Tải bản đầy đủ (.pdf) (195 trang)

Nghiên cứu quá trình hình thành, đặc điểm phân bố và tiềm năng dầu khí bẫy địa tầng trong trầm tích oligocen thượng khu vực đông nam bể cửu long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (27.11 MB, 195 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

NGUYỄN ĐÌNH CHỨC

NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ
VÀ TIỀM NĂNG DẦU KHÍ BẪY ĐỊA TẦNG TRONG TRẦM TÍCH
OLIGOCEN THƯỢNG KHU VỰC ĐƠNG NAM BỂ CỬU LONG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT

TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

NGUYỄN ĐÌNH CHỨC

NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ
VÀ TIỀM NĂNG DẦU KHÍ BẪY ĐỊA TẦNG TRONG TRẦM TÍCH
OLIGOCEN THƯỢNG KHU VỰC ĐƠNG NAM BỂ CỬU LONG

Chun ngành: Kỹ thuật Dầu khí
Mã số chuyên ngành: 62.52.06.04

Phản biện độc lập 1: PGS. TS. Hoàng Văn Quý
Phản biện độc lập 2: PGS. TS. Nguyễn Trọng Tín

Phản biện 1: GS. TS. Trần Văn Trị
Phản biện 2: TS. Bùi Thị Luận


Phản biện 3: TS. Mai Cao Lân

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. GS. TSKH. Mai Thanh Tân
2. PGS. TS. Trần Văn Xuân


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận án “Nghiên cứu quá trình hình thành, đặc điểm phân bố và
tiềm năng dầu khí bẫy địa tầng trong trầm tích Oligocen thượng khu vực Đơng Nam bể
Cửu Long” là cơng trình nghiên cứu của bản thân tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn
khoa học của GS.TSKH. Mai Thanh Tân và PGS.TS. Trần Văn Xuân. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận án này là trung thực, và không sao chép từ bất kỳ
một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu
có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Tác giả luận án

Chữ ký

Nguyễn Đình Chức

i


TĨM TẮT LUẬN ÁN
Bể Cửu Long là bể trầm tích Kainozoi có tiềm năng dầu khí lớn và quan trọng nhất trong
thềm lục địa Việt Nam. Các hoạt động thăm dị và khai thác dầu khí trong bể chủ yếu
tập trung vào các bẫy cấu tạo mà chưa thực sự quan tâm vào các đối tượng phi cấu tạo
như bẫy địa tầng, hỗn hợp. Khu vực nghiên cứu thuộc vùng Đông Nam của bể Cửu

Long, nơi tiếp giáp với đới nâng Cơn Sơn và có điều kiện địa hình thuận lợi cho việc
hình thành các bẫy địa tầng. Một số phát hiện dầu khí dạng bẫy địa tầng trong Oligocen
thượng gần đây tại khu vực Đông Nam của bể đã mở ra một hướng mới và minh chứng
rằng đối tượng tiềm năng này có vai trị ngày càng quan trọng trong cơng tác tìm kiếm
thăm dị dầu khí của bể. Để thăm dò hiệu quả các bẫy địa tầng, cần thiết nghiên cứu
đánh giá chi tiết về cơ chế hình thành cũng như đặc điểm phân bố của chúng nhằm giảm
thiểu rủi ro. Trên cơ sở thu thập, phân tích và đánh giá các tài liệu địa chất, địa vật lý
hiện có tại vùng nghiên cứu, bằng cách áp dụng tổ hợp các phương pháp nghiên cứu về
địa chấn địa tầng và địa tầng phân tập, phân tích tài liệu địa vật lý giếng khoan cũng như
các kết quả phân tích tài liệu thạch học và cổ sinh, tác giả đã làm sáng tỏ được sự tồn tại
và các đặc trưng hình thái của các bẫy địa tầng trong trầm tích Oligocen thượng khu vực
Đơng Nam bể Cửu Long. Cùng với đó, trên cơ sở phân tích địa tầng phân tập, sử dụng
thuộc tính địa chấn, luận giải tướng – môi trường lắng đọng.., tác giả đã làm sáng tỏ q
trình hình thành, khả năng chứa, chắn để từ đó đánh giá tiềm năng dầu khí của chúng.
Trầm tích Oligocen thượng khu vực Đông Nam bể Cửu Long được phân chia thành hai
tập, tập C ở trên và tập D ở dưới. Mỗi tập được phân tích thành ba hệ thống trầm tích
khác nhau bao gồm hệ thống trầm tích biển thấp (LST) ở dưới, hệ thống trầm tích biển
tiến (TST) ở giữa và hệ thống trầm tích biển cao (HST) ở trên. Trong đó, hệ thống trầm
tích biển thấp thuộc tập C và hệ thống trầm tích biển cao thuộc tập D có liên quan đến
các bẫy địa tầng được nhận diện trong khu vực nghiên cứu. Môi trường lắng đọng của
các hệ thống trầm tích trong tập D chủ yếu là môi trường đầm hồ nông đến hồ sâu. Các
tướng sơng ngịi và đồng bằng bồi tích chủ yếu tập trung tại khu vực phía Đơng và Đơng
Nam vùng nghiên cứu trong LST và HST. Môi trường lắng đọng của các hệ thống trầm
tích trong tập C chủ yếu là sơng ngịi, đồng bằng bồi tích đến ven hồ, hồ nước nông.
Nguồn cung cấp vật liệu cho các hệ thống trầm tích của các tập C và D trong Oligocen

ii


thượng khu vực nghiên cứu từ đới nâng Côn Sơn chủ yếu qua hệ thống sơng ngịi hướng

Đơng Bắc – Tây Nam và Đơng Tây.
Trong trầm tích Oligocen thượng khu vực Đông Nam bể Cửu Long, tồn tại các loại bẫy
địa tầng thuộc nhóm bẫy địa tầng lắng đọng trầm tích và nhóm bẫy địa tầng liên quan
đến bất chỉnh hợp.
Nhóm bẫy địa tầng lắng đọng trầm tích bao gồm các bẫy dạng biến đổi tướng (hay
dạng thân cát) và bẫy vát nhọn địa tầng. Các bẫy dạng biến đổi tướng bao gồm bẫy
quạt sườn và quạt đáy bể thuộc hệ thống trầm tích biển thấp của tập C và bẫy thân cát
lịng sơng thuộc hệ thống trầm tích biển cao của tập D. Các bẫy vát nhọn địa tầng
được phát hiện trong trầm tích của tập C.
Nhóm bẫy địa tầng liên quan đến bất chỉnh hợp gồm bẫy cắt cụt địa tầng (nằm dưới
bất chỉnh hợp) trong hệ thống trầm tích biển cao của tập D.
Trong khu vực nghiên cứu, các bẫy địa tầng trong trầm tích Oligocen thượng được đặc
trưng bởi các phản xạ địa chấn dạng xiên chéo, hỗn độn, xicma, chữ S, song song đến
dạng phân kỳ. Biên độ phản xạ từ trung bình tới cao, độ liên tục thay đổi, tần số trung
bình. Trên tài liệu địa vật lý giếng khoan, chúng được đặc trưng bởi dạng đường cong
hình cánh cung đến dạng hình trụ. Các bẫy địa tầng này được thành tạo trong môi trường
lục địa ven bờ với các tướng chủ đạo là đầm hồ, sông, tam giác châu được cung cấp vật
liệu từ đới nâng Côn Sơn.
Các bẫy địa tầng này chủ yếu tập trung theo dạng dải ven rìa đới nâng Côn Sơn, trên các
sườn dốc hoặc đới nâng đơn nghiêng, mật độ phân bố giảm dần về phía trung tâm bể.
Các bẫy này được hình thành trong hệ thống trầm tích biển cao ở thời kỳ sớm của
Oligocen muộn (tập D) và trong hệ thống trầm tích biển thấp ở thời kỳ muộn của
Oligocen muộn (tập C). Chúng có khả năng chứa từ trung bình tới tốt (ngoại trừ bẫy
quạt đáy bể ở mức kém – trung bình), khả năng chắn nóc từ trung bình tới tốt (ngoại trừ
bẫy vát nhọn địa tầng ở mức kém – trung bình) và khả năng chắn đáy/chắn biên từ kém
tới trung bình. Với tổng tiềm năng dầu khí đáng kể (gần 600 triệu thùng tại chỗ mức xác
suất P50) và phân bố gần hoặc cùng vị trí với các phát hiện dầu khí dạng cấu tạo có trữ
lượng lớn đã được xác minh, các bẫy địa tầng trong Oligocen thượng có ý nghĩa quan

iii



trọng trong tìm kiếm thăm dị dầu khí khu vực Đông Nam của bể. Điều này cho thấy,
việc đầu tư cho cơng tác tìm kiếm thăm dị các loại bẫy địa tầng khu vực này là đáng
quan tâm. Do chưa có số liệu về thử vỉa và mẫu lõi của các bẫy địa tầng trong Oligocen
thượng khu vực nghiên cứu, trong tương lai cần tiếp tục áp dụng các công nghệ mới (địa
chấn địa tầng phân tập kết hợp với tài liệu giếng khoan, phân tích mẫu lõi, thuộc tính
địa chấn, đặc biệt là mạng trí tuệ nhân tạo..) nhằm nâng cao độ tin cậy trong các kết quả
phân tích đánh giá. Để tối ưu hóa hiệu quả của cơng tác tìm kiếm thăm dị dầu khí tại
các vùng có điều kiện địa chất tương tự như khu vực Đông Nam bể Cửu Long, việc tiến
hành đồng thời thăm dò các bẫy cấu tạo và bẫy địa tầng là cần thiết.

iv


ABSTRACT
Cuu Long basin is the most important Cenozoic sedimentary basin in continental shelf
of Vietnam. Previous hydrocarbon exploration and production activities in the basin
focused mainly on structural traps, while non-structural traps such as stratigraphic and
combination traps were not paid enough attention. The research area is located at the
Southeastern region of Cuu Long basin, adjacent to Con Son Swell, which provides
favorable conditions for the formation of stratigraphic/combination traps. Several recent
discoveries of stratigraphic/combination traps within Upper Oligocene section at the
Southeastern margin have proven the increasing importance of these targets and opened
up new direction in future petroleum exploration activities in Cuu Long basin. In order
to sufficiently explore stratigraphic traps and to minimize risks involved, detailed
investigations regarding formation mechanisms of these traps as well as their
distribution characteristics are essential. Based on analysis and evaluation of collected
geological, geophysical data of the research area, and by applying integrated studies of
seismic stratigraphy and sequence stratigraphy, well logs interpretations as well as

lithology and biostratigraphy, the author clarifies the existence and configuration of
stratigraphic traps in Upper Oligocene deposits at the Southeastern area of Cuu Long
basin. Along with that, based on analysis of sequence stratigraphy incorporating with
seismic attributes, facies - depositional environments and others, the author identifies
the forming processes and mechanisms of stratigraphic traps within the research area as
well as evaluates the storage capacity and seal capability of the stratigraphic reservoirs
in order to assess their hydrocarbon potential.
Upper Oligocene clastics section of the Southeastern area of Cuu Long basin is divided
into two subsets: Oligocene C sequence above and Oligocene D sequence below. Each
sequence is subdivided into three system tracts: lowstand (bottom), transgressive
(middle) and highstand (top). Among these, the lowstand system tract of Oligocene C
and the highstand system tract of Oligocene D are related to stratigraphic traps identified
within the research area. The depositional environments of Oligocene D system tracts
are majorly shallow to deep lacustrine. Delta plain, alluvial/fluvial environments are
mainly found within lowstand and highstand system tracts at the Eastern and

v


Southeastern regions of the research area. The depositional environments of Oligocene
C system tracts are majorly fluvial/alluvial, alluvial plain to deltaic and lacustrine ones.
Sediments of Oligocene C and Oligocene D system tracts are supplied from Con Son
swell, generally transported through NE-SW and E-W channel systems.
In Upper Oligocene clastics of the Southeastern area of Cuu Long Basin, there are
several trap types categorized in two different groups: depositional stratigraphic traps
and unconformity-related traps.
Depositional stratigraphic traps include facies change (or sand bodies) traps and
pinch-out traps. Facies change traps includes slope fans and basin floor fans in
lowstand system tract of Oligocene C sequence and channel sand deposits in
highstand system tract of Oligocene D sequence. Pinch-out traps are identified within

Oligocene C sequence.
Unconformity-related trap includes truncation trap (below unconformity) in
highstand system tract Oligocene D sequence.
In the research area, Upper Oligocene stratigraphic traps are characterized by sigmoid,
sigmoid-oblique, parallel to divergent seismic reflection configurations. Their seismic
amplitudes are moderate to high accompanied with varied continuities and low to
moderate frequencies. On well logs, these traps are identified with bow- to cylindershaped trends of log curves. These traps were formed in near-shore continental
environments with dominant lacustrine, fluvial, and deltaic facies. Sediments were
supplied to these traps from Con Son Swell.
Upper Oligocene stratigraphic traps in the research area distribute along the western side
of Con Son swell, on slopes or monoclines with less and less distribution toward the
center of Cuu Long basin. Chronologically, these traps were formed within highstand
system tract of early Late Oligocene (D sequence) and within lowstand system tract of
late Late Oligocene (C sequence). Storage capability of these traps is from moderate to
good (except for poor to moderate storage capability of basin-floor fans) with moderate
to good top seal capacity (except for poor to moderate top seal capacity of pinch-out
traps) and poor to moderate bottom seal capacity. Being located in or close to the

vi


structural traps with proven hydrocarbon discoveries and having high total hydrocarbon
potential (approximate 600 MMbbls at P50 category) makes these Upper Oligocene
stratigraphic traps hold considerable importance in petroleum exploration in the
Southeastern area of Cuu Long basin. This requires more attention to future exploration
of stratigraphic traps in this area. Due to the lack of DST and core data of stratigraphic
traps within Upper Oligocen section in the research area, in the future, application of
new technologies (seismic sequence stratigraphy in combination with well data, core
analysis, seismic attributes, especially artificial neural network…) is needed in order to
minimize risks and improve the reliability of the research results. In order to optimize

oil and gas exploration activities at areas with similar geological conditions as the
Southeastern area of CLB, simultaneous exploration of structural traps and
stratigraphic/combination traps is necessary.

vii


LỜI CẢM ƠN
Luận án được hồn thành tại Bộ mơn Địa chất – Dầu khí, khoa Kỹ thuật Địa chất và
Dầu khí, trường Đại học Bách Khoa thành phố Hồ Chí Minh dưới sự hướng dẫn khoa
học của GS. TSKH. Mai Thanh Tân Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội và PSG. TS. Trần
Văn Xuân Đại học Bách Khoa thành phố Hồ Chí Minh.
Tác giả xin chân thành cảm ơn GS. TSKH. Mai Thanh Tân và PSG. TS. Trần Văn Xuân
đã hướng dẫn tận tình, chân thành cảm ơn q thầy cơ Khoa Kỹ thuật Địa chất và Dầu
khí Đại học Bách Khoa thành phố Hồ Chí Minh, đồng nghiệp ở các phịng Thăm dị,
Cơng Nghệ mỏ của Cơng ty Điều hành Thăm dị Khai thác Dầu khí Trong nước (PVEP
POC), Ban Tìm kiếm Thăm dị Tổng cơng ty Thăm dị Khai thác Dầu khí (PVEP) và
một số đơn vị khác trong ngành đã giúp đỡ và đóng góp ý kiến để tác giả hoàn thành
luận án này.
Tác giả cũng xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến Tập đồn Dầu Khí Quốc gia Việt
Nam, Tổng cơng ty Thăm dị Khai thác Dầu khí, Cơng ty PVEP POC đã tạo điều kiện
thuận lợi và cho phép tác giả sử dụng tài liệu để thực hiện, hoàn thành và công bố kết
quả nghiên cứu liên quan đến đề tài.
Sự động viên tinh thần lớn lao của gia đình và bạn bè đã khích lệ tác giả trong suốt thời
gian nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận án.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến những nhà nghiên cứu đi trước cùng lĩnh vực
trong và ngoài nước có và chưa có nêu tên trong danh sách các trích dẫn của luận án đã
tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành luận án này.
Xin chân thành cảm ơn!


viii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH................................................................................... xii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ xvii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... xviii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................xix
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC ĐÔNG NAM BỂ CỬU LONG VÀ
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU BẪY ĐỊA TẦNG ............................................................. 1
Vị trí địa lý tự nhiên khu vực Đơng Nam bể Cửu Long ....................................1
Đặc điểm địa chất khu vực Đông Nam bể Cửu Long ........................................2
1.2.1

Đặc điểm kiến tạo ........................................................................................2

1.2.2

Cấu trúc địa chất ..........................................................................................4

1.2.3

Đặc điểm địa tầng ........................................................................................6

1.2.4

Hệ thống dầu khí .........................................................................................9

Lịch sử tìm kiếm thăm dị ................................................................................12

Tình hình thăm dị nghiên cứu bẫy địa tầng ở Việt Nam .................................14
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ BẪY ĐỊA TẦNG VÀ HỆ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................................19
Khái quát về bẫy và bẫy địa tầng .....................................................................19
2.1.1

Bẫy và phân loại bẫy .................................................................................19

2.1.2

Bẫy địa tầng và phân loại ..........................................................................19

2.1.3

Quá trình nghiên cứu bẫy địa tầng ............................................................ 21

2.1.4

Ý nghĩa của việc nghiên cứu bẫy địa tầng trong thăm dị dầu khí ............24

Hệ phương pháp nghiên cứu bẫy địa tầng .......................................................24
2.2.1

Phân tích địa chấn địa tầng và địa tầng phân tập ......................................25

2.2.2

Phân tích thuộc tính địa chấn ....................................................................36


2.2.3

Phân tích tài liệu địa vật lý giếng khoan ...................................................40

2.2.4

Phân tích tài liệu thạch học và cổ sinh ......................................................44

2.2.5

Phương pháp đánh giá tiềm năng dầu khí .................................................47

Chu trình nghiên cứu........................................................................................49
CHƯƠNG 3
ĐẶC TRƯNG HÌNH THÁI VÀ Q TRÌNH HÌNH THÀNH CÁC
BẪY ĐỊA TẦNG TRONG TRẦM TÍCH OLIGOCEN THƯỢNG KHU VỰC ĐÔNG
NAM BỂ CỬU LONG ..................................................................................................52

ix


Cơ sở dữ liệu và khu vực nghiên cứu .............................................................. 52
Đặc điểm địa tầng phân tập trầm tích Oligocen thượng khu vực nghiên cứu .54
3.2.1 Nhận diện và liên kết các ranh giới địa tầng trong Oligocen thượng khu vực
nghiên cứu .............................................................................................................54
3.2.2 Phân tích địa chấn địa tầng và địa tầng phân tập Oligocen thượng khu vực
nghiên cứu .............................................................................................................60
Đặc điểm tướng – mơi trường lắng đọng trầm tích Oligocen thượng khu vực
nghiên cứu .................................................................................................................66
3.3.1


Phân tích tướng địa chấn ...........................................................................66

3.3.2

Phân tích thuộc tính địa chấn ....................................................................68

3.3.3

Xác định mơi trường lắng đọng trầm tích từ tài liệu giếng khoan ............69

3.3.4

Luận giải tướng mơi trường trầm tích Oligocen thượng khu vực nghiên cứu
...................................................................................................................70

Đặc trưng hình thái các bẫy địa tầng trong Oligocen thượng khu vực nghiên cứu
.......................................................................................................................... 76
3.4.1

Bẫy địa tầng lắng đọng trầm tích .............................................................. 77

3.4.2

Bẫy địa tầng kề áp bất chỉnh hợp .............................................................. 84

Cơ chế và quá trình hình thành các bẫy địa tầng trong Oligocen thượng khu vực
nghiên cứu .................................................................................................................85
3.5.1


Bẫy địa tầng lắng đọng trầm tích .............................................................. 85

3.5.2

Bẫy địa tầng kề áp bất chỉnh hợp .............................................................. 89

CHƯƠNG 4
ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ, ĐẶC TRƯNG VỈA CHỨA VÀ TIỀM NĂNG
DẦU KHÍ CÁC BẪY ĐỊA TẦNG TRONG TRẦM TÍCH OLIGOCEN THƯỢNG
KHU VỰC ĐƠNG NAM BỂ CỬU LONG ..................................................................91
Đặc điểm phân bố các bẫy địa tầng trong Oligocen thượng khu vực nghiên cứu
.......................................................................................................................... 91
4.1.1 Đặc điểm phân bố các bẫy địa tầng trong các phân vị địa tầng Oligocen
thượng khu vực nghiên cứu ...................................................................................91
4.1.2

Đặc điểm phân bố các bẫy địa tầng trong Oligocen thượng theo không gian
...................................................................................................................93

Đặc trưng chứa - chắn của các bẫy địa tầng trong Oligocen thượng khu vực
nghiên cứu .................................................................................................................99
4.2.1
cứu

Đặc trưng chứa các bẫy địa tầng trong Oligocen thượng khu vực nghiên
.................................................................................................................104

x



4.2.2 Đánh giá khả năng chắn cho các bẫy địa tầng trong Oligocen thượng khu
vực nghiên cứu ....................................................................................................111
Tiềm năng dầu khí và đánh giá rủi ro trong tìm kiếm thăm dị các bẫy địa tầng
trong Oligocen thượng khu vực Đơng Nam bể Cửu Long ......................................115
4.3.1 Đánh giá tiềm năng dầu khí bẫy địa tầng trong Oligocen thượng khu vực
nghiên cứu ...........................................................................................................116
4.3.2

Đánh giá rủi ro ........................................................................................119

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................124
Kết luận....................................................................................................................124
Kiến nghị .................................................................................................................125
DANH MỤC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ ............................................................126
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................128

xi


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Vị trí địa lý khu vực nghiên cứu. ......................................................................1
Hình 1.2 Sơ đồ vị trí kiến tạo của bể Cửu Long và khu vực nghiên cứu trong bình đồ
kiến tạo khu vực Đơng Nam Á, thời kỳ trước tách giãn – Eocen giữa. [3].....................3
Hình 1.3 Sơ đồ minh họa các hoạt động kiến tạo khu vực Đông Nam Á thời kỳ Eocen
giữa - Oligocen. [3] .........................................................................................................4
Hình 1.4 Sơ đồ minh họa hoạt động kiến tạo khu vực Đông Nam Á thời kỳ tạo rift muộn
– Miocen sớm. [3] ...........................................................................................................5
Hình 1.5 Sơ đồ phân vùng kiến tạo bể Cửu Long. Vẽ lại theo [1] ..................................6
Hình 1.6: Cột địa tầng tổng hợp bể Cửu Long. [5] .........................................................7
Hình 1.7 Nghiên cứu địa tầng phân tập khu vực phía Bắc [18], khu vực Bạch Hổ và

Rồng [16] trong bể Cửu Long. ......................................................................................16
Hình 1.8 Một số kết quả nghiên cứu tướng mơi trường trầm tích (theo nhiều tác giả) khu
vực phía Bắc bể Cửu Long [12], Bạch Hổ [16] và Đơng Nam bể Cửu Long [19]. ......17
Hình 1.9 Một số kết quả nghiên cứu về bẫy địa tầng/hỗn hợp trong bể Cửu Long: a) khu
vực phân bố bẫy phi cấu tạo phía Bắc của bể [12]; b) mặt cắt địa chấn thể hiện khả năng
tồn tại bẫy phi cấu tạo lô 09-3 [7]; c) sơ đồ phân bố khả năng tồn tại các bẫy địa tầng
trong bể [11]. .................................................................................................................18
Hình 2.1 Sơ đồ phân loại bẫy địa tầng. Tổng hợp từ nhiều tác giả [21], [22], [23], [24],
[25], [26] ........................................................................................................................21
Hình 2.2 Đóng góp của các phương pháp nghiên cứu trong thăm dị các bẫy địa tầng.
[25].................................................................................................................................22
Hình 2.3 Mơ hình tập tích tụ. [34], [40] ........................................................................26
Hình 2.4 Hệ thống trầm tích biển thấp và các đơn vị trầm tích: (1) Quạt đáy bể; (2) Quạt
sườn; (3) Nêm lấn (turbidit xiên chéo); (4) Trầm tích lấp đầy thung lũng sơng. [34], [35]
.......................................................................................................................................27
Hình 2.5 Hệ thống trầm tích biển tiến và các đơn vị trầm tích: (1) Các thành tạo cửa
sơng; (2) Tướng vũng vịnh, bãi bồi do sóng, châu thổ triều cường; (3) Các đảo cát chắn;
(4) Châu thổ triều kiệt. [34], [35] ..................................................................................29
Hình 2.6 Hệ thống trầm tích biển cao và các đơn vị trầm tích: (1) Đồng bằng bồi tích;
(2) Đồng bằng ven biển; (3) Tướng biển nông; (4) Sườn dốc. [34], [35] .....................30
Hình 2.7 Các kiểu nhóm phân tập tương ứng với các thời kỳ biển lùi, biển tiến và biển
dừng. A = tốc độ hình thành khơng gian tích tụ; D = tốc độ lắng đọng trầm tích. [34],
[41].................................................................................................................................31
Hình 2.8 Các chỉ tiêu xác định ranh giới bất chỉnh hợp và ý nghĩa địa chất của chúng.
[34].................................................................................................................................32
Hình 2.9 Phân loại các kiểu phân lớp phản xạ địa chấn và ý nghĩa của chúng trong luận
giải mơi trường trầm tích. Tổng hợp từ [32], [34].........................................................33

xii



Hình 2.10 Mơ hình một số hình dạng tướng địa chấn trong không gian 3 chiều. Tổng
hợp từ [32], [34] ............................................................................................................34
Hình 2.11 Sơ đồ chuyển đổi tài liệu địa chấn theo thời gian sang miền tần số sử dụng
biến đổi Fourier rời rạc (Discrete Fourier Transform – DFT). [47] .............................. 38
Hình 2.12 Mơ hình mạng trí tuệ nhân tạo nhiều lớp, nhiều nút kiểu lan truyền ngược đơn
giản. [34] ........................................................................................................................39
Hình 2.13 Các xu hướng biến đổi đường cong và ý nghĩa của chúng trong luận giải môi
trường lắng đọng trầm tích. Tổng hợp từ nhiều tác giả [34], [35], [52] ........................41
Hình 2.14 Sự phân bố của các nhóm vi cổ sinh trong các mơi trường khác nhau. [57]46
Hình 2.15 Mối liên hệ giữa các kiểu thực vật và môi trường trầm tích. [58], [59] .......47
Hình 2.16 Mơ hình lắng đọng trầm tích giai đoạn cuối thời kỳ đồng tách giãn (Oligocen
muộn - tập C và D). Chỉnh sửa từ nhiều tác giả [62], [63], [64] ...................................50
Hình 2.17 Chu trình nghiên cứu, đánh giá các bẫy địa tầng. ........................................51
Hình 3.1 Sơ đồ vị trí khu vực nghiên cứu trong bể Cửu Long ......................................52
Hình 3.2 Quy trình phân tích địa chấn địa tầng và địa tầng phân tập. .......................... 55
Hình 3.3 Liên kết tài liệu địa chất giếng khoan-địa chấn địa tầng trầm tích Oligocen
thượng khu vực Đơng Nam bể Cửu Long. ....................................................................56
Hình 3.4 Các dấu hiệu nhận biết ranh giới địa tầng trên tài liệu địa chấn – Mặt cắt dọc
khu vực nghiên cứu. ......................................................................................................57
Hình 3.5 Đặc trưng ranh giới của tập C và D theo tài liệu địa vật lý giếng khoan. ......59
Hình 3.6 Phân chia các hệ thống trầm tích cho tập C trên tài liệu ĐVLGK giếng K1. 60
Hình 3.7 Phân chia các hệ thống trầm tích cho tập D trên tài liệu ĐVLGK giếng K1. 60
Hình 3.8 Phân tích địa chấn địa tầng trên tuyến dọc vùng nghiên cứu cho các thành hệ
địa chất Oligocen thượng (các tập C và D): a) đặc trưng địa chấn các tập và hệ thống
trầm tích; b) kết quả phân tích địa chấn địa tầng........................................................... 62
Hình 3.9 Phân tích địa chấn địa tầng trên tuyến cắt ngang vùng nghiên cứu cho các thành
hệ địa chất Oligocen thượng (các tập C và D): a) đặc trưng địa chấn các tập và hệ thống
trầm tích; b) kết quả phân tích địa chấn địa tầng........................................................... 63
Hình 3.10 Kết quả phân tích địa chấn địa tầng cho tập C trên tuyến dọc vùng nghiên

cứu. ................................................................................................................................ 64
Hình 3.11 Bản đồ đẳng dày tập C..................................................................................64
Hình 3.12 Kết quả phân tích địa chấn địa tầng cho tập D trên tuyến dọc vùng nghiên
cứu. ................................................................................................................................ 65
Hình 3.13 Bản đồ đẳng dày tập D. ................................................................................65
Hình 3.14 Kết quả phân tích tướng địa chấn cho các hệ thống trầm tích trên tuyến dọc
khu vực nghiên cứu. ......................................................................................................67
Hình 3.15 Kết quả phân tích tướng địa chấn cho HST tập D. .......................................67
Hình 3.16 Bản đồ thuộc tính giải chập phổ tại 25Hz cho hệ thống trầm tích biển thấp
của tập C. .......................................................................................................................69
Hình 3.17 Kết quả luận giải mơi trường lắng đọng trầm tích trong giếng khoan N-2. .71

xiii


Hình 3.18 Quy trình luận giải mơi trường lắng đọng trầm tích từ kết quả phân tích các
nguồn tài liệu khác nhau. ............................................................................................... 72
Hình 3.19 Bản đồ phân bố tướng – mơi trường trầm tích hệ thống trầm tích biển thấp
trong tập D. ....................................................................................................................73
Hình 3.20 Bản đồ phân bố tướng – mơi trường trầm tích hệ thống trầm tích biển tiến
trong tập D. ....................................................................................................................73
Hình 3.21 Bản đồ phân bố tướng – mơi trường trầm tích hệ thống trầm tích biển cao
trong tập D. ....................................................................................................................74
Hình 3.22 Bản đồ phân bố tướng – mơi trường trầm tích hệ thống trầm tích biển thấp
trong tập C. ....................................................................................................................75
Hình 3.23 Bản đồ phân bố tướng – mơi trường trầm tích hệ thống trầm tích biển tiến
trong tập C. ....................................................................................................................75
Hình 3.24 Bản đồ phân bố tướng – mơi trường trầm tích hệ thống trầm tích biển cao
trong tập C. ....................................................................................................................76
Hình 3.25 Kết quả khoan trên bẫy địa tầng dạng quạt sườn thuộc LST tập C. .............78

Hình 3.26 Đặc trưng hình thái bẫy địa tầng dạng quạt sườn thuộc hệ thống trầm tích biển
thấp trong tập C trên mặt cắt song song hướng đổ trầm tích. .......................................78
Hình 3.27 Đặc trưng hình thái bẫy địa tầng dạng quạt sườn thuộc LST của tập C trên
mặt cắt địa chấn vng góc hướng đổ trầm tích............................................................ 79
Hình 3.28 Đặc trưng hình thái bẫy địa tầng dạng quạt sườn trong LST tập C trên tài liệu
ĐVLGK. ........................................................................................................................80
Hình 3.29 Kết quả khoan thăm dị trên bẫy địa tầng dạng cát lịng sơng thuộc HST tập
D: a) Bản đồ cấu trúc nóc; b) Tài liệu giếng khoan S1 cho khoảng vỉa của bẫy. .........80
Hình 3.30 Đặc trưng hình thái bẫy địa tầng dạng thân cát lịng sơng cổ thuộc HST trong
tập D dọc theo mặt cắt đi qua giếng khoan S-1. ............................................................ 81
Hình 3.31 Đặc trưng hình thái bẫy địa tầng dạng thân cát lịng sơng cổ thuộc HST trong
tập D trên mặt cắt được làm phẳng tại nóc tập D. .........................................................81
Hình 3.32 Đặc trưng hình thái bẫy địa tầng dạng thân cát lịng sơng trong HST của tập
D trên tài liệu địa vật lý giếng khoan. ...........................................................................82
Hình 3.33 Đặc trưng hình thái bẫy địa tầng quạt đáy bể trên tài liệu địa chấn theo hướng
đổ vật liệu. .....................................................................................................................83
Hình 3.34 Đặc trưng hình thái bẫy địa tầng quạt đáy bể trên tài liệu địa chấn theo tuyến
vng góc với hướng đổ vật liệu. ..................................................................................83
Hình 3.35 Đặc trưng hình thái bẫy vát nhọn địa tầng trong tập C trên tài liệu địa chấn:
a) mặt cắt song song với hướng đổ vật liệu; b) mặt cắt vng góc với hướng đổ vật liệu.
.......................................................................................................................................84
Hình 3.36 Đặc trưng hình thái bẫy cắt cụt địa tầng (bẫy nằm dưới bất chỉnh hợp) trong
hệ thống trầm tích biển cao tập D trên tài liệu địa chấn. ...............................................85
Hình 3.37 Sơ đồ phân bố bất chỉnh hợp và chỉnh hợp liên kết ranh giới nóc tập D. ....86

xiv


Hình 3.38 Mơ hình thành tạo các bẫy địa tầng dạng quạt đáy bể và quạt sườn thuộc LST
trong tập C. ....................................................................................................................87

Hình 3.39 Mơ hình thành tạo bẫy địa tầng dạng cát lịng sơng cổ trong HST tập D. ...88
Hình 3.40 Sơ đồ hình thái thể hiện các yếu tố hình thành bẫy vát nhọn địa tầng (a) và
dạng phân bố của bẫy (b)............................................................................................... 89
Hình 3.41 Sơ đồ hình thái phân bố các yếu tố hình thành bẫy cắt cụt địa tầng trong khu
vực Đơng Nam bể Cửu Long. .......................................................................................90
Hình 4.1 Sơ đồ phân bố các bẫy địa tầng trong các phân vị trầm tích Oligocen thượng
khu vực Đơng Nam bể Cửu Long. ................................................................................92
Hình 4.2 Sơ đồ phân bố các các bẫy địa tầng theo khơng gian trong trầm tích Oligocen
thượng khu vực Đơng Nam bể Cửu Long. ....................................................................93
Hình 4.3 Dự báo phân bố thân cát các bẫy địa tầng quạt sườn trong LST tập C trên cơ
sở phân tích thuộc tính biên độ trung bình bình phương. ..............................................96
Hình 4.4 Dự báo phân bố thân cát các bẫy địa tầng lịng sơng cổ trong HST tập D trên
cơ sở phân tích thuộc tính địa chấn biên độ trung bình bình phương. .......................... 97
Hình 4.5 Dự báo phân bố thân cát các bẫy địa tầng trên cơ sở phân tích thuộc tính địa
chấn: a) Bản đồ biên độ trung bình bình phương bẫy vát nhọn địa tầng trong tập C; b)
Bản đồ biên độ trung bình bình phương bẫy cắt cụt địa tầng trong HST tập D. ...........98
Hình 4.6 Bản đồ biên độ trung bình bình phương của bẫy địa tầng quạt đáy bể biển thấp
trong LST tập C. ............................................................................................................98
Hình 4.7 Biểu đồ quan hệ giữa thuộc tính địa chấn (“Quadrature trace” của trở kháng
âm học) và đặc trưng vỉa chứa (độ rỗng) cho trầm tích Oligocen thượng khu vực Đơng
Nam bể Cửu Long. ......................................................................................................100
Hình 4.8 Biểu đồ quan hệ giữa các giá trị độ rỗng tính tốn theo tài liệu ĐVLGK và theo
dự báo từ tài liệu địa chấn: a) Sử dụng tập hợp 11 thuộc tính địa chấn; b) Sử dụng mạng
trí tuệ nhân tạo với 11 thuộc tính đầu vào. ..................................................................101
Hình 4.9 Kết quả chạy hồi quy đa tuyến từng bước cho việc xác định số lượng thuộc
tính và chiều dài toán tử sử dụng trong dự báo độ rỗng hiệu dụng các trầm tích Oligocen
thượng khu vực nghiên cứu: a) Biểu đồ sai số bình phương trung bình theo số lượng
thuộc tính và chiều dài tốn tử; b) Biểu đồ sai số bình phương trung bình theo số lượng
thuộc tính với chiều dài tốn tử bằng 7. ......................................................................103
Hình 4.10 Kết quả xác định trọng số đóng góp của các thuộc tính trong dự báo độ rỗng

cho trầm tích Oligocen thượng từ địa chấn. ................................................................105
Hình 4.11 Biểu đồ quan hệ giữa các giá trị hàm lượng sét theo tài liệu giếng khoan và
theo dự đoán từ địa chấn cho trầm tích Oligocen thượng khu vực Đơng Nam bể Cửu
Long. ............................................................................................................................106
Hình 4.12 Biểu đồ quan hệ giữa các giá trị độ rỗng tính tốn theo tài liệu địa vật lý giếng
khoan và theo dự đoán từ địa chấn cho trầm tích Oligocen thượng khu vực Đơng Nam
bể Cửu Long. ...............................................................................................................106

xv


Hình 4.13 Đặc trưng chứa của bẫy địa tầng quạt sườn trong LST tập C khu vực Đông
Nam bể Cửu Long theo tài liệu ĐVLGK (a) và theo tài liệu thạch học (b). ...............108
Hình 4.14 Đặc trưng chứa của bẫy địa tầng lịng sơng cổ trong HST tập D khu vực Đông
Nam bể Cửu Long theo tài liệu thạch học (a) và theo tài liệu ĐVLGK (b). ...............108
Hình 4.15 Bản đồ phân bố độ rỗng của bẫy địa tầng quạt sườn trong LST tập C sử dụng
mạng trí tuệ nhân tạo. ..................................................................................................110
Hình 4.16 Dự báo phân bố độ rỗng vỉa chứa sử dụng mạng trí tuệ nhân tạo cho bẫy địa
tầng quạt đáy bể trong LST tập C (hình a) và cho bẫy vát nhọn địa tầng (hình b). ....110
Hình 4.17 Đặc điểm thạch học giếng khoan (a) và đặc trưng địa vật lý giếng khoan (b)
cho các tầng chắn nóc và đáy cho bẫy địa tầng quạt sườn trong LST tập C. ..............112
Hình 4.18 Đặc điểm các tầng chắn nóc và chắn đáy cho bẫy địa tầng dạng cát lịng sơng
trên tài liệu thạch học giếng khoan (a) và tài liệu địa vật lý giếng khoan (b). ............113
Hình 4.19 Dự báo sự phân bố tầng chắn cho bẫy địa tầng quạt sườn trong LST tập C sử
dụng mạng trí tuệ nhân tạo: a) Bản đồ phân bố thạch học (hàm lượng sét) cho tầng chắn
nóc/chắn biên; b) Bản đồ phân bố thạch học cho tầng chắn đáy/chắn biên. ...............114
Hình 4.20 Dự báo sự phân bố tầng chắn cho bẫy vát nhọn địa tầng trong tập C sử dụng
mạng trí tuệ nhân tạo: a) Bản đồ phân bố thạch học (hàm lượng sét) cho tầng chắn
nóc/chắn biên; b) Bản đồ phân bố thạch học cho tầng chắn đáy/chắn biên. ...............114


xvi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Lịch sử thăm dò – khai thác bể Cửu Long và vùng nghiên cứu. [1] có cập nhật.
.......................................................................................................................................13
Bảng 2.1 Tiềm năng về yếu tố hệ thống dầu khí trong các hệ thống trầm tích khác nhau.
[33] có chỉnh sửa ...........................................................................................................28
Bảng 3.1 Cơ sở dữ liệu các giếng khoan sử dụng trong luận án ...................................53
Bảng 4.1 Kết quả chạy hồi quy đa tuyến từng bước theo loại và số lượng thuộc tính địa
chấn cho dự đốn độ rỗng các trầm tích Oligocen thượng khu vực nghiên cứu. ........103
Bảng 4.2 Tham số đầu vào cho đánh giá tiềm năng dầu khí các loại bẫy địa tầng trong
Oligocen thượng khu vực nghiên cứu. ........................................................................118
Bảng 4.3 Kết quả đánh giá tiềm năng dầu khí các loại bẫy địa tầng trong Oligocen thượng
khu vực Đông Nam bể Cửu Long. ..............................................................................119
Bảng 4.4 Xác suất thành công các bẫy địa tầng trong Oligocen thượng khu vực Đông
Nam bể Cửu Long .......................................................................................................123

xvii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCH
Đ
ĐB
ĐN
ĐVLGK
HST
LST
MFS

NCS
SB
T
TB
TKTD
TN
TS
TST
VSP

Bất chỉnh hợp
Hướng Đông
Hướng Đông Bắc
Hướng Đơng Nam
Địa vật lý giếng khoan
Hệ thống trầm tích biển cao
Hệ thống trầm tích biển thấp
Mặt ngập lụt cực đại
Nghiên cứu sinh
Ranh giới tập
Hướng Tây
Hướng Tây Bắc
Tìm kiếm thăm dị
Hướng Tây Nam
Mặt biển tiến
Hệ thống trầm tích biển tiến
Tuyến địa chấn thẳng đứng

xviii



MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Bể Cửu Long là bể trầm tích Kainozoi nằm ở Đơng Nam thềm lục địa Việt Nam. Mặc
dù được triển khai từ rất sớm, tuy nhiên cho đến nay các hoạt động thăm dò và khai thác
dầu khí trong bể chủ yếu tập trung vào các bẫy cấu tạo trong trầm tích Kainozoi có tuổi
Oligocen và Miocen và các đới nứt nẻ phong hoá trong các khối nhơ của móng trước
Kainozoi. Các đối tượng liên quan đến các dạng bẫy phi cấu tạo như bẫy địa tầng, bẫy
hỗn hợp có quy mơ nhỏ, phân bố phức tạp chưa được quan tâm đầu tư thích đáng, dẫn
đến tiềm năng dầu khí của chúng chưa được đánh giá đầy đủ.
Nhằm đáp ứng ngày càng cao về nhu cầu năng lượng phục vụ cho an ninh năng lượng,
phát triển kinh tế xã hội của đất nước, những năm gần đây ngoài các bẫy cấu tạo trong
bể Cửu Long, cơng tác tìm kiếm thăm thăm dị dầu khí đòi hỏi phải đầu tư hơn nữa vào
những đối tượng tiềm năng khó khăn phức tạp hơn như bẫy địa tầng/hỗn hợp. Với đối
tượng này, để thăm dò hiệu quả và giảm thiểu rủi ro, cần có các nghiên cứu đánh giá chi
tiết về cơ chế hình thành cũng như đặc điểm phân bố của chúng.
Các tập trầm tích Oligocen thượng trong bể Cửu Long trước đây thường được đánh giá
là có tiềm năng dầu khí thấp hơn so với các đối tượng Oligocen hạ và móng trước
Kainozoi. Mặc dù đã có những phát hiện dầu khí trong trầm tích Oligocen thượng trong
bể Cửu Long, song chúng được đánh giá có diện phân bố hạn chế, quy mơ nhỏ, trữ lượng
không lớn nên thường được coi là đối tượng phụ và hệ quả là chưa được quan tâm đúng
mức. Tuy nhiên, các hoạt động tìm kiếm thăm dị gần đây với kết quả phát hiện dầu khí
trong trầm tích Oligocen thượng ngày càng nhiều, đặc biệt là các phát hiện trong bẫy
dạng địa tầng đã minh chứng rằng đối tượng tiềm năng bẫy địa tầng có vai trị ngày càng
quan trọng trong cơng tác tìm kiếm thăm dị dầu khí của bể.
Khu vực Đông Nam bể Cửu Long, nơi tiếp giáp với đới nâng Cơn Sơn có cấu trúc địa
chất phức tạp khác với vùng trung tâm và rìa Tây của bể. Khu vực này có điều kiện địa
hình độ dốc lớn, tồn tại các đới vát nhọn và nguồn vật liệu trầm tích được cung cấp chủ
yếu từ đới nâng Côn Sơn. Một số nghiên cứu trước đây tuy đã khẳng định được tại khu


xix


vực này tồn tại các bẫy dạng vát nhọn địa tầng trong các trầm tích tuổi từ Miocen đến
Oligocen và cổ hơn nhưng cho rằng tiềm năng dầu khí thấp. Tuy nhiên kết quả hoạt
động tìm kiếm thăm dị gần đây (đã được khẳng định bằng kết quả một số giếng khoan
thăm dò) trong khu vực cho thấy, bên cạnh các bẫy vát nhọn địa tầng, tồn tại các loại
bẫy địa tầng dạng biến đổi tướng trong trầm tích Oligocen thượng. Đây chính là cơ sở
tiền đề mới cho cơng tác tìm tiếm thăm dị các đối tượng tiềm năng trong bẫy dạng địa
tầng/hỗn hợp tại khu vực Đông Nam nói riêng và tồn bể Cửu Long nói chung. Để đánh
giá tiềm năng các bẫy địa tầng trong khu vực Đông Nam bể Cửu Long, nhiều vấn đề cần
giải quyết như xác định sự tồn tại của các loại bẫy địa tầng, điều kiện lắng đọng và đặc
trưng tướng - mơi trường, cơ chế hình thành, đặc điểm phân bố và tiềm năng dầu khí
của chúng.
Để giải quyết các vấn đề nói trên, đề tài “Nghiên cứu q trình hình thành, đặc điểm
phân bố và tiềm năng dầu khí bẫy địa tầng trong trầm tích Oligocen thượng khu vực
Đông Nam bể Cửu Long” đã được tác giả chọn làm luận án cho trương trình nghiên
cứu sinh.
Mục tiêu của đề tài
Làm sáng tỏ sự tồn tại, cơ chế hình thành, khả năng chứa – chắn của các bẫy địa tầng
trong trầm tích Oligocen thượng tại khu vực Đơng Nam bể Cửu Long.
Xác định được đặc điểm phân bố và tiềm năng dầu khí của chúng phục vụ cho cơng tác
tìm kiếm thăm dị dầu khí tại khu vực trong tương lai.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Luận án tập trung vào giải quyết các nhiệm vụ sau:
-

Phân tích đặc điểm hình thái để xác định sự tồn tại các bẫy địa tầng trong trầm tích
Oligocen thượng khu vực nghiên cứu.


-

Nghiên cứu q trình hình thành các bẫy địa tầng.

-

Nghiên cứu đặc điểm phân bố các bẫy địa tầng.

-

Đánh giá khả năng chứa - chắn của bẫy địa tầng.
xx


-

Đánh giá tiềm năng dầu khí các bẫy địa tầng trong Oligocen thượng khu vực nghiên
cứu.

Cơ sở tài liệu
Luận án được thực hiện trên cơ sở kết quả phân tích các tài liệu địa chất, địa chấn, địa
vật lý giếng khoan, đánh giá thành hệ, thạch học và cổ sinh trong khu vực lô 09-2/09 và
lân cận cùng nhiều tư liệu của vùng kế cận. Các báo cáo chưa được cơng bố của một số
nhà điều hành dầu khí trong khu vực cũng được sử dụng như là cơ sở dữ liệu, tham khảo
cho luận án.
Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ đã đặt ra, tác giả sử dụng kết hợp các hệ phương pháp nghiên
cứu bao gồm:
- Phân tích địa chấn địa tầng và địa tầng phân tập nhằm xác định đặc điểm địa tầng
trong Oligocen thượng khu vực nghiên cứu, làm sáng tỏ khả năng tồn tại các bẫy

địa tầng, phân tích đặc trưng hình thái và giải đốn quy mơ phân bố của chúng theo
khơng gian và trong các phân vị địa tầng.
- Phân tích thuộc tính địa chấn nhằm dự báo đặc điểm phân bố tướng – môi trường,
đánh giá các đặc trưng chứa - chắn và dự báo phân bố các bẫy địa tầng trong khu
vực nghiên cứu.
- Phân tích tài liệu địa vật lý giếng khoan giúp xác định đặc điểm tướng - môi trường,
các đặc trưng chứa - chắn của các bẫy địa tầng trong vùng nghiên cứu, xác định các
tham số vỉa chứa phục vụ cho đánh giá tiềm năng dầu khí các bẫy địa tầng.
- Phân tích tài liệu thạch học và cổ sinh xác định thành phần thạch học, đặc điểm
tướng – môi trường và các đặc điểm chứa – chắn tại vị trí giếng khoan. Hỗ trợ các
phương pháp địa vật lý khác trong việc dự báo sự phân bố theo diện.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng của nghiên cứu là bẫy địa tầng trong trầm tích Oligocen thượng khu vực
nghiên cứu.
xxi


Phạm vi của nghiên cứu nằm trong diện tích lơ 09-2/09 và một phần các lô 09-1, 09-2,
09-3/12, 15-2 và 02/10 thuộc khu vực Đông Nam bể Cửu Long, tách biệt với khu vực
trung tâm bởi đới nhô cao Bạch Hổ - Cá Ngừ Vàng - Rạng Đông – Phương Đông.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của nghiên cứu
Ý nghĩa khoa học
Làm sáng tỏ đặc điểm các bẫy địa tầng và vai trò của chúng trong thăm dò dầu khí khu
vực Đơng Nam bể Cửu Long.
Làm sáng tỏ hiệu quả hệ phương pháp nghiên cứu các dạng bẫy địa tầng có quy mơ nhỏ
và quy luật phân bố phức tạp.
Ý nghĩa thực tiễn
Xác định sự tồn tại, cơ chế hình thành và đặc điểm phân bố các bẫy địa tầng trong trầm
tích Oligocen thượng phục vụ đánh giá tiềm năng dầu khí khu vực Đơng Nam bể Cửu
Long.

Các kết quả nghiên cứu về phương pháp xác định bẫy địa tầng trong khu vực Đông Nam
bể Cửu Long cho phép áp dụng mở rộng đối với những khu vực có điều kiện địa chất
tương tự.
Giúp hoạch định cho công tác tìm kiếm thăm dị các đối tượng dầu khí tiềm năng mới
cũng như thẩm lượng – phát triển các phát hiện dầu khí trong khu vực Đơng Nam bể
Cửu Long.
Luận điểm bảo vệ
Luận điểm 1:
Các bẫy địa tầng trong trầm tích Oligocen thượng khu vực Đơng Nam bể Cửu Long có
dạng thân cát (biến đổi tướng), vát nhọn và bào mịn cắt cụt (nằm dưới bất chỉnh hợp),
được hình thành do sự biến đổi thành phần thạch học, vát nhọn các thân cát hoặc do q
trình cắt cụt và chơn vùi địa tầng phía dưới. Chúng được thành tạo trong môi trường lục

xxii


địa ven bờ với các tướng đầm hồ, sông, tam giác châu, nguồn vật liệu được cung cấp từ
đới nâng Côn Sơn.
Luận điểm 2:
Tại khu vực Đông Nam bể Cửu Long, các bẫy địa tầng được hình thành trong hệ thống
trầm tích biển cao ở thời kỳ sớm của trầm tích Oligocen muộn (tập D) và trong hệ thống
trầm tích biển thấp ở thời kỳ muộn của trầm tích Oligocen muộn (tập C), có hình thái
dạng dải, phân bố ven rìa đới nâng Cơn Sơn, trên các sườn dốc hoặc đới nâng đơn
nghiêng. Khả năng chứa và chắn nóc từ trung bình tới tốt, khả năng chắn đáy từ kém tới
trung bình. Các bẫy địa tầng đóng vai trị quan trọng trong tìm kiếm thăm dị dầu khí
vùng rìa do có tổng tiềm năng dầu khí đáng kể và phân bố gần hoặc cùng vị trí với các
bẫy cấu tạo có tiềm năng lớn đã được xác minh.
Những điểm mới của luận án
-


Luận giải chi tiết tướng – môi trường trầm tích cho từng hệ thống trầm tích trong
Oligocen thượng khu vực Đông Nam bể Cửu Long.

-

Khẳng định được sự tồn tại, đặc trưng hình thái và quá trình hình thành các bẫy địa
tầng trong trầm tích Oligocen thượng khu vực Đông Nam bể Cửu Long.

-

Xác định được đặc điểm phân bố, đặc trưng chứa – chắn của các bẫy địa tầng trong
trầm tích Oligocen thượng từ đó đánh giá tiềm năng dầu khí của chúng trong khu
vực Đơng Nam bể Cửu Long.

Cấu trúc của luận án
Luận án gồm phần mở đầu, 4 chương, phần kết luận và kiến nghị, danh mục các cơng
trình đã cơng bố của tác giả, danh mục tài liệu tham khảo, 07 bảng biểu, 87 hình vẽ minh
họa. Các chương mục chính của luận án bao gồm:
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan về khu vực Đông Nam bể Cửu Long và tình hình nghiên cứu bẫy
địa tầng

xxiii


×