Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.18 KB, 59 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
2.1. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
2.1.1. Thủ tục chứng từ
Do đặc điểm thương mại quốc tế là các bên mua bán thường ở các quốc gia
khác nhau. Vì vậy chứng từ được công ty sử dụng trong giao dịch là những bằng
chứng có giá trị pháp lý, cơ sở giải quyết những vấn đề liên quan đến quan hệ
thương mại và thanh toán quốc tế. Bộ chứng từ nhập khẩu bao gồm:
(1)Hợp đồng nhập khẩu:
Đây là chứng từ xác định mối quan hệ thương mại giữa bên mua và bên bán.
Nó là một chứng từ rất quan trọng để xác định quyền lợi cũng như nghĩa vụ
của các bên trong việc xuất nhập khẩu hàng hóa.
(2)Hóa đơn thương mại ( Invoice )
(3)Phiếu đóng gói ( Packing list )
(4)Vận đơn: là hóa đơn vận chuyển hàng
(5)Tờ khai hải quan
Ngoài ra phần hành kế toán còn sử dụng các chứng từ sau:
- Biên bản kiểm nhận
- Chứng từ ghi số thuế phải thu
- Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước
- Giấy báo Nợ của ngân hàng
- Phiếu chi tiền mặt
- Phiếu nhập kho do kế toán kho lập, đặt giấy than viết một lần, gồm 2 liên:
Liên 1: lưu ở bộ phận kế toán
SV thực hiện: Ngô Thị Hải Yến - Kế toán 48A 1
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Sổ chi tiết hàng hóa
Sổ kế toán tổng hợp


Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn
Phiếu nhập kho
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Liên 2: giao thủ kho lưu vào thẻ kho
2.1.2. Kế toán chi tiết
Do đặc điểm công ty có quy mô nhỏ, mật độ nhập hàng ít, trình độ quản lý
cũng như trình độ kế toán còn chưa cao nên công ty hạch toán chi tiết hàng hóa
theo phương pháp thẻ song song.
Sơ đồ 2.1: Tổ chức hạch toán chi tiết hàng hóa
theo phương pháp thẻ song song
Nguồn: Phòng Kế toán Công ty Cổ phần Nông nghiệp Việt Nam
Tại kho: Hàng căn cứ vào Biên bản kiểm nghiệm hàng hóa, phiếu nhập kho,
thủ kho vào thẻ kho các loại mặt hàng tương ứng. Cuối tháng, thủ kho tiến hành
cộng nhập – xuất – tồn và tính ra số tồn kho cuối kỳ trên thẻ kho, rồi gửi về
phòng kế toán công ty để kế toán đối chiếu số liệu.
Tại phòng kế toán công ty: Kế toán căn cứ vào hóa đơn hải quan, giấy nộp tiền
vào Ngân sách Nhà nước và phiếu nhập kho, kế toán mở sổ kế toán chi tiết hàng
SV thực hiện: Ngô Thị Hải Yến - Kế toán 48A 2
Hóa đơn hải quan; Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước
Sổ kế toán chi tiết TK 111, 112,156, 331, 33312, 3333
Phiếu chi tiền mặtGiấy báo Nợ của NH
Bảng tổng hợp chi tiết
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
hóa ( mở tương ứng với thẻ kho, phản ánh đồng thời cả số lượng và tính thành
tiền của hàng hóa nhập kho ). Cuối tháng kế toán đối chiếu sổ chi tiết hàng hóa
với thẻ kho. Đồng thời, từ sổ chi tiết hàng hóa kế toán lập bảng tổng hợp nhập –
xuất – tồn hàng hóa để làm cơ sở lên Sổ Cái TK 156.
Việc hạch toán chi tiết được diễn ra theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2: Tổ chức hạch toán chi tiết nhập khẩu hàng trực tiếp
Nguồn: Phòng Kế toán Công ty Cổ phần Nông nghiệp Việt Nam

2.1.3. Kế toán tổng hợp
Sơ đồ 2.3: Tổ chức hạch toán tổng hợp nhập khẩu hàng trực tiếp
SV thực hiện: Ngô Thị Hải Yến - Kế toán 48A 3
Sổ kế toán chi tiết hàng nhập khẩu
Chứng từ kế toán
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
SV thực hiện: Ngô Thị Hải Yến - Kế toán 48A 4
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái TK 156, 331, 1331, 33312, 3333…
Bảng Cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết giá trị hàng nhập khẩu
Báo cáo kế toán
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Nguồn: Phòng Kế toán Công ty Cổ phần Nông nghiệp Việt Nam
Sau đây là một ví dụ về quá trình hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa
theo phương thức nhập khẩu trực tiếp tại công ty Cổ phần Nông nghiệp Việt
Nam:
Mặt hàng Ratoin 5WDG là loại thuốc trừ sâu sinh học thế hệ mới phù hợp với
cây trồng, thổ nhưỡng, là lựa chọn tốt nhất cho sản xuất sản phẩm sạch,, được
nghiên cứu và cải tiến với những tính năng đặc biệt. Nhận thấy nhu cầu của thị
trường trong nước trong vụ Đông Xuân 2009, và thấy lượng hàng tồn trong kho
sau lần nhập đầu không còn đủ phục vụ ( mặt hàng này công ty mới nhập khẩu
và phân phối trên thị trường ). Công ty tiến hành tham khảo giá trên thị trường
và chọn được nhà cung cấp phù hợp là công ty HISIGMA CHEMICALS CO,
LTD để nhập khẩu loại thuốc trừ sâu sinh học Ratoin 5WDG. Ngày 05 tháng 11

năm 2009, công ty Cổ phần Nông nghiệp Việt Nam ký hợp đồng số 01AF ngày
05 tháng 11 năm 2009 ( phụ lục 3: Hợp đồng mua bán hàng hoá ) về việc nhập
khẩu mặt hàng Ratoin 5WDG với các thông tin sau:
Mặt hàng : Ratoin 5WDG
Số lượng : 1000kg
Đơn giá : 16,6 USD/kg
Quy cách: Đóng trong túi ( gói ) 5g/túi, 50túi/hộp duplex, 16hộp duplex/carton
( 800túi/carton ).
Tổng số thùng ( carton ): 1000*1000/(5*50*16) = 250 thùng
SV thực hiện: Ngô Thị Hải Yến - Kế toán 48A 5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Tổng số gói ( túi ) : 250*800 = 200.000 gói
Tổng số tiền phải trả : 16.600 USD
Hình thức thanh toán : L/C
Căn cứ vào hợp đồng nhập khẩu này, ngày 02 tháng 12 năm 2009, kế toán
công ty Cổ phần Nông nghiệp Việt Nam đến ngân hàng công thương Việt Nam
làm thủ tục xin mở L/C, bằng cách chuyển tiền cho ngân hàng để mua ngoại tệ
của ngân hàng 16.600 USD theo tỷ giá thực tế trong ngày là 18.600 VNĐ/USD,
kế toán ghi sổ :
Nợ TK 1442 - USD : 16.600 *18.600 = 308.760.000
Có TK 1121: 308.760.000
Ngày 15 tháng 12 ôtô do bên bán chở hàng về cửa khẩu Hữu Nghị
Ngày 28 tháng 12, công ty đăng ký tờ khai hải quan ( Biểu số 2.1: Tờ khai hải
quan ) cho lô hàng này, thuế suất thuế nhập khẩu 3%, thuế suất thuế GTGT hàng
nhập khẩu 5% và nộp lệ phí hải quan ( Biểu số 2.2: Biên lai thu lệ phí hải
quan ). Tỷ giá tính thế của hải quan theo ngày là 18.000 VNĐ/USD. Gía trị lô
hàng: 16.600 USD, tương ứng giá trị tính thuế là: 16.600*18.000 = 298.800.000
Ngày 29 tháng 12, Công ty nhận được thông báo hàng đã về, Công ty cử nhân
viên kinh doanh đi của khẩu Hữu Nghị làm thủ tục hải quan, nhận hàng về công
ty. Công ty nhận được thông báo thuế nhập khẩu và thuế GTGT của hàng nhập

khẩu ( Biểu số 2.3: Chứng từ ghi số thuế phải thu )
Thuế nhập khẩu phải nộp là: 298.800.000*3% = 8.964.000
Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp: ( 298.800.000 + 8.964.000 )*5% =
15.388.200
SV thực hiện: Ngô Thị Hải Yến - Kế toán 48A 6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.1: Tờ khai hải quan số 11147/NK/KD/B15B ngày 28/12/2009
SV thực hiện: Ngô Thị Hải Yến - Kế toán 48A 7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
SV thực hiện: Ngô Thị Hải Yến - Kế toán 48A 8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
SV thực hiện: Ngô Thị Hải Yến - Kế toán 48A 9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2.2: Biên lai thu lệ phí hải quan
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu: 01 - LPHQ
TỔNG CỤC THUẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Ký hiệu: CB/2009
Cục Hải quan: Lạng Sơn 0049115
BIÊN LAI THU LỆ PHÍ HẢI QUAN
( Liên 2:Giao cho người nộp thuế )
Họ và tên người nộp tiền: Công ty Cổ phần Nông nghiệp Việt Nam
Địa chỉ: 63 Lô C, khu 7,2 ha, Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội
Thu lệ phí hải quan: ................................................................................................
Theo giấy báo nộp lệ phí Hải quan số: ..... ngày .... tháng năm 2009
Hoặc theo tờ khai hàng NK số: 11147/NK/KD/B158 ngày 28 tháng 12 năm 2009
Hình thức thanh toán: .............................................................................................
Số tiền ( ghi bằng số ) : 20.000
đ
..............................................................................
( ghi bằng chữ ) : ( Hai mươi nghìn đồng ).............................................................
.................................................................................................................................

Người thu tiền Ngày 28 tháng 12 năm 2009
(Ký, đóng dấu thu tiền Người viết biên lai
Ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên )
SV thực hiện: Ngô Thị Hải Yến - Kế toán 48A 10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2.3: Chứng từ ghi số thuế phải thu
CỤC HẢI QUAN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC HẢI QUAN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 1392/TBT ---------------
CHỨNG TỪ GHI SỐ THUẾ PHẢI THU
Đơn vị nhập khẩu: Công ty Cổ phần Nông nghiệp Việt Nam
Mã số thuế: 0101893543
Địa chỉ: Số 63 lô C - khu 7,2 ha - Vĩnh Phúc - Ba Đình - Hà Nội
Só điện thoại: ......................................... Số Fax: ..................................................
Đã kê khai số thuế của lô hàng nhập khẩu theo Tờ khai Hải quan số
11147/NK/KD/B158 ngày 28 tháng 12 năm 2009 bao gồm:
Sắc thuế Chương Loại Khoản Mục Tiểu mục Số tiền
Thuế nhập khẩu 754 8.964.000
Thuế GTGT 754 15.388.20
0
Tổng cộng 24.352.20
0
Bằng chữ: Hai mươi tư triệu ba trăm năm mươi hai nghìn hai trăm đồng.
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày 29 tháng 12 năm 2009 đơn vị có trách nhiệm
nộp đủ số tiền trên tại bộ phận thu thuế của cơ quan Hải quan Cửa khẩu Hữu
Nghị hoặc nộp vào tài khoản số 741010100059 tại Kho bạc Nhà nước Lạng Sơn.
Nếu quá thời hạn trên mà đơn vị chưa nộp thuế, chênh lệch giá thì mỗi ngày sẽ bị
phạt 0,05% của số tiền chậm nộp.
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2009
Người lập chứng từ

SV thực hiện: Ngô Thị Hải Yến - Kế toán 48A 11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
( Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ )Ngày 30
tháng 12 năm 2009, hàng về nhập kho H6 Văn Điển, kế toán kho viết phiếu nhập
kho ( Biểu số 2.5: Phiếu nhập kho số 21 ) lập thành hai liên; liên 1lưu tại quyển,
liên 2 giao thủ kho để vào thẻ kho( Biểu số 2.6: Thẻ kho tháng 12/2009 mặt
hàng Ratoin 5WDG ); kế toán ghi sổ:
Nợ TK 156: 298.800.000
Có TK 331: 298.800.000
Nợ TK 156: 8.964.000
Có TK 3333: 8.964.000
Thuế VAT được khấu trừ:
Nợ TK 133: 15.388.200
Có TK 33312: 15.388.200
Ngày 22 tháng 01 năm 2010, công ty đến ngân hàng Vpbank đề nghị chuyển
khoản cho Kho bạc Nhà nước TK 741010100059 do cơ quan quản lý thu: Chi
cục Hải quan Cửa khẩu Hữu Nghị( Biểu 2.4: giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà
nước )
Nợ TK 3333: 8.964.000
Nợ TK 33312: 15.388.200
Có TK 1121 – Vpbank: 24.352.200
Sau khi kiểm tra chất lượng lô hàng và theo hợp đồng, 60 ngày sau khi nhận
được giấy chứng nhận chất lượng của Cục bảo vệ thực vật – Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn, ngày 18 tháng 3 năm 2010, Công ty tiến hành thanh toán
với khách hàng. Ngân hàng trả tiền Vietcombank gửi bộ chứng từ thanh toán cho
ngân hàng thụ hưởng, tỷ giá ngày 18/3/2010 là 19.100VNĐ/USD:
Nợ TK 331: 16.600*19.100 =317.060.000
SV thực hiện: Ngô Thị Hải Yến - Kế toán 48A 12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Có TK515: 16.600 * (19.100 – 18.600 ) = 8.300.000

Có TK 1442 – USD: 308.760.000
Dựa trên phí mở ngân hàng ( hóa đơn thu phí của ngân hàng ):
Nợ TK 1562: 40.000
Có TK 1121: 40.000
Lệ phí hải quan:
Nợ TK 156 : 20.000
Có TK 111: 20.000
Dựa trên vận đơn vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu Hữu Nghị về kho H6 Văn
Điển là 193.600 ( bao gồm cả VAT 10%) do công ty Cổ phần dịch vụ vận
chuyển và thương mại Vinh Vân Minh Vân, kế toán ghi:
Nợ TK 156: 176.000
Nợ TK 133:17.600
Có TK 111:193.600
Như vậy tổng giá trị hàng nhập: 298.800.000 + 8.964.000 + 40.000 + 20.000 +
176.000 = 308.000.000 đồng
Khi ký quỹ, công ty dùng tiền VND mua ngoại tệ ký quỹ. Khi nhận được sổ phụ
ngân hàng Vietcombank về quá trình thực hiện giao dịch tại ngân hàng, công ty
theo dõi trên sổ chi tiết TK1122 chi tiết ngoại tệ USD. Sổ này dùng để theo dõi
quá trình thanh toán ngoại tệ cho nhà cung cấp cũng như đối chiếu với sổ chi tiết
thanh toán với nhà cung cấp, sao kê hoạt động của tài khoản tại ngân hàng.
Hàng hóa sau khi được nhập kho, thủ kho theo dõi số lượng, kế toán kho theo
dõi cả số lượng và giá trị trên sổ chi tiết hàng hóa (Biểu số 2.7: Sổ chi tiết hàng
hóa ). Cuối tháng, kế toán lập bảng nhập –xuất – tồn (Biểu số 2.8: Sổ tổng hợp
nhập – xuất – tồn ); đồng thời tập hợp chứng từ gốc có liên quan đến nghiệp vụ
SV thực hiện: Ngô Thị Hải Yến - Kế toán 48A 13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
nhập khẩu để lên chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.9: Chứng từ ghi sổ số 414 ). Sau đó
chuyển kế toán tổng hợp vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ( Biểu số 2.10: Sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ ) và tập hợp vào Sổ Cái TK 156 ( Biểu số 2.11: Sổ Cái TK
156 )

SV thực hiện: Ngô Thị Hải Yến - Kế toán 48A 14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.4: Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước
SV thực hiện: Ngô Thị Hải Yến - Kế toán 48A 15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2.5: Phiếu nhập kho số 21
SV thực hiện: Ngô Thị Hải Yến - Kế toán 48A 16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Công ty cổ phần Nông nghiệp Việt Nam
Số 63, lô C, khu 7,2 ha, Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO Số: 21 Mẫu số 01 – VT QĐ
Ngày 30 tháng 12 năm 2009 Nợ: ........ số 15/2006/QĐ – BTC
Có: ........ ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Họ tên người giao hàng: .....................................................................................
Theo HĐ số 01AF ngày 05 tháng 11 năm 2009 của .........................................
Nhập tại kho: H6............................. Địa điểm: Văn Điển - HN..........................
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tư,
sản phẩm, hàng hoá
M
ã
số
Đơn
vị tính
Số lượng Đơn
giá
Thành

tiền
The
o CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
2
Ratoin 5WDG
Tờ rơi
Thùn
g
thùng
250
02
Cộng
Ngày 30 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
SV thực hiện: Ngô Thị Hải Yến - Kế toán 48A 17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )Biếu số
2.6: Thẻ kho tháng 12/2009 mặt hàng Ratoin 5WDG
Công ty cổ phần Nông nghiệp Việt Nam
Số 63, lô C, khu 7,2 ha, Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/12/2009
Mặt hàng Ratoin 5WDG
Đơn vị tính: 1000 gói
Ngày
tháng

ghi
sổ
Số hiệu
chứng từ
Ngày tháng Diễn giải Số lượng Ký
xác
nhận
của kế
toán
Nhập Xuất Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
A B C D E F 1 2 3 G
10/12
21/12
23/12
30/12
31/12
19
21
196
210
214
21/12
30/12
10/12
23/12
31/12
-Tồn ĐK
-Xuất bán đại lý
Thung Thả
-Nhập hàng trả lại từ

đại lý Nhân Vui
-Xuất bán đại lý Chú
Sáu
- Nhập hàng NK
-Xuất bán đại lý Bùi
Văn Từ
10
200
10
10
10
10
Cộng
Tồn cuối kỳ
210 30
190

Sổ này có trang
Ngày 31tháng 12 năm 2009
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
SV thực hiện: Ngô Thị Hải Yến - Kế toán 48A 18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
SV thực hiện: Ngô Thị Hải Yến - Kế toán 48A 19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2.7: Sổ chi tiết hàng hóa
Công ty cổ phần Nông nghiệp Việt Nam
Số 63, lô C, khu 7,2 ha, Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA

Tháng 12 năm 2009
TK: 156 chi tiết Ratoin 5 WDG
Kho H6 Văn Điển
Chứng từ Diền giải TK đối
ứng
Đơn
giá
(đ)
Nhập Xuất Tồn Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Số
lượng
(1000
gói)
Thành tiền
(1000đ)
Số
lượng
(1000
gói)
Thành tiền
(1000đ)
Số
lượng
(1000
gói)

Thành tiền
(1000đ)
A B C D 1 2 3 = 1 x 2 4 5 = (1 x 4) 6 7 = (1 x 6) 8
196
19
210
21
214
10/12
21/12
23/12
30/12
31/12
-Số dư đầu kỳ
-Xuất bán đại lý Thung
Thả
-Nhập hàng trả lại từ đại lý
Nhân Vui
-Xuất bán đại lý Chú Sáu
- Nhập hàng NK
-Xuất bán đại lý Bùi Văn
Từ
632
632
632
1442,112
632
1.200
1.200
1.200

1.540
1.540
10
200
12.000
308.000
10
10
10
12.000
12.000
15.400
10 12.000
Cộng
Tồn cuối kỳ
210 320.000 30 39.400
190 292.600
Sổ này có 1 trang
Ngày mở sổ : 01/12/2009
Ngày tháng năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
SV thực hiện: Ngô Thị Hải Yến - Kế toán 48A 20
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2.8: Sổ tổng hợp nhập – xuất – tồn
Công ty cổ phần Nông nghiệp Việt Nam
Số 63, lô C, khu 7,2 ha, Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội
SỔ TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN
Tháng 12 năm 2009
Kho H6 Văn Điển

Đơn vị tính: đồng
STT Tên hàng hóa Số tiền
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
1 Ratoin 5WDG 12.000.000 320.000.000 39.400.000 292.600.000
2 Ratoin 1.0 EC 8gml 0 0 0 0
3 Ratoin 1.0 EC 50ml …… 0 …… ……
4 Elcarin 0,5 SL 10ml …… 411.913.400 …… ……
5 Elcarin 0,5 SL 100ml …… 0 …… ……
6 Elcarin 0,5 SL 240ml …… 0 …… ……
7 Afeno 30WP 7g …… 0 …… ……
8 Afeno 30WP 100g 66.000.000 0 66.000.000 0
Cộng 120.000.000 731.913.400 411.913.400
440.000.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
SV thực hiện: Ngô Thị Hải Yến - Kế toán 48A 21
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2.9: Chứng từ ghi sổ số 414
Công ty cổ phần Nông nghiệp Việt Nam
Số 63, lô C, khu 7,2 ha, Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 414
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Nhập hàng trả lại từ đại lý
Nhân Vui

156 632 12.000.000
Mua hàng hóa về nhập kho 156 331 406.944.000
Thuế nhập khẩu 156 3332 4.069.400
Lệ phí mở L/C 156 112 250.000
Chi phí khác 156 111 650.000
Mua hàng hóa về nhập kho 156 331 298.800.000
Thuế nhập khẩu 156 3332 8.964.000
Lệ phí mở L/C 156 112 40.000
Chi phí khác 156 111 196.000
Cộng 731.913.400
Kèm theo 10 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
SV thực hiện: Ngô Thị Hải Yến - Kế toán 48A 22
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2.10: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Công ty cổ phần Nông nghiệp Việt Nam
Số 63, lô C, khu 7,2 ha, Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2009
Đơn vị: đồng
Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng
Tháng
11/2009
Tháng
12/2009
385 10/11/2009 72.863.000 402 10/12/2009 52.372.000
………. ………. ………. ………. ………. ……….

397 30/11/2009 68.326.000 414 31/12/2009 731.913.400
………. ………. ………. 415 31/12/2009 35.500.000
………. ………. ………. ………. ………. ……….
Cộng 365.924.000 Cộng 1.015.694.900
Cộng lũy kế
từ đầu quý
9.152.450.000 Cộng lũy kế
từ đầu quý
10.168.144.900
Sổ này có ….. trang, đánh số từ 103 đến trang 219
Ngày mở sổ
Ngày tháng năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
SV thực hiện: Ngô Thị Hải Yến - Kế toán 48A 23
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2.11: Sổ Cái TK 156
Công ty cổ phần Nông nghiệp Việt Nam
Số 63, lô C, khu 7,2 ha, Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội
SỔ CÁI TK 156
Qúy IV/2009
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số

hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
-Số dư đầu kỳ
-Số phát sinh trong kỳ
87.000.000
31/12 372 10/10 …… …… ……
31/12 414 31/12 Hàng trả lại từ đại lý
Nhân Vui
12.000.000
31/12 414 31/12 Nhập hàng từ NK 331 298.800.000
31/12 414 31/12 Thuế NK 3332 8.964.000
31/12 414 31/12 Lệ phí mở L/C 1121 40.000
31/12 414 31/12 Chi phí khác bằng tiền 111 196.000
31/12 …… 31/12 …… …… …… ……
31/12 415 31/12 Xuất bán đại lý Bùi Đức
Từ
632 15.400.000
31/12 …… 31/12 …… …… …… ……
Cộng 1.432.000.000 980.000.000
SD cuối kỳ 539.000.000
- Sổ này có trang
- Ngày mở sổ: 31/12/2009
Ngày tháng năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
SV thực hiện: Ngô Thị Hải Yến - Kế toán 48A 24
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ

PHẦN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
2.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.1.1. Thủ tục, chứng từ
- Phiếu xuất kho H6:
Sau khi đơn đề nghị xuất hàng được duyệt xuất, kế toán kho viết phiếu xuất
kho H6
Phiếu xuất kho được đặt giấy than, lập thành 2 liên:
Liên 1: lưu tại quyển tại phòng kế toán.
Liên 2: đưa cho nhân viên kinh doanh giao thủ kho H6.
Nhân viên kinh doanh mang liên 2 xuống kho nhận hàng, đưa về kho Công ty.
- Phiếu nhập kho Công ty : Tại kho Công ty, hàng mới được chuyển về được ghi
phiếu nhập kho, để phòng kiểm tra chất lượng hàng hóa kiểm tra chất lượng và
dập nhãn mác hàng hóa.( Công việc này chỉ áp dụng đối với các đơn đặt hàng
với số lượng lớn phải kiểm tra chất lượng và dập nhãn mác qua nhiều ngày )
- Biên bản kiểm tra chất lượng hàng hóa: Sau khi kiểm tra chất lượng hàng hóa,
phòng kiểm tra chất lượng lập biên bản khẳng định chất lượng hàng hóa. Nếu
không đúng chất lượng, quy cách hàng sẽ được giữ lại, tìm biện pháp xử lý sau.
- Phiếu xuất kho Công ty: Sau khi hàng được kiểm tra chất lượng đạt tiêu chuẩn,
quy cách; kế toán kho lập phiếu xuất kho Công ty; đồng thời lập hóa đơn GTGT
Nếu hàng được xác định là nhân viên kinh doanh vận chuyển tới đại lý ngay
trong ngày, sau khi được nhập mác tại kho Công ty thì không cần lập phiếu nhập
– xuất kho Công ty.
2.2.1.2. Kế toán chi tiết
SV thực hiện: Ngô Thị Hải Yến - Kế toán 48A 25

×