Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên lê văn tiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.67 KB, 53 trang )

..

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƢƠNG THỊ MỸ KIM

KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN LÊ VĂN TIỀN

Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

An Giang, tháng 07 năm 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN LÊ VĂN TIỀN

Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp

Sinh viên thực hiện: DƢƠNG THỊ MỸ KIM
Lớp: DT5KT1. Mã số sinh viên: DKT093504


Ngƣời hƣớng dẫn: Ths. NGUYỄN THỊ THANH THỦY

An Giang, tháng 07 năm 2013


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn đến Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy đã tận
tình giúp đỡ tơi trong suốt thời gian hồn thành chun đề này. Cơ đã tận tình hƣớng
dẫn và có những gợi ý q báu để tơi hồn thành chun đề một cách tốt nhất.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn và tri ân đến thầy cô Ban Giám hiệu nhà trƣờng,
Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh, và toàn thể quý thầy cô trong suốt thời gian học tập
và nghiên cứu tại Trƣờng Đại học An Giang.
Chân thành cảm ơn gia đình, cơng ty TNHH một thành viên LÊ VĂN TIỀN,
bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi nhất và hỗ trợ trong suốt quá trình
làm chuyên đề.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong nghiên cứu nhƣng chắc chắn chuyên đề sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến q báu
từ q thầy cơ để tơi có thể hoàn thiện chuyên đề này.
SVTH: DƢƠNG THỊ MỸ KIM


TĨM TẮT
Chun đề: "Kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Cty TNHH MTV Lê Văn Tiền" sẽ tập trung vào vấn đề doanh thu và chi phí
của hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp. Bên cạnh đó là những khoản thu
nhập hoặc chi phí khác (nếu có) mà doanh nghiệp có đƣợc do các hoạt động khác,
nhƣng không đi sâu vào chi tiết vấn đề nguồn gốc của các hoạt động này. Để từ đó xác
định đƣợc lợi nhuận và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Giới thiệu kết cấu chuyên đề:
Kết cấu chuyên đề bao gồm 5 chƣơng:

CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
Giới thiệu sơ lƣợc về lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên
cứu tại Cty TNHH MTV Lê Văn Tiền.
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HĨA


XÁC

ĐỊNH

KẾT

QUẢ

HOẠT

ĐỘNG

KINH

DOANH

Giới thiệu các phần hành cơ bản đặc trƣng của cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh. Những phần hành đang áp dụng tại công ty thực tập sẽ đƣợc
nêu rõ chi tiết, còn những phần hành khác sẽ chỉ đƣợc diễn tả sơ lƣợc.
CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV LÊ VĂN TIỀN
Giới thiệu về sự hình thành và phát triển của cơng ty và chức năng, nhiệm vụ
của các bộ phận trong công ty.
CHƢƠNG 4: KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV LÊ VĂN TIỀN

Giới thiệu về tình hình hoạt động kinh doanh và cơng tác kế tiêu thụ hàng hóa và
xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV Lê Văn Tiền. Những vấn đề lý
thuyết chƣơng 2 sẽ đƣợc minh họa rõ thông qua những nghiệp vụ phát sinh thực tế.
CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ, KẾT LUẬN.
Từ vấn đề lý thuyết cho đến thực tế đang áp dụng, sẽ rút kết những ƣu và nhƣợc
điểm, đồng thời kiến nghị ý kiến để khắc phục những tồn tại trong cơng tác tiêu thụ
hàng hóa, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Lê Văn Tiền.


MỤC LỤC

CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU ……………………………………………...………………..1
1.1. Lý do chọn đề tài ……………………………… . ………………………………...1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ……………………………..… . …………………………...1
1.3. Phạm vi nghiên cứu …………………………… . …………………………….. ...1
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ……………………………… . ………………… .. ….2
1.5. Ý nghĩa ……………………………… . ………………………………… ……….2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HĨA VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH………………………………………3
2.1. Những vấn đề chung ……………………………………………………………..3
2.1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thƣơng mại ………………………………3
2.1.2. Phƣơng thức bán hàng, giao hàng và thanh toán……………………………… 3
2.1.2.1. Phƣơng thức bán hàng, giao hàng ……………………………………….….3
2.1.2.2. Phƣơng thức thanh toán …………………………………………………… 4
2.1.3. Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh …………………4
2.2. Kế toán xác định doanh thu …………………………….………………………...4
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng …………………………….………………………4
2.2.1.1. Xác định và ghi nhận doanh thu bán hàng ……………………….………….5
2.2.1.2. Tài khoản và phƣơng pháp hạch toán ……………………………….………5
2.2.1.3 Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng..……………………………………6

2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. …………………………………………7
2.2.2.1. Nội dung. ……………………………………………………………………7
2.2.2.2. Tài khoản và phƣơng pháp hạch toán. ………………………………………8
2.2.3. Kế toán thu nhập khác. ……………………………………………………….....8
2.2.3.1. Nội dung. …………………………………………………………………….8
2.2.3.2. Tài khoản và phƣơng pháp hạch tốn. ………………………………………9
2.3. Kế tốn ghi nhận chi phí. ......................................................................................10
2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán. ..................................................................................10
2.3.1.1. Nội dung........................................................................................................10
2.3.1.2. Tài khoản và phƣơng pháp hạch toán. ..........................................................10
2.3.2. Kế toán chi phí hoạt động thƣơng mại. ………………………………………..11
2.3.2.1. Chi phí bán hàng. …………………………………………………………..11
2.3.2.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp .……………………………………………..12
2.3.3. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính. …………………………………………..13
2.3.3.1. Nội dung. ………………………………………………………..…………13
2.3.3.2. Tài khoản và phƣơng pháp hạch toán ………………………………...…...13


2.3.4. Kế tốn chi phí khác ..........................................................................................14
2.3.4.1. Nội dung .......................................................................................................14
2.3.4.2. Tài khoản và phƣơng pháp hạch toán ...........................................................14
2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ……………………………….……...…..15
2.4.1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ………………………...…...…15
2.4.2. Xác định kết quả kinh doanh ……………………………………………...…...16
2.4.2.1. Nội dung …………………………………………………………………...16
2.4.2.2. Tài khoản và phƣơng pháp hạch tốn ………………………………….......17
CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN LÊ VĂN TIỀN ………………………………………………………19
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Lê Văn Tiền ………………………………...…………………………………………19

3.1.1. Giới thiệu chung ………………………………………………………………19
3.1.2. Tên công ty ……………………………………………………………………19
3.1.3. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển …………………………………….19
3.2. Giới thiệu cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý…………………. ………………….19
3.2.1. Cơ cấu tổ chức…………………………………………………………… ….19

3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận…………………………...……..20
3.3. Thuận lợi và khó khăn trong q trình kinh doanh …………………………..22
3.3.1. Thuận lợi ……………………………………………………………….……..22
3.3.2. Khó khăn ……………………………………………………………………..22
3.4. Tổ chức bộ máy kế toán……………... ………………………………………….22
3.4.1. Cơ cấu bộ phận kế toán……….. …………………………………...………..22
3.4.2. Chức năng nhiệm vụ từng nhân viên…………….. ……………….…………22
3.5. Chính sách kế tốn tại cơng ty ……...………………………………….….…...23
3.5.1 Hệ thống chứng từ ………………………………………………………… ….23
3.5.2 Hệ thống báo cáo tài chính ………………………………………..……………23
3.5.3 Hệ thống tài khoản ……………………………..………………………….…...24
3.5.4 Hình thức sổ kế tốn …………………………………….………………….…..24
3.5.5 Trình tự ghi sổ Nhật ký chung ……………………….………………….……...24
CHƢƠNG 4: KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV LÊ VĂN TIỀN…...25
4.1. Phƣơng thức thanh toán………………….. ………………………………….…25
4.1.1. Bán hàng thanh toán ngay………………………………….……………….….25
4.1.2. Bán hàng thanh toán chậm ……………………………………………………..25
4.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ………….……………...….25
4.2.1. Nội dung ……………………………………………………….………......25
4.2.1.1.

Tài khoản sử dụng …………………………………….……………..25



4.2.1.2.

Chứng từ kế toán sử dụng …………………………….…………….. 25

4.2.2. Phƣơng pháp hạch toán ……………………………………………….……25
4.2.3. Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh.………………….…………. ...…...26
4.3. Kế toán giá vốn hàng bán …………………. …………………………………..28
4.3.1. Nội dung ………..…………………………………………………………...28
4.3.1.1. Tài khoản sử dụng…. ………...…………………………………………28
4.3.1.2. Chứng từ sử dụng…. ……………………………………………………28
4.3.2. Phƣơng pháp hạch toán.. ……………………………………….…………...28
4.3.3. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.. ……………… …..…………...28
4.4. Kế toán chiết khấu thƣơng mại……………………… …………………………30
4.5. Kế toán giảm giá hàng bán …………………..………………………………….31
4.6. Kế toán hàng bán bị trả lại …………………….………………………………..31
4.7. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh………. ……………………………………31
4.7.1. Nội dung …….………………………………………………………………31
4.7.1.1. Tài khoản sử dụng ….…………………………………………………...31
4.7.1.2. Chứng từ sử dụng ……………………………………………………….31
4.7.2. Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh …….………………………………..32
4.8. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính …………………………. …………….35
4.8.1. Nội dung …………………………………………………………………….35
4.8.1.1. Tài khoản sử dụng …………….…...……………………………………35
4.8.1.2. Chứng từ sử dụng …………….…………………………………………35
4.8.2. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ……….…………………………35
4.9. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính …………………………………………….36
4.9.1. Nội dung ………………………………………………………...….……….36
4.9.1.1. Tài khoản sử dụng …………….…...……………………………………36
4.9.1.2. Chứng từ sử dụng …………….…………………………………………36

4.9.2. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ……….…………………………36
4.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh………….. …………… ……………….37
4.10.1. Nội dung ………………………..…………………………………………37
4.10.2. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ………………..……………….38
CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN. ……………………….41
5.1. Nhận xét ………….……………………………………………………………….41
5.2. Kiến nghị . .……….......…………………………………………………………..42
5.3. Kết luận…….. ………… ………………………………………………………...42


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ………………...6
Sơ đồ 2.2. Hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu …………………………...7
Sơ đồ 2.3. Hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính……………………………8
Sơ đồ 2.4. Hạch tốn kế tốn thu nhập khác…………………………………………….9
Sơ đồ 2.5. Hạch toán kế toán giá vốn hàng bán………………………………………..11
Sơ đồ 2.6. Hạch toán kế toán chi phí quản lý kinh doanh……………………………...13
Sơ đồ 2.7. Hạch tốn kế tốn chi phí tài chính…………………………………………14
Sơ đồ 2.8. Hạch tốn kế tốn chi phí khác……………………………………………..15
Sơ đồ 2.9. Hạch tốn kế tốn chi phí thuế TNDN hiện hành…………………………..16
Sơ đồ 2.10. Hạch tốn kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh………………..18
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức………………………………………………………………20
Sơ đồ 3.2. Cơ cấu bộ phận kế tốn……………………………………………………..22
Sơ đồ 3.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung………………………24

DANH MỤC BẢNG
BẢNG 3.1. Kết quả kinh doanh của công ty những năm gần đây……………………..21
BẢNG 4.1. Sổ cái tài khoản Doanh thu bán hàng hóa “5111”………………………..27
BẢNG 4.2. Sổ cái tài khoản Giá vốn hàng bán “632”………………………………..30
BẢNG 4.3. Sổ cái tài khoản Chi phí quản lý kinh doanh “642”……………………...34

BẢNG 4.4. Sổ cái tài khoản Doanh thu hoạt động tài chính“515”………..……….….35
BẢNG 4.5. Sổ cái tài khoản Chi phí hoạt động tài chính “635”.………………….….37
BẢNG 4.6. Sổ cái tài khoản Xác định kết quả kinh doanh “911”...………..…………38
BẢNG 4.7. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh…………………….………..40


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

- AG

An Giang

- BCT

Bộ tài chính

- CO.,LTD

Công ty trách nhiệm hữu hạn (Company Limited)

- CN

Chi nhánh

- CPK

Chi phí khác

- CTY


Cơng ty

- FIFO

Nhập trƣớc xuất trƣớc

- HĐKD

Hoạt động kinh doanh

- GTGT

Giá trị gia tăng

- LIFO

Nhập sau xuất trƣớc

- LNV

Lƣơng nhân viên

- LPG

Khí dầu mỏ hóa lỏng (Liquefied Petroleum gas)

- MTV

Một thành viên


- NVL

Nguyên vật liệu

- PKH

Khấu hao tài sản cố định

- PLP

Phí, lệ phí

- PMN

Phí mua ngồi

- PSC

Phí sửa chữa

- QĐ

Quyết định

- TGNH

Tiền gửi ngân hàng

- TK


Tài khoản

- TM

Tiền mặt

- TMCP

Thƣơng mại cổ phần

- TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

- TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

- TSCĐ

Tài sản cố định

- TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

- VN

Việt Nam


- VNĐ

Việt Nam đồng

- VPP

Văn phòng phẩm

- XK

Xuất khẩu


Kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Cty TNHH MTV Lê Văn Tiền
CHƢƠNG 1:
MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong sự nghiệp xây dựng và phát triển nền kinh tế đất nƣớc có thể nói kế tốn là
một cơng cụ quản lý sắc bén, là công cụ quan trọng của Nhà nƣớc giúp cho việc tính
tốn và thiết lập Ngân sách, xây dựng các chỉ tiêu kinh tế, điều hành và quản lý nền
kinh tế đất nƣớc. Đồng thời kế toán là cánh tay đắc lực của các doanh nghiệp, nhằm
giúp cho các doanh nghiệp tổ chức, điều hành và quản lý cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của tổ chức mình. Để đáp ứng đƣợc điều đó, Bộ tài chính đã ban hành chế độ kế
toán doanh nghiệp áp dụng thống nhất cho cả nƣớc nhằm đảm bảo mục tiêu chiến lƣợc
kinh doanh theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa.
Kế toán là công cụ quản lý, gắn liền với hoạt động quản lý đã xuất hiện cùng với sự
hình thành đời sống kinh tế xã hội loài ngƣời. Để quản lý và điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp đã sử dụng nhiều công cụ quản lý khác nhau trong đó
kế tốn có vai trị đặc biệt quan trọng.

Trong nền kinh tế thị trƣờng hoạt động sản xuất kinh doanh thực chất là quá trình
tìm kiếm lợi nhuận. Kết quả kinh doanh – lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của tất cả
doanh nghiệp nói chung và điều mà doanh nghiệp luôn băn khoăn lo lắng là: hoạt động
sản xuất kinh doanh có hiệu quả khơng – doanh thu có đủ trang trải tồn bộ chi phí bỏ ra
hay khơng – làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận? Bởi vậy, muốn xác định nhanh chóng
và chính xác kết quả kinh doanh cũng nhƣ lợi nhuận thực hiện trong kỳ, địi hỏi cơng
tác hạch tốn kế tốn phải đầy đủ và kịp thời.
Với chức năng cung cấp thông tin, kết tra các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp
nên công tác tiêu thụ sản phẩm – xác định kết quả kinh doanh ảnh hƣởng trực tiếp đến
chất lƣợng và hiệu quả của việc quản lý doanh nghiệp đó. Mọi hoạt động, mọi nghiệp
vụ phát sinh trong kỳ đều đƣợc hạch tốn và đi đến cơng việc cuối cùng là xác định kết
quả kinh doanh. Nhƣ vậy có thể nói kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh là công việc rất quan trọng trong hệ thống kế tốn doanh nghiệp.
Cơng ty TNHH một thành viên LÊ VĂN TIỀN với chuyên ngành chính là kinh
doanh thƣơng mại, do đó việc quản lý tốt cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh vấn đề hết sức cần thiết, là trọng tâm của doanh nghiệp. Xuất phát từ vấn đề
quan trọng đó và những vấn đề đã đề cập ở trên, nên em quyết định chọn đề tài: “Kế
toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH MTV Lê
Tiền” làm báo cáo thực tập.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu cơng tác kế tốn tập hợp doanh thu, chi phí để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH MTV Lê Văn Tiền. Từ đó xem xét việc thực hiện hệ
thống kế tốn ở doanh nghiệp nhƣ thế nào, cũng nhƣ chỉ ra những ƣu điểm, hạn chế của
công ty và đƣa ra đề xuất kiến nghị của mình nhằm góp phần hồn thiện hệ thống kế
toán để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng hiệu quả hơn.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Tình hình tiêu thụ hàng hóa và kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
một thành viên LÊ VĂN TIỀN tháng 01 năm 2013.
SVTT: Dƣơng Thị Mỹ Kim


1


Kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Cty TNHH MTV Lê Văn Tiền
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Thu thập số liệu:
+ Số liệu sơ cấp: quan sát hoạt động thực tế tại Công ty TNHH một thành viên
LÊ VĂN TIỀN để nhận biết đƣợc những vấn đề trong kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh của một doanh nghiệp thƣơng mại. Nhận xét và trao đổi với đội ngũ
nhân viên kinh doanh, kế toán để làm rõ nội dung tìm hiểu, cũng nhƣ đóng góp ý kiến
cho hoạt động của doanh nghiệp.
+ Số liệu thứ cấp: thu thập số liệu từ chứng từ, sổ sách, báo cáo liên quan đến
doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
- Tham khảo sách kế tốn tài chính, các quyết định, thông tƣ ....
- Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích số liệu, so sánh doanh thu bán hàng hóa với chi phí
để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
1.5. Ý nghĩa
Kế toán đƣợc coi nhƣ là một công cụ hữu hiệu, phục vụ công tác quản lý nói chung
và cơng tác quản lý hàng hóa, bán hàng và xác định kết bán hàng nói riêng. Thơng tin
do kế toán cung cấp là cơ sở để các nhà quản lý nắm đƣợc tình hình quản lý hàng hóa
trên hai mặt; hiện vật và giá trị, tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, chính sách giá
cả hợp lý và đánh giá đúng đắn năng lực kinh doanh của doanh nghiệp thông qua kết
quả kinh doanh đạt đƣợc.
Thông tin do kế toán cung cấp là căn cứ để đánh giá tính hiệu quả, phù hợp
của các quyết định bán hàng đã đƣợc thực thi, từ đó phân tích và đƣa ra các biện
pháp quản lý, chiến lƣợc kinh doanh, bán hàng phù hợp với thị trƣờng tƣơng ứng
với khả năng của doanh nghiệp.

SVTT: Dƣơng Thị Mỹ Kim


2


Kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Cty TNHH MTV Lê Văn Tiền
CHƢƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1. Những vấn đề chung
2.1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thƣơng mại
Hoạt động kinh doanh thƣơng mại là hoạt động lƣu thơng, phân phối hàng hóa trên
thị trƣờng bán buôn của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau nhằm
mục đích lợi nhuận hay thực hiện chính sách kinh tế, xã hội. Hoạt động kinh doanh
thƣơng mại có những đặc điểm chủ yếu sau:
- Đặc điểm về hoạt động: hoạt động kinh tế cơ bản là lƣu chuyển hàng hóa, gồm hai
giai đoạn: mua hàng và bán hàng.
- Đặc điểm về hàng hóa: bao gồm các loại vật tƣ, sản phẩm, dịch vụ có hoặc khơng
có hình thái vật chất mà doanh nghiệp mua về để bán, để cung cấp.
- Đặc điểm về phƣơng thức lƣu chuyển hàng hóa: q trình lƣu chuyển hàng hóa
đƣợc thực hiện theo hai phƣơng thức là bán buôn và bán lẻ.
- Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: theo nhiều hình thức khác nhau nhƣ quầy, cửa
hàng, siêu thị, công ty, tổng công ty…
- Đặc điểm về sự vận động của hàng hóa: tùy thuộc vào nguồn hàng, ngành hàng, mà
chi phí thu mua và thời gian lƣu chuyển cũng khác nhau giữa các loại hàng hóa.
2.1.2. Phƣơng thức bán hàng, giao hàng và thanh toán
2.1.2.1. Phƣơng thức bán hàng, giao hàng:
- Phƣơng thức bán buôn (bán sỉ): là hoạt động bán hàng cho những đối tƣợng
trung gian…để hoạt động sản xuất hoặc tiếp tục hoạt động bán hàng đến các đối tƣợng
khác nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế. Có 02 phƣơng thức bán bn:

+ Bán bn qua kho: hàng hóa mua về đƣợc nhập vào kho, sau đó mới xuất ra
bán. Phƣơng thức này có 02 hình thức giao hàng: nhận hàng
(bên mua nhận hàng từ bên bán giao tại kho bên bán) và chuyển hàng (bên bán giao
hàng cho bên mua tại địa điểm do bên mua qui định).
+ Bán bn vận chuyển thẳng: hàng hóa đƣợc mua đi bán lại ngay mà không cần
nhập qua kho. Phƣơng thức này có 02 hình thức thanh tốn: vận chuyển thẳng có tham
gia thanh tốn (doanh nghiệp mua và bán hàng phải trực tiếp tham gia thanh toán tiền
mua và bán hàng) và vận chuyển thẳng không tham gia thanh tốn (doanh nghiệp đóng
vai trị tổ chức mơi giới thƣơng mại cho bên cung cấp và bên mua mua bán trực tiếp với
nhau).
- Phƣơng thức bán lẻ: là hoạt động bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng thoả
mãn nhu cầu tiêu dùng cá nhân và tập thể, đƣợc thực hiện dƣới các hình thức:
+ Bán lẻ thu tiền tập trung: tổ chức theo qui mô bán lẻ lớn nhƣ siêu thị, trung tâm
thƣơng mại lớn… khách hàng tự do lựa chọn hàng hóa và thanh tốn một lần tại quầy
thu tiền.
+ Bán lẻ thu tiền trực tiếp: phù hợp với qui mô bán lẻ nhỏ nhƣ tiệm tạp hóa, cửa
hàng…khách hàng có nhu cầu mua lẻ, mua ít.
SVTT: Dƣơng Thị Mỹ Kim

3


Kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Cty TNHH MTV Lê Văn Tiền
+ Bán trả góp, trả chậm: bên mua đƣợc trả tiền mua hàng hóa thành nhiều lần
nhƣng phải trả thêm một khoản chênh lệch gọi là lãi trả chậm ngoài giá mua hàng hóa
nếu trả một lần.
+ Bán hàng qua ký gửi đại lý: hàng hóa đƣợc tiêu thụ thơng qua đại lý trung gian
và doanh nghiệp phải trả cho đại lý một khoản chi phí gọi là tiền hoa hồng.
2.1.2.2. Phƣơng thức thanh toán:

Phƣơng thức thanh toán tiền bán hàng có một vai trị hết sức quan trọng khi thu
đƣợc tiền về, giúp cho dòng vốn của doanh nghiệp tham gia vào một vịng tuần hồn
mới, vốn càng quay nhanh thì khả năng sinh lợi nhiều và chu kỳ kinh doanh không bị
gián đoạn. Trong điều kiện bán hàng hiện nay, tuỳ vào số lƣợng hàng hoá giao dịch,
mối quan hệ và hình thức bán hàng mà bên mua và bên bán sẽ lựa chọn một phƣơng
thức thanh toán phù hợp nhất, tiết kiệm đƣợc chi phí và có hiệu quả nhất. Gồm 02 hình
thức:
- Phƣơng thức trực tiếp: là phƣơng thức giảm thiểu đƣợc những rủi ro trong thanh
toán nhƣ bằng tiền mặt, hàng đổi hàng để giao dịch mua bán. Khi bên bán chuyển giao
hàng hố thì bên mua phải có nghĩa vụ thanh tốn trực tiếp ngay cho bên bán theo giá
đã thoả thuận.
- Phƣơng thức qua ngân hàng: là phƣơng thức thanh toán chi trả bằng tiền thông
qua trung gian là các ngân hàng thƣơng mại để chuyển tiền từ tài khoản của ngƣời mua
sang tài khoản của ngƣời bán bằng sec, ủy nhiệm chi, tín dụng.... Phƣơng thức này tiết
kiệm đƣợc chi phí in ấn, quản lý tiền tệ, tiết kiệm thời gian, kiểm sốt đƣợc tình hình tài
chính của doanh nghiệp,…
2.1.3. Vai trị của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Dƣới góc độ doanh nghiệp thì kết quả bán hàng là thể hiện sự cạnh tranh và uy tín,
là nhân tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Cịn trong phạm
vi kinh tế thì bán hàng là điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội, thể hiện mối quan hệ
cung – cầu, là cầu nối giữa nhà sản xuất và ngƣời tiêu dùng.
Về mặt hoạt động của doanh nghiệp: việc tăng nhanh q trình bán hàng tức là
tăng vịng quay của vốn, tiết kiệm vốn và trực tiếp làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Từ đó sẽ nâng cao đời sống, thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp và
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nƣớc.
Về mặt quản lý doanh nghiệp: thông qua số liệu của kế tốn nói chung, kế tốn
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng giúp cho doanh nghiệp đánh giá
đƣợc mức độ hoàn thành về mặt sản xuất, tiêu thụ và lợi nhuận.
2.2. Kế toán xác định doanh thu
Doanh thu là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được trong kỳ

kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư… của doanh nghiệp
nhằm làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bao gồm các khoản: hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ; hoạt
động tài chính và từ các hoạt động khác.
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (gọi tắt là doanh thu bán hàng) là toàn
bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các hoạt động bán hàng hoá, thành phẩm, cung
cấp dịch vụ; bao gồm các khoản phụ thu và phụ phí thu thêm (nếu có).
SVTT: Dƣơng Thị Mỹ Kim

4


Kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Cty TNHH MTV Lê Văn Tiền
Cách tính doanh thu của từng đối tƣợng hàng hóa dịch vụ chịu thuế :
Đối tƣợng hàng hóa dịch vụ chịu thuế

Doanh thu bán hàng

 GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ .............. Giá bán chƣa có thuế GTGT
 GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp .............. Giá bán bao gồm thuế GTGT
 TTĐB hoặc XK ............................................ Tổng giá thanh toán (bao gồm
thuế TTĐB hoặc thuế XK)
2.2.1.1. Xác định và ghi nhận doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng là tiêu chí quan trọng trên báo cáo tài chính của doanh
nghiệp, phản ánh quy mơ kinh doanh, khả năng tạo ra dịng tiền của doanh nghiệp, liên
quan đến kết quả lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó, kế tốn xác định doanh thu phải
tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của kế tốn là cơ sở dồn tích, phù hợp và thận trọng.
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 05 điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp sẽ thu hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Sổ sách kế tốn và chứng từ sử dụng:
 Hóa đơn GTGT.
 Bảng thanh toán tiền hàng gởi đại lý.
 Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ; Bảng kê hóa đơn bán hàng.
 Phiếu thu; Giấy nộp tiền bán hàng; Giấy báo Có của ngân hàng.
 Sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 511; Sổ nhật ký bán hàng.
2.2.1.2. Tài khoản và phƣơng pháp hạch toán:
Tài khoản 511 theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ra bên ngoài hệ
thống doanh nghiệp, với nội dung kinh tế và kết cấu nhƣ sau:
Nợ

TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

- Thuế (TTĐB, XK) phải nộp tính trên
doanh thu hàng hóa thực tế đã xác định
là tiêu thụ.



- Doanh thu hàng hóa đã bán, dịch vụ
đã thực hiện (thu bằng tiền mặt, tiền
gởi ngân hàng, bán chịu,…)


- Kết chuyển các khoản giảm doanh thu
(chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại).
- Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng,
cung cấp dịch vụ vào TK 911.
Khơng có số dƣ cuối kỳ.
SVTT: Dƣơng Thị Mỹ Kim

5


Kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Cty TNHH MTV Lê Văn Tiền
Tài khoản 511 chi tiết có 05 tài khoản cấp 2 gồm:
 5111 : “Doanh thu bán hàng hóa”
 5112 : “Doanh thu bán thành phẩm”
 5113 : “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
 5114 : “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
 5117 : “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”
333

111,112

511
Các khoản thuế tính
trừ vào doanh thu

Doanh thu bằng TM, TGNH
3331
Thuế GTGT

phải nộp

521

131,331
kết chuyển các
khoản làm giảm
doanh thu

Doanh thu chƣa thu tiền

152,156
Doanh thu bằng NVL,
hàng hóa khác
333

111,112

911
kết chuyển doanh
thu thuần bán hàng
và cung cấp dịch vụ

Thuế
GTGT
phải nộp

Khoản
thu ngay
bằng

tiền

Doanh thu tính theo giá
bình thƣờng
3387

131
Chênh lệch giữa bán trả
góp và bán trả ngay
[

Số tiền
khách
hàng
cịn nợ

Sơ đồ 2.1. Hạch tốn kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.3 Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng:
Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa có những trƣờng hợp ảnh hƣởng làm thay đổi
theo hƣớng làm giảm doanh thu của doanh nghiệp do vi phạm những vấn đề cơ bản của
hoạt động mua bán hoặc do doanh nghiệp thực hiện chính sách kích cầu tiêu thụ hàng
hóa.
- Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà bên bán đã giảm trừ cho bên mua mua
hàng với số lƣợng lớn.
Tài khoản 5211 phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại, với nội dung kinh tế và
kết cấu nhƣ sau:
SVTT: Dƣơng Thị Mỹ Kim

6



Kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Cty TNHH MTV Lê Văn Tiền
TK 5211 “Chiết khấu thương mại”

Nợ

- Trị giá khoản chiết khấu thƣơng mại
hàng bán cho khách hàng.



- Kết chuyển khoản giảm doanh thu
trong kỳ vào TK 511.

Khơng có số dƣ cuối kỳ.
- Hàng bán bị trả lại: là giá trị số lƣợng hàng hóa đã xác định là tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách, khơng đúng
chủng loại…có tính chất nghiêm trọng mà khơng chấp nhận đƣợc giảm giá.
Tài khoản 5212 phản ánh khoản hàng bán bị trả lại, với nội dung kinh tế và kết
cấu nhƣ sau:
TK 5212 “Hàng bán bị trả lại”

Nợ

- Trị giá hàng bán bị trả lại từ
khách hàng.




- Kết chuyển khoản giảm doanh thu
trong kỳ vào TK 511.

Khơng có số dƣ cuối kỳ.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho bên mua do hàng hóa kém chất lƣợng,
sai quy cách, không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng…
Tài khoản 5213 phản ánh khoản giảm giá hàng bán, với nội dung kinh tế và kết
cấu nhƣ sau:
TK 5213 “Giảm giá hàng bán”

Nợ

- Trị giá khoản giảm giá hàng bán
cho khách hàng.



- Kết chuyển khoản giảm doanh thu
trong kỳ vào TK 511.

Không có số dƣ cuối kỳ.
111,112,131

511

521
Các khoản giảm trừ
cho khách hàng

Kết chuyển giảm

trừ doanh thu
33311

Thuế GTGT giảm
trừ cho khách hàng
Sơ đồ 2.2. Hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
2.2.2.1. Nội dung:
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản doanh thu từ chiết khấu thanh toán,
lãi tiền cho vay, lãi tiền gửi, lãi từ bán ngoại tệ, lãi do chuyển nhượng vốn, cổ tức, lợi
nhuận được chia, hoàn nhập dự phịng giảm giá chứng khốn…
Sổ sách kế tốn và chứng từ sử dụng:
 Phiếu thu; Giấy báo Có của ngân hàng.
SVTT: Dƣơng Thị Mỹ Kim

7


Kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Cty TNHH MTV Lê Văn Tiền
 Sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 515.
 Các chứng từ có liên quan khác…
2.2.2.2. Tài khoản và phƣơng pháp hạch toán:
Tài khoản 515 theo dõi doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp, với nội
dung kinh tế và kết cấu nhƣ sau:
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

Nợ




- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài - Doanh thu hoạt động tài chính phát
chính trong kỳ vào TK 911.
sinh trong kỳ.
Khơng có số dƣ cuối kỳ.
911

431

515
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính

Lợi nhuận chênh lệch
tỷ giá hối đoái
111,112,1388
Lãi thu từ cho vay, TGNH,
các hoạt động khác
111,112
Lãi do bán chứng khoán
121,221
Giá gốc chứng khoán
1111,1121
Lãi do bán ngoại tệ
1112,1121
Tỷ giá thực tế
xuất ngoại tệ

Sơ đồ 2.3. Hạch toán kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
2.2.3. Kế tốn thu nhập khác

2.2.3.1. Nội dung:
Thu nhập khác là các khoản thu nhập ngoài các khoản thu nhập từ hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính của doanh nghiệp hoặc là những khoản
thu khơng mang tính chất thường xuyên.
Các khoản thu nhập khác bao gồm thu từ nhƣợng, bán, thanh lý tài sản cố định;
thu tiền phạt do các đối tác vi phạm hợp đồng; xóa nợ phải trả do không xác định đƣợc
chủ; các khoản thu nhập của những năm trƣớc bị bỏ sót…
Sổ kế toán và chứng từ sử dụng:
SVTT: Dƣơng Thị Mỹ Kim

8


Kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Cty TNHH MTV Lê Văn Tiền
 Phiếu thu; Giấy báo Có của ngân hàng.
 Sổ cái tài khoản 711.
 Các chứng từ có liên quan khác…
2.2.3.2. Tài khoản và phƣơng pháp hạch toán:
Tài khoản 711 theo dõi các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp, với nội dung
kinh tế và kết cấu nhƣ sau:
TK 711 “Thu nhập khác”

Nợ



- Kết chuyển thu nhập khác trong kỳ - Các khoản thu nhập khác phát sinh
vào TK 911.
trong kỳ.

Khơng có số dƣ cuối kỳ.
911

111,112,131

711
Kết chuyển
thu nhập khác

số tiền thu đƣợc khi
nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ
33311
Thuế GTGT
152
Giá trị phế liệu thu hồi
khi thanh lý TSCĐ
111,112,138
Giá trị đƣợc xác định về khoản
phạt do đối tác vi phạm hợp đồng
331,338
Xóa sổ nợ phải trả do không
xác định đƣợc chủ nợ
333(111,112)
Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XK đƣợc
giảm trừ vào số thuế phải nộp trong kỳ

004
Giảm
nợ
khó

địi

1111,1121
Thu đƣợc nợ khó địi
đã xử lý xóa sổ

Sơ đồ 2.4. Hạch toán kế toán thu nhập khác

SVTT: Dƣơng Thị Mỹ Kim

9


Kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Cty TNHH MTV Lê Văn Tiền
2.3. Kế tốn ghi nhận chi phí
Chi phí là khoản giá trị làm giảm lợi ích kinh tế dưới hình thức các khoản tiền chi
ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu,
không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đơng hoặc chủ sở hữu.
Chi phí trong hoạt động thƣơng mại bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính.
2.3.1. Kế tốn giá vốn hàng bán
2.3.1.1. Nội dung:
Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hóa, dịch vụ đã thực sự tiêu thụ
trong kỳ, hoặc các khoản phát sinh ngoài dự kiến (hao hụt, tổn thất vượt mức dự kiến…),
do dự phòng giảm giá hàng tồn kho...Khi hàng hóa đã tiêu thụ và đƣợc phép xác định
doanh thu thì đồng thời giá vốn hàng hóa cũng đƣợc phản ánh (trừ trƣờng hợp tính giá
xuất kho theo phƣơng pháp Bình quân gia quyền cuối kỳ).
Giá vốn thực tế hàng hóa xuất kho dựa trên số liệu chứng từ nhập, xuất kho đƣợc
tính theo 01 trong 04 phƣơng pháp xuất kho qui định :

 Phƣơng pháp Nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO).
 Phƣơng pháp Nhập sau xuất trƣớc (LIFO).
 Phƣơng pháp Thực tế đích danh.
 Phƣơng pháp Bình quân gia quyền (gồm bình quân cho từng lần nhập và cuối kỳ).
Sổ kế toán và chứng từ sử dụng:
 Phiếu xuất kho; phiếu xuất kho gởi hàng bán đại lý
 Biên bản kiểm kê hàng hóa; Báo cáo tồn kho; bảng tổng hợp nhập xuất tồn
 Sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 632
2.3.1.2. Tài khoản và phƣơng pháp hạch toán
Tài khoản 632 phản ánh giá vốn hàng bán với nội dung kinh tế và kết cấu nhƣ sau:
Nợ

TK 632 “Giá vốn hàng bán”



- Trị giá vốn hàng hóa đã xuất bán.

- Trị giá hàng hóa đã bán bị trả lại.

- Khoản trích lập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho.

- Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho.

- Trị giá hao hụt, mất mát của hàng
tồn kho (đã trừ phần bồi thƣờng).

- Kết chuyển giá vốn hàng bán trong

kỳ vào TK 911.

SVTT: Dƣơng Thị Mỹ Kim

10


Kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Cty TNHH MTV Lê Văn Tiền
331,111,112,1388

911

632
Giá vốn hàng hóa mua
xong bán ngay

Kết chuyển giá
vốn hàng đã bán

157
Giá vốn hàng gởi
bán đã bán đƣợc
156

156,157
Giá vốn hàng hóa
bán từ kho

Nhập hàng bán

bị trả lại

159

159
Trích lập dự phịng
giảm giá hàng tồn kho

Hồn nhập dự phịng
giảm giá hàng tồn kho

Sơ đồ 2.5. Hạch toán kế toán giá vốn hàng bán
2.3.2. Kế tốn chi phí hoạt động thƣơng mại:
Là chi phí phát sinh từ các hoạt động kinh doanh của bộ phận được tính trực
tiếp và phân bổ một cách hợp lý cho bộ phận đó, bao gồm cả chi phí bán hàng ra bên
ngồi và chi phí có liên quan đến những giao dịch với bộ phận khác trong đơn vị.
Tính chất ghi nhận của chi phí :
Các chi phí phát sinh trong kỳ sẽ đƣợc tính hết ngay vào chi phí trong kỳ nhƣ tiền
lƣơng nhân viên, chi phí điện nƣớc, khấu hao tài sản cố định…thì kế tốn ghi một lần
vào chi phí của đối tƣợng chịu chi phí trong kỳ kế tốn.
Các chi phí phát sinh trong kỳ nhƣng sẽ đƣợc tính vào nhiều kỳ chi phí sau nhƣ
chi phí sử dụng cơng cụ dụng cụ, chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định,…thì kế tốn sẽ
ghi nhận tồn bộ chi phí vào tài khoản chi phí trả trƣớc rồi phân bổ dần cho đối tƣợng
chịu chi phí ở mỗi kỳ kế tốn sau.
Các chi phí chƣa phát sinh trong kỳ nhƣng sẽ đƣợc tính trƣớc vào chi phí trong kỳ
này nhƣ chi phí trả lãi vay, trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, chi phí dự
phịng trợ cấp mất việc làm,…thì kế tốn sẽ ghi nhận trƣớc vào đối tƣợng chịu chi phí
một khoản phải trả, khoản dự phịng, đến khi thực tế phát sinh sẽ hạch toán lại trên
khoản phải trả, khoản dự phòng này để chi.
Phải mở sổ, theo dõi chi tiết và phản ánh theo đúng từng nội dung khoản mục chi

phí, từng địa điểm phát sinh chi phí, tính hợp lệ, hợp pháp của chi phí. Phân biệt khi ghi
nhận chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp chủ yếu là dựa vào tính chất chi
phí trực tiếp phục vụ tiêu thụ hàng hóa hay cho cơng tác quản lý chung doanh nghiệp.
2.3.2.1. Chi phí bán hàng:
- Nội dung:
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu thụ
hàng hóa, thực hiện dịch vụ…nhƣ lƣơng và khoản phải trả cho nhân viên bán hàng; chi
phí đóng gói bao bì, vận chuyển, bảo quản hàng hóa; chi phí khấu hao tài sản cố định,
chi phí dịch vụ mua ngồi, hoa hồng, bảo hành và quảng cáo hàng hóa…
SVTT: Dƣơng Thị Mỹ Kim

11


Kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Cty TNHH MTV Lê Văn Tiền
Sổ sách kế toán và chứng từ sử dụng:
 Bảng lƣơng và các khoản trích lƣơng.
 Bảng trích khấu hao tài sản cố định; Bảng phân bổ khấu hao.
 Bảng phân bổ cơng cụ, dụng cụ.
 Phiếu chi; Các hóa đơn dịch vụ…
 Số cái và sổ chi tiết tài khoản 6421.
- Tài khoản và phƣơng pháp hạch toán:
Tài khoản 6421 theo dõi chi phí bán hàng, với nội dung kinh tế và kết cấu nhƣ sau:
TK 6421 “Chi phí bán hàng”

Nợ

- Tập hợp chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong kỳ.




- Các khoản làm giảm chi phí bán hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ
vào TK 911.

Khơng có số dƣ cuối kỳ.
2.3.2.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Nội dung:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh chung liên quan đến việc
hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chánh...nhƣ lƣơng và khoản phải trả cho
nhân viên quản lý ở các phịng ban; chi phí khấu hao tài sản cố định, đồ dùng quản lý;
chi phí dịch vụ mua ngồi, tiếp khách, cơng tác phí…
Sổ sách kế tốn và chứng từ sử dụng:
 Bảng lƣơng và các khoản trích lƣơng.
 Bảng trích khấu hao tài sản cố định; Bảng phân bổ khấu hao.
 Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ.
 Phiếu chi; Các hóa đơn dịch vụ…
 Số cái và sổ chi tiết tài khoản 6422.
- Tài khoản và phƣơng pháp hạch tốn:
Tài khoản 6422 theo dõi chi phí quản lý doanh nghiệp, với nội dung kinh tế và kết
cấu nhƣ sau:
Nợ

TK 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”

- Tập hợp chi phí quản lý doanh
nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.




- Các khoản làm giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp trong kỳ vào TK 911.

Khơng có số dƣ cuối kỳ.

SVTT: Dƣơng Thị Mỹ Kim

12


Kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Cty TNHH MTV Lê Văn Tiền
334,338,111

331,111,112

642
Tập hợp chi phí
quản lý kinh doanh

Các khoản làm giảm
chi phí quản lý kinh doanh

214, 3353

911

Phân bổ, trích trƣớc
chi phí quản lý kinh doanh

Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
để xác định kết quả kinh doanh

Sơ đồ 2.6. Hạch tốn kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
2.3.3. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính
2.3.3.1. Nội dung:
Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các
hoạt động về vốn và đầu tư tài chính, bao gồm chiết khấu thanh tốn cho khách hàng;
chi phí cho vay và đi vay vốn; chi phí góp vốn liên doanh, liên kết; lỗ chuyển nhƣợng
chứng khốn, chi phí giao dịch bán chứng khốn; khoản lỗ do tỷ giá hối đoái…
2.3.3.2. Tài khoản và phƣơng pháp hạch tốn:
Tài khoản 635 theo dõi chi phí tài chính của doanh nghiệp, với nội dung kinh tế
và kết cấu nhƣ sau:
Nợ

TK 635 “Chi phí tài chính”

- Lỗ tỷ giá hối đối phát sinh; chi phí lãi
vay, lãi mua hàng trả chậm, lỗ do
nhƣợng bán các khoản đầu tƣ;



- Kết chuyển chi phí tài chính trong
kỳ vào TK 911.

Khơng có số dƣ cuối kỳ.


SVTT: Dƣơng Thị Mỹ Kim

13


Kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Cty TNHH MTV Lê Văn Tiền
413

911

635
Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đối
Kết chuyển
chi phí tài chính

222
Thiệt hại do thu hồi khơng đủ
vốn đã góp vốn liên doanh
121,228

111,112
Giá bán
chứng khoán
Khoản lỗ do bán chứng khoán

111,112,135
Lãi tiền vay phải trả, chi phí phát sinh
khi tham gia liên doanh

1112,1122

1111,1121

Tỷ giá bán ngoại tệ thu
bằng tiền VNĐ
Khoản lỗ do bán ngoại tệ
129,229
Trích lập dự phịng giảm giá đầu tƣ
ngắn hạn và dài hạn
Sơ đồ 2.7. Hạch toán kế toán chi phí tài chính
2.3.4. Kế tốn chi phí khác
2.3.4.1. Nội dung:
Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các hoạt động ngồi hoạt động
kinh doanh thơng thường và hoạt động tài chính của doanh nghiệp, bao gồm chi phí và
giá trị cịn lại khi thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định; tiền phạt do vi phạm hợp đồng
kinh tế; bị phạt và truy nộp thuế; tài sản thiếu ghi nhận là chi phí khác…
2.3.4.2. Tài khoản và phƣơng pháp hạch toán:
Tài khoản 811 theo dõi các khoản chi phí khác của doanh nghiệp, với nội dung
kinh tế và kết cấu nhƣ sau:
Nợ

TK 811 “Chi phí khác”

- Tập hợp chi phí khác thực tế phát
sinh trong kỳ.



- Các khoản làm giảm chi phí tài chính.

- Kết chuyển chi phí khác trong kỳ vào TK
911.
Khơng có số dƣ cuối kỳ.

SVTT: Dƣơng Thị Mỹ Kim

14


Kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Cty TNHH MTV Lê Văn Tiền
211,213

911

811
Ngun giá, giá trị
chƣa khấu hao
214
Giá trị
hao mịn

Kết chuyển
chi phí khác

111,112,152
Chi phí phát sinh khi nhƣợng
bán thanh lý TSCĐ
111,112,3388
Tiền phạt do vi phạm hợp

đồng đƣợc xác định phải nộp
111,112,141
Chi phí phải chi để thu đƣợc
tiền phạt vi phạm hợp đồng,
thu hồi các khoản nợ phải thu
khó địi đã xử lý xóa sổ
333
Bị truy thu thế của
niên độ trƣớc
156,1381
Giá trị hàng hóa bị thiếu hụt mất
mát đƣợc xử lý vào chi phí khác
Sơ đồ 2.8. Hạch tốn kế tốn chi phí khác
2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.4.1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Chi phí thuế TNDN hiện hành) là
số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu
thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành.
Tài khoản 8211 theo dõi khoản chi phí thuế TNDN hiện hành, với nội dung kinh tế
và kết cấu nhƣ sau:

SVTT: Dƣơng Thị Mỹ Kim

15


Kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Cty TNHH MTV Lê Văn Tiền
TK 8211: “Chi phí thuế TNDN hiện hành”


Nợ



- Điều chỉnh giảm chi phí thuế TNDN
do nộp thừa.

- Chi phí thuế TNDN tạm phải nộp,
nộp bổ sung.

- Kết chuyển chi phí khác trong kỳ vào
TK 911.
Khơng có số dƣ cuối kỳ.

111,112

3334

Nộp thuế TNDN

3334

8211
Thuế TNDN tạm phải
nộp, nộp bổ sung

Điều chỉnh giảm thuế
TNDN do nộp thừa

911


911

Kết chuyển hoàn nhập chi

Kết chuyển chi phí thuế

phí thuế TNDN hiện hành

TNDN hiện hành

Sơ đồ 2.9. Hạch tốn kế tốn chi phí thuế TNDN hiện hành
2.4.2. Xác định kết quả kinh doanh
2.4.2.1. Nội dung:
Kết quả kinh doanh (Lợi nhuận) là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán. Các yếu tố liên quan trực tiếp đến kết quả
kinh doanh là doanh thu, thu nhập khác và chi phí.
Thời điểm xác định kết quả kinh doanh phụ thuộc vào kỳ kế tốn của từng hình
loại doanh nghiệp, thông thƣờng là thời điểm là cuối mỗi tháng hoặc quý, cuối năm.
Cuối mỗi kỳ, kế toán xác định kết quả kinh doanh trong kỳ từ việc tổng hợp kết quả của
hoạt động kinh doanh cơ bản và kết quả kinh doanh của các hoạt động khác.
Lợi nhuận
thuần từ
hoạt động
kinh
doanh

=

Doanh


Doanh

thu thuần

thu

bán hàng
và cung

+

hoạt
động

cấp dịch

tài

vụ

chính

SVTT: Dƣơng Thị Mỹ Kim

Chi
Giá


vốn

hàng
bán

Chi
+

phí
tài
chính

Chi
+

phí
bán
hàng

phí
+

quản

doanh
nghiệp

16


×