Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần nam việt giai đoạn 2010 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 44 trang )

..

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QTKD

ĐÀO THỊ MỸ TÂM

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CƠNG TY CP NAM VIỆT
GIAI ĐOẠN 2010 - 2012

Chuyên Ngành: Tài Chính Ngân Hàng

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Long Xuyên, Tháng 07, Năm 2013

2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QTKD

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CƠNG TY CP NAM VIỆT
GIAI ĐOẠN 2010 - 2012

Chuyên Ngành: Tài Chính Ngân Hàng


SVTH: ĐÀO THỊ MỸ TÂM
MSSV: DNH093740
Lớp: DT5NH2
GVHD: Ths. TRẦN ĐỨC TUẤN

An Giang, Tháng 07, Năm 2013


LỜI CẢM ƠN
---  --Trong suốt bốn năm học tập tại trường Đại Học An Giang, tôi đã được trang bị nhiều
kiến thức quý báu dưới sự giảng dạy nhiệt tình của các Thầy, Cơ Khoa Kinh Tế - Quản Trị
Kinh Doanh và sau thời gian thực tập tại Công Ty CP Nam Việt tôi đã được các anh, chị
trong công ty giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi tiếp xúc nhiều với thực tế và qua đó tơi đã có
điều kiện vận dụng những kiến thức vào thực tiễn để hồn thành tốt đề tài tốt nghiệp của
mình.
Để hồn thành Luận văn tốt nghiệp này, trước hết tôi xin chân thành cảm ơn các
Thầy Cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, trường Đại Học An Giang, đặc biệt tôi
chân thành cảm ơn thầy Trần Đức Tuấn đã tận tình hướng dẫn tơi hồn thành luận văn tốt
nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công Ty CP Nam Việt, đặc biệt là phịng
kế tốn, các anh chị đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất cho tơi trong q trình thực
tập tại cơng ty. Mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thiện bài Luận văn này nhưng có thể đề tài
vẫn cịn nhiều thiếu sót, vì vậy tơi mong nhận được những ý kiến đóng góp của q thầy
cơ, Ban giám đốc cùng các anh chị trong Công Ty CP Nam Việt nhằm góp phần nâng cao
giá trị của đề tài luận văn này hơn.
Cuối cùng, tơi xin kính chúc q Thầy cô Trường Đại Học An Giang và Ban Giám
đốc cùng các cô, chú, anh, chị tại Công Ty CP Nam Việt được nhiều sức khỏe, hạnh phúc
và luôn thành đạt trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Xin trân trọng kính chào.
Long Xuyên, ngày12 tháng 07 năm 2013
Sinh viên


Đào Thị Mỹ Tâm


TĨM TẮT
---  --Đề tài gồm :
Tổng quan
Phần này trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên
cứu, phạm vi nghiên cứu, mơ hình nghiên cứu và ý nghĩa nghiên cứu.
Chương 1 : Cơ sở lý luận
Nội dung của chương này là trình bày những lý thuyết có liên quan về phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh, một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí, lợi
nhuận, các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và cuối cùng là một số chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Chương 2: Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Nam Việt
Giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển của Cơng Ty Cổ Phần Nam Việt, cơ
cấu tổ chức. Ngồi ra, cịn trình bày về kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty năm
2010 - 2012, những thuận lợi và khó khăn trong thời gian qua và nêu lên những mục
tiêu, điịnh hướng phát triển của Công Ty trong thời gian tới.
Chương 3 : Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ Phần
Nam Việt
Đây là phần trọng tâm của đề tài. Toàn bộ chương này sẽ trình bày các phần: (1)
Đánh giá tổng quát về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm 20102013. (2) Tình hình doanh thu. (3) Tình hình chi phí. (4) Tình hình lợi nhuận. (5) Lợi
nhuận trên doanh thu, các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh để giúp
công ty kinh doanh hiệu quả hơn.
Kết luận và kiến nghị
Chương này sẽ tổng hợp lại những kết quả phân tích. Qua đó đưa ra những kiến
nghị đối với Công Ty Cổ Phần Nam Việt, để Công Ty hoạt động ngày càng tốt hơn
trong thời gian tới.


i


MỤC LỤC


Trang
TỔNG QUAN ............................................................................................................. 1
Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1
Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................... 1
Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 1
Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................. 1
Ý nghĩa nghiên cứu ...................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................ 4
1.1. Khái niệm, nội dung, vai trò, ý nghĩa và nhiệm vụ của việc phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh ............................................................................................................ 4
1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh .................................... 4
1.1.2. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh...................................... 4
1.1.3. Vai trị của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................... 5
1.1.4. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ......................... 5
1.1.5. Nhiệm vụ của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ...................... 5
1.2. Khái niệm doanh thu, phân tích doanh thu và biện pháp tăng doanh thu .............. 6
1.2.1. Khái niệm về doanh thu ................................................................................ 6
1.2.2. Phân tích doanh thu ....................................................................................... 6
1.2.3. Biện pháp tăng doanh thu .............................................................................. 6
1.3. Khái niệm chi phí, phân tích chi phí và các biện pháp kiểm sốt chi phí .............. 7
1.3.1. Khái niệm về chi phí ..................................................................................... 7
1.3.2. Phân tích biến động chi phí ........................................................................... 7
1.3.3. Kiểm sốt chi phí .......................................................................................... 8
1.4. Khái niệm lợi nhuận, phân tích lợi nhuận, các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận .8

1.4.1. Khái niệm lợi nhuận ...................................................................................... 8
1.4.2. Phân tích lợi nhuận........................................................................................ 8
1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ........................................................... 8
1.5. Các tỷ số tài chính .................................................................................................. 8
1.5.1. Nhóm tỷ số thanh khoản ............................................................................... 8
1.5.2. Nhóm tỷ số địn bẩy tài chính ....................................................................... 9
1.5.3. Nhóm tỷ số hoạt động ................................................................................. 10

ii


1.5.4. Nhóm tỷ số sinh lợi ..................................................................................... 12
CHƢƠNG 2. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CP NAM VIỆT ........ 14
2.1. Thông tin chung ................................................................................................... 14
2.1.1. Thông tin khái quát về Cơng Ty CP Nam Việt ........................................... 14
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển............................................................... 14
2.1.3. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh ............................................................. 15
2.1.4. Thơng tin về mơ hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý ..... 15
2.2. Tình hình đầu tư và tình hình tài chính của Cơng Ty CP Nam Việt .................... 17
2.2.1. Các khoản đầu tư lớn .................................................................................. 17
2.2.2. Các công ty con, cơng ty liên kết ................................................................ 17
2.2.3. Tình hình tài chính ...................................................................................... 17
2.3. Định hướng phát triển trong tương lai ................................................................. 17
2.3.1. Thuận lợi và khó khăn ................................................................................. 17
2.3.2. Các rủi ro ..................................................................................................... 18
2.3.3. Định hướng phát triển trong tương lai ........................................................ 18
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY QUA 03 NĂM (2010 – 2012) ....................................................... 20
3.1. Đánh giá tổng quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty CP Nam Việt trong
03 năm ( 2010 – 2012) ................................................................................................ 20

3.2. Phân tích tình hình doanh thu............................................................................... 22
3.2.1. Phân tích tình hình doanh thu kinh doanh theo tốc độ tăng trưởng các thành
phần ....................................................................................................................... 22
3.2.2. Phân tích tình hình doanh thu theo cơ cấu sản phẩm của công ty giai đoạn
(2010 – 2012) .............................................................................................................. 24
3.2.3. Phân tích doanh thu kinh doanh theo thị trường tiêu thụ ........................... 24
3.3. Phân tích tình hình chi phí ................................................................................... 27
3.4. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty ............................................................ 29
3.5. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.......................................................................... 31
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 35
Kiến nghị ..................................................................................................................... 35
Kết luận ...................................................................................................................... 35

iii


DANH MỤC BIỂU BẢNG
---  --Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2010-2012 ............ 21
Bảng 3.2: Tổng doanh thu của công ty qua 3 năm 2010 - 2012 ................................. 23
Bảng 3.3: Doanh thu theo cơ cấu sản phẩm của công ty qua 3 năm 2010 - 2012 ...... 24
Bảng 3.4: Phân tích chung tình hình thực hiện chi phí của cơng ty qua 3 năm 2010-2012
..................................................................................................................................... 28
Bảng 3.5: Tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2010 - 2012 ........................... 30
Bảng 3.6: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Công ty CP Nam Việt qua 3 năm 2010 2012 ............................................................................................................................. 31
Bảng 3.7: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Công ty CP Xuất Nhập Khẩu Thuỷ Sản
Cửu Long An Giang qua 3 năm 2010 - 2012 .............................................................. 32
Bảng 3.8: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Công ty CP Xuất Nhập Khẩu Thuỷ Sản
An Giang qua 3 năm 2010 - 2012 ............................................................................... 32
Bảng 3.9 Chỉ tiêu lợi nhuận trên doanh thu của ba công ty qua ba năm 2010-2012...33


DANH MỤC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ
---  --Trang
Sơ đồ

2.1:

Cơ cấu tổ chức của Công Ty CP Nam Việt ......................................... 16

Biểu đồ 3.1: Cơ cấu thị phần xuất khẩu theo doanh thu năm 2010 ............................ 26
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu thị phần xuất khẩu theo daonh thu năm 2011 ............................ 26
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu thị phần xuất khẩu theo doanh thu năm 2012 ............................ 27
Biểu đồ 3.4: Phân tích lợi nhuận theo doanh thu và chi phí qua 3 năm 2010 - 2012 . 31
Biểu đồ 3.5 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của 03 công ty..................................... 33

iv


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại cơng Ty CP Nam Việt giai đoạn 2010 - 2012

TỔNG QUAN


LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
- Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh, để tồn tại và phát triển đòi hỏi doanh
nghiệp cần phải nắm được các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Muốn vậy ta
cần phải phân tích, nghiên cứu đánh giá tồn bộ q trình và kết quả họat động kinh
doanh của doanh nghiệp dựa trên số liệu kế tốn – tài chính. Qua phân tích họat động
kinh doanh giúp cho doanh nghiệp đánh giá mình về mặt mạnh, mặt yếu để củng cố,
phát huy hay cần phải khắc phục, cải tiến. Thêm vào đó có thể giúp cho các doanh

nghiệp phát huy mọi tiềm năng và khai thác tối đa mọi nguồn lực nhằm đạt hiệu quả cao
nhất trong kinh doanh. Kết quả của phân tích hiệu quả họat động kinh doanh là cơ sở để
các nhà quản trị ra quyết định ngắn hạn hay dài hạn. Ngồi ra phân tích hiệu quả họat
động kinh doanh của doanh nghiệp có thể đề phịng và hạn chế những rủi ro trong kinh
doanh, đồng thời cũng có thể dự đoán được các điều kiện kinh doanh trong thời gian sắp
tới.
- Việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh không chỉ giúp cho các nhà quản
trị ra quyết định mà đối với từng đối tượng khác nhau thì việc phân tích này lại có ý
nghĩa khác nhau, ví dụ như là giúp cho các nhà cho vay có các quyết định hợp lý khi tài
trợ vốn, giúp cho các nhà đầu tư có quyết định nên đầu tư, liên doanh hay không, giúp
cho các cổ đông sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
mà họ góp vốn....
- Do đó vấn đề phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trở nên
cần thiết và đóng vai trị quan trọng hơn bao giờ hết, đặc biệt là trong bối cảnh kinh
doanh cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay cùng với chính sách mở cửa chủ động
hội nhập nền kinh tế thế giới của nước ta thời gian qua. Nhận rõ được tầm quan trọng
của vấn đề, sau thời gian tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Nam Việt, em đã chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty
Cổ phần Nam Việt giai đoạn 2010-2012” làm luận văn tốt nghiệp ra trường.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty trong 03 năm 2010,
2011, 2012 để phát hiện ra các ưu và nhược điểm của cơng ty. Từ đó sẽ tìm ra các giải
pháp khắc phục các nhược điểm và phát huy các ưu điểm mà cơng ty đang có nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian sắp tới.
Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận, các chỉ tiêu hiệu quả kinh
doanh và các tỷ số tài chính của cơng ty qua 03 năm (2010 – 2012) nhằm đánh giá kết
quả kinh doanh cuả cơng ty. Từ đó xác định ngun nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh và đề ra một số biện pháp cải thiện hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty cổ phần Nam
Việt trong 03 năm 2010, 2011, 2012.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Phƣơng pháp thu thập số liệu :
SVTH : Đào Thị Mỹ Tâm

Trang 1


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại cơng Ty CP Nam Việt giai đoạn 2010 - 2012

- Thu thập số liệu về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 03
năm từ năm 2010 đến năm 2012.
- Các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của công ty trong 03 năm từ năm
2010 đến năm 2012.
- Thu thập những thông tin phụ trợ cho đề tài từ các báo, tạp chí, trang web,…
Phƣơng pháp xử lý số liệu :
- Kết hợp phương pháp so sánh, chênh lệch để phân tích tình hình doanh thu, chi
phí, lợi nhuận, các chỉ tiêu hiệu quả và các tỷ số tài chính của cơng ty.
- Phương pháp so sánh tuyệt đối : số tuyệt đối là nguồn tài liệu đầu tiên để tiến
hành phân tích hoạt động kinh tế, là cơ sở để tính các chỉ tiêu quan hệ khác được biểu
hiện bằng số tương đối, số bình quân. Số tuyệt đối là loại chỉ tiêu biểu hiện quy mô,
khối lượng của hiện tượng nghiên cứu và gắn liền với điều kiện thời gian, không gian cụ
thể.
- Phương pháp so sánh tương đối : số tương đối biểu hiện quan hệ so sánh giữa các
mức độ của hiện tượng nghiên cứu
+ Số tương đối động thái (%) : để thấy kết quả của hai mức độ của cùng
một chỉ tiêu ở hai năm.
+ Số tương đối kết cấu : dùng xác định tỷ trọng của từng bộ phận cấu
thành nên tổng thể để thấy tỷ trọng của từng khoản mục trong tổng số.

- Phương pháp chỉ số và hệ số : một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động sản xuất kinh
doanh và hiệu quả sử dụng vốn.
- Phương pháp sử dụng biểu đồ
+ Biểu đồ hình cột : cho thấy được sự tăng trưởng của các chỉ tiêu qua
các thời kỳ.
+ Biểu đồ hình bánh : cho thấy được cơ cấu hay tỷ trọng của các chỉ tiêu
thành phần so với chỉ tiêu tổng thể.
Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Đối với doanh nghiệp: là công cụ quan trọng cung cấp thông tin để điều hành
hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả giúp doanh nghiệp kiểm tra kết quả hoạt động
kinh doanh thông qua những chỉ tiêu kinh tế mà doanh nghiệp đề ra, phát hiện ra được
những khả năng tiềm ẩn của doanh nghiệp giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng khả năng,
sức mạnh và hạn chế của mình. Phát huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối đa các
nguồn lực của doanh nghiệp nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh, giúp dự báo,
đề phòng và hạn chế những rủi ro bất định trong kinh doanh.
Đối với các nhà đầu tư : các nhà đầu tư quan tâm đến khả năng hòa vốn, mức sinh
lời, khả năng thanh tốn và rủi ro của doanh nghiệp. Vì vậy phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp giúp cho nhà đầu tư nắm rõ hơn về tình hình tài
chính cũng như các tiềm năng của doanh nghiệp. Những điều đó tạo ra sự an tồn và
hiệu quả cho các nhà đầu tư.
Đối với các nhà cho vay : mối quan tâm của các nhà cho vay là khả năng thanh
toán nợ của doanh nghiệp, đồng thời họ cũng quan tâm đến khả năng sinh lời của doanh
nghiệp vì đó là cơ sở hồn trả gốc và lãi vay. Qua việc phân tích hiệu quả kinh doanh
SVTH : Đào Thị Mỹ Tâm

Trang 2


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại cơng Ty CP Nam Việt giai đoạn 2010 - 2012


giúp họ nắm được tình hình kinh doanh của cơng ty mà họ cho vay để có những quyết
định đầu tư tiếp hay không.
Đối với bản thân: đề tài giúp tôi nâng cao kiến thức và khả năng chun mơn
trong q trình thực hiện, là điều kiện giúp tôi được vận dụng những kiến thức đã học
trên lớp.

SVTH : Đào Thị Mỹ Tâm

Trang 3


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại cơng Ty CP Nam Việt giai đoạn 2010 - 2012

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


1.1 KHÁI NIỆM, NỘI DUNG, VAI TRÒ, Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ CỦA
VIỆC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1.1

Khái niệm phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh

Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà quản trị
doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh. Những thơng tin có giá trị và thích
hợp cần thiết này thường khơng có sẵn trong các báo cáo tài chính hoặc trong bất cứ tài
liệu nào ở doanh nghiệp. Để có được những thơng tin này phải thơng qua q trình phân
tích.
Trong điều kiện sản xuất kinh doanh đơn giản với qui mô nhỏ, nhu cầu thơng tin

cho các nhà quản lý chưa nhiều thì q trình phân tích cũng được tiến hành đơn giản, có
thể được thực hiện ngay trong cơng tác hạch tốn. Khi sản xuất kinh doanh ngày càng
phát triển với qui mô lớn, nhu cầu thông tin cho các nhà quản lý ngày càng nhiều, đa
dạng và phức tạp đòi hỏi các thơng tin hạch tốn phải được xử lý thơng qua phân tích,
chính vì lẽ đó phân tích hoạt động kinh doanh hình thành và phát triển khơng ngừng.
Như vậy, phân tích hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu nội dung kết cấu và
mối quan hệ qua lại giữa các số liệu biểu hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp bằng những phương pháp khoa học. Nhằm thấy được chất lượng hoạt động,
nguồn năng lực sản xuất tiềm tàng, trên cơ sở đó đề ra những phương án mới và biện
pháp khai thác có hiệu quả.
1.1.2

Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

Nội dung của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là phân tích các hiện tượng
kinh tế, q trình kinh tế đã hoặc sẽ xảy ra trong một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập
dưới sự tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan khác nhau. Các hiện tượng
quá trình này được thể hiện dưới một kết quả sản xuất kinh doanh cụ thể được thể hiện
bằng các chỉ tiêu kinh tế.
Kết quả hoạt động kinh doanh có thể là kết quả của từng giai đoạn riêng biệt như
kết quả bán hàng, tình hình lợi nhuận.
Nội dung phân tích chủ yếu là các chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh như doanh
thu bán hàng, lợi nhuận...
Khi phân tích cần hiểu rõ ranh giới giữa chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu chất lượng.
Chỉ tiêu số lượng phản ánh lên qui mô kết quả hay điều kiện kinh doanh như doanh thu,
lao động, vốn, diện tích...Ngược lại, chỉ tiêu chất lượng phản ảnh lên hiệu suất kinh
doanh hoặc hiệu suất sử dụng các yếu tố kinh doanh như: giá thành, tỷ suất chi phí,
doanh lợi, năng suất lao động....

SVTH : Đào Thị Mỹ Tâm


Trang 4


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại cơng Ty CP Nam Việt giai đoạn 2010 - 2012

Phân tích kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả kinh doanh thông
qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả
kinh doanh biểu hiện trên các chỉ tiêu đó. Các nhân tố ảnh hưởng có thể là nhân tố chủ
quan hoặc khách quan.
1.1.3

Vai trò của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong q
trình hoạt động của doanh nghiệp. Đó là một trong những cơng cụ quản lý kinh tế có
hiệu quả mà các doanh nghiệp đã sử dụng từ trước tới nay. Tuy nhiên, trong cơ chế bao
cấp cũ, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh chưa phát huy đầy đủ tính tích cực của
nó vì các doanh nghiệp hoạt động trong sự đùm bọc, che chở của Nhà Nước. Từ khâu
mua nguyên liệu, sản xuất, xác định giá cả đến việc lựa chọn địa điểm tiêu thụ sản phẩm
đều được Nhà Nước lo. Nếu hoạt động kinh doanh thua lỗ thì Nhà Nước sẽ gánh hết,
cịn doanh nghiệp khơng phải chịu trách nhiệm mà vẫn ung dung tồn tại.
Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam đã được chuyển hướng sang cơ chế thị trường,
vấn đề đặt ra hàng đầu đối với mỗi doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế, có hiệu quả kinh tế
mới có thể đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh với các đơn vị khác. Để làm
được điều đó, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ, chính xác
mọi diễn biến trong hoạt động của mình: những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp
trong mối quan hệ với môi trường xung quanh và tìm những biện pháp khơng ngừng
nâng cao hiệu quả kinh tế.
Phân tích hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá, xem xét việc thực hiện các chỉ tiêu

kinh tế như thế nào, những mục tiêu đặt ra thực hiện đến đâu, rút ra những tồn tại, tìm ra
nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra biện pháp khắc phục để tận dụng một cách
triệt để thế mạnh của doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với q trình hoạt động của doanh nghiệp
và có tác dụng giúp doanh nghiệp chỉ đạo mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thơng qua phân tích từng mặt hoạt động của doanh nghiệp như công tác chỉ đạo sản
xuất, công tác tổ chức lao động tiền lương, công tác mua bán, cơng tác quản lý, cơng tác
tài chính... giúp doanh nghiệp điều hành từng mặt hoạt động cụ thể với sự tham gia cụ
thể của từng phòng ban chức năng, từng bộ phận đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp.
1.1.4

Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

- Giúp doanh nghiệp tự đánh giá mình về thế mạnh, thế yếu để củng cố phát huy
hay khắc phục, cải tiến quản lý.
- Phát huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối đa các nguồn lực của doanh
nghiệp nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
- Phân tích kinh doanh giúp dự báo, đề phịng và hạn chế những rủi ro bất định
trong kinh doanh.
1.1.5

Nhiệm vụ của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

- Đánh giá giữa kết quả thực hiện so với kế hoạch hoặc so với tình hình thực hiện
kỳ trước, các doanh nghiệp tiêu thụ cùng ngành hoặc chỉ tiêu bình quân nội ngành và
các thơng số thị trường.
- Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan đã ảnh hưởng đến tình hình thực
hiện kế hoạch.

SVTH : Đào Thị Mỹ Tâm


Trang 5


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại cơng Ty CP Nam Việt giai đoạn 2010 - 2012

- Phân tích hiệu quả phương án đầu tư hiện tại và các dự án đầu tư dài hạn.
- Xây dựng kế hoạch dựa trên kết quả phân tích.
- Phân tích dự báo, phân tích chính sách và phân tích rủi ro trên các mặt hoạt động
của doanh nghiệp.
- Lập báo cáo kết quả phân tích, thuyết minh và đề xuất biện pháp quản trị các báo
cáo được thể hiện thành lời văn, biểu bảng và bằng các loại đồ thị hình tượng thuyết
phục.
1.2 KHÁI NIỆM DOANH THU, PHÂN TÍCH DOANH THU VÀ BIỆN PHÁP
TĂNG DOANH THU
1.2.1 Khái niệm về doanh thu:
Doanh thu là số tiền mà doanh nghiệp thu được ở từng thời điểm nhất định của kỳ
kinh doanh hay ở cuối kỳ kinh doanh do hoạt động kinh doanh đem lại, tùy vào tính
chất của từng loại doanh nghiệp mà sản phẩm hàng hóa có thể do sản xuất kinh doanh
tạo ra hoặc mua của doanh nghiệp khác. Kết quả tiêu thụ sản phẩm thể hiện kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp thông qua chỉ tiêu doanh thu.
Doanh thu của doanh nghiệp được tạo ra từ các bộ phận:
- Doanh thu hoạt động kinh doanh
- Doanh thu từ hoạt động tài chính
- Doanh thu khác
1.2.2

Phân tích doanh thu:

Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các nhà quản lý

luôn quan tâm đến việc tăng doanh thu, do vậy phân tích tình hình biến động doanh thu
sẽ giúp họ có cái nhìn tồn diện về tình hình doanh thu của doanh nghiệp.
Khi phân tích doanh thu có thể xem xét ở nhiều gốc độ khác nhau: doanh thu theo
từng nhóm mặt hàng, mặt hàng chủ yếu, doanh thu theo các đơn vị, bộ phận trực thuộc,
doanh thu theo thị trường…
1.2.3

Biện pháp tăng doanh thu:

Doanh thu tiêu thụ chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi 2 nhân tố khối lượng sản phẩm bán
ra và giá bán. Công ty định giá bán dựa vào tình hình thị trường và chi phí bỏ ra mà vẫn
có lời. Vì vậy, muốn tăng doanh thu thì có hai cách, đó là tăng sản lượng tiêu thụ hoặc
là tăng giá bán, đồng thời có thể kết hợp tăng sản lượng và giá bán. Tuy nhiên, trong
điều kiện môi trường kinh doanh cạnh tranh gay gắt, quyết liệt của nền kinh tế như hiện
nay thì khả năng tăng giá bán là vấn đề vô cùng khó khăn khơng chỉ riêng với cơng ty
cổ phần Nam Việt mà là đối với tất cả các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh
nói chung. Do vậy, cơng ty cần đẩy mạnh tăng sản lượng tiêu thụ.
Khai thác mạnh các thị trường xuất khẩu mới đầy tiềm năng để tăng sản lượng xuất
khẩu từ đó tăng sản lượng sản xuất.
Mở các văn phịng đại diện hoặc Cơng ty con tại một số nước có tỷ trọng bán hàng
lớn. Tăng cường công tác xúc tiến thương mại, mở rộng quan hệ đối ngoại để tìm kiếm
các đối tác xuất khẩu, mở rộng thị trường xuất khẩu của công ty.

SVTH : Đào Thị Mỹ Tâm

Trang 6


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại cơng Ty CP Nam Việt giai đoạn 2010 - 2012


Giới thiệu sản phẩm của công ty đến với khách hàng nhiều hơn nữa ví dụ như là
nâng cấp trang web của cơng ty đưa những mẫu mã mới và giải thích các thơng số qua
đó có thể cho khách hàng trong và ngồi nước tham khảo đồng thời cũng có thể đặt
hàng thơng qua trang web của mình.
Đổi mới bao bì: kiểu dáng đẹp, mẫu mã mới luôn là yếu tố lơi cuốn khách hàng
qua cái nhìn đầu tiên, nó góp phần đến sự lựa chọn sản phẩm của khách hàng. Tuy
nhiên, vẫn phải đặc biệt chú trọng đến việc lựa chọn chất liệu sao cho đảm bảo chất
lượng sản phẩm và với chi phí thấp.
Bên cạnh khách hàng là đại lý cũ, công ty cũng tạo thêm các mối quan hệ với đại
lý mới: có thể có những chính sách hoa hồng hấp dẫn để họ gián tiếp quảng bá, tiêu
thụ sản phẩm hộ công ty.
Tranh thủ tham gia các kỳ hội chợ nhằm mục đích giới thiệu sản phẩm.
1.3 KHÁI NIỆM CHI PHÍ, PHÂN TÍCH CHI PHÍ VÀ KIỂM SỐT CHI PHÍ
1.3.1 Khái niệm về chi phí :
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu thơng hàng
hóa. Đó là những hao phí được biểu hiện bằng tiền trong q trình hoạt động kinh
doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí phát sinh gắn liền với doanh
nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ các hoạt động từ khâu mua
nguyên liệu tạo ra sản phẩm đến khi tiêu thụ nó. Việc nhận định và tính tốn từng loại
chi phí là cơ sở để các nhà quản lí đưa ra những quyết định đúng đắn trong q trình
điều hành hoạt động kinh doanh.
Do đó việc phân tích chi phí sản xuất kinh doanh là một bộ phận khơng thể thiếu
được trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, chi phí này ảnh hưởng trực tiếp
đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Qua phân tích chi phí sản xuất kinh doanh có thể đánh
giá được mức chi phí tồn tại trong đơn vị, khai thác tìm kiếm lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Thật vậy, kết quả cuối cùng trong quá trình sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, muốn
đạt lợi nhuận cao thì một trong những biện pháp chủ yếu là giảm chi phí sản xuất kinh
doanh. Vì vậy doanh nghiệp cần có sự quản lí chặt chẽ chi phí, tiết kiệm chi phí, tránh
những khoản chi phí khơng cần thiết tạo điều kiện để giảm giá thành sản phẩm, nâng

cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp. Đây chính là chỉ tiêu chiến lược quan trọng giúp
doanh nghiệp tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến chi phí để từ đó đề ra biện pháp giảm
chi phí, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.3.2

Phân tích biến động chi phí

Hoạt động của doanh nghiệp gắn liền với nhiều khoản mục chi phí gián tiếp nhưng
do hạn chế về số liệu được cung cấp nên bài viết chỉ phân tích 2 khoản mục chi phí: Chi
phí tiền lương và chi phí khấu hao tài sản cố định.
 Chi phí tiền lƣơng
Quỹ tiền lương = Số lao động bình quân * tiền lương bình quân
Doanh thu
Năng suất lao động =
Số lao động bình quân
SVTH : Đào Thị Mỹ Tâm

Trang 7


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại cơng Ty CP Nam Việt giai đoạn 2010 - 2012

Năng suất lao động phản ánh một lao động bình quân một năm làm ra được bao
nhiêu đồng doanh thu, năng suất lao động càng cao thì càng tốt.
1.3.3

Kiểm sốt chi phí :

Để tiết kiệm được chi phí thì cần phải chú trọng đến giá vốn hàng bán.
Rà soát tất cả các chi phí khác như: điện năng, thơng tin liên lạc, bao bì, đảm bảo

tiết kiệm chi phí ở mức cao nhất. Quản lý một cách tiết kiệm chi phí trong sản xuất và
cả chi phí trong quản lý.
Kiểm sốt chi phí, tăng năng suất, giảm giá thành để nâng cao sức cạnh tranh cho
sản phẩm của công ty.
1.4 KHÁI NIỆM LỢI NHUẬN VÀ PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN
1.4.1 Khái niệm lợi nhuận:
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp, hiểu một cách đơn giản
là một khoản tiền dôi ra giữa tổng thu và tổng chi trong hoạt động của doanh nghiệp
hoặc có thể hiểu là phần dơi ra của một hoạt động sau khi đã trừ đi mọi chi phí dùng cho
hoạt động đó.
Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng, tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Lợi nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác, nhằm đánh giá hiệu quả
của các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá hiệu quả sử dụng các
yếu tố sản xuất vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Lợi nhuận của doanh nghiệp tạo ra từ các bộ phận:
- Lợi nhuận tạo ra từ hoạt động kinh doanh
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
- Lợi nhuận từ hoạt động khác
1.4.2

Phân tích lợi nhuận

Phân tích lợi nhuận là đánh giá tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp, phân
tích những nguyên nhân ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến
động của lợi nhuận. Do đó, làm thế nào để nâng cao hiệu quả lợi nhuận đó là mong
muốn của mọi doanh nghiệp, để từ đó có biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng và
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng như lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.4.3


Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận

Trong cơ chế thị trường phân tích các nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh
hưởng đến chỉ tiêu lợi nhuận là cơ sở để đưa ra các quyết định nhanh chóng và
chính xác cho việc sản xuất kinh doanh, để thích ứng với thị trường. Các nhân tố
ảnh hưởng đến lợi nhuận như: Khối lượng tiêu thụ, cơ cấu hàng bán, giá bán, chi
phí, tỷ giá hối đối, thuế....
1.5 CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
1.5.1

Nhóm tỷ số thanh khoản
Khả năng thanh khoản hiện thời :

SVTH : Đào Thị Mỹ Tâm

Trang 8


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại cơng Ty CP Nam Việt giai đoạn 2010 - 2012

Phân tích khả năng thanh toán là xem xét tài sản của cơng ty có đủ trang
trải các khoản nợ phải trả trong ngắn hạn. Tỷ số thanh toán hiện hành, theo tỷ số này thể
hiện mối quan hệ tương đối giữa tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn là một trong những
thước đo khả năng thanh tốn của cơng ty được sử dụng rộng rãi.
Cơng thức tính :
Tài sản ngắn hạn
Thanh toán hiện thời =
Nợ ngắn hạn
Ý nghĩa: Đo lường khả năng trả những khoản nợ ngắn hạn bằng những tài
sản ngắn hạn.

Tỷ số thanh khoản hiện thời cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của
cơng ty có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể sử dụng để thanh toán. Khi các tỷ số
này giảm cho thấy khả năng thanh toán giảm và cũng là dấu hiệu báo trước về những
khó khăn tài chính sẽ xảy ra. Nếu tỷ số này tăng nghĩa là công ty ln sẵn sàng thanh
tốn các khoản nợ. Nhưng nếu tỷ số này quá lớn, chứng tỏ khả năng sinh lời của cơng ty
khơng cao, do có q nhiều tài sản ngắn hạn.
Khả năng thanh khoản nhanh :
Tỷ số thanh toán nhanh phản ánh khả năng thanh toán thực sự của cơng ty
trước những khoản nợ ngắn hạn có thể. Tỷ số này được thanh toán dựa trên những tài
sản ngắn hạn có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, khơng bao gồm khoản mục
hàng tồn kho, vì hàng tồn kho là tài sản khó hốn chuyển thành tiền, nhất là hàng tồn
kho ứ đọng kém phẩm chất.
Cơng thức tính :
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Thanh khoản nhanh =
Nợ ngắn hạn
Ý nghĩa: Tỷ số thanh khoản nhanh đo lường khả năng trả những khoản nợ
ngắn hạn bằng những tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao nhất.
Tỷ số thanh khoản hiện thời cho biết được tình hình thanh tốn của cơng ty
như thế nào, nếu tỷ số này lớn hơn 0.5 có nghĩa là tình hình tốn của cơng ty tốt, có
nhiều thuận lợi trong thanh tốn. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 0.5 thì tình hình thanh tốn của
cơng ty gặp khó khăn. Cũng như tỷ số thanh khoản hiện thời nếu chỉ số này quá cao
cũng ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của công ty, do tài sản ngắn hạn q nhiều.
1.5.2

Nhóm tỷ số địn bẩy tài chính
Tỷ số nợ :

Tỷ số nợ trên tổng tài sản, thường gọi là tỷ số nợ (D/A), đo lường mức độ
sử dụng nợ của công ty để tài trợ cho tổng tài sản. Điều này, có nghĩa là trong số tài sản

hiện tại của công ty được tài trợ khoảng bao nhiêu phần trăm là nợ phải trả.
Công thức tính :

SVTH : Đào Thị Mỹ Tâm

Trang 9


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại cơng Ty CP Nam Việt giai đoạn 2010 - 2012

Tổng nợ
Tỷ số nợ =
Tài sản
Ý nghĩa : Tỷ số nợ đo lường tỷ lệ % của tài sản của doanh nghiệp được tài
trợ bằng nợ.
Thường tỷ số này nằm ở khoảng 50% đến 70%, nếu tỷ số này quá thấp có
nghĩa cơng ty ít sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản. Nếu xét về mức độ tích cực thì nó thể
hiện được sự tự chủ tài chính của doanh nghiệp, tuy nhiên ngược lại thì nó thể hiện
doanh nghiệp đã khơng tận dụng được lợi thế địn bẫy tài chính và đánh mất đi cơ hội
tiết kiệm được tiền thuế từ việc sử dụng nợ. Nhưng nếu chỉ số này quá cao, có nghĩa
doanh nghiệp đã vay quá nhiều nợ để trang trãi cho tài sản, nó làm tăng tính mạo hiểm
khi quyết định đầu tư vào doanh nghiệp.
Khả năng trả lãi vay :
Về nguyên tắc, việc sử dụng nợ nói chung sẽ tạo ra được lợi nhuận cho
cơng ty, nhưng đối với cổ đơng, điều này chỉ có lợi khi nào lợi nhuận của công ty tạo ra
lớn hơn lãi phải trả cho việc sử dụng các khoản nợ này. Nếu khơng, cơng ty sẽ khơng có
khả năng trả lãi và gánh nặng lãi gây thiệt hại trực tiếp cho cổ đơng.
Cơng thức tính :
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế ( EBIT)
Khả năng trả lãi vay =

Chi phí lãi vay
Ý nghĩa : Đo lường khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp.
Đo lường khả năng sử dụng lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
để trả lả vay cho công ty, nếu tỷ số này lớn hơn 1 thì cơng ty mới có khả năng sử dụng
lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh để trang trãi cho lãi vay. Nếu tỷ số này nhỏ
hơn thì có hai khả năng xảy ra : (1) cơng ty vay nợ quá nhiều và sử dụng nợ kém hiệu
quả khiến cho lợi nhuận thu được không đủ để trả lãi vay, (2) khả năng sinh lợi của
công ty quá thấp khiến cho lợi nhuận làm ra quá thấp khơng đủ để trả lãi vay.
1.5.3

Nhóm tỷ số hoạt động
Vịng quay khoản phải thu :

Vòng quay khoản phải thu dùng để đo lường tính thanh khoản ngắn hạn
cũng như hiệu quả hoạt động của cơng ty. Nó cho biết mất bao nhiêu ngày để cơng ty có
thể thu hồi được khoản phải thu.
Cơng thức tính :
Doanh thu bán chịu
Vịng quay khoản phải thu =
Khoản phải thu khách hàng
Ý nghĩa : Vòng quay khoản phải thu cho biết khả năng thu hồi nợ tốt,
nhưng cũng cho biết chính sách bán chịu nghiêm ngặt hơn sẽ làm mất doanh thu và lợi
nhuận.
SVTH : Đào Thị Mỹ Tâm

Trang 10


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại cơng Ty CP Nam Việt giai đoạn 2010 - 2012


Nó thể hiện chính sách bán chịu của cơng ty có ảnh hưởng đến lưu lượng
tiền mặt của công ty hay không.
Kỳ thu tiền bình quân :
Là một trong những tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp. Nó cho biết các khoản phải thuphải quay bao nhiêu vòng trong một
kỳ báo cáo nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ đó.
Cơng thức tính :
360
Kỳ thu tiền bình qn

=
Vịng quay khoản phải thu

Ý nghĩa : Kỳ thu tiền bình quân cho biết bình quân doanh nghiệp mất
bao nhiêu ngày cho một khoản phải thu. Vòng quay khoản phải thu càng cao thì kỳ thu
tiền bình quân càng thấp và ngược lại.
Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao và
ngược lại.
Vòng quay hàng tồn kho :
Vòng quay hàng tồn kho phản ánh mối quan hệ giữa hàng tồn kho và giá
vốn hàng bán trong một kỳ.
Giá vốn hàng bán
Vòng quay hàng tồn kho

=
Hàng tồn kho

Ý nghĩa : Chỉ tiêu cịng quay hàng tồn kho cho biết bình qn hàng tồn
kho quay được bao nhiêu vòng trong kỳ để tạo ra doanh thu.
Tỷ số này cho biết tính thanh khoản của hàng tồn kho, nếu mức độ tồn

kho quả lý khơng hiệu quả thì chi phí lưu kho phát sinh tăng, chi phí này sẽ được
chuyển sang cho khách hàng làm giá bán tăng. Nếu tỷ số này quá cao thì doanh thu bán
hàng sẽ bị mất vì khơng có hàng để bán, nếu tỷ số này quá thấp thì chi phí phát sinh liên
quan đến hàng tồn kho sẽ gia tăng.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định:
Là thước đo hiệu quả của việc sử dụng các tài sản cố định của doanh
nghiệp.
Cơng thức tính :
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Giá trị còn lại của TSCĐ
Ý nghĩa : Đo lường hiệu quả của việc sử dụng các tài sản cố định của
doanh nghiệp.
Chỉ số này càng lớn, chứng tỏ doanh nghiệp đã sử dụng hiệu quả tài sản
cố định của mình
SVTH : Đào Thị Mỹ Tâm

Trang 11


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại cơng Ty CP Nam Việt giai đoạn 2010 - 2012

Vòng quay tài sản:
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung mà khơng có
phân biệt đó là tài sản ngắn hạn hay tài sản dài hạn. Tỷ số này đo lường hiệu quả sử
dụng tài sản của cơng ty nói chung bao gồm cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, nhằm
giúp cho nhà quản trị nhìn thấy được hiệu quả đầu tư của cơng ty và hiệu quả sử dụng
tài sản ngắn hạn như thế nào.
Cơng thức tính :
Doanh thu thuần

Vịng quay tài sản

=
Tài sản

Ý nghĩa : Vòng quay tổng tài sản cho biết mỗi đồng tài sản của công ty
tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
Nếu chỉ số này lớn, sẽ cho thấy được việc đầu tư vào tài sản của doanh
nghiệp đã mang lại hiệu quả.
1.5.4

Nhóm tỷ số khả năng sinh lợi
Lợi nhuận trên doanh thu :

Tỷ số này phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu nhằm cho biết
một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Cơng thức tính :
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận trên doanh thu =
Doanh thu thuần
Ý nghĩa : đây là phần lợi nhuận mà các cổ đơng quan tâm vì từ họ sẽ
được chia cổ tức từ lợi nhuận này.
Đo lường khả năng tạo ra lợi nhuận của doanh thu hay cứ 100 đồng
doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận trên tài sản
Cơng thức tính :
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận trên tài sản =
Tài sản
Ý nghĩa : Đo lường khả năng tạo ra lợi nhuận của tài sản hay cứ 100

đồng tài sản của công ty tao ra bao nhiêu đồng lợi nhuận .
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Cơng thức tính :

SVTH : Đào Thị Mỹ Tâm

Trang 12


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại cơng Ty CP Nam Việt giai đoạn 2010 - 2012

Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu
Ý nghĩa : Đo lường khả năng tạo ra lợi nhuận của vốn chủ sở hữu, cho
biết bình quân mỗi 100 đồng vốn chủ sở hữu của công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận.

SVTH : Đào Thị Mỹ Tâm

Trang 13


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại cơng Ty CP Nam Việt giai đoạn 2010 - 2012

CHƢƠNG 2
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT

2.1


THÔNG TIN CHUNG:
2.1.1 Thông tin khái quát :


Tên công ty: Công ty Cổ phần Nam Việt



Tên tiếng Anh: Nam Viet Corporation



Tên viết tắt: Navico



Biểu tượng của công ty:



Vốn điều lệ: 660.000.000.000 đ
(Sáu trăm sáu mươi tỷ đồng chắn)



Trụ sở chính: 19D Trần Hưng Đạo, P. Mỹ Quý, TP. Long
Xuyên, Tỉnh An Giang




Điện thoại: (84-76) 3 834 060



Fax: (84-76) 3 834 054



Website: www.navicorp.com.vn



Email:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần, mã số doanh
nghiệp: 1600168736 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang cấp, đăng ký
lần đầu ngày 02/10/2006, đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 05/09/2012.
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển:
- Cơng ty cổ phần Nam Việt là công ty cổ phần được chuyển đổi từ Công ty
TNHH Nam Việt vào tháng 10 năm 2006, với lĩnh vực kinh doanh chính là chế biến
xuất khẩu cá tra, cá basa đông lạnh. Công ty TNHH Nam Việt được thành lập vào năm
1993 với vốn điều lệ ban đầu là 27 tỷ đồng với chức năng kinh doanh chính là xây dựng
dân dụng và cơng nghiệp. Đến năm 2000, nhận thấy tiềm năng phát triển mạnh mẽ của
cá tra, cá basa tại An Giang, Công ty quyết định đầu tư mở rộng phạm vi kinh doanh
sang lĩnh vực chế biến thủy sản, khởi đầu là việc xây dựng Xí nghiệp đơng lạnh thủy
sản Mỹ Q với tổng vốn đầu tư là 30,8 tỷ đồng chuyên chế biến xuất khẩu cá tra, cá
basa đông lạnh. Đây là một trong những bước chuyển biến quan trọng về định hướng
sản xuất kinh doanh của Công ty. Năm 2001, Công ty đã đầu tư mở rộng thêm các dây
chuyền của nhà máy chế biến thuỷ sản Nam Việt (được đổi tên từ Xí nghiệp đơng lạnh
thủy sản Mỹ Q) để nâng công suất lên 300 tấn cá nguyên liệu/ngày. Đến năm 2004,

Công ty đã xây dựng mới nhà máy chế biến thuỷ sản đơng lạnh Thái Bình Dương có
cơng suất 200 tấn cá nguyên liệu/ngày, như vậy đã nâng tổng công suất chế biến trung
bình của Cơng ty là 500 tấn cá/ngày.
- Theo định hướng phát triển của thị trường trước thềm hội nhập, để tiếp tục
phát triển với quy mô lớn hơn, nhanh hơn, tháng 10 năm 2006 Nam Việt đã chính thức
chuyển sang Cơng ty Cổ Phần với số vốn điều lệ là 600 tỷ đồng. Ngày 18/04/2007, Nam
SVTH : Đào Thị Mỹ Tâm

Trang 14


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại cơng Ty CP Nam Việt giai đoạn 2010 - 2012

Việt được phép phát hành thêm cổ phần chào bán cổ phiếu ra công chúng 06 triệu cổ
phần ( tương đương với 60 tỷ đồng mệnh giá ) để tăng vốn điều lệ , mức vốn điều lệ
hiện tại của Công ty là 660 tỷ.
- Ngoài ra, để mở rộng ngành nghề, đa dạng hóa các lĩnh vực để vừa tránh rủi
ro về ngành nghề vừa hỗ trợ bổ sung lợi ích giữa các lĩnh vực với nhau, trong năm 2009
Công ty đã đầu tư xây dựng nhà máy chế biến Fero chrome tại Thanh Hóa, đồng thời
tiếp tục góp vốn theo tiến độ trong tổng số 39% vốn điều lệ của nhà máy sản xuất phân
DAP thuộc Công ty Cổ phần DAP số 2 – Vinachem, dự kiến hoàn thành đưa vào vận
hành năm 2014.
2.1.3 Ngành nghề và địa bàn kinh doanh :
- Ngành nghề kinh doanh : nuôi trồng thủy sản, sản xuất thức ăn thủy sản, chế
biến thủy sản, sản xuất bao bì giấy, bao bì PE.
- Địa bàn kinh doanh của Cơng ty lẫn trong nước và ngồi nước.
2.1.4 Thơng tin về mơ hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản
lý:
- Mơ hình quản trị của Công ty gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị
và Ban kiểm soát, Ban Tổng giám đốc điều hành hoạt động của Công ty thông qua việc

phân cấp, phân quyền để thực hiện những công việc cụ thế.

SVTH : Đào Thị Mỹ Tâm

Trang 15


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại cơng Ty CP Nam Việt giai đoạn 2010 - 2012

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công Ty Cổ Phần Nam Việt

SVTH : Đào Thị Mỹ Tâm

Trang 16


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại cơng Ty CP Nam Việt giai đoạn 2010 - 2012

2.2 TÌNH HÌNH ĐẦU TƢ, TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH :
2.2.1 Các khoản đầu tƣ lớn:
- Trong năm 2012 Cơng ty đã góp thêm 101.562.500.000 đồng vào dự án
DAP và mua lại 1.350.000 cổ phần tương đương 18.900.000.000 đồng từ Công ty
TNHH phát triển cơng nghệ, nâng tổng số vốn góp lên 154.212.500.000 đồng.
- Công ty Cổ phần Nam Việt đã bán 8,1 triệu cổ phiếu của Công ty Cổ phần
Cromit Nam Việt. Đến ngày 31/12/2012, Cơng ty chỉ cịn nắm giữ 1,1 triệu cổ phiếu
tương đương 6% vốn điều lệ của Công ty Cổ phần Cromit Nam Việt.
- Công ty Cổ phần Nam Việt đã mua lại tồn bộ phần vốn góp của Piazza’s
Seafood World.,LLC trong Công ty TNHH thủy sản Biển Đông.
2.2.2 Các công ty con, công ty liên kết:
- Đối với công ty cổ phần DAP2: dự án đang triển khai theo tiến độ. Dự kiến

đến 2015 hồn thành.
- Cơng ty TNHH MTV Ấn Độ Dương: tiếp tục ổn định trong sản xuất chế
biến sản phẩm cá tra.
- Công ty TNHH Biển Đông trở thành Công ty con kể từ đầu q 4/2012.
2.2.3

Tình hình tài chính
Đơn vị tính: Ngàn đồng
Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

% tăng
giảm
2011/2010

% tăng
giảm
2012/2011

Tổng tài sản

1.933.054

2.153.527

2.438.234


11.40

13.22

Doanh thu thuần

1.432.130

1.755.220

1.746.163

22.56

-0.52

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

70.812

56.063

21.999

-20.82

- 60.76

Lợi nhuận khác


-2.393

-9.573

3.408

Lợi nhuận trước thuế

68.419

46.490

25.408

-32.05

-45.35

Lợi nhuận sau thuế

65.474

46.348

25.042

9%

9%


9%

Chỉ tiêu

Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức

-29.21

-45.97

( Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 - 2012)
2.3 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƢƠNG LAI
2.3.1 Thuận lợi và khó khăn :
Thuận lợi
- Xu hướng ngày càng nhiều người tiêu dùng quan tâm đến lợi ích sức
khoẻ do nguồn thuỷ sản mang lại, đặc biệt là đến sản phẩm cá tra và basa sẽ làm cho sản
lượng tiêu tiêu thụ mặt hàng này tiếp tục tăng cao. Với ưu thế về chất lượng và giá cả
hợp lý trên thị trường thế giới cũng làm cho sản lượng xuất khẩu mặt hàng cá tra, basa
tăng.

SVTH : Đào Thị Mỹ Tâm

Trang 17


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại cơng Ty CP Nam Việt giai đoạn 2010 - 2012

- Diện tích ni cá tra, basa ở Đồng bằng sơng Cửu Long tiếp tục tăng sẽ
là nguồn cung ứng nguyên liệu dồi dào phục vụ cho xuất khẩu.
Khó khăn

- Lạm phát tăng cao, tỷ giá đối với USD không thuận lợi, lợi nhuận trong hoạt
động sản xuất thuỷ sản bị ảnh hưởng.
- Chi phí ni cá tăng cao xu hướng sẽ làm tăng giá thu mua cá dẫn đến chi phí
sản xuất cá nguyên liệu tăng.
- Số lượng các nhà máy chế biến cá tra, basa xây dựng mới tiếp tục tăng, nhiều
doanh nghiệp tham gia sản xuất, chế biến xuất khẩu sản phẩm này làm tăng áp lực cạnh
tranh về nguồn nguyên liệu, lao động, giá cả, thị trường, hiệu quả kinh doanh, ...
2.3.2 Các rủi ro :
Kinh tế thế giới vẫn tiếp tục khó khăn, khủng hoảng tài chính tại khu vực đồng
tiền chung Eurozone đã ảnh hưởng phần lớn đến hoạt động sản xuất, hoạt động kinh
doanh của Cơng ty.
Thị trường Mỹ có nhu cầu nhập khẩu với số lượng cao nhưng các công ty chế
biến cá tra luôn phải đối mặt với việc chống bán phá giá nên rất bấp bênh.
2.3.3 Định hƣớng phát triển trong tƣơng lai :
Các mục tiêu chủ yếu của công ty: Chuyên mơn hóa theo chiều sâu trong lĩnh
vực ni trồng, chế biến thủy sản làm nền tảng cho sự phát triển vững chắc đồng thời
tiếp tục đầu tư vào lĩnh vực sản xuất phân bón DAP nhằm phân tán rủi ro và tăng hiệu
quả cho Công ty.
Chiến lược phát triển trung và dài hạn của công ty:
+ Tiếp tục đầu tư, mở rộng vùng nuôi lên 200 ha mặt nước, chủ động
nguồn nguyên liệu, giảm chi phí nâng cao vị thế cạnh tranh và trở thành một trong
những công ty xuất khẩu cá tra hàng đầu trong nước.
+ Tiếp tục đầu tư vào Công ty Cổ phần DAP số 2 – Vinachem: Đây là
lĩnh vực sản xuất phân bón DAP của Tập đồn Hóa chất Việt Nam, Cơng ty tham gia
39% vốn điều lệ tương đương 585 tỷ đồng.
Các mục tiêu đối với môi trường, xã hội và cộng đồng của Cơng ty:
+ Tính đến 31/12/2012, Cơng ty đã tạo việc làm cho hơn 5.000 lao động.
+ Công ty đã chấp hành các tiêu chuẩn xử lý nước thải bằng cách xây
dựng hệ thống xử lý nước thải tại các nhà máy, ký hợp thu gom chất thải rắn nguy hại
để không ảnh hưởng đến môi trường.

Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách quản lý : Cơng ty luôn đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị doanh nghiệp, quản trị nguồn nhân lực.
Đặc biệt là nguồn nhân lực, Công ty luôn chú trọng nhân tố này. Vì đây là một trong
những nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của Cơng ty.
Chính vì vậy, Cơng ty ln tạo cơ hội cho cán bộ công nhân viên nâng cao kiến thức
cũng như trình độ chun mơn.
Kế hoạch phát triển trong tương lai

SVTH : Đào Thị Mỹ Tâm

Trang 18


×