Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 66 trang )

..

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH THỊ BẢO CHÂU
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN - CHI NHÁNH AN GIANG

Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

An Giang, tháng 5 năm 2012


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN - CHI NHÁNH AN GIANG

Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng

Sinh viên thực hiện:Huỳnh Thị Bảo Châu
Lớp: DT4NH
MSSV: DNH089225


GVHD: Th.s Trần Công Dũ

An G n

t

n 5 năm 2012


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại NHNO&PTNT - Chi nhánh An Giang

LỜI CẢM ƠN
------

Trong thời gian học tập tại Trường Đại học An Giang, nhờ sự giảng dạy tận
tình và quan tâm của các thầy cơ Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã truyền
đạt cho tôi những kiến thức quý báu để làm hành trang cho tương lai sau này.
Những kiến thức mà tơi có được tại trường thực sự rất bổ ích trong q trình
hồn thành chuyên đề nghiên cứu của tôi.
Giờ đây, chuyên đề đã hoàn thành, nhưng do hạn chế về kinh nghiệm và
thời gian thực tập nên đề tài khó tránh khỏi những sai sót. Tơi rất mong nhận
được sự đóng góp từ phía Ngân hàng cũng như những lời nhận xét chân thành
của quý thầy cô để chuyên đề nghiên cứu của tơi được hồn thiện hơn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến với Ba, Mẹ của tôi, người đã tạo
những điều kiện thật thuận lợi để cho tơi có thể n tâm học hành. Kế đến tơi xin
gửi lời cám ơn chân thành đến q thầy cơ Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh.
Đặc biệt nhất là thầy Trần Cơng Dũ đã nhiệt tình hướng dẫn tơi hồn thành thật
tốt đề tài tốt nghiệp này.
Tơi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng NHNO & PTNT– Chi
nhánh An Giang đã tạo điều kiện thật tốt trong q trình tơi thực tập tại Ngân

hàng. Cám ơn các anh chị nhân viên Phòng dịch vụ & maketing NHN O &
PTNT– Chi nhánh An Giang đã giúp đỡ chỉ dẫn tôi những kinh nghiệm quý báu,
cung cấp những thơng tin thật bổ ích và nhiệt tình giải đáp những thắc mắc của
tôi, giúp tôi rất nhiều trong quá trình thực tập, viết chuyên đề tại Ngân hàng.
Cuối cùng, xin chúc các thầy cô Trường Đại học An Giang, toàn thể nhân
viên và Ban lãnh đạo NHNO & PTNT– Chi nhánh An Giang và Thầy Trần Công
Dũ luôn thành công trong cuộc sống và ngày càng thăng tiến trong công việc.
Chân thành cảm ơn!!!
Sinh viên
Huỳnh Thị Bảo Châu

GVHD: Th.s Trần Công Dũ

I

SVTH: Huỳnh Thị Bảo Châu


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại NHNO&PTNT - Chi nhánh An Giang

TĨM TẮT
------

Chun đề “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát Triển Nông thôn - Chi nhánh An Giang” nhằm tìm hiểu cơ
bản về thẻ ngân hàng và quy trình phát hành thẻ. Từ đó phân tích thực trạng kinh
doanh thẻ của ngân hàng và các nhân tố tác động đến hoạt động kinh doanh thẻ
tại ngân hàng. Sau đó là đề ra những giải pháp nhằm mở rộng và hoàn thiện dịch
vụ thẻ nhằm phát triển thẻ của đơn vị trong thời gian tới. Đề tài có 6 chương,
gồm các nội dung chính như sau:

Chƣơng 1 : Tổng quan. Chương này cung cấp các thông tin cơ bản về đề tài như
lý do chọn đề tài, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp và ý nghĩa nghiên
cứu.
Chƣơng 2 : Cơ sở lý thuyết. Khái quát về Ngân hàng thương mại và một số nội
dung cơ bản về thẻ ngân hàng như : khái niệm, phân loại, vai trò và đặc điểm của
thẻ ngân hàng.
Chƣơng 3: Tổng quan về NHNO & PTNT An Giang, chức năng, nhiệm vụ của
ngân hàng, cơ cấu tổ chức và tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị trong 3
năm qua, những thuận lợi khó khăn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Chƣơng 4: Khái quát về các sản phẩm thẻ của ngân hàng, phân tích thực trạng
kinh doanh thẻ trong 3 năm qua, phân tích các nhân tố tác động đến hoạt động
kinh doanh thẻ của ngân hàng. Qua đó đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ của
đơn vị.
Chƣơng 5: Đưa ra một số gải pháp phát triển thẻ và phân tích ma trận SWOT để
đưa ra các giải pháp cụ thể để phát triển nghiệp vụ thẻ cũng như nâng cao năng
lực cạnh tranh trên thị trường thẻ của đơn vị.
Chƣơng 6 : Kết luận và kiến nghị.

GVHD: Th.s Trần Công Dũ

II

SVTH: Huỳnh Thị Bảo Châu


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại NHNO&PTNT - Chi nhánh An Giang

MỤC LỤC
------


LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... I
TÓM TẮT ............................................................................................................. II
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... VI
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ......................................................................................VII
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..........................................................................................VII
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. IX
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... X
CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN
1.1.Cơ sở hình thành ............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 1
1.3. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 1
1.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 2
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu ......................................................................................... 2
CHƢƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Khái quát ngân hàng thương mại ................................................................... 3
2.1.1. Khái niệm NHTM .................................................................................... 3
2.1.2. Vai trò NHTM ......................................................................................... 3
2.1.3. Chức năng NHTM ................................................................................... 3
2.1.4. Các dịch vụ của NHTM ........................................................................... 5
2.2. Khái quát về thẻ ngân hàng ............................................................................ 7
2.2.1. Khái niệm thẻ ngân hàng .......................................................................... 7
2.2.2. Chức năng thẻ ngân hàng.......................................................................... 8
2.2.3. Phân loại thẻ.............................................................................................. 8
2.2.4. Đặc điểm ................................................................................................... 9
2.2.5. Vai trò thẻ ngân hàng .............................................................................. 10
2.3. Quy trình thanh tốn thẻ .............................................................................. 11
2.3.1. Các chủ thể tham gia vào quy trình thanh tốn bằng thẻ ........................ 11
2.3.2. Quy trình thanh tốn bằng thẻ ................................................................ 11
2.4. Triển vọng phát triển thẻ tại Việt Nam trong năm 2012 .............................. 12


GVHD: Th.s Trần Công Dũ

III

SVTH: Huỳnh Thị Bảo Châu


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại NHNO&PTNT - Chi nhánh An Giang

CHƢƠNG 3 : TỔNG QUAN NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH AN GIANG
3.1. Khái quát về NHNO & PTNT chi nhánh An Giang ...................................... 15
3.1.1 Giới thiệu chung về NHNO & PTNT chi nhánh An Giang .................... 15
3.1.2. Vai trò, chức năng của NHNO & PTNT chi nhánh An Giang ................ 15
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của NHNO & PTNT chi nhánh An Giang ..................... 16
3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNO & PTNT chi nhánh An Giang
trong 3 năm qua .................................................................................................. 19
3.3. Những thuận lợi và khó khăn hoạt động kinh doanh của NHNO & PTNT chi
nhánh An Giang ................................................................................................... 20
3.3.1. Thuận lợi ................................................................................................ 20
3.3.2. Khó khăn ................................................................................................ 21
3.4. Định hướng phát triển trong năm 2012 của NHNO & PTNT chi nhánh An
Giang .................................................................................................................... 22
3.4.1. Những mục tiêu và nhiệm vụ phát triển năm 2012 ................................ 21
3.4.2. Một số chỉ tiêu phấn đấu của năm 2012 ................................................. 22
CHƢƠNG 4 : PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ TẠI NHNO&PTNT CHI
NHÁNH AN GIANG
4.1. Giới thiệu sản phẩm thẻ của NHNO & PTNT An Giang .............................. 23
4.1.1. Thẻ ghi nợ nội địa của NHNO & PTNT An Giang ................................. 23

4.1.2. Thẻ quốc tế của NHNO & PTNT An Giang ........................................... 25
4.2. Thực trạng phát hành thẻ tại NHNO & PTNT An Giang .............................. 29
4.2.1. Hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa ............................................... 29
4.2.2. Tình hình kinh doanh thẻ quốc tế của ngân hàng thời gian qua ............. 35
4.3. Phân tích các yếu tố tác động đến quá trình phát hành thẻ tại NHN O & PTNT
An Giang .............................................................................................................. 36
4.3.1. Môi trường pháp lý ................................................................................ 36
4.3.2. Yếu tố con người ................................................................................... 37
4.3.3. Yếu tố cộng nghệ ngân hàng .................................................................. 37
4.3.4. Yếu tố khách hàng .................................................................................. 39
4.3.5. Đối thủ cạnh tranh................................................................................... 39
4.3.6. Cạnh tranh về mạng lưới ....................................................................... 43
4.4. Đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ của NHNO&PTNT .............................. 44
GVHD: Th.s Trần Công Dũ

IV

SVTH: Huỳnh Thị Bảo Châu


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại NHNO&PTNT - Chi nhánh An Giang

4.4.1. Thuận lợi ................................................................................................. 44
4.4.2. Khó khăn ................................................................................................. 44
4.5. Giải pháp phát triển thẻ tại NHNO&PTNT - chi nhánh An Giang ............... 44
4.5.1. Chiến lược Marketing cho sản phẩm thẻ ................................................... 44
4.5.2. Phát triển dịch vụ ...................................................................................... 45
4.5.3. Mở rộng mạng lưới ................................................................................... 45
4.5.4. Cải tiến công nghệ .................................................................................... 46
4.5.5. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực ......................................................... 46

4.5.6. Giải pháp liên quan đến phòng ngừa quản lý rủi ro .................................. 46
CHƢƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận ......................................................................................................... 48
5.2. Kiến nghị....................................................................................................... 48
5.2.1. Đối với Nhà nước ................................................................................. 48
5.2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................... 48
5.2.3. Đối với NHNO & PTNT Việt Nam ........................................................ 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phu lục 1 .............................................................................................................. 51
Phụ lục 2 .............................................................................................................. 52
Phụ lục 3 .............................................................................................................. 53
Phụ lục 4 .............................................................................................................. 54

GVHD: Th.s Trần Công Dũ

V

SVTH: Huỳnh Thị Bảo Châu


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại NHNO&PTNT - Chi nhánh An Giang

DANH MỤC BẢNG
------

Bảng

Tên bảng


Trang

3.1

Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNO&PTNT năm 2009 2011

20

4.1

Hạn mức giao dịch thẻ Success tại ATM và EDS/POS ở quầy
giao dịch của NHNO&PTNT AG

24

4.2

Hạn mức giao dịch thẻ ghi nợ quốc tế Agribank MasterCard tại
26
ATM và EDC/ POS ở quầy giao dịch của NHNo &PTNT AG
Hạn mức giao dịch thẻ nợ quốc tế Agribank Visa Debit
27
Success ( hạng thẻ vàng ) tại ATM và EDS/POS ở quầy giao
dịch của Agribank An Giang ............................................................................... 24

4.3
4.4

Han mức tín dụng thẻ tín dụng quốc tế Agribank MasterCard
của Agribank An Giang


29

4.5

Hạn mức giao dịch thẻ tín dung quốc tế Agribank MasterCard
cuả Agribank An Giang

29

4.6

Tình hình phát hành thẻ ghi nợ nội địa của NHNO&PTNT AG
năm 2009 -2011

30

4.7

Số dư trong tài khoản thẻ tại NHNO&PTNT AG năm 2009 2011

32

4.8

Số lượng máy ATM và máy POS cảu các NHTM tại AG đến
thời điểm năm 2011

33


4.9

Thu từ dịch vụ thẻ của NHNO&PTNT AG NĂM 2009 – 2911

34

4.10

Tình hình sử dụng thẻ quốc tế cuả NHNO&PTNT An Giang
trong 3 năm qua

35

4.11

Thị phần thẻ của các NHTM tại An Giang năm 2011

40

GVHD: Th.s Trần Công Dũ

VI

SVTH: Huỳnh Thị Bảo Châu


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại NHNO&PTNT - Chi nhánh An Giang

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
------


Biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

4.1

Tình hình phát hành thẻ ghi nợ nội địa của NHNO&PTNT
AG năm 2009 -2011

30

4.2

Số lượng máy ATM và máy POS cảu các NHTM tại AG
đến thời điểm năm 2011

33

4.3

Thu từ dịch vụ thẻ của NHNO&PTNT AG Năm 2009 –
2011

34

4.4


Thị phần thẻ tại An Giang năm 2011

40

GVHD: Th.s Trần Công Dũ

VII

SVTH: Huỳnh Thị Bảo Châu


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại NHNO&PTNT - Chi nhánh An Giang

DANH MỤC SƠ ĐỒ
------

Sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

2.1

Quy trình thanh tốn bằng thẻ

11

3.1


Sơ đồ tổ chức của NHNO&PTNT An Giang

16

GVHD: Th.s Trần Công Dũ

VIII

SVTH: Huỳnh Thị Bảo Châu


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại NHNO&PTNT - Chi nhánh An Giang

DANH MỤC HÌNH
------

Hình

Tên hình

Trang

2.1

Mặt trước của thẻ

10

2.2


Mặt sau của thẻ

10

4.1

Hình mẫu thẻ ghi nợ nội địa Success

23

4.2

Hình mẫu thẻ liên kết sinh viên

24

4.3

Hình mẫu thẻ lập nghiệp

25

4.4

Hình mẫu thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Mastercard

26

4.5


Hình mẫu thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa Debit Success. Hạng thẻ vàng( Debit Gold)

27

4.6

Hình mẫu thẻ tín dụng quốc tế Agribank Mastercard. Hạng
thẻ bạch kim ( Credit Gold)

28

4.7

Hình mẫu thẻ quốc tế Agribank Mastercard. Hạng thẻ vàng
(Credit Gold)

28

GVHD: Th.s Trần Công Dũ

IX

SVTH: Huỳnh Thị Bảo Châu


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại NHNO&PTNT - Chi nhánh An Giang

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
------


Từ viết tắt

Tiếng anh

Ý nghĩa

AG

An Giang

ATM

Automated Teller Machine

Máy rút tiền tự động

Banknet

Banknet

Công ty cổ phần Chuyển mạch Tài
chính Quốc gia VN

CBCVC
Corebanking

Cán bộ cơng viên chức
Corebanking

Hệ thống ngân hàng lỗi


Dongabank

Ngân hàng Đông Á

ĐVCHNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

EDC

Electronic Data Capture

Thiết bị đọc thẻ điện tử

E-learning

E-learning

Hệ thống đào tạo trục tuyến

HS- SV
IPCAS

Học sinh- sinh viên
Intra Payment and Customer
Accounting System

Chương trình quản lý dữ liệu triệu
tập dự án hiện đại hóa hệ thống thánh

tốn nội bộ và kế tốn khách hàng

LĐXK

Lao động xuất khấu

NH

Ngân hàng

NHNO&PTNT

Ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát
triển Nông thôn

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

POS

Point Of Sale

Máy qt thẻ

TTD


Thẻ tín dụng

TTT

Thẻ thanh tốn

VNBC

Vineyard National Bancorp

TCTD

GVHD: Th.s Trần Cơng Dũ

Tố chức thanh tốn thẻ
Tài chính tín dụng

X

SVTH: Huỳnh Thị Bảo Châu


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại NHNO&PTNT - Chi nhánh An Giang

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
-----1.1 Cơ sở hình thành đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, các quan hệ mua bán trao
đổi hàng hóa dịch vụ từng bước phát triển cả về số lượng và chất lượng. Do đó,
địi hỏi phải có những phương tiện thanh tốn mới đảm bảo tính an tồn, nhanh

chóng, hiệu quả. Thêm vào đó, thế kỷ XXI là thế kỷ mà khoa học cơng nghệ có
những bước tiến vượt bậc, đặc biệt là công nghệ thông tin. Kết hợp những điều
này, các ngân hàng đã đưa ra một loại hình dịch vụ thanh tốn mới, đó là thẻ
ngân hàng.
Thẻ ngân hàng xuất hiện là sự kết hợp của khoa học kỹ thuật với công nghệ
quản lý ngân hàng. Sự ra đời của thẻ là một bước tiến vượt bậc trong hoạt động
thanh tốn thơng qua ngân hàng. Thẻ ngân hàng có những đặc điểm của một
phương tiện thanh tốn hồn hảo:
- Đối với khách hàng: thẻ đáp ứng được về tính an tồn cao, khả năng
thanh tốn nhanh, chính xác.
- Đối với ngân hàng: thẻ góp phân giảm áp lực tiền mặt, tăng khả năng
huy động vốn phục vụ cho yêu cầu mở rộng hoạt động tín dụng, tăng lợi nhuận
nhờ khoản phí sử dụng thẻ.
Chính nhờ những ưu điểm trên mà thẻ ngân hàng đã nhanh chóng trở
thành một phương tiện thanh tốn thơng dụng ở các nước phát triển cũng như
trên thế giới. Ở Việt Nam, nền kinh tế ngày một phát triển, đời sống người dân
ngày càng nâng cao, thêm vào đó là thế hội nhập phát triển nền kinh tế thế giới,
việc xuất hiện của phương tiện thanh toán mới là rất cần thiết. Nắm bắt được nhu
cầu này, Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đã chủ
trương đưa dịch vụ thẻ vào ứng dụng tại Việt Nam. Những hoạt động trong lĩnh
vực này, Ngân hàng NHNO&PTNT Việt Nam đã thu được những thành tựu nhất
định, tốc độ tăng trưởng của thị trường thẻ ngày càng cao, quy mô, số lượng phát
hành và sử dụng ngày càng lớn. Nhưng bên cạnh đó vẫn cịn khơng ít những khó
khăn hạn chế cần được quan tâm địi hỏi phải có những biện pháp thích hợp. Nên
tơi chọn đề tài “ P ân tíc oạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Nơng
Nghiệp và Phát triển Nôn t ôn c n n An G n “ làm đề tài cho chuyên
đề tốt nghiệp của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ trong thời gian qua.
- Đưa ra một số biện pháp nhằm phát triển thẻ của NHNo&PTNT Việt

Nam - Chi nhánh An Giang.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
- Số liệu thực hiện đề tài được thu thập tại phòng Dịch vụ & Marketing
của ngân hàng trong 3 năm qua.
GVHD: Th.s Trần Công Dũ

SVTH: Huỳnh Thị Bảo Châu
1


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại NHNO&PTNT - Chi nhánh An Giang

- Đề tài tập trung nghiên cứu thưc trạng dịch vụ thẻ tại NHNO&PTNT An
Giang từ năm 2009-2011.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu

 Phương pháp thu thập số liệu:
 Đề tài thực hiện dựa tên số liệu thứ cấp được thu thập tại NHNO&PTNT
An Giang bao gồm: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Bảng cơ cấu
nguồn vốn; Số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng
từ năm 2009 đến năm 2011.
 Thu thập thơng tin liên quan từ cán bộ tín dụng, những tài liệu có liên
quan đến hoạt động của Ngân hàng trên sách, báo, tạp chí, internet...

 Phương pháp phân tích số liệu
 Phương pháp so sánh: So sánh số tuyệt đối cho thấy sự biến động về số
lượng của các chỉ tiêu; So sánh số tương đối để tính tốc độ phát triển các
chỉ tiêu năm sau so với năm trước.
 Phương pháp tỷ số: để tính một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng.
 Phương pháp cơ cấu: Cho thấy tỷ trọng của từng khoản mục phân tích

trong tổng thể nghiên cứu.
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài và thực tập tại NHNO&PTNT An Giang đã
giúp tơi tích lũy được nhiều kiến thức và kinh nghiệm bổ ích cho lĩnh vực chun
mơn trong tương lai. Với đề tài nghiên cứu này, hy vọng có thể đóng góp một
phần nhỏ trong việc phát triển thẻ của NHNO&PTNT An Giang ngày một tốt
hơn, đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng.

GVHD: Th.s Trần Công Dũ

SVTH: Huỳnh Thị Bảo Châu
2


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại NHNO&PTNT - Chi nhánh An Giang

CHƢƠNG 2. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THẺ
NGÂN HÀNG
-----2.1 Khái quát Ngân hàng thƣơng mại
2.1.1 Khái niệm NHTM
Theo Nguyễn Đăng Dờn, 2009: 8
Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các cơng
ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm,
rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiếu khấu, cung cấp các phương tiện thanh
toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên.
Theo Luật các tổ cức tín dụng năm 2010 thì định nghĩa:
Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện
toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan. Luật này cịn
định nghĩa: Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp được thành lập theo quy
định của Luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh

tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để
cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh tốn.
2.1.2 Vai trị của ngân hàng thƣơng mại
 Đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, từng bước duy trì sự ổn định của đồng tiền
và tỷ giá, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô, môi trường đầu tư và sản xuất
kinh doanh.
 Thúc đẩy hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh và hoạt động xuất nhập
khẩu.
 Đóng góp tích cực cho việc duy trì tăng trưởng kinh tế với nhịp độ cao
trong nhiều năm liên tục.
 Hỗ trợ tạo việc làm mới và thu hút lao động, góp phần cải thiện thu nhập
và giảm nghèo bền vững.
 Góp phần tích cực vào việc bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát
triển bền vững.
2.1.3 Chức năng của ngân hàng thƣơng mại

 C ức năn trun

n tín dụn :

Trung gian tín dụng là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của ngân
hàng thương mại, nó khơng những cho thấy bản chất của ngân hàng thương mại
mà còn cho thấy nhiệm vụ chính yếu của ngân hàng thương mại.
Trong chức năng “trung gian tín dụng”, ngân hàng thương mại là người
trung gian đứng ra tập trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi
trong nền kinh tế biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay (cấp tín dụng) đáp

GVHD: Th.s Trần Công Dũ

SVTH: Huỳnh Thị Bảo Châu

3


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại NHNO&PTNT - Chi nhánh An Giang

ứng các nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và nhu cầu
vốn tiêu dùng của xã hội.
 Chức năng trung gian tín dụng có ý nghĩa rất quan trọng đối với tất cả các
đối tác trong quan hệ tín dụng:
- Người gửi tiền thu được lợi từ vốn tạm thời nhàn rỗi với khoản lãi tiền
gửi. Hơn nữa, Ngân hàng cịn đảm bảo an tồn cho các khoản tiền gửi và cung
cấp cho khách hàng các dịch vụ thanh toán tiện lợi.
- Người đi vay thỏa mãn được nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh hoặc
tiêu dùng, mà không phải tốn kém nhiều chi phí và thời gian cho việc tìm kiếm
nơi cung cấp vốn.
- Bản thân ngân hàng thương mại sẽ thu được lợi nhuận từ chênh lệch giữa
lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi. Lợi nhuận này là cơ sở để tồn tại và phát
triển ngân hàng.
- Đối với nền kinh tế, chức năng này góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế, điều hịa lưu thông tiền tệ, ổn định sức mua đồng tiền và kiềm chế lạm phát.
 Chức năng trung gian thanh toán và cung ứng phương tiện thanh toán cho
nền kinh tế:
- Trung gian thanh tốn là chức năng quan trọng khơng những thể hiện rõ
bản chất của ngân hàng thương mại mà cho thấy tính chất đặc biệt trong hoạt
động của ngân hàng thương mại.
- Trong chức năng “trung gian thanh toán”, ngân hàng đứng ra làm trung
gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng, giữa
người mua, người bán…để hoàn tất các quan hệ kinh tế thương mại giữa họ với
nhau.
- Nhiệm vụ cụ thể của chức năng này gồm

Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức và cá nhân.
Quản lý và cung cấp phương tiện thanh toán cho khách hàng.
Tổ chức và kiểm sốt quy trình thanh tốn giữa các khách hàng.
 Chức năng trung gian thanh tốn có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động
kinh tế:
- Nhờ tập trung cơng việc thanh tốn của xã hội vào ngân hàng, nên mọi
khoản thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ trở nên thuận tiện, nhanh chóng, an tồn
và tiết kiệm chi phí. Điều này góp phần tăng nhanh tốc độ lưu thơng hàng hóa,
tốc độ ln chuyển vốn và hiệu quả của quá trình tái sản xuất xã hội.
- Do thực hiện chức năng trung gian thanh toán, Ngân hàng thương mại có
điều hiện huy động tiền gửi của khách hàng tới mức tối đa, mở rộng cho vay và
đầu tư, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Qua chức năng này, Ngân hàng thương mại đã góp phần giám sát kỹ luật
hợp đồng.
GVHD: Th.s Trần Công Dũ

SVTH: Huỳnh Thị Bảo Châu
4


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại NHNO&PTNT - Chi nhánh An Giang

 C ức năn cun ứn dịc vụ n ân àn
Thực hiện chức năng trung gian và trung gian thanh toán, vốn đã mang
lại những hiệu quả to lớn cho nền kinh tế - xã hội. Nhưng nếu chỉ dừng lại ở đó
thì chưa đủ, các ngân hàng thương mại cần đáp ứng tất cả các nhu cầu của khách
hàng có liên quan đến hoạt động ngân hàng. Đó là việc cung ứng dịch vụ ngân
hàng.
Dịch vụ ngân hàng thường mang hai đặc điểm:
- Thứ nhất: đó là các dịch vụ mà chỉ có các ngân hàng với những ưu thế

của nó mới có thể thực hiện một cách trọn vẹn và đầy đủ.
- Thứ hai: đó là các dịch vụ gắn liền với hoạt động ngân hàng không
những cho phép ngân hàng thương mại thực hiện tốt u cầu của khách hàng, mà
cịn hỗ trợ tích cực để ngân hàng thương mại thực hiện tốt hơn chức năng thứ
nhất và thứ hai của ngân hàng thương mại.
Dịch vụ ngân hàng của ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng
không chỉ thuần túy để hưởng hoa hồng và dịch vụ phí, yếu tố làm tăng doanh
thu và lợi nhuận cho ngân hàng, mà dịch vụ ngân hàng cũng có tác dụng hỗ trợ
các mặt hoạt động chính của ngân hàng thương mại mà trước hết là hoạt động tín
dụng. Vì vậy các ngân hàng thương mại chỉ nhận cung ứng các dịch vụ có liên
quan đến hoạt động ngân hàng.
Các nhiệm vụ cụ thể của chức năng này bao gồm:
- Dịch vụ ngân quỹ và chuyển tiền nhanh quốc nội.
- Dịch vụ kiều hối và chuyển tiền nhanh quốc tế.
- Dịch vụ ủy thác (bảo quản, thu hồi, chi hộ, mua bán hộ...)
- Dịch vụ tư vấn đầu tư, cung cấp thông tin, ...
- Dịch vụ ngân hàng điện tử (e-banking).
2.1.4 Các dịch vụ của NHTM

 Hoạt độn

uy độn vốn

Ngân hàng thương mại được huy động vốn dưới các hình thức sau:
 Nhân tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình
thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
 Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy
động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
 Vay vốn các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và các tổ chức
tín dụng nước ngồi.

 Vay vốn ngắn hạn của ngân hàng nhà nước
 Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của ngân hàng nhà nước.

GVHD: Th.s Trần Công Dũ

SVTH: Huỳnh Thị Bảo Châu
5


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại NHNO&PTNT - Chi nhánh An Giang

 Hoạt độn tín dụn
Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình
thức cho vay, chiếc khấu thương phiếu và giấy tờ có gái khác, bảo lãnh cho th
tài chính và các hình thức khác theo quy định của ngân hàng nhà nước. Trong các
hoạt động cấp tín dụng, cho vay la hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn
nhất.
 Cho vay: NHTM được cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các hình
thức sau:
- Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh
dịch vụ và đời sống.
- Cho vay trung hạn dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
 Bảo lãnh: NHTM được bão lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực
hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng
khác bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận
bảo lãnh. Mức bảo lãnh đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của
một NHTM không được vượt quá tỷ lệ so với vốn tự có của NHTM.
 Chiết khấu: NHTM được chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá
ngắn hạn khác đối với tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các thương

phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng
khác.
 Cho thuê tài chính: NHTM được hoạt động cho thuê tài chính nhưng phải
thành lập cơng ty cho th tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức và hoạt
động của công ty cho thuê tài chính thực hiện theo nghị định của chính
phủ về tổ chức và hoạt động của cơng ty cho th tài chính.
 Hoạt dộng dịch vụ thanh tốn và ngân quỹ
Để thực hiện các dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua
ngân hàng, NHTM được mở tài khoản cho khách hàng trong và ngoài nước. Để
thực hiện thanh tốn giữa các ngân hàng với nhau thơng qua Ngân hàng nhà
nước, NHTM phải mở tài khoản tiền gửi tại NHNN nơi ngân hàng thương mại
đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định.
Ngoài ra, chi nhánh của NHTM được mở tài khoản tiền gửi tại chi nhánh NHNN
tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở của chi nhánh. Hoạt động dịch vụ thanh toán và
ngân quỹ của NHTM bao gồm các hoạt động sau:
 Cung cấp các phương tiện thanh toán
 Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng
 Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ
 Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước

GVHD: Th.s Trần Công Dũ

SVTH: Huỳnh Thị Bảo Châu
6


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại NHNO&PTNT - Chi nhánh An Giang

 Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép

 Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng
 Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên
NHNN
 Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép.
 Các hoạt động khác :
Ngồi các hoạt động chính bao gồm huy động tiền gửi, cấp tín dụng và
cung cấp dịch vụ thanh tốn và ngân quỹ, NHTM cịn có thể thực hiện một số
hoạt động khác, bao gồm:
 Gốp vốn và mua cổ phần- NHTM được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để
góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác
trong nước theo quy định của pháp luật. Ngồi ra, NHTM cịn được góp
vốn, mua cổ phần và liên doanh với ngân hàng nước ngoài để thành lập
ngân hàng liên doanh.
 Tham gia thị trường tiền tệ - NHTM được tham gia thị trường tiền tệ theo
quy định của NHNN, thông qua các hình thức mua bán các cơng cụ của
thị trường tiền tệ.
 Kinh doanh ngoại hối – NHTM được phép trực tiếp kinh doanh hoặc
thành lập công ty trực thuộc để kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị
trường trong nước và thị trường quốc tế.
 Ủy thác và nhận ủy thác - NHTM được ủy thác, nhận ủy thác làm đại lý
trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý
tài sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp
đồng ủy thác, đại lý.
 Cung ứng dịch vụ bảo hiểm – NHTM được cung ứng dịch vụ bảo hiểm,
được thành lập công ty trực thuộc hoặc liên doanh để kinh doanh bảo hiểm
theo quy định của pháp luật.
 Tư vấn tài chính – NHTM được cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính tiền
tệ cho khách hàng dưới hình thức tư vấn trực tiếp hoặc thành lập công ty
tư vấn trực thuộc ngân hàng.
 Bảo quản vật quý giá – NHTM được thực hiện các dịch vụ bảo quản vật

quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác có liện
quan theo quy định của pháp luật.
2.2 Khái quát chung về thẻ ngân hàng
2.2.1 Khái niệm thẻ ngân hàng
Thẻ là một loại thẻ theo chuẩn ISO 7810, bao gồm thẻ ghi nợ và thẻ tín
dụng, một phương tiện thanh tốn không dùng tiền mặt do ngân hàng phát hành
dùng để rút tiền và thực hiện nhiều dịch vụ tài chính khác tại các máy ATM như
các giao dịch tự động: kiểm tra tài khoản, rút tiền hoặc chuyển khoản, thanh tốn
GVHD: Th.s Trần Cơng Dũ

SVTH: Huỳnh Thị Bảo Châu
7


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại NHNO&PTNT - Chi nhánh An Giang

hóa đơn, mua thẻ điện thoại v.v. từ máy rút tiền tự động (ATM). Loại thẻ này
được chấp nhận như một phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại các
điểm thanh tốn có chấp nhận thẻ.
2.2.2 Chức năng thẻ ngân hàng
Ngoài chức năng cơ bản cho phép khách hàng rút tiền mặt, in sao kê,
chuyển khoản, các ngân hàng còn bổ sung thêm dịch vụ bỏ tiền mặt, bỏ ngân
phiếu vào tài khoản, thanh toán tiền điện, nước, điện thoại, mua thẻ cào điện
thoại di động, bán vé hay các giao dịch điện tử trực tiếp khác cho các máy rút
tiền tự động,…
2.2.3. Phân loại thẻ

 Căn cứ vào tín c ất t n to n có t ể c
Credit card) và t ẻ
nợ (Debit card )


t àn t ẻ tín dụn (

 Thẻ tín dụng (Credit card )
Là phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt, cung cấp cho người sử
dụng khả năng chi tiêu trước trả tiền sau. Tại thời điểm khách hàng thanh tốn
hàng hóa dịch vụ ngân hàng đứng ra tạm ứng thanh toán cho đơn vị cung cấp
hàng hoá dịch vụ và sẽ tiến hành thu hồi khoản tiền này từ khách hàng sau một
khoảng thời gian nhất định theo thoả thuận giữa ngân hàng và chủ thẻ. Khoảng
thời gian kể từ khi thẻ được dùng để thanh toán hàng hoá dịch vụ tới lúc chủ thẻ
phải trả tiền cho ngân hàng có độ dài tuỳ thuộc vào từng loại thẻ tín dụng của
từng tổ chức thẻ khác nhau. Nếu chủ thẻ thanh tốn tồn bộ số dư nợ vào ngày
đến hạn, thời gian này sẽ trở thành thời gian ân hạn và chủ thẻ hoàn toàn được
miễn lãi đối với số dư nợ cuối kỳ. Nếu hết thời gian mà chủ thẻ chưa thanh toán
hoặc chưa thanh toán hết dư nợ cuối kỳ cho ngân hàng thì chủ thẻ sẽ phải chịu
những khoản phí và lãi chậm trả trên số dư nợ cịn lại. Sau khi thanh tốn hết dư
nợ phát sinh trong kỳ, hạn mức tín dụng của chủ thẻ sẽ được khôi phục như ban
đầu.
Ngân hàng và các tổ chức tài chính phát hành thẻ tín dụng cho khách
hàng dựa trên uy tín và khả năng đảm bảo chi trả của từng khách hàng. Khả năng
đảm bảo chi trả được xác định dựa trên các tiêu chí như: thu nhập, tình hình chi
tiêu, uy tín, mối quan hệ sẵn có với các tổ chức tài chính, tài sản thế chấp…của
khách hàng. Khi sử dụng thẻ, thay bằng tiền mặt, chủ thẻ xuất trình thẻ của mình
tại các điểm cung ứng hàng hóa dịch vụ có chấp nhận thẻ để thanh toán.
 Thẻ ghi nợ (debit card )
Thẻ ghi nợ cho phép khách hàng tiếp cận với số dư tài khoản của mình qua
hệ thống kết nối trực tuyến để thanh toán hàng hoá dịch vụ tại các ĐVCNT hoặc
thực hiện các giao dịch liên quan tới tài khoản tại các máy ATM. Mức chi tiêu
của chủ thẻ phụ thuộc chủ yếu vào số dư trong tài khoản. Ngân hàng giữ vai trò
cung cấp dịch vụ cho chủ thẻ và thu phí dịch vụ. Đối với thẻ ghi nợ, giữa ngân

hàng và khách hàng khơng diễn ra q trình cho vay tín dụng, khơng có việc
phân loại khách hàng nên mọi khách hàng chỉ cần có tài khoản tại ngân hàng đều

GVHD: Th.s Trần Công Dũ

SVTH: Huỳnh Thị Bảo Châu
8


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại NHNO&PTNT - Chi nhánh An Giang

có thể tiếp cận với sản phẩm thẻ ghi nợ của ngân hàng. Chính vì vậy về mức độ
có thể thay thể tiền mặt, thẻ ghi nợ chiếm ưu thế vượt trội so với thẻ tín dụng.
Ngồi thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ, một hình thức thẻ thanh toán đang ngày
càng trở nên phổ biến là thẻ liên kết. Thẻ liên kết là sản phẩm của một ngân hàng
hay tổ chức tài chính kết hợp với một bên thứ ba và thông thường tên, nhãn hiệu
thương mại hoặc logo của bên thứ ba này cũng đồng thời xuất hiện trên tấm thẻ.
Ngoài những đặc điểm sẵn có của thẻ ngân hàng thơng thường, thẻ liên kết có
sức hấp dẫn hơn với khách hàng bởi chính những lợi ích phụ trội do bên thứ ba
đem lại.

 Căn cứ vào p ạm v sử dụn củ t ẻ có t ể c

t àn t ẻ tron nước

và t ẻ quốc tế
 Thẻ trong nước
Là thẻ do các ngân hàng, tổ chức tín dụng phát hành sử dụng thay thế tiền
mặt để thanh toán hàng hoá dịch vụ và rút tiền mặt trong phạm vi quốc gia.
Thơng thường đó là thẻ ghi nợ nội địa của các ngân hàng thương mại phát hành

sử dụng tại hệ thống máy ATM và mạng lưới các ĐVCNT của ngân hàng phát
hành và ngân hàng đại lý, ngân hàng liên kết với ngân hàng phát hành đó trong
một nước.
 Thẻ quốc tế
Là thẻ mang thương hiệu của các tổ chức thẻ quốc tế do các ngân hàng, tổ
chức tín dụng làm đại lý phát hành. Thẻ quốc tế được sử dụng trên phạm vi trong
nước và quốc tế, tại bất kỳ các ĐVCNT hoặc máy ATM có mang biểu tượng
chấp nhận thanh tốn thẻ đó. Để phát hành thẻ quốc tế, ngân hàng phát hành thẻ
phải đăng ký và được chấp nhận làm thành viên của Tổ chức thẻ quốc tế, tuân
thủ chặt chẽ các quy định trong việc phát hành và thanh tốn thẻ do Tổ chức thẻ
quốc tế đó ban hành.
2.2.4 Đặc điểm:
Kích thước: có dạng hình chữ nhật với kích thước 8,5cm x 5,5cm phù hợp
khe đọc thẻ của các máy ATM.
Cấu tạo cơ bản: Thẻ có giá trị sử dụng phải ln được bao phủ bởi một lớp
nhũ có màu sắc và hình nền tùy ý nhưng khơng được để trắng.
 Mặt trước của thẻ:
Tên ngân
hàng phát
hành

Chip

Số thẻ
Thời hạn
sử dụng thẻ

Tên chủ thẻ

Hình 2.1 Mặt trước củ t ẻ


GVHD: Th.s Trần Công Dũ

SVTH: Huỳnh Thị Bảo Châu
9


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại NHNO&PTNT - Chi nhánh An Giang

 Mặt sau của thẻ gồm những thơng tin:
Dải băng từ
Ơ chữ ký

Hướng dẫn
chủ thẻ

Hình 2.2 Mặt s u củ t ẻ
2.2.5 Vai trò thẻ ngân hàng

 Đối với nền kinh tế: thanh toán bằng thẻ giúp hạn chế lượng tiền mặt rất
lớn phải lưu chuyển trực tiếp trên thị trường để thanh toán các khoản mua hàng,
trả tiền dịch vụ trong cơ chế thị trường đang phát triển mạnh mẽ trên thế giới.
Mặt khác, thanh toán bằng thẻ khơng địi hỏi nhiều giấy tờ nên tiết kiệm được
các chi phí in ấn, chi phí bảo quản, vận chuyển,…Với hình thức thanh tốn hiện
đại, nhanh chóng, an toàn, hiệu quả này sẽ thúc đẩy nền kinh tế phát triển, giúp
nhà nước quản lý kinh tế cả về vi mô và vĩ mô. Việc áp dụng công nghệ hiện đại
vào phát hành và thanh toán bằng thẻ tạo điều kiện hội nhập nền kinh tế Việt
Nam với nền kinh tế thế giới.
 Đối với toàn xã hội: thẻ là một cơng cụ hữu hiệu góp phần thực hiện biện
pháp kích cầu của nhà nước. Mặt khác, việc chấp nhận thanh tốn thẻ góp phần

tạo mơi trường thu hút khách du lịch và các nhà đầu tư, cải thiện mơi trường
thương mại và thanh tốn, nâng cao hiểu biết của người tiêu dùng về ứng dụng
công nghệ hiện đại trong phục vụ đời sống. Ngồi ra, thanh tốn thẻ tạo điều kiện
hòa nhập của một quốc gia vào cộng đồng quốc tế, nâng cao hệ số an toàn xã hội
trong lĩnh vực tiền tệ.
2.3 Quy trình thanh tốn thẻ
Theo quyết định số 20/2001/QĐ – NHNN ngày 15/05/2007 của THống đốc Ngân
hàng Nhà Nước Việt Nam.
2.3.1 Các chủ thể tham gia vào quy trình thanh tốn bằng thẻ
- Chủ thẻ (Cardholder): là cá nhân được ngân hàng cấp thẻ để sử dụng
và có tên trên thẻ. Đối với thẻ chủ thẻ chính đồng thời là chủ tài khoản cá nhân
được mở tại ngân hàng để sử dụng thẻ. Mỗi khi thanh toán cho các cơ sở chấp
nhận thẻ về hàng hóa dịch vụ hoặc trả nợ, chủ thẻ phải xuất trình thẻ để kiểm tra
theo quy trình và lập biên lai thanh toán.
- Ngân hàng phát hành thẻ (Issuer): Là thành viên chính thức của các Tổ
chức thẻ quốc tế đơn vị cấp thẻ cho khách hàng. Ngân hàng phát hành phải chịu
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản lý tài
khoản thẻ, đồng thời thực hiện việc thanh toán cuối cùng của chủ thẻ.

GVHD: Th.s Trần Công Dũ

SVTH: Huỳnh Thị Bảo Châu
10


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại NHNO&PTNT - Chi nhánh An Giang

- Ngân hàng đại lý hay ngân hàng thanh toán (Acquirer): Là ngân hàng
trực tiếp ký hợp đồng với cơ sở tiếp nhận và thanh toán các chứng từ giao dịch
do cơ sở chấp nhận thẻ xuất trình. Một ngân hàng có thể kiêm việc thanh tốn và

phát hành thẻ.
Cơ sở chấp nhận thẻ (Merchant): Là các thành phần kinh doanh hàng
hóa và dịch vụ có ký kết với NH thanh toán về việc chấp nhận thanh toán thẻ
như: nhà hàng, trung tâm thương mại, siêu thị,… Các đơn vị này phải trang bị
máy móc kỹ thuật để tiếp nhận thẻ thanh toán tiền mua hàng hàng hóa, dịch vụ,
trả nợ thay cho tiền mặt.
2.3.2 Quy trình thanh tốn bằng thẻ
Sơ đồ 2.1 Quy trìn t
(6)

Ngân hàng đại lý
thanh toán thẻ
(NHTT)
(1a)

(1b)

n to n bằn t ẻ
Ngân hàng phát
hành thẻ
(NHPHT)

(7)
(8)

(5)

(3)

(4)


))
Máy rút tiền
tự động
(3)

Người sử dụng
thẻ thanh toán
(chủ thẻ)

(2)

(ATM)

Đơn vị chấp nhận
thẻ
(ĐVCNT)

(1a) Các đơn vị, cá nhân (chủ thẻ) theo nhu cầu giao dịch thanh toán,
liên hệ với NHPTT xin được sử dụng thẻ (ký quỹ hoặc xin vay).
(1b) Ngân hàng phát hành cung cấp thẻ cho người sử dụng theo từng
loại phù hợp với đối tượng và điều kiện đã quy định, thông báo cho ngân hàng
đại lý và các đơn vị chấp nhận thẻ.
(2) Người sử dụng thẻ liên hệ và mua hàng hóa, dịch vụ của các đơn vị
chấp nhận thẻ bằng thẻ của mình. Nếu là thẻ giả mạo, hoặc bị thông báo cấm lưu
hành, hoặc bị thơng báo mất thì ĐVCNT khơng chấp nhận thanh tốn đồng thời
thu giữ tang vật và trình báo cơ quan có thẩm quyền xử lý.
(3) Người sử dụng thẻ có thể đề nghị rút tiền ở đại lý hoặc ở máy ATM.
(4) Trong vòng 10 ngày, cơ sở tiếp nhận nộp biên lai kèm theo hóa đơn
chứng từ hàng hóa, dịch vụ có liên quan vào NH đại lý địi tiền.


GVHD: Th.s Trần Cơng Dũ

SVTH: Huỳnh Thị Bảo Châu
11


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại NHNO&PTNT - Chi nhánh An Giang

(5) Trong vòng 1 ngày làm việc, NH đại lý trả tiền cho cơ sở chấp nhận
thẻ. Nếu biên lai được lập từ những thẻ bị đình chỉ thanh tốn thì ĐVCNT phải
chịu thiệt hại.
(6) NH đại lý lập bảng kê và chuyển biên lai đã thanh tốn cho NHPHT.
(7) NHPHT hồn lại số tiền mà NH đại lý đã thanh tốn.
(8) Khi chủ thẻ khơng muốn sử dụng thẻ nữa hoặc sử dụng hết số tiền
trên thẻ,… thì NH phát hành hồn tất quy trình sử dụng thẻ (trả tiền ký quỹ còn
thừa, trả nợ NH,…).
Hiện nay, trên thế giới thẻ không chỉ giao dịch trên các máy ATM thuần tuý mà
được giao dịch tại nhiều thiết bị POS mà ngân hàng phát hành triển khai tại các
điểm chấp nhận thanh tốn thơng qua hợp đồng chấp nhận thẻ đó. Các điểm chấp
nhận thanh tốn như khách sạn, nhà hàng, siêu thị, cửa hàng xăng dầu, sân bay
v.v…
2.4 Triển vọng phát triển thẻ tại Việt Nam trong năm 2012
Trong hơn 10 năm qua, thị trường thẻ tại Việt Nam đã có những bước
phát triển nhảy vọt với những thành tựu đạt được rất khả quan. Tuy nhiên, trong
nhiều lĩnh vực của đời sống, công nghệ thẻ thơng minh vẫn chưa tìm được chỗ
đứng.
Theo số liệu của cơng ty cổ phần Chuyển mạch Tài chính Quốc gia
(Banknetvn), cho đến đầu năm 2011 hệ thống ngân hàng Việt Nam đã có 11.000
máy ATM, 42.000 điểm chấp nhận thẻ (POS) hơn 40 ngân hàng phát hành thẻ,

với trên 27 triệu thẻ được phát hành. Những con số ấn tượng trên đã cho thấy
bước phát triển sôi động của thị trường thẻ trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính
lĩnh vực luôn đi tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ thẻ. Tuy nhiên, những
bước tiến về công nghệ đang cho phép chiếc thẻ không chỉ đơn thuần là phương
tiện giao dịch tài chính mà cịn trở nên hữu dụng ở rất nhiều hoạt động khác của
đời sống.
Hiện nay, 3 hệ thống xử lý giao dịch thẻ lớn nhất là Banknetvn,
Smartlink và VNBC được kết nối liên thơng, hình thành một mạng lưới thanh
toán gồm 42 ngân hàng thành viên, hơn 8.000 máy ATM, chiếm khoảng 90% số
máy ATM hiện có trên thị trường. Điều này, tạo thuận lợi cho chủ thẻ có thể sử
dụng mạng lưới ATM/POS rộng khắp của tất cả ngân hàng, thay vì chỉ được thực
hiện giao dịch tại các máy ATM/POS của một số ngân hàng nào đó trong nội bộ
hệ thống của mình.
Tốc độ phát triển và tiềm năng của thị trường thẻ tại Việt Nam đang
được đánh giá rất cao. Tính đến cuối năm 2011, Agribank là đơn vị có số lượng
thẻ phát hành nhiều nhất với hơn 6 triệu thẻ các loại, tiếp theo là Vietcombank
hiện có hơn 4 triệu thẻ ghi nợ nội địa, trong khi DongAbank có 3 triệu thẻ các
loại. Chỉ với số dư tối thiểu của thẻ 50.000 đồng, các ngân hàng này đã huy động
được nguồn vốn rất lớn và rất rẻ qua dịch vụ thẻ. Điều này, tạo sức hút cho các
ngân hàng nhập cuộc sau cũng có tốc độ tăng trưởng tốt trên lĩnh vực kinh doanh
này.
GVHD: Th.s Trần Công Dũ

SVTH: Huỳnh Thị Bảo Châu
12


Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại NHNO&PTNT - Chi nhánh An Giang

Tuy vậy, lượng thẻ mà các ngân hàng phát hành ra thị trường ngày một

nhiều, nhưng kết quả thu về chưa được như mong muốn. Theo kết quả khảo sát
của Hội thẻ các ngân hàng Việt Nam, có đến 23% khách hàng sử dụng dịch vụ
thẻ ghi nợ và 1% sử dụng thẻ tín dụng, trong khi 100% là biết về thẻ. Khảo sát
này cho thấy, tỷ lệ sử dụng thẻ là chưa cao. Qua đó, cho thấy sự bắt cập giữa
lượng thẻ phát hành của ngân hàng và tỉ lệ sử dụng thẻ của khách hàng đang có
những khoảng cách nhất định. Điều này thể hiện công tác phát triển thẻ của các
ngân hàng đang gặp những khó khăn nhất định, tỉ lệ khách hàng sử dụng tiền mặt
vẫn xuất hiện nhiều trên thị trường hoặc sử dụng thẻ nhưng chủ yếu là rút tiền
mặt để thanh tốn chưa phát huy đúng tiện ích của thẻ. Bên cạnh đó, những sự cố
về hệ thống thanh tốn thẻ của các ngân hàng đã phần nào làm giảm lịng tin nơi
khách hàng về dịch vụ thanh tốn hiện đại này.
Trước tình hình đó, ngay từ giữa năm 2011, Ngân hàng Nhà nước đã gửi
công văn yêu cầu các đơn vị khẩn trương xây dựng kế hoạch đẩy mạnh thanh
toán thẻ qua ATM/POS, tạo cơ sở thuận lợi cho các ngân hàng phát triển dịch vụ
thẻ. Một loạt các ngân hàng lớn như Agribank, Vietcombank, Eximbank, ACB,
PG Bank... triển khai hàng loạt chương trình để phát triển thẻ và khuyến khích
chi tiêu bằng thẻ. Các ngân hàng ngoại như HSBC, ANZ cũng chạy đua cạnh
tranh thị phần bán lẻ thông qua việc mời chào trên các trang web, gửi email và
gọi điện thoại trực tiếp đến từng khách hàng mời mở thẻ.
Theo Đại diện Petrolimex - cổ đông lớn của PG Bank cho biết, khách
hàng có thể mua xăng dầu, rút, nạp tiền bằng thẻ tại 1.800 cửa hàng xăng dầu của
Petrolimex, cùng hơn 60 điểm giao dịch của PG Bank trên tồn quốc. Thẻ
Flexicard khơng chỉ được phát hành tại các chi nhánh, phòng giao dịch của PG
Bank, mà còn được phát hành tại hệ thống cửa hàng xăng dầu của Petrolimex.
Bên cạnh đó, Petrolimex xác định thanh toán xăng dầu bằng thẻ Flexicard là một
trong những chương trình lớn của mình nhằm khuyến khích thanh tốn khơng
dùng tiền mặt và tạo cơ sở để từng bước triển khai bán hàng tự động.
Qua mơ hình liên kết phát triển thẻ của Petrolimex và PG Bank. Cho
thấy, sự liên kết chặt chẽ giữa ngân hàng và các đơn vị bán lẻ là điều kiện tốt để
phát triển thị trường thẻ thanh toán tại Việt Nam. Cùng với chất lượng được cải

thiện thì khách hàng sẽ được hưởng lợi nhiều hơn trong việc tìm kiếm dịch vụ
phù hợp và tiện lợi nhất.

GVHD: Th.s Trần Công Dũ

SVTH: Huỳnh Thị Bảo Châu
13


×