Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Hoạt động kế toán hành chính sự nghiệp của trường tiểu học b long thạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 46 trang )

..

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG HÙNG CƯỜNG

HOẠT ĐỘNG KẾ TỐN
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC “B” LONG THẠNH

Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tân Châu, tháng 02 năm 2011


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

HOẠT ĐỘNG KẾ TỐN
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC “B” LONG THẠNH
Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp
Sinh viên th c hiện: ĐẶNG HÙNG CƯỜNG
Lớp: DT3KTTC Mã số sinh viên: DKT 079166
Giảng viên hướng dẫn: NGUY N THỊ MỸ NHUNG


Tân Châu, tháng 02 năm 2011


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn : Nguyễn Thị Mỹ Nhung
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 1 : ………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 2 : ………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)


NHẬN XÉT
CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................


LỜI CẢM ƠN

Lời cảm n trước nhất em k nh g i ến giáo viên hướng dẫn
tài cho em
à c Nguy n Thị M Nhung, rất cảm n v c ã nhiệt t nh hướng dẫn em trong
suốt quá tr nh th c tập và nay chuyên tốt nghiệp c a em c ng ã hoàn ch nh Em
rất cám n c , v c u n u n ch dẫn nhiệt t nh, ộng viên và giúp ỡ cho em v
mặt chuyên m n c ng như tinh thần ể em có ộng c phấn ấu hồn thành
chun tốt nghiệp c a m nh
Để hoàn thành chuyên
tốt nghiệp c a m nh, ngoài s nổ c c a bản
thân cịn có s giúp ỡ tận t nh c a quý thầy, c Em xin g i ời cảm n ến các
thầy, c t i trường ặc biệt à thầy Ng
n Cao (Hiệu trư ng trường học), thầy
h m H ng Thái (Cán bộ Kế toán trư ng trường học)… ã nhiệt t nh giúp ỡ cho
em trong việc thu thập số iệu, giải áp những i u em chưa hiểu Trong quá tr nh

th c tập nếu có g s suất mong các thầy, c , anh chị bỏ qua cho em Em xin g i
ời cảm n chân thành ến các thầy, c
Bên c nh ó, em c ng xin cảm n Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh, ã
t o i u kiện cho c Nguy n Thị M Nhung à giáo viên hướng dẫn em v
tài
này C u n u n nhiệt t nh giúp ỡ, hướng dẫn, ch nh sửa sai sót cho em khi th c
hiện tài tốt nghiệp Chân thành cảm n quý thầy, c
Sau ầy à chuyên
tốt nghiệp c a em sau quá tr nh th c tập, trong quá
tr nh th c hiện kh ng tránh khỏi sai sót, em rất mong s góp ý và ch dẫn thêm từ
quý thầy, c
Em xin k nh chúc quý thầy c Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trường
Đ i học n Giang d i dào s c khỏe, có nhi u thành t ch trong c ng tác chuyên
m n Chúc Trường tiểu học B Long Th nh ngày càng thêm nhi u học sinh ến
ây học tập và thành c ng r c rỡ trong tư ng ai trên bước ường ào t o ngu n
nhân c trẻ cho thị xã Tân Châu

Em xin chân thành cảm n!
SVTH : ĐẶNG HÙNG CƯỜNG


Hoạt động k to n H

N

r

ng i u H

B” Long hạnh


MỤC LỤC
****
Trang
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1
1.1. Lý do h n đề tài .................................................................................. 1
1.2. Mụ tiêu nghiên ứu ............................................................................ 1
1.3. Ph ơng ph p nghiên ứu ..................................................................... 1
1.4. Phạm vi nghiên ứu ............................................................................. 1
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................................... 3
2.1. Kh i niệm k to n hành hính sự nghiệp ............................................ 3
2.2. Bản hất

k to n ............................................................................ 3

i trò

2.3.

k to n ............................................................................... 3

2.4. Nhiệm vụ k to n ................................................................................ 3
2.5. Nhiệm vụ k to n hành hính sự nghiệp ............................................. 3
2.6. hứ năng

k to n hành hính sự nghiệp ...................................... 4

2.7. Đối t ợng k to n ................................................................................. 4
2.8. K to n thu .......................................................................................... 5
2.8.1. K to n


khoản thu ............................................................... 5

2.8.2. K to n

khoản thu h

qu ngân s h ............................... 6

2.9. K to n hi ........................................................................................... 6
2.10. Những

u tố ảnh h ởng đ n ông t

k to n ................................. 8

CHƯƠNG 3: GIỚI THI U H I QU T V TRƯ NG TI U HỌC “B”
LONG THẠNH .................................................................................................... 9
3.1. L h sử hình thành và ph t tri n
r ng ti u h
B” Long hạnh
…………….…………………………………………………………….…………9
3.2. ổ hứ bộ m

đơn v .................................................................. 9

3.3. ình hình hoạt động

đơn v .......................................................... 11


CHƯƠNG 4: HOẠT ĐỘNG Ế TO N HÀNH CHÍNH SỰ NGHI P TẠI
TRƯ NG TI U HỌC “B” LONG THẠNH…..…..…..………………….13
4.1. ông t

lập dự to n ........................................................................... 13

4.2. K to n tiền l ơng và c

khoản trí h nộp theo l ơng....................... 14

4.2.1. K to n tiền l ơng ..................................................................... 15
4.2.2.
4.3. K to n

khoản trí h nộp theo l ơng ................................................ 16
khoản phí, lệ phí ............................................................. 19

4.3.1. K to n thu h

phí ................................................................... 19

4.3.2. K to n hi h

phí .................................................................... 20

G H : Ngu n h M Nhung
H: Đặng Hùng
ng



Hoạt động k to n H

N

r

ng i u H

B” Long hạnh

4.4. Thanh to n tạm ứng với Kho bạ Nhà n ớ ...................................... 21
4.5. B o

o qu t to n ............................................................................. 26

4.5.1. Bảng đối hi u dự to n kinh phí ngân s h tại Kho bạ Nhà n ớ
............................................................................................................................... 27
4.5.2. Bảng ân đối tài khoản ............................................................. 29
4.5.3. ổ tổng hợp sử dụng nguồn kinh phí
4.5.4. ổ hi ti t hi hoạt động

quý 3/2010 .............. 32

tiền l ơng th ng 01/2010 ........... 33

4.5.5. ổ Cái ....................................................................................... 33
CHƯƠNG 5: GIẢI PH P NÂNG CAO HI U QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
TRƯ NG TI U HỌC “B” LONG THẠNH.....................................................35
5.1. Đ nh h ớng h


u về ông t

k to n ............................................ 35

5.2. Một số giải ph p .................................................................................. 35
5.2.1. ề nguồn lự , nhân lự ........................................................ 35
5.2.2. ề hu ên môn ..................................................................... 35
5.2.3. ề ơ sở vật hất .................................................................. 35
5.3. Ki n ngh ............................................................................................. 35
5.3.1. Đối với B n lãnh đạo Nhà tr

ng ........................................... 35

5.3.2. Đối với ơ qu n tài hính ........................................................ 35
5.3.3. Đối với Kho bạ Nhà n ớ ...................................................... 35
5.3.4. Đối với ơ qu n Gi o dụ và Đào tạo .................................... 35
5.3.5. Đối với hính qu ền đ ph ơng ............................................. 36
5.4. K t luận .................................................................................................. 36
5.4.1. ề đội ngũ nhân viên k to n ................................................... 36
5.4.2. ề việ

p dụng và ghi hép sổ s h k to n ........................... 36

----------------------------------------------------------------------

G H : Ngu n h M Nhung
H: Đặng Hùng
ng



Hoạt động k to n H

N

r

ng i u H

B” Long hạnh

DANH MỤC SƠ ĐỒ
****
1.

ơ đồ 3.1: ơ đồ tổ hứ tr

ng ................................................... 10

2.

ơ đồ 4.1: thu từ nguồn ngân s h Nhà n ớ ............................... 14

3.

ơ đồ 4.2: Thu, hi l ơng, tiền hợp đồng bảo vệ th ng 1/23010 .. 16

4.

ơ đồ 4.3: ơ đồ K trả l ơng và


khoản nộp theo l ơng ....... 17

5.

ơ đồ 4.4: ơ đồ K trả l ơng và

khoản nộp theo l ơng ....... 19

6.

ơ đồ 4.5: hu tiền h

phí

h

sinh ...................................... 19

7.

ơ đồ 4.6: Chi tiền h

phí

h

sinh ....................................... 20

8.


ơ đồ 4.7: ơ đồ hi từ nguồn kinh phí hoạt động th

9.

ơ đồ 4.8: ơ đồ hi hoạt động .................................................... 26

ng xu ên . 25

DANH MỤC BI U BẢNG
1. Bảng 4.1: Bảng th nh to n tiền l ơng tháng 01/2010 .................. 15
2. Bảng 4.2: Bảng th nh to n tiền hợp đồng bảo vệ tháng 01/2010 . 15
3. Bảng 4.3: Bảng kê hứng từ th nh to n tạm ứng th ng 09/2010.. 21

G H : Ngu n h M Nhung
H: Đặng Hùng
ng


Hoạt động k to n H

N

r

ng i u H

BẢNG T
H

N: Hành hính sự nghiệp


GD-Đ : Gi o dụ – Đào tạo
BGH: B n Gi m Hiệu
P Đ: ổng phụ tr h đội

MH : h mẹ h

sinh

TV- B: h viện – hi t b
N

: ông nhân viên hứ

BH H: Bảo hi m xã hội
BH

: Bảo hi m t

KP Đ: Kinh phí ơng đồn
:

D

h vụ ơng ộng

P: ụng ụ văn phịng
P : Phụ ấp
PG : Phòng gi o dụ
BH N: Bảo hi m thất nghiệp

K/ : K t hu n
K: hu n khoản
G H : Gi o viên h ớng dẫn
H: inh viên thự hiện
P

GB: Phụ ấp thêm gi buổi

H

: H ớng dẫn tập sự

H: i u h
GB B: Giấ bút soạn bài
N :

nhiệm thu

Đ: ài sản ố đ nh
Đ QHN : Đơn v qu n hệ ngân s h
M: iền mặt
: ơ sở vật hất
NN: Nhà n ớ
KP: Kinh Phí

G H : Ngu n h M Nhung
H: Đặng Hùng
ng

B” Long hạnh


VIẾT T T


Hoạt động kế toán HCSN của Trường Tiểu Học “B” Long Thạnh
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài:
Trong giai đoạn hiện nay, nước ta đang từng bước hòa nhập với nền kinh tế thế
giới, các doanh nghiệp mới ln được hình thành mỗi ngày, nhưng sự cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt, nên các doanh nghiệp mới thành lập nếu không
cạnh tranh nổi với các tập đồn kinh tế lớn thì rất dễ dẫn đến giải thể, phá sản. Trong khi
đó các cơ quan hành chính, đơn vị trường học ln hoạt động ổn định, ngày càng phát
triển về lượng và chất, được Đảng và Nhà nước quan tâm hỗ trợ bằng các chính sách đãi
ngộ, thu hút nhân tài.
Kế tốn HCSN là cơng cụ quản lý, là một bộ phận cấu thành hệ thống kế tốn
Nhà nước. Có chức năng thu thập, xử lý, cung cấp thơng tin về tình hình tiếp nhận và sử
dụng kinh phí, tài sản cơng ở các đơn vị thụ hưởng ngân sách Nhà nước. Thơng qua đó
thủ trưởng các đơn vị HCSN nắm được tình hình hoạt động của tổ chức mình, phát huy
mặt tích cực, hạn chế các mặt tiêu cực. Các cơ quan chức năng của Nhà nước kiểm sốt,
đánh giá được chính xác, hiệu quả của việc sử dụng công quỹ.
Trường tiểu học “B” Long Thạnh trước đây là Trường tiểu học “C” Tân Châu, từ
khi có Nghị quyết số 40/CP của Chính phủ về việc thành lập thị xã Tân Châu gồm có 05
phường và 09 xã thì đổi tên thành Trường tiểu học “B” Long Thạnh. Để giúp các đơn vị
HCSN nói chung và các đơn vị trường học nói riêng quản lý tốt nguồn kinh phí được
ngân sách Nhà nước cấp phát, giúp các cơ quan kiểm tra, kiểm soát của Nhà nước trong
việc kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành chế độ chi tiêu, ngăn chặn sự tham nhũng, lãng
phí trong chi tiêu, đảm bảo cho việc chi tiêu đúng mục đích, tiết kiệm kinh phí, nên tơi
quyết định chọn đề tài “Hoạt động kế tốn hành chính sự nghiệp của Trường tiểu học
“B” Long Thạnh - An Giang” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:

Trong chương trình đào tạo ngành kế tốn doanh nghiệp, mơn kế tốn ngân sách
là một mơn chun nghiên cứu về các lĩnh vực kế tốn hành chính sự nghiệp trong các cơ
quan nhà nước, các đơn vị trường học.
Khi chọn đề tài này em mong muốn tìm hiểu rõ hơn về hoạt động kế tốn trong
cơ quan hành chính sự nghiệp, phương pháp hạch toán thu, chi và nhu cầu sử dụng ngân
sách của đơn vị từ đó rút kinh nghiệm từ thực tế, nhận biết ưu, khuyết điểm và đề ra các
giải pháp để tổ chức kế toán hoạt động trong các cơ sở trường học được hoàn thiện hơn.
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Thu thập thông tin, số liệu từ bộ phận kế tốn của trường.
- Phân tích số liệu từ sổ sách, báo cáo năm 2010 của trường.
- Phỏng vấn Ban Giám hiệu, kế toán trường.
- Tham khảo các tài liệu của giáo viên, tài liệu trên mạng và các văn bản pháp
luật kế tốn có liên quan.
1.4. Phạm vi nghiên cứu:
- Về thời gian: đề tài được thực hiện từ ngày 04/10/2010 đến ngày 30/12/2010
- Về không gian: đề tài được thực hiện tại Trường tiểu học “B” Long Thạnh AG.
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung
SVTH: Đặng Hùng Cƣờng

Trang 1


Hoạt động kế toán HCSN của Trường Tiểu Học “B” Long Thạnh
- Phân tích số liệu của năm 2010.
- Đối tượng nghiên cứu: “Hoạt động kế tốn hành chính sự nghiệp của Trường
tiểu học “B” Long Thạnh - An Giang”.

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung
SVTH: Đặng Hùng Cƣờng


Trang 2


Hoạt động kế toán HCSN của Trường Tiểu Học “B” Long Thạnh

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Khái niệm kế tốn hành chính sự nghiệp:
Kế tốn hành chính sự nghiệp là một bộ phận cấu thành của hệ thống kế tốn Nhà
nước, có chức năng tổ chức hệ thống thơng tin tồn diện, liên tục, có hệ thống về tình
hình tiếp nhận và sử dụng ngân sách Nhà nước. Kế tốn hành chính sự nghiệp khơng
những có vai trị quan trọng trong quản lý ngân sách hoạt động mà còn rất cần thiết và
quan trọng trong quản lý ngân sách quốc gia.
2.2. Bản chất của kế toán:
Nước Việt Nam là một nước Xã hội Chủ nghĩa, là người đại diện pháp lý của nhân
dân, nắm quyền sở hữu những tư liệu sản xuất chủ yếu có khả năng và nhiệm vụ tổ chức
và quản lý nền kinh tế quốc dân trên quy mơ cả nước, có nhiệm vụ tổ chức và quản lý
thành phần kinh tế quốc doanh cũng như quản lý thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.
Để thực hiện được sự kiểm soát của Nhà nước đối với toàn bộ các hoạt động kinh tế, bảo
đảm thi hành nghiêm chỉnh pháp luật và thể chế pháp lý ở các cấp, các ngành và cơ sở
nhằm “Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường
có sự quản lý của Nhà nước” (Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ VII – trang 21).
Bên cạnh việc xây dựng chương trình kế hoạch, chiến lược kinh tế - xã hội..., ban
hành pháp luật, Nhà nước cịn tăng cường sử dụng các cơng cụ quản lý như kế toán để
kiểm tra, kiểm soát, quản lý và lãnh đạo nền kinh tế quốc dân phát triển theo một kế
hoạch thống nhất, tăng cường chế độ hạch tốn kinh tế nhằm phục vụ lợi ích của quần
chúng nhân dân lao động.
2.3. Vai trị của kế tốn:
Đối với doanh nghiệp, kế toán cung cấp những tài liệu, những thông tin kinh tế đã và
đang diễn ra trong doanh nghiệp làm cơ sở để doanh nghiệp hoạch định chương trình
hành động và phương hướng hoạt động trong tương lai.

Đối với Nhà nước, kế toán giúp cho Nhà nước thực hiện công tác quản lý các doanh
nghiệp tốt hơn từ đó quản lý tốt nền kinh tế vĩ mơ, đề ra các chủ trương chính sách cùng
với sự phát triển của dất nước.
2.4. Nhiệm vụ kế toán:
Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài
chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
Luật kế toán quy định, nhiệm vụ kế toán được cụ thể như sau:
1. Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế tốn theo đối tượng và nội dung cơng việc
kế tốn, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
2. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh
toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và
ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế tốn.
3. Phân tích thơng tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ
yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế tốn.
4. Cung cấp thơng tin, số liệu kế tốn theo quy định của pháp luật.
2.5. Nhiệm vụ của kế tốn Hành chính sự nghiệp:
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung
SVTH: Đặng Hùng Cƣờng

Trang 3


Hoạt động kế toán HCSN của Trường Tiểu Học “B” Long Thạnh
Kế tốn Hành chính sự nghiệp là kế tốn chấp hành ngân sách Nhà nước tại đơn
vị sự nghiệp và các cơ quan hành chính các cấp. Kế tốn Hành chính sự nghiệp là cơng
việc tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu để quản lý và kiểm sốt nguồn kinh phí, tình
hình sử dụng quyết tốn kinh phí, tình hình quản lý và sử dụng các loại vật tư, tài sản
cơng, tình hình chấp hành dự tốn thu, chi và thực hiện các tiêu chuẩn định mức của Nhà
nước ở đơn vị.
Kế tốn Hành chính sự nghiệp với sự chức năng thông tin mọi hoạt động kinh tế

phát sinh trong quá trình chấp hành ngân sách nhà nước tại đơn vị Hành chính sự nghiệp,
được nhà nước, góp phần đắc lực vào việc quản lý ngân sách Nhà nước tại đơn vị, việc
sử dụng nguồn vốn (trong đó cơ bản là vốn ngân sách) một cách tiết kiệm và hiệu quả.
Để thật sự là công cụ sắc bén, có hiệu lực trong cơng tác quản lý kế tốn tài
chính, kế tốn trong đơn vị Hành chính sự nghiệp phải thực hiện những nhiệm vụ chủ
yếu sau:
- Thu thập, phản ánh, xử lý và tổng hợp thông tin một cách chính xác, kịp thời,
đầy đủ và có hệ thống về nguồn kinh phí được cấp, được tài trợ, được hình thành và tình
hình sử dụng các khoản kinh phí, sử dụng các nguồn thu phát sinh ở đơn vị, tình hình
luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, q trình hình thành kinh phí và sử dụng
nguồn kinh phí, tình hinh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Thực hiện kiểm tra, kiểm sốt tình hình chấp hành dự tốn thu – chi, tình hình
thực hiện các chỉ tiêu kinh tế tài chính và các tiêu chuẩn định mức của Nhà nước. Kiểm
tra việc quản lý sử dụng các loại vật tư, tài sản ở đơn vị, việc chấp hành kỷ luật thanh
toán và chế độ ngân sách của Nhà nước.
- Theo dõi và kiểm sốt tình hình phân phối kinh phí cho các đơn vị dự tốn cấp
dưới, tình hình chấp hành dự toán thu, chi và quyết toán của các đơn vị cấp dưới.
- Lập và nộp đúng hạn báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp trên và cơ
quan tài chính theo quy định, cung cấp thơng tin và tài liệu cần thiết phục vụ cho việc
xây dựng dự toán, xây dựng các định mức chỉ tiêu, phân tích và đánh giá hiệu quả sử
dụng các nguồn kinh phí của đơn vị.
2.6. Chức năng của kế tốn hành chính sự nghiệp:
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác và tồn diện mỗi khoản vốn, quỹ, kinh phí,
tài sản và mọi hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh ở đơn vị.
- Chỉ tiêu kinh tế phản ánh phải thống nhất với dự toán, nội dung và phương pháp
tính tốn.
- Số liệu trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ hiểu cho các nhà quản lý có
những thơng tin cần thiết về tình hình tài chính ở đơn vị.
- Tổ chức cơng tác kế tốn gọn nhẹ, tiết kiệm và có hiệu quả.
2.7. Đối tƣợng kế toán: (Đi ều 9. Đối tượng kế toán của Luật kế toán)

Đối tượng kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước, hành chính, sự
nghiệp; hoạt động của đơn vị, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước gồm:
a) Tiền, vật tư và tài sản cố định;
b) Nguồn kinh phí, quỹ;
c) Các khoản thanh tốn trong và ngồi đơn vị kế tốn;
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung
SVTH: Đặng Hùng Cƣờng

Trang 4


Hoạt động kế toán HCSN của Trường Tiểu Học “B” Long Thạnh
d) Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động;
đ) Thu, chi và kết dư ngân sách nhà nước;
e) Đầu tư tài chính, tín dụng nhà nước;
g) Nợ và xử lý nợ của Nhà nước;
h) Tài sản quốc gia;
i) Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán.
2.8. Kế toán thu:
-

Tài khoản sử dụng:
* 111 – Tiền mặt (1112 – tiền mặt học phí)
* 112 – Tiền gửi Ngân hàng – Kho bạc (1121 – Tiền gửi học phí)
* 511 – Các khoản thu (5111 – Thu phí, lệ phí)
* 461 – Nguồn kinh phí hoạt động (461221 – Nguồn kinh phí
* 521 – Thu chưa qua ngân sách
. ……
2.8.1. Kế toán các khoản thu:


- Thu sự nghiệp là các khoản thu gắn với nghiệp vụ chuyên môn,
nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của chế độ tài chính mà
khơng phải là các khoản phí, lệ phí quy định trong pháp lệnh phí, lệ phí và khơng phải là
các khoản thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Các khoản thu về phí và lệ phí theo quy định của Pháp lệnh phí, lệ phí
được Nhà nước giao theo chức năng của từng đơn vị như: học phí, viện phí, thu phí phát
thanh truyền hình, phí kiểm định, phí phân tích…)
- Các khoản thu khác như: Thu lãi tiền gửi, cho vay vốn thuộc các
chương trình, dự án viện trợ; thu thanh lý, nhượng bán tài sản,… của đơn vị, khơng phân
biệt hình thành từ nguồn kinh phí hoặc nguồn vốn kinh doanh. khác có liên quan.
- Khi thu phí, lệ phí các đơn vị phải sử dụng biên lai thu tiền do Bộ Tài
chính phát hành hoặc được Bộ Tài chính (Tổng Cục Thuế) chấp thuận cho in và sử dụng.
- Tất cả các khoản thu của đơn vị Hành chính sự nghiệp phải được phản
ánh đầy đủ, kịp thời vào bên Có tài khoản “Các khoản thu”. Sau đó căn cứ vào chế độ tài
chính hiện hành mà kết chuyển sang các tài khoản khác có liên quan.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết các khoản thu cho phù hợp với yêu cầu
quản lý của từng ngành để theo dõi các khoản thu của từng loại theo từng hoạt động.
-

Phương pháp hạch toán:
1. Khi phát sinh các khoản thu phí, lệ phí, ghi:
Nợ TK 1112 – Tiền mặt học phí
Có TK 5111 – Thu học phí
2. Nộp vào tài khoản học phí, ghi:
Nợ TK 1121 – Tiền gửi học phí
Có TK 1112 – Tiền mặt học phí

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung
SVTH: Đặng Hùng Cƣờng


Trang 5


Hoạt động kế toán HCSN của Trường Tiểu Học “B” Long Thạnh
3. Cuối kỳ kết chuyển số nộp, ghi:
Nợ TK 5111 – Thu học phí
Có TK 461221 – Nguồn kinh phí quỹ học phí
2.8.2. Kế tốn các khoản thu chƣa qua ngân sách:
- Các đơn vị Hành chính sự nghiệp chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi
ngân sách theo quy định của chế độ tài chính khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ.
- Cuối kỳ kế toán, đơn vị Hành chính sự nghiệp chưa có chứng từ ghi
thu, ghi chi ngân sách đối với các khoản phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách nhưng
được để lại chi theo quy định của chế độ tài chính.
- Tồn bộ các khoản tiền, hàng viện trợ và các khoản phí, lệ phí phải
nộp ngân sách nhưng được để lại chi chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo
quy định thì khơng được ghi tăng nguồn kinh phí. Đồng thời, đơn vị khơng được xét
duyệt quyết tốn ngân sách năm các khoản chi từ các khoản tiền, hàng viện trợ và từ số
phí, lệ phí phải nộp ngân sách được để lại chi nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi
ngân sách.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi các khoản tiền, hàng viện trợ và
sổ phí, lệ phí phải nộp ngân sách được để lại chi nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu,
ghi chi ngân sách.
-

Phương pháp hạch toán:
1. Cuối kỳ, kế tốn xác định số phí, lệ phí đã thu trong kỳ phải
nộp NSNN được để lại chi theo quy định nhưng đơn vị chưa
có chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách, ghi:
Nợ TK 511 – Các khoản thu
Có TK 521 – Thu chưa qua ngân sách

2. Sang kỳ kế tốn sau, khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi
ngân sách về các khoản phí, lệ phí đã thu của kỳ trước phải
nộp ngân sách được để lại chi, ghi:
Nợ TK 521 – Thu chưa qua ngân sách
Có TK 461 – Nguồn kinh phí hoạt động

2.9. Kế tốn chi:
-

Tài khoản sử dụng:
* 66121 – Chi hoạt động
* 334 – Phải trả công chức, viên chức
* 332 – Các khoản phải nộp theo lương (3321, 3322, 3323)
* 111 – Tiền mặt (1111 – Tiền mặt ngân sách)
* 112 – Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
* 461 – Nguồn kinh phí hoạt động
. ……

Kế tốn chi gồm: Chi con người, chi hoạt động sản xuất kinh doanh, chi theo đơn
đặt hàng của Nhà nước, chi hoạt động, chi mua sắm sửa chữa, chi dự án.

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung
SVTH: Đặng Hùng Cƣờng

Trang 6


Hoạt động kế toán HCSN của Trường Tiểu Học “B” Long Thạnh
Kế toán chi phải tổ chức hạch toán chi tiết từng loại hoạt động theo từng nội dung
chi và theo dự toán được duyệt, theo mục lục ngân sách Nhà nước. Đối với chương trình,

dự án, đề tài đồng thời phải hạch toán theo từng khoản mục chi theo quy định của từng
dự án hoặc theo từng khoản mục chi phí đối với hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phải đảm bảo sự thống nhất giữa hạch toán tổng hợp với hạch tốn chi tiết, giữa
cơng tác hạch tốn với việc lập dự toán chi về nội dung và phương pháp tính tốn các chỉ
tiêu…
Phải tổ chức hạch tốn chi tiết theo từng năm (năm trước, năm nay và năm sau).
Riêng đối với các khoản chi của chương trình, dự án thì phải hạch tốn các khoản
chi lũy kế từ khi bắt đầu thực hiện chương trình, dự án cho đến khi kết thúc chương trình,
dự án được phê duyệt quyết toán bàn giao sử dụng.
+ Chi hoạt động:
- Chi hoạt động dùng để phản ánh các khoản chi mang tính chất hoạt
động thường xun và khơng thường xun theo dự tốn chi đã được duyệt như: Chi
dùng cho cơng tác nghiệp vụ, chuyên môn và quản lý bộ máy hoạt động của các cơ quan
Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức xã hội, cơ quan đoàn thể,… do ngân sách
Nhà nước cấp, do thu phí, lệ phí hoặc do các nguồn tài trợ, viện trợ, thu hội phí và các
ngn khác đảm bảo.
- Phải mở sổ kế toán chi tiết chi hoạt động theo từng nguồn kinh phí,
theo niên độ kế tốn và theo mục lục ngân sách Nhà nước.
- Hạch toán chi hoạt động phải đảm bảo thống nhất với cơng tác lập dự
tốn và đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết,
giữa sổ kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính. Các khoản chi hoạt động phải thực
hiện đúng các quy định hiện hành và quy chế chi tiêu nội bộ do đơn vị xây dựng theo
đúng quy định của chế độ tài chính. Trong kỳ, các đơn vị Hành chính sự nghiệp được
tạm chia thu nhập tăng thêm cho công chức, viên chức và tạm trích các quỹ để sử dụng
từ số tăng thu, tiết kiệm chi thường xuyên theo quy định của chế độ tài chính.
- Những khoản chi thuộc kinh phí hàng năm của đơn vị, bao gồm cả
những khoản chi thường xuyên và những khoản chi không thường xuyên như chi tinh
giảm biên chế, chi thực hiện nhiệm vụ đột xuất, chi mua sắm, sửa chữa lớn TSCĐ…
- Đơn vị phải hạch toán theo mục lục ngân sách Nhà nước các khoản
chi hoạt động phát sinh từ các khoản tiền, hàng viện trợ phi dự án và từ sổ thu phí, lệ phí

đã thu phải nộp ngân sách được để lại chi nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi
ngân sách theo quy định của chế độ tài chính.
- Hết kỳ kế tốn năm, nếu quyết tốn chưa được duyệt thì tồn bộ số chi
hoạt động trong năm được chuyển từ tài khoản “Chi hoạt động năm nay” sang “Chi hoạt
động năm trước” để theo dõi cho đến khi báo cáo quyết toán được duyệt. Riêng đối với
số chi trước cho năm sau thì sang đầu năm sau được chuyển sang năm nay để tiếp tục chi
hoạt động trong năm nay.
-

Phương pháp hạch toán:
1. Xác định tiền lương, phụ cấp… phải trả cho cán bộ, công chức,
viên chức tính vào chi hoạt động:
Nợ TK 661 – Chi hoạt động
Có TK 334 – Phải trả cơng chức, viên chức

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung
SVTH: Đặng Hùng Cƣờng

Trang 7


Hoạt động kế toán HCSN của Trường Tiểu Học “B” Long Thạnh
2. Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, tính vào chi
hoạt động, ghi:
Nợ TK 661 – Chi hoạt động
Có TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương
(3321, 3322, 3323, 3324)
3. Đơn vị chuyển khoản các khoản phải trả về các dịch vụ điện,
điện thoại, bưu phí…, ghi:
Nợ TK 661 – Chi hoạt động

Có TK 461 – Nguồn kinh phí hoạt động
4. Cuối kỳ kết chuyển các khoản hoạt động phí, lương và các
khoản trích theo lương vào ghi:
Nợ TK 461 – Nguồn kinh phí hoạt động
Có TK 661 – Chi hoạt động
2.10. Những yếu tố ảnh hƣởng đến cơng tác kế tốn:
-

Nguồn nhân lực;

-

Trình độ chun mơn;

-

Sự am hiểu về chế độ kế tốn, luật kế tốn;

-

Trình độ tin học hỗ trợ;

-

Nguồn kinh phí được ngân sách Nhà nước cấp;

-

Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động kế tốn;


-

Nguồn thơng tin, tài liệu về kế tốn bị hạn chế cũng ảnh hưởng được đến hoạt
động kế toán;

-

Sự hợp tác của các cán bộ, giáo viên, nhân viên trong môi trường làm việc.

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung
SVTH: Đặng Hùng Cƣờng

Trang 8


Hoạt động kế toán HCSN của Trường Tiểu Học “B” Long Thạnh
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TRƢỜNG TIỂU HỌC “B”
LONG THẠNH
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Trƣờng tiểu học “B” Long
Thạnh:
- Tên trường: Tiểu học “B” Long Thạnh.
- Mã trường: 80507419
- Địa chỉ: Khóm Long Thạnh B, phường Long Thạnh, thị xã Tân Châu, tỉnh An
Giang.
Trường tiểu học “B” Long Thạnh trước đây là Trường tiểu học “C” Tân Châu, từ
khi có Nghị quyết số 40/CP của Chính phủ về việc thành lập thị xã Tân Châu gồm có 05
phường và 09 xã thì đổi tên thành Trường tiểu học “B” Long Thạnh.
Trường tiểu học “B” Long Thạnh được thành lập từ năm 2010 theo quyết định số
1029/QĐ-UB, ngày 22 tháng 08 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân thị xã Tân Châu do Phó
Chủ tịch huyện Châu Dứng đã ký.

Trường Tiểu Học “B” Long Thạnh là đơn vị sự nghiệp có thu, thuộc loại hình
cơng lập, hoạt động dưới sự quản lý của Phịng GD-ĐT thị xã Tân Châu. Lúc mới thành
lập trường có 34 nhân sự (BGH: 02; Nhân viên: 03; Giáo viên: 29), tổng số học sinh là
523 chia ra 18 lớp và gồm: 20 phịng, trong đó: 14 phịng văn hóa kiên cố và 06 phòng
học khác kiên cố: 01 phòng ăn, 01 nhà bếp phục vụ cho tổ chức ăn nghỉ; 01 phòng thư
viện và 01 phòng thiết bị phục vụ phục vụ học tập; 01 văn phòng Ban Giám hiệu và 01
phòng giáo viên phục vụ cho cơ quan hành chánh. Tổng diện tích của trường là 10.583
m2 .
2.2. Tổ chức bộ máy của đơn vị:

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung
SVTH: Đặng Hùng Cƣờng

Trang 9


Hoạt động kế toán HCSN của trường Tiểu Học “B” Long Thạnh
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức trường:

CHI BỘ ĐẢNG

HIỆU
HỘI
CMHS

CHI
ĐỒN

TRƯỞNG
BAN


TPTĐ

TỔ
CMHS

LIÊN
ĐỘI

TRƢỞNG

THƯ KÍ
HỘI ĐỒNG

TÀI VỤ

PHĨ HIỆU TRƢỞNG

TỔ
KHỐI 1

TỔ
KHỐI 2

TỔ
KHỐI 3

CHỦ TỊCH CƠNG ĐỒN

TỔ

KHỐI 4

HỌC SINH CÁC KHỐI LỚP

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung
SVTH: Đặng Hùng Cường

Trang 10

TỔ
KHỐI 5

BCH-CÔNG
ĐỒNG

HỘI ĐỒNG THI ĐUA
KHEN THƯỞNG

BAN THANH TRA NHÂN DÂN

TỔ
VĂN

TỔ
CÔNG

TV - TB


Hoạt động Kế toán HCSN của Trường Tiểu Học “B” Long Thạnh

Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
* Hiệu trƣởng:
- Xây dựng tổ chức thực hiện kế hoạch năm học.
- Chỉ đạo tổ chức chuyên môn.
- Phân công quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh, đề nghị khen thưởng thi hành kỷ luật
đối với giáo viên, nhân viên theo quy định điều lệ Trường tiểu học.
- Quản lý hành chánh, tài chính, tài sản của nhà trường.
- Quản lý học sinh, nhận học sinh vào học và giới thiệu học sinh chuyển trường, khen
thưởng kỷ luật học sinh, xét duyệt đánh giá xếp loại học sinh.
- Tham mưu với các lực lượng nhà trường.
- Trực tiếp chịu trách nhiệm về công tác PC-CMC, công tác tài vụ và theo dõi chất lượng
học sinh các khối lớp.
- Chỉ đạo cơng tác bán trú của đơn vị.
* Phó hiệu trƣởng:
- Trực tiếp chịu trách nhiệm về công tác chuyên môn.
- Quản lý công tác thư viện – thiết bị và cơng tác văn thư lưu trữ.
- Theo dõi tình hình lưu ban bỏ học của học sinh.
- Bồi dưỡng học sinh theo các phong trào thi đua khác.
- Tổ chức các chuyên đề minh hoạ.
* Tổng phụ trách đội:
Chịu trách nhiệm phối hợp với các tổ chức trong nhà trường quản lý các hoạt động của đội
và các phong trào giáo dục khác ngồi giờ lên lớp.
* Cơng đồn cơ sở:
Phối hợp với ban giám hiệu chăm lo đời sống CNVC và nhiệm vụ khác theo điều lệ cơng
đồn.
*Kế toán:
- Lập hồ sơ cấp phát chế độ cho CNVC và học sinh. Quyết toán các khoản thu chi đúng
theo qui định.
- Cập nhật các loại tài sản hiện có.
- Lập dự tốn thu chi năm tài chính.

- Theo dõi các khoản thu chi, kể cả thu chi ngoài ngân sách.
* Thủ quỹ:
- Quản lý quỹ tiền mặt và các việc thu – chi khi có phiếu thu – chi do kế toán chuyển đến.
- Thu – chi các chế độ của cán bộ, giáo viên khi có chỉ đạo trực tiếp bằng văn bản của thủ
trưởng.
- Ghi chép đầy đủ sổ quỹ tiền mặt tại trường.
2.3. Tình hình hoạt động của đơn vị:
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung
SVTH: Đặng Hùng Cường mssv DKT079166

Trang 11


Hoạt động Kế toán HCSN của Trường Tiểu Học “B” Long Thạnh
Năm học 2010 – 2011 tính đến tháng 8/2010 thì tổng số cán bộ, giáo viên, cơng nhân viên
của trường là 38 người (11 Đảng viên), trong đó BGH: 03; giáo viên: 29; nhân viên: 06. Tổng số 22
lớp có 756 học sinh, trong đó khối 1 là 2 lớp tổng số học sinh là 183; khối 2 là 2 lớp tổng số học
sinh là 174; khối 3 là 2 lớp tổng số học sinh là 125; khối 4 là 2 lớp tổng số học sinh là 149; khối 5 là
2 lớp tổng số học sinh là 125.
Ban Giám hiệu và tập thể giáo viên đã cố gắng giảng dạy cho học sinh cho nên năm học 2009
– 2010 vừa qua học sinh biết viết biết đọc…khá tốt. Cũng như về học lực có 253 học sinh đạt loại
Giỏi (tỷ lệ 33,46%); 298 học sinh đạt loại Khá (tỷ lệ: 39,42%); 182 học sinh loại Trung bình (tỷ lệ:
24,07%); 23 học sinh Yếu (tỷ lệ: 3,04%); khơng có học sinh loại Kém.
Nhà trường luôn luôn được sự chỉ đạo kịp thời của Phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Tân
Châu quan tâm giúp đỡ để củng cố và hồn thành tốt nhiệm vụ; Chính quyền địa phương và cha mẹ
phụ huynh học sinh biết được việc học của các cháu là quan trọng nhất cho nên thường xuyên hội
họp để có biện pháp khắc phục những học sinh có hồn cảnh khó khăn để cho sách, tập, viết… và
vận động học sinh trở lại lớp theo tháng hành động vì sự nghiệp giáo dục; Nhà trường thường xuyên
phối kết hợp cùng phụ huynh học sinh và chính quyền địa phương vận động mua bảo hiểm y tế, bảo
hiểm tai nạn vì đây là quyền lợi của học sinh nói riêng và cha mẹ phụ huynh học sinh nói chung.

* Thuận lợi của đơn vị:
- Trường nằm gần đường lộ cho nên việc đi lại của học sinh và CNVC được đến trường đúng
giờ giấc. Theo thực tế có 100% trẻ trong địa bàn đến trường học đủ 5 khối lớp một cách rất thuận
lợi, 25% học sinh nhà cách trường trên 3 km chủ yếu thuộc địa bàn Long Sơn và Long Phú.
- Có 100% giáo viên có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm trở lên.
- Có 100% giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt.
- Có trồng cây xanh tao bóng mát, trồng hoa kiểng xây dựng bồn hoa tạo vẽ mỹ quan trong
khuôn viên trường học.
- Tạo sân chơi, bãi tập cho học sinh bằng cách lót đal sân trường.
- Tay nghề giáo viên được nâng lên, giáo viên đạt các danh hiệu dạy giỏi cấp tỉnh, thị xã, cấp
trường đã tăng về số lượng, khơng có giáo viên yếu kém về chun mơn.
- Trình độ tin học của CNVC được nâng cao như việc soạn giảng giáo án trên máy vi tính
của giáo viên, cơng tác kế tốn thường xun áp dụng trên máy vi tính.
- Phịng học sạch đẹp, thống mát, có đủ ánh sáng khi giáo viên giảng dạy cho học sinh.
- Thiết bị tích trữ điện khi sự cố cúp điện xảy ra có đủ thời gian lưu trữ dữ liệu.
- Nhà trường kết nối Internet để nắm bắt thông tin của cấp trên và xử lý việc quản lý của đơn
vị thật nhanh chóng..
* Khó khăn của đơn vị:
- Địa bàn người dân sinh sống nằm trong cụm tuyến dân cư đa số là dân lao động nghèo có
nhiều gia đình học sinh thuộc diện nghèo nên việc quan tâm đến con em còn hạn chế dẫn đến chất
lượng học tập của học sinh chưa cao, tỉ lệ học sinh yếu còn cao rất nhiều.

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung
SVTH: Đặng Hùng Cường mssv DKT079166

Trang 12


Hoạt động Kế toán HCSN của Trường Tiểu Học “B” Long Thạnh
CHƢƠNG 4: HOẠT ĐỘNG KẾ TỐN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP TẠI TRƢỜNG TIỂU

HỌC “B” LONG THẠNH
Hoạt động kế toán hành chánh sự nghiệp của đơn vị phần kinh phí ngân sách mà Phòng Giáo
dục – Đào tạo Tân Châu cấp là hết sức quan trọng vì đây là tồn bộ trong việc thu, chi lương và các
hoạt động thường xun tại đơn vị. Bên cạnh đó đơn vị cịn thu và chi học phí do đơn vị có lớp bán
trú. Chính vì vậy, việc thu, chi phải cần có kế hoạch trước và đúng theo nguyên tắc tài chính, phù
hợp với thực tế sẽ giúp cho đơn vị đảm bảo được nguồn kinh phí hoạt động.
4.1. Cơng tác lập dự toán:
- Lập dự toán thu Ngân sách Nhà nƣớc:
Lập dự toán thu ngân sách kế toán dựa vào tổng số các khối lớp học, học sinh của
năm học 2009 – 2010 tổng số là 3 khối lớp như khối 1: 98 học sinh, khối 2: 35 học sinh, khối 3: 22
học sinh, tổng số học sinh 155 nên ta tính ra được số thu học phí theo năm tài chính cụ thể sau:
Tổng thu tiền học phí = 155 x 70.000 = 10.850.000 đồng
- Lập dự toán chi Ngân sách Nhà nƣớc:
Lập dự toán chi, kế toán dựa vào bảng lương tháng 12 của năm 2009, từng người và
tình hình thực tế tại đơn vị để lập dự tốn chi, được thể hiện trong bảng dự toán ngân sách năm
2009, cách tính trong bảng dự tốn một vài mục điển hình sau.
Mục 6000: Tiền lương:
Tổng hệ số lương

: 110,21 x 650.000 x 12 tháng =

859.638.000

Mục 6100: Phụ cấp lương:
Phụ cấp chức vụ:

1,7 x 650.000 x 12 tháng =

13.260.000


Phụ cấp trách nhiệm:

0,3 x 650.000 x 12 tháng =

2.340.000

Phụ cấp ưu đãi:

39,24 x 650.000 x 12 tháng =

306.072.000

Phụ cấp vượt khung:

0,203 x 650.000 x 12 tháng =

1.583.400

Mục 6300: Các khoản đóng góp:
BHXH: (110,21 + 1,7 + 0,203) x 650.000 x 15% x 12 = 131.172.210
BHYT: (110,21 + 1,7 + 0,203) x 650.000 x 2% x 12 =

17.489.628

KPCĐ: (110,21 + 1,7 + 0,203 + 0.3) x 650.000 x 2% x 12 = 17.536.428
Mục 6250: Phúc lợi tập thể
Nước uống văn phòng: 38 người x 1.500 x 09 tháng = 513.000
Tết Nguyên đán: 38 người x 350.000 = 13.300.000
Tết nhà giáo: 38 người x 70.000 = 2.660.000
Mục 6400: Thanh tốn cho cá nhân

Bí thư chi bộ: 130.000 x 12 tháng = 1.560.000
Hứng dẫn tập sự: 0,3 x 650.000 x 12 tháng = 2.340.000
Mục 6500: Thanh toán DVCC
Tiền điện: 1.454.099 x 12 tháng = 17.449.188
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung
SVTH: Đặng Hùng Cường mssv DKT079166

Trang 13


Hoạt động Kế toán HCSN của Trường Tiểu Học “B” Long Thạnh
Tiền nước: 354.000 x 12 tháng = 4.248.000
Tiền xăng: 500.000 đồng/năm
Tiền vệ sinh: 100.000 x 12 tháng = 1.200.000
Mục 6550: Vật tư văn phòng
Văn phòng phẩm: 600.000 x 12 tháng = 7.200.000
Giấy bút soạn bài: 27 người x 5.000 x 9 tháng = 1.215.000
Mua sắm DCVP: 1.500.000 x 12 tháng = 18.000.000
Tiền điện: 108.000 x 12 tháng = 1.296.000
Mục 6600: Thông tiên liên lạc
Điện thoại: 450.000 x 12 tháng = 5.400.000
Chụp hình: 1.000.000 đồng/năm
Báo chí: 1.320.000 x 4 q = 5.280.000
Cước phí bưu chính = 500.000/năm
Mục 6700: Cơng tác phí
Tàu xe: 500.000 x 12 tháng = 6.000.000
PC cơng tác phí: 500.000 x 12 tháng = 6.000.000
PC lưu trú: 40 ngày x 100.000 = 4.000.000
Chụp hình: 1.000.000 đồng/năm
Mục 6750: Chi phí th mướn

Sửa chữa: 5.000.000 đồng/năm.
Qt vơi: 7.000.000 đồng/năm.
Sơn cửa phòng: 6.000.000 đồng/năm.
- Vào đầu tháng 01 năm 2010 đơn vị nhận Quyết định số 34/PGD – ĐT ngày 14 tháng 01
năm 2010 về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2010 của Phòng Giáo dục và Đào tạo
Huyện Tân Châu, kế toán của đơn vị đã hạch toán vào sổ Nhật ký - Sổ cái như sau:
Ghi đơn Nợ TK 0081 – Dự toán chi thường xuyên

1.540.761.412 đ

- Bên cạnh đó căn cứ vào số dư dự toán năm 2009, kho bạc Nhà nước Tân Châu tiến hành
chuyển số dự dự toán cuối năm 2009 sang đầu năm 2010 và được kế toán ghi nhận vào sổ Nhật ký Sổ cái như sau:
Ghi đơn Nợ TK 0081 – Dự toán chi thường xuyên

55.921.974 đ

* Sơ đồ 4.2: Thu từ nguồn Ngân sách Nhà nƣớc:
TK 0081
1.540.761.412 đ
55.921.974 đ
4.1.1. Kế toán tiền lƣơng:
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung
SVTH: Đặng Hùng Cường mssv DKT079166

Trang 14


Hoạt động Kế toán HCSN của Trường Tiểu Học “B” Long Thạnh
* Cuối năm 2009 bắt đầu kế toán đơn vị lập bảng đăng ký biên chế quỹ tiền lương, tiền cơng
cho năm 2010 gửi cho Phịng GĐ-ĐT ký duyệt. Đến đầu tháng 01/2010 kế toán nhận lại bảng đăng

ký biên chế quỹ tiền lương, tiền cơng kế tốn bắt đầu làm bảng thanh tốn tiền lương, cơng của
tháng 01/2010 kế toán căn cứ vào hệ số lương, phụ cấp chức vụ, phụ cấp vượt khung, phụ cấp trách
nhiệm, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp kiêm nhiệm để tính lương cho cán bộ, giáo viên, nhân viên. Chi tiết
sau đây:
Bảng 4.3: Bảng thanh toán tiền lƣơng 01 năm 2010
Nội dung

Hệ số

Lương

110,21

650,000

71.636.500

1,7

650,000

1.105.000

0,203

650,000

131.950

39,24


650,000

25.506.000

0,3

650,000

195.000

151.653

650,000

98.574.450

Phụ cấp chức vụ
Phụ cấp vượt khung
Phụ cấp ưu đãi
Phụ cấp trách nhiệm
Tổng cộng

Thành tiền

LCB

( Nguồn: Phịng Kế tốn)
Bảng 4.4: Bảng thanh toán tiền hợp đồng bảo vệ tháng 01/2010
Nội dung

Cơng
Tổng cộng

Hệ số

LCB

Thành tiền

6,3

650,000

4.095.000

6,3

650,000

4.095.000
(nguồn: Phịng kế tốn)

Kế tốn đơn vị làm thủ tục rút tiền mặt bằng Giấy rút dự tốn ngân sách (mẫu số : C2-02/NS)
sau đó trình ký thủ trưởng đơn vị ký và chuyển cho thủ quỹ rút tiền tại kho bạc Tân Châu về để chi
cho cán bộ, giáo viên, nhân viên tiền lương, tiền công tháng 01/2010. Kế toán ghi nhận các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh như sau:
- Căn cứ vào phiếu thu số 001 ngày 20/01/2010 Thu tiền lương, tiền hợp đồng bảo
vệ, các phụ cấp của tháng 01 năm 2010 cách hạch tốn như sau:
Nợ TK 1111 – Tiền mặt Việt Nam
Có TK 461211 – Nguồn kinh phí thường xun

Ghi đơn Có TK 0081 – Dự toán chi thường xuyên

96.127.132 đ
96.127.132 đ
96.127.132 đ

Cuối kỳ kết lương :
Nợ TK 661211 - Chi hoạt động thường xun
Có TK 334 – Phải trả cơng chức, viên chức

96.127.132 đ
96.127.132 đ

- Căn cứ vào phiếu Chi số 001 ngày 20/01/2010 Chi tiền lương, tiền hợp đồng bảo vệ,
các phụ cấp của tháng 01 năm 2010 cho tập thể trường cách hạch toán sau:
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung
SVTH: Đặng Hùng Cường mssv DKT079166

Trang 15


Hoạt động Kế toán HCSN của Trường Tiểu Học “B” Long Thạnh
Nợ TK 334 – Phải trả công chức, viên chức

96.127.132 đ

Có TK 1111 – Tiền mặt Việt Nam

96.127.132 đ


Sơ đồ 4.2: Thu, chi lƣơng, công tháng 01/2010:
K 46121.1

TK 1111
Rút nguồn KP nhập quỹ

TK 0081
Rút nguồn KP nhập quỹ:

96.127.132
TK 334

96.127.132
Chi tiền lương, tiền hợp đồng bảo vệ
96.127.132
TK 66121.1
K/C lương
96.127.132

4.1.2. Các khoản trích nộp theo lƣơng:
Song song với việc rút lương tháng 01/2010 kế toán đơn vị cũng tiến hành chuyển nộp
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định kế tốn tính được các khoản trích nộp theo lương như
trừ lương CNVC 6% BHXH, 1,5% BHYT, 1% BHTN và chủ sử dụng lao động hỗ trợ 16% BHXH,
3% BHYT, 1% BHTN và 2% KPCĐ.
Khi nhận được giấy báo nợ ngày 29/01/2010 của Kho bạc nhà nước thị xã Tân Châu về
BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ kế toán hạch toán như sau:

1. Chuyển khoản 1,5% BHYT tiền lương, tiền hợp đồng bảo vệ tháng 01/2010 cách hạch
toán sau:
Nợ TK 3322 – Bảo hiểm y tế


1.154.527 đ

Có TK 461211 – Nguồn kinh phí thường xun
Ghi đơn có TK 0081 – Dự tốn chi thường xun

1.154.527 đ
1.154.527 đ

Cuối kỳ kết chuyển 1,5% BHYT:
Nợ TK 334 - Phải trả cơng chức, viên chức
Có TK 3322 – Bảo hiểm xã hội

1.154.527 đ
1.154.527 đ

2. Chuyển khoản 6% BHXH tiền lương, tiền hợp đồng bảo vệ tháng 01/2010 cách hạch tốn

sau:
Nợ TK 3321 – Bảo hiểm xã hội
Có TK 461211 – Nguồn kinh phí thường xun
Ghi đơn có TK 0081 – Dự toán chi thường xuyên

4.618.107 đ
4.618.107 đ
4.618.107 đ

Cuối kỳ kết chuyển 6% BHXH:
Nợ TK 334 - Phải trả công chức, viên chức
Có TK 3321 – Bảo hiểm xã hội

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung
SVTH: Đặng Hùng Cường mssv DKT079166

4.618.107 đ
4.618.107 đ
Trang 16


×