Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp kim phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (741.88 KB, 48 trang )

..

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÝ THỊ NGỌC YẾN

KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP KIM
PHƢƠNG

Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Long Xuyên, tháng 12 năm 2009


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP KIM
PHƢƠNG
Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp
Họ và tên sinh viên: Lý Thị Ngọc Yến
Lớp: DT2KTCĐ Mã số sinh viên: DKT 069092
Giảng viên hƣớng dẫn: Võ Nguyên Phƣơng

Long Xuyên, tháng 12 năm 2009




CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn : Võ Nguyên Phƣơng
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 1 : ………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 2 : ………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)


NHẬN XÉT
CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................


NHẬN XÉT
CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................


Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Kim Phƣơng

CHƢƠNG I
GIỚI THIỆU
1.1. Cơ sở hình thành đề tài
Nƣớc ta đang chuyển mình thành một nƣớc phát triển từ khi trở thành một
thành viên của WTO, các cánh cửa tự do thƣơng mại tồn cầu hóa đƣợc mở rộng
chào đón tất cả các quốc gia hội nhập đầu tƣ vào Việt Nam, vì thế lúc này ngƣời
tiêu dùng có cơ hội tiếp xúc với nhiều sản phẩm hàng hóa trong và ngồi nƣớc
với chất lƣợng mẫu mã, kiểu dáng đa dạng đáp ứng nhu cầu cuộc sống ngày
càng cao ngày càng tiến bộ của ngƣời tiêu dùng. Bên cạnh đó thì các nhà sản
xuất các doanh nghiệp công ty các nhà đầu tƣ luôn phải đối mặt với nhiều thách
thức bên trong lẫn bên ngoài bởi sự cạnh tranh ngày càng gia tăng.
Việc thiết lập một hệ thống kế tốn đúng đắn và phù hợp có thể cung cấp cho
nhà quản lý các nhà đầu tƣ thơng tin hữu ích phục vụ cho việc ra quyết định
trong kinh doanh. Báo cáo xác định kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng mà
các nhà sản xuất, doanh nghiệp, công ty đầu tƣ điều muốn biết. Thông qua bảng
báo cáo đó các nhà doanh nghiệp mới biết đƣợc trong suốt thời kỳ hoạt động
kinh doanh có lợi nhuận hay khơng. Vì vậy hệ thống kế tốn doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh có thể cung cấp cho các nhà quản lý các nhà đầu tƣ

thông tin hữu ích phục vụ cho việc ra quyết định đúng và hợp lý trong việc kinh
doanh. Thấy đƣợc tầm quan trọng trong cơng tác kế tốn tơi quyết định chọn
“Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp Kim
Phƣơng” để làm đề tài nghiên cứu
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
 Để biết thực trạng công tác kế toán tại DNTN Kim Phƣơng
 Xây dựng hệ thống kế tốn hồn chỉnh đúng theo chuẩn mực và phù hợp với
DNTN dựa trên chế độ kế toán ban hành
 Giúp cho doanh nghiệp khắc phục hạn chế nhƣ cắt giảm bớt những chi phí
khơng hợp lý ….
1.3. Nội dung nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu đã nêu trên, đề tài cần tìm hiểu những nội dung sau:
 Quan sát tình hình doanh thu bán ra tại DNTN Kim Phƣơng phản ánh thực tế
hằng ngày nhƣ
 Doanh thu bán ra loại 24K
 Doanh thu bán ra lọai 18K
 Kiểm tra hóa đơn chứng từ bán ra xem xét cách ghi chép sổ sách và các tài
khoản đang áp dụng
 Cách phản ánh giá vốn và chi phí
 Xác định doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp

GV hướng dẫn: ThS. Võ Nguyên Phương

SVTH: Lý Thị Ngọc Yến

1


Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Kim Phƣơng


1.4. Phạm vi nghiên cứu
Lĩnh vực nghiên cứu chủ yếu kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh thực tế phát sinh trong năm 2008 của DNTN Kim Phƣơng
- Phạm vi nghiên cứu theo thời gian thu thập số liệu trong năm 2008
 Thu thập chứng từ, hóa đơn, chi phí
 Hệ thống sổ sách ghi chép, hệ thống tài khoản
 Kế toán doanh thu
 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
- Phạm vi nghiên cứu theo không gian: Thu thập số liệu phát sinh thực tế tại
doanh nghiệp Kim Phƣơng
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu mô tả quy trình kế tốn doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh
 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp


Quan sát doanh số bán ra thực tế tại DNTN Kim Phƣơng.



Quan sát hàng hóa kiểm kê



Phỏng vấn trực tiếp chủ doanh nghiệp và nhân viên

- Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:


Thu thập số liệu từ tài liệu sổ sách đã đƣợc ghi nhận của doanh nghiệp



Tham khảo thêm các tài liệu liên quan đến đề tài này từ sách, báo,
Internet...
1.6. Ý nghĩa nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu sẽ là nguồn thơng tin hữu ích DNTN Kim Phƣơng trong việc
nâng cao cơng tác kế tốn. Với những đánh giá, kết luận và hệ thống kế toán đƣợc xây
dựng từ đề tài, doanh nghiệp có thể tham khảo, áp dụng giúp cho hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệpp đạt hiệu quả cao hơn, tiết kiệm chi phí, thời gian, cơng sức và nâng
cao khả năng cạnh tranh và uy tín trên thƣơng trƣờng

GV hướng dẫn: ThS. Võ Nguyên Phương

SVTH: Lý Thị Ngọc Yến

2


Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Kim Phƣơng

CHƢƠNG II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN KIM PHƢƠNG
2.1. Kế toán doanh thu
2.1.1. Khái niệm doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà DN thu đƣợc trong kỳ kế toán.
Doanh thu phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh mua bán thƣờng xuyên của
doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu .
2.1.2. Nguyên tắc hạch toán doanh thu
Việc ghi nhận doanh thu, giá vốn, chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp của hệ

thống kế toán. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí
tƣơng ứng có liên quan tạo ra doanh thu đó.
Chỉ đƣợc ghi nhận doanh thu bán hàng khi nó thỏa mãn các điều kiện sau





DN đã trao quyền sở hữu hàng hóa đó cho ngƣời mua
DN khơng nắm quyền quản lý và kiểm sốt hàng hóa đó .
DN đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch .
DN xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch .

Khi hàng hóa hoặc dịch vụ đƣợc trao đổi để lấy hàng hóa dịch vụ tƣơng tự về
bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng đƣợc coi là một giao dịch tạo ra doanh thu
và không đƣợc ghi nhận doanh thu .
Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh
thu bán hàng theo giá bán trả ngay, riêng phần lãi trả chậm thì ghi nhận vào doanh thu
hoạt động tài chính .
Trƣờng hợp đã ra hóa đơn bán hàng và đã thu tiền hàng nhƣng đến cuối kỳ vẫn
chƣa giao hàng cho ngƣời mua thì chƣa đƣợc coi là tiêu thụ khơng đƣợc ghi nhận là
doanh thu mà chỉ ghi nhận vào bên Có tài khoản 131 khoản tiền đã thu của khách hàng
Định khoản :

Nợ TK 111
Có TK 131

Khi giao hàng cho ngƣời mua thì mới ghi nhận vào doanh thu
Định khoản :


Nợ TK 131
Có TK 511

GV hướng dẫn: ThS. Võ Nguyên Phương

SVTH: Lý Thị Ngọc Yến

3


Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Kim Phƣơng

Đối với các nhà DN thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm hàng hóa dịch vụ
theo yêu cầu của Nhà Nƣớc đƣợc Nhà Nƣớc trợ cấp, trợ giá theo qui định thì doanh thu
trợ cấp, trợ giá là số tiền đƣợc Nhà Nƣớc chính thức thơng báo.
Cuối kỳ kế tốn DN phải xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Toàn
bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán đƣợc kết chuyển vào TK 911 để xác định
lãi lỗ.
DN có lãi

Nợ TK 911
Có TK 421

DN lỗ

Nợ TK 421
Có TK 911

2.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tài khoản này dùng để phản ảnh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
DN trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch ccủa các
nghiệp vụ phát sinh sau:
- Bán hàng: Bán sản phẩm hàng hóa mà DN sản xuất ra hoặc mua vào đầu tƣ
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một
kỳ kế toán hoặc nhiều kỳ kế toán nhƣ: cung cấp dịch vụ du lịch, vận tải, cho thuê tài
chính …
Kết cấu và phản ảnh nội dung của tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng
Bên Nợ

511

- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế xuất khẩu
- Thuế GTGT(theo PP trực tiếp )
- Giảm giá hàng bán
- Hàng bán bị trả lại
- Chiết khấu thƣơng mại

Bên Có

- Doanh thu bán sản phẩm ,
hàng hóa, bất động sản đầu tƣ
và cung cấp dịch vụ phát sinh
trong kỳ kế toán

Tài khoản 511 khơng có số dƣ cuối kỳ
Tài khoản 511 có 5 TK cấp 2:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm

- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản

GV hướng dẫn: ThS. Võ Nguyên Phương

SVTH: Lý Thị Ngọc Yến

4


Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Kim Phƣơng

Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
TK này dùng để phản ánh doanh thu của một số sản phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu
thụ trong nội bộ doanh nghiệp, doanh thu tiêu thụ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán
hàng hóa sản phẩm cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ
thuộc trong cùng một cơng ty, tổng cơng ty tính theo giá nội bộ
Kết cấu và nội dung phản ảnh của TK 512 – DT bán hàng nội bộ
Bên Nợ
512
Bên Có
Trị giá hàng bán bị trả lại
Khoản giảm giá
Thuế TTĐB
Thuế GTGT (theo PP trực tiếp)
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu

Tổng doanh thu bán hàng nội bộ


TK 512 khơng có số dƣ cuối kỳ
Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ có 3 TK cấp 2
- TK 5121: DT bán hàng
- TK 5122: DT bán các thành phẩm
- TK 5123: DT cung cấp dịch vụ
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi tiền bản quyền, cổ tức lợi
nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của DN. Doanh thu hoạt động
tài chính gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp lãi
đầu tƣ trái phiếu, chiết khấu thanh tốn đƣợc hƣởng do mua hàng hóa dịch vụ ….
- Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia
- Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào
cơng ty con, công ty liên kết, đầu tƣ vốn khác.
- Lãi do chênh lệch tỷ giá, do chuyển nhƣợng vốn.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
Kết cấu và nội dung phản ảnh của TK 515 – DT hoạt động tài chính
Bên Nợ
515
Bên Có
Thuế GTGT phải nộp tính theo
phƣơng pháp trực tiếp (nếu có)

Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia
Lãi do nhƣơng bán các khoản đầu tƣ
Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng
Lãi do chênh lệch tỷ giá
Lãi do đánh giá lại tiền tệ cuối năm
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu

tài chính
TK 515 khơng có số dƣ cuối kỳ

GV hướng dẫn: ThS. Võ Nguyên Phương

SVTH: Lý Thị Ngọc Yến

5


Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Kim Phƣơng
Tài khoản 521 – Chiết khấu thƣơng mại
Tài khoản này dùng để phản ánh chiết khấu thƣơng mại mà DN đã giảm trừ hoặc
đã thanh toán cho ngƣời mua hàng với khối lƣợng lớn và theo thỏa thuận bên bán dành
cho bên mua một khoản chiết khấu (đã ghi trên hợp đồng)
Kết cấu nội dung phản ánh TK 521 – Chiết khấu thƣơng mại
Bên Nợ

521

Số tiền chiết khấu thƣơng mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng

Bên Có
Cuối kỳ kế tốn k/c tồn bộ số
chiết khấu thƣơng mại sang
TK 511 để xác định doanh thu
thuần của kỳ báo cáo

TK 521 khơng có số dƣ cuối kỳ

Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
Tài khoản dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm hàng hóa bị khách trả lại do
các nguyên nhân: vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất không đúng
chủng loại…
Kết cấu nội dung phản ánh TK 531- Hàng bán bị trả lại
Bên Nợ

531

DT hàng bán bị trả lại (trả lại bằng tiền
mặt hoặc trừ vào TK phải thu của khách
hàng)

Bên Có
Kết chuyển hàng bị trả lại vào
TK 511 để xác định doanh thu
thuần trong kỳ báo cáo

TK 531 khơng có số dƣ cuối kỳ
Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và
đã xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán.Giảm giá hàng bán là khoản giảm
trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng hóa kém chất lƣợng, khơng đúng qui cách theo
hợp đồng đã ký kết.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK532 – Giảm giá hàng bán
Bên Nợ
532

Bên Có


Các khoản giảm giá hàng bán đã Kết chuyển tồn bộ số tiền
chấp thuận cho ngƣời mua do hàng giảm giá sang TK 511 để xác
hóa kém chất lƣợng, mất phẩm chất định doanh thu thuần trong
sai qui cách theo qui định hợp đồng báo cáo
TK 532 khơng có số dƣ cuối kỳ

GV hướng dẫn: ThS. Võ Nguyên Phương

SVTH: Lý Thị Ngọc Yến

6


Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Kim Phƣơng
Các khoản thuế
Các khoản thuế không đƣợc hoàn lại liên quan đến hoạt động bán hàng bao gồm
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế xuất khẩu
Tài khoản sử dụng:
TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng
Kết cấu nội dung phản ánh của các tài khoản thuế
Bên Nợ

3331,3332,3333

Bên Có

- Số thuế GTGT đã đƣợc khấu trừ

- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế
- Số thuế GTGT hàng bán bị trả lại,
GTGT hàng nhập khẩu phải nộp
bị giảm giá
- Phí ,lệ phí và các khoản khác - Phí, lệ phí đã nộp vào NSNN
nộp vào ngân sách nhà nƣớc
- Số thuế đƣợc giảm trừ và số thuế phải
nộp NSNN
SDCK: Số thuế, phí, lệ phí và các
khoản khác cịn phải nộp vào NSNN
2.1.4. Phƣơng pháp hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu
Đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ thuộc đối tƣợng chịu
thuế VAT theo phƣơng pháp khấu trừ. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ theo giá bán chƣa có thuế
Nợ TK 111,112,131 .......... Tổng giá thanh tốn
Có TK 511
............Giá bán chƣa có thuế
Có TK 3331
............Thuế VAT phải nộp
Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 521,531,532
Nợ TK 3331
Có TK 111,112,131
Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán,
chiết khấu thƣơng mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế để xác định doanh
thu thuần
Nợ TK 511
Có TK 521,531,532

GV hướng dẫn: ThS. Võ Nguyên Phương


SVTH: Lý Thị Ngọc Yến

7


Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Kim Phƣơng

Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511
Có TK 911

333

511,512

Thuế XNK, TTĐB,VAT

111.112.131

DT bán hàng, cung cấp dv

Theo PP trực tiếp
521,531,532

3331

K/c các khoản chiết khấu


thuế GTGT

GVHB, hàng bị trả lại

phải nộp

Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán doanh thu
2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.1. Khái niệm kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ, giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp ...) chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác, các
khoản chi phí khác

GV hướng dẫn: ThS. Võ Nguyên Phương

SVTH: Lý Thị Ngọc Yến

8


Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Kim Phƣơng

2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán

2.2.2.1.Khái niệm giá vốn
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm, hàng hóa
đã bán đƣợc (hoặc gồm các chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ
đối với các doanh nghiệp thƣơng mại) hoặc là giá thành thực tế của dịch vụ hoàn thành
đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đã tính vào giá vốn để xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ.
2.2.2.2.Tài khoản sử dụng : TK 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa dịch
vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán trong kỳ
Ngoài ra tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí có liên quan đến
hoạt động kinh doanh bất động sản nhƣ: Chi phí khấu hao, chi phí sữa chữa, chi phí
nhƣợng bán …
Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
Bên Nợ

Bên Có

632

- Trị giá vốn hàng hóa, sản phẩm dịch -Khoản hồn nhập dự phòng giảm
vụ đã bán ra trong kỳ
giá HTK của năm tài chính
- Chi phí vƣợt trên mức bình qn
-Giá vốn hàng bán bị trả lại
- Các khoản hao hụt mất mát của HTK -Cuối kỳ kết chuyển giá vốn và
sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ
nhiệm các nguyên nhân gây ra
sang TK 911 để xác định kết quả
- Trích lập dự phịng giảm giá HTK
kinh doanh

TK 632 khơng có số dƣ cuối kỳ

GV hướng dẫn: ThS. Võ Nguyên Phương

SVTH: Lý Thị Ngọc Yến

9


Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Kim Phƣơng

154

632
Thành phẩm SX ra tiêu thụ ngay
không qua nhập kho
155 156
157
Thành phẩm sx ra

gửi đi bán không qua
nhập kho

Khi hàng gửi đi bán
đƣợc xác định
là tiêu thụ

Thành phẩm, hàng hóa
đã bán bị trả lại
nhập kho


155, 156

911

TP, hàng hóa xuất
kho gửi đi bán

Cuối kỳ, k/c giá vốn
hàng bán của TP, hàng
hóa,dv đã tiêu thụ

Xuất kho TP,hàng hóa để bán
154

159
Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành
tiêu thụ trong kỳ

Hồn nhập dự phịng
giảm giá hàng tồn kho
Trích lập dự phòng giảm
Giá HTK

Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán giá vốn (Kê khai thƣờng xuyên)

GV hướng dẫn: ThS. Võ Nguyên Phương

SVTH: Lý Thị Ngọc Yến


10


Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Kim Phƣơng

Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
Bên Nợ

632

- Trị giá vốn thành phẩm tồn kho đầu kỳ
- Trị giá vốn hàng gửi đi bán chƣa xác
định tiêu thụ đầu kỳ
- Tổng giá thành thực tế thành phẩm đã
hồn thành
- Các khoản khác cho phép tính vào giá
vốn

Bên Có

- Kết chuyển trị giá vốn thành
phẩm tồn kho cuối kỳ
- K/c trị giá vốn hàng gửi đi bán
chƣa xác định tiêu thụ k/c sang
Nợ TK 157
- K/c giá vốn thành phẩm đã
xác định tiêu thụ trong kỳ sang
TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh


TK 632 khơng có số dƣ cuối kỳ

155

632
K/c trị giá vốn TP
tồn kho ĐK

155
K/c trị giá vốn TP
tồn kho CK

157

157
K/c trị giá vốn TP hàng gửi đi

K/c trị giá vốn hàng gửi đi

bán chƣa xác định tiêu thụ ĐK

chƣa xác định trong kỳ

611

911
K/c trị giá vốn HH đã xuất bán

K/c trị giá vốn của TP


đƣợc xác định tiêu thụ

hàng hóa ,dịch vụ

631
K/c giá thành TP hồn thành
nhập kho
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch tốn giá vốn (Kiểm kê định kỳ)

GV hướng dẫn: ThS. Võ Nguyên Phương

SVTH: Lý Thị Ngọc Yến

11


Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Kim Phƣơng

2.2.3. Kế tốn chi phí bán hàng
2.2.3.1.Khái niệm
Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán
sản phẩm hàng hóa cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành, chi phí đóng gói vận
chuyển ..
2.2.3.2.Tài khoản sử dụng : 641- Chi phí bán hàng
Kết cấu nội dung phản ánh TK 641 – chi phí bán hàng
Bên Nợ

641


Bên Có

Các chi phí phát sinh liên quan đến K/c chi phí bán hàng vào TK
q trình bán sản phẩm , hàng hóa 911để xác định kết quả kinh
cung cấp dịch vụ
doanh trong kỳ
TK 641 khơng có số dƣ cuối kỳ
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

TK6411 : Chi phí nhân viên
TK6412 : Chi phí vật liệu bao bì
TK6413 : Chi phí dụng cụ đồ dùng
TK6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK6415 : Chi phí bảo hành
TK6416 : Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK6417 : Chi phí bằng tiền mặt khác

2.2.4. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.4.1 Khái niệm
Chi phí QLDN là tồn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản
lý kinh doanh, hành chính và điều hành chung của tồn DN bao gồm: chi phí nhân
viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phịng, chi phí khấu hao TSCĐ, các loại phí, lệ phí,
thuế .…..


GV hướng dẫn: ThS. Võ Nguyên Phương

SVTH: Lý Thị Ngọc Yến

12


Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Kim Phƣơng

2.2.4.2.Tài khoản sử dụng 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết cấu nội dung phản ánh TK 642 – Chi phí QLDN
Bên Nợ

642

Bên Có

Các chi phí QLDN thực tế phát
Hồn nhập dự phịng phải thu
sinh trong kỳ
khó địi ,dự phịng phải trả
Số dự phịng phải thu khó địi, dự
K/c chi phí QLDN vào TK911
phịng phải trả, trợ cấp mất việc làm xác định kết quả kinh doanh
TK 642 khơng có số dƣ cuối kỳ
Tài khoản 642 có 8 TK cấp 2
1.
TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý
2.

TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý
3.
TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phịng
4.
TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ
5.
TK 6425 : Thuế ,phí và lệ phí
6.
TK 6426 : Chi phí dự phịng
7.
TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngịai
8.
TK 6428 : Chi phí bằng tiền khác
2.2.5.Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.2.5.1 Khái niệm
Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí
thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh
trong năm tài chính hiện hành.
- Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu
nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tƣơng
lai phát sinh ghi nhận hoãn lại trong năm, hồn nhập thuế TNDN hỗn lại phải trả đã
đƣợc ghi nhận từ các năm trƣớc .
2.2.5.2 Tài khoản sử dụng 821 – Chi phí thuế TNDN
Kết cấu nội dung phản ánh TK 821 – Chi phí thuế TNDN
Bên Nợ
821
Bên Có
Chi phí thuế TNDN hiện hành hoặc
chi phí thuế TNDN hỗn lại phát sinh

K/c vào TK 911
Nếu Nợ 8212
Các khoản ghi giảm chi phí thuế
TNDN hiện hành hoặc chi phí
thuế TNDN hoãn lại đã ghi nhận
K/c vào TK 911
Nếu Nợ 8212> Có 8212

TK 821 khơng có số dƣ cuối kỳ

GV hướng dẫn: ThS. Võ Nguyên Phương

SVTH: Lý Thị Ngọc Yến

13


Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Kim Phƣơng

Tài khoản 821 có 2 TK cấp 2
1.
2.

TK 8211 : Chi phí thuế TNDN hiện hành
TK8212 : Chi phí thuế TNDN hỗn lại

2.2.6. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh
2.2.6.1.Khái niệm
Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và

trị giá vốn hàng bán với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

Lợi
Doanh
Giá vốn
Doanh thu Chi phí
Chi phí Chi phí
nhuận = thu
- hàng + hoạt động - hoạt động - bán
- quản lý
thuần
thuần
bán
tài chính
tài chính
hàng
DN

2.2.6.2. TK sử dụng 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Kết cấu nội dung phản ánhTK 911- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Bên Nợ

911

Bên Có

Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa
bất động sản đầu tƣ đã bán

- DT thuần của sản phẩm hàng

hóa bất động sản đầu tƣ bán ra
trong kỳ
Chi phí hoạt động tài chính,chi phí - DT hoạt động tài chính và các
thuế TNDN và chi phí khác
khoản thu nhập khác và các khoản
- CPBH và CPQLDN
ghi giảm chi phí thuế TNDN
- Kết chuyển lãi
- Kết chuyển lỗ
TK 911 khơng có số dƣ cuối kỳ
DN có lãi định khoản
Nợ TK 911
Có TK 421
DN lỗ định khoản
Nợ TK 421
Có TK 911

GV hướng dẫn: ThS. Võ Nguyên Phương

SVTH: Lý Thị Ngọc Yến

14


Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Kim Phƣơng

632

911


K/c giá vốn đã tiêu thụ
trong kỳ

511
K/c doanh thu thuần về
bán hàng ,cung cấp dịch vụ

635

515
K/c chi phí tài chính

K/c doanh thu họat động
tài chính

641,642

711

K/c CPBH,CPQLDN

K/c thu nhập khác

8211

421

K/c thuế TNDN hiện hành
Kết chuyển lỗ
811

K/c chi phí khác
Kết chuyển lãi

Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch tốn xác định kết quả kinh doanh

GV hướng dẫn: ThS. Võ Nguyên Phương

SVTH: Lý Thị Ngọc Yến

15


Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Kim Phƣơng

CHƢƠNG III

GIỚI THIỆU VỀ DNTN KIM PHƢƠNG
VÀ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Doanh nghiệp tƣ nhân Kim Phƣơng đƣợc thành lập vào ngày 30 tháng11
năm1992 do Sở Kế hoạch Đầu tƣ Tỉnh An Giang. Giấy phép kinh doanh số 5201000932
và chính thức đƣa vào hoạt động kinh doanh với số vốn ban đầu 786.000.000 đồng .
Doanh nghiệp tƣ nhân là một doanh nghiệp với qui mô nhỏ và bán lẽ nhƣng
do vị trí địa lý thuận lợi DN nằm ngay trung tâm chợ là huyết mạch mua sắm và trao đổi
hàng hóa của ngƣời dân, bên cạnh nền kinh tế của địa phƣơng ngày càng phát triển vì
vậy trải qua nhiều năm hoạt động kinh doanh doanh nghiệp tƣ nhân Kim Phƣơng đã trở
thành một doanh nghiệp có uy tín trên thị trƣờng và đƣợc khách hàng ƣa chuộng với
nhiều mẫu mã hàng hóa mới lạ đa dạng .
Doanh nghiệp Kim Phƣơng hiện nay đặt tại số 59 đƣờng Chi Lăng Phƣờng
Châu Phú A Thị Xã Châu Đốc Tỉnh An Giang.

3.2.Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu
DNTN Kim Phƣơng chủ yếu kinh doanh mua bán hai mặt hàng vàng 24K và
vàng 18K với nhiều chủng loại nhƣ: Lắc, vòng, dây chuyền, cà rá, nhẫn, bông tai …
3.3.Cơ cấu và tổ chức quản lý của doanh nghiệp
Doanh nghiệp tƣ nhân là một doanh nghiệp nhỏ nên cơ cấu tổ chức không
phức tạp nhƣng việc điều hành rất chặt chẽ phân công phân nhiệm rất cụ thể

GV hướng dẫn: ThS. Võ Nguyên Phương

SVTH: Lý Thị Ngọc Yến

16


Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Kim Phƣơng

GIÁM ĐỐC

TRỢ LÝ GIÁM ĐỐC

KẾ TOÁN TRƢỞNG

NHÂN VIÊN
BÁN HÀNG

KẾ TỐN QUẦY

NHÂN VIÊN
BÁN HÀNG


THỢ BẢO TRÌ

Sơ đồ 5: Sơ đồ tổ chức của DNTN KIM PHƢƠNG
3.4. Chức năng và nhiệm của bộ máy tổ chức
 Giám đốc
Là ngƣời lãnh đạo, điều hành công việc và chịu trách nhiệm công việc về
mọi hoạt động kinh doanh và thực hiện kế hoạch của doanh nghiệp.
 Trợ lý giám đốc
Là ngƣời trợ giúp giám đốc và chịu trách nhiệm mọi hoạt động khi đƣợc
giám đốc ủy quyền.
 Kế toán trƣởng
Là ngƣời phụ trách chung, điều hành chỉ đạo trực tiếp bộ phận kế toán
của doanh nghiệp, thƣờng xuyên kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh và theo
dõi các số liệu tài chính .
Là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh và là ngƣời tham mƣu cho giám đốc về các hoạt động đầu tƣ.

GV hướng dẫn: ThS. Võ Nguyên Phương

SVTH: Lý Thị Ngọc Yến

17


Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Kim Phƣơng

3.5.Các đặc điểm về chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
 Niên độ kế toán : Bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm
 Hình thức sổ kế tốn áp dụng : Nhật Ký - Sổ cái
 Kế toán HTK : theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ

 Nguyên tắc đánh giá HTK : Trị giá thực tế
 Phƣơng pháp xác định HTK : Bình qn gia quyền

HĨA ĐƠN
SỔ KẾ TOÁN
CHI TIẾT

SỔ QUỸ
TIỀN MẶT
NHẬT KÝ
SỔ CÁI

BẢNG TỔNG HỢP

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

GV hướng dẫn: ThS. Võ Ngun Phương

SVTH: Lý Thị Ngọc Yến

18


Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Kim Phƣơng

CHƢƠNG IV

KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI DNTN KIM PHƢƠNG

4.1. Kế toán doanh thu
4.1.1. Doanh thu bán hàng vàng 24K
Hiện nay đời sống nhân dân đƣợc ổn định, thu nhập đƣợc nâng cao thì nhu cầu
của ngƣời tiêu dùng cũng tăng theo trong đó những mặt hàng trang sức cũng trở thành
hàng hóa thiết yếu trong cuộc sống hiện đại. Vì thế mặt hàng vàng 24 K đƣợc ngƣời tiêu
dùng mua sắm để làm đồ trang sức.
Khi bán mặt hàng vàng 24K đƣợc hạch tốn nhƣ sau
Nợ TK 111, 112 ,131
Có TK 511 A

Tên tài khoản
Diễn giải
DT BH tháng 1
DT BH tháng 2
DT BH tháng 3
DT BH tháng 4
DT BH tháng 5
DT BH tháng 6
DT BH tháng 7
DT BH tháng 8
DT BH tháng 9
DT BH tháng 10
DT BH tháng 11
DT BH tháng 12
K/c DT năm 2008
Tổng phát sinh năm 2008

SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Doanh thu bán hàng vàng 24K
TK đối ứng


SHTK 511 A
Số tiền

Nợ


1.248.806.000
1.135.970.000
1.213.492.000
1.192.785.000
1.185.489.000
1.195.570.000
1.204.448.000
1.210.835.000
1.229.800.000
1.190.211.000
1.219.525.000
1.204.665.000

111
111
111
111
111
111
111
111
111
111

111
111
911 14.431.596.000
14.431.596.000

14.431.596.000

Từ sổ cái doanh nghiệp hạch tốn doanh thu vàng 24K nhƣ sau:
Nợ TK 111
14.431.596.000
Có TK 511 A
14.431.596.000

GV hướng dẫn: ThS. Võ Nguyên Phương

SVTH: Lý Thị Ngọc Yến

19


Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Kim Phƣơng

4.1.2. Doanh thu bán hàng vàng 18K
Hiện nay vàng 18K đƣợc giới trẻ ƣa chuộng nhất bên cạnh đời sống nhân dân
đƣợc ổn định, thu nhập đƣợc nâng cao thì nhu cầu của ngƣời tiêu dùng cũng tăng theo
trong đó những mặt hàng trang sức cũng trở thành hàng hóa thiết yếu trong cuộc sống
hiện đại. Vì thế mặt hàng vàng 18K đƣợc ngƣời tiêu dùng mua sắm để làm đồ trang sức.
Khi bán mặt hàng vàng 18K đƣợc hạch toán nhƣ sau
Nợ TK 111, 112 ,131
Có TK 511 B


Tên tài khoản
Diễn giải
DT BH tháng 1
DT BH tháng 2
DT BH tháng 3
DT BH tháng 4
DT BH tháng 5
DT BH tháng 6
DT BH tháng 7
DT BH tháng 8
DT BH tháng 9
DT BH tháng 10
DT BH tháng 11
DT BH tháng 12
K/c DT năm 2008
Tổng phát sinh năm 2008

SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Doanh thu bán hàng vàng 18K
TK đối ứng

SHTK 511 B
Số tiền

Nợ


841.108.000
773.349.280

789.461.000
806.439.000
815.113.000
803.685.000
796.041.000
770.062.000
770.483.000
810.157.000
780.434.000
789.665.000

111
111
111
111
111
111
111
111
111
111
111
111
911

9.545.997.280
9.545.997.280

9.545.997.280


Từ sổ cái doanh nghiệp hạch tốn doanh thu vàng 18K nhƣ sau:
Nợ TK 111
9.545.997.280
Có TK 511 B
9.545.997.280
Nhƣ vậy doanh thu vàng 24K và 18K trong năm 2008:
Doanh thu vàng 24K:
14.431.596.000
Doanh thu vàng 18K:
9.545.997.280
Tổng cộng

23.977.593.280

Cuối kỳ kết chuyển doanh thu vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511
23.977.593.280
Có TK 911
23.977.593.280

GV hướng dẫn: ThS. Võ Nguyên Phương

SVTH: Lý Thị Ngọc Yến

20


×