Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Một số giải pháp huy động nguồn lực tài chính cho phát triển kinh tế xã hội thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (750.69 KB, 96 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập
của riêng tơi.
Các số liệu, thống kê, tổng hợp phân tích, kết quả nghiên cứu nêu trong
luận văn đƣợc tập hợp từ nhiều nguồn tài liệu và liên hệ thực tế, các thông tin
trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn.
Phú Thọ, ngày 30 tháng 9 năm 2014
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Ngọc Anh


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, Viện
đào tạo sau đại học đã tạo điều kiện trong thời gian học tập, nghiên cứu và
hồn thành chƣơng trình học tập của khóa học. Trong thời gian học tập,
nghiên cứu đề tài tác giả đã nhận đƣợc sự quan tâm, chỉ bảo nhiệt tình của tập
thể giảng viên Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, của thầy hƣớng dẫn thực
hiện luận văn để đảm bảo hoàn thành kế hoạch và tiến độ đề ra; đặc biệt, tác
giả xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Bùi Xuân Hồi đã
nhiệt tình truyền đạt kiến thức giúp đỡ tác giả hồn thành tốt luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Thành ủy, Hội
đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân thành phố Việt Trì đã tạo điều kiện, giúp
đỡ, đóng góp nhiều ý kiến bổ ích trong quá trình nghiên cứu đề tài; đồng thời
xin chân thành cảm ơn tập thể anh, chị, em lớp thạc sĩ Quản trị kinh doanh
khóa 2011B đã giúp đỡ trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót. Do vậy tác giả mong nhận đƣợc sự góp ý kiến của các thầy giáo, cơ
giáo và các bạn để luận văn đƣợc hồn thiện hơn.


Trân trọng cảm ơn!
Phú Thọ, ngày 30 tháng 9 năm 2014
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Ngọc Anh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ 1
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. 2
LỜI M Đ U .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. CƠ S LÝ THUYẾT VỀ HUY ĐỘNG VỐN Đ U TƢ
CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CHO MỘT ĐỊA PHƢƠNG ...... 4
1.1 Những vấn đề chung về vốn đầu tƣ ......................................................... 4
1.1.1. Khái niệm, thành phần vốn đầu tƣ ................................................... 4
1.1.2. Các nguồn vốn đầu tƣ....................................................................... 7
1.1.3 Đặc điểm của vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế xã hội cho một địa
phƣơng ........................................................................................................ 9
1.2. Vai trò của vốn đầu tƣ trong quá trình tăng trƣởng và phát triển
kinh tế ............................................................................................................. 16
1.2.1. Tác động của vốn đầu tƣ tới quá trình phát triển kinh tế xã hội .... 16
1.2.2. Vai trò của vốn đầu tƣ trong phát triển kinh tế địa phƣơng ........... 20
1.3. Nội dung của công tác huy động vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế . 21
1.3.1 Lập kế hoạch huy động vốn ............................................................ 21
1.3.2 Triển khai thực hiện huy động vốn ................................................. 23
1.3.3 Kiểm tra và điều chỉnh công tác huy động vốn............................... 25
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá công tác huy động vốn ...................................... 26
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc huy động vốn cho phát triển kinh tế
......................................................................................................................... 27
1.5.1. Nhân tố khách quan ........................................................................ 28

1.5.2. Nhân tố chủ quan............................................................................ 29
1.6. Phƣơng pháp và dữ liệu phục vụ nghiên cứu ...................................... 29
1.6.1 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................. 30
1.6.2 Các dữ liệu phục vụ phân tích ......................................................... 32
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 34
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ
VIỆT TRÌ - TỈNH PHÚ THỌ ...................................................................... 35
2.1. Đặc điểm kinh tế xã hội thành phố Việt Trì – Tỉnh Phú Thọ ............ 35
2.1.1. Vị trí địa lý ..................................................................................... 35


2.1.2. Nguồn lực và lợi thế phát triển....................................................... 36
2.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Việt Trì giai đoạn
2005 đến nay .................................................................................................. 39
2.2.1. Giai đoạn 2005 – 2010 ................................................................... 39
2.2.2. Giai đoạn từ 2010 đến nay ............................................................. 41
2.3. Thực trạng công tác huy động vốn cho đầu tƣ phát triển kinh tế của
thành phố Việt Trì giai đoạn 2005 đến nay ................................................ 45
2.3.1 Hiện trạng về nguồn lực và công tác tổ chức các hoạt động huy
động vốn của của Thành phố Việt trì ....................................................... 45
2.3.2 Phát triển kinh tế - xã hội và lƣợng cầu về vốn đầu tƣ ................... 49
2.3.3. Đánh giá kết quả huy động vốn cho đầu tƣ phát triển kinh tế của
thành phố Việt Trì .................................................................................... 52
2.3.3.1 Đánh giá kết quả huy động vốn theo kế hoạch ......................... 52
2.3.3.2 Đánh giá kết quả huy động vốn qua các chỉ tiêu khác ............. 58
2.3.4 Phân tích hiện trạng cơng tác huy động vốn của thành phố Việt trì
và xác định các yếu tố ảnh hƣởng ............................................................ 60
2.3.4.1 Các yếu tố thuộc về nội bộ chủ đầu tƣ (Thành phố Việt Trì) ... 60
2.3.4.2 Các yếu tố thuộc mơi trƣờng bên ngồi .................................... 63

2.5. Tổng hợp các kết quả phân tích công tác huy động vốn cho phát triển
kinh tế xã hội của thành phố Việt trì (tất cả các kết quả này cần có mặt
trong phân tích trƣớc đó để đảm bảo tính logic) ....................................... 64
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2, HƢỚNG PHÁT TRIỂN CHƢƠNG 3 ............ 67
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TÀI
CHÍNH CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CHO THÀNH PHỐ .. 68
VIỆT TRÌ ĐẾN NĂM 2020 .......................................................................... 68
3.1. Định hƣớng phát triển kinh tế xã hội thành phố Việt Trì – Tỉnh Phú
Thọ từ nay đến 2020, tầm nhìn 2025 ........................................................... 68
3.1.1. Phƣơng hƣớng chung 3 .................................................................. 68
3.1.2. Các quan điểm phát triển................................................................ 73
3.2. Các chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu phát triển kinh tế giai đoạn 2015 –
2020 ................................................................................................................. 74
3.2.1. Về kinh tế ....................................................................................... 74
3.2.2. Về xã hội ........................................................................................ 75


3.3. Mục tiêu về huy động và sử dụng vốn cho đầu tƣ phát triển kinh tế 76
3.3.1. Huy động vốn trong và ngoài nƣớc ................................................ 76
3.3.2. Sử dụng hợp lý vốn ngân sách nhà nƣớc ....................................... 76
3.3.3. Cơ chế và chính sách tài chính ....................................................... 77
3.3.4. Mục tiêu đầu tƣ nhằm dịch chuyển cơ cấu kinh tế ........................ 78
3.3.4.1. Cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu ngành ...................................... 78
3.3.4.2 Cơ cấu và chuyển dịch các cơ cấu kinh tế theo các khu vực .... 78
3.3.4.3 Cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu lao động ................................... 78
3.4. Dự báo nhu cầu vốn đầu tƣ phát triển kinh tế tại thành phố Việt Trì
– Tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 – 2020, định hƣớng đến 2025.................. 79
3.4.1. Vốn dài hạn để đầu tƣ chiều sâu phát triển các doanh nghiệp ....... 79
3.4.2. Vốn xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội .................................... 80
3.5. Giải pháp về huy động vốn cho đầu tƣ phát triển kinh tế thành phố

Việt Trì – Tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 – 2020, định hƣớng đến 2025. .. 81
3.5.1. Giải pháp về vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. ............................................. 81
3.5.2. Huy động vốn của các doanh nghiệp cho đầu tƣ chiều sâu, đổi mới
công nghệ, thiết bị tiên tiến. ..................................................................... 82
3.5.3. Huy động nguồn vốn thu hút từ nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc vào
sản xuất kinh doanh. ................................................................................. 83
3.5.4. Đầu tƣ vốn cải tạo, nâng cấp và phát triển cơ sở hạ tầng............... 84
3.5.5. Các giải pháp đồng bộ .................................................................... 84
KẾT LUẬN .................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 90


DANH MỤC BẢNG, HÌNH
Bảng 2.1. Hiện trạng mật độ sử dụng đất ở thành phố Việt Trì ...................... 39
Bảng 2.2. Các phƣơng án phát triển kinh tế của thành phố Việt Trì .............. 50
Bảng 2.3. Lƣợng cầu về vốn đầu tƣ của thành phố Việt Trì giai đoạn 20052020: ................................................................................................................ 51
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp tình hình huy động vốn đầu tƣ tồn xã hội của thành
phố Việt Trì – tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2005-2013 .......................................... 53
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp công tác huy động vốn phát triển kinh tế xã hội từ
2005 đến nay của thành phố Việt trì. .............................................................. 64
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức trong cơng tác huy động vốn ................................. 46


LỜI M

Đ U

I. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài.
Nguồn lực tài chính ln đóng một vai trò cực k quan trọng trong hoạt
động của các doanh nghiệp hay tổ chức. Một tổ chức có thể đạt đƣợc năng

suất lao động cao khi có những nhân viên làm việc tích cực và sáng tạo. Điều
đó phụ thuộc vào cách thức và phƣơng pháp mà những ngƣời quản lý sử dụng
để tạo động lực thúc đ y làm việc cho nhân viên. Tuy nhiên, công tác quản lý
nguồn nhân lực con ngƣời muốn đạt đƣợc hiệu quả đòi hỏi ngƣời quản lý phải
có sự hiểu biết về con ngƣời ở nhiều khía cạnh và lấy con ngƣời làm yếu tố
trung tâm cho sự phát triển. Từ quan niệm đó, nhiều k năng quản lý nguồn
nhân lực ra đời nhằm mục đích giúp con ngƣời phát huy hết khả năng tiềm n,
giảm lãng phí nguồn lực, tăng hiệu quả hoạt động của tổ chức. Muốn vậy,
điều quan trọng nhất là các tổ chức phải tạo động lực cho ngƣời lao động làm
việc với sự sáng tạo cao.
“Hiền tài là nguyên khí của Quốc gia – Hồ Chí Minh”. Chúng ta nghe
nhiều đến các thuật ngữ giữ chân ngƣời tài, chảy máu chất xám…Nhƣng con
ngƣời vốn là loài động vật bậc cao có cách suy nghĩ và những nhu cầu rất
phức tạp. Những nhà quản lý luôn cảm thấy rất khó khăn để hiểu và tạo động
lực cho nhân viên của mình trung thành với tổ chức, cống hiến tồn tâm tồn
lực cho tổ chức của mình.
Và cũng nhƣ là quy luật chung, sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội
thành phố Việt Trì từ nay đến năm 2020 và những năm tiếp theo khơng nằm
ngồi quy luật đó. Rồi đến khi nhận đƣợc đề tài cho luận văn tốt nghiệp:
“Một số giải pháp huy động nguồn lực tài chính cho phát triển kinh
tế xã hội thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ đến năm 2020” càng làm tơi
muốn tìm hiểu và giải thích sâu sắc hơn vấn đề tìm kiếm, huy động các nguồn
lực với mục tiêu trên.

1


Luận văn đƣợc hoàn thành trong thời gian ngắn nhƣng cũng đã nhận
đƣợc sự giúp đỡ rất nhiệt tình của thầy hƣớng dẫn PGS.TS. Bùi Xuân Hồi,
các đồng nghiệp và cùng các bạn những ngƣời đã cung cấp những tài liệu quý

giá để tác giả hoàn thành đƣợc để tài trên.
Tác giả xin gửi đến toàn thể mọi ngƣời lời cảm ơn sâu sắc nhất.
II. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở lý luận về nguồn nhân lực và yếu tố huy động các nguồn
nhân lực, luận văn tập trung phân tích và nêu bật đƣợc: các giải pháp tổ chức
thực hiện.
III. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
1. Đối tượng nghiên cứu
Các hoạt động và yếu tố tạo động lực thu hút các nguồn lực tài chính của
thành phố Việt Trì.
2. Ph m vi nghiên cứu
Ph m vi v

h ng gi n

Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp huy động

các nguồn lực tài chính.
Ph m vi th i gi n Giai đoạn nghiên cứu là 2013 - 2014 và ứng dụng các
giải pháp từ năm 2015 – 2020.
IV. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phân tích tình huống tại một đơn vị trƣờng học
- Phân tích, so sánh các số liệu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra nghiên cứ
V. Những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa lý luận cơ bản về nguồn nhân lực và yếu tố
duy trì nguồn nhân lực, phân tích thực trạng huy động các nguồn lực.

2



VI. Bố cục của luận văn
Luận văn gồm 3 chƣơng là:
+ CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƢ CHO
PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CHO MỘT ĐỊA PHƢƠNG
+ CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ
VIỆT TRÌ - TỈNH PHÚ THỌ
+ CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TÀI
CHÍNH CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CHO THÀNH PHỐ VIỆT
TRÌ ĐẾN NĂM 2020.

3


CHƢƠNG 1
CƠ S

LÝ THUYẾT VỀ HUY ĐỘNG VỐN Đ U TƢ CHO PHÁT
TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CHO MỘT ĐỊA PHƢƠNG

1.1 Những vấn đề chung về vốn đầu tƣ
1.1.1. Khái niệm, thành phần vốn đầu tƣ
a) Vốn đầu tư
- Thuật ngữ “đầu tƣ” có thể đƣợc hiểu đồng nghĩa với “sự bỏ ra”, “sự
hy sinh”. Từ đó, có thể coi “đầu tƣ” là sự bỏ ra, sự hy sinh những cái gì đó ở
hiện tại (tiền, sức lao động, của cải vật chất, trí tuệ) nhằm đạt đƣợc những kết
quả có lợi cho ngƣời đầu tƣ trong tƣơng lai.
Sachs - Larrain (1993) định nghĩa tổng quát về đầu tƣ nhƣ: "Đầu tƣ là

phần sản lƣợng đƣợc tích lu để tăng năng lực sản xuất trong thời k sau của
nền kinh tế". Sản lƣợng ở đây bao gồm phần sản lƣợng đƣợc sản xuất trong
nƣớc và nhập kh u từ nƣớc ngoài - theo luồng sản ph m; đối với loại sản
ph m hữu hình nhƣ nhà cửa, cơng trình xây dựng cơ bản, máy móc thiết
bị...hay các sản ph m vơ hình nhƣ bằng phát minh sáng chế, phí chuyển
nhƣợng tài sản...
Theo Luật Đầu tƣ: "Đầu tƣ là việc nhà đầu tƣ bỏ vốn bằng các loại tài
sản hữu hình hoặc vơ hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu
tƣ". (Khoản 1, Điều 3 - Luật Đầu tƣ 2005).
Luật Đầu tƣ cũng đƣa ra định nghĩa về “hoạt động đầu tƣ” làm cơ sở để
phân biệt giữa đầu tƣ và hoạt động đầu tƣ, theo đó hoạt động đầu tƣ đƣợc hiểu
là hoạt động của nhà đầu tƣ trong quá trình đầu tƣ bao gồm các khâu từ chu n
bị đầu tƣ, thực hiện và quản lí dự án đầu tƣ. Nói cách khác hoạt động đầu tƣ
là việc sử dụng vốn để đầu tƣ phục hồi năng lực sản xuất và tạo ra năng lực
sản xuất mới, là q trình chuyển hóa vốn thành các tài sản phục vụ cho quá
trình sản xuất nhằm làm gia tăng tài sản cá nhân, tài sản doanh nghiệp và tài
sản quốc gia.
4


Tài sản của một quốc gia bao gồm ba bộ phận chính: nguồn tài nguyên thiên
nhiên, tài sản do con ngƣời tạo ra, nguồn nhân lực và tri thức.
Quá trình phát triển của mỗi nƣớc luôn đặt ra yêu cầu phải tạo ra tài sản
mới nhằm bù đắp những tài sản tiêu hao trong q trình sử dụng, đồng thời
khơng ngừng tăng thêm khối lƣợng tài sản quốc gia. Mà để tạo ra tài sản mới
thì cần phải đầu tƣ những yếu tố cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh
nhƣ cơng cụ, máy móc, ngun vật liệu, lao động, cơng nghệ,…tất cả các yếu
tố đó đƣợc xem là nguồn vốn đầu tƣ để tạo ra thu nhập, tài sản cho quốc gia.
Khoản 9 điều 3 Luật Đầu tƣ 2005 có định nghĩa: “Vốn đầu tƣ là tiền và
các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tƣ theo hình thức

đầu tƣ trực tiếp hoặc đầu tƣ gián tiếp”.
Nhƣ vậy, vốn đầu tƣ hiểu theo nghĩa rộng nghĩa là toàn bộ nguồn lực đƣa vào
hoạt động của nền kinh tế - xã hội, bao gồm máy móc thiết bị, nhà xƣởng, lao
động, tài nguyên, đất đai, khoa học công nghệ,…
Vốn đầu tƣ hiểu theo nghĩa hẹp có nghĩa là nguồn lực đƣợc thể hiện
bằng tiền của mỗi cá nhân, doanh nghiệp và của quốc gia.
b) Các hình thức đầu tư
Hình thức đầu tƣ là cách thức tiến hành các hoạt động đầu tƣ của nhà
đầu tƣ theo quy định của pháp luật. Mỗi hình thức đầu tƣ có những đặc điểm
riêng nhất định về cách thức đầu tƣ vốn, tính chất liên kết và phân chia kết
quả kinh doanh giữa các nhà đầu tƣ. Căn cứ vào nhu cầu và điều kiện cụ thể
của mình, các nhà đầu tƣ có quyền lựa chọn các hình thức đầu tƣ thích hợp
theo quy định của pháp luật. Luật Đầu tƣ quy định có hai hình thức đầu tƣ:
đầu tƣ trực tiếp và đầu tƣ gián tiếp.
 Đầu tƣ trực tiếp
Đầu tƣ trực tiếp là hình thức đầu tƣ do nhà đầu tƣ bỏ vốn đầu tƣ và
tham gia quản lý các hoạt động đầu tƣ.
Ví dụ, theo pháp luật đầu tƣ hiện hành, các hình thức đầu tƣ
trực tiếp ở Việt Nam hiện nay bao gồm:
5


- Đầu tư vào tổ chức kinh tế (thành lập hoặc góp vốn)
Đầu tƣ vào các tổ chức kinh tế là việc nhà đầu tƣ bỏ vốn thành lập mới
các cơ sở kinh doanh hoặc góp vốn vào vốn điều lệ để nắm quyền quản trị của
đơn vị kinh doanh đang hoạt động.
- Đầu tư theo hợp đồng
Đầu tƣ theo hợp đồng là hình thức đầu tƣ vốn để kinh doanh của nhà
đầu tƣ đƣợc tiến hành trên cơ sở hợp đồng đƣợc giao kết giữa các nhà đầu tƣ
hoặc giữa nhà đầu tƣ với nhà nƣớc (các cơ quan nhà nƣớc có th m quyền).

- Đầu tư phát triển inh do nh
Đầu tƣ phát triển kinh doanh là hình thức đầu tƣ theo đó, nhà đầu tƣ bỏ
vốn để mở rộng quy mô, nâng cao năng lực hoạt động của cơ sở kinh doanh.
Đầu tƣ phát triển kinh doanh có vai trị quan trọng trong việc phát huy hiệu
quả sử dụng vốn đầu tƣ hiện có, đồng thời bổ sung vốn đầu tƣ mới, tạo nền
tảng cho sự tăng trƣởng và phát triển bền vững của cơ sở kinh doanh.
- Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mu l i do nh nghiệp
+ Sáp nhập doanh nghiệp là hình thức đầu tƣ đƣợc thực hiện thơng qua
việc chuyển tồn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của một hoặc
một số công ty cùng loại (công ty bị sáp nhập) vào một công ty khác (công ty
nhận sáp nhập), đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập.
+ Mua lại doanh nghiệp, chi nhánh doanh nghiệp là hình thức đầu tƣ
theo đó nhà đầu tƣ nhận chuyển giao quyền sở hữu doanh nghiệp, chi nhánh
doanh nghiệp có thanh tốn. Từ phƣơng diện luật cạnh tranh, sáp nhập và mua
lại doanh nghiệp là hành vi của doanh nghiệp thuộc nhóm hành vi tập trung
kinh tế.
 Đầu tƣ gián tiếp
Đầu tƣ gián tiếp là hình thức đầu tƣ thơng qua việc mua cổ phần, cổ
phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, qu đầu tƣ chứng khốn và thơng
qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tƣ khơng trực tiếp
tham gia quản lý các hoạt động đầu tƣ
6


1.1.2. Các nguồn vốn đầu tƣ
Vốn đầu tƣ là yếu tố quan trọng, sống còn đối với nền kinh tế của mỗi
nƣớc. Tùy vào điều kiện, đặc điểm của mỗi nƣớc mà nguồn vốn đầu tƣ đƣợc
huy động khác nhau. Ở nƣớc ta, xét trên phƣơng diện vĩ mô nền kinh tế,
nguồn vốn đầu tƣ bao gồm 2 loại chính: Nguồn từ tiết kiệm trong nƣớc và
nguồn vốn từ nƣớc ngoài.

a) Nguồn vốn trong nước:
Là nguồn vốn do cá nhân, tổ chức, nhà nƣớc đầu tƣ trực tiếp vào trong
nƣớc. Tỉ lệ giữa vốn huy động đƣợc ở trong nƣớc để tiếp nhận và sử dụng có
hiệu quả vốn nƣớc ngoài tu thuộc vào đặc điểm và điều kiện phát triển kinh
tế xã hội của mỗi nƣớc. Xét về lâu dài thì nguồn vốn đảm bảo cho sự tăng
trƣởng kinh tế một cách liên tục, đƣa đất nƣớc đến sự phồn vinh một cách
chắc chắn và không phụ thuộc phải là nguồn vốn đầu tƣ trong nƣớc
Nguồn vốn trong nƣớc bao gồm các nguồn vốn sau:
 Vốn từ dân cƣ:
Đây là nguồn vốn phân bố khơng đồng đều trên tồn quốc gia. Tuy
nhiên nếu biết cách khai thác triệt để thì nó lại là một nguồn đáng kể cho mỗi
quốc gia. Nguồn vốn từ dân cƣ có thể là từ trái phiếu hoặc tiền gửi ở ngân
hàng thƣơng mại. Đặc thù của nền kinh tế Việt Nam hiện nay vẫn cịn mang
nặng tính kinh tế tiền mặt. Hầu hết các giao dịch kinh tế trong dân cƣ và một
bộ phận lớn giữa các tổ chức kinh tế đều đƣợc thực hiện bằng tiền mặt. Hơn
nữa ngƣời dân Việt Nam vẫn có truyền thống từ lâu đời đó là thói quen tiết
kiệm và cất trữ tiền mặt, các tài sản quý giá nhƣ vàng, bạc, đá quý,…Do vậy
một bộ phận tài sản, tiền mặt vẫn đƣợc lƣu giữ trong dân cƣ mà chƣa đƣợc
khai thác huy động, để phục vụ cho phát triển kinh tế.
 Vốn từ ngân sách nhà nƣớc
- Thuế: Hiện nay thuế vẫn là khoản thu chủ yếu đối với mỗi quốc gia.
Với khối lƣợng lớn, ngoài việc bù đắp chi tiêu của chính phủ, thuế là nguồn
vốn quan trọng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy
7


nhiên, do thuế thu về để chi trả cho các hoạt động của Chính phủ nên khơng
đƣợc sử dụng linh động.
- Phí và lệ phí: Những khoản này đƣợc thu chủ yếu từ các cơng trình
cơng cộng . Nó góp phần làm tăng thu cho ngân sách Nhà nƣớc. Cũng giống

nhƣ thuế, nguồn vốn này không linh động và không dài hạn. Tuy nhiên,
những nguồn thu từ phí và lệ phí có thể là một liều thuốc kích thích đối với
một số ngành kinh tế công cộng về vốn.
- Thu từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: các
khoản thu từ doanh nghiệp này vừa là nguồn cung cấp thêm cho thị trƣờng tài
chính, lại vừa góp phần đầu tƣ cho các doanh nghiệp để phát triển, mở rộng
sản xuất kinh doanh.
- Thu từ hoạt động tài chính: các cơ sở hoạt động tài chính mang tính
chất trung gian cũng là những đơn vị kinh doanh thu lợi nhuận. Các tổ chức
này hoạt động linh hoạt, huy động, luân chuyển vốn từ nơi thừa vốn đến nơi
thiếu vốn. Nó góp phần tăng thêm cho thu ngân sách Nhà nƣớc.
- Ngoài ra nguồn thu ngân sách Nhà nƣớc cịn bao gồm cả các nguồn
thu từ tài sản cơng, hoặc từ việc bán, chuyển nhƣợng các tài nguyên, tài sản
quốc gia,…
b) Vốn ngoài nước
 Nguồn vốn huy động đầu tƣ trực tiếp
Khoản 2 điều 3 Luật Đầu tƣ định nghĩa: “Đầu tƣ trực tiếp là hình thức
đầu tƣ do nhà đầu tƣ bỏ vốn đầu tƣ và trực tiếp tham gia quản lý vốn đầu tƣ”.
Đầu tƣ trực tiếp đƣợc thực hiện thông qua việc xây dựng doanh nghiệp
mới với quyền ở hữu và quản lý phụ thuộc vào mức độ đóng góp của mỗi
bên. Trong đó, bên nƣớc ngồi phải góp một số vốn tối thiểu tùy theo vốn
pháp định và Luật đầu tƣ nƣớc ngoài, đồng thời lợi nhuận thu đƣợc cũng chia
theo tỷ lệ này.

8


Đầu tƣ trực tiếp hiện nay chủ yếu trên 3 hình thức: hợp tác kinh doanh
trên cơ sở hợp đồng, doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn
nƣớc ngoài.

 Nguồn vốn đầu tƣ gián tiếp
- Đầu tƣ gián tiếp là hình thức đầu tƣ thơng qua việc mua cổ phần, cổ

phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, qu đầu tƣ chứng khốn và thơng
qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tƣ khơng trực tiếp
tham gia quản lý hoạt động đầu tƣ. (Khoản 3 điều 3 Luật Đầu tƣ 2005).
- Đầu tƣ nƣớc ngồi gián tiếp chủ yếu dƣới hình thức viện trợ phát triển
chính thức (ODA). ODA là tất cả các khoản hỗ trợ khơng hồn lại hoặc các
khoản tín dụng ƣu đãi (vay dài hạn và lãi suất thấp) của các tổ chức thuộc
Liên Hợp Quốc, các tổ chức phi Chính phủ , và một số các nƣớc cũng nhƣ các
tổ chức tài chính quốc tế bao gồm có các khoản vay viện trợ và ƣu đãi.
+ Nguồn vốn viện trợ: Là các khoản mà đối tác của ODA chuyển vào
một quốc gia (đặc biệt là cho các dự án phát triển) dƣới hình thức hồn lại hay
khơng hồn lại. Thơng thƣờng nó sẽ đi kèm với các điều kiện về chính trị.
+ Nguồn vốn vay ƣu đãi: Là việc các đối tác của ODA cho các nƣớc
đang phát triển vay với lãi suất thấp, trong thời gian dài. Song việc cho vay ƣu
đãi cũng gắn chặt với thái độ chính trị của các Chính phủ và các tổ chức kinh
tế quốc tế khác nhau.
- ODA có đặc điểm chung là: Bên tiếp nhận vốn đƣợc toàn quyền sử
dụng vốn, vay với lãi suất thấp, trong thời gian dài nhƣng nói chung là bị lệ
thuộc về chính trị đối với nƣớc và tổ chức cho vay.
1.1.3 Đặc điểm của vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế xã hội cho một địa
phƣơng
Vốn đầu tƣ phát triển địa phƣơng là một trong các yếu tố tác động trực
tiếp tới tăng trƣởng, phát triển kinh tế - xã hội địa phƣơng và bảo vệ, cải thiện
mơi trƣờng. Đó là tồn bộ tiền vốn bỏ ra (chi tiêu) để làm tăng hoặc duy trì
năng lực sản xuất và nguồn lực để nâng cao mức sống vật chất và tinh thần
9



trên địa phƣơng trong một thời k nhất định (tháng, quý, năm). Chỉ tiêu này
có ý nghĩa quan trọng trong công tác xây dựng chiến lƣợc, quy hoạch và kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội của cả nƣớc cũng nhƣ của từng ngành, từng địa
phƣơng.
Đặc điểm của vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế xã hội của một địa
phƣơng đƣợc thể hiện ở đối tƣợng huy động vốn, đặc điểm về hoạt động đầu
tƣ phát triển kinh tế xã hội và môi trƣờng đầu tƣ của địa phƣơng.
a) Đối tượng huy động vốn
- Đối tƣợng huy động vốn là các tổ chức, cá nhân trong và ngồi nƣớc
có nhu cầu đầu tƣ trực tiếp, cho vay đầu tƣ các dự án kết cấu hạ tầng thuộc
các chƣơng trình, mục tiêu theo chiến lƣợc, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của địa phƣơng.
- Điều kiện huy động vốn:
+ Đối với Qu : Việc huy động vốn phải nằm trong kế hoạch huy động
vốn hàng năm đƣợc hội đồng quản lý Qu , ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
+ Đối với tổ chức: Sử dụng các nguồn vốn hợp pháp của đơn vị mình
theo quy định của pháp luật (luật doanh nghiệp và các văn bản pháp luật khác
có liên quan). Trƣờng hợp huy động vốn của các tổ chức nƣớc ngoài phải
thực hiện theo quy định của pháp luật về vay nợ nƣớc ngoài.
+ Đối với các cá nhân: Cá nhân là ngƣời cƣ trú hoặc không cƣ trú tại
Việt nam trên từ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy
định của Bộ luật dân sự.
- Mục đích huy động vốn: Để đầu tƣ trực tiếp, cho vay đầu tƣ các dự
án kết cấu hạ tầng thuộc các chƣơng trình, mục tiêu theo chiến lƣợc, kế
hoạch phát triển kinh tế - Xã hội đƣợc Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (Chi
tiết từng lĩnh vực ghi trong điều lệ Qu ) và đƣợc ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt.

10



- Nguyên tắc huy động vốn: Vốn huy động phải đƣợc huy động theo kế
hoạch đƣợc duyệt và đƣợc sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả và đảm bảo
khả năng hoàn trả.
- Các tổ chức cá nhân tham gia góp vốn có quyền:
+ Đƣợc biết điều lệ hoạt động của Qu , nội dung, kế hoạch hoạt động
hàng năm, báo cáo tổng kết năm;
+ Đƣợc cử đại điện tham gia Hội đồng quản lý Qu nếu có số vốn góp
của cá nhân hoặc tổ chức mà mình đại điện đạt từ 10% tổng số vốn điều lệ
thực tế trở lên.
+ Đƣợc ƣu tiên cấp bảo lãnh tín dụng khi có nhu cầu;
+ Đƣợc chia lãi hàng năm tƣơng ứng với số vốn góp và thời gian góp
vốn khi Qu hoạt động có hiệu quả;
+ Đƣợc hồn vốn theo tỷ lệ do cấp có th m quyền phê duyệt tƣơng ứng
với số vốn góp khi Qu giải thể theo quyết định của cơ quan có th m quyền;
+ Đƣợc phép chuyển nhƣợng, thừa kế, tặng cho quyền hƣởng lãi từ số
vốn góp và quyền nhận lại vốn góp khi Qu giải thể theo quy định của pháp
luật;
- Nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn:
+ Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết;
+ Không đƣợc rút vốn đã góp vào Qu dƣới mọi hình thức; khơng đƣợc
sử dụng giấy chứng nhận góp vốn làm tài sản thế chấp, cầm cố tại các ngân
hàng hoặc tổ chức tín dụng;
+ Chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật khi sử dụng giấy chứng nhận góp
vốn vào qu để thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật, tiến hành kinh
doanh, giao dịch gây thiệt hại cho ngƣời khác;
b) Đặc điểm về ho t động đầu tư phát triển kinh tế xã hội
Hoạt động đầu tƣ phát triển kinh tế nói chung, của một địa phƣơng nói
riêng bao gồm các đặc điểm sau:


11


- Thứ nhất, đầu tƣ đƣợc coi là yếu tố khởi đầu cơ bản của sự phát triển
và sinh lời. Để bắt đầu một quá trình sản xuất hoặc tái mở rộng q trình này,
trƣớc hết phải có vốn đầu tƣ. Nhờ sự chuyển hoá vốn đầu tƣ thành vốn kinh
doanh tiến hành hoạt động, từ đó tăng trƣởng và sinh lời. Trong các yếu tố tạo
ra sự tăng trƣởng và sinh lời này vốn đầu tƣ đƣợc coi là một trong những yếu
tố cơ bản. Đặc điểm này không chỉ nói lên vai trị quan trọng của đầu tƣ trong
việc phát triển kinh tế mà còn chỉ ra động lực quan trọng kích thích các nhà
đầu tƣ nhằm mục đích sinh lời. Tuy nhiên, động lực này thƣờng vấp phải
những lực cản bởi một số đặc điểm khác.
- Thứ h i, đầu tƣ đỏi hỏi một khối lƣợng vốn lớn, khối lƣợng vốn đầu
tƣ lớn thƣờng là tất yếu khách quan nhằm tạo ra những điều kiện vật chất k
thuật cần thiết đảm bảo cho tăng trƣởng và phát triển kinh tế nhƣ: Xây dựng
một hệ thống cơ sở hạ tầng, xây dựng các cơ sở công nghiệp luyện kim, chế
tạo máy, cơng nghiệp hố dầu, cơng nghiệp lƣơng thực thực ph m, ngành
điện năng... Vì sử dụng một khối lƣợng vốn khổng lồ nên nếu sử dụng vốn
kém hiệu quả sẽ gây nhiều phƣơng hại đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đặc
biệt, sử dụng vốn đầu tƣ nƣớc ngoài với khối lƣợng vốn lớn và kém hiệu quả
thì gánh nợ nƣớc ngồi ngày càng chồng chất vì khơng có khả năng trả nợ,
tình hình tài chính khó khăn sẽ dẫn đến khủng hoảng tài chính tiền tệ. Các cơn
lốc khủng hoảng tài chính tiền tệ ở Mêhicô và các nƣớc Đông nam á vừa qua
là những điển hình về tình trạng này.
- Thứ b , quá trình đầu tƣ xây dựng cơ bản phải trải qua một q trình
lao động rất dài mới có thể đƣa vào sử dụng đƣợc, thời gian hồn vốn vì sản
ph m xây dựng cơ bản mang tính đặc biệt và tổng hợp. Sản xuất không theo
một dây truyền hàng loạt mà mỗi cơng trình, dự án có kiểu cách, tính chất
khác nhau lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố điều kiện tự nhiên, địa điểm hoạt
động thay đổi liên tục và phân tán, thời gian khai thác và sử dụng thƣờng là

10 năm, 20 năm, 50 năm hoặc lâu hơn tu thuộc vào tính chất dự án.

12


Quá trình đầu tƣ thƣờng gồm ba giai đoạn: Xây dựng dự án, thực hiện
dự án và khai thác dự án.
Khi xét hiệu quả đầu tƣ cần quan tâm xem xét tồn diện ba giai đoạn
của q trình đầu tƣ, tránh tình trạng thiên lệch, chỉ tập trung vào giai đoạn
thực hiện dự án mà không chú ý vào cả thời gian khai thác dự án.
Do sản xuất kéo dài nên việc hoàn vốn đƣợc các nhà đầu tƣ đặc biệt
quan tâm, phải lựa chọn trình tự bỏ vốn thích hợp để giảm mức tối đa thiệt hại
do ứ đọng vốn ở sản ph m dở dang, việc coi trọng hiệu quả kinh tế do đầu tƣ
mang lại là rất cần thiết nên phải có các phƣơng án lựa chọn tối ƣu, đảm bảo
trình tự xây dựng cơ bản. Thời gian hoàn vốn là một chỉ tiêu rất quan trọng
trong việc đo lƣờng và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ.
+ Thứ tư, đầu tƣ là một lĩnh vực có rủi ro lớn. Đặc biệt là trong lĩnh vực
đầu tƣ xây dựng cơ bản chủ yếu do thơi gian của quá trình đầu tƣ kéo dài nên
dễ gặp phải các rủi ro về kinh tế nhƣ: lãi suất, lạm phát, khấu hao vơ hình, sự
thay đổi cung - cầu tƣơng lai. Đây là điều mà các nhà đầu tƣ thƣờng hay e
ngại. Chính xét trên phƣơng diện này mà Samuelson cho rằng: “Đầu tƣ là sự
đánh bạc về tƣơng lai với hy vọng thu nhập của quá trình đầu tƣ sẽ lớn hơn
chi phí của q trình này”. Đặc điểm này chỉ ra rằng, nếu muốn khuyến khích
đầu tƣ cần phải quan tâm đến lợi ích của các nhà đầu tƣ. Lợi ích mà các nhà
đầu tƣ quan tâm nhất là hoàn đủ vốn đầu tƣ của họ và lợi nhuận tối đa thu
đƣợc nhờ hạn chế hoặc tránh rủi ro. Vì vậy, các chính sách khuyến khích đầu
tƣ cần quan tâm đến những ƣu điểm miễn, giảm thuế trong thời k đầu về
khấu hao cao, về lãi suất vay vốn thấp, về chuyển vốn và lãi về nƣớc nhanh,
thuận tiện (vốn đầu tƣ nƣớc ngồi).
c) Mơi trường đầu tư

Khi đầu tƣ phát triển kinh tế của một địa phƣơng thì mơi trƣờng đầu tƣ
là yếu tố mang tính chất then chốt.

13


- Môi trƣờng đầu tƣ phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Luật pháp, tài chính,
thực tiễn thƣơng mại, văn hóa, cơ sở hạ tầng, lao động, an ninh, quốc phòng,
vị trí, đặc điểm địa lý…
- Có nhiều cách phân loại môi trƣờng đầu tƣ, song theo nhiều nhà kinh
tế, môi trƣờng đầu tƣ có thể chia ra mơi trƣờng cứng và môi trƣờng mềm.
+ Môi trƣờng cứng liên quan tới các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng kĩ thuật
phục vụ cho sự phát triển kinh tế, gồm: Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông
(đƣờng sá, cầu, cảng hàng không, cảng biển…), hệ thống thông tin liên lạc,
năng lƣợng…
+ Môi trƣờng mềm bao gồm: Hệ thống các dịch vụ hành chính, dịch vụ
pháp lí có liên quan đến hoạt động đầu tƣ (đặc biệt các vấn liên quan đến chế
độ đối xử và giải quyết các tranh chấp, khiếu nại); hệ thống các dịch vụ tài chí
nhƣ ngân hàng, kế tốn và kiểm tốn…
- Mơi trƣờng đầu tƣ tốt: Mọi hoạt động đầu tƣ suy cho cùng là để thu
lợi nhuận, vì thế mơi trƣờng đầu tƣ hấp dẫn phải là một mơi trƣờng có hƣớng
đầu tƣ cao, mức độ rủi ro thấp.
Một môi trƣờng đầu tƣ tốt không chỉ tạo ra lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Nếu mục tiêu chỉ có vậy thì có thể thu hẹp trọng tâm vào việc giảm
thiểu chi phí và rủi ro. Trái lại, nó là sự cải thiện các kết cục cho xã hội.
Nhiều chi phí và rủi ro do doanh nghiệp gánh chịu một cách hợp lí. Hạ thấp
các rào cản cạnh tranh để mở rộng cơ hội, khuyến khích sáng tạo, và đảm bảo
rằng lợi ích của việc nâng cao năng suất đƣợc chia sẻ với ngƣời lao động và
ngƣời tiêu dùng.
Mơi trƣờng đầu tƣ tốt là mơi trƣờng có lợi cho tất cả mọi ngƣời, xét

theo hai phƣơng diện. Thứ nhất, mơi trƣờng đầu tƣ phục vụ tồn thể xã hội,
chứ không chỉ các doanh nghiệp, kể cả thông qua tác động của nó đến tạo
việc làm, giảm giá và mở rộng cơ sở thuế. Thứ hai, môi trƣờng đầu tƣ dính
dáng đến tất cả các doanh nghiệp, chứ khơng chỉ các doanh nghiệp lớn hoặc
có ảnh hƣởng.
14


Một môi trƣờng đầu tƣ tốt là môi trƣờng đầu tƣ khơng chỉ tốt cho nhà
đầu tƣ nƣớc ngồi, mà còn tốt cho cả nhà đầu tƣ trong nƣớc, tốt cho cả một
cộng đồng. Có nghĩa là nếu có một mơi trƣờng đầu tƣ tốt cho tất cả mọi ngƣời
thì phải tạo ra một kịch bản thắng cuộc từ nhiều phái khác nhau.
- Vai trị của một mơi trƣờng đầu tƣ sẽ thúc đ y đầu tƣ tƣ nhân có hiệu
quả, động lực cho tăng trƣởng và giảm nghèo. Nó tạo ra cơ hội và việc làm
cho ngƣời dân. Nó mở rộng việc cung cấp chủng loại hàng hoá, dịch vụ và
giảm giá thành của chúng, vì lợi ích ngƣời tiêu dùng. Nó củng cố thêm nguồn
thu thuế bền vững để trang trải cho các mục tiêu xã hội khác. Và nhiều tính
chất của mơi trƣờng đầu tƣ tốt - bao gồm cơ sở hạ tầng hiệu quả, toà án và thị
trƣờng tài chính - đã trực tiếp nâng cao đời sống con ngƣời, bất kể họ có làm
việc hay tham gia vào các hoạt động kinh doanh hay không?
- Mỗi địa phƣơng có mơi trƣờng đầu tƣ khác nhau: Các địa phƣơng
trong cùng quốc gia thực hiện theo thể chế chính trị nhƣ nhau. Tuy nhiên, tùy
vào điều kiện kinh tế xã hội của địa phƣơng mà mỗi địa phƣơng có chế độ ƣu
tiên phát triển kinh tế cũng nhƣ chính sách thu hút vốn đầu tƣ khác nhau. Ví
dụ, Phú Thọ với phƣơng trâm khai thác có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế
so sánh của tỉnh, trong thời gian qua tỉnh Phú Thọ đã ban hành nhiều chính
sách ƣu đãi hấp dẫn, mở rộng cửa mời gọi các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc
cùng đầu tƣ phát triển các ngành cơng nghiệp có lợi thế về nguyên liệu tại
chỗ, có khả năng thu hồi vốn nhanh và đạt hiệu quả cao, tập trung vào 4 nhóm
ngành có lợi thế so sánh là: Cơng nghiệp chế biến nơng, lâm sản, thực ph m;

khai khống, hố chất, phân bón; sản xuất vật liệu xây dựng và cơng nghiệp
sản xuất hàng may mặc, hàng tiêu dùng. Ngoài ra Phú Thọ cũng đã giành
1000ha đất để ƣu tiêu cho phát triển các khu cơng nghiệp tập trung ở phía
Bắc, phía Nam và phía Tây thành phố Việt Trì; định hình một số cụm cơng
nghiệp ở các huyện Tam Nơng, Thanh Thuỷ, Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Ba,
Hạ Hoà, Đoan Hùng, gắn liền với việc thực hiện cơng nghiệp hố công
nghiệp nông thôn.
15


Hay ở Hà nội, "Chính quyền Thành phố cam kết khơng ngừng tạo mơi
trƣờng đầu tƣ thơng thống nhất, cải cách thủ tục hành chính tại mọi cấp trong
việc xúc tiến, quản lý và triển khai dự án đầu tƣ, nhằm xây dựng Hà Nội trở
thành điểm đến an toàn, thành đạt đối với cộng đồng doanh nghiệp (DN)" Chủ tịch UBND TP Hà Nội Nguyễn Thế Thảo khẳng định trong buổi gặp mặt
các hội viên Hiệp hội DN châu Âu. "Riêng đối với khu vực các nƣớc EU,
chúng tôi ƣu tiên kêu gọi đầu tƣ vào các lĩnh vực có thế mạnh nhƣ: Đầu tƣ
phát triển ngành dịch vụ chất lƣợng cao, trung tâm tài chính ngân hàng,
thƣơng mại, phát triển các ngành công nghiệp điện tử, tin học; hình thành các
khu cơng nghiệp cơng nghệ cao, cơng nghiệp phụ trợ, các dự án du lịch khu
nghỉ dƣỡng cao cấp, đầu tƣ phát triển lĩnh vực giáo dục - đào tạo, một số lĩnh
vực y tế chuyên sâu và một số bệnh viện hiện đại đạt tiêu chu n quốc tế, xử lý
ơ nhiễm mơi trƣờng..."
1.2. Vai trị của vốn đầu tƣ trong quá trình tăng trƣởng và phát triển
kinh tế
1.2.1. Tác động của vốn đầu tƣ tới quá trình phát triển kinh tế xã hội
Vốn đầu tƣ có vai trò quan trọng tới tăng trƣởng và phát triển kinh tế xã
hội. Vốn là điều kiện hàng đầu của tăng trƣởng và phát triển ở mọi quốc gia.
Riêng đối với các nƣớc kém phát triển, để đạt đƣợc tốc độ tăng trƣởng cao và
ổn định, cần phải có một khối lƣợng vốn rất lớn. Điều này càng đƣợc khẳng
định chắc chắn khi nghiên cứu vai trò của vốn đầu tƣ với tăng trƣởng và phát

triển của mọi đất nƣớc.
- Vai trò của vốn trong nƣớc: Theo kinh nghiệm phát triển thì đây là
nguồn vốn cơ bản, có vai trị quyết định chi phối mọi hoạt động đầu tƣ phát
triển trong nƣớc. Trong lịch sử phát triển các nƣớc và trên phƣơng diện lý
luận chung, bất k nƣớc nào cũng phải sử dụng lực lƣợng nội bộ là chính. Sự
chi viện bổ sung từ bên ngoài chỉ là tạm thời, chỉ bằng cách sử dụng nguồn
vốn đầu tƣ trong nƣớc có hiệu quả mới nâng cao đƣợc vai trị của nó và thực
hiện đƣợc các mục tiêu quan trọng đề ra của quốc gia.
16


- Đối với vốn đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc (NSNN): Đầu tƣ từ NSNN
là một bộ phận quan trọng trong tồn bộ khối lƣợng đầu tƣ. Nó có vị trí rất
quan trọng trong việc tạo ra mơi trƣờng đầu tƣ thuận lợi nhằm đ y mạnh đầu
tƣ của mội thành phần kinh tế theo định hƣớng chung của kế hoạch, chính
sách và pháp luật đồng thời trực tiếp tạo ra năng lực sản xuất của một số lĩnh
vực quan trọng nhất của nền kinh tế, đảm bảo theo đúng định hƣớng của chiến
lƣợc và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội. Với vai trị là cơng cụ thúc đ y
tăng trƣởng, ổn định điều điều tiết vĩ mô, vốn tƣ NSNN đã đƣợc nhận thức và
vận dụng khác nhau tu thuộc quan niệm của mỗi quốc gia. Trong thực tế
điều hành chính sách tài khố, nhà nƣớc có thể quyết định tăng, giảm thuế,
quy mơ thu chi ngân sách nhắm tác động vào nền kinh tế. Tất cả những điều
đó thể hiện vai trị quan trọng của NSNN với tƣ cách là cơng cụ tài chính vĩ
mơ sắc bén nhất hữu hiệu nhất, là công cụ bù đắp những khiếm khuyết của thị
trƣờng, đảm bảo công bằng xã hội, bảo vệ môi trƣờng sinh thái …
- Đối với vốn đầu tƣ từ các doanh nghiệp: Đây là nguồn vốn có sự phát
triển và đổi thay khá mạnh khi nền kinh tế có sự chuyển biến. Các doanh
nghiệp luôn là lực lƣợng đi đầu trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học công
nghệ, nêu gƣơng về năng suất, chất lƣợng, hiệu quả kinh tế xã hội và chấp
hành pháp luật. Nên nguồn vốn xuất phát từ nó có vai trò hữu hiệu hỗ trợ cho

sự định hƣớng điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
- Đối với vốn đầu tƣ của nhân dân: Nguồn vốn tiết kiệm của dân cƣ phụ
thuộc rất lớn vào thu nhập và chi tiêu của các hộ gia đình. Đây là một lƣợng
vốn lớn. Nhờ có lƣợng vốn này mà đã góp phần giải quyết tình trạng thiếu
vốn trong các doanh nghiệp, nó cũng giải quyết đƣợc một phần lớn công ăn
việc làm cho lao động nhàn rỗi trong khu vực nông thôn từ đó thúc đ y q
trình tăng trƣởng kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân. Nhƣ vậy vốn đầu tƣ
trong nƣớc là nguồn cơ bản đảm bảo cho sự tăng trƣởng kinh tế một cách liên
tục, đƣa đất nƣớc đến sự phồn vinh một cách chắc chắn và lâu bền. Tuy nhiên
trong bối cảnh nền kinh tế còn kém phát triển, khả năng tích lu thấp thì việc
17


tăng cƣờng huy động các nguồn vốn nƣớc ngoài để bổ sung có ý nghĩa rất
quan trọng.
- Vai trị của vốn nƣớc ngoài: Nếu nhƣ vốn trong nƣớc là nguồn có tính
chất quyết định, có vai trị chủ yếu thì vốn nƣớc ngoài là nguồn bổ sung quan
trọng trong những bƣớc đi ban đầu tạo ra “cú hích” cho sự phát triển. Điều
này đƣợc thể nghiệm trên các vai trò cơ bản sau:
+ Một là Bổ sung nguồn vốn cho đàu tƣ khi mà tích lu nội bộ nền
kinh tế còn thấp. Đối với các nƣớc nghèo và kém phát triển, nguồn vốn trong
nƣớc huy động đƣợc chỉ đáp ứng hơn 50% tổng số vốn yêu cầu. Vì thế gần
50% số vốn còn lại phải đƣợc huy động từ bên ngồi. Đó là lý do chúng ta
phải tích cực thu hút vốn đầu tƣ từ nƣớc ngoài (bao gồm vốn hỗ trợ phát triển
chính thức - ODA, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi - FDI…).
+ Hai là: Đảm bảo trình độ công nghệ cao phù hợp với xu thế phát
triển chung trên toàn thế giới. Điều này giúp đ y nhanh sự phát triển của các
dịch vụ cung cấp có chất lƣợng và cho phép sản xuất các sản ph m đáp ứng
tiêu chu n quốc tế - là cơ sở tạo nên sự bứt phá trong khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp trong nƣớc trên thị trƣờng quốc tế.

+ Ba là: Con đƣờng ngắn nhất đƣa nền kinh tế nƣớc ta hội nhập vào
nền kinh tế thế giới và khu vực, cũng nhƣ bảo đảm các nghĩa vụ vay và trả nợ
nhờ vào việc tăng cƣờng đƣợc năng lực xuất kh u.
+ Bốn là Có vai trị tích cực trong việc nâng caô chất lƣợng nguồn
nhân lực và chuyển giao cơng nghệ. Đi sâu tìm hiểu ta có thể nhận rõ vai trò
cụ thể của từng loại vốn nƣớc ngồi.
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA): Đây là nguồn vốn đầu tƣ nƣớc
ngồi tuy khơng quan trọng nhƣ nguồn FDI song cũng đã góp phần giải quyết
nhiều vấn đề .Chủ yếu là cùng với FDI bổ sung cho vốn đầu tƣ phát triển.
Ngồi ra ODA cịn có vai trò quan trọng trong việc giúp các nƣớc nghèo tiếp
thu những thành tựu khoa học, công nghệ hiện đại và phát triển nguồn nhân
lực. Và cuối cùng ODA giúp các nƣớc đang phát triển điều chỉnh cơ cấu kinh
18


tế và tạo điều kiện để mở rộng đầu tƣ phát triển trong nƣớc ở các nƣớc đang
và chậm phát triển.
- Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI): Đây là nguồn vốn quan trọng
nhất trong số các nguồn huy động từ nƣớc ngồi. Khơng chỉ có vai trị tích
cực trong việc phát triển kinh tế xã hội, mà biểu hiện cụ thể thơng qua ba tiêu
chí:
Kích thích cơng ty khác tham gia đầu tƣ.
Góp phần thu hút viện trợ phát triển chính thức.
Gia tăng tốc độ tăng trƣởng kinh tế, do đó tăng thêm tỷ lệ huy động vốn
trong nƣớc.
Ngồi ra, FDI cịn góp phần quan trọng vào việc đổi mới và nâng cao
trình độ cơng nghệ trong sản xuất, nâng cao sức cạnh tranh và tăng trƣởng
kinh tế.
FDI cịn có vai trị tích cực trong việc góp phần giải quyết việc làm và
quan trọng hơn cả là đào tạo và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực. Số

lƣợng lao động có việc làm và chun mơn cao ở trong nƣớc ngày càng tăng,
và điều cơ bản mà FDI đã làm đƣợc đó là khơng chỉ nâng cao tay nghề mà
còn thay đổi tƣ duy và phong cách lao động theo kiểu công nghiệp hiện đại, là
lực lƣợng tiếp thu chuyển giao công nghệ và kinh nghiệm quản lý tiến bộ.
Từ đó mà hiệu quả làm việc và năng suất lao động cũng tăng nên thể
hiện qua thị trƣờng quốc tế đẫ chấp nhận sản ph m của các nƣớc kém phát
triển này. Chính vì vậy mà FDI cịn có vai trị mở rộng thị trƣờng trong nƣớc
và nƣớc ngồi.
Cuối cùng, vai trị của FDI thể hiện qua việc lành mạnh hố các thể chế
kinh tế - tài chính và cơ chế quản lý kinh tế vĩ mô. Để có thể thu hút FDI,
chúng ta phải đứng trƣớc yêu cầu cấp thiết cải tạo và hồn thiện hệ thống
chính sách, pháp luật nhằm xây dựng môi trƣờng đầu tƣ hấp dẫn. Có nhƣ thế
chúng ta mới lọt vào tầm ngắm của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài.

19


×