Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Tác động của quá trình thay đổi lãi suất cơ bản đến hoạt động cho vay mua xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB an giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (953.07 KB, 38 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



BÙI THẾ VY

TÁC ĐỘNG CỦA QUÁ TRÌNH THAY ĐỔI
LÃI SUẤT CƠ BẢN ĐẾN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY MUA, XÂY DỰNG VÀ SỬA CHỮA
NHÀ Ở TẠI MHB AN GIANG TRONG GIAI
ĐOẠN TỪ NĂM 2010 ĐẾN QUÍ 1 NĂM 2011

CHUYÊN ĐỀ NĂM 3

An Giang, tháng 07 năm 2011


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



CHUYÊN ĐỀ NĂM 3

TÁC ĐỘNG CỦA QUÁ TRÌNH THAY ĐỔI
LÃI SUẤT CƠ BẢN ĐẾN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY MUA, XÂY DỰNG VÀ SỬA CHỮA
NHÀ Ở TẠI MHB AN GIANG TRONG GIAI


ĐOẠN TỪ NĂM 2010 ĐẾN QUÍ 1 NĂM 2011
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Sinh viên thực hiện: Bùi Thế Vy
Lớp: DH9NH – MSSV: DNH083219
Người hướng dẫn: Trần Minh Hiếu

An Giang, tháng 07 năm 2011


Tác động của quá trình thay đổi lãi suất cơ bản đến hoạt động cho vay mua, xây dựng và sữa
chữa nhà ở tại MHB An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011

MỤC LỤC
Trang
Chương 1: Tổng quan ............................................................................................... 1
1.1 Cơ sở hình thành đề tài ......................................................................................... 1
1.2 Mục tiê nghiên cứu ............................................................................................... 1
1.3 Sự cần thiết để giải quyết vấn đề .......................................................................... 1
1.4 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .................................................................................. 2
1.6 Cấu trúc nghiên cứu ............................................................................................. 2
Chương 2: Cơ sở lý thuyết ........................................................................................ 3
2.1. Những vấn đề cơ bản về NHTM........................................................................... 3
2.1.1. Khái niệm NHTM ......................................................................................... 3
2.1.2. Chức năng, vai trò của NHTM ...................................................................... 3
2.1.2.1. Chức năng của ngân hàng thương mại ................................................... 3
2.1.2.2. Vai trò của ngân hàng thương mại ......................................................... 4
2.2. Tổng quan về lãi suất ........................................................................................... 4
2.2.1. Khái niệm lãi suất ......................................................................................... 4
2.2.2. Phân loại lãi suất ........................................................................................... 5

2.2.2.1. Các loại lãi suất do NHNN ban hành ..................................................... 5
2.2.2.2. Các loại lãi suất do NHTM công bố ....................................................... 5
2.2.3. Mối quan hệ giữa lãi suất cơ bản với lãi suất kinh doanh và hoạt động
kinh doanh của NHTM ........................................................................................... 5
2.2.3.1. Mối quan hệ giữa lãi suất cơ bản và lãi suất kinh doanh......................... 5
2.2.3.2. Tác động của lãi suất đến hoạt động kinh doanh của NHTM .................
2.3. Nhưng vấn đề chung về cho vay ........................................................................... 6
2.3.1. Khái niệm cho vay ........................................................................................ 6
2.3.2. Nguyên tắc vay vốn ...................................................................................... 6
2.3.3. Điều kiện vay vốn ......................................................................................... 6
2.3.4. Thể loại cho vay ........................................................................................... 7
2.3.5. Thời hạn cho vay .......................................................................................... 7
2.3.6. Lãi suất cho vay ............................................................................................ 7
2.3.7. Hồ sơ vay vốn............................................................................................... 8
2.3.8. Một số nguyên tắc xác định lãi suất cho vay mang tính thơng lệ .................... 8
2.3.9. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình cho vay ......................................................... 8

SVTH: Bùi Thế Vy

MSSV: DNH083219


Tác động của quá trình thay đổi lãi suất cơ bản đến hoạt động cho vay mua, xây dựng và sữa
chữa nhà ở tại MHB An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011

2.4. Chính sách tiền tệ và cơng cụ thực thi chính sách tiền tệ....................................... 9
2.4.1. Chính sách tiền tệ ......................................................................................... 9
2.4.2. Cơng cụ thực thi chính sách tiền tệ................................................................ 10
2.5. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................... 11
2.6. Phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................................. 11

Chương 3: Tổng quan về ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long
chi nhánh tỉnh An Giang ......................................................................................... 12
3.1. Tổng quan về ngân hàng ...................................................................................... 12
3.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban của MHB An Giang ......... 12
3.2.1. Cơ cấu tổ chức của MHB An Giang .............................................................. 13
3.2.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban .............................................................. 13
3.3. Các sản phầm và dịch vụ của MHB An Giang ...................................................... 15
3.4. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng trong lĩnh vực cho vay mua, xây dựng và
sữa chữa nhà ở tại Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh
tỉnh An Giang ............................................................................................................. 17
3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của MHB An Giang trong giai đoạn 2008 – 2010.. 17
3.6. Tầm nhìn và sứ mạng hoạt động của MHB An Giang ........................................... 18
Chương 4: Phân tích tác động của quá trình thay đổi lãi suất cơ bản đén hoạt
động cho vay mua, xây dựng và sữa chữa nhà ở tại MHB chi nhánh An Giang .. 19
4.1. Thực trạng lãi suất cơ bản trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011 ........ 19
4.2. Thực trạng lãi suất cho vay mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB
An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011 ........................................ 19
4.3. Thực trạng hoạt động cho vay mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB
An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011 ........................................ 22
4.4. Phân tích sự tác động của lãi suất cơ bản đến hoạt động cho vay mua,
xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến
q 1 năm 2011 ........................................................................................................... 28
4.5. Tóm tắt chương 4 ................................................................................................. 30
Chương 5: Kết luận .................................................................................................. 32
Tài liệu tham khảo .................................................................................................... 33

SVTH: Bùi Thế Vy

MSSV: DNH083219



Tác động của quá trình thay đổi lãi suất cơ bản đến hoạt động cho vay mua, xây dựng và sữa
chữa nhà ở tại MHB An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Chức năng trung gian thanh toán của ngân hàng thương mại ...................... 3
Sơ đồ 3.1: Mạng lưới hoạt động của MHB An Giang .................................................. 12
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của MHB An Giang .................................................. 13
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của MHB An Giang từ 2008 – 2010............. 18
Bảng 3.2: Tăng giảm tỷ trọng kết quả hoạt động kinh doanh của MHB An Giang
giai đoạn 2008 – 2010 ................................................................................................. 18
Bảng 4.1: Tình hình thay đổi lãi suất cơ bản trong giai đoạn từ 2010 – 2011 ............... 19
Bảng 4.2: Tình hình lãi suất cho vay mua, XD – SCN tại MHB An Giang trong
giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011 ................................................................. 20
Biểu đồ 4.1: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi lãi suất cho vay mua, XD – SCN tại MHB
An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011 ........................................ 21
Bảng 4.3: Doanh số cho vay của MHB An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến
quí 1 năm 2011 ........................................................................................................... 22
Biểu đồ 4.2: Biểu đồ biểu hiện doanh số cho vay mua, XD – SCN tại MHB
An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011 ........................................ 23
Bảng 4.4: Doanh số thu nợ của MHB An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến
quí 1 năm 2011 ........................................................................................................... 24
Biểu đồ 4.3: Biểu đồ biểu diễn doanh số thu nợ tại MHB An Giang trong giai đoạn
từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011 ................................................................................ 24
Bảng 4.5: Dư nợ và nợ quá hạn tại MHB An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến
quí 1 năm 2011 ........................................................................................................... 25
Biểu đồ 4.4: Biểu đồ biểu diễn chỉ số dư nợ tại MHB An Giang trong giai đoạn từ
năm 2010 đến quí 1 năm 2011 .................................................................................... 25
Biểu đồ 4.5: Biểu đồ biểu diễn chỉ số nợ quá hạn tại MHB An Giang trong giai đoạn
từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011 ................................................................................ 26

Bảng 4.6: Hệ số thu nợ và tỷ lệ nợ quá hạn tại MHB An Giang trong giai đoạn từ
năm 2010 đến quí 1 năm 2011 .................................................................................... 27
Biểu đồ 4.6: Biểu đồ biểu diễn hệ số thu nợ tại MHB An Giang trong giai đoạn từ
năm 2010 đến quí 1 năm 2011 .................................................................................... 28
Biểu đồ 4.7: Biểu đồ biểu diễn mối quan hệ giữa lãi suất cơ bản và lãi suất cho vay
tại MHB An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011.......................... 28
Biểu đồ 4.5: Biểu đồ biểu diễn ảnh hưởng của lãi suất cơ bản đến hoạt động cho
vay mua, XD – SCN tại MHB An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1
năm 2011 .................................................................................................................... 29

SVTH: Bùi Thế Vy

MSSV: DNH083219


Tác động của quá trình thay đổi lãi suất cơ bản đến hoạt động cho vay mua, xây dựng và sữa
chữa nhà ở tại MHB An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LS: Lãi suất.
MHB: Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long.
Mua, XD-SCN: Mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở.
NHNN: Ngân hàng nhà nước.
NHTM: Ngân hàng thương mại.

SVTH: Bùi Thế Vy

MSSV: DNH083219



Tác động của quá trình thay đổi lãi suất cơ bản đến hoạt động cho vay mua, xây dựng và sửa
chữa nhà ở tại MHB An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Cơ sở hình thành đề tài
Dân gian ta có câu “An cư lạc nghiệp”, con người muốn làm việc hiệu quả cần có nơi
ở tốt. Trong tình hình thị trường biến động như hiện nay, việc người dân có đủ vốn để
xây dựng nhà ở là một việc khá khó khăn, đặc biệt là người dân ở các vùng nông
thôn,vùng sâu vùng xa. An Giang lại là một trong những tỉnh thường xuyên gặp lũ lụt,
nhà ở của người dân ở nông thôn thường là nhà tre lá tạm bợ nên hay bị hư hại nhiều
sau mỗi lần lũ về. Từ đó cho thấy nhu cầu cấp thiết của việc giải quyết tình hình trên,
giúp người dân nơng thơn vượt lũ, sống chung với lũ để lao động tốt hơn, đồng thời góp
phần làm tăng tốc độ đơ thị hóa của tỉnh.
Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng sơng Cửu Long (MHB) là một ngân hàng
thương mại quốc doanh, ngoài việc huy động vốn và cho vay vốn tạo điều kiện thuận lợi
cho quá trình sản xuất kinh doanh và lưu thơng hàng hóa, thì một nhiệm vụ quan trọng
của MHB là cung cấp vốn cho người dân cải thiện nhu cầu về nhà ở, đây cũng là nhiệm
vụ chính của ngân hàng này.
MHB chi nhánh An Giang đi vào hoạt động từ năm 1999 đến nay đã tạo điều kiện
cho nhiều hộ dân trong tỉnh vay vốn để xây dựng và sửa chữa nhà ở. Tuy nhiên trong
giai đoạn hoạt động cũng gặp khơng ít khó khăn, nhất là trong giai đoạn hiện nay, giai
đoạn 2008-2011 với tình hình thị trường biến đổi liên tục và đặc biệt hơn cả là ảnh
hưởng của quá trình thay đổi lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước đến hoạt động
kinh doanh của ngân hàng cũng như tiến độ xây dựng và sửa chữa nhà ở của người dân.
Thực trạng trên cho ta thấy lãi suất cơ bản thay đổi đã tác động trực tiếp đến việc MHB
cung cấp vốn cho người dân mua, xây dựng và sữa chữa nhà ở. Tuy lãi suất cơ bản là
một trong những công cụ của Ngân hàng Nhà nước nhằm điều tiết nền kinh tế, nhưng
nó cũng đem lại nhiều khó khăn cho nền kinh tế trong việc thích ứng với q trình thay
đổi của nó. Đây là ngun nhân mà tơi chọn đề tài “Tác động của quá trình thay đổi lãi
suất cơ bản đến hoạt động cho vay mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB An

Giang trong giai đoạn từ 2010 đến đầu 2011”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích sự tác động của q trình thay đổi lãi suất cơ bản đến hoạt động cho vay
mua, xây dựng và sữa chửa nhà ở tại MHB An Giang để hiểu rõ hơn về ảnh hưởng của
lãi suất cơ bản đến hoạt động cho vay này.
1.3. Sự cần thiết để giải quyết vấn đề
Trong giai đoạn từ 2010 đến đầu năm 2011, việc tình hình thị trường và lãi suất biến
đổi liên tục gây ra khơng ít khó khăn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng
như trong việc vay vốn để mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở của người dân. Bài nghiên
cứu có thể giúp ngân hàng có thêm tư liệu để tìm ra những biện pháp nhằm khắc phục
khó khăn về sự thay đổi của lãi suất cơ bản và để nâng cao hơn kết quả hoạt động kinh
doanh. Từ đó cung cấp thêm cho MHB nguồn thơng tin để MHB có thể xây dựng các
chính sách cho vay phù hợp giúp người dân có được nhiều điều kiện để vay vốn cải
thiện nhà ở, đưa nông thôn ngày càng giàu đẹp, thành thị ngày càng phồn vinh.

SVTH: Bùi Thế Vy

Trang 1


Tác động của quá trình thay đổi lãi suất cơ bản đến hoạt động cho vay mua, xây dựng và sửa
chữa nhà ở tại MHB An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011

1.4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi của bài nghiên cứu đi sâu vào phân tích ảnh hưởng của q trình thay đổi lãi
suất đến tình hình cho vay mua, sửa chữa và xây dựng nhà ở của MHB trong giai đoạn
từ 2010 đến đầu năm 2011 tại trụ sở MHB chi nhánh An Giang.
1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả của đề tài sẽ cho ta thấy được sự tác động của quá trình thay đổi lãi suất cơ
bản đến hoạt động kinh doanh của MHB An Giang nói chung cũng như việc cho vay

mua, xây dựng và sữa chữa nhà ở của MHB An Giang nói riêng, và từ đó có thể hiểu
được ảnh hưởng của lãi suất cơ bản đến nền kinh tế vi mô và vĩ mô ở Việt Nam. Kết
quả này cũng sẽ cung cấp thêm cho MHB chi nhánh An Giang một số thông tin về tình
hình lãi suất thực tế của MHB An Giang. Ngồi ra cịn có thể cung cấp thêm số liệu về
sự khác biệt giữa các nhóm khách hàng, giữa khách hàng thành thị và khách hàng nơng
thơn. Dựa vào đó MHB chi nhánh An Giang có thể có được một cái nhìn bao quát hơn
về thị trường khách hàng của mình, từ đó tìm được những giải pháp về lãi suất hiệu quả
hơn nhằm nâng cao kết quả hoạt động, đồng thời giúp đỡ cho người dân An Giang có
thêm điều kiện để cải thiện chỗ ở, yên tâm lao động, phát triển kinh tế xã hội.
1.6. Cấu trúc nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết.
Chương 3: Tổng quan về Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long chi
nhánh Tỉnh An Giang.
Chương 4: Phân tích tác động của quá trình thay đổi lãi suất cơ bản đến hoạt động cho
vay mua, xây dựng và sữa chữa nhà ở tại MHB An Giang.
Chương 5: Kết luận.

SVTH: Bùi Thế Vy

Trang 2


Tác động của quá trình thay đổi lãi suất cơ bản đến hoạt động cho vay mua, xây dựng và sửa
chữa nhà ở tại MHB An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Những vấn đề cơ bản về NHTM
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2009):
2.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các cơng
ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử
dụng vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng
dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên.
NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh
tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn
rỗi nằm rãi rác trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại, đồng thời sử dụng số vốn
đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân để phát triển kinh tế xã hội.
2.1.2. Chức năng, vai trò của NHTM:
2.1.2.1. Chức năng của ngân hàng thương mại
Bản chất riêng của NHTM được bộc lộ thơng qua các chức năng của nó. Trong điều
kiện nền kinh tế thị trường và hệ thống ngân hàng phát triển, các NHTM thực hiện ba
chức năng sau:
Trung gian tín dụng: Thực hiện chức năng trung gian tín dụng, các NHTM
thực hiện các nhiệm vụ cụ thề sau
_ Nhận tiền gửi khơng kỳ hạn, có kỳ hạn của các đơn vị kinh tế, các tổ chức và cá nhân
bằng đồng tiền trong nước và ngoại tệ.
_ Nhận tiền gửi tiết kiệm của các tổ chức và cá nhân.
_ Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng để huy động vốn trong xã hội.
_ Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đối với các đơn vị và cá nhân.
_ Chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá đối với các đơn vị, cá nhân.
Trung gian thanh toán và cung ứng phương tiện thanh toán cho nền kinh
tế: chức năng trung gian thanh toán được thể hiện qua biểu đồ sau
Sơ đồ 2.1: Chức năng trung gian thanh toán của ngân hàng thương mại

_ Người trả tiền
_ Người mua
_ (Cơng ty, xí nghiệp,
tổ chứckinh tế, cá
nhân


_ Người thụ hưởng
NGÂN
HÀNG
THƯƠNG
MẠI

Lệnh trả tiền qua tài khoản

SVTH: Bùi Thế Vy

_ Người bán
_ (Cơng ty, xí nghiệp,
tổ chứckinh tế, cá
nhân
Giấy báo có

Trang 3


Tác động của quá trình thay đổi lãi suất cơ bản đến hoạt động cho vay mua, xây dựng và sửa
chữa nhà ở tại MHB An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011

Nhiệm vụ cụ thể của các chức năng này gồm:
_ Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức và cá nhân.
_ Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho khách hàng.
_ Tổ chức và kiểm soát quy trình thanh tốn giữa các khách hàng.
Cung ứng dịch vụ ngân hàng
Thực hiện các chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, vốn đã mang
lại những hiệu quả to lớn cho nền kinh tế - xã hội. Nhưng nếu chỉ dừng lại ở đó thì chưa

đủ, các NHTM phải đáp ứng các nhu cầu của khách hàng có liên quan đến hoạt động
của ngân hàng. Đó là việc cung ứng dịch vụ. Các nhiệm vụ của chức năng này bao gồm:
_ Dịch vụ ngân quỹ và chuyển tiền nhanh quốc nội.
_ Dịch vụ kiều hối và chuyển tiền nhanh quốc tế.
_ Dịch vụ ủy thác (bảo quản, thu hộ, chi hộ, … mua bán hộ, …)
_ Dịch vụ tư vấn đầu tư, cung cấp thông tin, v.v …
_ Dịch vụ ngân hàng điện tử (E-Banking)
2.1.2.2. Vai trò của ngân hàng thương mại
Huy động và tập trung hầu hết các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của xã hội,
biến tiền nhàn rỗi từ chỗ là phương tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh
tế.
Cung ứng một khối lượng vốn tín dụng rất lớn cho nền kinh tế. Đây là nguồn vốn rất
quan trọng vì nó khơng những lớn về số tiền tuyệt đối mà vì tính chất “ln chuyển”
khơng ngừng của nó.
Làm giảm bớt khối lượng tiền mặt lưu hành, tăng khối lượng thanh toán bằng chuyển
khoản. Điều này làm giảm bớt nhiều chi phí cho xã hội về in tiền, vận chuyển, bảo quản
tiền tệ, tiết kiệm nhiều chi phí về giao dịch thanh tốn…
Góp phần đẩy nhanh tốc độ ln chuyển Tiền – Hàng. Phần lớn các giao dịch thanh
toán qua ngân hàng là những khoản giao dịch có giá trị lớn, phạm vi thanh tốn khơng
chỉ bó hẹp trong từng khu vực, địa phương, mà còn lan rộng trong phạm vi cả nước và
phát triển ra trên phạm vi thế giới. Nhờ vậy các mối quan hệ kinh tế - xã hội được thực
hiện cả trên bình diện quốc hội lẫn trên bình diện quốc tế. Điều này khơng những chắc
chắn sẽ góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội trong nước phát triển mà còn thúc đẩy các
qun hệ kinh tế thương mại và tài chính tín dụng quốc tế phát triển.
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM thực hiện vai trị cụ thể và tập
trung của mình là huy động vốn (dưới nhiều hình thức) và cấp tín dụng cho nền kinh tế.
Khi cho vay đối với nền kinh tế, hệ thống NHTM có khả năng tạo ra một khối lượng
tiền mới – tiền trên tài khoản. Người ta gọi đó là khả năng tạo tiền, chứ khơng phải là
chức năng vốn có của ngân hàng thương mại.
2.2. Tổng quan về lãi suất

2.2.1. Khái niệm lãi suất
Lãi suất là giá cả mà người đi vay phải trả cho người cho vay để được sử dụng vốn
vay trong một thời gian nhất định. Lãi suất đóng nhiều vai trị quan trọng trong nền kinh
tế như giúp huy động tiền tiết kiệm vào đầu tư góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế,

SVTH: Bùi Thế Vy

Trang 4


Tác động của quá trình thay đổi lãi suất cơ bản đến hoạt động cho vay mua, xây dựng và sửa
chữa nhà ở tại MHB An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011

giúp phân bổ các nguồn vốn tín dụng cho cho các dự án đầu tư có lợi suất cao, mang lại
sự cân bằng giữa cung tiền tệ quốc gia và cầu tiền tệ của cơng chúng, đây là một cơng
cụ thực hiện chính sách tiền tệ của chính phủ. (Nguyễn Ninh Kiều, 1998)
2.2.2. Phân loại lãi suất:
2.2.2.1. Các loại lãi suất do NHNN ban hành
Theo điều 9 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 thì các loại lãi suất do
NHNN ban hành là:
_ Lãi suất cơ bản: là lãi suất do Ngân hàng Nhà nước công bố làm cơ sở cho các tổ chức
tín dụng ấn định lãi suất kinh doanh.
_ Lãi suất tái cấp vốn: là lãi suất do Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi tái cấp vốn.
_ Lãi suất tái chiết khấu: là hình thức lãi suất tái cấp vốn được áp dụng khi Ngân hàng
Nhà nước tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác cho các tổ
chức tín dụng.
2.2.2.2. Các loại lãi suất do NHTM công bố
_ Lãi suất tiền gửi: là lãi suất huy động vốn, dùng để tính lãi phải trả cho người gửi tiền.
Lãi suất tiền gửi có nhiều mức khác nhau phụ thuộc vào thời hạn loại tiền gửi. Sự biến
động của lãi suất tiền gửi. Sự biến động của lãi suất tiền gửi không chỉ ảnh hưởng tới

quy mô nguồn vốn của các ngân hàng mà cịn ảnh hưởng mạnh tới khối tiền và qua đó
tới lạm phát. Chính vì vậy, việc áp dụng chính sách tăng lãi suất tiền gửi có hiệu quả
cao trong kềm chế đẩy lùi lạm phát.
_ Lãi suất cho vay: về nguyên tắc mức lãi suất cho vay bình quân phải cho hơn mức lãi
suất tiền gửi bình qn, và có sự khác biệt giữa các khoản vay với thời hạn cho vay và
mức độ rủi ro. Sự thay đổi lãi suất cho vay có tác dụng đến quy mơ cho vay và khả năng
cung ứng tiền vào lưu thông.
_ Lãi suất chiết khấu: là lãi suất cho vay ngắn hạn của NHTM đối với khách hàng dưới
hình thức chiết khấu các giấy tờ có giá chưa đến thời hạn thanh toán.
_ Lãi suất thị trường liên ngân hàng: là lãi suất mà các ngân hàng áp dụng khi cho nhau
vay vốn trên thị trường liên ngân hàng. Lãi suất thị trường liên ngân hàng được ấn định
hàng ngày vào mỗi buổi sáng. Nó được hình thành bởi quan hệ cung cầu vốn của các
ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng khác và chịu sự chi phối bởi lãi suất tái chiết
khấu của Ngân hàng trung ương.
(Vũ Văn Hóa và Đinh Xuân Hạng, 2005)
2.2.3. Mối quan hệ giữa lãi suất cơ bản với lãi suất kinh doanh và hoạt động
kinh doanh của NHTM:
2.2.3.1. Mối quan hệ giữa lãi suất cơ bản và lãi suất kinh doanh
Như đã nêu trong khái niệm lãi suất cơ bản, thì lãi suất cơ bản là cơ sở để các tổ chức
tín dụng ấn định lãi suất kinh doanh. Và lãi suất kinh doanh không được vượt quá 150%
lãi suất cơ bản. (Theo điều 11 của quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN)
Lãi suất cơ bản có những tính chất chủ yếu sau:
_ Lãi suất cơ bản là lãi suất do Ngân hàng Trung Ương xác định và công bố, mang ý
nghĩa chủ quan và thể hiện ý chí của chủ thể quản lý, khơng tự hình thành trên thị
trường tiền tệ như các loại lãi suất khác.

SVTH: Bùi Thế Vy

Trang 5



Tác động của quá trình thay đổi lãi suất cơ bản đến hoạt động cho vay mua, xây dựng và sửa
chữa nhà ở tại MHB An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011

_ Lãi suất cơ bản là yếu tố có tính bắc buộc mà các TCTD phải tuân thủ.
_ Lãi suất cơ bản tác động trực tiếp đến các lãi suất khác trên thị trường tiền tệ, do đó lãi
suất cơ bản được sử dụng như một công cụ quan trọng để thực thi chính sách tiền tệ
quốc gia.
Ta có cơng thức: Lãi suất kinh doanh = Lãi suất cơ bản + Biên độ (phần bù rủi ro)
Biên độ được xác định bằng tỷ lệ % trên lãi suất cơ bản hoặc bằng phần bù rủi ro được
xác định khác nhau với mỗi ngân hàng, tùy thuộc vào mức độ rủi do của khoản tín
dụng, mức độ tín nhiệm của khách hàng và chi phí hoạt động khác nhau ở mỗi ngân
hàng.
(Theo Nguyễn Đăng Dờn, 2009)
2.2.3.2.Tác động của lãi suất đến hoạt động kinh doanh của NHTM
Lãi suất tín dụng là một trong những đòn bẩy kinh tế quan trọng của nền kinh tế thị
trường. Nó tác động đến tất cả các doanh nghiệp có sử dụng vốn vay nó riêng và từ đó
đến tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân nói chung. Và lãi suất cơ bản là một
thành phần của lãi suất tín dụng. Lãi suất tín dụngsẽ là căn cứ để các chủ thể kinh tế lựa
chọn cơ hội đầu tư. Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi tỷ suất lợi nhuận cao hơn lãi suất
tín dụng. Cá nhân chỉ gửi tiết kiệm khi lãi suất đem lại cao hơn các món đầu tư khác và
cao hơn tỷ lệ lạm phát. Như vậy lãi suất tín dụng làm thay đổi tỷ lệ giữa tích lũy và tiêu
dùng của từng doanh nghiệp, cá nhân, đồng nghĩa với việc là họ mở rộng hay thu hẹp
đầu tư, điều này sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của NHTM.
Ngồi ra lãi suất tín dụng là cơng cụ để thực hiện hoạt động của các tổ chức tín dụng (
tập trung nguồn vốn, cho vay, tổ chức thanh tốn khơng dùng tiền mặt,…). Đảm bảo
nguồn lực tài chính để thực hiện hạch toán kinh doanh của các tổ chức này, trong đó có
NHTM. Đó là điều kiện tồn tại và phát triển các tổ chức tín dụng.(Vũ Văn Hóa và Đinh
Xuân Hạng, 2005)
2.3. Những vấn đề chung về cho vay:

2.3.1. Khái niệm cho vay: theo điều 3 Luật các tổ chức tín dụng 2010 thì
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam
kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho
vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ
cấp tín dụng khác.
Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số
các nghiệp vụ sau đây:
+ Nhận tiền gửi;
+ Cấp tín dụng;
+ Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
2.3.2. Nguyên tắc vay vốn:Theo điều 6 của quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN
Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo:
_ Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
_ Hồn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
2.3.3. Điều kiện vay vốn:Theo điều 7 của quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN

SVTH: Bùi Thế Vy

Trang 6


Tác động của quá trình thay đổi lãi suất cơ bản đến hoạt động cho vay mua, xây dựng và sửa
chữa nhà ở tại MHB An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011

Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện
sau:
_ Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự
theo quy định của pháp luật.
+ Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
 Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự;

 Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng l75c
hành vi dân sự;
 Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân
sự;
 Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
 Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng
lực hành vi dân sự;
+ Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngồi phải có năng lực pháp
luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp nhân
đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là cơng dân, nếu pháp luật nước ngồi đó được Bộ Luật
Dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của
Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam ký hết hoặc tham gia quy định.
_ Mục đích sử dụng vốn hợp pháp.
_ Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
_ Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; hoặc
có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp
luật.
_Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng
dẫn cũa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
2.3.4. Thể loại cho vay:Theo điều 8 của quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN
Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo thể loại ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đời
sống và các dự án đầu tư phát triển;
_ Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn vay đến 12 tháng;
_ Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng;
_ Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên.
2.3.5. Thời hạn cho vay: Theo điều 10 của quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN
Tổ chức tín dụng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất, kinh doanh, thời hạn thu
hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của tồ

chức tín dụng để thỏa thuận về thời hạn cho vay. Đối với các pháp nhân Việt Nam và
nước ngoài, thời hạn cho vay khơng q thời hạn hoạt động cịn lại theo quyết định
thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam; đối với cá nhân nước ngoài, thời hạn
cho vay không vượt quá thời hạn được phép sinh sống hoạt động tại Việt Nam.
2.3.6. Lãi suất cho vay:Theo điều 11 của quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN

SVTH: Bùi Thế Vy

Trang 7


Tác động của quá trình thay đổi lãi suất cơ bản đến hoạt động cho vay mua, xây dựng và sửa
chữa nhà ở tại MHB An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011

_ Mức lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận phù hợp với quy
định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
_ Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ chức tín dụng ấn định và
thỏa thuận với khách hàng trong hợp đồng tín dụng nhưng khơng vượt q 150% lãi
suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp
đồng tín dụng.
2.3.7. Hồ sơ vay vốn: Theo điều 14 của quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN
_ Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho tổ chức tín dụng giấy đề nghị vay vốn và
các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn như quy định tại điều 7 của quyết
định số 1627/2001/QĐ-NHNN. Khách hàng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu gửi cho tổ chức tín dụng.
_ Tổ chức tín dụng hướng dẫn các loại tài liệu khách hàng cần gửi cho tổ chức tín dụng
phù hợp với đặc điểm cụ thễ của từng loại khách hàng, loại cho vay và khoản vay.
2.3.8. Một số nguyên tắc xác định lãi suất cho vay mang tính thơng lệ:
Theo cẩm nang tín dụng Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (2008) thì các nguyên tắc
này gồm có:

_ Xác định lãi suất cho vay cao đối với các khoản vay có độ rủi ro cao.
_ Đối với các khoản vay có thời hạn dài, ngân hàng phải chịu thêm rủi ro do khơng dự
đốn hết các biến động xảy ra trong tương lai vì vậy lãi suất co vay dài hạn được xác
định cao hơn.
_ Do cho phí quản lý kinh doanh của ngân hàng khơng biến động nhiều theo giá trị món
vay vì vậy lãi suất cho vay đối với các khoản vay có giá trị nhỏ thường cao hơn so với
các khoản vay có giá trị lớn.
Các trường hợp xác định lãi suất cho vay không theo thông lệ:
_ NHNN thực hiện chính sách kiểm sốt lãi suất (quy định lãi suất cho vay sàn hoặc
trần).
_ Vì mục tiêu kinh doanh, ngân hàng áp dụng chính sách khống chế lãi suất cho vay của
các chi nhánh.
_ Áp lực cạnh tranh, ngân hàng/chi nhánh ngân hàng buộc phải áp dụng mức lãi suất
cho vay thấp.
2.3.9. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình cho vay:
_ Dư nợ/Tổng nguồn vốn (%):
Dư nợ
. 100
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của ngân hàng.
_ Dư nợ/Vốn huy động:
Dư nợ
. 100
Vốn huy động
Chỉ tiêu đánh giá việc cho vay của ngân hàng so với nguồn vốn huy động.
_ Hệ số thu nợ (%):

SVTH: Bùi Thế Vy

Trang 8



Tác động của quá trình thay đổi lãi suất cơ bản đến hoạt động cho vay mua, xây dựng và sửa
chữa nhà ở tại MHB An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011

Doanh số thu nợ
. 100
Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân hàng.
_ Tỷ lệ nợ quá hạn (%):
Nợ quá hạn
. 100
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng thu hồi vốn của ngân hàng đối với các khoản vay.
Đây cũng là chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng cũng như độ rủi ro tín dụng tại ngân
hàng.
_ Vịng quay vốn tín dụng (vịng):
Doanh số thu nợ
. 100
Dư nợ bình qn
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời gian
thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm.
Dư nợ bình qn được tính theo công thức sau:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
2
(Theo Nguyễn Đăng Dờn, 2009)
2.4. Chính sách tiền tệ và cơng cụ thực thi chính sách tiền tệ ở Việt Nam
(Lê Văn Tề và Ngơ Hướng, 2000)
2.4.1. Chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ là một bộ phận của chính sách tiền tệ tài chính quốc gia, thuộc tầm

kinh tế vĩ mô, do ngân hàng trung ương vạch ra và chính ngân hàng trung ương đưa vào
vận hành trong thực tế nhằm mục tiêu ổn định tiền tệ và nâng cao sức mua của đồng tiền
trong nước. Hay theo điều 2 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 thì: “Chính
sách tiền tệ quốc gia là một bộ phận của chính sách kinh tế - tài chính của Nhà nước
nhằm ổn định giá trị đồng tiền, kiềm chế lạm phát, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội,
bảo đảm quốc phòng, an ninh và nâng cao đời sống nhân dân”.
Chính sách tiền tệ khơng chỉ điều chỉnh khối lượng tiền tệ (tiền mặt và bút tệ) cung
ứng thêm cho một thời gian nhất định, thông qua việc cấp tín dụng cho nền kinh tế, mua
ngoại tệ, tạm ứng ngân sách, mà còn điều chỉnh khối lượng tiền tệ có sẵn trong lưu
thơng. Chính sách tiền tệ phải hướng vào việc khống chế nguồn gốc làm tăng hoặc giảm
lượng tiền cung ứng, làm tăng hoặc giảm khối tiền tệ nói chung, chứ khơng phải khống
chế tiền mặt.
Trong một qng thời gian cụ thể nào đó, chính sách tiền tệ của một quốc gia có thể
được xác định theo một trong hai hướng;
_ Chính sách tiền tệ mở rộng: Nhằm khuyến khích đầu tư, mở rộng sản xuất, tạo cơng
ăn việc làm. Trong trường hợp này, chính sách tiền tệ nhằm chống suy thoái.

SVTH: Bùi Thế Vy

Trang 9


Tác động của quá trình thay đổi lãi suất cơ bản đến hoạt động cho vay mua, xây dựng và sửa
chữa nhà ở tại MHB An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011

_ Chính sách tiền tệ thắt chặt: Nhằm hạn chế đầu tư, kìm hãm sự phát triển quá nóng
của nền kinh tế, lúc này chính sách tiền tệ nhằm chống lạm phát.
Chính sách tiền tệ được vận hành theo định hướng nào là tùy theo thực trạng kinh tế và
tiền tệ cụ thể từng lúc, thơng qua nhiều loại cơng cụ khác nhau
Chính sách tiền tệ có các mục tiêu chính như sau:

_ Ổn định tiền tệ, bảo vệ giá trị đối nội của đồng tiền trên cơ sở kiểm soát được giá cả.
_ Ổn định giá trị đối ngoại của đồng tiền trên cơ sở cân bằng được cán cân thanh toán
quốc tế, ổn định tỷ giá hối đoái.
_ Ổn định và tăng trưởng kinh tế (còn gọi là tăng trưởng kinh tế ổn định).
_ Tạo công ăn việc làm. Mức phấn đấu lý tưởng nhất là làm sao đạt đến mức tồn dụng
mà khơng gây lạm phát.
2.4.2. Cơng cụ thực thi chính sách tiền tệ quốc gia
Chính sách tiền tệ được vận hành thông qua hàng loạt các công cụ liên quan đến 4
đầu mối quan hệ giữa ngân hàng trung ương với:
_ Chính phủ;
_ Các định chế tài chính trung gian;
_ Thị trường mở;
_ Khu vực tài chính – tiền tệ dối ngoại;
Theo luật NHNN năm 2010, NHNN vận hành các cơng cụ để thực hiện chính sách
tiền tệ, tác động đến hai đầu mối chủ yếu là các ngân hàng thương mại (cùng các tổ
chức tín dụng) và thị trường mở, với các công cụ sau đây:
_ Tái cấp vốn
+ Tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng Nhà nước nhằm cung ứng vốn
ngắn hạn và phương tiện thanh tốn cho tổ chức tín dụng.
+ Ngân hàng Nhà nước quy định và thực hiện việc tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng theo
các hình thức sau đây:
a) Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá;
b) Chiết khấu giấy tờ có giá;
c) Các hình thức tái cấp vốn khác.
_ Lãi suất
+ Ngân hàng Nhà nước công bố lãi suất tái cấp vốn, lãi suất cơ bản và các loại lãi suất
khác để điều hành chính sách tiền tệ, chống cho vay nặng lãi.
+ Trong trường hợp thị trường tiền tệ có diễn biến bất thường, Ngân hàng Nhà nước quy
định cơ chế điều hành lãi suất áp dụng trong quan hệ giữa các tổ chức tín dụng với nhau
và với khách hàng, các quan hệ tín dụng khác.

_ Tỷ giá hối đoái
+ Tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam được hình thành trên cơ sở cung cầu ngoại tệ trên
thị trường có sự điều tiết của Nhà nước.

SVTH: Bùi Thế Vy

Trang 10


Tác động của quá trình thay đổi lãi suất cơ bản đến hoạt động cho vay mua, xây dựng và sửa
chữa nhà ở tại MHB An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011

+ Ngân hàng Nhà nước cơng bố tỷ giá hối đối, quyết định chế độ tỷ giá, cơ chế điều
hành tỷ giá.
_ Dự trữ bắt buộc: dự trữ bắt buộc là số tiền mà tổ chức tín dụng phải gửi tại Ngân hàng
Nhà nước để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
+ Ngân hàng Nhà nước quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với từng loại hình tổ chức tín
dụng và từng loại tiền gửi tại tổ chức tín dụng nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc
gia.
+ Ngân hàng Nhà nước quy định việc trả lãi đối với tiền gửi dự trữ bắt buộc, tiền gửi
vượt dự trữ bắt buộc của từng loại hình tổ chức tín dụng đối với từng loại tiền gửi.
_ Nghiệp vụ thị trường mở
+ Ngân hàng Nhà nước thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thơng qua việc mua, bán giấy
tờ có giá đối với tổ chức tín dụng.
+ Ngân hàng Nhà nước quy định loại giấy tờ có giá được phép giao dịch thông qua
nghiệp vụ thị trường mở.
2.5. Phương pháp thu thập số liệu:
Các số liệu kinh doanh được thu thập trực tiếp từ phòng kinh doanh của MHB An
Giang, các số liệu về lãi suất được thu thập từ website www.mhb.com.vn và một số
website kinh tế khác.

2.6. Phương pháp phân tích dữ liệu:
Bằng cách tổng hợp các số liệu thứ cấp thu thập được trực tiếp từ ngân hàng và
website của ngân hàng, tác giả dùng phương pháp so sánh và đối chiếu các số liệu để
đưa ra nhận định về sự biến động cũa lãi suất, tác động của sự biến đổi đó đến hoạt
động cho vay mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB An Giang.

SVTH: Bùi Thế Vy

Trang 11


Tác động của quá trình thay đổi lãi suất cơ bản đến hoạt động cho vay mua, xây dựng và sửa
chữa nhà ở tại MHB An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011

CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH AN GIANG
3.1. Tổng quan về ngân hàng MHB An Giang:
Chi nhánh Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long tỉnh An Giang được
thành lập theo công văn số 390/CV_NHNH5 ngày 07/05/1998 của Thống đốc NHNN
và quyết định số 18/QĐ_HĐQT ngày 27/05/1999 của Hội đồng quản trị Ngân hàng phát
triển nhà đồng bằng sông Cửu Long. Chi nhánh Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng
sông Cửu Long tỉnh An Giang là đơn vị kinh tế phụ thuộc, hoạt động theo điều lệ và tổ
chức hoạt động của Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long và theo sự
phân cấp ủy quyền của Tổng Giám đốc Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu
Long. Chi nhánh Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long tỉnh An Giang
chính thức khai trương vào ngày 17/12/1999 với các nghiệp vụ như: huy động vốn, cho
vay vốn, đầu tư phát triển kinh tế, đặc biệt là chuyên về đầu tư xây dựng và phát triển
nhà ở.
_ Tên gọi: Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh tỉnh An
Giang.

_ Tên viết tắt: MHB An Giang.
_ Địa chỉ: 272, đường Lý Thái Tổ, phường Mỹ Long, Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An
Giang.
Để hoạt động kinh doanh có hiệu quả, Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu
Long đã mở rộng địa bàn để dễ dàng hoạt động và tiếp cận với các hộ dân trong tỉnh, cụ
thể là các chi nhánh cấp II đã được thành lập ở các huyện như Châu Phú, Tân Châu.
Trước đây Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sơng Cửu Long có một chi nhánh cấp II
đặt tại thị xã Châu Đốc, tuy nhiên vào năm 2008 chi nhánh cấp II ở thị xã Châu Đốc đã
kiến nghị và được chuyển đổi thành chi nhánh cấp I trực thuộc Hội sở cho đến nay.
(Phòng Hành chánh nhân sự MHB An Giang).
3.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban của MHB An Giang:
Sơ đồ 3.1: Mạng lưới hoạt động của MHB An Giang

CHI NHÁNH TỈNH AN GIANG

PHỊNG
GIAO DỊCH
LONG XUN

PHỊNG
GIAO DỊCH
TÂN CHÂU

PHỊNG
GIAO DỊCH
CHÂU PHÚ

(Nguồn: Phịng Hành chánh nhân sự MHB An Giang)

SVTH: Bùi Thế Vy


Trang 12


Tác động của quá trình thay đổi lãi suất cơ bản đến hoạt động cho vay mua, xây dựng và sửa
chữa nhà ở tại MHB An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011

3.2.1. Cơ cấu tổ chức của MHB An Giang:
Trích từ văn bản “Sơ đồ tổ chức và các chức danh công việc tại chi nhánh Ngân hàng
MHB(2010)” ban hành kèm theo QĐ số 78/QĐ – NHN ngày 30/3/2010 của Hội đồng
Quản trị MHB.
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của MHB An Giang
Ban giám đốc
Phịng kiểm tra
nội bộ

Ủy ban
tín dụng

Phịng
giao dịch

Phịng kinh
doanh

Phịng
QLRR
&
HTKD


Phịng
KT-NQ

Phịng
TTQT

Phịng
MKT
(CSKH)

Phịng
HCNS
Phịng
nguồn
vốn

Khách
hàng
doanh
nghiệp

Khách
hàng cá
nhân

Bộ
phận
giao
dịch


Kế tốn
(Back
office)

Bộ
phận
ngân
quỹ

(Nguồn: Phịng Hành chánh nhân sự MHB An Giang)
Phòng QLRR & HTKD: Quản lý rủi ro và hỗ trợ kinh doanh
Phịng KT-NQ: Kế tốn ngân quỹ
Phịng TTQT: Thanh tốn quốc tế
Phịng MKT (CSKH): Marketing (Chăm sóc khách hàng)
Phịng HC-NS: Hành chánh nhân sự
3.2.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban của MHB An Giang:
+ Ban giám đốc:
 Đảm bảo chiến lượt kinh doanh và các hoạt động của chi nhánh thống nhất với
chiến lược và các kế hoạch kinh doanh chung của toàn hệ thống MHB.

SVTH: Bùi Thế Vy

Trang 13


Tác động của quá trình thay đổi lãi suất cơ bản đến hoạt động cho vay mua, xây dựng và sửa
chữa nhà ở tại MHB An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011

 Đảm bảo việc tn thủ các chính sách, qui trình và hướng dẫn do Hội sở xây dựng
và các chế độ qui định của pháp luật.

 Chịu trách nhiệm về quản lý, giám sát và phát triển nhân sự tại chi nhánh.
 Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
+ Ủy ban tín dụng:
 Là hội đồng thẩm định và ra quyết định cho vay đối với các khoản vay lớn theo qui
định.
+ Phòng kiểm tra nội bộ:
 Đảm bảo mọi hoạt động nghiệp vụ tại đơn vị được an tồn và đúng pháp luật.
+ Phịng kinh doanh:
 Đảm bảo các khách hàng (doanh nghiệp và cá nhân) được tư vấn và phục vụ chu
đáo về các sản phẩm dịch vụ.
 Đảm bảo chất lượng tín dụng tốt và hoạt động kinh doanh hiệu quả và đạt được
mục tiêu kế hoạch kinh doanh
 Các chi nhánh có đủ nhân sự nên chia phòng Kinh doanh thành 2 bộ phận: khách
hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp, để chuyên nghiệp hóa trong việc cung
cấp và tư vấn các sản phẩm-dịch vụ.
+ Phòng nguồn vốn:
 Tổ chức thực hiện các công tác huy động, quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn
vốn (ngoại tệ và Việt Nam đồng) nhằm tạo điều kiện luân chuyển vốn nhanh chóng,
phục vụ kịp thời cho hoạt động kinh doanh, đảm bảo an tồn khả năng thanh tốn
cho chi nhánh.
+ Phịng giao dịch:
 Đây là chi nhánh cấp II, nhiệm vụ của phòng giao dịch là huy động vốn phục vụ
khách hàng cá nhân
 Phịng giao dịch khơng làm nhiệm vụ Bão lãnh và Thanh toán quốc tế trực tiếp,
phải chuyển hồ sơ về cho chi nhánh thực hiện.
+ Phòng QLRR và HTKD:
 Quản lý rủi ro tín dụng và hỗ trợ kinh doanh tại đơn vị.
+ Phòng KT-NQ:
 Đảm bảo các hoạt động tại chi nhánh tuân thủ đúng các chế độ hạch toán kế toán,
thanh toán và chế độ tài chính của Nhà nước và của MHB.

 Đảm bảo chấp hành đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ tài chính đối với ngân sách nhà nước
và các qui định về nghĩa vụ tài chính trong hệ thống MHB.
+ Phịng TTQT:
 Kiểm sốt tồn bộ hoạt động thanh tốn quốc tế tại chi nhánh, đảm bảo hoạt động
thanh toán quốc tế được an tồn và hiệu quả.
+ Phịng MKT:

SVTH: Bùi Thế Vy

Trang 14


Tác động của quá trình thay đổi lãi suất cơ bản đến hoạt động cho vay mua, xây dựng và sửa
chữa nhà ở tại MHB An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011

 Thực hiện các cơng tác tiếp thị và chăm sóc khách hàng, chịu trách nhiệm triển khai
các hoạt động Marketing theo yêu cầu của Hội Sở/ Chi Nhánh nhằm duy trì và phát
triển thương hiệu MHB trên địa bàn.
+ Phòng HC-NS:
 Điều hàng các hoạt động thuộc lĩnh vực Hành chính-nhân sự.
 Đảm bảo sự hỗ trợ kịp thời về nguồn lực, phương tiện lao động, phương tiện kỹ
thuật và các hỗ trợ về mặt hành chính khác đối với các bộ phận còn lại của chi
nhánh.
3.3. Các sản phẩm và dịch vụ của MHB An Giang
(Nguồn: />a. Huy động vốn:
Khách hàng cá nhân:
_ Tiết kiệm không kỳ hạn bằng VND (hoặc bằng USD).
_ Tiết kiệm có kỳ hạn bằng VND (hoặc bằng USD).
_ Tiết kiệm tích lũy VND.
_ Tiết kiệm người cao tuổi VND.

_ Tiết kiệm rút gốc linh hoạt, lãi suất bậc thang bằng VND (hoặc bằng USD).
_ Tiết kiệm lãi suất lũy tiến bằng VND (hoặc bằng USD).
_ Tiết kiệm gia tăng lãi suất bằng tiền mặt VND (hoặc USD).
_ Tiết kiệm phú lộc.
_ Tiết kiệm thưởng lãi VND.
_ Tiền gửi thanh toán bằng VND (hoặc bằng USD).
_ Tiền gửi có kỳ hạn bằng VND (hoặc bằng USD).
Khách hàng doanh nghiệp:
_ Tiền gửi thanh toán bằng VND (hoặc bằng USD).
_ Tiền gửi có kỳ hạn bằng VND (hoặc bằng USD).
b. Cho vay:
Khách hàng cá nhân:
_ Cho vay cầm cố.
_ Cho vay cầm cố chứng từ có giá.
_ Cho vay cầm cố chứng khoán niêm yết.
_ Cho vay chiết khấu giấy tờ có giá.
_ Cho vay phục vụ nhà ở.
_ Cho vay thấu chi.
_ Cho vay hạn mức.
_ Cho vay mua xe ôtô.

SVTH: Bùi Thế Vy

Trang 15


Tác động của quá trình thay đổi lãi suất cơ bản đến hoạt động cho vay mua, xây dựng và sửa
chữa nhà ở tại MHB An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011

_ Cho vay nông lâm ngư nghiệp.

_ Cho vay tiêu dùng.
_ Dịch vụ hỗ trợ du học.
Khách hàng doanh nghiệp:
_ Cho vay cầm cố.
_ Cho vay các khoản phải thu.
_ Cho vay đầu tư tài sản cố định.
_ Cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
_ Cho vay đầu tư dự án.
_ Cho vay hạn mức.
_ Cho vay hạn mức dự phòng.
_ Cho vay ngắn hạn.
_ Cho vay ủy thác.
_ Cho vay cầm cố giấy tờ có giá.
_ Cho vay chiết khấu giấy tờ có giá.
c. Dịch vụ:
Khách hàng cá nhân:
_ Chuyển tiền ra nước ngoài.
_ Nhận tiền từ nước ngoài gửi về.
_ Chuyển tiền nhanh kiều hối Western Union.
_ Dịch vụ chuyển tiền trong nước.
_ Chuyển tiền ra nước ngoài qua Western Union.
_ Dịch vụ thẻ ATM:
+ Giao dịch ATM.
+ Chuyển tiền từ tài khoản thẻ sang tài khoản tiền gửi có kỳ hạn VND.
+ SMS Banking.
+ Dịch vụ nạp tiền (Top-up) và thanh tốn hóa đơn (Bill Payment)
_Thanh tốn hóa đơn tiền điện.
Khách hàng doanh nghiệp:
_ Dịch vụ bảo lãnh các loại.
_ Chiết khấu bộ chứng từ.

_ Tài trợ nhập khẩu.
_ Tài trợ xuất khẩu.
_ Thanh toán biên mậu.

SVTH: Bùi Thế Vy

Trang 16


Tác động của quá trình thay đổi lãi suất cơ bản đến hoạt động cho vay mua, xây dựng và sửa
chữa nhà ở tại MHB An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011

_ Dịch vụ thẻ.
_ Thanh tốn quốc tế:
+ Thư tín dụng nhập khẩu.
+ Thư tín dụng xuất khẩu.
+ Nhờ thu.
+ Chuyển tiền đi.
+ Chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.
+ Chuyển tiền đến.
3.4. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng trong lĩnh vực cho vay mua, xây dựng và
sữa chữa nhà ở tại Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh
tỉnh An Giang:
Theo phòng kinh doanh MHB An Giang xác nhận thì đây là hình thức cho vay áp
dụng đối với các khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình có nhu cầu vay vốn để mua,
xây dựng và sửa chữa nhà ở.
Tạo điều kiện cho các hộ nghèo, hộ nằm trong vùng ngập lụt có được có được căn
nhà kiên cố, chống chọi với thiên tai, yên tâm lao động sản xuất. Giúp cho những hộ co
thu nhập trung bình, khá có được căn nhà khang trang để góp phần phát triển mỹ quang
đơ thị.

Trị giá cho vay là giá trị một căn nhà hoàn chỉnh đã được xây dựng (bao gồm cả giá
trị đất ở) hoặc mua, giá trị nguyên vật liệu để xây dựng, chi phí sửa chữa, xây dựng nhà,
thanh tốn tiền mua đất để xây dựng nhà và các chi phí có liên quan.
Thời hạn cho vay chủ yếu là trung và dài hạn, cán bộ tín dụng thường căn cứ vào nhu
cầu vốn vay và khả năng trả nợ của khách hàng vay để xác định thời hạn cho vay hợp lý
nhưng khơng q 10 năm. Thời hạn cho vay được tính từ ngày khách hàng vay vốn
nhận được món vay đầu tiên cho tới ngày trả hết nợ gốc và lãi vay.
Tùy thuộc vào thu nhập của khách hàng (thu nhập có thể có từ sản xuất, kinh doanh,
ruộng vườn, chăn ni, tiền lương, tiền cơng, …) mà ngân hàng có thể xem xét cho họ
trả nợ gốc và lãi vay theo chu kỳ hàng tháng, hàng quý, nửa năm hoặc theo chu kỳ sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm.
3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của MHB An Giang trong giai đoạn 2008 –
2010:
Kết quả hoạt động kinh doanh của MHB An Giang trong những năm gần đây không
ổn định, do nhiều nguyên nhân từ khách quan đến chủ quan như tình hình thị trường
biến đổi liên tục, lạm phát tăng, thị trường xây dựng và sữa chữa nhà ở tại địa bàn An
Giang gần đạt bảo hòa, các ngân hàng mọc lên liên tục làm tăng tính cạnh tranh, khách
hàng có nhiều sự lựa chọn hơn trong việc tìm nơi đầu tư, nơi vay vốn.
Năm 2008, MHB bỏ ra một khoản chi phí lớn đề xây dựng trụ sở chính tại số 272
đường Lý Thái Tổ Thành phố Long Xuyên, nên tổng chi phí vao năm 2008 khá cao.
Vào năm 2009 nền kinh tế Việt Nam nói chung và An Giang nói riêng khá bất ổn,
lạm phát tăng cao nên MHB An Giang đã ra sức điều tiết giảm chi phígiảm xuống 26%.
Nhưng do gánh chịu hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế vào cuối năm 2008 nên
cũng gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh vào năm 2009 như thu nhập từ tín dụng

SVTH: Bùi Thế Vy

Trang 17



Tác động của quá trình thay đổi lãi suất cơ bản đến hoạt động cho vay mua, xây dựng và sửa
chữa nhà ở tại MHB An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011

thấp do kinh tế của khách hàng gặp khó khăn, khách hàng chậm trả nợ cho ngân hàng,
có khi phá sản,… Tuy nhiên nhờ vào các dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nước tăng,
chênh lệch tỷ giá, kiều hối, gia tăng các tiện ích của ngân hàng, nâng cấp các sản phẩm
dịch vụ để phục vụ khách hàng tốt hơn nên cũng bù đắp được một phần về lợi nhuận.
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của MHB An Giang từ 2008 - 2010
(ĐVT: Triệu đồng)
Thu nhập
Năm
2008

Từ tín
dụng
184.800

Khác

Chi phí
Tổng

Trả lãi

Khác

Tổng

Lợi nhuận trước
thuế


7.400 192.100 157.000 16.900 174.000

18.300

2009

69.800 72.600 142.400

60.300 68.300 128.700

13.700

2010

199.400 41.900 200.300

47.400 50.100 178.800

21.500

(Phòng kinh doanh MHB An Giang)
Tại MHB An Giang thì lợi nhuận trước thuế sẽ được chuyển trực tiếp về hội sở để
hội sở tính lợi nhuận sau thuế, MHB chi nhánh không phụ trách nhiệm vụ xác định lợi
nhuận sau thuế.
Vào năm 2010, tình hình kinh tế cả nước đã được cải thiện khá ổn định, lợi nhuận
của MHB An Giang đã tăng trở lại với mức tăng khá khả quan, tăng gần 57%, thu nhập
từ hoạt động tín dụng tăng 186% nhờ sự nhanh chóng thay đổi các chính sách cho vay,
đổi mới cơ chế hoạt động kinh doanh.Chi phí năm 2010 tăng lành mạnh do bỏ ra chi phí
để sữa chữa, tu bổ cơ sở hạ tầng ở các phòng giao dịch.

Bảng 3.2: Tăng giảm tỷ trọng kết quả hoạt động kinh doanh của MHB An Giang
Thu nhập

Chi phí

Năm Từ tín
Khác Tổng
dụng
2009 -62% 881% -26%

Trả
Khác Tổng
lãi
-62% 304% -26%

2010

-21%

186%

-42%

41%

-27%

39%

Lợi nhuận

trước thuế
-25%
57%

(Các số mang dấu “ – ” phản ánh sự sụt giảm so với năm liền trước)
3.6. Tầm nhìn và sứ mạng hoạt động của MHB An Giang:
Theo báo cáo tổng kết năm 2010 và phương hướng nhiệm vụ năm 2011 của chi nhánh
MHB An Giang:
MHB An Giang phấn đấu trở thành ngân hàng được khách hàng lựa chọn hàng đầu
của Việt Nam trong lĩnh vực dịch vụ khách hàng dành cho cá nhân và khách hàng
doanh nghiệp.
MHB An Giang cam kết phục vụ khách hàng tuyệt đối chu đáo với phong cách phục
vụ chuyên nghiệp và mỗi sản phẩm dịch vụ được suất phát từ nền tảng thấu hiểu những
mong muốn thật sự của từng khách hàng.

SVTH: Bùi Thế Vy

Trang 18


Tác động của quá trình thay đổi lãi suất cơ bản đến hoạt động cho vay mua, xây dựng và sửa
chữa nhà ở tại MHB An Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA Q TRÌNH THAY ĐỔI LÃI
SUẤT CƠ BẢN ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA,XÂY DỰNG VÀ SỬA
CHỮA NHÀ Ở TẠI MHB CHI NHÁNH AN GIANG.
4.1 Thực trạng lãi suất cơ bản trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011:
Trong giai đoạn đầu năm 2010, NHNN đã quyết định giữ nguyên mức lãi suất cơ bản
là 8%/năm, dù trong giai đoạn cuối năm 2009, hầu hết các ngân hàng đều gặp nhiều khó
khăn trong huy động vốn, các tổ chức tín dụng hạn chế cho vay. Trong tình hình này,

các NHTM hy vọng NHNN sẽ tăng lãi suất cơ bản, giúp cho các NHTM có được biên
độ rộng hơn để điều chỉnh mức lãi suất huy động cũng như lãi suất cho vay. Tuy nhiên
tại Hội nghị triển khai nghiệp vụ ngân hàng năm 2010 diễn ra vào ngày 23/12/2009,
NHNN cho rằng nhiệm vụ bình ổn các chỉ số vĩ mô như lạm phát, nhập siêu, chỉ số
giá,… vẫn là nhiệm vụ hàng đầu, nên mức lãi suất cơ bản vẫn được giữ nguyên như
cuối năm 2009 để NHNN theo dõi các diễn biến khác của nền kinh tế trong giai đoạn
đầu năm 2010.(Theo www.baomoi.com)
Tiếp sau đó, ngày 27/4/2010, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ký quyết
định số 1011/QĐ-NHNN tiếp tục duy trì mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam là
8%/năm và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/5/2010. Như vậy trong 5 tháng liên tiếp, lãi
suất bằng đồng Việt Nam được duy trì ổn định. (Theo www.VnEconomy.vn)
Trong q 3/2010, NHNN tiếp tục thực hiện chính sách ổn định lãi suất cơ bản với
các quyết định như quyết định số 1565/QĐ-NHNN ban hành ngày 24/6/2010, quyết
định số 1819/QĐ-NHNN ban hành ngày 27/2/2010, quyết định số 2024/1819/QĐNHNN ban hành ngày 25/8/2010, quyết định số 2281/ QĐ-NHNN ban hành ngày
27/9/2010. Lãi suất cơ bản được giữ nguyên ở mức 8%/năm trong tình hình thị trường
tiền tệ, thị trường tín dụng ổn định, các tổ chức tín dụng tiếp tục dư thừa vốn khả dụng.
Bảng 4.1: Tình hình thay đổi lãi suất cơ bản trong giai đoạn từ năm 2010 - 2011
(ĐVT: %)
Năm
Quí
LSCB

2010
Quí 1

Quí 2

Quí 3

8


8

8

Quí 4
01/10/2010
05/11/2011
8
9

2011
Quí 1
9

(Nguồn: www.sbv.gov.vn )
Thế nhưng, sau hơn 11 tháng (tính từ ngày 01/12/2009) duy trì lãi suất cơ bản ở mức
8%/năm, thì vào ngày 5/11/2010, NHNN đã ban hành quyết định số 2619/QĐ-NHNN
tăng mức lãi suất cơ bản lên 9%/năm nhằm bình ổn thị trường. Theo thạc sỹ kinh tế Hồ
Bá Tình: “Bằng cách tăng lãi suất cơ bản, NHNN đã gửi thơng điệp rằng “chính sách
tiền tệ thắt chặt sẽ được áp dụng trong thời gian tới”. Điều này giúp giảm kỳ vọng lạm
phát trên thị trường và cũng sẽ có tác dụng trong việc kiềm chế lạm phát thực tế, đặt biệt
trong mùa vụ cao điểm cuối năm”.Mức lãi suất cơ bản VND vẫn được giữ nguyên ở
mức 9% cho đến hết quí 3 năm 2011
Tăng lãi suất VND khiến cho chênh lệch lãi suất đồng nội tệ và USD tăng lên, điều
này sẽ làm giảm động cơ tích trữ USD, nhu cầu USD giảm sẽ làm giảm bớt gánh nặng
tỷ giá trên thị trường.
4.2. Thực trạng lãi suất cho vay mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB An
Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến quí 1 năm 2011


SVTH: Bùi Thế Vy

Trang 19


×