Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH đầu tư xây dựng thương mại long hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 61 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI LONG HƯNG

MAI THỊ HUẾ CHÂN

CHUY N Đ T T NGHIỆP ĐẠI HỌC

An Giang – 07/2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

C

Q

CHU

N Đ T T NGHI P ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH HI U QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG T TNHH ĐẦU TƯ
XÂ DỰNG THƯƠNG MẠI LONG HƯNG


MAI THỊ HUẾ CHÂN
MSSV DQT

-L

DT QT

GVHD: ThS. TRẦN ĐỨC TUẤN

An Giang – 07/2015


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ -QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG
Giảng viên hướng dẫn: ThS. TRẦN ĐỨC TUẤN
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………… ....
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Giảng viên chấm, nhận xét 1:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Giảng viên chấm, nhận xét 2:
........................................................................................................................................

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, ngày…….tháng………năm 2015.

i


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập tại Trường Đại học An Giang, Tôi đã được tiếp
thu rất nhiều kiến thức, nhưng chưa có dịp ứng dụng vào thực tế. Việc tiếp cận và
thực tập tại Công ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Thương Mại Long Hưng trong
thời gian thực tập là cơ hội giúp tôi vận dụng kiến thức tích lũy được trong bốn năm
học tập tại trường và những hoạt động thực tế tại Công ty để tơi có thể đánh giá được
khả năng tiếp cận của mình, đồng thời từng bước bổ sung và hồn thiện hơn vốn kiến
thức cịn hạn chế của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn:
- Quý thầy cô giảng viên của Trường Đại học An Giang đã cung cấp cho
tôi những kiến thức, nền tảng q báu để tơi có khả năng nghiên cứu và hoàn thành
chuyên đề tốt nghiệp này.
- Thầy Ths. Trần Đức Tuấn – Giảng viên trực tiếp hướng dẫn đã hết lịng
giúp đỡ cung cấp cho tơi những tài liệu quý giá, những kiến thức mới để tôi hoàn
thành báo cáo tốt nghiệp một cách hoàn chỉnh nhất.
- Ban Tổng Giám Đốc cùng với các anh chị phòng tài chính và các phịng
ban khác của Cơng ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Thương Mại Long Hưng đã tận tình
giúp đỡ tơi trong thời gian tơi thực tập tại công ty, tạo điều kiện cho tôi được tiếp xúc
với thực tế, giúp tơi có đủ kiến thức để hồn thành chuyên đề tốt nghiệp.

Mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp nhưng kiến
thức chuyên ngành còn chưa sâu, kinh nghiệm làm việc chưa nhiều nên chuyên đề tốt
nghiệp của tôi không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Tơi kính mong sự thơng
cảm và tận tình chỉ bảo của các thầy cơ cùng các anh chị trong Công ty TNHH Đầu
Tư Xây Dựng Thương Mại Long Hưng.
An giang, ngày….tháng….năm 2015
SVTH

Mai Thị Huế Chân

ii


Tôi xin cam đoan đây l côn
n n i n c c a riêng ôi
c
li
on côn
n n i nc n yc x x
n N ữn kế l ận mới về k oa ọc
c a côn
n n i n c n y c ưa được côn b on b kỳ côn
n n ok c
n ian n y

a

iii

n


ị Huế

năm 2015

â


N
ÔNG Y N

N
ĐẦ

Q
Ư ÂY D NG

N

P

Ư NG MẠI LONG

ƯNG.

Địa chỉ: Số 36E3 Nguyễn Thượng Hiền, P.Bình Khánh, TP.Long Xuyên, Tỉnh
An Giang, Việt Nam.
Căn cứ vào giấy giới thiệu của trường Đại Học An Giang, về việc giới thiệu sinh
viên đến thực tập, ông y N
Đầu ư ây Dựng hương Mại Long ưng

đã tiếp nhận sinh viên Mai Thị Huế Chân, sinh viên lớp DT7QT1, Mã số sinh viên:
DQT117426 đến thực tập tại Công Ty trong thời gian từ ngày 05 tháng 06 năm 2015
đến ngày 10 tháng 07 năm 2015.
Trong q trình thực tập, Lãnh đạo Cơng Ty đã cử chuyên viên hướng dẫn và
giúp sinh viên hoàn thành báo cáo thực tập “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ông y N
Đầu ư ây Dựng hương Mại Long ưng”.
Nay, Cơng Ty có ý kiến nhận xét về q trình thực tập của sinh viên Mai Thị
Huế Chân như sau:
1. Về ý thức tổ chức kỷ luật:
Sinh viên Mai Thị Huế Chân luôn chấp hành đúng nội quy của cơ quan, đi
đúng giờ, đảm bảo giờ giấc công việc theo quy định; ăn mặc chỉnh tề, tác phong gọn
gàng, ln hịa nhã hịa đồng với mọi người; có thái độ nghiêm túc, chuẩn mực với
khách đến liên hệ Công Ty;
2. Về công tác chuyên môn:
Sinh viên Mai Thị Huế Chân ln hồn thành tốt cơng việc, nhiệm vụ được
phân cơng; có ý thức học hỏi, nhiệt tình trong cơng tác; nắm vững nền tảng kiến thức
chuyên môn và một số kinh nghiệm thực tế; sớm bắt nhịp với tiến độ cơng việc của
cơ quan; hỗ trợ tích cực cho hoạt động của Công ty.
3. Về đề tài báo cáo thực tập của sinh viên:
Báo cáo thực tập của sinh viên Mai Thị Huế Chân đã phản ánh được quy mô tổ
chức và hoạt động của cơ quan, trọng tâm là việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công Ty; xác định được những mặt thuận lợi và khó khăn của Cơng Ty
trong cơng tác này và đã đưa ra được một số giải pháp phù hợp, có giá trị tham khảo
cao. Công Ty sẽ tiếp tục nghiên cứu để hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Công ty.
An Giang, ngày…..tháng…..năm 2015
GIÁM ĐỐC

LÊ QUANG HƯNG


iv


…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………..……………………




ThS. Trần Đức Tuấn

v




v




Trang
1

Tình hình biến động nhân sự giai đoạn 2012-2014

16

2

Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2014

23

3

Tình hình doanh thu qua 3 năm 2012-2014

24

4

Tình hình chi phí qua 3 năm 2012-2014


25

5

Tình hình lợi nhuận qua 3 năm 2012-2014

27

6

Bảng phân tích phần tài sản qua 3 năm 2012-2014

30

7

Bảng phân tích nguồn vốn qua 3 năm 2012-2014

32

8

Bảng phân tích các chỉ số về khả năng thanh toán qua 3 năm 20122014

33

9

Phân tích tình hình cơng nợ qua 3 năm 2012-2014


35

10

Phân tích tình hình tỷ lệ tự tài trợ và tỷ lệ nợ qua 3 năm 2012-2014

37

11

Phân tích khả năng thanh tốn lãi vay qua 3 năm 2012-2014

37

12

Phân tích khả năng sinh lợi qua 3 năm 2012-2014

39

vi




Trang
1

Sơ đồ tổ chức


18

vii




Trang

1

Tình hình biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận giai đoạn 2012-2014

20

2

Tổng doanh thu qua 3 năm 2012-2014

25

3

Tổng chi phí qua 3 năm 2012-2014

27

4


Tổng lợi nhuận qua 3 năm 2012-2014

30

5

Tình hình tổng tài sản 2012-2014

32

6

Tình hình tổng nguồn vốn 2012-2014

33

7

Tình hình biến động của tỷ lệ thanh tốn hiện hành và tỷ lệ thanh tốn
nhanh

34

8

Sự biến động của tình hình cơng nợ 2012-2014

36

9


Tình hình biến động của tỷ lệ tự tài trợ và tỷ lệ nợ 2012-2014

38

viii





TT

ỆU

Ễ GẢ

1
2
3
4
5
6
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

CP
DT
TC
BT
LN
LNTT
HTK
HQHDKD
HQHD
QLDN
TS
NV
TSLĐ
TSCĐ
ĐVT

DV
CPBH
DTT
GTGT
HĐBH
HĐTC
HĐKD
LNR
SP
TNDN
TTS
VCSH

Chi phí
Doanh thu
Tài chính
Bán hàng
Lợi nhuận
Lợi nhuận trước thuế
Hàng tồn kho
Hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả hoạt động
Quản lý doanh nghiệp
Tài sản
Nguồn Vốn
Tài sản lưu động
Tài sản cố định
Đơn vị tính
Dịch Vụ
Chi phí bán hàng

Doanh thu thuần
Giá trị gia tăng
Hoạt động bán hàng
Hoạt động tài chính
Hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận ròng
Sản Phẩm
Thu nhập doanh nghiệp
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu

29
30

ROA
ROS

Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu

31

ROE

Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

32

RQ


Tỷ số thanh tốn nhanh

33

RI

Hệ số vịng quay hàng tồn kho

34

Rc

Tỷ số thanh toán hiện thời

ix


MỤC LỤC

Trang
Trang bìa
N ậ xét củ

iáo viê c ấm điểm …………………………………………………………...i

L ic m

……………………………………………………………………………………ii

L ic m


t …………………………………………………………………………………..iii

N ậ xét củ c
N ậ xét củ

t
iáo viê

m c
m c

c tậ ……………………………………………………………...iv
……………………………………………………….....v

………………………………………………………………………………vi
đ

…………………………………………………………………………….vii

m c iể đ ……………………………………………………………………………viii
m c từ vi t tắt………………………………………………………………………….ix
M c

c

CHƯƠNG 1 : ỔNG QUAN…………………………………………………………………1
1.1. Lý do chọn đề tài ………………………………………………………………………….1
1.2.


c ti u n hi n c u ………………………………………………………………………1

1.3.

it

n và ph m vi n hi n c u ………………………………………………………...2

it

1.3.1.

n n hi n c u …………………………………………………………………...2

1.3.2. h m vi n hi n c u ……………………………………………………………………..2
1.4. h
1.5.

n ph p n hi n c u ………………………………………………………………….2

n h th c ti n ………………………………………………………………………….3

CHƯƠNG 2 : CƠ
L LU N
PHÂN ÍCH HIỆU QUẢ HO
NG INH
DOANH ………………………………………………………………………………………4
2.1. h i ni m nội dun v i trò ý n h và nhi m v củ vi c phân tích hi u quả ho t độn
kinh doanh ……………………………………………………………………………………..4
2.1.1. h i ni m ……………………………………………………………………………….4

c ti u …………………………………………………………………………………4

2.1.2.

2.1.3. Nội dun ………………………………………………………………………………...4
2.1.4. Vai trò …………………………………………………………………………………...5
2.1.5.

n h ………………………………………………………………………………….. 5

2.1.6. Nhi m v ………………………………………………………………………………..5
2.2. C c ph
2.2.1. h

n ph p phân tích hi u quả kinh do nh …………………………………………6
n ph p phân tích chi tiết…………………………………………………………. 6


2.2.2. h

n ph p so s nh…………………………………………………………………… 6

2.2.3. h

n ph p ch nh l ch………………………………………………………………... 7

2.2.4. h

n ph p sử d n toàn bộ v n……………………………………………………... 7


2.2.5. h

n ph p sử d n chi phí…………………………………………………………... 8

2.3. C c yếu t t c độn đến hi u quả ho t độn kinh do nh………………………………… 8
2.3.1. Do nh thu……………………………………………………………………………….. 8
2.3.2. Chi phí………………………………………………………………………………….. 9
2.3.3. L i nhuận……………………………………………………………………………….10
2.4. hân tích c c chỉ s tài chính …………………………………………………………… 11
2.4.1. Nhóm tỉ s th nh to n…………………………………………………………………..11
2.4.2. Nhóm tỉ s ho t độn …………………………………………………………………...11
2.4.3. hân tích tình hình cơn n …………………………………………………………….12
2.4.4. Tỷ l t tài tr và tỷ l n ……………………………………………………………… 12
2.4.5. Nhóm tỷ s khả năn sinh lời ………………………………………………………….13
…………………………………………………………………………………………………14
CHƯƠNG 3: GIỚI HIỆU HÁI QUÁ
À HO
NG INH OANH CỦA
CÔNG Y NHH ẦU Ư XÂY ỰNG HƯƠNG M I LONG HƯNG …………….15
3.1. Lịch sử hình thành ……………………………………………………………………….15
3.2. L nh v c ho t độn chủ yếu ……………………………………………………………..15
3.3. C c n uồn l c ……………………………………………………………………………16
3.3.1. N uồn nhân l c và s đồ tổ ch c ………………………………………………………16
………………………………………………………………………………………………..17
………………………………………………………………………………………………..18
3.3.2. N uồn v n ……………………………………………………………………………..19
3.4. Kh i qu t về tình hình kinh doanh ………………………………………………………20
3.5. Thuận l i và khó khăn ……………………………………………………………………21
3.6. ịnh h ớn ph t triển ……………………………………………………………………22
CHƯƠNG 4: PHÂN ÍCH HIỆU QUẢ HO

NG INH OANH CỦA CÔNG
Y NHH ẦU Ư XÂY ỰNG HƯƠNG M I LONG HƯNG ……………………23
4.1. hân tích bản b o c o kết quả ho t độn kinh do nh ………………………………….23
4.1.1. hân tích tình hình do nh thu củ côn ty qu 3 năm 2012-2014 …………………….24
4.1.2. Phân tích tình hình chi phí củ cơn ty qu 3 năm 2012-2014 ………………………..25
………………………………………………………………………………………………..26
4.1.3. hân tích tình hình l i nhuận củ côn ty qu 3 năm 2012-2014 ……………………..27
………………………………………………………………………………………………...28
…………………………………………………………………………………………………29


4.2. hân tích bản cân đ i kế to n …………………………………………………………..30
4.2.1. hân tích tài sản ………………………………………………………………………..30
………………………………………………………………………………………………..31
4.2.2. hân tích n uồn v n …………………………………………………………………..32
4.3. hân tích chỉ s tài chính ………………………………………………………………...33
4.3.1. Nhóm tỉ s th nh to n ………………………………………………………………….33
………………………………………………………………………………………………34
4.3.2. Phân tích tình hình cơn n ……………………………………………………………35
..………………………………………………………………………………………………36
4.3.3. Tỷ l t tài tr và tỷ l n

……………………………………………………………37

…………………………………………………………………………………………………38
4.3.4. Nhóm tỷ s khả năn sinh lời …………………………………………………………38
………………………………………………………………………………………………..39
4.4. ột s iải ph p óp phần nân c o hi u quả kinh do nh củ Côn Ty TNHH ầu T
Xây D n Th n
i Lon H n ………………………………………………………….40

4.4.1
nh i s l c tình hình ho t độn sản xuất kinh do nh củ côn ty qu 3 năm
2012-2014 …………………………………………………………………………………….40
4.4.2. Tồn t i và n uy n nhân ………………………………………………………………..40
4.4.3. Giải ph p ………………………………………………………………………………40
………………………………………………………………………………………………..41
…………………………………………………………………………………………………42
CHƯƠNG 5:
5.1.

TL

Ế LU N À

HIẾM NGHỊ ……………………………………………43

N ……………………………………………………………………………..43

5.2. KHI M NGH ……………………………………………………………………………..43
………………………………………………………………………………………………..44
ÀI LIỆU HAM

HẢO ………………………………………………………………….45


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
ngày càng trở nên gay gắt. Để có thể tồn tại và phát triển đƣợc đòi hỏi các doanh
nghiệp phải có nhiều cố gắng đổi mới phƣơng pháp hoạt động, tìm ra hƣớng đi đúng

cho doanh nghiệp mình. Việt Nam là nƣớc có nền kinh tế đang phát triển nên đa số
các doanh nghiệp trong nƣớc có quy mơ vừa và nhỏ, tiềm lực cịn hạn chế về Khoa
học – Công nghệ, kỹ thuật chƣa đủ mạnh để có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp
nƣớc ngồi. Do đó các doanh nghiệp phải tự phát triển, cố gắng cải thiện nhiều hơn
nữa để có thể phát triển bền vững và lâu dài.
Trong xu hƣớng hội nhập, hợp tác, cạnh tranh đang mở ra cơ hội và khơng ít
thách thức cho các doanh nghiệp trong nƣớc. Là một công ty hoạt động trong lĩnh
vực đầu tƣ xây dựng và bán buôn, Công Ty TNHH Đầu Tƣ Xây Dựng Thƣơng Mại
Long Hƣng chuyên xây dựng nhà các loại , chuẩn bị mặt bằng, gia cơng cơ khí, bán
bn vật liệu, bán buôn thực phẩm, bán buôn đồ dùng khác cho gia đình .v.v… Từ
khi thành lập cho đến nay, Cơng Ty TNHH Đầu Tƣ Xây Dựng Thƣơng Mại Long
Hƣng luôn tạo ra những uy tính và hình ảnh tốt đẹp trong mắt của các khách hàng đối
tác. Để có thể tồn tại và phát triển, công ty cần phát huy tối đa năng lực sản xuất,
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong dài hạn với mục tiêu cuối cùng là tối
đa hóa lợi nhuận. Muốn đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh cao, thì cơng ty cần phải tập
trung xác định tình hình sản xuất kinh doanh trong những giai đoạn cụ thể nhằm hiểu
rõ và nắm vững biến động của các chỉ số quan trọng nhƣ doanh thu, chi phí, lợi
nhuận; xác định đƣợc phƣơng hƣớng, mục tiêu, phƣơng pháp sử dụng các nguồn lực
trong doanh nghiệp và cần phải xác định đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng cũng nhƣ xu
hƣớng tác động của từng nhân tố đến hiệu quả kinh doanh của cơng ty. Đồng thời địi
hỏi các nhà quản lý của Cơng ty phải có sự phân tích tốt về hiệu quả hoạt động kinh
doanh. Có nhƣ thế Cơng ty mới có thể giữ vững và phát triển vị thế của mình.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là rất quan trọng và cần thiết đối với
mọi doanh nghiệp. Thơng qua việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, sẽ giúp
cho doanh nghiệp đánh giá đƣợc tình hình hoạt động kinh doanh của mình, xác định
đƣợc nguyên nhân, nguồn gốc của các vấn đề phát sinh, phát hiện và khai thác các
nguồn lực tiềm tàng của doanh nghiệp, đồng thời có biện pháp để khắc phục những
khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải. Từ đó có thể đề ra chiến lƣợc kinh doanh phù
hợp cho kỳ sau giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Vì vậy,
việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đối với mọi

doanh nghiệp.
Vì thế, với mong muốn tìm hiểu sâu hơn về phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh, tơi đã chọn đề tài “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công
Ty TNHH Đầu Tƣ Xây Dựng Thƣơng Mại Long Hƣng” làm chuyên đề tốt nghiệp
của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận
Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh thơng qua các chỉ số tài chính.

1


1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Hiệu quả hoạt động kinh doanh:
- Phân tích kết quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu doanh thu,
chi phí và lợi nhuận.
-

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lợi của vốn

-

Phân tích khái quát tình hình tài chính

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Khơng gian: Công Ty TNHH Đầu Tƣ Xây Dựng Thƣơng Mại Long
Hƣng
+ Thời gian: giai đoạn 2012 - 2014
1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Để hoàn thành tốt nội dung chuyên đề, từ những kiến thức đƣợc tiếp thu ở
trƣờng tác giả còn sử dụng một số phƣơng pháp sau:
 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
 Thu thập dữ liệu sơ cấp
• Tham khảo ý kiến, nhận định vấn đề từ ban lãnh đạo Công Ty TNHH
Đầu Tƣ Xây Dựng Thƣơng Mại Long Hƣng về hiệu quả hoạt động kinh doanh và
những thuận lợi, khó khăn của Cơng ty.
• Đồng thời, khảo sát cũng nhƣ nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến từ nhân
viên Cơng ty về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong thời gian (2012-2014).
 Thu thập dữ liệu thứ cấp
• Dữ liệu trong đề tài chủ yếu sử dụng số liệu từ phịng kinh doanh và
phịng kế tốn Cơng Ty TNHH Đầu Tƣ Xây Dựng Thƣơng Mại Long Hƣng . Bao
gồm các báo cáo: Báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân
đối kế toán giai đoạn 2012-2014. Ngồi ra, cịn tham khảo sách báo, tạp chí chun
ngành kinh tế, internet, đề tài khố trƣớc.v.v…
 Phƣơng pháp phân tích
Để hồn thành tốt đề tài cần áp dụng một số phƣơng pháp: phƣơng pháp thống
kê, mô tả; phƣơng pháp so sánh; phƣơng pháp phân tích các chỉ số tài chính; mức độ
biến động tuyệt đối; mức độ biến động tƣơng đối để phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
• Phƣơng pháp thống kê, mô tả: Liệt kê, sắp xếp đầy đủ các khoảng
mục chi phí, lợi nhuận doanh thu và một số chỉ tiêu tài chính theo một trình tự nhất
định. Đảm bảo thuận tiện cho việc so sánh các chỉ số. Nhằm thực hiện cơng việc
phân tích một cách logic và nhanh chóng.
• Phƣơng pháp so sánh: là phƣơng pháp đƣợc sử dụng để xác định xu
hƣớng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Khi tiến hành so sánh phải xác định
số gốc để so sánh, điều kiện so sánh và mục tiêu so sánh.

2



• Phƣơng pháp phân tích các chỉ số tài chính: Dựa vào bảng kết quả
hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán… và một số kiến thức đã học để phân
tích.
• Mức độ biến động tuyệt đối: đƣợc xác định bằng cách so sánh chỉ tiêu
giữa hai kỳ: kỳ phân tích và kỳ gốc.
y = y1 – y0
Trong đó:
y : là phần chênh lệch tăng giảm của chỉ tiêu kinh tế
y1 : chỉ tiêu kỳ phân tích
y0 : Chỉ tiêu kỳ gốc
• Mức độ biến động tƣơng đối: là kết quả so sánh giữa số thực tế và số
gốc đã đƣợc điều chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo hƣớng quyết
định quy mơ của chỉ tiêu phân tích
y1 – y0
∆y =

x 100%
y0

Trong đó:
∆y: Tốc độ tăng trƣởng của chỉ tiêu kinh tế
y1: chỉ tiêu kỳ phân tích
y0: Chỉ tiêu kỳ gốc
Kết hợp các phƣơng pháp để phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận,
các chỉ tiêu hiệu quả và các tỷ số tài chính của Cơng ty.
1.5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN
 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhằm phát hiện những khả năng tìm
ẩn trong hoạt động kinh doanh mà cịn là cơng cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh
doanh.

 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng
về khả năng, sức mạnh cũng nhƣ mặt hạn chế của doanh nghiệp.
 Việc phân tích đúng hiệu quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà đầu
tƣ quyết định có nên đầu tƣ vào Công ty hay không và cải thiện hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty.

3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
2.1. KHÁI NIỆM, NỘI DUNG, VAI TRÕ, Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ CỦA
VIỆC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1.1. Khái niệm
Phân tích hiệu quả kinh doanh là một phạm trù phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực sẵn có của đơn vị cũng nhƣ của nền kinh tế để thực hiện các mục tiêu đặc
ra.
Hiểu một cách đơn giản, hiệu quả là lợi ích tối đa thu đƣợc trên chi phí tối
thiểu. Hiệu quả kinh doanh là kết quả kinh doanh tối đa trên chi phí tối thiểu.
Chi phí kinh doanh ( cịn gọi là chi phí, yếu tố đầu vào) có thể bao gồm: lao
động, tiền lƣơng, chi phí nguyên vật liệu, chi phí giá vốn, chi phí bán hàng quản lý
doanh nghiệp, vốn kinh doanh ( vốn cố định, vốn lƣu động)…
Nhƣ vậy, phân tích hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu nội dung kết cấu
và mối quan hệ qua lại giữa các số liệu biểu hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp bằng những phƣơng pháp khoa học. Nhằm thấy đƣợc chất lƣợng hoạt
động, nguồn năng lực sản xuất tìm tàng, trên cơ sở đó đề ra những phƣơng án mới và
biện pháp khai thác có hiệu quả.
2.1.2. Mục tiêu
Kết quả hoạt động kinh doanh là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt

động sản xuất kinh doanh và ảnh hƣởng đến doanh nghiệp. Việc xác định một cách
chính xác kết quả kinh doanh trong kỳ sẽ cung cấp đầy đủ thông tin kịp thời cho các
bên quan tâm, thu hút đầu tƣ vào công ty, giữ vững uy tính của cơng ty trong mối
quan hệ với bên ngồi.
2.1.3. Nội dung
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là phân tích các hiện tƣợng kinh tế,
quá trình kinh tế đã hoặc sẽ xảy ra trong một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập dƣới sự
tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan khác nhau. Các hiện tƣợng quá
trình này đƣợc thể hiện dƣới một kết quả sản xuất kinh doanh cụ thể đƣợc thể hiện
bằng các chỉ tiêu kinh tế.
Kết quả hoạt động kinh doanh có thể là kết quả của từng giai đoạn riêng biệt
nhƣ kết quả của việc cung cấp dịch vụ, sản xuất kinh doanh, tình hình lợi nhuận.
Nội dung phân tích chủ yếu là các chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh nhƣ doanh
thu, lợi nhuận... của Cơng ty.
Khi phân tích cần hiểu rõ ranh giới giữa chỉ tiêu số lƣợng và chỉ tiêu chất
lƣợng. Chỉ tiêu số lƣợng phản ánh lên qui mô kết quả hay điều kiện kinh doanh nhƣ
doanh thu, lao động, vốn, diện tích...Ngƣợc lại, chỉ tiêu chất lƣợng phản ảnh lên hiệu
suất kinh doanh hoặc hiệu suất sử dụng các yếu tố kinh doanh nhƣ: giá thành dịch vụ,
tỷ suất chi phí, doanh lợi, năng suất lao động....
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết
quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu nghiên cứu các nhân tố

4


ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh biểu hiện trên các chỉ tiêu đó. Các nhân tố ảnh
hƣởng có thể là nhân tố chủ quan hoặc khách quan.
2.1.4. Vai trò
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong q
trình hoạt động của Cơng ty. Đó là một trong những cơng cụ quản lý kinh tế có hiệu

quả mà các Cơng ty đã sử dụng từ trƣớc tới nay.
Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam đã đƣợc chuyển hƣớng sang cơ chế thị trƣờng,
vấn đề đặt ra hàng đầu đối với mỗi Công ty là hiệu quả kinh tế, có hiệu quả kinh tế
mới có thể đứng vững trên thị trƣờng, đủ sức cạnh tranh với các đơn vị khác. Để làm
đƣợc điều đó, Cơng ty phải thƣờng xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ, chính xác mọi
diễn biến trong hoạt động của mình: những mặt mạnh, mặt yếu của Công ty trong
mối quan hệ với mơi trƣờng xung quanh và tìm những biện pháp khơng ngừng nâng
cao hiệu quả kinh tế.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá, xem xét việc thực
hiện các chỉ tiêu kinh tế nhƣ thế nào, những mục tiêu đặt ra thực hiện đến đâu, rút ra
những tồn tại, tìm ra nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra biện pháp khắc
phục để tận dụng một cách triệt để thế mạnh của Cơng ty.
Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với quá trình hoạt động của doanh
nghiệp và có tác dụng giúp doanh nghiệp chỉ đạo mọi mặt hoạt động sản xuất kinh
doanh. Thông qua phân tích từng mặt hoạt động của doanh nghiệp nhƣ công tác chỉ
đạo sản xuất, công tác tổ chức lao động tiền lƣơng, công tác mua bán, công tác quản
lý, cơng tác tài chính... giúp Cơng ty điều hành từng mặt hoạt động cụ thể với sự
tham gia cụ thể của từng bộ phận đơn vị trực thuộc của Công ty
2.1.5. Ý nghĩa
- Là công cụ để kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua
những chỉ tiêu kinh tế đã xây dựng.
- Cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh
cũng nhƣ những hạn chế trong doanh nghiệp của mình. Chính trên cơ sở này doanh
nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng các chiến lƣợc kinh doanh có hiệu quả.
- Là cơ sở quan trọng để đề ra các quyết định kinh doanh.
- Là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh
nghiệp.
- Là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro.
- Hữu dụng cho cả trong và ngoài doanh nghiệp.
2.1.6. Nhiệm vụ

- Đánh giá giữa kết quả thực hiện so với kế hoạch hoặc so với tình hình thực
hiện kỳ trƣớc, các doanh nghiệp tiêu thụ cùng ngành hoặc chỉ tiêu bình qn nội
ngành và các thơng số thị trƣờng.
- Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan đã ảnh hƣởng đến tình hình
thực hiện kế hoạch.
- Phân tích hiệu quả phƣơng án đầu tƣ hiện tại và các dự án đầu tƣ dài hạn.
- Xây dựng kế hoạch dựa trên kết quả phân tích.

5


- Phân tích dự báo, phân tích chính sách và phân tích rủi ro trên các mặt hoạt
động của doanh nghiệp.
- Lập báo cáo kết quả phân tích, thuyết minh và đề xuất biện pháp quản trị các
báo cáo đƣợc thể hiện thành lời văn, biểu bảng và bằng các loại đồ thị hình tƣợng
thuyết phục.
2.2.

CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH
2.2.1.

Phƣơng pháp phân tích chi tiết

Chỉ tiêu kinh tế thị trƣờng đƣợc chi tiết thành các yếu tố cấu thành nên các chỉ
tiêu phân tích. Nghiên cứu chi tiết này có thể giúp ta đánh giá chính xác các yếu tố
cấu thành các chỉ tiêu phân tích.
Các kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bao giờ cũng là một quá trình trong
từng khoản thời gian nhất định. Mỗi khoản thời gian khác nhau có mỗi nguyên nhân
tác động khơng giống nhau. Việc phân tích chi tiết này giúp ta đánh giá chính xác,
đúng đắn kết quả hoạt động kinh doanh. Từ đó đƣa ra các giải pháp thích hợp trong

khoản thời gian nhất định.
Kết quả hoạt động kinh doanh do nhiều bộ phận, theo nhiều phạm vi và địa
điểm kinh doanh khác nhau tạo nên. Việc phân tích chi tiết giúp ta đánh giá kết quả
hoạt động kinh doanh từng bộ phận, phạm vi và địa điểm khác nhau nhằm khai thác
các mặt mạnh, khắc phục các mặt yếu của các bộ phận khác .
2.2.2.

Phƣơng pháp so sánh

- Phƣơng pháp so sánh là phƣơng pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa trên việc so sánh giữa lợi nhuận sau thuế với doanh thu.
Lợi tức sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Doanh thu thuần
Sự thay đổi trong mức sinh lời phản ánh những thay đổi về hiệu quả, đƣờng lối
sản phẩm hoặc loại khách hàng mà doanh nghiệp phục vụ.
- Phƣơng pháp so sánh lợi nhuận trên vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này cho biết vốn kinh doanh của doanh nghiệp sau một kỳ kinh doanh
đem lại hiệu quả nhƣ thế nào.
Lợi tức sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh =
Vốn kinh doanh bình quân
Vốn kinh doanh đầu kỳ + Vốn kinh doanh cuối kỳ
Vốn kinh doanh bình quân =
2

6


-


Phƣơng pháp so sánh sức sản xuất của 1 đồng vốn

Chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả của một đồng vốn bỏ ra nhƣ thế nào.
Doanh thu
Sức sản xuất của 1 đồng vốn =
Vốn kinh doanh bình quân
-

Phƣơng pháp so sánh lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả của vốn tự có, hay chính xác hơn là đo lƣờng
mức sinh lời đầu tƣ của vốn chủ sở hữu, đƣợc xác định bằng quan hệ so sánh giữa lợi
nhuận sau thuế và vốn chủ sở hữu.
Lợi tức sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu
Những nhà đầu tƣ thƣờng quan tâm đến chỉ tiêu này bởi vì họ quan tâm đến
khả năng thu nhận đƣợc từ lợi nhuận so với vốn họ bỏ ra để đầu tƣ.
2.2.3. Phƣơng pháp chênh lệch
Là một dạng đơn giản hơn phƣơng pháp thay thế liên hồn và cho phép tính
ngay kết quả cuối cùng bằng cách xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố nào
thì trực tiếp dùng số trên lệch về giá trị kì phân tích so với kế hoạch của các nhân tố
đó.
2.2.4. Phƣơng pháp sử dụng tồn bộ vốn
 Vịng quay tồn bộ tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản, tiền vốn hiện có
của doanh nghiệp, nghĩa là trong một năm tài sản của doanh nghiệp quay bao nhiêu
lần.
Doanh thu

Vòng quay tồn bộ tài sản =
Tổng tài sản bình qn
Tài sản đầu kỳ + Tài sản cuối kỳ
Tổng tài sản bình quân =
2
 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phản
ánh hiệu quả của các tài sản đƣợc đầu tƣ.
Lợi tức sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản =
Tổng tài sản

7


2.2.5

Phƣơng pháp sử dụng chi phí
 Hiệu suất sử dụng chi phí

Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng chi phí bỏ ra tạo ra bao nhiêu đồng doanh
thu.
Doanh thu
Hiệu suất sử dụng chi phí =
Tổng chi phí
 Doanh lợi trên chi phí
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí bỏ ra để thực hiện q trình
ln chuyển hàng hóa thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận sau thuế
Doanh lợi trên chi phí =

Tổng chi phí
2.3. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
2.3.1. Doanh thu
Doanh thu là số tiền mà doanh nghiệp thu đƣợc ở từng thời điểm nhất định của
kỳ kinh doanh hay ở cuối kỳ kinh doanh do hoạt động kinh doanh đem lại, tùy vào
tính chất của từng loại doanh nghiệp mà sản phẩm hàng hóa có thể do sản xuất kinh
doanh tạo ra hoặc mua của doanh nghiệp khác. Kết quả tiêu thụ sản phẩm thể hiện
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thông qua chỉ tiêu doanh thu.
Doanh thu của doanh nghiệp đƣợc tạo ra từ các bộ phận:
- Doanh thu hoạt động kinh doanh
- Doanh thu từ hoạt động tài chính
- Doanh thu khác
 Phân tích doanh thu
Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các nhà quản
lý luôn quan tâm đến việc tăng doanh thu, do vậy phân tích tình hình biến động
doanh thu sẽ giúp họ có cái nhìn tồn diện về tình hình doanh thu của doanh nghiệp.
Khi phân tích doanh thu có thể xem xét ở nhiều gốc độ khác nhau: doanh thu
theo từng nhóm mặt hàng, mặt hàng chủ yếu, doanh thu theo các đơn vị, bộ phận trực
thuộc, doanh thu theo thị trƣờng…
 Các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu
Công thức tổng quát: Ipq = Ip * Iq
Trong đó:
Ipq: doanh số
Ip: Chỉ số giá bán
Iq: Chỉ số sản lƣợng bán

8



Đối tƣợng phân tích

Ipq  Ipq1  Ipq0
Với: Ipq1 là doanh số năm phân tích
Ipq0 là doanh số năm trƣớc
Có hai nhân tố ảnh hƣởng chủ yếu đến doanh thu (giá và số lƣợng):
Nhân tố chỉ số lƣợng tiêu thụ: Iq

Iq   ( Iq1i  Iq0i ) Ip0i
Nhân tố chỉ số giá: Ip

Ip   ( Ip1i  Ip0i ) Iq1i
Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng:
Ipq  Ip  Iq

2.3.2. Chi phí
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lƣu thơng
hàng hóa. Đó là những hao phí đƣợc biểu hiện bằng tiền trong q trình hoạt động
kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí phát sinh gắn liền với
doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ các hoạt động từ
khâu mua nguyên liệu tạo ra sản phẩm đến khi tiêu thụ nó. Việc nhận định và tính
tốn từng loại chi phí là cơ sở để các nhà quản lí đƣa ra những quyết định đúng đắn
trong quá trình điều hành hoạt động kinh doanh.
Do đó việc phân tích chi phí sản xuất kinh doanh là một bộ phận không thể
thiếu đƣợc trong phân tích hoạt động kinh doanh, chi phí này ảnh hƣởng trực tiếp
đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Qua phân tích chi phí sản xuất kinh doanh có thể
đánh giá đƣợc mức chi phí tồn tại trong đơn vị, khai thác tìm kiếm lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Thật vậy, kết quả cuối cùng trong quá trình sản xuất kinh doanh là lợi nhuận,
muốn đạt lợi nhuận cao thì một trong những biện pháp chủ yếu là giảm chi phí sản

xuất kinh doanh. Vì vậy doanh nghiệp cần có sự quản lí chặt chẽ chi phí, tiết kiệm
chi phí, tránh những khoản chi phí khơng cần thiết tạo điều kiện để giảm giá thành
sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp. Đây chính là chỉ tiêu chiến
lƣợc quan trọng giúp doanh nghiệp tìm ra những nhân tố ảnh hƣởng đến chi phí để từ
đó đề ra biện pháp giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Phân tích biến động chi phí gián tiếp
Hoạt động của doanh nghiệp gắn liền với nhiều khoản mục chi phí gián tiếp
nhƣng do hạn chế về số liệu đƣợc cung cấp nên bài viết chỉ phân tích 2 khoản mục
chi phí: Chi phí tiền lƣơng và chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Chi phí tiền lƣơng
Quỹ tiền lƣơng = Số lao động bình quân * tiền lƣơng bình quân
Doanh thu
Năng suất lao động =
Số lao động bình quân

9


×