Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐIỆN CƠ THỐNG NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.95 KB, 42 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT
THÀNH VIÊN ĐIỆN CƠ THỐNG NHẤT
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực…được xuất dùng trực tiếp
cho việc chế tạo sản phẩm. Đối với sản phẩm quạt điện, chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp chiếm phần lớn giá thành. Sản phẩm quạt điện yêu cầu đa dạng
các loại NVL khác nhau. NVL chính như: kim loại màu, thép, nhựa… Vật
liệu phụ như: ống sứ, mika, bakelit, sơn và hóa chất, Inox…Ngoài ra, Công ty
phải đặt hàng một số chi tiết các đơn vị khác gia công chế biến rồi đưa vào
chế tạo sản phẩm.
Do chủng loại vật tư dùng tại Công ty tương đối nhiều và biến động
thường xuyên, đặc biệt là vào thời gian cao điểm trong năm cho nên Công ty
áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá xuất theo phương
pháp giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
• TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Bên Nợ: Tập hợp chi phí nguyên, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho
chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
 Bên Có:
- Giá trị vật liệu xuất dùng không hết.
- Kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp.
 Tài khoản 621 cuối kỳ không có số dư.
1
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh – KT48D
Tại Công ty, phòng Tài vụ không hạch toán chi tiết chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, do đó không mở TK chi tiết của 621.
Ngoài ra, Công ty còn sử dụng các tài khoản liên quan như:


• TK 152: chi tiết theo đặc điểm nguyên vật liệu sử dụng trong sản xuất:
 TK 1521: Nguyên vật liệu chính, như: thép, nhựa, kim loại màu…
 TK 1522: Nguyên vật liệu phụ, như: ống sứ, mika, bakelit, sơn,
hóa chất…
 TK 1523: Nhiên liệu, như: gas, xăng, dầu…
• TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Các phân xưởng, bộ phận khi có nhu cầu sử dụng NVL sẽ lập tờ trình
xin cấp vật tư và phải được Ban giám đốc phê duyệt. Phiếu xuất kho NVL
được phòng Kế hoạch vật tư lập thành 2 liên, một liên để lưu lại tại phòng Kế
hoạch vật tư, liên còn lại chuyển cho thủ kho.
Phiếu xuất kho được mang đến kho để thủ kho xác nhận và cấp vật tư,
sau đó phiếu được luân chuyển đến phòng kế toán
Sau khi nhận được vật tư, các phân xưởng dùng để sản xuất và đồng
thời thực hiện theo dõi việc sử dụng nguyên vật liệu về mặt khối lượng. Cuối
tháng, nhân viên kinh tế của từng phân xưởng tiến hành kiểm kê số bộ phận
chi tiết đã hoàn thành tại phân xưởng đó thể hiện ở Phiếu xác nhận sản phẩm,
công việc hoàn thành sau đây:
2
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh – KT48D
Bảng 2-1: PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM, CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Tháng 05 năm 2009
Bộ phận: Phân xưởng Sơn
STT Tên sản phẩm
(Chi tiết)
Đơn vị tính Số lượng Ghi chú
A B C 1 D
1 Đế quạt đứng QĐ 400-NS Chiếc 2.400
2 Đế quạt đứng QĐ 450-ĐM Chiếc 2.320
3 Đế quạt bàn cánh 225mmm Chiếc 3.216

4 Đế quạt bàn cánh 300mm Đ Chiếc 1.125





23
24 Bầu quạt đứng QĐ 400-NS Chiếc 2.716
26 Bầu quạt đứng QĐ 450-ĐM Chiếc 2.671
27 Bầu quạt bàn cánh 225mm Chiếc 2.158
28 Bầu quạt bàn cánh 300mmĐ Chiếc 3.009





Người lập phiếu Quản đốc phân xưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phân xưởng Sơn)
3
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh – KT48D
Các phân xưởng được phòng Kỹ thuật giao cho Bảng định mức tiêu
hao vật tư có mẫu như sau:
Bảng 2-2: BẢNG ĐỊNH MỨC TIÊU HAO VẬT TƯ (Trích)
Năm 2009
STT Tên chi tiết Loại vật tư Đơn vị tính Tiêu hao cho 1
chi tiết
Ghi chú
I Đế quạt
1 QĐ 400-NS Nhựa PE kg 0.22

Nhựa tổng hợp PP kg 0.15
Nhựa PVC kg 0.04
Nhựa ABS kg 0.03
… … …
2 QĐ 450-ĐM Nhựa PE kg 0.24
Nhựa tổng hợp PP kg 0.16
Nhựa PVC kg 0.03
Nhựa ABS kg 0.03
… … …
II Bầu quạt
1 QĐ 400-NS Nhựa PE kg 0.27
Nhựa tổng hợp PP kg 0.16
Nhựa PVC kg 0.05
Nhựa ABS kg 0.02
2 QĐ 450-ĐM Nhựa PE kg 0.27
Nhựa tổng hợp PP kg 0.17
Nhựa PVC kg 0.05
Nhựa ABS kg 0.03
… … …
Người lập Trưởng phòng Kỹ thuật
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kỹ thuật)
Sau đó căn cứ vào số lượng bộ phận chi tiết đã hoàn thành và định mức
tiêu dùng có tính đến tỷ lệ hao hụt cho phép, nhân viên kinh tế tính ra khối
lượng vật tư tiêu hao mỗi loại. Tài liệu được tổng hợp và quyết toán với
phòng Kế hoạch vật tư nhằm đánh giá tình hình sử dụng vật tư trong kỳ, và
làm cơ sở để xác định vật tư cần cấp thêm cho kỳ sau. Các bảng quyết toán
vật tư dùng trong tháng được lập căn cứ vào chủng loại vật tư sử dụng và loại
chi tiết, bộ phận do phân xưởng sản xuất ra.
4

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh – KT48D
Bảng 2-3: BẢNG QUYẾT TOÁN VẬT TƯ DÙNG TRONG THÁNG
Phân xưởng: Sơn
Tháng 5 năm 2009 Đơn vị: Kg
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Người lập Trưởng phòng kế hoạch vật tư
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế hoạch vật tư)
5
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh – KT48D
Dùng cho sản xuất
Tên Vật tư
Đế quạt Bầu quạt …
Tổng cộng
QĐ 400-NS
(2.400 chiếc)
QĐ 450-ĐM
(2.320 chiếc)
… QĐ 400-NS
(2.716 chiếc)
QĐ 450-ĐM
(2.671 chiếc)
… …
Nhựa PE 538,56 567,94 … 747,99 726,41 … … 35.120
Nhựa tổng hợp PP 367,2 378,62 … 443,25 463,15 … … 28.015
Nhựa PVC 97,92 70,99 … 138,52 136,22 … … 13.125
Nhựa ABS 73,44 70,99 … 55,41 81,73 … … 8.496









Trên cơ sở phiếu xuất kho được lập bởi phòng Kế hoạch vật tư được
luân chuyển đến phòng Tài vụ, kế toán nguyên vật liệu sẽ lập nên Bảng phân
bổ nguyên vật liệu, công cụ dung cụ. Bảng này sẽ được chuyển cho kế toán
chi phí giá thành để phản ánh chi phí. Sau đây là mẫu phiếu xuất kho và Bảng
phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
Đơn vị: Công ty Điện cơ Thống Nhất
Bộ phận: Phân xưởng đột dập
Mẫu số: 02-VT
Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 14 tháng 05 năm 2009 Nợ: 621
Số: 752VT Có: 152
Họ và tên người nhận hàng: C.Vân Địa chỉ (Bộ phận):Phân xưởng đột dập
Lý do xuất hàng: Xuất cho sản xuất
Xuất tại kho: C.Đỗ
STT
Tên nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư (sản
phẩm,hàng hóa)
Mã số
Đơn
vị
tính

Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Đồng F12 ĐF12 kg 65 65 116.500 7.572.500
2 Nhôm NT08 kg 50 50 53.165 2.658.250
Cộng x x x x x 10.230.750
Tổng số tiền (viết bằng chữ): mười triệu hai trăm ba mươi nghìn bảy trăm
năm mươi đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo: 1( Đơn đề nghị xuất dùng)
Ngày15 tháng 05 năm 2009
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
6
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh – KT48D
(Nguồn: Phòng Tài vụ)Bảng 2-4: B NG PHÂN B NGUYÊN V T LI U, CÔNG C , D NG CẢ Ổ Ậ Ệ Ụ Ụ Ụ
Tháng 05 năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
STT

Ghi Có các tài khoản
Ghi Nợ các tài khoản
TK 152 TK 153
A B 1 2
1 621 20.904.504.732 -
2 627 246.456.178 179.820.423
3 641 83.754.120 150.155.205
4 642 26.935.005 360.760.172
5 142 - 108.012.700
Cộng 21.261.650.035 798.748.500
(Nguồn: Phòng Tài vụ)
Kế toán chi phí không theo dõi chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
mà chỉ tiếp nhận chứng từ để ghi sổ tổng hợp.
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp
Tại đơn vị không theo dõi chi tiết chi phí sản xuất theo phân xưởng, do
đó không lập Bảng kê số 4 mà căn cứ vào số liệu trên Bảng phân bổ nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ để phản ánh ngay vào NKCT số 7.
7
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh – KT48D
Bảng 2-5: NKCT số 7 trích phần TK 621
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 (Trích)
Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh toàn doanh nghiệp
Tháng 5 năm 2009 Đơn vị: đồng
STT Có
Nợ
… 152 621 … NKCT khác
Tổng cộng
chi phí
A B 1 2 8 …
1 154 20.904.504.732

… …
3 621 20.904.504.732 20.904.504.732
… …
8 Cộng A 21.261.650.035 20.904.504.732
… …
13 Cộng B
14 A + B 21.261.650.035 20.904.504.732
(Nguồn: Phòng Tài vụ)
8
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh – KT48D
Trên cơ sở NKCT số 7, kế toán phản ánh vào Sổ cái TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Bảng 2-6: Sổ cái TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đơn vị: Công ty Điện cơ Thống Nhất
Địa chỉ: 164 Nguyễn Đức Cảnh,
Hai Bà Trưng, Hà Nội
Mẫu số S05-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621
Năm:2009 Đơn vị: đồng
Số dư đầu năm
Nợ Có
x x
Ghi Có các TK, đối
ứng Nợ với TK này
Tháng
1
… Tháng

4
Tháng
5
... Tháng
12
Cộng
A 1 … 4 5 … 12
9
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh – KT48D
152 - NKCT số 7 20.904.504.732
Cộng số phát sinh Nợ 20.904.504.732
Tổng số phát sinh Có
- NKCT số 7
20.904.504.732
Số dư cuối tháng Nợ

x x x x x x x
x x x x x x x
Ngày 05tháng 01năm 2010
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Tài vụ)
10
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh – KT48D
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.1. Nội dung

Chi phí nhân công trực tiếp là các khoản thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp
thực hiện các lao vụ, dịch vụ như tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp khu
vực, đắt đỏ, độc hại, phụ cấp làm đêm, thêm giờ…). Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản
đóng góp cho quỹ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn do chủ sử dụng lao động chịu và được tính
vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định với số tiền lương phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất.
• Lương:
Là doanh nghiệp sản xuất nên lao động chủ yếu tại Công ty là công nhân, thợ nghề tham gia sản xuất trực tiếp.
Vào thời điểm mặt hàng quạt điện bán chạy trong năm, Công ty phải thuê thêm lao động thời vụ để tăng sản lượng.
Tại Công ty, lương của công nhân sản xuất trực tiếp được xác định theo sản lượng. Cụ thể, cơ sở tính là số lượng các
nguyên công hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá tiền lương của mỗi nguyên công. Đơn giá nguyên
công đã được xây dựng từ trước.
• Chế độ phụ cấp:
Hiện tại công nhân viên tại Công ty được hưởng các loại phụ cấp gồm: phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp chức vụ,
phụ cấp làm đêm và phụ cấp độc hại. Phụ cấp chi trả cho mỗi công nhân được tính theo công thức:
11
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh – KT48D
Phụ cấp = Ngày công thực tế ×
Hệ số phụ cấp × Mức lương tối thiểu
26 ngày
Hệ số phụ cấp phụ thuộc vào thời gian làm việc, trình độ tay nghề và tình hình sản xuất kinh doanh của Công
ty.
• Các khoản trích theo lương của Công ty:
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn được công ty trích lập đưa vào chi phí đúng như chế độ
quy định. Trong đó :
Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế xác định trên lương cơ bản, còn kinh phí công đoàn tính trên lương thực chi.
Bên cạnh đó, đối với cán bộ công nhân viên nghỉ việc riêng Công ty sẽ thu lại 23% lương cơ bản của cán bộ
công nhân viên đó để trích lập BHXH và BHYT.
Theo quy định của Công ty, nguồn hình thành quỹ lương gồm:
- Quỹ tiền lương theo đơn giá tiền lương được giao.
- Quỹ tiền lương bổ sung theo chế độ quy định của Nhà Nước.

- Quỹ tiền lương từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ khác ngoài đơn giá tiền lương được giao.
- Quỹ tiền lương dự phòng từ năm trước chuyển sang.
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng
12
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh – KT48D
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Công ty không mở các tài khoản chi tiết của TK 622, mà chỉ sử dụng tài khoản tổng hợp.
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Việc ghi chép và theo dõi ban đầu về chi phí nhân công trực tiếp do các phân xưởng thực hiện. Nhân viên kinh
tế phân xưởng sản xuất cập nhật, phản ánh số lượng nguyên công hoàn thành, ghi chép khối lượng thời gian lao
động. Cụ thể như sau:
 Hàng ngày, phân xưởng theo dõi số lượng nguyên công sản xuất được của công nhân sản xuất qua báo cáo sản
xuất trong ca.
 Cuối tháng, tổng hợp nên bảng theo dõi cá nhân thực hiện trong ca, từ đó xác định số lượng nguyên công hoàn
thành của từng công nhân sản xuất được trong tháng của một phân xưởng.
 Sau đó, nhân viên kinh tế phân xưởng lập bảng tổng hợp nguyên công hoàn thành.
Đồng thời, phân xưởng phải chấm công để tính ra số ngày công của công nhân trực tiếp sản xuất.
Mẫu Bảng tổng hợp nguyên công hoàn thành như sau:
13
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh – KT48D
Bảng 2-7: BẢNG TỔNG HỢP NGUYÊN CÔNG HOÀN THÀNH
Bộ phận: Phân xưởng Đột dập
Tháng 05 năm 2009
STT Loại nguyên
công
Họ và tên
CÁNH NHÔM …
Đột động tác 1 Dũa động tác 1 Đột động tác 2
( 3 lỗ)
Dập vênh Chọn đinh

Lồng đinh
Tán đinh …
A B 1 2 3 4 5 6 …
1 Phạm Phú Cường 260 261 255 250 245 244
2 Nguyễn Văn Hải 256 257 228 228 220 220
3 Nguyễn Vĩnh Lân 270 268 205 205 204 204
4 Trần Bích Ngọc 197 290 290 287 280 264
5 Bùi Đăng Phi 238 210 250 204 202 201
6 Vũ Hồng Thanh 212 199 202 219 239 198
7 Dương Anh Tuấn 198 200 198 198 197 197
8 Vũ Đình Tuyền 201 212 299 200 201 297



Cộng 4.500 4.650 4.398 4.425 4.376 4.427 …
Người lập Quản đốc phân xưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
14
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh – KT48D
Cuối tháng, Bảng chấm công, Bảng tổng hợp nguyên công hoàn thành,
Phiếu báo làm thêm giờ… được chuyển từ các phân xưởng lên phòng Tổ chức
hành chính. Phòng Tổ chức tính ra lương dựa vào số nguyên công hoàn thành
và Bảng đơn giá nguyên công hoàn thành:
Bảng 2-8: BẢNG ĐƠN GIÁ NGUYÊN CÔNG HOÀN THÀNH
STT Nguyên công Đơn giá (đồng)
I CÁNH NHÔM
1 Đột động tác 1 1.300
2 Dũa động tác 1 900
3 Đột động tác 2 (3 lỗ) 1.200

4 Dập vênh 5.900
5 Chọn đinh + Lồng đinh 1.900
6 Tán đinh 3.200
… … …
( Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
Sau đó, phòng Tổ chức sẽ gửi các Bảng thanh toán lương cho phòng
Tài vụ kèm theo bản sao các chúng từ liên quan: Bảng chấm công, Bảng tổng
hợp nguyên công hoàn thành, Giấy ra viện, Quyết định điều động, Quyết định
bổ nhiệm… giải trình cho việc thay đổi lương của người lao động và việc
quyết định cho cán bộ công nhân viên nghỉ hưởng BHXH. Kế toán căn cứ vào
đó để lập Bảng tổng hợp lương. Bảng tổng hợp lương được lập trên cơ sở
Bảng thanh toán lương sản phẩm và Bảng thanh toán lương thời gian. Dựa
trên Bảng tổng hợp lương, kế toán tiền lương lập Bảng phân bổ lương và
BHXH. Bảng này sẽ được chuyển cho kế toán chi phí. Tuy nhiên, kế toán
không mở các sổ chi tiết để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp mà chỉ theo
dõi trên cấp độ toàn Công ty.
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH có mẫu như sau:
15
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh – KT48D
Bảng 2-9: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 05 năm 2009 Đơn vị: đồng
Ghi Có
Ghi Nợ
TK 334 – Phải trả người lao động TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
Lương Khoản khác Cộng Có 334 3382 3383 3384 Cộng Có 338
622 1.910.422.000 206.057.900 2.116.479.900 42.329.598 286.563.300 38.208.440 367.101.338 2.483.581.238
Cơ khí 594.215.500 52.876.400 647.091.900 12.941.838 89.132.325 11.884.310 113.958.473 761.050.373
Đột dập 446.563.900 35.990.000 482.553.900 9.651.078 66.984.585 8.931.278 85.566.941 568.120.841
Sơn 412.870.000 38.084.500 450.954.500 9.019.090 61.930.500 8.257.400 79.206.990 530.161.490

Lắp ráp 456.772.600 79.107.000 535.879.600 10.717.592 68.515.890 9.135.452 88.368.934 624.248.534
627 301.250.100 55.130.500 356.380.600 7.127.612 45.187.515 6.025.002 58.340.129 414.720.729
641 250.673.500 14.159.000 264.832.500 5.296.650 37.601.025 5.013.470 47.911.145 312.743.645
642 261.750.600 45.234.000 306.984.600 6.139.692 39.262.590 5.235.012 50.637.294 357.621.894
334 - - - - 136.204.810 27.240.962 163.445.772 163.445.772
338 - 44.675.500 44.675.500 - - - - 44.675.500
431 - 15.650.000 15.650.000 - - - - 15.650.000
Tổng cộng 2.724.096.200 380.906.900 3.105.003.100 60.893.552 544.819.240 81.722.886 687.435.678 3.792.438.778
16
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh – KT48D

×