Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Hoạt động kế toán hành chính sự nghiệp tại trường tiểu học “c” mỹ hội đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.16 KB, 55 trang )

..

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ BÍCH TUYỀN

HOẠT ĐỘNG KẾ TỐN HCSN TẠI
TRƢỜNG TIỂU HỌC “C” MỸ HỘI ĐƠNG

Chun ngành: Kế Tốn Doanh Nghiệp

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Long Xuyên, tháng 12 năm 2009


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN HCSN TẠI
TRƢỜNG TIỂU HỌC “C” MỸ HỘI ĐƠNG
Chun ngành: Kế Tốn Doanh Nghiệp

Sinh viên thực hiện: LÊ THỊ BÍCH TUYỀN
Lớp: KTPT2

Mã số SV: DKT069333


Giáo viên hƣớng dẫn: NGUYỄN THỊ MỸ NHUNG

Long Xuyên, tháng 12 năm 2009


CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Ngƣời hƣớng dẫn : ..................
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Ngƣời chấm, nhận xét 1 : ………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Ngƣời chấm, nhận xét 2 : ………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh
ngày ….. tháng ….. năm …..


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................


CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên đơn vị: Trƣờng Tiểu Học “C” Mỹ Hội Đông
Địa chỉ: Ấp Mỹ Tân, Xã Mỹ Hội Đông, Huyện Chợ Mới, Tỉnh An Giang
Điện thoại: 0763. 632266
Ngƣời đánh giá: Phan Hữu Quốc Nam
Chức Vụ: Hiệu trƣởng
Tên sinh viên thực tập: Lê Thị Bích Tuyền

Lớp: KTPT2

Mức độ

Tiêu chí đánh giá

TT

Kém

TB

Khá

Tốt

Q trình thực tập tốt nghiệp

1
1.1

Ý thức học hỏi, nâng cao chuyên môn

1.2

Mức độ chun cần

1.3

Khả năng hịa nhập vào thực tế cơng việc

1.4


Giao tiếp với cán bộ - nhân viên của đơn vị

1.5

Chấp hành nội quy, quy định của đơn vị

1.6

Đánh giá chung
Chuyên đề/ khóa luận

2
2.1

Tính thực tiển của đề tài

2.2

Năng lực thu thập thơng tin

2.3

Khả năng phản ánh chính xác và hợp lý tình hình của đơn vị

2.4
2.5

Khả năng xử lý, phân tích dữ liệu
Mức khả thi của các giải pháp, kiến nghị (nếu có) mà tác giả

đề ra

2.6

Hình thức (cấu trúc, hành văn, trình bày bảng biểu …)

2.7

Đánh giá chung

Các ý kiến khác đối với Trƣờng Đại Học An Giang.
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Chợ Mới, ngày
Ngƣời đánh giá

tháng 12 năm 2009

Lãnh đạo đơn vị


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trƣờng, Bộ phận tài chính kế tốn
đã nhận tơi vào thực tập để tơi có cơ hội học hỏi và bắt đầu tập làm quen với môi trƣờng
làm việc thực tế tại đơn vị.
Trong suốt thời gian thực tập tại nhà trƣờng, bản thân tôi luôn nhận đƣợc sự giúp
đỡ tận tình của các cơ, chú, anh chị và đã tạo điều kiện thuận lợi trong việc cung cấp các
tài liệu có liên quan đến chuyên đề tốt nghiệp của tôi.

Tôi rất cảm ơn các cô, chú và anh chị tại nhà trƣờng, bộ phận tài chính kế Toán
Vụ, đặc biệt là Anh Phan Hữu Quốc Nam (Hiệu trƣởng nhà trƣờng) đã nhiệt tình giúp
đỡ tơi. Trong q trình làm đề tài nếu có gì sơ suất mong các cô, chú và anh chị bỏ qua
cho tôi. Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến anh Phan Hữu Quốc Nam và các cô, chú
và anh chị trong đơn vị.
Bên cạnh đó, Tơi cũng xin cảm ơn Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, các
thầy, cô hƣớng dẫn nhất là cơ Nguyễn Thị Mỹ Nhung hết lịng giúp đỡ, hƣớng dẫn,
chỉnh sửa sai sót khi thực hiện chun đề. Tơi xin chân thành cảm ơn.
Tơi xin kính chúc quý thầy, cô trƣờng Đại học An Giang dồi dào sức khỏe để
tiếp tục công việc giảng dạy của mình. Chúc Trƣờng Tiểu học “C” Mỹ Hội Đơng ngày
càng tiến xa hơn trong công tác chuyên môn, và ngày càng có những bƣớc đi vững chắc
để đạt đƣợc những thành công rực rỡ trong tƣơng lai.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
SVTH: Lê Thị Bích Tuyền


TĨM TẮT

Hoạt động kế tốn HCSN là một trong những hoạt động kinh tế có ý nghĩa quan
trọng trong cơng tác kế tốn tại các đơn vị nhà nƣớc nói chung và đơn vị sự nghiêp nói
riêng. Bởi vì, ngồi việc xây dựng cho mình một chế độ chi tiêu đúng định mức qui định
mà còn phù hợp với qui chế chi tiêu nội bộ tại đơn vị, đơn vị ln có chế độ tiền lƣơng
đúng quy định, tiết kiệm chi phí, đơn vị cịn thể hiện đƣợc tính chủ động sáng tạo cũng
nhƣ tính tự chủ trong cơng tác quản lý tài chính, tài sản trong phạm vi cho phép của nhà
trƣờng nhằm hoàn thành chức năng, nhiệm vụ của ngành đề ra. Đồng thời, khuyến
khích ngƣời lao động tích cực giảng dạy, nâng cao tay nghề và chất lƣợng lao động,
đảm bảo tái sản xuất sức lao động.
Để làm rõ vấn đề này tôi đã chọn đề tài nghiên cứu cho chuyên đề tốt nghiệp của
mình là “Hoạt động kế toán HCSN tại trƣờng tiểu học “C” Mỹ Hội Đơng” với mục
tiêu tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn HCSN. Từ đó, có phƣơng pháp tính tốn phù

hợp đảm bảo nâng cao hiệu quả hoạt động hoàn thành vƣợt mức kế hoạch mà ngành đề
ra. Đồng thời, xem cơng tác lập dự tốn có phù hợp với chi tiêu thực tế. Từ đó, đề ra
một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác tài chính kế tốn HCSN và nâng cao hiệu
quả hoạt động.


MỤC LỤC

Trang
Chƣơng 1: TỔNG QUAN ........................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 1
1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 1
1.4 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................... 3
2.1 Những vấn đề chung của kế toán .......................................................................... 3
2.1.1 Lịch sử hình thành ngành kế tốn ................................................................ 3
2.1.2 Khái niệm kế toán và nhiệm vụ kế toán ...................................................... 3
2.1.3 Yêu cầu cơng tác kế tốn ............................................................................. 3
2.2 Nhiềm vụ, u cầu cơng tác kế tốn, đơn vị HCSN……………………………...4
2.2.1 Khái niệm và đặc điểm đơn vị HCSN .......................................................... 4
2.2.2 Nhiệm vụ kế tốn HCSN.............................................................................. 4
2.2.3 u cầu cơng tác kế tốn HCSN .................................................................. 5
2.3 Tổ chức cơng tác kế tốn HCSN ............................................................................ 5
2.3.1 Nội dung ....................................................................................................... 5
2.3.2 Yêu cầu tổ chức công tác kế tốn HCSN .................................................... 5
2.4 Cơng tác kế tốn HCSN ........................................................................................ 5
2.4.1 Cơng tác lập dự tốn..................................................................................... 5
2.4.1.1 Ý nghiã ................................................................................................ 5
2.4.1.2 Căn cứ lập dự toán............................................................................... 5

2.4.1.3 Phƣơng pháp dự toán và chấp hành ngân sách ................................. 6
2.4.1.4 Việc sử dụng MLNSNN ...................................................................... 6
2.4.2. Cơng tác kế tốn thu, chi NSNN ................................................................. 6
2.4.2.1 Nguyên tắc kế toán các khoản thu ........................................................ 6
2.4.2.2 Nguyên tắc kế toán các khoản chi ...................................................... 10
2.4.3. Công tác BCTC ......................................................................................... 13
2.4.3.1 Khái niệm, mục đích, yêu cầu lập BCTC .......................................... 13
2.4.3.2 Nội dung của hệ thống BCTC ........................................................... 13
2.4.3.3 Trách nhiệm, thời hạn lập và gởi BCTC ........................................... 14


Chƣơng 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TRƢỜNG TH “C” MỸ HỘI ĐƠNG ...... 15
3.1 Q trình hình thành và phát triển của nhà trƣờng.............................................. 15
3.1.1 Giới thiệu chung ..................................................................................... 15
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 15
3.2 Cơ cấu tổ chức của đơn vị ................................................................................... 18
3.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của đơn vị .............................................. 18
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ..................................................... 19
3.2.3 Trách nhiệm của thủ trƣởng đơn vị ............................................................ 19
3.2.4 Trách nhiệm của kế toán trƣởng đơn vị ..................................................... 19
3.3 Tình hình hoạt động năm 2007 ........................................................................... 20
3.3.1 Tình hình hoạt động chung.......................................................................... 20
3.3.2 Nguồn kinh phí hoạt động ........................................................................... 21
3.3.3 Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển ...................................... 21
3.3.3.1 Thuận lợi ......................................................................................... 21
3.3.3.2 Khó khăn ......................................................................................... 21
3.3.3.3 Phƣơng hƣớng phát triển ................................................................. 21
3.4 Tổ chức công tác kế toán..................................................................................... 21
3.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................. 21
3.4.2 Hình thức kế tốn đƣợc áp dụng ............................................................... 22

Chƣơng 4: HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN HCSN TẠI TRƢỜNG TH “C’ MỸ HỘI ĐƠNG,
CM, AN GIANG…………………………………………………………………………………………………………..23

4.1 Cơng tác lập dự toán............................................................................................ 23
4.1.1 Căn cứ lập dự toán...................................................................................... 23
4.1.2 Nội dung và phƣơng pháp lập dự toán chi NSNN ..................................... 23
4.1.3 Việc thực hiện chi ngân sách ...................................................................... 27
4.2 Tổ chức cơng tác kế tốn..................................................................................... 27
4.2.1 Nội dung ..................................................................................................... 27
4.2.2 Phƣơng pháp tổng hợp chi ngân sách........................................................ 30
4.2.3 Sổ tổng hợp và sơ đồ tổng hợp kế toán ...................................................... 28
4.2.3.1 Sổ tổng hợp ....................................................................................... 33
4.2.3.2 Sơ đồ tổng hợp kế toán...................................................................... 35
4.3 Phân tích tình hình thực hiện dự tốn chi ngân sách ........................................... 37


Chƣơng 5 : ĐÁNH GIÁ, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ........................................ 40
5.1 Đánh giá .............................................................................................................. 40
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................. 40
5.3 Kết luận ............................................................................................................... 41


DANH MỤC BIỂU BẢNG


Trang

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1


Số liệu học sinh nhập học qua các năm .................................................. 16

Bảng 3.2

Số kinh phí NSNN cấp qua các năm....................................................... 17

Bảng 4.1

Dự toán thu, chi NSNN năm 2008 .......................................................... 23

Bảng 4.2

Thuyết minh dự toán thu, chi NSNN năm 2008 ..................................... 25

Bảng 4.3

Hệ số lƣơng và hệ số phụ cấp tháng 3/2008 ........................................... 28

Bảng 4.4

Các khoản trích theo lƣơng tháng 3/2008 ............................................... 30

Bảng 4.5

So sánh tăng giảm thực hiện dự toán so với lập dự toán năm 2008 ....... 39

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1

Biểu diễn số học sinh nhập học qua các năm ..................................... 16


Biểu đồ 3.2

Biểu diễn nguồn kinh phí hoạt động qua các năm .............................. 17

Biểu đồ 4.1

Biểu diễn tình hình thực hiện dự toán trong năm 2008 ...................... 38

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1

Hạch tốn kế tốn các khoản thu phí, lệ phí ............................................ 9

Sơ đồ 2.2

Hạch tốn kế tốn chi thƣờng xuyên ..................................................... 12

Sơ đồ 3.1

Tổ chức bộ máy hoạt động của đơn vị ................................................... 18

Sơ đồ 3.2

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký sổ cái ............................ 22

Sơ đồ 4.1

Tổng hợp kế toán tài khoản 111 ............................................................ 35


Sơ đồ 4.2

Tổng hợp kế toán tài khoản 661 ............................................................ 36


DANH MỤC VIẾT TẮT

BC.......................................................................... Báo cáo
BHXH....................................................... Bảo hiểm xã hội
BHYT ........................................................... Bảo hiểm y tế
KPCĐ ..................................................Kinh phí cơng đồn
CB-CNV ........................................ Cán bộ công nhân viên
CNVC ............................................... Công nhân viên chức
KH ....................................................................... Kế hoạch
TC ........................................................................ Tài chính
MLNSNN ............................. Mục lục ngân sách nhà nƣớc
NSNN .................................................Ngân sách nhà nƣớc
HCSN ............................................. Hành chánh sự nghiệp
SXKD-DV .............................Sản xuất kinh doanh dịch vụ
BCTC ..................................................... Báo cáo tài chính
HCNN............................................... Hành chính nhà nƣớc
NN ...................................................................... Nhà nƣớc


Hoạt động kế toán HCSN tại trƣờng Tiểu Học “C” MỸ Hội Đông

Chƣơng 1
TỔNG QUAN
1.1 Lý do chọn đề tài :
Gần 20 năm trở lại đây, chúng ta điều kiện tham khảo nhiều nền giáo dục khác

nhau trên thế giới, đặc biệt là nền giáo dục đặc sắc và độc đáo của Mĩ. Tại phiên họp
chính phủ tháng 7 năm 2005 chính phủ đã quyết nghị về đề án đổi mới giáo dục nhằm
nhanh chóng đáp ứng yêu cầu của đất nƣớc trong giai đoạn mới.
Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2008-2010. Thủ trƣớng chính phủ có 5
u cầu cho ngành giáo dục với tinh thần chung là nâng cao tính khả thi, hiệu quả và
đóng góp của giáo dục và đào tạo vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc.
Một trong năm yêu cầu đó là: Xây dựng chính sách tài chính cho giáo dục theo
hƣớng nhà nƣớc tiếp tục chăm lo tốt hơn nữa cho giáo dục; Ƣu tiên đầu tƣ ngân sách
đảm bảo giữ mức tỉ lệ 20% tổng chi ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục và có thể tăng
thêm 21% -22%; Gắn với việc phải quản lý tốt đầu tƣ có hiệu quả cơ chế tự chủ đối với
cơ sở công lập.
Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 đƣợc ban hành và thông
tƣ 71/2006/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả bộ tài chính hƣớng dẫn thi hành
nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của chính phủ quy định quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với
đơn vị sự nghiệp công lập.
Quyết định 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của bộ trƣởng bộ tài chính ban
hành chế độ kế tốn hành chính sự nghiệp áp dụng trong cả nƣớc từ năm 2006.
Có quá nhiều sự thay đổi nhƣ thế, cơng tác kế tốn đơn vị hành chính sự nghiệp
có thay đổi và theo kịp hồn cảnh mới hay khơng? Chính vì vậy, tơi chọn đề tài hoạt
động kế tốn hành chính sự nghiệp tại trƣờng TH “C” Mỹ Hội Đông, Huyện Chợ Mới,
An Giang.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.
Đây là cơ hội để tơi nghiên cứu, tìm hiều sâu sắc hơn, vận dụng lý thuyết để
kiểm chứng thực tế trong cơng tác kế tốn tại đơn vị nhà trƣờng.
Cơng tác tài chính – kế tốn tại đơn vị có thật sự đạt hiệu quả khi áp dụng cơ chế
chính sách mới của nhà nƣớc; cơng tác quản lý tài chính, tài sản trong đơn vị ra sao;
cơng tác kế tốn tại đơn vị có thực hiện và tuân thủ luật ngân sách nhà nƣớc, luật kế
toán, các văn bản hƣớng dẫn cũng nhƣ cơ chế chính sách tài chính áp dụng cho đơn vị
HCSN có thật sự phát huy tính tích cực trong giai đoạn mới.

1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu.
- Phƣơng pháp thu thập số liệu:
+ Số liệu thứ cấp: Những số liệu trong đề tài này đƣợc thu thập từ phịng Tổ
Chức Hành Chính và bộ phận Kế Tốn Tài Vụ của trƣờng.
 Bảng tổng hợp lƣơng.
 Bảng tính lƣơng và BHXH, BHYT, KPCĐ.
 Bảng tình hình hoạt động, bảng cân đối kế tốn.
SVTH: Lê Thị Bích Tuyền

Trang 1


Hoạt động kế toán HCSN tại trƣờng Tiểu Học “C” MỸ Hội Đông
+ Số liệu sơ cấp: phỏng vấn thủ trƣởng, kế tốn.
- Tham khảo sách tài chính kế tốn HCSN, báo, trên internet, chuyên đề tốt
nghiệp của những năm trƣớc v.v
- Phƣơng pháp tổng hợp số liệu: tổng hợp số liệu nhằm mục đích đánh giá tình
hình hoạt động của nhà trƣờng trong thời gian qua.
1.4 Phạm vi nghiên cứu.
Đề tài nghiên cứu hoạt động kế toán HCSN tại trƣờng TH “C” Mỹ Hội Đông
Thời gian tháng 3 năm 2008.

SVTH: Lê Thị Bích Tuyền

Trang 2


Hoạt động kế toán HCSN tại trƣờng Tiểu Học “C” MỸ Hội Đông

CHƢƠNG 2:

CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Những vấn đề chung về kế tốn.

2.1.1 Lịch sử hình thành ngành kế tốn.
Kế tốn xuất hiện cùng với sự hình thành đời sống kinh tế xã hội của loài ngƣời.
Tuy nhiên, từ thế kỷ XVI trở đi kế toán mới thật sự tiến những bƣớc quan trọng, có tính
khoa học, có hệ thống và gây ảnh hƣởng lớn lao trong đời sống kinh tế xã hội. Từ khi
nền văn minh nhân loại đã có những bƣớc tiến vƣợt bậc, các hoạt động kinh tế, tài
chính, ngân hàng, ngoại thƣơng… ngày càng phát triển đa dạng với quy mơ ngày càng
lớn, trình độ xã hội hóa ngày càng cao và tất nhiên kế toán phải đƣợc cải tiến để vận
dụng cho phù hợp với sự phát triển của khoa học và công nghệ.
Ở nƣớc ta, Từ năm 1954 sau khi miền bắc hoàn tồn giải phóng chuyển sang
nhiệm kỳ xây dựng KTXHCN. Đảng và nhà nƣớc đã sử dụng kế tốn làm cơng cụ phản
ánh và giám đốc các hoạt động SXKD và sử dụng vốn của nhà nƣớc trong tất cả các
ngành kinh tế quốc dân. Từ đó đến nay, đi đơi với việc tăng cƣờng quản lý kinh tế, hàng
loạt chế độ, thể chế kế toán cụ thể đƣợc ban hành và đƣợc bổ sung cải tiến. Vào thập
niên 70, 80 và đặc biệt là những năm cuối của thập kỷ 80 thì cơng tác kế tốn đã đƣợc
cải tiến một bƣớc cơ bản, tăng cƣờng sự chỉ đạo thống nhất và có hiệu lực của nhà nƣớc
đối với cơng tác kế tốn nhằm phục vụ đắc lực cho cơng cuộc cải tiến quản lý kinh tế
của Đảng và nhà nƣớc.
2.1.2 Khái niệm kế toán và nhiệm vụ kế toán.
 Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh
tế, tài chính dƣới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
 Cơng tác kế tốn phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế tốn theo đối tƣợng và nội dung cơng tác
kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp, thanh
toán nợ.
- Kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, phát hiện
ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế tốn.

- Phân tích thơng tin số liệu kế toán.
- Tham mƣu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh
tế tài chính của đơn vị kế tốn.
2.1.3 u cầu cơng tác kế tốn.
- Phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính vào chứng từ kế tốn, sổ kế
tốn và báo cáo tài chính.
- Phản ánh kịp thời đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế tốn.
- Phản ánh rỏ ràng, dễ hiểu và chính xác thơng tin, số liệu kế tốn.
- Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp
vụ kinh tế, tài chính.

SVTH: Lê Thị Bích Tuyền

Trang 3


Hoạt động kế toán HCSN tại trƣờng Tiểu Học “C” MỸ Hội Đơng
- Thơng tin, số liệu kế tốn phải đƣợc phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi
kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của
đơn vị kế toán.
- Số liệu kế toán phản ánh kỳ này phải kế tiếp theo số liệu của kỳ trƣớc.
- Phân loại sắp xếp thơng tin, số liệu kế tốn theo trình tự, có hệ thống và có thể
so sánh đƣợc.
2.2 Nhiệm vụ, u cầu cơng tác kế tốn đơn vị HCSN.
2.2.1 Khái niệm và đặc điểm đơn vị HCSN.
 Đơn vị HCSN là đơn vị quản lý HCNN, đơn vị sự nghiệp y tế, văn hóa, giáo
dục, thể thao, sự nghiệp khoa học, công nghệ, sự nghiệp kinh tế, … hoạt động bằng
nguồn kinh phí nhà nƣớc cấp, cấp trên cấp, hoặc các nguồn kinh phí khác nhƣ: thu sự
nghiệp, phí, lệ phí, thu từ kết quả hoạt động SXKD-DV, nhận viện trợ, biếu, tặng …
theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp để thực hiện nhiệm vụ của Đảng và nhà nƣớc

giao.
 Đặc điểm:
- Để quản lý có hiệu quả các khoản chi tiêu của đơn vị cũng nhƣ để chủ động
trong việc chi tiêu, hàng năm các đơn vị HCSN phải lập dự toán cho từng khoản chi của
đơn vị mình và dựa vào dự tốn này NSNN cấp phát kinh phí cho đơn vị. Vì vậy, đơn vị
HCSN cịn đƣợc gọi là đơn vị dự tốn.
- Theo luật NSNN, căn cứ trên cấp độ hoạt động, các đơn vị dự toán đƣợc chia
làm 3 cấp: đơn vị dự toán cấp I, đơn vị dự toán cấp II, đơn vị dự toán cấp III.
- Hoạt động của đơn vị HCSN rất phong phú, đa dạng, phức tạp các khoản chi
cho các hoạt động chủ yếu đƣợc trang trải bằng các nguồn kinh phí của NN cấp.
- Chức năng chủ yếu của đơn vị HCSN là thực hiện các nhiệm vụ, các chỉ tiêu
của NN giao tùy theo chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, đơn vị. Thông thƣờng, đơn
vị HCSN không tiến hành hoạt động SXKD-DV.
- Do chi tiêu chủ yếu bằng nguồn kinh phí NN cấp nên đơn vị phải lập dự toán
thu, chi; việc chi tiêu phải theo các định mức, tiêu chuẩn do NN quy định, theo luật quy
định.
2.2.2 Nhiệm vụ kế toán HCSN.
Để thật sự là cơng cụ sắc bén, có hiệu lực trong cơng tác quản lý kinh tế tài
chính, kế tốn trong các đơn vị HCSN phải thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Ghi chép, phản ánh một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ và có hệ thống tình
hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tƣ, tiền vốn; q trình hình thành kinh phí và sử
dụng nguồn kinh phí; Tình hình và kết quả hoạt động SXKD tại đơn vị (nếu có).
+ Thực hiện kiểm tra, kiểm sốt tình hình chấp hành dự tốn thu, chi; Tình hình
thực hiện các chỉ tiêu kinh tế tài chính và các tiêu chuẩn, định mức của nhà nƣớc, kiểm
tra việc quản lý, sử dụng các loại vật tƣ tài sản đơn vị; kiểm tra việc chấp hành kỷ luật
thu, nộp ngân sách, chấp hành kỷ luật thanh toán và chế độ chính sách của nhà nƣớc.
+ Theo dõi và kiểm sốt tình hình phân phối kinh phí cho các đơn vị dự tốn cấp
dƣới; tình hình chấp hành dự toán thu, chi và quyết toán của các đơn vị cấp dƣới.

SVTH: Lê Thị Bích Tuyền


Trang 4


Hoạt động kế toán HCSN tại trƣờng Tiểu Học “C” MỸ Hội Đông
+ Lập và nộp đúng hạn các BCTC cho các cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan
tài chính theo quy định; cung cấp thơng tin và tài liệu cần thiết phục vụ cho việc xây
dựng dự tốn, xây dựng các định mức chi tiêu; phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng
các nguồn kinh phí ở đơn vi.
2.2.3 u cầu cơng tác kế tốn HCSN.
+ Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác và tồn diện mọi khoản vốn, quĩ, kinh
phí, tài sản và mọi hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh ở đơn vị.
+ Chỉ tiêu kinh tế phản ánh phải thống nhất với dự tốn về nội dung và phƣơng
pháp tính tốn.
+ Số liệu trong BCTC phải rõ ràng, dễ hiểu, đảm bảo cho các nhà quản lý có
đƣợc những thơng tin cần thiết về tình hình tài chính của đơn vị.
+ Tổ chức cơng tác kế tốn gọn nhẹ, tiết kiệm, có hiệu quả.
2.3 Tổ chức cơng tác kế tốn HCSN.
2.3.1 Nội dung cơng tác kế tốn HCSN.
Là cơng cụ điều hành, quản lý các hoạt động kinh tế tài chính của các đơn vị
HCSN, cơng tác kế tốn phải thực hiện theo từng phần việc cụ thể đã đƣợc quy định
trong đơn vị HCSN, ……..
2.3.2 Yêu cầu tổ chức công tác kế tốn HCSN.
Tổ chức cơng tác kế tốn trong đơn vị HCSN phải đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Phải phù hợp với chính sách, chế độ do nhà nƣớc quy định.
+ Phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các chức năng nhiệm vụ do nhà nƣớc giao và
tiết kiệm chi phí trong hạch tốn kế tốn.
+ Phải phù hợp với đặc điểm tổ chức của đơn vị.
+ Phải phù hợp với trình độ tay nghề của đội ngũ cán bộ kế tốn.
2.4 Cơng tác kế tốn HCSN.

2.4.1 Cơng tác lập dự toán.
2.4.1.1 Ý nghĩa.
Đơn vị HCSN hoạt động chủ yếu dựa trên nguồn kinh phí NSNN, quỹ cơng và
các nguồn khác trên ngun tắc khơng bồi hồn trực tiếp. Do đó, địi hỏi việc quản lý
chi tiêu phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật và cơ chế chính sách của
nhà nƣớc, kinh phí sử dụng phải đúng nội dung, đúng tiêu chuẩn định mức của nhà
nƣớc. Muốn nhƣ thế thì cơng tác lập dự toán thu, chi NSNN phải đƣợc lập một cách cụ
thể, chính xác, và nó khơng thể thiếu trong cơng tác quản lý, sử dụng và kiểm tra, kiểm
soát tại đơn vị và báo cáo về cơ quan quản lý cấp trên.
2.4.1.2 Căn cứ lập dự toán:
- Nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh; chỉ tiêu,
nhiệm vụ cụ thể của năm kế hoạch và những chỉ tiêu phản ánh quy mô, nhiệm vụ, đặc
điểm hoạt động, điều kiện kinh tế - xã hội và tự nhiên của từng vùng.
 Đối với thu NSNN, việc lập dự toán phải căn cứ vào định mức tăng trƣởng
kinh tế, các chỉ tiêu liên quan và các quy định của pháp luật về thu ngân sách.

SVTH: Lê Thị Bích Tuyền

Trang 5


Hoạt động kế toán HCSN tại trƣờng Tiểu Học “C” MỸ Hội Đông
 Đối với chi thƣờng xuyên, việc lập dự tốn phải tn theo các chính sách, chế
độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan NN có thẩm quyền quy định.
- Những quy định về phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, phân cấp quản lý NS.
- Số kiểm tra về dự toán NS do cơ quan có thẩm quyền thơng báo.
- Tình hình thực hiện dự toán NS một số năm trƣớc và một số năm gần kề.
2.4.1.3 Phương pháp lập dự toán và chấp hành ngân sách.
Các đơn lập dự toán NS phải phản ánh đầy đủ các khoản thu, chi theo đúng chế
độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền ban hành, kể cả các khoản

thu, chi từ nguồn viện trợ. Trong q trình lập dự tốn NS phải lập đúng mẫu biểu, thời
gian theo quy định và lập chi tiết theo MLNSNN.
 Lập dự toán thu thƣờng xuyên: Đối với các khoản thu phí, lệ phí: căn cứ vào
đối tƣợng thu, mức thu và tỉ lệ đƣợc giữ lại chi theo quy định của cơ quan nhà nƣớc có
thẩm quyền; Đối với các khoản thự nghiệp: căn cứ vào kế hoạch hoạt động dịch vụ và
mức thu do đơn vị quyết định hoặc theo hợp đồng kinh tế đơn vị đã ký kết.
 Lập dự toán chi thƣờng xuyên: Đơn vị lập dự toán chi tiết cho từng loại
nhiệm vụ nhƣ: chi thƣờng xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhà nƣớc giao; chi
phục vụ cho công tác thu phí và lệ phí; chi hoạt động dịch vụ theo các quy định hiện
hành.
 Lập dự tốn chi khơng thƣờng xuyên: đơn vị lập dự toán của từng nhiệm vụ
chi theo quy định hiện hành của nhà nƣớc. Dự tốn thu, chi của đơn vị phải có thuyết
minh cơ sở tính tốn, chi tiết theo từng nội dung thu, chi gởi cơ quan quản lý cấp trên
trực tiếp để xem xét tổng hợp gởi bộ, ngành chủ quản, cơ quan chủ quản theo quy định
hiện hành.
2.4.1.4 Việc sử dụng MLNSNN.
Kế toán đơn vị HCSN phải rất quan tâm đến việc sử dụng MLNSNN. Kế toán
khi lập dự toán thu và căn cứ chi đều dựa vào MLNSNN, phải hạch tốn chi theo đúng
MLNSNN, đây chính là cơ sở để kế toán hạch toán và vào sổ kế toán chi tiết chi hoạt
động tại đơn vị.
2.4.2 Cơng tác kế tốn thu - chi NSNN.
2.4.2.1 Nguyên tắc kế toán các khoản thu.
 Khái niệm: là các khoản dùng để phản ánh tất cả các khoản thu theo chế độ tài
chính quy định phát sinh ở đơn vị HCSN, các tổ chức XH, các khoản thu về hoạt động
sự nghiệp, thu về hoạt động SXKD- DV, các các khoản thu khác phát sinh và tình hình
xử lý các khoản thu đó.
 Ngun tắc các khoản thu:
- Các khoản thu phản ánh vào tài khoản này bao gồm:
 Các khoản thu phí, lệ phí theo quy định của pháp lệnh phí, lệ phí đƣợc nhà
nƣớc giao theo chức năng của từng đơn vị nhƣ: học phí, viện phí, án phí, v v

 Thu sự nghiệp là các khoản thu gắn với hoạt động chuyên môn, nghiệp cụ
theo chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao theo quy định của chế độ tài chính.
 Thu theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc.

SVTH: Lê Thị Bích Tuyền

Trang 6


Hoạt động kế toán HCSN tại trƣờng Tiểu Học “C” MỸ Hội Đông
 Thu lãi tiền gởi, thu thanh lý nhƣợng bán tài sản v v.
- Không phản ánh vào tài khoản này các khoản thu từ hoạt động SXKD-DV.
 Khi thu phí, lệ phí các đơn vị phải sử dụng biên lai thu tiền do bộ tài chính
phát hành hoặc do bộ tài chính chấp thuận cho in sử dụng.
 Tất cả các khoản thu của đơn vị HCSN phải đƣợc phản ánh đầy đủ, kịp thời
vào bên có tài khoản 511 “Các khoản thu”. Sau đó, căn cứ vào chế độ tài chính hiện
hành mà kết chuyển số đã thu từ bên nợ tài khoản 511 sang bên có các tài khoản có liên
quan.
 Tài khoản sử dụng: Tài khoản loại 5 chia thành 3 nhóm:
-Nhóm TK 51 có 1 tài khoản 511 “Các khoản thu”
-Nhóm tài khoản 52 có 1 tài khoản 521 “Thu chƣa qua ngân sách”
-Nhóm tài khoản 53 có 1 tài khoản 531 “Thu hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Chứng từ kế toán sử dụng:
+ Biên lai thu tiền.
+ Hóa đơn bán hàng
+ Vé
+ Hóa đơn GTGT
V .v
 Kết cấu và nội dung:
Về ngun tắc cuối mỗi kì kế tốn phải tính tốn số thu để kết chuyển sang các

tài khoản có liên quan, do đó, tài khoản này khơng có số dƣ. Tuy nhiên, trong một số
trƣờng hợp tài khoản này có thể có số dƣ bên có.
Tài khoản 511 có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111 “Thu phí, lệ phí”
Tài khoản 5112 “Thu theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc”
Tài khoản 5118 “Thu khác”

SVTH: Lê Thị Bích Tuyền

Trang 7


Hoạt động kế toán HCSN tại trƣờng Tiểu Học “C” MỸ Hội Đông
TK 511 “Các khoản thu”
- Các khoản thu phí, lệ phí phải nộp ngân sách;
- Kết chuyển số thu được để lại đơn vị để trang trải
chi phí cho việc thu phí, lệ phí, và số phí, lệ phí đã
thu nộp NS ghi bổ sung nguồn kinh phí hoạt
động;Kết chuyển số phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân
NS nhưng được để lại chi sang tài khoản 521 do
cuối kỳ chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NS;
-Số thu sự nghiệp phải nộp lên cấp trên để thành lập
quỹ điều tiết ngành (nếu có);Kết chuyển số chi thực
tế theo đơn đặt hàng của nhà nước để xác minh số
chênh lệch thu chi;Kết chuyển chênh lệch thu lớn
hơn chi về thực hiện theo đơn đạt hàng của nàh
nước sang tài khoản 421 “Chênh lệch thu chi chưa
xử lý;
- Kết chuyển số thu về lãi tiền gởi và lãi cho vay vốn
thuộc các dự án viện trợ sang các tài khoản có liên

quan;Chi thanh lý, nhượng bán nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ, tài sản cố định; Chi trực tiếp cho
hoạt động giáo dục và hoạt động khác;
-Kết chuyển chênh lệch thu > chi hoạt động sự
nghiệp và hoạt động khác sang các tài khoản có liên
quan; Kết chuyển số chênh lệch thu > chi về thanh lý
nhượng bán TSCĐ sang các tài khoản có liên quan.

- Các khoản thu phí, lệ phí
và các khoản thu sự
nghiệp khác.
- Các khoản thu theo đơn
đặt hàng của nhà nước
theo giá thành tính tốn
khi nghiệm thu bàn giao
khối lượng sản phẩm;Các
khoản thu khác như lãi
tiền gởi, lãi cho vay các
chương trình dự án viện
trợ, thu thanh lý, nhượng
bán tài sản.
- Kết chuyển chênh lệch
chi > thu về nhượng bán
thanh lý tài sản cố định,
vật tư, công cụ, dụng cụ,
chênh lệch chi > thu theo
đơn đặt hàng của nhà
nước, chênh lệch chi >
thu hoạt động sự nghiệp
và hoạt động khác sang

các tài khoản có liên
quan.
SDC: Các khoản thu phí, lệ
phí và các khoản thu sự
nghiệp khác; các khoản thu
theo đơn đặt hàng của nhà
nước theo giá thanh toán
khi nghiệm thu, bàn giao
khối lượng sản phẩm, cơng
việc hồn thành; các khoản
thu khác như lãi tiền gởi, lãi
cho vay thuộc các chương
trình dự án viện trợ, thanh
lý, nhượng bán tài sản; Kết
chuyển chênh lệch chi lớn
hơn thu về nhượng bán,
thanh lý TSCĐ, vật tư,
công cụ, dụng cụ; chênh
lệch chi lớn hơn thu theo
đơn đạt hàng của nhà
nước; chênh lệch chi lớn
hơn thu hoạt động sự
nghiệp và hoạt động khác
sang các tài khoản có liên
quan.

SVTH: Lê Thị Bích Tuyền

Trang 8



Hoạt động kế toán HCSN tại trƣờng Tiểu Học “C” MỸ Hội Đơng
Sơ đồ 2.1: Hạch tốn kế tốn các khoản thu phí và lệ phí.
TK333(3332)

TK111,112

TK511 (5111)
Khi thu phí và lệ phí

Số thu phí, lệ phí
phải nộp NSNN

Số tiền thu thêm (là chênh
lệch giữ số phải thu > số
tạm thu)

TK333(3332)
Số thu phí, lệ phí
phải nộp cấp trên
TK333(3332)
-Số thu phí, lệ phí đƣợc để
lại đơn vị để trang trải chi
phí cho việc thu phí, lệ
phí ghi bổ sung kinh phí
hoạt động.
-Ghi bổ sung nguồn kinh
phí, số phí, lệ phi đã thu
phải nộp NSNN nhƣng
đƣợc để lại đơn vị có

chứng từ ghi thu, ghi chi
ngân sách.

TK311 (3118)
Số
phải
thu

Kết chuyển
số tạm thu
khi
xác
định
số
phải
thu
chính thức

Khi
Khi tạm
tạm
thu
thu phí
phí và

lệlệ phí
phí của
của
các
các

đối
đối
tƣợng
tƣợng

Số tiền thu thêm (là chênh
lệch giữ số phải thu > số
tạm thu)

TK333(3332)
Cuối kỳ, xác định số
phí, lệ phí đã thu
trong kỳ phải nộp
NSNN đƣợc để lại
chi nhƣng đơn vị
chƣa có chứng từ ghi
thu, ghi chi ngân
sách
Khi trả tiền cho các đối tƣợng
đƣợc miển giảm theo chế dộ

SVTH: Lê Thị Bích Tuyền

Trang 9


Hoạt động kế toán HCSN tại trƣờng Tiểu Học “C” MỸ Hội Đơng
2.4.2.2 Ngun tắc kế tốn các khoản chi.
 Khái niệm:
Các khoản chi dùng để phản ánh các khoản chi của đơn vị hành chính sự nghiệp

về chi hoạt động, chi theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc, chi chƣơng trình, dự án, chi hoạt
động sản xuất kinh doanh.
 Nguyên tắc các khoản chi:
- Phải tổ chức hạch toán chi tiết từng loại hoạt động theo từng nội dung chi và
theo dự toán đƣợc duyệt, theo MLNSNN.
- Phải đảm bảo thống nhất giữa hạch toán tổng hợp và hạch tốn chi tiết, giữa
cơng tác hạch tốn và cơng tác lập dự tốn về nội dung và phƣơng pháp tính toán các
chỉ tiêu, ..
- Phải hạch toán chi tiết theo từng năm (năm trƣớc, năm nay, năm sau).
 Tài khoản sử dụng.
Loại tài khoản 6 – Các khoản chi, có 5 tài khoản, chia thành 3 nhóm.
- Nhóm tài khoản 63 có 2 tài khoản:
+ Tài khoản 631 “Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh.
+ Tài khoản 635 “Chi theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc.
- Nhóm tài khoản 64 có 1 tài khoản
+ Tài khoản 643 “Chi phí trả trƣớc”
- Nhóm tài khoản 66 có 2 tài khoản:
+ Tài khoản 661 “chi hoạt động”
+ Tài khoản 662 “Chi dự án”
 Chứng từ kế tốn sử dụng:
+ Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ (điện, ddiejn thoại, văn phịng phẩm, vật tƣ,
mua biên lai, ấn chỉ;
+ Bảng thanh toán tiền lƣơng;
+ Bảng kê trích, nộp BHXH, BHYT;
+ Phiếu xuất kho vật liệu;
+ Phiếu chi;
+ Bảng thanh tốn cơng tác phí;
+ Bảng kê chi trợ cấp khó khăn;
v.v


SVTH: Lê Thị Bích Tuyền

Trang 10


Hoạt động kế toán HCSN tại trƣờng Tiểu Học “C” MỸ Hội Đông
 Kết cấu và nội dung Tài khoản 661 “Chi hoạt động”
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi mang tính chất hoạt động thƣờng
xuyên và khơng thƣờng xun theo dự tốn chi đã đƣợc duyệt.
TK 661 “Chi hoạt động”
Các khoản chi hoạt động phát sinh
ở đơn vị

Các khoản được phép ghi giảm chi và
những khoản đã chi sai không được
duyệt phải thu hồi.
Kết chuyển số chi hoạt động với
nguồn kinh phí khi báo cáo quyết
tốn được duyệt

SDN:Các khoản chi hoạt động chưa
được duyệt quyết toán hoặc quyết
tốn chưa được duyệt.

SVTH: Lê Thị Bích Tuyền

Trang 11


Hoạt động kế toán HCSN tại trƣờng Tiểu Học “C” MỸ Hội Đơng

Sơ đồ 2.2: Hạch tốn kế tốn chi thƣờng xuyên.
TK 334,335

TK 332

TK 661 (66121)
-Tiền lƣơng, phụ cấp phải trả viên
chức
-Các khoản phải trả cho các đói
tƣợng khác
-Trích BHXH, BHYT, KpCĐtrên
lƣơng phải trả viên chức

TK 241

-K/c chi sửa chữa TSCĐ hoàn thành
Đầu tƣ XDCB, mua sắm
TSCĐ hoàn thành bàn
giao đƣa vào sử dụng

111,461

TK 111,112

-K/c thu giảm chi

TK 311(3118)
Số chi thƣờng xun
sai quyết tốn khơng
đƣợc duyệt y phải

thu hồi

TK 211,213

Mua TSCĐ đƣa ngay vào
sử dụng

TK 466
Đồng thời ghi
TK 111,112,152
153,312,331
Chi nghiệp vụ chun mơn, chi thƣờng
xun khác phát sinh
TK 337
Quyết tốn giá trị vật tƣ dụng cụ tồn kho
XDCB và sửa chửa lơn hồn thành năm báo
cáo tính vào chi hoạt động
TK 643

TK 111,112
K/c số chi thƣờng
xuyên để ghi giảm
nguồn kinh phí chi
thƣờng xun khi quyết
tốn đƣợc phê duyệt

TK 008
Rút dự toán chi
thƣờng xuyên để
sử dụng


Định kỳ phân bổ dần chi phí trả trƣớc
TK 461
Rút dự tốn chi thƣờng xun để chi
trực tiếp

TK 431

TK 336
Tạm ứng kinh phí của kho bạc chi trực
tiếp
TK 431

Lãi tỷ giá hối đối
của hoạt động
HCSN

Khi đƣợc tạm trích lập các quỹ trong kỳ từ
chênh lệch thu, chi hoạt động thƣờng
xuyên

SVTH: Lê Thị Bích Tuyền

Trang 12


Hoạt động kế toán HCSN tại trƣờng Tiểu Học “C” MỸ Hội Đơng
2.4.3 Cơng tác BCTC.
2.4.3.1 Khái niệm, mục đích và yêu cầu của việc lập BCTC.
 Khái niệm:

BCTC là tổng hợp tình hình tài sản của đơn vị; tình hình và kết quả cấp phát,
tiếp nhận vốn, kinh phí; các khoản thu (thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và các khoatn thu
khác); tình hình quản lý, sử dụng các tài sản, kinh phí và quyết tốn kinh phí trong một
thời kỳ nhất định.
 Hệ thống BCTC ở các đơn vị HCSN đƣợc lập với mục đích sau:
+ Tổng hợp và trình bày một cách khái qt, tồn diện, tình hình tài sản, tình
hình cấp phát, tiếp nhận kinh phí của nhà nƣớc, kinh phí viện trợ và tình hình sử dụng
từng loại kinh phí.
+ Cung cấp các thơng tin kinh tế, tài chính cần thiết cho việc kiểm tra, kiểm soát
các khoản chi, quản lý tài sản của nhà nƣớc, tổng hợp, phân tích, đánh giá các hoạt động
của mọi đơn vị.
 Yêu cầu của việc lập BCTC.
+ BC phải đƣợc lập theo đúng mẫu, biểu đã quy định, nội dung và phạm vi trong
các chỉ tiêu BC phải thống nhất với nội dung và phạm vi của các chỉ tiêu kế hoạch.
+ Các chỉ tiêu trong BCTC phải nhất trí với nhau, liên hệ bổ sung cho nhau
thành một hệ thống để có thể qua đó đánh giá đƣợc tồn diện tình hình các hoạt động
kinh tế tài chính ở đơn vị.
+ Số liệu trong BCTC phải đảm bảo tính chính xác, đầy đủ. Trƣớc khi lập báo
cáo phải kiểm tra số liệu và khóa sổ, đảm bảo số liệu BCTC đúng với số liệu ghi sổ và
đúng với tình hình thực tế.
+ Lập và gởi BCTC đúng qui định.
+ Báo cáo phải đơn giản, dễ dàng, và dễ hiểu.
+ Phải chấp hành đúng các quy định về báo cáo hàng năm do BTC qui định.
2.4.3.2 Nội dung của hệ thống báo cáo tài chính.
- Bảng cân đối tài khoản (Mẫu B01-H).
- Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết tốn kinh phí đã sử dụng (Mẫu B02-H).
- Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động. (Mẫu F02-1H)
- Báo cáo chi tiết kinh phí dự án (Mẫu F02-2H).
- Bảng đối chiếu dự toán KPNS tại KBNN (Mẫu F02-3aH).
- Bảng đối chiếu tình hình tạm ứng và thanh tốn tạm ứng kinh phí NS tại

KBNN (Mẫu F02-3bH)
- Báo cáo thu chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động SXKD (Mẫu 03-H).
- Báo cáo tình hình tăng giảm TSCĐ (Mẫu 04-H).
- Báo cáo kinh phí chƣa sử dụng đã quyết tốn năm trƣớc chuyển sang.
(Mẫu B05-H).

SVTH: Lê Thị Bích Tuyền

Trang 13


×