Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tran Tan Thien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.96 KB, 4 trang )

PHỊNG GD-ĐT CÙ LAO DUNG ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010 - 2011
TRƯỜNG THCS TT CLD MƠN: ĐỊA LÍ 9
NGÀY THI: …../…../ 2010
Thời gian: 45 phút (khơng tính thời gian phát đề)
- Họ tên: ……………………………………..……………………………………….
- Lớp: …………………
A/. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đầu câu có ý đúng nhất:
Câu 1 : Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là:
a) Đồng bằng sông Hồng. c) Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Duyên Hải Nam Trung Bộ. d) Đông Nam Bộ.
Câu 2 : Dân cư nước ta phân bố chủ yếu ở đâu?
a) Thành thò. c) Hải đảo.
b) Vùng đồng bằng. d) Vùng Trung du và miền núi.
Câu 3 : Vùng nào của nước ta không tiếp giáp biển?
a) Đồng bằng sông Hồng. c) Tây Nguyên.
b) Đông Nam Bộ. d) Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 4 : Chè là loại cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở đâu ?
a) Đồng bằng sông Hồng. c) Đông Nam Bộ.
b) Tây Nguyên. d) Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 5 : Các tỉnh Cà Mau, An Giang, Bến Tre có đặc điểm gì chung?
a) Có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất.
b) Có sản lượng đánh bắt thủy sản lớn nhất.
c) Là nơi tập trung nhiều giống cá quý.
d) Có nhiều tàu thuyền đánh bắt xa bờ.
Câu 6 : Nhà máy điện nào chạy bằng than?
a) Trò An. c) Phú Mỹ.
b) Phả Lại. d) Hòa Bình.
Câu 7 : Vận tải đường sông nước ta phát triển mạnh nhất ở lưu vực con sông nào?
a) Sông Hồng. c) Sông Cửu Long.
b) Sông Đồng Nai. d) Sông Thái Bình.


Câu 8 : Khí hậu nước ta nhiều lúc thất thường chủ yếu diễn ra ở:
a) Các tỉnh duyên hải Bắc Bộ và Trung Bộ.
b) Các tỉnh Tây Bắc Và trung du Bắc Bộ.
c) Các tỉnh Tây Nguyên và Nam Trung Bộ.
d) Các tỉnh Đông nam Bộ.
Đề số 01
B/. TỰ LUẬN: (8,0 điểm)
I/. Câu hỏi: (5,0đ)
Câu 1: Vì sao nước ta lại buôn bán nhiều nhất với thò trường châu Á - Thái Bình Dương?
(2,0đ)
Câu 2: Cho biết vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực thực phẩm ở Đồng bằng
sơng Hồng? (2,0đ)
Câu 3: Tại sao nói du lòch là thế mạnh kinh tế của Bắc Trung Bộ? (1,0đ)
II/. Bài tập: (3,0đ)
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử của dân số nước ta thời kì 1979 – 1999 (‰)
Tỉ suất/năm 1979 1999
Tỉ suất sinh
32,5 19,9
Tỉ suất tử
7,2 5,6
a) Tính tỉ lệ phần trăm (%) gia tăng tự nhiên của dân số nước ta qua các năm (1,0đ).
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng dân số tự nhiên của nước ta từ 1979 – 1999 (2,0đ).
------------------------- Hết -----------------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01
A/. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đầu câu có ý đúng nhất:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
a x x x
b x x

c x x
d x
B/.TỰ LUẬN: (8,0 điểm) :
I/. Câu hỏi: (5,0đ)
Câu 1 : Vì sao nước ta lại buôn bán nhiều nhất với thò trường châu Á – Thái Bình Dương ?
(2,0đ)
+Vò trí đòa lí thuận tiện cho việc vận chuyển, giao nhận hàng hóa.
+Có mối quan hệ truyền thống.
+Thò hiếu tiêu dùng có nhiều điểm tương đồng.
+Tiêu chuẩn hàng hóa không cao, phù hợp với trình độ sản xuất còn thấp của Việt Nam.
Câu 2: Cho biết vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực thực phẩm ở Đồng bằng
sơng Hồng ? (2,0đ)
+Cơ cấu cây trồng trở nên đa dạng.
+Cây trồng vụ đông đem lại hiệu quả kinh tế cao.
+Cây trồng vụ đông tạo nguồn thu nhập chính cho nông nghiệp.
+Ổn đònh giá cả lương thực thực phẩm vào mùa xuân.
Câu 3: Tại sao nói du lòch là thế mạnh kinh tế của Bắc Trung Bộ? (1,0đ)
Vì vùng Bắc Trung Bộ có nhiều tiềm năng về du lòch như : Du lòch lòch sử, du lòch sinh
thái và nghỉ dưỡng du lòch tham quan di sản văn hóa, di sản thiên nhiên.
II/. Bài tập: (3,0 đ)
a.Tính tỉ lệ phần trăm (%) gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm và nêu nhận xét. (1,0đ)
-Năm 1979: (32,5 – 7,2) : 10 = 2,52 %
-Năm 1999: (19,9 – 5,6) : 10 = 1,43 %
b.Vẽ biểu đồ (2,0đ)
(%)
3 2,53
2.5 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên
2 1,43
1.5
1

0.5 Năm
0
1979 1999
Biểu đồ đường thể hiện gia tăng dân số tự nhiên của nước ta (1979 - 1999)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×