Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH SX TM đức MInh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.84 KB, 78 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH SX – TM ĐỨC MINH

VÕ THỊ DIỄM THÚY

AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH SX – TM ĐỨC MINH

VÕ THỊ DIỄM THÚY
MÃ SỐ SV: DKT117181

Ths. CHÂU HỒNG PHƯƠNG THẢO

AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2015


CHẤP NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Đề tài “ Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH SX – TM Đức


Minh”, do sinh viên Võ Thị Diễm Thúy thực hiện dưới sự hướng dẫn của
Ths. Châu Hồng Phương Thảo
Thư ký

----------------------------------

Phản biện 1

Phản biện 2

----------------------------------

------------------------------------

Giảng viên hướng dẫn

Ths. Châu Hồng Phương Thảo

Chủ tịch Hội đồng

----------------------------------

i


LỜI CẢM ƠN

Qua thời gian thực tập tại Công Ty TNHH SX-TM Đức Minh đây là cơ hội tốt để em
vận dụng những kiến thức sau thời gian học tập tại Trường Đại Học An Giang vào thực
tiễn công việc và tích lũy được những kiến thức cũng như kinh nghiệm q báo cho cơng

việc sau khi ra trường. Có được kiến thức như hơm nay ngồi nỗ lực của bản thân cịn có
sự dạy dỗ và chỉ bảo q báo của quý thầy cô Trường Đại Học An Giang nói chung và
Khoa Kinh Tế nói riêng, đặc biệt em xin cảm ơn giáo viên hướng dẫn ThS. Châu Hồng
Phương Thảo đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hồn thành tốt đề tài báo cáo tốt nghiệp.
Em xin chúc quý thầy cô được dồi dào sức khỏe và thành cơng trong sự nghiệp giảng dạy
của mình.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công Ty TNHH SX-TM Đức Minh đã tạo
điều kiện cho em được thực tập tại Cơng ty, cảm ơn các anh, chị đã nhiệt tình hướng dẫn,
giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để em hồn thành chun đề này. Kính chúc q Cơng ty
kinh doanh ngày càng thịnh vượng; xin chúc Ban lãnh đạo, các cô, chú, anh, chị trong
Công ty luôn vui khỏe và ngày càng vươn xa trên bước đường sự nghiệp.
Tuy nhiên, do một số hạn chế về thời gian cũng như kiến thức nên chuyên đề này khó
tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự thơng cảm và đóng góp ý
kiến của q thầy cơ, q Cơng ty để chun đề này được hồn thiện hơn.
Chúc sức khỏe và thành công . Chân thành cảm ơn !
An giang, ngày 15 tháng 7 năm 2015
Người thực hiện

Võ Thị Diễm Thúy

ii


TĨM TẮT

Đế tài “ Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH SX –
TM Đức Minh” chủ yếu tìm hiểu về doanh thu bán hàng, chi phí hoạt động của Cơng ty.
Từ đó, kế tốn tập hợp các khoản chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Kết quả kinh
doanh giúp cho nhà quản trị có cái nhìn tổng qt về tình hình hoạt động của Cơng ty
mình.

Nội dung đề tài gồm 5 chương:
Chương 1: Tổng Quan
Chương 2: Cơ Sở Lí Luận Về Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh
Doanh Của Công Ty.
Chương 3: Giới Thiệu Chung Về Công Ty TNHH SX – TM Đức Minh
Chương 4: Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
TNHH SX – TM Đức Minh.
Chương 5: Nhận xét - Kiến Nghị Và Kết Luận.

iii


LỜI CAM KẾT

Tôi xin cam đoan đề tài này là của tơi. Các số liệu trong đề tài có xuất xứ rõ ràng. Những
kết luận mới của đề tài này chưa được công bố trên bất kỳ đề tài khác.

An Giang, ngày 15 tháng 7 năm 2015
Người thực hiện

Võ Thị Diễm Thúy

iv


MỤC LỤC
trang
Chương 1: TỔNG QUAN 1…………………………………………………………..….. 1
1.1. Lý do chọn đề tài ……………………………………………………………………. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu …………………….…………………………………………… 2

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..………………………………………………….. 2
1.3.1.Đối tượng nghiên cứu…….. ………………………………………………………… 2
1.3.2.Phạm vi nghiên cứu……. …………………………………………………………… 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ……….…………………………………………………… 2
1.4.1.Phương pháp thu thập số liệu………………………………………………………… 2
1.4.2.Phương pháp xử lý số liệu………………………………………………………….. 3
1.4.3.Ý nghĩa ………………………………………………………………………………. 3
Chương 2 : CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY ………………………………………………………. 4
2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh ……………………………………….……………….. 4
2.1.1. Khái niệm …………………………………………………………………………… 4
2.1.2. Nguyên tắc kế toán ………………………………………………………………… 5
2.1.3. Nhiệm vụ kế toán …………………………………………………………………….5
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ …………………………………….. 6
2.2.1. Những vấn đề chung ………………………………………………………………...6
2.2.2. Nguyên tắc hạch toán doanh thu…………………………………………………….. 7
2.2.3. Chứng từ sử dụng ……………………………………………………..………….... 8
2.2.4. Tài khoản sử dụng ……………………………………………………………….... 8
2.2.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp

…………………………………………………… 9

2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ……………………………………………..... 9
2.3.1. Khái niệm…………………………………………………………………………... 9
v


2.3.2. Tài khoản sử dụng……………………………………………………………...….
2.3.3. Sơ đồ hach toán tổng hợp ………………………………………….…………....


9
10

2.4. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ……………………...… 11
2.4.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính …………………………………………... 11
2.4.2. Kế tốn chi phí tài chính ………………………………………………………....

14

2.5. Kế tốn giá vốn hàng bán …………………………………………….…………..... 15
2.5.1. Khái niệm ………………………………………………………………………..... 15
2.5.2. Nguyên tắc hạch toán ……………………………………………….…………...... 16
2.5.3. Chứng từ sử dụng …………………………………………………………….....… 16
2.5.4. Tài khoản sử dụng ………………………………………………………………... 17
2.5.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp ………………………………………….………….....

18

2.6. Kế toán quản lý kinh doanh ………………………………………….…………...... 18
2.6.1. Kế tốn chi phí bán hàng ………………………………………….………….....

18

2.6.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ………………………………..…………..... 20
2.7. Kế toán các khoản thu nhập khác, chi phí khác …………………………………...... 23
2.7.1. Kế tốn thu nhập khác ……………………………………………………............. 23
2.7.2. Kế tốn chi phí khác ……………………………………………………………..... 24
2.8. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp …………………………..…………..... 26
2.8.1. Khái niệm ………………………………………………………………………..... 26
2.8.2. Nguyên tắc hạch toán …………………………………………………………….....26

2.8.3. Chứng từ sử dụng ………….....………….....………….....………….....………….. 26
2.8.4. Tài khoản sử dụng ………………………………………………………………......26
2.8.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp ………………………………………….…………...... 27
2.9. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh …………………………………...... 27
2.9.1. Khái niệm …………………………………………………………………….....…27
2.9.2. Nguyên tắc hạch toán ………………………………………………………….....…27
vi


2.9.3. Chứng từ sử dụng ………………………………………………………………..... 28
2.9.4. Tài khoản sử dụng ………………………………………………………………......28
2.9.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp

………………………………………………….. 29

Chương 3: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SX – TM ĐỨC MINH
…………………………………………………………………………………................ 30
3.1. Giới thiệu chung về Công ty ………………………………………….…………...... 30
3.1.1. Lịch sử hình thành…………………………………………………………….....… 30
3.1.2. Hình thức sở hữu vốn ……………………………………………….…………...... 30
3.1.3. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh và qui mô sản xuất ……………………….....… 30
3.2. Cơ câu tổ chức quản lý của Công ty ……………………………………………….....31
3.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty ……………………………………………..... 31
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban …………………………………………....... 31
3.3. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty

………………………………………. 32

3.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán ……………………………………………….…………...... 32
3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ ………………………………………………..…………..... 32

3.3.3. Chế độ và hình thức kế tốn của Cơng ty …………………………….…………..... 33
3.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty ……………….…………...... 35
Chương 4: KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH SX – TM ĐỨC MINH ………………………….....………….....

37

4.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH SX – TM Đức Minh …………….....37
4.1.1. Hình thức bán hàng và thanh tốn tại Cơng ty…………………………………...... 37
4.1.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu …………………………………………………..... 37
4.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu ………………………………………..…………..... 37
4.1.4. Chứng từ sử dụng ………………………………………………………………...... 38
4.1.5. Tài khoản sử dụng ………………………………………………………………..... 38
4.1.6. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh…………………….…………..... 38
4.1.7. Sổ sách kế tốn tại Cơng ty ………………………………………….…………..... 41
vii


4.2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ………………………..... 42
4.2.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ……………………………….…………..... 42
4.2.2. Kế tốn chi phí tài chính ……………………………………………..…………..... 42
4.3. Kế tốn giá vốn hàng bán …………………………………………………………..... 45
4.3.1. Khái niệm …………………………………………………………….…………..... 45
4.3.2. Nguyên tắc hạch toán …………………………………………………………….....45
4.3.3. Chứng từ sử dụng ………………………………………………………………...... 45
4.3.4. Tài khoản sử dụng ………………………………………………………………..... 45
4.3.5. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh …………………….…………..... 45
4.3.6. Sổ sách kế tốn tại Cơng ty …………………………………………..…………..... 48
4.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh………………………………………………..... 49
4.4.1. Khái niệm ………………………………………………………………………...... 49

4.4.2. Nguyên tắc hạch toán ………………………………………………..…………..... 49
4.4.3. Chứng từ sử dụng …………………………………………………………….....… 49
4.4.4. Tài khoản sử dụng………………………………………………………………..... 49
4.4.5. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh…………………….…………..... 50
4.4.6. Sổ sách kế tốn tại Cơng ty …………………………………………..…………..... 52
4.5. Kế tốn thu nhập khác, chi phí khác ……………………………………………….....53
4.5.1.Kế toán thu nhập khác ……………………………………………………………… 53
4.5.2. Kế toán chi phí khác ……………………………………………………………… 54
4.6. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ………………………….…………..... 54
4.6.1. Khái niệm ………………………………………………………………………..... 54
4.6.2. Nguyên tắc hạch toán …………………………………………………………...... 55
4.6.3. Chứng từ sử dụng ………………………………………………………………..... 55
4.6.4. Tài khoản sử dụng ………………………………………………………………..... 55
4.6.5. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh………………………………...... 55
viii


4.6.6. Sổ sách kế tốn tại Cơng ty ……………………………………………………...... 56
4.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ……………………………………………...... 56
4.7.1. Khái niệm ………………………………………………………………………..... 56
4.7.2. Nguyên tắc hạch toán …………………………………………………………….....56
4.7.3. Chứng từ sử dụng ……………………………………………………………….......57
4.7.4. Tài khoản sử dụng ………………………………………………………………......57
4.7.5. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh …………………….…………..... 57
4.7.6. Sổ sách kế tốn tại Cơng ty ………………………………………….…………...... 58
4.7.7. Sơ đồ hạch toán tổng hợp

……………………..……………………………. 59

Chương 5: NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ………………………………. 60

5.1. Nhận xét ...................................................................................................................... 60
5.2. Kiến Nghị .................................................................................................................... 60
5.3. Kết luân ....................................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO

ix


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Kết quả kinh doanh của Công ty hai năm 2013-2014 ………………………….. 34
Bảng 2: Sổ cái tài khoản 511 …………………………………………………………….. 41
Bảng 3: Sổ cái tài khoản 635 ……………………………………………………………...44
Bảng 4: Sổ cái tài khoản 632 …………………………………………………………….. 48
Bảng 5: Sổ cái tài khoản 642 …………………………………………………………….. 52
Bảng 6: Sổ cái tài khoản 711 …………………………………………………………… 54
Bảng 7: Sổ cái tài khoản 821…………………………………………………………….. 56
Bảng 8: Sổ cái tài khoản 911…………………………………………………………….. 58

x


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ………………………… 9
Sơ đồ 2: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu …………………………………… 11
Sơ đồ 3: Sơ đồ kế tốn doanh thu hoạt động tài chính …………………………………… 13
Sơ đồ 4: Sơ đồ kế tốn chi phí hoạt động tài chính ……………………………………… 15
Sơ đồ 5: Sơ đồ kế tốn giá vốn hàng bán ………………………………………………… 18
Sơ đồ 6: Sơ đồ kế tốn chi phí bán hàng……………………………………. …………… 20

Sơ đồ 7: Sơ đồ kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ……………………………………. 22
Sơ đồ 8: Sơ đồ kế toán thu nhập khác ………………………………………………..….. 24
Sơ đồ 9: Sơ đồ kế tốn chi phí khác …………………………………………………. … 25
Sơ đồ 10: Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp …………………………… 27
Sơ đồ 11: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 29
Sơ đồ 12: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty TNHH SX – TM Đức Minh……….…….. 31
Sơ đồ 13: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty…………………………………….32
Sơ đồ 14: Trình tự hạch tốn kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính................... 34

xi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TTHH

Tiêu thụ hàng hóa

XĐ KQHĐKD

Xác định kết quả hoạt động kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

TK

Tài khoản

NLĐ


Người lao động

CP NVL

Ngun vật liệu

CP NC

Chi phí nhân cơng

CP SXC

Chi phí sản xuất chung

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐTC

Hoạt động tài chính

GVHB

Giá vốn hàng bán

BPQL

Bộ phận quản lý


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

TSCĐ

Tài sản cố định

CP QLBH

Chi phí quản lý bán hàng

CP QLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

TP

Thành phẩm

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

DT BH


Doanh thu bán hàng

CCDV

Cung cấp dịch vụ

KQ HĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

KC

Kết chuyển

xii


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI :
Với xu thế tồn cầu hóa ngày càng cao, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có
những phát triển mới nhưng cũng có những khó khăn và thử thách. Muốn tồn tại bền
lâu trong nền kinh tế này, thì các doanh nghiệp và các công ty phải bắt kịp tiến độ
phát triển của nó. Vì thế, dù kinh doanh ở lĩnh vực nào thì các doanh nghiệp cũng
khơng ngừng phấn đấu để mở rộng phạm vi kinh doanh, qui mô sản xuất, nâng cao
chất lượng sản phẩm, với mục đích mang lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
Vậy, vấn đề quan trọng đặt ra cho các doanh nghiệp là gì? Làm sao để đạt
được lợi nhuận cao nhất. Trước tiên các doanh nghiệp không ngừng phát huy tối đa
thế mạnh vốn có, khai thác tiềm năng trong tương lai, cần có chính sách về quản lý

tài chính, biện pháp cắt giảm những khoản chi phí khơng cần thiết ở mức thấp nhất
có thể, tìm kiếm những cơ hội đầu tư đem lại lợi nhuận như mong muốn với chi phí
đầu tư dự tốn phù hợp ngân sách.
Vì thế, cần lắm một bộ phận kế toán theo dõi và ghi chép một cách chính xác,
đầy đủ, rõ ràng các khoản chi phí phát sinh và doanh thu đạt được đúng theo các
Chuẩn mực kế tốn được Bộ tài chính ban hành. Kế toán xác định kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp giúp cho nhà quản trị có được cái nhìn tổng qt về tình
hình hoạt động kinh doanh trong kỳ, từ đó tìm ra nhân tố làm giảm doanh thu, ảnh
hưởng đến lợi nhuận, có biện pháp cắt giảm những khoản chi phí khơng cần thiết
trong kỳ, duy trì những mặt tích cực đã đạt được, giúp doanh nghiệp đạt lợi nhuận
cao nhất.
Những thông tin trên Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp có tính hợp lý và độ tin cậy cao, sẽ giúp cho người sử dụng những thông tin
này đưa ra những quyết định tốt nhất tránh những sai lầm khơng đáng có.
Thấy được tầm quan trọng của việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh của
một doanh nghiệp là thật sự cần thiết, nên nghiên cứu được thực hiện với đề tài:
“KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH SX-TM ĐỨC MINH”.

1


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
-

Hệ thống hóa kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty.

-

Tìm hiểu đặc điểm hoạt động kinh doanh của Cơng ty.


-

Tìm hiểu về phương pháp hạch tốn các khoản doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh của Công ty.

-

Tập hợp doanh thu, các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí khác
để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
Từ những kiến thức đã học, so sánh với thực tế. Đưa ra nhận xét về cơng tác

kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty. Từ đó đề xuất những
kiến nghị giúp Cơng ty hồn thiện hơn cơng tác kế toán xác định kết quả hoạt động
kinh doanh.
1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
Đề tài chỉ nghiên cứu những số liệu tài chính có liên quan đến việc xác định
kết quả kinh doanh:
Các khoản chi phí phát sinh trong q trình kinh doanh tại Cơng ty.
Các khoản doanh thu, thu nhập khác của Công ty.
Quá trình xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về không gian: Đề tài này được thực hiện tại CÔNG TY
TNHH SX-TM ĐỨC MINH
Phạm vi về thời gian: Đề tài sử dụng số liệu năm 2014 do Công ty
cung cấp.
1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
1.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu:
 Phỏng vấn giám đốc, các nhân viên trong phịng kế tốn, các phịng

ban có liên quan, để thu thập số liệu về các khoản doanh thu, chi
phí….


Thu thập các dữ liệu của Cơng ty như: bảng kê hóa đơn chứng từ, sổ
cái các tài khoản, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

 Nghiên cứu thêm các Chuẩn mực kế toán Việt nam, các Thơng tư
hướng dẫn kế tốn do Bộ Tài Chính ban hành.

2


1.4.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu:


Áp dụng các nguyên tắc hạch tốn và kết chuyển các khoản chi phí và
doanh thu hợp lý để tiến hành xác định kết quả kinh doanh.



Sử dụng phương pháp chọn lọc, tổng hợp và xử lý số liệu để so sánh,
làm cơ sở để xác định và đánh giá kết quả kinh doanh tại Công ty.

1.5. Ý NGHĨA:
Thông qua nghiên cứu đề tài, bản thân biết được đặc điểm hoạt động kinh
doanh, nắm được phương pháp kế toán, đánh giá được kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty.
Kết quả nghiên cứu mà đề tài đạt được cũng góp phần giúp cho đơn vị hồn
thiện hơn cơng tác kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh.


3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
2.1. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
2.1.1. Khái niệm:
Kết quả kinh doanh là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí của các hoạt
động trong doanh nghiệp trong một thời gian nhất định.
Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết quả kinh doanh lãi, nếu ngược lại,
doanh thu nhỏ hơn chi phí thì kết quả kinh doanh là lỗ.
(Đặng Thị Hịa, Phạm Đức Hiếu, 2010, tr.169)
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán ( gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ,
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sữa chữa, nâng cấp, chi phí cho
thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả
hoạt động
sản xuất
kinh
doanh

=

Doanh
thu bán

hàng và
cung cấp
dịch vụ

-

Các
khoản
giảm trừ
doanh
thu

Giá
vốn
hàng
bán

-

-

Chi phí bán
hàng và chi
phí quản lý
doanh
nghiệp

Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt

động tài chính

=

Doanh thu hoạt
động tài chính

Chi phí hoạt động
tài chính

-

Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác.
Kết quả hoạt động khác

=

Thu nhập khác

4



Chi phí khác


Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các kết quả hoạt động kinh doanh để tính kết quả
các hoạt động trước thuế TNDN.
Kết quả các hoạt

động trước thuế
TNDN

=

Kết quả hoạt
động sản xuất
kinh doanh

+

Kết quả
hoạt động
tài chính

Kết quả
+ hoạt động
khác

Để tính kết quả kinh doanh, doanh nghiệp còn phải xét ảnh hưởng của chi phí
thuế TNDN đến kết quả các hoạt động trước thuế.

Kết quả kinh
doanh

=

Kết quả các hoạt
động trước thuế
TNDN


-

Chi phí thuế
TNDN hiện +/hành

Chi phí
thuế TNDN
hỗn lại

(Trần Phước, 2009, tr. 425)
2.1.2. Nguyên tắc kế toán:
Việc xác định kết quả kinh doanh cần tơn trọng các ngun tắc kế tốn nhất là
ngun tắc phù hợp và nguyên tắc nhất quán.
2.1.3. Nhiệm vụ kế toán:
Kế toán doanh thu, thu nhập và xác định kết quả hoạt động kinh doanh cần
thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác các khoản doanh thu, thu
nhập của doanh nghiệp trong kỳ. Ngồi kế tốn tổng hợp trên các tài khoản kế toán,
kế toán cần phải ghi chép về mặt số lượng, kết cấu và chủng loại hàng hóa bán ra, ghi
chép doanh thu tiêu thụ, thuế giá trị gia tăng của từng nhóm hàng, mặt hàng theo
từng đơn vị, cửa hàng, quầy hàng...
- Kiểm tra tình hình thu tiền bán hàng và quản lí tiền bán hàng. Đối với hàng
hóa bán chịu thì phải quản lí theo từng lô hàng, từng khách hàng, số tiền khách hàng
nợ, thời hạn và tình hình trả nợ.
- Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Xác
định đúng số lợi nhuận phân phối theo các nội dung quy định.
- Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời, các thông tin cần thiết về doanh thu,
thu nhập và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong việc
đưa ra các quyết định, biện pháp điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế hoặc

đưa ra các quyết định đầu tư đúng đắn.
- Cung cấp thông tin phục vụ lập báo cáo tài chính và phân tích kinh tế trong
doanh nghiệp.
(Đặng Thị Hịa – Phạm Đức Hiếu, 2010, trang169)
5


2.2. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ:
2.2.1. Những vấn đề chung:
2.2.1.1. Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nói cách khác, doanh thu là tổng giá trị
các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ hoạt động bán
sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng mua vào, nhằm bù đắp chi phí
và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
2.2.1.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính của
các doanh nghiệp, phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của doanh
nghiệp, đồng thời liên quan mật thiết đến việc xác định lợi nhuận doanh nghiệp. Do
đó trong kế toán việc xác định doanh thu phải tuân thủ các ngun tắc kế tốn cơ
bản:
Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh,
không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được
xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu.
Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp
Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
2.2.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với chủ sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

6


2.2.2. Nguyên tắc hạch toán doanh thu:
Phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa đã bán, dịch vụ đã cung cấp
được xác định là đã tiêu thụ trong kỳ không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được
tiền.
Ghi nhận doanh thu:
+ Giá bán chưa thuế GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thuế)
+ Tổng giá thanh toán (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp, doanh nghiệp nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu).
Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: ghi nhận doanh
thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu.
Trường hợp nhận bán hàng đại lý theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa
hồng: ghi nhận doanh thu là hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng.
Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng nhưng đến
cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua thì chưa được coi là tiêu thụ và
khơng được ghi vào tài khoản “doanh thu” mà ghi vào bên có TK 131 “phải
thu khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa, dịch vụ khác

khơng tương tự thì được trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu.
Khơng hạch tốn vào TK “doanh thu” các trường hợp:
+ Trị giá vật tư, hàng hóa, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngồi gia cơng
chế biến.
+ Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp, giữa các đơn vị
thành viên trong cùng một cơng ty, tổng cơng ty hạch tốn tồn ngành.
+ Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi bán, dịch vụ đã hoàn thành, đã cung
cấp cho khách hàng nhưng chưa được người mua chấp nhận thanh toán.
+ Trị giá hàng gửi bán theo phương thức bán đại lý, ký gửi nhưng chưa bán
được.
+ Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ.

7


Khoản tiền mà người bán giảm trừ cho người mua do người mua thanh toán
tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng (chiết khấu thanh tốn) khơng
được ghi giảm doanh thu mà được coi là chi phí tài chính.
2.2.3. Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu 02-GTKT-3LL): dùng cho các doanh nghiệp
nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
Hóa đơn bán hàng (mẫu 02-GTTT-3LL): dùng cho các doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
Hóa đơn đặc thù: dùng cho các doanh nghiệp đề nghị và được bộ tài chính
chấp nhận bằng văn bản cho phép sử dụng hóa đơn đặc thù như: vé xe, vé
tàu, vé phà.
2.2.4. Tài khoản sử dụng:
TK 511− Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

-Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế - Doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ.
GTGT theo phương pháp trực tiếp phải
nộp.
- Chiết khấu thương mại KC cuối kỳ.
- Giảm giá hàng kết chuyển cuối kỳ.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911.
Tổng phát sinh

Tổng phát sinh
TK 511 – khơng có số dư

Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 4 Tk cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm.
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5118: Doanh thu khác

8


2.2.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp:
TK 3331,3332,3333

TK 511

Các khoản thuế được tính trừ


TK 111,112,131

Doanh thu bán hàng hóa,

vào doanh thu

sản phẩm, dịch vụ

TK 5211,5212,5213

TK 152, 153,156

Kết chuyển chiết khấu thương

Doanh thu bằng hàng
(hàng đổi hàng)

mại, hàng bán bị trả lại
giảm giá hàng bán

TK 911
Kết chuyển doanh thu thuần
TK 3331

TK 111,112,131
Thuế GTGT phải nộp

Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(Võ Văn Nhị, 2011, tr.524)
2.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU:

Trong q trình tiêu thụ có những trường hợp ảnh hưởng làm thay đổi doanh
thu của doanh nghiệp, bao gồm: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán.
2.3.1. Khái niệm:
Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho những khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Hàng bán bị trả lại: là giá trị hàng bán đã xác định tiêu thụ bị khách hàng trả
lại và từ chối thanh toán.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu, bị thiếu.

9


2.3.2. Tài khoản sử dụng:
TK 5211: “Chiết khấu thương mại”.
TK 5212: “Hàng bán bị trả lại”.
TK 5213: “Giảm giá hàng bán”.
TK 5211− Chiết khấu thƣơng mại
- Khoản chiết khấu thương mại đã chấp - Kết chuyển số chiết khấu thương mại
nhận thanh toán cho khách hàng.

vào TK 511 để xác định doanh thu thuần
cuối kỳ kế toán.

Tổng phát sinh

Tổng phát sinh
TK 5211 – khơng có số dư


TK 5212− Hàng bán bị trả lại
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại phát - Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị
trả lại sang TK 511 để xác định doanh

sinh trong kỳ.

thu thuần cuối kỳ kế toán.

Tổng phát sinh

Tổng phát sinh
TK 5212 – khơng có số dư

TK 5213− Giảm giá hàng bán
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp - Kết chuyển số tiền giảm giá hàng bán
nhận cho khách hàng phát sinh trong kỳ.

vào TK 511 để xác định doanh thu thuần
cuối kỳ kế toán.

Tổng phát sinh

Tổng phát sinh
TK 5213 – khơng có số dư

10


2.3.3. Sơ đồ hạch toán tổng hợp:
TK 511


TK 5211,5212,5213

TK 111,112,131

Khoản CKTM, doanh thu

Kết chuyển giảm doanh thu

HBBTL, GGHB cho khách
hàng hưởng
TK 3331

Thuế GTGT (nếu có)

Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá
hàng bán.
(Bộ Tài Chính, 2012, tr.356)
2.4. KẾ TỐN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VÀ CHI PHÍ TÀI
CHÍNH:
2.4.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính:
2.4.1.1. Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động đầu tư
tài chính mang lại như: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận và các doanh thu
hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
- Tiền lãi: là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tiền, các
khoản tương đương tiền hoặc các khoản còn nợ doanh nghiệp như: lãi cho vay, lãi
tiền gửi, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán, …
- Tiền bản quyền: là số tiền thu được từ việc cho người khác sử dụng tài sản
như: bằng sang chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, …

- Cổ tức và lợi nhuận được chia: là số tiền lợi nhuận được chia từ việc nắm giữ
cổ phiếu hoặc góp vốn.

11


×