trích theo lương
Bảng tính và phân bổ khẩu hao TSCĐ
3.1.5.3- Ví dụ minh họa
- Ngày 24/01/2018, đơn vị làm bảng hiệu cho đơn vị, với số hóa đơn 0028934, số
lượng 1 cái, đơn giá 1.200.000. đã thanh tốn bằng tiền mặt.
Nợ TK 642: 1.200.000
Có TK 111: 1.200.000
- Ngày 25/01/2018, đơn vị tiếp khách tại nhà hàng Hai Lúa với số tiền là
4.180.000.thuế VAT 10%. đã thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 642: 4.180.000
Nợ TK 133: 418.000
Có TK 111: 4.598.000
3.1.5.4- Phƣơng pháp hạch tốn
Bảng 7: Sổ Nhật Ký Chung Của TK 642


NHẬT KÝ CHUNG
THÁNG 1/2018
Ngà
y
ghi
sổ

Chứng từ
Sổ

Ngày









24/01

Làm bảng hiệu
cho đơn vị

24/0 00289
1
34



25/0
1



Đã
ghi
SC

Sổ phát sinh
SHT
K

Nợ









V

642

1.200.000

Đã trả bằng tiền

mặt

V

111











25/01

Ăn uống tại nhà
hàng Hai Lúa

V

642

4.180.000

Thuế GTGT

V


133

418.000

Đã thanh toán
bằng tiền mặt

V

131

Diễn giải

1.200.000


4.598.000

16

















Cộng sps

62.036.537

62.036.537

Bảng 8: Sổ Cái Của TK 642

SỔ CÁI
THÁNG 1/2018
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chứng từ
Ngày
ghi sổ Sổ

Ngày
tháng

Diễn giải

Sổ hiệu: 642
Số tiền

Trang

NKC

Số
hiệu
TK
ĐU

Nợ



E

G

1

2


A

B

C

D














24/01

00289
34

24/01

Chi tiền
làm bảng
hiệu

642

1.200.000

24/01

00289
34


24/01

Chi tiền

111







….





25/01

25/01

Ăn uống,
tiếp
khách tại
nhà hàng
Hai Lúa

642


4.180.000

25/01

25/01

Thuế
VAT

133

418.000

25/01

25/01

Chi tiền
mặt
Cộng sps

1.200.000


4.598.000
62.036.537 62.036.537

3.1.5.5- Nhận xét

17



- Hàng ngày KT theo dõi, phản ánh kịp thời các khoản chi phí quản lý kinh
doanh phát sinh.
- Khi chi tiền kế tốn khơng lập phiếu chi, khơng đúng với chế độ kế toán, dẫn
đến căn cứ ghi sổ khơng được đáp ứng đủ.
3.1.6- Chi phí tài chính
- Tài khoản sử dụng là 635. Do tháng 1/2018, đơn vị chưa có phát sinh về chi phí
tài chính.
3.1.7- Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh tại đơn vị
3.1.7.1- Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng 911 “ xác định kết quả hoạt động kinh doanh”
3.1.7.2- Chứng từ sử dụng
- Sổ nhật kí chung các tài khoản: TK 632, TK 642, TK 821,TK 911
3.1.7.3- Phƣơng pháp hạch toán
- Cuối tháng, KT sẽ căn cứ vào số phát sinh trên sổ cái các TK doanh thu và TK
chi phí kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh của tháng đó.
a) Xác định tổng doanh thu tháng 1/2018
Tổng hợp lại các bút tốn đã trình bày ở các phẩn trước:


Cuối mỗi tháng kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 –
“Xác định kết quả kinh doanh”, kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 511: 157.472.720
Có TK 911: 157.472.720

Doanh thu tài chính:
Nợ TK 515: 8.257.625
Có TK 911 : 8.257.625

=>Tổng doanh thu phát sinh trong tháng: 165.730.345đ
b) Xác định tổng chi phí phát sinh của tháng 1năm 2018
Tổng hợp lại các bút tốn đã trình bày ở các phẩn trước:
*
Cuối mỗi tháng kế tốn kết chuyển tồn bộ giá vốn sang TK 911 – “Xác
định kết quả kinh doanh”, kế toán hạch tốn:
Nợ TK 911: 82.931.793
Có TK 632: 82.931.793
18


Tổng giá vốn của tháng 1 năm 2018 của tại đơn vị là: 82.931.793
*

Cuối mỗi tháng KT kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý kinh doanh sang

TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”, kế toán hạch toán:
Nợ TK 911: 62.036.537
Có TK 642: 62.036.537

Tổng chi phí quản lý kinh doanh của tháng 1 năm 2018 tại đơn vị là: 62.036.537
=>Tổng chi phí phát sinh trong tháng:62.036.537+ 82.931.793= 145.968.330
c) Xác định kết quả kinh doanh của tháng
Lợi nhuận trước thuế = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
=157.472.720– 135.968.330
=11.504.390
Thuế TNDN phải nộp: 11.504.390x22%= 2.530.965,8đ
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN
= 11.504.390 – 11.504.390 x 20%
= 9.203.512đ

Vậy trong tháng 1/2018 Hợp tác xã kinh doanh có lãi: 9.203.512đ
*

Sau khi tính được Lợi nhuận sau thuế, kế toán tiến hành kết chuyển lãi:

Tháng 1:

Nợ TK 911: 9.203.512
Có 421: 9.203.512

3.1.7.4- Nhận xét
- Trình tự kết chuyển doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh của kế
tốn hợp lý.
3.1.8- Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh ngiệp
3.1.8.1- Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng tài khoản 821 – “ chi phí thuế thu nhập doanh nghiêp” và 334
– “ thuế thu nhập doanh nghiệp”
3.1.8.2- Chứng từ sử dụng
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
3.1.8.3- Phƣơng pháp hạch toán
19


- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là doanh thu chưa có thuế GTGT của
thành phẩm bán ra trong quý.
(1) Cuối tháng khi tính thuế TNDN tạm nộp tháng q, KT hạch tốn:
Nợ TK 821: 2.530.965,8
Có TK 3334: 2.530.965,8
(2) Cuối kì, KT kết chuyển chi phí thuế TNDN vào TK 911 để xác định kết quả

kinh doanh
Nợ TK 911: 2.530.965,8
Có TK 8211: 2.530.965,8
3.2- MƠI TRƢỜNG LÀM VIỆC
3.2.1- Khơng gian làm việc tại đơn vị
- Môi trường làm việc hết sức quan trọng với nhân viên có một nơi làm việc tốt,
thống mát, thích hợp thì cơng việc mới đạt được hiệu quả cao chính vì thế đơn
vị ln tạo ra môi trường làm việc tốt nhất cho công, nhân viên, tạo khơng khí
trong lành thống mát , đày đủ tiện nghi cho nhân viên , cách bố trí sắp xếp bàn
ghế hợp lý, gần giũ tạo không gian ấm cúng, thuận cho việc trao đổi công việc và
giao tiếp với các nhân viên.
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đầy đủ( mỗi nhân viên điều có máy tính làm việc
và được cài sẵn phần mềm, mỗi phịng đều có máy photo, máy in, máy scan...)
3.2.2- Quan hệ của các nhân viên
- Các nhân viên có mối quan hệ hịa thuận, hợp tác với nhau,trao đổi tận tình
trong công việc cũng như trong cuộc sống, hỏi đáp cùng nhau giải quyết những
vẫn đề chưa tìm ra đươc hướng xử lý, tìm hiểu những quy định, quyết định,
thơng tư mới, truyền đạt cho nhau những kinh nghiệm ...
- Mỗi nhân viên xem tại đơn vị như là nhà, có mối quan hệ mật thiết với nhau,
giúp đỡ nhau trong công việc, tạo ra môi trường làm việc thoải mát, vui vẻ giúp
giảm bớt áp lực trong công việc
3.3- Nhận xét
3.3.1- Ƣu điểm
Về tổ chức cơng tác kế tốn:
- Nhìn chung cơng tác kế tốn của cơng ty đã thực hiện đúng ngun tắc kế tốn
mà Bộ tài chính ban hành. Bộ máy kế toán được tổ chức đơn giản, gọn nhẹ, tiết
kiệm được chi phí và phù hợp với doanh nghiệp có quy mơ nhỏ.

20



- Đội ngũ nhân viên năng động, sáng tạo, nhiệt tình trong cơng việc. Kế tốn ln
theo dõi và cập nhật những thay đổi trong chính sách tài chính, trong chế độ kế
toán để điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện cơng tác kế tốn tại cơng ty.
- Khơng gian làm việc đầy đủ và thoải mái có máy vi tính kết nối mạng internet,
máy in, điện thoại, tủ đựng hồ sơ giúp tăng hiệu quả cơng việc.
Về hình thức kế tốn
- Cơng ty áp dụng hình thức Nhật ký chung với sự hỗ trợ của phần mềm phù hợp
với quy mô doanh nghiệp nhỏ.
- Công ty thực hiện khá tốt nhiệm vụ cơng tác kế tốn từ khâu lập chứng từ đến
khâu lập báo cáo tài chính. Các chứng từ được bảo quản trong tủ hồ sơ khi cần
đến thì có thể tìm được một cách nhanh chóng.
- Hệ thống TK sử dụng tại cơng ty: kế tốn sử dụng tương đối đúng tài khoản
theo hệ thống tài khoản ban hành theo Quyết định 15/2006/ QĐ-BTC ngày
20/03/2006 và các Thơng Tư sửa đổi, Bổ sung hướng dẫn đính kèm của Bộ Tài
chính đảm bảo việc thực hiện những quy định về tài khoản kế toán.
- Chứng từ và sổ sách kế toán: chứng từ được KT theo dõi đầy đủ, chặt chẽ đúng
nội dung và phương pháp. Sổ kế tốn được ghi chép đầy đủ, chính xác và được
lưu trữ cẩn thận
- Phương pháp hạch tốn: cơng tác hạch tốn tại cơng ty tn theo chuẩn mực kế
tốn Việt Nam và tuân theo chế độ kế toán hiện hành.
- Quy trình luân chuyển chứng từ đơn giản, gọn nhẹ.
- Các báo cáo tài chính được lập theo đúng quy định, đầy đủ, kịp thời.
Nhìn chung, việc hạch tốn các nghiệp vụ kế tốn về doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh là hợp lý, đảm bảo theo quy định của chế độ kế toán
hiện hành. Công ty tuân thủ đúng các thủ tục, nghĩa vụ đối với các cơ quan nhà
nước. Chấp hành tốt các luật và chính sách mới theo chế độ hiện hành.
3.3.2- Nhƣợc điểm
- Các chứng từ không đầy đủ chữ ký.
- Công ty không theo dõi chi tiết TK 511 nên chỉ xác định được doanh thu tổng

hợp chứ không biết được tỷ trọng doanh thu của từng mặt hàng cụ thể để đẩy
mạnh chính sách bán hàng.
- Cho dù phương thức thanh tốn là chuyển khoản hay mua chịu thì cũng được kế
toán doanh thu hạch toán vào TK 1311 và không được mở chi tiết cho từng
khách hàng. Do đó, q trình quản lý cơng nợ của cơng ty khó khăn cũng như sự
đối chiếu khi có tranh chấp xảy ra giữa công ty với khách hàng tốn nhiều thời
gian hơn.
21


- Kế tốn khơng sử dụng phiếu chi để hạch tốn Chi phí

4- NỘI DUNG CƠNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CƠNG
Cơng việc được đơn vị phân công như cho xem các chứng từ để đưa lên phần
mền kế toán, kiểm tra các hóa đơn, các biên nhận, coi số liệu, đóng chứng từ
thành sổ, photo các chứng từ,…
5- PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CÔNG
Đối với xem chứng từ để đối chiếu :
- Xem chứng từ có hợp lệ hay khơng? Xem có đủ các nội dung sau khơng?
 Có ghi đầy đủ ngày, tháng , năm,
 Có ghi đủ thông tin khách hàng
 Mã số thuế
 Địa chỉ
 Hình thức thanh tốn
 Số tk( trường hợp thanh tốn qua ngân hàng)
- Xem hóa đơn có hợp lý khơng? Xem nội dung hóa đơn chứng từ có đúng và
phù hợp với ngành nghề mà doanh nghiệp đã đăng kí giẤy đăng kí kinh doanh.
Đối với thu thập số liệu: thu thập từ những hóa đơn chứng từ có liệu liên quan
đến nghiệp vụ phát sinh.
Đối với photo tài liệu: đầu tiên nên hỏi thử cách sử dụng máy photo, cách in ra

giấy như thế nào, và lưu ý xem cái gì được photo nhiều nhất và photo như vậy
nhăm mục đích gì....
6- KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP
Những nội dung kiến thức được cũng cố
- Về mặt nội dung kiến thức: hiểu rõ hơn cách nhận biết thế nào là chứng từ hợp
pháp, hợp lên. Biết được khi nào ghi nhận doanh thu, chi phí,... Được thử nghiệm
vài nghiêp vụ trên phần mền kế toán tại đơn vị .nắm được những yếu tố nào ảnh
hưởng đến việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
- Về kiến thức về tin học: về kiến thức về excel được củng cố hơn, biết được
cách trình bày tốt hơn lúc chưa làm bài báo cáo.
22


×