Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DV KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ BÁCH KHOA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.65 KB, 39 trang )

1
Chuyên đề tốt nghiệp Học viện ngân hàng
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DV KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ BÁCH KHOA
2.1 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TM và
DV kỹ thuật công nghệ Bách Khoa
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên đầy đủ: Công ty TNHH TM và DV kỹ thuật công nghệ Bách Khoa
Tên giao dịch: Bach Khoa Tech Commercial and Services Co. Ltd.
Trụ sở: Hà Đông, Hà Nội
Giấy phép kinh doanh số:0104006695
Mã số thuế: 0102398258
Điện thoại: 043 – 5525911
Vốn điều lệ của công ty là 4.000.000.000 đồng
Công ty TNHH TM và DV KTCN Bách Khoa là một trong những
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phân phối máy điều hòa ở VN, sau 6
năm xây dựng và trưởng thành công ty đã tạo được uy tín lớn trên thị trường
Hà Nội. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là kinh doanh mua bán,
nhập khẩu và lắp đặt các loại máy điều hòa
Thị trường tiêu thụ: Công ty chủ yếu cung cấp và lắp đặt sản
phẩm cho các công trình xây dựng lớn. Ngoài ra, công ty cũng tổ chức bán sản
phẩm cho các khách hàng lẻ. Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động
bán hàng nên ngay từ khi thành lập, công ty đã rất chú trọng đến việc bán
hàng nhằm phục vụ khách hàng một cách tốt nhất thông qua việc cung cấp các
sản phẩm và dịch vụ hàng đầu với giá thành hợp lý. Và thực tế cho thấy
những năm gần đây nhờ tổ chức tốt công tác bán hàng nên số lượng sản phẩm
bán ra của công ty ngày càng tăng lên
Nguyễn Thị Hồng Nhung KTA-CD24
2
Chuyên đề tốt nghiệp Học viện ngân hàng


2.1.2: Đặc điểm tổ chức bộ máy của công ty
Công ty tổ chức bộ máy theo hình thức tập trung, đơn giản. Với một số bộ
phận chủ chốt
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
Giám đốc
Bộ phận kinh doanh
Bộ phận kế toán
Bộ phận kỹ thuật
Bộ phận kho
Ghi chú : : Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ chức năng
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
Giám đốc công ty: Là người đại diện pháp luật của công ty điều hành trực
tiếp hoạt động của doanh nghiệp, với nhiệm vụ tuyển dụng, đào tạo và sử
dụng hệ thống nhân sự, hoạch định và phát triển chính sách quản lý, chính
sách kinh doanh
Bộ phận kế toán: Có nhiệm vụ cập nhập số liệu kế toán phát sinh hàng ngày
tại công ty, lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế, báo cáo đề xuất các phương án
giải quyết các vướng mắc về kế toán và tài chính của công ty
Bộ phận kho: Có nhiệm vụ quản lý hàng hóa nhập xuất của công ty, kiểm tra
giám sát chất lượng của sản phẩm, cập nhập sổ sách, theo dõi chứng từ xuất
nhập cho từng loại hàng
Bộ phận kinh doanh: Có nhiệm vụ xây dựng mạng lưới bán hàng, tổ chức
công tác marketing sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm
Bộ phận kỹ thuật: Có nhiệm vụ lắp đặt sản phẩm cho khách hàng, bảo hành
sản phẩm cho khách hàng
2.1.3: Hình thức kế toán và tổ chức bộ máy kế toán trong công ty
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hồng Nhung KTA-CD24

3
Chuyên đề tốt nghiệp Học viện ngân hàng
Thủ quỹ
Kế toán thuế
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng của công ty : Là người chỉ đạo công tác kế hoạch của toàn phòng
kế toán, chịu trách nhiệm trước giám đốc và các phòng liên quan về tất cả các số liệu,
báo cáo kế toán tài chính của công ty. Kiểm tra hoạt động của nhân viên kế toán, kịp
thời điều chỉnh những sai sót nếu có. Tham mưu cho ban giám đốc trong việc quản lý
và sử dụng nguồn vốn sao cho có hiệu quả, hạch toán kinh doanh, lập BCTC, kiểm
soát hoạt động, quản lý chi phí, quản lý tài sản.
Kế toán thuế : Có nhiệm vụ lập hồ sơ, báo cáo theo quy định của các luật thuế
mà đơn vị có trách nhiệm phải nộp loại thuế đó như: thuế giá trị gia tăng, thuế môn
bài, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất - nhập khẩu.
Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về công tác kế toán
được giao, có nhiệm vụ hoặc quyền hạn. Mở sổ kế toán ghi chép, giám sát và kiểm tra
các hoạt động tài chính, tổng hợp giá thành theo đúng chế độ hiện hành, thực hiện đầy
đủ các chế độ báo cáo tài chính .
Thủ quỹ : Theo dõi và quản lí tiền mặt của doanh nghiệp, xuất nhập tiền mặt theo
các phiếu thu, phiếu chi tiền mặt, bảo đảm tồn quỹ tièn mặt…
2.1.4 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
- Công ty TNHH TM và DVKTCN Bách Khoa là một công ty có quy mô lớn nên hệ
thống sổ sách kế toán của công ty được áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ-
BTC, ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
- Niên độ kế toán là 1 năm(từ 01/01 đến 31/12 của năm)
- Kỳ kế toán của công ty tính theo tháng.
- Đơn vị tiền tệ chính thức được sử dụng trong sổ sách kế toán là VNĐ. Ngoại tệ
được quy đổi theo tỷ giá liên Ngân hàng quy định.
Nguyễn Thị Hồng Nhung KTA-CD24
4

Chuyên đề tốt nghiệp Học viện ngân hàng
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Xuất kho hàng hoá theo phương pháp nhập trước - xuất trước,
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định : Công ty xác định thời gian sử dụng của
TSCĐ theo quyết định tại chế độ quản lí, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban hành
kèm theo Quyết định 32/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính. Áp dụng phương pháp
khấu hao TSCĐ theo đường thẳng (phương pháp bình quân).
- Bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung, tức là mọi công việc kế
toán được thực hiện ở phòng kế toán, và chịu sự quản lí của kế toán trưởng. Kết quả
làm việc luôn được kiểm tra hai lần theo một chu trình chặt chẽ trước khi được phản
ánh vào sổ Nhật ký chung, sổ cái vào thời điểm cuối kỳ. Nguyên tắc kiểm tra trong
công ty là người có kinh nghiệm và cấp bậc cao hơn, sẽ kiểm tra công việc của những
nhân viên có ít kinh nghiệm và cấp bậc thấp hơn. Quy trình kiểm tra chặt chẽ như vậy
nhằm đảm bảo tránh bất cứ sai sót trong công việc hạch toán khi đã khóa sổ.
*> Hình thức kế toán
Công ty sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung
Các sổ kế toán sử dụng trong hình thức ghi sổ này bao gồm : sổ nhật ký chung; sổ,
thẻ kế toán chi tiết; bảng tổng hợp chi tiết; sổ cái các tài khoản; bảng cân đối số phát sinh.
Ưu điểm của hình thức ghi sổ Nhật ký chung là dễ làm, dễ kiểm tra đối chiếu…
hình thức này thích hợp với mọi loại hình, quy mô của đơn vị sản xuất kinh doanh
cũng như đơn vị hành chính sự nghiệp.
*> Tình hình kinh doanh của công ty
Nguyễn Thị Hồng Nhung KTA-CD24
5
Chuyên đề tốt nghiệp Học viện ngân hàng
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty
Đơn vị: triệu đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
So sánh tăng giảm

Tuyệt đối
Tương đối
%
1 Doanh thu thuần 36794 40131 3337 9.07
2 Giá vốn hàng bán 27584 30857 3291 11.87
3 Doanh thu HĐTC 3506 3728 222 6.33
4 Chi phí bán hàng 1265 1600 335 26.48
5 Chi phí QLDN 2985 2850 -135 -4.52
6 Chi phí HĐTC 2759 2682 -77 -2.79
7 Lợi nhuận thuần 5707 5870 163 2.86
8 Thuế TNDN phải
nộp
1426.75 1467.5
9 Lợi nhuận sau thuế 3280.25 3402.5 122.25 2.86
Theo bảng trên ta thấy, lợi nhuận sau thuế của năm 2009 tăng 2.86% so với
năm 2008, tương ứng với giá trị tuyệt đối 122.25 triệu đồng. Chỉ tiêu doanh thu thuần
tăng 9.07% trong khi chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 4.52%, chi phí bán hàng
giảm 2.79% điều này cho thấy doanh nghiệp đã đạt được chỉ tiêu doanh thu thuần đạt
ra, không những thế đã tiết kiệm được chi phí làm cho lợi nhuận thuần tăng 2.86%.
Với những kết quả trên cho thấy công ty đã bước đầu đạt được những thành công
nhất định trên con đường tham gia vào thị trường sản phẩm. Không những thế tương
lai công ty sẽ đạt được kết quả tốt hơn nữa.
2.2 Thực trạng công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH TM và DV KTCN Bách Khoa
2.2.1 Các hình thức tiêu thụ và hình thức bán hàng mà công ty đang áp
dụng
Phương thức bán hàng tại công ty TNHH TM và DVKTCN Bách Khoa là bán hàng
theo phương thức bán trực tiếp. Khách hàng của công ty thường là các công ty xây
dựng lớn, ngoài ra còn có những khách hàng mua lẻ.
Với hai hình thức thanh toán chủ yếu :

Nguyễn Thị Hồng Nhung KTA-CD24
6
Chuyên đề tốt nghiệp Học viện ngân hàng
- Hình thức bán hàng thu tiền ngay : Theo hình thức này hàng hoá được tiêu thụ
đến đâu tiền thu ngay đến đó bằng tiền mặt, chuyển khoản, séc,…
- Hình thức bán hàng trả chậm : Theo hình thức này khách hàng mua hàng nhưng
chưa thanh toán tiền ngay.
Công ty có áp dụng các chính sách Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán cho
những khách hàng mua hàng với số lượng lớn. Áp dụng Chiết khấu thanh toán (5%)
cho những khách hàng thanh toán trước 10 ngày với số tiền từ 350.000.000đ trở lên.
2.2.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu 01/GTKT - 3LL) (Dùng khi bán hàng với số lượng
nhiều.)
- Hoá đơn bán hàng thông thường (Mẫu 01/GTKT - 2LN) (Dùng trong trường hợp
bán lẻ tại các cửa hàng.)
- Phiếu nhập kho (Mẫu 01 - VT) (Nhằm xác nhận số lượng sản phẩm, hàng hoá
nhập kho, làm căn cứ để ghi Thẻ kho, thanh toán tiền hàng , xác nhận trách nhiệm với
người có liên quan và ghi sổ kế toán.)
- Phiếu xuất kho (Mẫu 02 - VT) (Có tác dụng theo dõi chặt chẽ số lượng sản
phẩm, hàng hóa xuất bán, xuất kho sử dụng cho các bộ phận trong doanh nghiệp, là
căn cứ để tính giá vốn hàng bán.)
- Phiếu thu (Mẫu 01 - TT)
- Phiếu chi (Mẫu 02 - TT)
- Giấy báo Nợ, giấy báo Có
2.2.3 Tài khoản sử dụng
TK 511 : “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ”
TK 521 : “ Chiết khấu thương mại ”
TK 531 : “ Hàng bán bị trả lại ”
TK 532 : “ Giảm giá hàng bán ”
TK 156 : “ Hàng hoá ”

TK 632 : “ Giá vốn hàn bán ”
TK 131 : “ Phải thu khách hàng ”
TK 641 : “ Chi phí bán hàng ”
TK 642 : “ Chi phí Quản lý doanh nghiệp ”
Nguyễn Thị Hồng Nhung KTA-CD24
7
Chuyên đề tốt nghiệp Học viện ngân hàng
TK 911 : “ Xác định kết quả kinh doanh”
TK 421 : “ Lợi nhuận chưa phân phối ”
Và một số tài khoản liên quan khác như : TK 111 , 112, 214, 331, 333,........
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Sổ chi tiết sản phẩm, hàng hóa
Sổ chi tiết bán hàng
(TK 511)
Bảng tổng hợp thanh toán với người mua
Bảng tổng hợp chi tiết sản phẩm, hàng hóa
HĐGTGT, HĐBHTT, phiếu thu, phiếu chi,…
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ cái
TK 156
Sổ cái
TK 131
Sổ cái
TK511, TK632, TK521, TK531, TK532, TK641, TK642, TK911, TK421
Sổ chi tiết thanh toán với người mua
*> Quy trình ghi sổ kế toán
Nguyễn Thị Hồng Nhung KTA-CD24
8

Chuyên đề tốt nghiệp Học viện ngân hàng
Ghi chú : : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế toán của công ty
Kế toán
Thủ kho
Xuất hàng hoá
(Ghi vào cột thực xuất trên PXK)
Phòng kế toán
Phiếu xuất kho
Phiếu thu, giấy báo Có …
Ghi sổ kế toán
Hoá đơn GTGT(bán)
Nguyễn Thị Hồng Nhung KTA-CD24
9
Chuyên đề tốt nghiệp Học viện ngân hàng
Sơ đồ 2.4 Quy trình luân chuyển chứng từ trong trường hợp tiêu thụ trực tiếp :
2.2.5 Trong tháng 12 năm 2009 công ty phát sinh một số các nghiệp vụ
sau:(Trích)
NV 1: Ngày 01/12/2009, Phiếu xuất kho số 80/12 xuất 18 bộ máy Điều hòa
treo tường Daikin Inverter 9000Btu, hai chiều, xuất xứ Thái lan
bán cho công ty cổ phần xây dựng Bạch Đằng, hóa đơn GTGT số 89590 ngày
01/12/2009, giá bán chưa có thuế GTGT 5% là 8.550.000 VNĐ, công ty cổ
phần xây dựng Bạch Đằng đã chấp nhận thanh toán tiền hàng.
NV 2: Phiếu thu tiềm mặt số 0237 ngày 06/12/2009, công ty cổ phần xây dựng Bạch
Đằng thanh toán tiền hàng theo hóa đơn số 89590 ( ngày 01/12/2009) với số tiền là
80.268.300đ.
Nguyễn Thị Hồng Nhung KTA-CD24
10

Chuyên đề tốt nghiệp Học viện ngân hàng
Đơn vị : Công ty TNHH TM và DVKTCN Bách Khoa Mẫu số 01 - VT
Địa chỉ : Vạn Phúc, Quận Hà Đông, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/206 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01 tháng 12 năm 2009
Số : 65/12
Nợ : TK 156
Có : TK 154
Họ và tên người giao hàng : Nguyễn Đức Cường
Theo … ngày 01 tháng 12 năm 2009 của : bộ phận kho
Nhập tại kho công ty.
STT
Tên sản
phẩm, hàng
hoá
Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
CT
Thực
nhập
A B
C
D 1 2 3 4
1
Điều hòa
Daikin
Inverter

9000BTU,
hai chiều
DH001
Bộ 15 15 8.500.000 127.500.000
2 Tổng cộng x x x x x 127.500.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ) : một trăm hai mươi bảy triệu, năm trăm nghìn
đồng./
Số chứng từ gốc kèm theo :01
Ngày 01 tháng 12 năm 2009
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
Bảng 2.2: Phiếu nhập kho
Nguyễn Thị Hồng Nhung KTA-CD24
11
Chuyên đề tốt nghiệp Học viện ngân hàng
HÓA ĐƠN (GIÁ TRỊ GIA TĂNG) Mẫu số : 01/GTKT-
3LL
Liên 1 : Giao cho khách hàng Ký hiệu : NT/2010B

Ngày 01 tháng 12 năm 2009 Số : 89590
Đơn vị bán : Công ty TNHH TM và DV KTCN Bách Khoa
Địa chỉ : Vạn Phúc, Quận Hà Đông, Hà Nội
Điện thoại : 043-5525911 Mã số thuế : 0102398258
Họ tên người mua hàng : Phạm Thế Huynh
Tên đơn vị : Công ty cổ phần xây dựng Bạch Đằng Địa chỉ : Hà Nội
Hình thức thanh toán :……………. MST : 0101426066
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1
Điều hòa treo
tường Daikin
Inverter
9000BTU, hai
chiều
Bộ 18 8.550.000 153.900.000
2
Cộng tiền hàng : ……………………………………………
153.900.000
Thuế suất thuế GTGT 5% :………………………………….7.695.000
Tổng cộng tiền thanh toán :……………………………….161.595.000
Số tiền viết bằng chữ : một trăm sáu mươi mốt triệu, năm trăm chín năm
nghìn đồng./
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký,ghi rõ họ tên) (Ký,hgi rõ họ tên) (Ký,đóngdấu.họ tên)
Bảng 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng
Căn cứ vào Sổ chi tiết hàng hoá của tháng trước, kế toán xác định số lượng và giá
trị của sản phẩm, hàng hóa tồn kho cuối kỳ tháng trước, đó là căn cứ để xác định số
lượng và giá trị của từng hàng hoá tồn đầu kỳ tháng này và căn cứ vào Phiếu Nhập
kho trong tháng kế toán sẽ tính được giá vốn hàng bán.

Nguyễn Thị Hồng Nhung KTA-CD24
12
Chuyên đề tốt nghiệp Học viện ngân hàng
Đối với sản phẩm: Điều hòa nhiệt độ Daikin Inverter 9000Btu, hai chiều
Tồn đầu tháng là: 120 bộ, Đơn giá : 8.450.000/bộ
Công ty áp dụng tính giá vốn hàng tồn kho theo phương pháp Nhập trước -
Xuất trước.
Theo NV1: Ngày 01/12 xuất 18 bộ Điều hòa treo tường Daikin Inverter
9000BTU, hai chiều với đơn giá 8.450.000đ/bộ. Kế toán tiến hành lập Phiếu
Xuất kho:
Bảng 2.4: Phiếu xuất kho
Đơn vị : Công ty TNHH TM và DVKTCN Bách Khoa Mẫu số : 02 - VT
Địa chỉ : Vạn Phúc, Quận Hà Đông, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/206 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 12 năm 2009 Nợ : TK 632
Số : 80/12 Có : TK 156
Họ và tên người nhận hàng : Phạm Thế Huynh
Địa chỉ xuất : Công ty cổ phần xây dựng Bạch Đằng
Lý do xuất : Bán hàng
Xuất tại kho : Số 01
STT
Tên sản
phẩm, hàng
hoá

số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền

Theo
chứng
từ
Thực
xuất
1
Điều hòa treo
tường Daikin
Inverter
9000BTU,
hai chiều
DH001
Bộ 18 18
8.450.00
0
152.100.000
2
Tổng cộng x x x x 152.100.000
Nguyễn Thị Hồng Nhung KTA-CD24
13
Chuyên đề tốt nghiệp Học viện ngân hàng
Tổng số tiền (viết bằng chữ) :một trăm năm mươi hai triệu một trăm nghìn
đồng./
Số chứng từ gốc kèm theo :HĐ 89590
Ngày 01 tháng 12 năm 2009
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
hàng

(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
Cơ sở và phương pháp lập Thẻ kho (Sổ kho)
- Căn cứ ghi sổ : dựa vào phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
- Tác dụng : Thẻ kho được mở cho từng mặt hàng, phản ánh tình hình hàng
nhập, xuất, tồn kho về số lượng của loại hàng hóa. Phòng kế toán lập thẻ kho.
Hằng ngày căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho thủ kho thủ kho ghi
vào các cột tương ứng trong thẻ kho. Mỗi chứng từ một dòng, cuối ngày tính
số tồn kho. Theo định kỳ một tháng, kế toán xuống kho nhận chứng từ và
kiểm tra đối chiếu ghi chép thẻ kho của thủ kho sau đó ký xác nhận vào thẻ
kho.
Nguyễn Thị Hồng Nhung KTA-CD24
14
Chuyên đề tốt nghiệp Học viện ngân hàng
Đơn vị : Công ty TNHH TM và DVKTCN Bách Khoa Mẫu số : S12-DN
Địa chỉ : Vạn Phúc, Quận Hà Đông, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/206 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO (SỔ KHO)
Ngày lập thẻ : 01/12/2009
Số : 01
Tên nhãn hiệu, sản phẩm, hàng hoá : Điều hòa treo tường Daikin Inverter
9000BTU, hai chiều Đơn vị tính : Bộ
STT

Ngày,
Tháng
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
Ngày
nhập
xuất
Số lượng
Ký xác
nhận
của kế
toán
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
A B C D E F 1 2 3 G
1
Tồn đầu
tháng 120
2 1/12 N65/12 Nhập kho 1/12 15 135
3 1/12 X80/12 Xuất bán 1/12 18 117
4 3/12
X110/1
2 Xuất bán 3/12 25 92
… … … … … … … … … …


Cộng phát
sinh x 406 392

Tồn cuối

tháng 134
Mã số : DH001
- Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ : 01/12/2009 Ngày 31tháng 12 năm 2009
Bảng 2.5: Thẻ kho
Nguyễn Thị Hồng Nhung KTA-CD24

×