Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Nhựa Đường Petrolimex _Chi nhánh Nhựa Đường Sài Gòn.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.64 KB, 53 trang )

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP Trang
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
1.Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay có nhiều sự cạnh tranh gây gắt của
các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Vì vậy để tồn tại cũng như phát triển hoạt
động sản xuất kinh doanh, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có chiến lược trong
tương lai, đầu tư máy móc thiết bị hiện đại, nâng cao phương pháp quản trị, hoàn
thiện cơ cấu tài chính. Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng chú trọng quan tâm
đến lợi ích của mình sau quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, họ muốn tối
đa hóa lợi nhuận, giảm thiểu chi phí đến mức thấp nhất để có một lợi nhuận như
mong đợi.
Bên cạnh đó những vấn đề quan trọng trong một doanh nghiệp thương
mại phải quan tâm đến yếu tố đầu vào và đầu ra trong suốt quá trình hạch toán và
phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật cũng là một công việc quan trọng
không kém.
Mặc khác, trong một doanh nghiệp thương mại việc phải suy xét tính giá
vốn và giá bán như thế nào để có thể cạnh tranh với các đối thủ đối với mặt hàng
cùng loại nhưng vẫn giữ được uy tín chất lượng.
Do những tính chất không thể thiếu trên em đã chọn đề tài “ Kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh” tại Công ty TNHH
Nhựa Đường Petrolimex _Chi nhánh Nhựa Đường Sài Gòn
2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Vấn đề đặt ra của đề tài:
Chủ yếu tập trung vào quá trình bán hàng có được doanh thu và tổng hợp những
chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng để xác định kết quả hoạt động kinh
GVHD: NGUYỄN THỊ HUYỀN QUYÊN SVTT: NGUYỄN NGỌC VÂN
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP Trang
doanh của doanh nghiệp, từ đó có những giải pháp nhằm cho quá trình hoạt động
kinh doanh phát triển lâu dài hơn.
Mục tiêu chung:
Xem xét việc hạch toán tại công ty, lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để


ra quyết định.
Mục tiêu cụ thể:
Xem xét cơ sở lý luận và phát sinh thực tế tại công ty về quá trình luân chuyển
chứng từ và phương pháp hạch toán có những khác biệt như thế nào và những
phương hướng nhằm hoàn thiện công tác kế toán.
3.Phương pháp nghiên cứu:
Dựa trên cơ sở lý luận tham khảo các chuẩn mực kế toán, thông tư và
những thay đổi về thuế để từ đó thu thập số liệu, chứng từ, phương pháp hạch
toán.
Cấu trúc đề tài:
Chương mở đầu
Chương 1 : Cơ sở lý luận
Chương 2 : Giới thiệu chung về Chi Nhánh Nhựa Đường Sài Gòn
Chương 3 : Thực trạng doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Chi Nhánh
Chương 4 : Nhận xét _ Kiến nghị _ Kết luận
GVHD: NGUYỄN THỊ HUYỀN QUYÊN SVTT: NGUYỄN NGỌC VÂN
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP Trang
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.Kế toán doanh thu bán hàng
1.1 Khái niệm:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán , phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.2 Nguyên tắc hạch toán:
Doanh thu được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:
+Người bán chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với sỡ hữu sản phẩm
hoặc hàng hóa cho người mua.
+Người bán không còn nắm giữ quyền quản lý sản phẩm, hàng hóa.

+Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+Người bán sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Phương pháp hạch toán:
Chứng từ sử dụng: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm chi,
hóa đơn giá trị gia tăng ( hoặc hóa đơn bán hàng thông thường), phiếu xuất kho,
bảng kê bán hàng
Tài khoản sử dụng: 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
1.3 Trình tự hạch toán:
Khi xuất hàng hóa bán cho khách hàng, kế toán ghi nhận đồng thời giá vốn,
doanh thu,(nhưng đối với đơn vị hạch toán phụ thuộc ghi nhận doanh thu
trước,khi tập hợp bảng kê bán hàng cuối kỳ mới ghi nhận giá vốn)
*Gía vốn:
GVHD: NGUYỄN THỊ HUYỀN QUYÊN SVTT: NGUYỄN NGỌC VÂN
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP Trang
Nợ TK632
Có TK 156
*Doanh thu:(Theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT)
Nợ TK 111,112: Tổng số tiền đã thu
Nợ TK 131 : Tổng số tiền phải thu khách hàng
Có 511: Gía bán chưa VAT
Có 3331: Thuế GTGT phải nộp
2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.1 Khái niệm
Chiết khấu thương mại:
Chiếc khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá cho khách
hàng mua với số lượng lớn, khoản giảm giá này có thể phát sinh trên khối lượng
từng lô hàng, hay phát sinh trên tổng số lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã
mua, và còn phụ thuộc vào chính sách chiếc khấu của bên bán.
Tài khoản sử dụng :TK 521 “Chiếc khấu thương mại”

Kế toán giảm giá hàng bán:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng kém phẩm
chất hay sai quy cách…..
Tài khoản sử dụng: TK 532 “ Giảm giá hàng bán”
Kế toán hàng bán bị trả lại:
Hàng bán bị trả lại là hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả
lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như : vi phạm hợp đồng kinh tế,
hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách…Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá
hàng bán bị trả lại đồng thời ghi nhận giảm giá vốn hàng bán trong kỳ.
Tài khoản sử dụng: TK 531 “ Hàng bán bị trả lại”
GVHD: NGUYỄN THỊ HUYỀN QUYÊN SVTT: NGUYỄN NGỌC VÂN
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP Trang
2.2 Trình tự hạch toán:
TK111,112,131 TK521,532,531 TK511
P/S các khoản K/C các khoản

giảm trừ giảm trừ DT
TK3331
p/á thuế
*Chú ý : Đối với hàng bán bị trả lại phải ghi nhận :
+ Ghi giảm giá vốn
Nợ TK 156 Hàng bán bị trả lại
Có TK 632
3. Kế toán giá vốn hàng bán
3.1 Khái niệm:
Gía vốn hàng bán là giá xuất kho của sản phẩm ( hoặc gồm cả chi phí thu
mua hàng đối với doanh ngiệp thương mại),hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch
vụ hoàn thành và đã xác định là tiêu thụ và các khoản được tính vào giá vốn để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Tài khoản sử dụng:

TK632 “ Gía vốn hàng bán”
GVHD: NGUYỄN THỊ HUYỀN QUYÊN SVTT: NGUYỄN NGỌC VÂN
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP Trang
3.2 Trình tự hạch toán:
TK156 TK632 TK159
Xuất bán hàng hóa Hoàn nhập khoản

Chênh lệch DPhòng
TK159 TK156
Trích lập dự phòng Hàng hóa bị trả lại

Giảm giá hàng tồn kho TK911
Kết chuyển giá vốn
4.Kế toán chi phí bán hàng
4.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ…Bao gồm:
+Chi phí nhân viên bán hàng: tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân
viên đóng gói, bảo quản sản phẩm hàng hóa, vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ và
các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
+Chi phí vật liệu bao bì… phục vụ cho bộ phận bán hàng.
+Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng.
+Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng như: tiền thuê kho
bãi, hoa hồng phải trả cho đại lý…
GVHD: NGUYỄN THỊ HUYỀN QUYÊN SVTT: NGUYỄN NGỌC VÂN
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP Trang
+Chi phí giới thiệu sản phẩm, chi phí quảng cáo, chi phí tiếp khách ở bộ phận
bán hàng…
Tài khoản sử dụng:
TK 641 “Chi phí bán hàng”

4.2 Trình tự hạch toán:
TK 334,111,112,331 TK641 TK911
P/S chi phí BH K/C chi phí BH
TK 133(nếu có)
Thuế VAT
5.Chi phí quản lý doanh nghiệp:
5.1 Khái niệm :
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, và quản lý điều hành chung của toàn bộ
doanh nghiệp. Bao gồm:
+Chi phí nhân viên quản lý: Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho giám
đốc, nhân viên các phòng ban và các khoản trích nộp theo lương.
+Chi phí vật liệu phục vụ cho quản lý doanh nghiệp.
+Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp.
+Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp.
+Thuế phí, lệ phí…
Tài khoản sử dụng
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
GVHD: NGUYỄN THỊ HUYỀN QUYÊN SVTT: NGUYỄN NGỌC VÂN
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP Trang
5.2 Trình tự hạch toán:
TK 334,338,214,111,112,331…. TK642 TK911
P/S chi phí QLDN K/C chi phí QLDN
TK 133(nếu có)
Thuế VAT
6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
6.1 Khái niệm:
Doanh thu hoạt dộng tài chính là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản
quyền,cổ tức lợi nhuận được chia và các khoản khác của doanh nghiệp bao gồm:
 Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm,trả góp; lãi đầu tư

trái phiếu, tính phiếu, chiếc khấu thanh toán được hưởng do mua hàng
hóa, dịch vụ; lãi cho thuê tài chính.
 Thu nhập từ thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản ( bằng sáng chế,
nhãn hiệu thương mại,bản quyền tác giả, phần mềm vi tính…)
 Cổ tức, lợi nhuận được chia.
 Thu nhập từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
 Thu nhập từ thu hồi hoặc thanh lý các khoản góp vốn liên doanh, đầu tư
vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.
 Lãi tỷ giá hối đoái.
 Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
 Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
 Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
GVHD: NGUYỄN THỊ HUYỀN QUYÊN SVTT: NGUYỄN NGỌC VÂN
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP Trang
Tài khoản sử dụng :
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
6.2 Trình tự hạch toán
TK911 TK515 TK111,112,138….
K/C DT tài chính P/S các khoản lãi

TK221,222,223….
LN, tức được chia
7. Kế toán chi phí tài chính:
7.1 Khái niệm : là những khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động
kinh doanh thông thường như chi phí lãi vay, và những chi phí liên quan đến
hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền, những
chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và tương đương tiền.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí
góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch

bán chứng khoán…Khoản lập và hoàn nhập dự phòng dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại
tệ…
Tài khoản sử dụng:
TK 635 “ Chi phí tài chính”
GVHD: NGUYỄN THỊ HUYỀN QUYÊN SVTT: NGUYỄN NGỌC VÂN
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP Trang
7.2 Trình từ hạch toán:
TK111,112 ….. TK635 TK911
P/S chi phí tài chính K/C chi phí tài chính
TK129,229….
Các khoản dự phòng
giảm giá ĐTNH, ĐTDH
8. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác
8.1 Kế toán chi phí khác:
8.1.1 Khái niệm: là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biệt với những hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra ,cũng có thể là
do những khoản chi bị bỏ sót từ những năm trước.
Chi phí khác bao gồm:
+ Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ và giá trị của TSCĐ thanh lý, nhượng
bán.
+ Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
+ Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế.
+ Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.
+ Các khoản chi phí khác.
Tài khoản sử dụng:
TK 811 “ Chi phí khác”
GVHD: NGUYỄN THỊ HUYỀN QUYÊN SVTT: NGUYỄN NGỌC VÂN
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP Trang
8.1.2 Trình tự hạch toán:

TK111,112,221,213……. TK811 TK911
P/C chi phí khác K/C Chi phí khác
8.2 Kế toán thu nhập khác
8.2.1 Khái niệm: là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước
được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản
thu không mang tính thường xuyên.
Thu nhập khác bao gồm:
+Thu về thanh lý ,nhượng bán TSCĐ.
+ Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
+Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
+Các khoản thuế được nhà nước hoàn lại.
+Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
+Thu từ quà biếu tặng bằng tiền ,của các tổ chức cá nhân tặng cho doanh
nghiệp,thu từ những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ năm nay mới phát hiện
ra…
Tài khoản sử dụng:
TK 711 “Thu nhập khác”
8.2.2 Trình tự hạch toán
TK911 TK711 TK111,112,331……
K/C thu nhập khác P/S các khoản
thu nhập khác
9. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
9.1 Khái niệm:
GVHD: NGUYỄN THỊ HUYỀN QUYÊN SVTT: NGUYỄN NGỌC VÂN
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP Trang
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng về
hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm),
bao gồm :kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, và
kết quả hoạt động khác.
Trong đó:

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí
khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
GVHD: NGUYỄN THỊ HUYỀN QUYÊN SVTT: NGUYỄN NGỌC VÂN
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP Trang
9.2 Trình tự hạch toán:
TK 632,641,642 TK911 TK511
K/C GVHB,CPBH K/C Doanh thu

CPQLDN thuần
TK635 TK515
K/C CPTC K/C Doanh thu TC
TK811 TK711
K/C CP khác K/C thu nhập khác
TK8211 TK421
K/C CP thuế TNDN K/C lỗ
TK 421
K/C lãi
GVHD: NGUYỄN THỊ HUYỀN QUYÊN SVTT: NGUYỄN NGỌC VÂN
CHUN ĐỀ THỰC TẬP Trang
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHI NHÁNH NHỰA ĐƯỜNG SÀI
GÒN
2.1 Quá trình hình thành và phát triển
Sau cách mạng tháng 8 thành cơng, đất nước ta chuyển sang giai đoạn lịch
sử mới. Sự cần thiết của ngun nhiên liệu để cung cấp cho nền cơng nghiệp và
nhu cầu tiêu dùng là sự quan tâm cấp bách của Đảng và Nhà Nước nhằm để xây
dựng và phát triển cơ sở vật chất hạ tầng sau bao nhiêu năm chịu sự tàn phá của

chiến tranh và góp phần ổn định giá cả và đời sống xã hội.
Vì vậy, ngày 20/01/1956 Bộ Thương Mại tiền thân là Tổng Cục Vật Tư có
quyết định thành lập Tổng Cơng Ty Xăng Dầu Việt Nam (trước đó là Tổng Cơng
Ty Xăng Dầu), đánh dấu sự khởi đầu của một nền cơng nghiệp hóa đất nước
cũng như các u cầu của nền kinh tế quốc dân ,an ninh quốc phòng và đời sống
xã hội .
Trước ngày 30/4/1975 tồn bộ lượng dầu miền Nam do 3 hãng xăng dầu:
SHELL, ESSO, CALTEX cung cấp và chi phối thị trường .Sau ngày miền Nam
hồn tồn giải phóng thống nhất đất nước, Nhà nước đã tiếp quản tồn bộ cơ sở
vật chất, tài sản của 3 hãng xăng dầu nói trên và đồng thời có quyết định thành
lập Cơng Ty Xăng Dầu Khu Vực II.
Trong thời gian này xăng dầu, dầu mỡ…là những ngành được cấp phát theo
chỉ tiêu kế hoạch do nhà nước giao hàng năm cho tất cả nhu cầu an ninh quốc
phòng, vận tải sản xuất kinh doanh và tiêu dùng xã hội….mang lại hiệu quả rất
lớn trong việc ổn định giá cả, thị trường và an ninh xã hội.
Từ khi chuyển sang cơ chế thị trường đã tạo ra một nền kinh tế mới, thuận
tiện cho ngành xăng dầu trong việc chủ động tạo nguồn và mở rộng thị trường
tiêu thụ. Chủ động trong việc đa dạng hóa mặt hàng kinh doanh, thúc đẩy cho
GVHD: NGUYỄN THỊ HUYỀN QUN SVTT: NGUYỄN NGỌC VÂN
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP Trang
các doanh nghiệp mạnh dạng đầu tư máy móc thiết bị hiện đại nhằm tạo ra
những mặt hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng xã hội.
Mặt khác từ năm 1992 trở lại đây các hãng xăng dầu trên thế giới như :
CASTROL, BP, SHELL, CALTEX… đã bắt đầu thâm nhập thị trường Việt Nam
và cạnh tranh có chiều hướng gây gắt. Cũng trong thời gian này, Tổng Công Ty
Xang Dầu Việt Nam cùng công ty BP Petco liên doanh tổ chức sản xuất và kinh
doanh dầu mỡ nhờn tại thị trường ta.
Trước sự thâm nhập ngày càng nhiều và tình hình cạnh tranh của các hãng
nước ngoài nói trên .Ngày 9/6/1994 bộ trưởng bộ Thương Mại có quyết định số
75/TM-TCCB thành lập Công Ty Dầu Nhờn Petrolimex nay là Công ty Cổ Phần

Hóa Dầu Petrolimex.
Ngành nghề kinh doanh: xuất nhập khẩu dầu mỡ nhờn, sản phẩm hóa dầu,
vật tư thiết bị chuyên dùng hóa dầu, vận tải phục vụ công tác kinh doanh của
công ty. Với mục đích phát triển công ty một cách bền vững trên cơ sở đa dạng
hóa sản phẩm, sau gần 5 năm hoạt động kinh doanh hình thành 3 ngành hàng là:
Dầu mỡ nhờn, nhựa đường, hóa chất. Vì vậy ngày 13/10/1998 Bộ Thương Mại
đã có quyết định số 1191/1998/QĐ-BTM đổi tên Công Ty Dầu Nhờn thành
Công Ty Hóa Dầu Petrolimex để đánh dấu và khẳng định một bước phát triển
mới của công ty.
Công ty Cổ Phần Hóa Dầu Petrolimex với những ngành nghề kinh doanh mới:
Kinh doanh xuất nhập khẩu dầu mỡ nhờn, nhựa đường, hóa chất (trừ hóa chất
nhà nước cấm).
Kinh doanh xuất nhập khẩu :Vật tư, thiết bị chuyên ngành hóa dầu.
Kinh doanh dịch vụ : vận tải, cho thuê kho bãi, phân tích thử nghiệm.
GVHD: NGUYỄN THỊ HUYỀN QUYÊN SVTT: NGUYỄN NGỌC VÂN
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP Trang
Đến nay Công Ty CP Hóa Dầu Petrolimex thực sự trở thành doanh nghiệp
lớn phát triển ổn định và ngày càng có uy tín trên thị trường trong và ngoài nước
với nhãn hiệu PLC, là thành viên chính thức thứ 27 của hãng dầu nhờn Hàng Hải
EFT của Pháp trên thế giới. Công ty đã cung cấp dầu nhờn cho hàng ngàn lượt
tàu biển tại các cảng Việt Nam và đã mở rộng ngành hàng thuộc lĩnh vực hoạt
động của mình tới trên 60 nước trên thế giới. Mạng lưới kinh doanh tổ chức rộng
trên phạm vi toàn quốc trải rộng 61 tỉnh, thành phố trong cả nước. Với mạng lưới
rộng khắp và chiến lược kinh doanh “Đa dạng hóa các mặt hàng”, đến nay công
ty đã phát triển, mở rộng sang kinh doanh nhựa đường, hóa chất.
Việc ổn định và phát triển kinh doanh của công ty còn thể hiện ở việc đầu tư,
hoàn thiện, nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật trong công ty, đến nay công ty đã có
hệ thống kho cảng hoàn thiện tại Hải Phòng, Đà Nẵng, Quy Nhơn, TP Hồ Chí
Minh, Cần Thơ và 2 nhà máy sản xuất dầu nhờn hiện đại tại Hải Phòng và TP
Hồ Chí Minh và đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu xã hội đối với ngành hàng dầu

nhờn, nhựa đường , hóa chất.
Hoạt động kinh doanh của công ty không chỉ trong thị trường nội địa, mà
hiện nay công ty đã phát triển xuất khẩu sang các nước trong khu vực : Lào,
Campuchia, Philipin, Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan…
Công Ty CP Hóa Dầu Petrolimex có các công ty con:
+Công Ty TNHH Hóa Chất Petrolimex.
+Công Ty TNHH Nhựa Đường Petrolimex.
Công Ty TNHH Nhựa Đường Petrolimex có nhiều chi nhánh trong đó có Chi
Nhánh Nhựa Đường Sài Gòn.
Chi Nhánh Nhựa Đường Sài Gòn Thành Lập theo quyết định số 046/QĐ-
TLC-HĐQT ngày 27/12/2005 của Hội Đồng Quản Trị Công Ty CP Hóa Dầu
GVHD: NGUYỄN THỊ HUYỀN QUYÊN SVTT: NGUYỄN NGỌC VÂN
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP Trang
Petrolimex( Công ty mẹ).Và ngày 1/3/2006 Chi nhánh Nhựa Đường Sài Gòn
chính thức đi vào hoạt động
Đơn vị hạch toán kinh tế phụ thuộc Công Ty TNHH Nhựa Đường
Petrolimex, được mở tài khoản tại Ngân Hàng và sử dụng con dấu riêng để giao
dịch.
Tên gọi: Chi Nhánh Nhựa Đường Sài Gòn
Trụ sở : Số 15 Lê Duẩn – Phường Bến Nghé –Quận 1 –TP Hồ Chí Minh.
Điện Thoại: 38221504-38221335
Fax: 38295113
E-mail:
Website:
Phạm vi hoạt động: từ Bình Thuận trở vào đến khu vực TP Hồ Chí Minh
và các tỉnh lân cận
Nhiệm vụ : theo chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH Nhựa Đường
Petrolimex
Những mặt hàng kinh doanh của Chi Nhánh Nhựa Đường Sài Gòn:
1. Nhựa đường đặc nóng 60/70

2. Nhựa đường đặc fuy 60/70
3. Nhựa đường MC 30
4. Nhựa đường MC 70
5. Nhựa đường nhũ tương
6. Nhựa đường Polimer
2.2 Chức năng, nhiệm vụ của Chi Nhánh Nhựa Đường Sài Gòn
2. 2.1 Chức năng:
GVHD: NGUYỄN THỊ HUYỀN QUYÊN SVTT: NGUYỄN NGỌC VÂN
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP Trang
Chi Nhánh có chức năng tổ chức hoạt động kinh doanh nhựa đường
và các sản phẩm khác thuộc lĩnh vực nhựa đường trên địa bàn đươc phân công
theo các quy chế, quy định của công ty.
2. 2.2 Nhiệm vụ:
-Xây dựng, trình công ty phê duyệt và ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn các phòng nghiệp vụ của chi nhánh.
-Xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng năm phù hợp với nhu cầu thị trường, chiến
lược phát triển công ty, trình công ty phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch
được công ty giao hàng năm.
-Sử dụng hợp lý và hiệu quả lao động, tài sản, tiền vốn, chấp hành đúng các quy
định của pháp luật và các quy chế, quy định của công ty, thực hiện nghĩa vụ đầy
đủ đối với ngân sách nhà nước.
-Thực hiện đúng pháp lệnh về đo lường và chất lượng hàng hóa, các quy định về
an toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ ,phòng chống bão lụt
và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
-Tuân thủ quy định của Công Ty CP Hóa dầu Petrolimex và Công Ty TNHH
Nhựa đường Petrolimex về việc sử dụng biểu trưng và biển hiệu.
2.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Chi Nhánh Nhựa Đường Sài Gòn
Chi nhánh bán các sản phẩm nhựa đường của Công Ty TNHH Nhựa
Đường Petrolimex, hoạt động kinh doanh của chi nhánh chỉ là bán hàng. Chi
nhánh và công ty là bán hàng nội bộ, chi nhánh bán hàng thông qua kho của

công ty xuất bán thẳng cho khách hàng nên không có phiếu xuất kho, mà chỉ có
phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
2.4 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng phòng ban:
Ban giám đốc:
GVHD: NGUYỄN THỊ HUYỀN QUYÊN SVTT: NGUYỄN NGỌC VÂN
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP Trang
-Giám đốc chi nhánh là người chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty và trước
pháp luật về các hoạt động của chi nhánh theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao
-Được bố trí đủ cán bộ, lao động, và trang bị các phương tiện, và điều kiện làm
việc
-Được đề nghị công ty xem xét, quyết định việc thành lập, chia, tách, hợp nhất,
giải thể, đổi tên các phòng nghiệp vụ của chi nhánh.
-Được công ty đào tạo, phổ biến và hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ, được
đề xuất ý kiến giải quyết các vấn đề có liên quan đến hoạt động chi nhánh
-Được ký các hợp đồng kinh tế theo ủy quyền của giám đốc Công Ty TNHH
Nhựa Đường Petrolimex
-Được ký hợp đồng lao động ,chấm dứt hợp đồng lao động,quyết định bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm, mức lương, phụ cấp, khen
thưởng, kỷ luật cán bộ, người lao động tại chi nhánh theo ủy quyền của giám đốc
công ty và theo quy định “Phân cấp quản lý và thực hiện công tác tổ chúc cán
bộ” của công ty.
-Được quyền tiếp nhận trao đổi, đề nghị các cơ quan trực thuộc công ty, các
phòng nghiệp vụ cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến hoạt động của chi
nhánh.
-Được giao dịch với các cơ quan chức năng và các đối tác để thực hiện chức
năng, nhiệm vụ.
-Được quyền cung cấp thông tin, tài liệu thuộc phạm vi chi nhánh cho các tổ
chức cá nhân theo đúng quy định của công ty và pháp luật.
-Thực hiện các ý kiến chỉ đạo khác của giám đốc công ty.

Phòng tổ chức hành chính:
GVHD: NGUYỄN THỊ HUYỀN QUYÊN SVTT: NGUYỄN NGỌC VÂN
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP Trang
 Tham mưu cho ban giám đốc soạn thảo và thực hiện các chính sách của
chi nhánh về cán bộ công nhân viên, về lao động, về tiền lương, về kỷ
luật, về thanh tra và bảo vệ kinh tế quốc nội.
 Thường xuyên cải tạo bộ máy nhà nước, tinh giảm biên chế, hợp đồng lao
động phù hợp với nhu cầu lao động.
Phòng kinh doanh:
Chức năng:
Tham mưu giúp giám đốc chi nhánh chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt
động kinh doanh nhựa đường trên thị trường được phân công.
Nhiệm vụ:
 Tham gia xây dựng danh mục các sản phẩm, hàng hóa kinh doanh nhựa
đường.
 Công tác xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh nhựa đường
hàng năm.
 Xây dựng trình duyệt và tổ chức thực hiện cơ chế kinh doanh nhựa đường
tại chi nhánh.
 Tổ chức thực hiện các hợp đồng xuất khẩu được công ty phê duyệt và ủy
quyền.
 Xây dựng, duy trì, cải tiến chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 đối
với các hoạt động có liên quan đến chức năng nhiệm vụ của phòng.
Quyền hạn:
 Được tham mưu trực tiếp và phối hợp với phòng kinh doanh nhựa đường
công ty, các phòng nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc trong quá trình xây
dựng kế hoạch kinh doanh nhựa đường.
GVHD: NGUYỄN THỊ HUYỀN QUYÊN SVTT: NGUYỄN NGỌC VÂN
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP Trang
 Được độc lập về chuyên môn nghiệp vụ, được quyền yêu cầu các đơn vị

trực thuộc và các phòng nghiệp vụ chi nhánh cung cấp đầy đủ, kịp thời các
thông tin, tài liệu có liên quan đến công tác kinh doanh.
 Được trực tiếp giao dịch với cơ quan quản lý nhà nước, các nhà cung cấp
về vấn đề kinh doanh nhựa đường theo ủy quyền của giám đốc.
 Được bố trí đủ cán bộ, lao động được trang bị phương tiện, điều kiện làm
việc để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Bộ phận tiếp thị:
 Có trách nhiệm cung cấp hàng cho đối tác khi có nhu cầu.
 Thông báo cho khách hàng tình hình giá bán có thay đổi.
 Gửi thư chào hàng đến khách hàng mới, khách hàng tiềm năng.
 Gửi thư chúc mừng, hoa, quà, cho khách hàng vào dịp lễ tết.
 Soạn thảo những hợp đồng kinh tế cho khách hàng, cũng như chuẩn bị các
thủ tục giấy tờ khi xảy ra tranh chấp hay đối tác khi vi phạm hợp đồng
kinh tế.
 Điều động xe chở hàng đi các tỉnh
Phòng tài chính kế toán
Chức năng
Phòng tài chính kế toán có chức năng tham mưu giám đốc chi nhánh chỉ
đạo và trực tiếp tổ chức thực hiện công tác tài chính ,công tác kế toán tại chi
nhánh theo quy định của chi nhánh ,công ty và của pháp luật.
Nhiệm vụ
Công tác tài chính
-Tổ chức triển khai thực hiện các định mức tài chính theo quy định của công ty
-Tổ chức triển khai thực hiện các quy chế về tài chính theo quy định của công ty
GVHD: NGUYỄN THỊ HUYỀN QUYÊN SVTT: NGUYỄN NGỌC VÂN
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP Trang
-Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính tổng hợp hàng năm
-Quản lý vốn lưu động
-Theo dõi quản lý tài sản cố định và tình hình biến động TSCĐ do chi nhánh trực
tiếp quản lý và sử dụng

-Thực hiện công tác kiểm tra ,kiểm soát
-Phân tích đánh giá các mặt hoạt động kinh doanh của chi nhánh về tài chính
-Phối hợp tham gia các phòng nghiệp vụ liên quan
-Thực hiện nghĩa vụ ngân sách nhà nước theo pháp luật
-Tổ chức hướng dẫn triển khai và thực hiện các chế độ và chính sách quản lý tài
chính theo quy định của pháp luật và công ty
Công tác kế toán
-Lập báo cáo nhanh các chỉ tiêu báo cáo tài chính hàng tháng ,các báo cáo quyết
toán định kỳ ,các báo cáo kiểm kê định kỳ của chi nhánh
-Phối hợp các phòng liên quan thực hiện một số nội dung công việc
Quyền hạn
-Được tham gia trực tiếp và phối hợp các phòng nghiệp vụ liên quan trong quá
trình xây dựng kế hoạch tài chính tổng hợp ,các kế hoạch có liên quan đến chức
năng ,nhiện vụ của phòng
-Được độc lập về chuyên môn nghiệp vụ ,được quyền yêu cầu các phòng nghiệp
vụ có liên quan cung cấp đầy đủ ,kịp thời các thông tin ,tài liệu có liên quan đến
công tác kế toán và công tác tài chính ,công tác xuất nhập khẩu của chi nhánh
theo quy định
-Được trực tiếp giao dịch với các cơ quan quản lý Nhà Nước ,các nhà cung
cấp ,các đói tác để thực hiện chức năng ,nhiệm vụ của phòng theo ủy nhiệm của
giám đốc chi nhánh
GVHD: NGUYỄN THỊ HUYỀN QUYÊN SVTT: NGUYỄN NGỌC VÂN
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP Trang
-Phòng tài chính kế toán được bố trí đủ cán bộ ,lao động được trang bị phương
tiện ,điều kiện làm việc để thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao
Trách nhiệm
-Chịu trách nhiệm trước giám đốc chi nhánh và công ty về các hoạt đọng theo
chức năng nhiệm vụ được giao
-Có trách nhiệm cung cấp thông tin ,tài liệu kế toán kịp thời đầy đủ cho các tổ
chức cá nhân theo quy định của chi nhánh

-Thực hiện nhiệm vụ quy định trong Luật kế toán và các quy định pháp luật nhà
nước về công tác kế toán
-Chịu trách nhiệm báo cáo kiến nghị và đề xuất với biện pháp giám đốc chi
nhánh để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện chức năng
,nhiệm vụ được giao
-Chịu trách nhiệm thực hiện các ý kiến chỉ đạo khác của giám đốc chi nhánh
GVHD: NGUYỄN THỊ HUYỀN QUYÊN SVTT: NGUYỄN NGỌC VÂN
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP Trang
Sơ đồ bộ máy của chi nhánh
GVHD: NGUYỄN THỊ HUYỀN QUYÊN SVTT: NGUYỄN NGỌC VÂN
BP Tài Chính BP Tiếp Thị
KTT
H&

Khai
Thuế
KT
Hàng
Hóa
KT
Công
Nợ
KT
Ngân
Hàng
KT
Tiền
Mặt
KT
TSCĐ

LĐTL&

Văn
Thư
Lưu
Trữ
Lái
xe
Thủ
Qũy
Giám Đốc Chi Nhánh
Phòng TC Kế Toán
Phòng Kinh DoanhBP Quản Trị Tổng Hợp
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP Trang
*Chức năng,nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
Sơ đồ từng phần hành kế toán
Kế toán trưởng
-Vị trí ,trách nhiệm,quyền hạn và chế độ đãi ngộ kế toán trưởng thực hiện theo
điều lệ kế toán trưởng do pháp luật quy định
-Kiểm tra và ký vào các văn bản báo cáo tài chính ,các hợp đồng kinh tế trước
khi trình giám đốc
-Kiểm tra và ký vào các hóa đơn bán hàng ,thực hiện đúng nội dung hợp đồng và
giấy duyệt của ban giám đốc.
Kế toán tổng hợp và kê khai thuế
-Lập báo cáo quyết toán tổng hợp và các báo cáo thuyết minh chi tiết theo biểu
mẫu quy định
-Theo dõi và lập báo cáo quyết toán thuế đối với cơ quan quản lý nhà nước.
-Phụ trách phần kế toán chi phí và các nghiệp vụ khác
-Xây dựng kế hoạt tài chính tổng hợp năm.
Kế toán hàng hóa

GVHD: NGUYỄN THỊ HUYỀN QUYÊN SVTT: NGUYỄN NGỌC VÂN
Kế toán trưởng
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
TS

Kế
toán
hàng
hóa
Kế
toán
tiền
mặt
Kế
toán
công
nợ
Kế
toán
ngân
hàng
Thủ
quỹ

×