Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.87 KB, 27 trang )

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1 Những vấn đề chung về tài sản cố định hữu hình:
1.1.1.Khái niệm và phân loại TSCĐHH:
1.1.1.1.Khái niệm:
Tài sản cố định trong các doanh nghiệp là những tư liệu lao động chủ yếu và các
tài sản khác có giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và giá trị của
nó được chuyển dịch dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ được sản xuất ra
trong các chu kỳ sản xuất.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (số 03-TSCĐ hữu hình) quy định: TSCĐHH là
những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ.
Theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài Chính, các
tài sản được ghi nhận là TSCĐ phải thoả mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn sau:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy.
- Có thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm trở lên.
- Có giá trị 10.000.000 đồng trở lên.
1.1.1.2. Phân loại TSCĐHH theo kết cấu.
Theo cách này, toàn bộ TSCĐHH của doanh nghiệp được chia thành các loại sau:
- Nhà cửa, vật kiến trúc
- Máy móc, thiết bị
- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
- Thiết bị, dụng cụ quản lý
- Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm


1.1.1.3.Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu.
TSCĐHH của doanh nghiệp được phân thành TSCĐ tự có và TSCĐ th ngồi.
- TSCĐHH tự có: là những TSCĐ được đầu tư mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn
tự có của doanh nghiệp như được cấp phát, vốn tự bổ sung, vốn vay.


- TSCĐHH thuê ngoài: là những TSCĐ doanh nghiệp đi thuê của đơn vị, cá nhân
khác, doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng trong suốt thời gian thuê theo hợp
đồng.Tuỳ theo hợp đồng thuê mà TSCĐ chia thành TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê
hoạt động.
+ Thuê tài chính là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro
và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể
chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
+ TSCĐHH thuê hoạt động : Là TSCĐ không thoã mãn bất cứ điều kiện nào của
hợp đồng thuê tài chính. Bên thuê chỉ được quản lý và sử dụng tài sản trong thời gian quy
định trong hợp đồng và phải hoàn trả khi hết hạn thuê.
Ngoài ra, doanh nghiệp cịn có thể phân loại TSCĐHH theo nguồn vốn hình thành
và theo nơi sử dụng.
1.1.1.4.Phân loại theo mục đích sử dụng.
- TSCĐHH dùng cho mục đích kinh doanh
- TSCĐHH dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng
Cách phân loại này giúp cho người quản lý doanh nghiệp thấy được kết cấu
TSCĐHH theo mục đích sử dụng, từ đó tạo ra thuận lợi cho việc quản lý và tính khấu hao
TSCĐHH có tính chất sản xuất, có biện pháp quản lý phù hợp với mỗi loại TSCĐHH.
1.1.1.5.Phân loại TSCĐHH theo tình hình sử dụng.
- TSCĐHH đang dùng.
- TSCĐHH chưa cần dùng.
- TSCĐHH không cần dùng và chờ thanh lý.


Dựa vào cách phân loại này người quản lý có thể nắm được tổng quát tình hình sử
dụng TSCĐHH trong DN. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp sử dụng tối đa các TSCĐ
hiện có trong DN, giải phóng các TSCĐHH khơng cần dùng để thu hồi vốn.
1.1.2.Đặc điểm và vai trò của TSCĐHH trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
1.1.2.1. Đặc điểm của TSCĐHH
Khi tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, TSCĐ

có các đặc điểm chủ yếu sau:
- Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh khác nhau nhưng vẫn giữ ngun hình
thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu cho đến lúc hư hỏng.
- Giá trị của TSCĐHH bị hao mòn dần song giá trị của nó lại được chuyển dịch từng
phần vào giá trị sản phẩm xản xuất ra.
- TSCĐHH chỉ thực hiện được một vịng ln chuyển khi giá trị của nó được thu hồi
tồn bộ.
1.1.2.2.Vai trị của TSCĐHH trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh:
Trong lịch sử phát triển nhân loại, các cuộc đại cách mạng công nghiệp đều tập
trung vào giải quyết các vấn đề về cơ khí hố, điện khí hố, tự động hố của q trình sản
xuất, đổi mới, hồn thiện TSCĐHH. Nhìn từ góc độ vĩ mơ ta thấy: Yếu tố quyết định đến
sự tồn tại và phát triển của DN trong nền KT thị trường là uy tín chất lượng sản phẩm của
mình đưa ra thị trường nhưng đó chỉ là biểu hiện bên ngồi cịn thực chất bên trong là các
máy móc, thiết bị cơng nghệ có đáp ứng được yêu cầu SX KD của DN hay không?
TSCĐHH là điều kiện quan trọng để tăng năng suất lao động xã hội và phát triển nền
kinh tế Quốc dân. Nó thể hiện một cách chính xác nhất năng lực và trình độ trang bị cơ sở
vật chất của mỗi DN. TSCĐHH được đổi mới và sử dụng có hiệu quả sẽ là một trong
những yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói riêng và tồn
bộ nền kinh tế nói chung.
1.1.3.Đánh giá TSCĐHH
Là việc vận dụng phương pháp tính giá để xác định giá trị của TSCĐ ở những thời
điểm nhất định theo những nguyên tắc chung.


1.1.3.1.Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ (nguyên giá TSCĐ)
Ngun giá TSCĐHH là tồn bộ các chi phí bình thường và hợp lý mà doanh nghiệp
phải bỏ ra để có tài sản đó và đưa TSCĐ đó vào địa điểm sẵn sàng sử dụng.
TSCĐHH được hình thành từ các nguồn khác nhau, do vậy nguyên giá TSCĐHH
trong từng trường hợp được tính tốn xác định như sau:
a)Ngun giá TSCĐHH do mua sắm

- TSCĐHH mua sắm: nguyên giá TSCĐHH mua sắm bao gồm giá mua (trừ các
khoản chiết khấu thương mại, giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế
được hồn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng
- Trường hợp TSCĐHH được mua sắm theo phương thức trả chậm: Nguyên giá
TSCĐHH đó được phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch
giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch tốn và chi phí theo kỳ hạn
thanh tốn, trừ khi số chênh lệch đó được tính vào nguyên giá TSCĐHH theo quy định
chuẩn mực chi phí đi vay.
- Trường hợp TSCĐHH do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu:
là giá quyết toán cơng trình xây dựng theo quy chế quản lý đầu tư xây dựng cơ bản hiện
hành và các chi phí khác có liên quan trực tiếp và lệ phí trước bạ nếu có.
- Trường hợp TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi: TSCĐHH hình thành dưới
hình thức trao đổi với một TSCĐHH khác tương tự thì ngun giá của nó được xác định
bằng giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương
đương tiền trả thêm hoặc thu về.
b)TSCĐHH tự xây dựng hoặc tự chế
Nguyên giá TSCĐHH tự xây dựng là giá thành thực tế của TSCĐ tự xây hoặc tự chế
cộng (+) chi phí lắp đặt, chạy thử. Trường hợp doanh nghiệp dùng sản phẩm do mình sản
xuất ra để chuyển thành TSCĐ thì nguyên giá là giá thành sản xuất sản phẩm đó cộng (+)
các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
c)Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính


Được xác định theo giá trị hợp lý của tài sản thuê hoặc là giá trị hiện tại của khoản
thanh tốn tiền th tối thiểu cộng với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan
đến hoạt động tài chính.
d)Nguyên giá TSCĐHH trong các trường hợp khác
- Nguyên giá TSCĐHH thuộc vốn tham gia liên doanh của đơn vị khác gồm: Giá
trị TSCĐ do các bên tham gia đánh giá và các chi phí vận chuyển lắp đặt (nếu có )

- Nguyên giá TSCĐHH được cấp gồm: giá ghi trong “ Biên bản giao nhận TSCĐ”
của đơn vị cấp và chi phí lắp đặt chạy thử ( nếu có ).
- Nguyên giá TSCĐHH được tài trợ, biếu tặng: Được ghị nhận ban đầu theo giá trị
hợp lý ban đầu. Trường hợp không ghi nhận theo giá trị hợp đồng ban đầu thì doanh
nghiệp ghi nhận theo giá trị danh nghĩa cộng các chi phí liên quan trực tiếp dến việc đưa
tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Nguyên giá TSCĐHH chỉ thay đổi trong các trường hợp:
+ Đánh giá lại TSCĐHH.
+ Xây lắp, trang bị thêm TSCĐHH.
+ Cải tạo, nâng cấp làm tăng năng lực và kéo dài thời gian hữu dụng của TSCĐ.
+ Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐHH.
1.2.3.2.Xác định giá trị TSCĐHH trong q trình nắm giữ
a)Giá trị cịn lại của TSCĐHH
Giá trị còn lại của TSCĐHH là phần giá trị của TSCĐ chưa chuyển dịch vào giá trị
của sản phẩm sản xuất ra. Giá trị còn lại của TSCĐ được xác định theo cơng thức sau:
Giá trị cịn lại =
của TSCĐ

Nguyên giá TSCĐ

Số khấu hao luỹ kế
của TSCĐ

b)Đánh giá lại TSCĐHH
Đánh giá lại TSCĐ phải thực hiện theo đúng quy định của nhà nước và chỉ đánh giá
lại trong các trường hợp sau:
- Nhà nước có quyết định đánh gía lại TSCĐ.


- Cổ phần hoá doanh nghiệp

- Chia tách giải thể doanh nghiệp
- Góp vốn liên doanh.
Khi đánh giá lại TSCĐ, phải xác định lại cả chỉ tiêu nguyên giá và giá trị cịn lại của
TSCĐ. Thơng thường, giá trị cịn lại của TSCĐ sau khi đánh giá lại được điều chỉnh theo
công thức sau:
Giá trị đánh giá lại của TSCĐ
Giá trị còn lại của TSCĐ = Giá trị còn lại của TSCĐ x Nguyên giá của TSCĐ
trước khi đánh giá lại
sau khi đánh giá lại
1.1.4.Khấu hao TSCĐ
1.1.4.1.Khái niệm
+Hao mòn TSCĐHH: là sự giảm sút về mặt giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ do
TSCĐ tham gia vào các hoạt động của doanh nghiệp và do các nguyên nhân khác
Hao mịn TSCĐHH có 2 loại: Hao mịn hữu hình và hao mịn vơ hình.
- Hao mịn hữu hình : là sự hao mòn về mặt vật chất do quá trình sử dụng, bảo quản,
chất lượng lắp đặt tác động của yếu tố tự nhiên.
- Hao mịn vơ hình: là sự hao mòn về mặt giá trị do tiến bộ của khoa học kỹ thuật,
do năng suất lao động xã hội tăng lên làm cho những tài sản trước đó bị mất giá một cách
vơ hình.
+ Khấu hao TSCĐHH
- KN: Khấu hao TSCĐHH là biểu hiện bằng tiền của phần giá trị TSCĐ bị hao mịn
chuyển vào chi phí SXKD để hình thành quỹ khấu hao nhằm tái sản xuất TSCĐ trong
q trình SXKD.
Cơng việc khấu hao TSCĐHH là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu
hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó vào giá trị sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ được sáng tạo ra.
- Phạm vi: chỉ tính và trích khấu hao đối với những TSCĐHH tham gia vào hoạt
động SXKD.



 Việc trích khấu hao phải phù hợp với mức độ hao mòn của TSCĐHH và phải
phù hợp với quy định hiện hành về chế độ trích khấu hao TSCĐHH do Nhà nước quy
định.
Tính khấu hao TSCĐHH.
- Giá trị phải khấu hao của TSCĐHH: là nguyên giá của TSCĐ ghi trên báo cáo tài
chính trừ đi giá trị thanh lý ước tính của tài sản đó.
- Giá trị thanh lý ước tính: là giá trị ước tính thu được khi hết hạn sử dụng hữu ích
của tài sản sau khi trừ đi chi phí thanh lý ước tính.
1.1.4.2.Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐHH
 Theo quy định hiện hành, mọi TSCĐHH của DN có liên quan đến hoạt động
kinh doanh đều phải trích khấu hao. Mức trích khấu hao TSCĐHH được tính vào chi phí
SXKD trong kỳ.
Những TSCĐHH đã hết khấu hao nhưng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh thì
DN khơng được tính và trích khấu hao.
Đối với những TSCĐHH chưa khấu hao hết đã hỏng, DN phải xác định nguyên
nhân, quy trách nhiệm đền bù, đòi bồi thường thiệt hại…và tính vào chi phí khác.
 Những TSCĐHH khơng tham gia vào hoạt động kinh doanh thì khơng phải trích
khấu hao, bao gồm:
- Tài sản cố định thuộc dự trữ Nhà nước giao cho DN quản lý hộ, giữ hộ.
- TSCĐHH phục vụ các hoạt động phúc lợi trong DN như nhà trẻ, câu lạc bộ, nhà
ăn… được đầu tư bằng quỹ phúc lợi.
- Những TSCĐHH phục vụ nhu cầu chung tồn xã hội, khơng phục vụ cho hoạt
động kinh doanh của riêng DN như đê đập, cầu cống, đường xá,.. mà Nhà nước giao cho
DN quản lý.
- TSCĐHH khác không tham gia vào hoạt động kinh doanh.
 Đối với những TSCĐHH cho thuê hoạt động thì DN cho thuê phải trích khấu
hao TSCĐ.


 Đối với những TSCĐHH đi th tài chính thì bên thuê phải trích khấu hao TSCĐ

thuê tài chính như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
1.1.4.3.Các phương pháp khấu hao TSCĐHH
Theo quyết định 206/2003/QĐ - BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
“về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định”. Có những
phương pháp trích khấu hao như sau:
a) Phương pháp khấu hao đường thẳng (bình qn, tuyến tính, đều)
Theo phương pháp này, số khấu hao hàng năm không thay đổi trong suốt thời gian
sử dụng hữu ích của tài sản và được tính theo cơng thức:
Mk 

NG
T

Trong đó : Mk

: mức khấu hao cơ bản bình quân hàng năm của TSCĐ

NG: Nguyên giá TSCĐHH
T

: Thời gian sử dụng TSCĐHH.

Theo phương pháp này thì tỷ lệ khấu hao TSCĐHH được xác định như sau:
Tk 

1
T

Trong đó: TK: Tỷ lệ khấu hao hàng năm của TSCĐ.
T : Thời gian sử dụng hữu ích TSCĐ.


Mức khấu hao trung bình 1 năm của TSCĐ
Mức khấu hao trung bình
tháng
Khitháng
xác định
gian sử =dụng12
hữu
ích của TSCĐHH, cần
một
của thời
TSCĐ
b) Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với
doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có cơng nghệ địi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh.
Xác định mức trích khấu hao năm của TSCĐ trong các năm đầu theo công thức dưới
đây :
MK = GH x TKH
Trong đó : MK : Mức trích khấu hao hàng năm của TSCĐ


Gd : Giá trị còn lại của TSCĐ
TKH : Tỷ lệ khấu hao nhanh
Tỷ lệ khấu hao nhanh được xác định bằng cơng thức:
TKH = TK * HS
Trong đó : TK : Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
HS : Hệ số điều chỉnh.
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng được xác định như sau :
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ
theo phương pháp

đường thẳng(%)

=

1
Thời gian sử dụng của TSCĐ

x 100

Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng tài sản cố định quy định tại bảng dưới
đây :
Thời gian sử dụng của TSCĐ
4 năm ( t=< 4 năm)

Hệ số điều chỉnh (lần)
1,5

Trên 4 đến 6 năm ( 4 năm < t =< 6 năm)

2

Trên 6 năm ( t > 6 năm)
2,5
Những năm cuối, khi mức khấu hao xác định theo phương pháp số dư giảm dần
nói trên bằng hoặc thấp hơn mức khấu hao tính bình qn giữa giá trị cịn lại và số năm
sử dụng cịn lại của TSCĐ, thì kể từ năm sử dụng cịn lại của TSCĐ.
Mức trích khấu hao hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12
tháng.
c) Phương pháp khấu hao theo khối lượng sản phẩm
Nội dung của phương pháp khấu hao theo khối lượng sản phẩm:

+ Căn cứ vào hồ sơ kinh tế - kỹ thuật của TSCĐHH, doanh nghiệp xác định tổng
số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế cấu TSCĐHH, gọi tắt là
sản lượng theo công suất thiết kế.
+ Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác định số lượng, khối lượng sản
phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của TSCĐHH.


+ Xác định mức trích khấu hao trong tháng của TSCĐHH theo cơng thức dưới đây:
Mức trích khấu hao
trong tháng của
TSCĐ

Số lượng sản
=

Mức trích khấu hao

phẩm SX

x

bình qn tính cho 1

trong tháng

đơn vị sản phẩm

Trong đó:
Mức trích khấu hao
Bình qn tính cho

1 đơn vị sản phẩm

Nguyên giá của TSCĐ
=
Sản lượng theo cơng suất thết kế

Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định bằng tổng mức trích khấu hao của 12 tháng
trong năm, hoặc tính theo cơng thức sau:
Mức trích khấu hao =
năm của TSCĐ

Số lượng SP

x Mức trích khấu hao bình qn

SX trong năm

tính cho 1 đơn vị SP

Trường hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của TSCĐ thay đổi, doanh nghiệp
phải xác định lại mức trích khấu hao của TSCĐ.
1.2. Kế toán TSCĐHH trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
1.2.1. Nhiệm vụ kế toán TSCĐHH
Để đáp ứng yêu cầu quản lý TSCĐHH trong doanh nghiệp kế tồn là cơng cụ
quản lý kinh tế hiệu quả cần thực hiện các nhiệm vụ:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu chính xác, đầy đủ kịp thời về số
lượng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm và di chuyển TSCĐHH
trong nội bộ doanh nghiệp nhằm giám sát chặt chẽ việc mua sắm, đầu tư, bảo quản và sử
dụng TSCĐHH.
- Phản ánh kịp thời gián trị hao mòn của TSCĐHH trong quá trình sử dụng, tính

tốn phản ánh chính xác số khấu hao vào chi phí kinh doanh trong kỳ của đơn vị có liên
quan.
- Tham gia lập kế hoạch sữa chữa và dự tốn chi phí sữa chữa TSCĐHH.


- Tham gia các công tác kiểm kê, kiểm tra định kỳ hay bất thường, đánh gía lại
TSCĐ trong trường hợp cần thiết. Tổ chức phân tích, tình hình bảo quản và sử dụng
TSCĐ trong doanh nghiệp.
1.2.2.Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐHH tại Doanh nghiệp
1.2.2.1.Xác định đối tượng ghi TSCĐHH
Đối tượng ghi TSCĐHH là từng vật kết cấu hoàn chỉnh bao gồm cả vật giá lắp và
phụ tùng kèm theo. Đối tượng ghi TSCĐHH có thể là một vật thể riêng biệt về mặt kết
cấu có thể thực hiện được những chức năng độc lập nhất định hoặc là một hệ thống gồm
nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau không thể tách rời để cùng thực hiện một hoặc
một số chức năng nhất định
1.2.2.2.Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng
a) Chứng từ
Chứng từ ban đầu phản ánh mọi biến động của TSCĐHH trong doanh nghiệp là căn
cứ kế toán làm căn cứ để kế toán ghi sổ. Những chứng từ chủ yếu được sử dụng
- Biên bản giao nhận TSCĐ ( Mẫu số 01- TSCĐ)
- Biên bản thanh lý TSCĐ ( Mẫu số 02- TSCĐ)
- Biên bản giao nhận TSCĐ sữa chữa lớn đã hoàn thành ( Mẫu số 03- TSCĐ)
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ ( Mẫu số 05- TSCĐ)
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Các tài liệu kĩ thuật có liên quan.
b) Tài khoản sử dụng
Theo chế độ hiện hành việc hạch toán TSCĐHH được theo dõi chủ yếu trên tài
khoản 211 - TSCĐ : Tài khoản (TK) này dùng để phản ánh giá trị hiện có và biến động
tăng giảm của TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá.
Tài khoản 211 có các TK cấp 2 sau:

TK 2111 - Nhà cửa vật kiến trúc
TK2113 - Máy móc thiết bị
TK 2114 - Phương tiện vận tải truyền dẫn


TK 2115 - Thiết bị dụng cụ quản lý
Ngoài ra, trong q trình hạch tốn, kế tốn cịn sử dụng một số tài khoản khác có
liên quan như tài khoản 11, 112, 214, 331 …
1.2.2.3.Kế toán chi tiết TSCĐHH ở địa điểm sử dụng bảo quản
Để quản lý, theo dõi TSCĐ theo địa điểm sử dụng người ta mở “ sổ TSCĐ theo đơn
vị sử dụng” cho từng đơn vị, bộ phận. Sổ này dùng để theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ
trong suốt thời gian sử dụng tại đơn vị trên cơ sở các chứng từ gốc về tăng, giảm TSCĐ.
1.2.2.4.Kế toán chi tiết TSCĐHH ở bộ phận kế tốn
Tại phịng kế tốn (kế tốn TSCĐHH) sử dụng thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết cho
từng TSCĐ của doanh nghiệp, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mịn đã trích
hàng năm của từng TSCĐ. Thẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ lập cho từng đối tượng ghi
TSCĐ. Thẻ TSCĐ cũng được thiết kế để theo dõi tình hình ghi giảm TSCĐ.
* Thẻ TSCĐ được lập một bản và lưu ở phịng kế tốn trong suốt q trình sử dụng.
Toàn bộ thẻ TSCĐ được bảo quản tập trung tại phịng thẻ, trong đó chia làm nhiều ngăn
để xếp thẻ theo yêu cầu phân loại TSCĐ. Mỗi ngăn dùng để xếp thẻ của một nhóm
TSCĐ, chi tiết theo đơn vị và số hiệu TSCĐ. Mỗi nhóm này được tập trung một phiếu
hạch toán tăng, giảm hàng tháng trong năm. Thẻ TSCĐ sau khi lập xong phải được đăng
ký vào sổ TSCĐ.
* Sổ TSCĐ : Mỗi loại TSCĐ ( nhà cửa, máy móc, thiết bị…được mở riêng một số
hoặc một số trang trong sổ TSCĐ để theo dõi tình hình tăng, giảm, khấu hao của TSCĐ
trong từng loại.
Bảng cân đối kế tốn như TK 001 “TS th ngồi” .
1.2.3 Kế toán tổng hợp tăng TSCĐHH
Kế toán tổng hợp nhằm ghi chép phản ánh về giá trị các TSCĐ hiện có, phản ánh
tình hình tăng giảm, việc kiểm tra và giữ gìn, sử dụng, bảo quản, TSCĐ và kế hoạch đầu

tư đổi mới trong doanh nghiệp, tính tốn phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ và chi phí
sản xuất kinh doanh, qua đó cung cấp thơng tin về vốn kinh doanh, tình hình sử dụng vốn


và TSCĐ thể hiện trên bảng cân đối kế toán cũng như căn cứ để tính hiệu quả kinh tế khi
sử dụng TSCĐ đó.
1.2.3.1.Chứng từ và tài khoản sử dụng
a) Chứng từ
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
- Biên bản thanh lý TSCĐ
b) Tài khoản
Theo chế độ hiện hành, việc hạch toán TSCĐ được theo dõi trên các tài khoản chủ
yếu sau:
* TK 211 “Tài sản cố định hữu hình”: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện
có, tình hình biến động tăng giảm của toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp theo nguyên giá.
Tài khoản 211 được chi tiết đến các tài khoản cấp hai sau:
TK 2112: Nhà cửa vật kiến trúc
TK 2113: Máy móc thiết bị
TK 2114: Phương tiện vận tải truyền dẫn
TK 2115: Thiết bị dụng cụ quản lý
TK 2116: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.
TK 2118: TSCĐ hữu hình khác.
*TK 212 “Tài sản cố định thuê tài chính”: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
hiện có và tình hình biến động của tồn bộ TSCĐ thuê tài chính của doanh nghiệp
* Tài khoản 214 “Hao mòn TSCĐ”: Tài khoản này phản ánh giá trị hao mịn của
TSCĐ trong q trình sử dụng do trích khấu hao và những khoản tăng giảm hao mịn
khác của các loại TSCĐ của doanh nghiệp.
Tài khoản 214 có 3 tài khoản cấp 2 như sau:

TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình
TK 2142: Hao mịn TSCĐ đi th


TK 2143: Hao mịn TSCĐ vơ hình
* Tài khoản 411 “Nguồn vốn kinh doanh”: Đây là tài khoản phản ánh số vốn kinh
doanh hiện có và tình hình tăng giảm vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
TK 411 được chi tiết theo từng nguồn hình thành vốn. Trong đó cần theo dõi chi tiết
cho từng tổ chức, từng cá nhân tham gia góp vốn.
Ngồi các TK nêu trên, trong q trình thanh tốn cịn sử dụng một số tài khoản
khác có liên quan như 111, 112, 142, 331, 335, 241 ... và một số tài khoản ngồi bảng cân
đối kế tốn như TK 001 “TSCĐ th ngồi”.
1.2.3.2.Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu
a) Kế toán nghiệp vụ tăng TSCĐ
Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, TSCĐ tăng lên do nhiều nguyên nhân
như: Mua sắm trực tiếp, do nhận bàn giao cơng trình xây dựng cơ bản hồn thành, nhận
góp vốn liên doanh, nhận lại vốn đem đi liên doanh trước đây bằng TSCĐ, tăng TSCĐ do
được cấp phát, viện trợ, biếu tặng ...
Sơ đồ 1.1 :
Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐHH do mua sắm
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Mua sắm trong nước:
TK 111, 112, 331, 341
Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ
TK 133.2
Thuế GTGT được khấu trừ
Nhập khẩu:
TK 111, 112, 331, 341
Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ
TK 333.3

Thuế nhập khẩu phải nộp
TK 133.2
TK 333.12
Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ

TK 211

TK 211


Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
TK 111, 112, 331, 341
Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ
TK 333.3
Thuế nhập khẩu phải nộp

TK 211

Sơ đồ 1.2
Sơ đồ hoạch toán tăng TSCĐHH do
nhận cấp phát, nhật góp vốn liên doanh.
TK 411

TK 211
Giá trị vốn góp

Ngun giá

TK 111, 112, 331…
Chi phí tiếp nhận


Sơ đồ 1.3
Sơ đồ hoạch toán tăng TSCĐHH do được biếu tặng, viện trợ.
TK 711

TK 211
Giá TSCĐ được biếu tặng

Nguyên giá

TK 111, 112, 331…
Chi phí tiếp nhận

Sơ đồ 1.4
Sơ đồ hoạch toán đánh giá tăng TSCĐHH


TK 412

TK 211
Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐHH

TK 214

TK 412
Điều chỉnh giá trị hao mòn TSCĐHH


Sơ đồ 1.5
Sơ đồ hoạch toán tăng TSCĐHH do XDCB hoàn thành bàn giao

XDCB tự làm hoặc giao thầu từng phần:
TK 152, 153

TK 241

Các chi phí XDCB phát sinh
TK 152, 153, 331

TK 211

K/c giá trị được quyết toán
TK 133

Thuế GTGT được khấu trừ
(nếu có)
Các chi phí trước khi sử dụng TSCĐ phát sinh

XDCB giao thầu hoàn toàn:
TK 331

TK 211
Giá trị thanh tốn chưa có thuế GTGT
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ

Sơ đồ 1.6
Sơ đồ hoạch toán tăng TSCĐHH do nhận lại
vốn góp liên doanh trước đây
TK 222


Tk 211
Giá trị cịn lại của TSCĐ góp liên doanh được nhận lại

TK 111, 112, 138
Phần vốn liên doanh bị thiếu
Giá trị TSCĐ nhận lại cao
được nhận lại bằng tiền
hơn vốn góp liên doanh
TK 635


Phần vốn liên doanh
không thu hồi đủ
Sơ đồ 1.7
Sơ đồ kế tốn tăng TSCĐHH do tự chế
TK 621

TK 154
Tổng
hợp
chi
phí
sản
xuất
phất
sinh

TK 622

TK 627


TK 154
Giá thành thực tế sản phẩm chuyển thành
TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh
Chi phí vượt mức bình thường của TSCĐ tự chế
TK 155

Giá thành sản
phẩm nhập kho

Xuất kho sản phẩm
để chuyển thành TSCĐ

Đồng thời ghi:
TK 512

TK 211
Ghi tăng nguyên giá TSCĐ (Doanh thu là giá thành thực tế sản
phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh)

TK 111, 112, 331 …

Sơ đồ 1.8:
Sơ đồ hạch tốn tăng TSCĐHH do mua sắm
trả chậm trả góp
TK 111.112

TK 331

Đị

nh kỳ
thanh toán tiền

TK 211
Tổng số tiền
phải thanh toán
TK 242

Nguyên giá ghi theo giá mua
trả tiền ngay tại thời điểm mua
TK 635


Lãi
trả chậm

Định kỳ phân bổ dần vào chi phí
theo số lãi trả chậm, trả góp định kỳ
TK 133

Thuế
GTGT
b) Kế tốn nghiệp vụ giảm TSCĐHH
Sơ đồ 1.9:
Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐHH do thanh lý, nhượng bán
TK 211

TK 214
Nguyên giá TSCĐ


GTHM của TSCĐ

TK 333.1

TK 811

Thuế GTGT phải nộp
(nếu có)
TK 711

GTCL của TSCĐ
TK111, 112, 152…

Thu nhập từ thanh lý
nhượng bán TSCĐ

Các chi phí thanh lý
nhượng bán TSCĐ

Sơ đồ 1.10:
Sơ đồ hạch tốn giảm TSCĐHH
do góp vốn liên doanh
Vốn góp được đánh giá cao hơn giá trị còn lại:
TK 211

TK214
Nguyên giá TSCĐ

Giá trị hao mòn của TSCĐ


TK 711

TK222
Giá trị còn lại của TSCĐ

Chênh lệch giá trị
vốn góp > giá trị cịn lại
Vốn góp được đánh giá thấp hơn giá trị còn lại:
TK 211

TK 214
Nguyên giá TSCĐ

Giá trị hao mòn của TSCĐ


TK 222
Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 811
Chênh lệch giá trị vốn góp < giá trị cịn lại
Sơ đồ 1.11:
Sơ đồ hạch tốn giảm TSCĐHH do trả lại
vốn góp liên doanh
Giá trị TSCĐ trả lại cao hơn GTCL:
TK21
4

TK 211
Giá trị hao mòn của
TSCĐ


Nguyên giá TSCĐ
TK 711

TK411
Chênh lệch giá trị trả lại
< giá trị còn lại

Giá trị còn lại của
TSCĐ

Giá trị TSCĐ trả lại thấp hơn GTCL:
TK 211

TK 214
Nguyên giá TSCĐ

Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 222
Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 811
Chênh lệch giá trị trả lại > giá trị còn lại

Sơ đồ 1.12:



×