Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (623.4 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Phòng GD- ĐT Gio Linh
<b>Trường Tiểu học Gio Thành</b>
Họ và tên: ………...
Lớp: 2 …..
<b>BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ I - LỚP 2</b>
NĂM HỌC: 2015 - 2016
Mơn: TỐN
Thời gian: 40 phút
<i>Điểm </i> <i>Lời nhận xét của giáo viên:</i>
<b>Bài 1(3 điểm): Khoanh tròn vào câu trả lời đúng và hồn thành các bài tập sau:</b>
<b>a) Tìm x , biết 9 + x = 16 </b>
<b>A. x = 9</b> <b>B. x = 8</b> <b>C. x = 7 </b>
<b>b) Phép tính nào dưới dưới đây có kết quả là 100?</b>
<b>A. 55 + 35</b> <b>B. 23 + 77</b> <b>C. 69 + 30</b>
<b>c) Kết quả tính 12 - 2 - 6 bằng kết quả phép trừ nào dưới đây?</b>
<b>A. 12 - 8</b> <b>B. 12 - 7</b> <b>C. 12 - 6</b>
<b>d) Điền dấu >, < = ?</b>
7 + 6 + 3 7 + 9 + 0 15 - 8 - 5 13 - 8 - 2
<b>đ) Đúng ghi đ, sai ghi s </b>
Tháng 12 có 30 ngày Từ 7 giờ đến 8 giờ là 60 phút
<b>e) Hình sau có </b>
<b>Bài 2 (</b>2 điểm):<b> Đặt tính rồi tính</b>
50 - 32 46 + 39 83 + 17 100 - 68
...
...
...
...
...
<b>Bài 3</b> (1 điểm) : Tính
36 + 18 - 45 = ... 76 - 29 + 8 =...
<b>A.</b> 3 tứ giác
... ...
<b>Bài 4 (1 điểm) : </b>Tìm X :
42 - X = 24 X - 24 = 56
...
...
...
...
...
Bài 5 : (2 điểm) Năm nay bà 62 tuổi, mẹ kém bà 28 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu
<i><b>Bài giải</b></i>
...
...
...
...
...
...
...
<b>Bài 6 (1 điểm): Tính hiệu, biết số bị trừ là số lớn nhất có hai chữ số và số trừ là 90.</b>
<i><b> Bài giải</b></i>
...
...
...
...
...
...
...
<b>Bài 1 : (3 điểm) Khoanh đúng mỗi phần cho 0,5 điểm </b>
<b>Bài 2 : (2 điểm) Tính đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm</b>
<b>Bài 3 : ( 1 điểm) Tính đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm</b>
<b>Bài 4 : (1 điểm) Tìm đúng mỗi số (0,5 điểm)</b>
<b>Bài 5 : (2 điểm) - Viết đúng câu lời giải (0,5 điểm)</b>
- Viết phép tính đúng (1 điểm)
- Viết đáp số đúng (0,5 điểm)
<b>Bài 6 : (1 điểm) - Tìm đúng số bị trừ cho 0,25 điểm</b>
<b>- Viết đúng câu lời giải (0,25 điểm)</b>
- Viết phép tính đúng (0,25 điểm)
- Viết đáp số đúng (0,5 điểm)
<b>Phòng GD- ĐT Gio Linh</b>
<b>Trường Tiểu học Gio Thành</b>
<b> Họ và tên: ……….</b>
Lớp: 2 ….. Môn: TIẾNG VIỆT
Thời gian: 40 phút
<i>Điểm </i> <i> Lời nhận xét của giáo viên:</i>
<b> I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)</b>
<b> 1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập</b>
đọc đã học từ tuần 10 đến tuần16 Tiếng Việt 2 tập 1, và yêu cầu HS trả lời từ 1 2 câu
hỏi về nội dung đoạn vừa đọc
<b> 2. Đọc hiểu: (4 điểm)</b>
- Đọc thầm bài: “Câu chuyện bó đũa” (Trang 112 - TV2/tập 1)
<i>1. Ngày xưa ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. </i>
<i>Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà, nhưng vẫn hay va chạm.</i>
<i> - Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.</i>
<i>Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. </i>
<i>Người cha bèn cỡi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ từng chiếc một cách dễ dàng.</i>
<i> 3. Thấy vậy, bốn người con cùng nói:</i>
<i> - Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì!</i>
<i>Người cha liền bảo:</i>
<i><b>-</b></i> <i>Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. </i>
<i>Vậy các con phải biết u thương nhau. Có đồn kết thì mới có sức mạnh.</i>
<i> Theo Ngụ Ngơn Việt nam</i>
<i><b>Bài 1: Khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:</b></i>
<i>a/ Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào?</i>
<b>A. Hay gây gổ.</b>
<b>B. Hay va chạm.</b>
<b>C. Sống rất hòa thuận.</b>
<i>b/ Người cha gọi bốn người con lại để làm gì ?</i>
<b> A. Cho tiền .</b>
B. Cho mỗi người con một bó đũa.
A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc .
C. Dùng dao chặt gãy bó đũa .
<i>d/ Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì ?</i>
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
<i><b>Bài 2 Gạch chân các từ chỉ hoạt động có trong câu văn sau:</b></i>
Chú gà trống vươn mình, dang đơi cánh to, khoẻ như hai cái quạt, vỗ phành
phạch, rồi gáy vang : "Ò... ó...o...o!"
<i><b>Bài 3 Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:</b></i>
a) Cị ngoan ngỗn chăm chỉ học tập.
b) Quanh ta, mọi vật mọi người đều làm việc.
<b>Phòng GD- ĐT Gio Linh</b>
<b>Trường Tiểu học Gio Thành</b>
<b> Họ và tên: ……….</b>
Lớp: 2 …..
<b>BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ I - LỚP 2</b>
NĂM HỌC: 2015 - 2016
Thời gian: 40 phút
<i>Điểm </i> <i> Lời nhận xét của giáo viên:</i>
<b>II. KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)</b>
<b>1.</b>
Chính tả : Nghe- viết: Con chó nhà hàng xóm (Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1- trang
131)
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TIẾNG VIỆT LỚP 2 cuối kỳ 1 - 2015 - 2016</b>
<b>I. Đọc:</b>
<b>1. Đọc thành tiếng: (6 điểm)</b>
<b> - Đọc đúng, to, rõ ràng (5 điểm).</b>
- Trả lời được câu hỏi (1 điểm).
<b> </b> <b> - HS đọc tốc độ chậm trừ 0,5 điểm toàn bài.</b>
- HS đọc còn đánh vần cứ mỗi vần trừ 0,2 điểm. ( Hoặc căn cứ vào đặc điểm
của lớp GV trừ điểm cho HS)
<b> 1/ (2 điểm) Đúng mỗi câu 0,5 điểm :</b>
2/ (1 điểm) Tìm đúng mỗi từ đạt 0,25 điểm.
3/ (1 điểm) Đặt đúng dấu phảy mỗi câu đạt 0,5 điểm
<b>II. Viết (10 điểm) </b>
<b>1.Tập chép (5 điểm) :</b>
- Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30chữ/15phút (5 điểm)
- Viết bẩn, xấu, khoảng cách giữa các chữ chưa đều trừ 1 điểm toàn bài.
<b>2.Tập làm văn: (5 điểm)</b>
- Viết được các câu giới thiệu về gia đình mình: VD: Gia đình có mấy người. Đó là
những ai, tên, tuổi, nghề nghiệp. Tình cảm trong gia đình như thế nào?...cho 5
điểm.
- Tùy mức độ baì làm của HS để cho điểm
<b> </b>