Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Báo cáo Vi sinh ứng dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.07 KB, 21 trang )





TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA NUÔI TRỒNG
KHOA NUÔI TRỒNG
Báo cáo
Báo cáo
Vi sinh ứng dụng
Vi sinh ứng dụng
Chủ đề 4:
Chủ đề 4:
Nhận dạng
Nhận dạng
Vibrio spp
Vibrio spp
thu được
thu được
trên môi trường CPC agar từ mẫu
trên môi trường CPC agar từ mẫu
nước biển tự nhiên
nước biển tự nhiên

1.Mở đầu
1.Mở đầu


Như đã biết thì vi khuẩn (chẳng hạn như
Như đã biết thì vi khuẩn (chẳng hạn như


Vibrio spp) là một trong những nguyên nhân gây
Vibrio spp) là một trong những nguyên nhân gây
bệnh nguy hiểm cho các đối tượng nuôi trồng
bệnh nguy hiểm cho các đối tượng nuôi trồng
thủy sản cũng như những tác hại của chúng với
thủy sản cũng như những tác hại của chúng với
sức khỏe con người. Song những hiểu biết và
sức khỏe con người. Song những hiểu biết và
những nghiên cứu về chúng đến thời điểm hiện
những nghiên cứu về chúng đến thời điểm hiện
tại cũng đang còn nhiều hạn chế.
tại cũng đang còn nhiều hạn chế.
Do đó việc nghiên cứu, phân lập, nhận
Do đó việc nghiên cứu, phân lập, nhận
dạng chúng để có những hiểu biết sâu sắc từ đó
dạng chúng để có những hiểu biết sâu sắc từ đó
làm cơ sở cho việc chẩn đoán và phòng trị bệnh
làm cơ sở cho việc chẩn đoán và phòng trị bệnh
có vai trò to lớn trong nuôi trồng thủy sản cũng
có vai trò to lớn trong nuôi trồng thủy sản cũng
như trong việc bảo vệ sức khỏe con người!
như trong việc bảo vệ sức khỏe con người!

2. Nội dung
2. Nội dung
Trong quá trình nghiên cứu, phân lập để xác định các loài vi sinh
Trong quá trình nghiên cứu, phân lập để xác định các loài vi sinh
vật các nhà khoa học đã sử dụng các môi trường khác nhau để tiến
vật các nhà khoa học đã sử dụng các môi trường khác nhau để tiến
hành phân lập. Từ đó tiến hành nhận diện và tìm hiểu kĩ hơn về các Vi

hành phân lập. Từ đó tiến hành nhận diện và tìm hiểu kĩ hơn về các Vi
sinh vật bằng các phương pháp nghiên cứu khác.
sinh vật bằng các phương pháp nghiên cứu khác.
Môi trường CPC (cellobiose-polymixin B-colistin agar) được sử
Môi trường CPC (cellobiose-polymixin B-colistin agar) được sử
dụng để thử nghiệm phân lập xác định
dụng để thử nghiệm phân lập xác định
Vibrio vulnificus
Vibrio vulnificus
từ những mẫu
từ những mẫu
nước trong môi trường tự nhiên.
nước trong môi trường tự nhiên.
Ngoài ra từ môi trường này có thể tạo ra các môi trường phân lập
Ngoài ra từ môi trường này có thể tạo ra các môi trường phân lập
khác bằng cách :
khác bằng cách :
+Pha trộn tỉ lệ môi trường của CPC khác nhau
+Pha trộn tỉ lệ môi trường của CPC khác nhau
+Giảm nông độ Colistin trong môi trường nuôi cấy
+Giảm nông độ Colistin trong môi trường nuôi cấy


+Loại bỏ một thành phần nào đó của CPC agar
+Loại bỏ một thành phần nào đó của CPC agar
Mẫu nước tự nhiên/mẫu ĐVTS
Mẫu nước tự nhiên/mẫu ĐVTS
ước lượng
ước lượng
mật độ của

mật độ của


Vibrio vulnificus
Vibrio vulnificus
.
.
CPC agar
Phương pháp cấy vạch

Những cuộc điều tra gần đây về
Những cuộc điều tra gần đây về
V. vulnificus
V. vulnificus
như của Arias và
như của Arias và
cộng sự đã tiến hành nghiên cứu mẫu nước biển và mẫu động vật thủy
cộng sự đã tiến hành nghiên cứu mẫu nước biển và mẫu động vật thủy
sản tại khu vực ven bờ biển Tây Ban Nha thuộc biển Địa Trung Hải:
sản tại khu vực ven bờ biển Tây Ban Nha thuộc biển Địa Trung Hải:
Mẫu nước tự nhiên/mẫu ĐVTS các khuẩn lạc
Mẫu nước tự nhiên/mẫu ĐVTS các khuẩn lạc
CPC agar
TCBS agar
Đặc
điểm
hình
thái
Giả định đó là
V.

V.
vulnificus
vulnificus
Kiểm tra PCR
(các đoạn mồi đặc biệt)
Kết luận ?
(nhanh, chính xác)

Các khuẩn lạc của Vibrio
vulnificus
vulnificus
trên các môi trường TCBS và CPC

V.
vulnificus
vulnificus

Trong quá trình nghiên cứu đó,
Trong quá trình nghiên cứu đó,
V. vulnificus
V. vulnificus
đã được phát hiện đầu
đã được phát hiện đầu
tiên ở vùng biển Tây Ban Nha thuộc biển Địa Trung Hải. Nhưng chỉ có
tiên ở vùng biển Tây Ban Nha thuộc biển Địa Trung Hải. Nhưng chỉ có
7.6% khuẩn lạc phát triển và nhận dạng được thông qua những đặc
7.6% khuẩn lạc phát triển và nhận dạng được thông qua những đặc
điểm về hình thái của
điểm về hình thái của
V. vulnificus

V. vulnificus
(đã kiểm chứng bằng PCR). Những
(đã kiểm chứng bằng PCR). Những
khuẩn lạc không thể kiểm chứng được bằng PCR thì sẽ không được
khuẩn lạc không thể kiểm chứng được bằng PCR thì sẽ không được
nhận dạng.
nhận dạng.
Người ta đã tiến hành việc xác định một số dòng tiêu biểu thu
Người ta đã tiến hành việc xác định một số dòng tiêu biểu thu
được trên môi trường CPC agar. Trong những nghiên cứu đó đã thấy sự
được trên môi trường CPC agar. Trong những nghiên cứu đó đã thấy sự
xuất hiện của các loài tương tự như
xuất hiện của các loài tương tự như
V. vulnificus
V. vulnificus
nhưng chưa được
nhưng chưa được
kiểm chứng một cách chắc chắn
kiểm chứng một cách chắc chắn
Kết quả thu được nếu sai lệch thì do :
Kết quả thu được nếu sai lệch thì do :
+Sự thiếu chính xác của phương pháp PCR
+Sự thiếu chính xác của phương pháp PCR
+sự có mặt của vi khuẩn cạnh tranh khác (chúng có đặc
+sự có mặt của vi khuẩn cạnh tranh khác (chúng có đặc


điểm hình thái tương tự như
điểm hình thái tương tự như
V. vulnificus

V. vulnificus
).
).

Đặc điểm sinh hóa V. parahaemolyticus V. harveyi V. alginolyticus V. anguillarum V.
vulnificus
vulnificus
Nhuộm Gr
Nhuộm Gr
Di động
Di động
Phản ứng Oxydase
Phản ứng Oxydase
Phát triển ở 37
Phát triển ở 37
0
0
C
C
Màu kh lạc / TCBS
Màu kh lạc / TCBS
Arginine dyhidrolase
Arginine dyhidrolase
Lysine decarboxylase
Lysine decarboxylase
Khử Nitrat
Khử Nitrat
Phát triển ở 0%NaCl
Phát triển ở 0%NaCl
Phát triển ở 3%NaCl

Phát triển ở 3%NaCl
Phát triển ở 7%NaCl
Phát triển ở 7%NaCl
-
-
+
+
+
+
+
+
Xanh
Xanh
-
-
+
+
+
+
-
-
+
+
+
+
-
-
+
+
+

+
+
+
Xanh
Xanh
-
-
+
+
+
+
-
-
+
+
+
+
-
-
+
+
+
+
+
+
Vàng
Vàng
-
-
+

+
+
+
-
-
+
+
+
+
-
-
+
+
+
+
+
+
Vàng
Vàng
-
-
-
-
+
+
-
-
+
+
-

-
-
-
+
+
+
+
+
+
Xanh
Xanh
-
-
+
+
+
+
-
-
+
+
-
-
Bảng : đặc điểm sinh hóa một số loài Vibrio

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×