Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh châu phú tỉnh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 87 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

VÕ HỒNG KHẢ TÚ

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
VÀ TRUNG HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH CHÂU PHÚ
TỈNH AN GIANG
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

AN GIANG, THÁNG 08 NĂM 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

VÕ HỒNG KHẢ TÚ

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
VÀ TRUNG HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH CHÂU PHÚ
TỈNH AN GIANG
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
LỚP: DT6NH1 - MSSV: DNH105463



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. TÔ THIỆN HIỀN

AN GIANG, THÁNG 08 NĂM 2014


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH
TẠI KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn : TS. Tô Thiện Hiền

Người chấm, nhận xét 1: ……………………...

Người chấm, nhận xét 2: ……………………..

Chuyên đề được chấm tại Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày...…... tháng...….. năm 2014

i


LỜI CẢM TẠ
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban Chủ nhiệm Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh
doanh Trường Đại học An Giang đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi thực hiện và hồn thành
Khóa luận trong thời gian qua.
Xin gởi lời cảm ơn đến:
- Ban Giám đốc, Phịng Kế hoạch và Kinh doanh Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
Nông thôn Châu Phú đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện tốt Chuyên đề tốt nghiệp.

- Thầy Tiến sĩ. Tô Thiện Hiền đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ và đóng góp ý kiến cho
tơi hồn thành Chun đề tốt nghiệp.
- Q Thầy/Cơ Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh Trường Đại học An Giang đã nhiệt
tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu trong thời gian học tập tại trường.

An Giang, ngày 19 tháng 08 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Võ Hoàng Khả Tú

ii


TÓM TẮT
Chuyên đề được thực hiện từ 05/05/2014 đến 18/07/2014 tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh Châu Phú, tỉnh An Giang. Mục tiêu của Chuyên đề là phân
tích, đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn của ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn chi nhánh Châu Phú, tỉnh An Giang qua 03 năm 2011-2013 để thấy rõ tình
hình hoạt động tín dụng, từ đó đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng ngắn
hạn và trung hạn của ngân hàng.
Chuyên đề được thực hiện trên cơ sở thu thập, phân tích các số liệu thực tế có từ Phịng Kế
hoạch và Kinh doanh của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Châu
Phú, tỉnh An Giang qua 3 năm 2011-2013; từ đó áp dụng phương pháp so sánh về số tương
đối và số tuyệt đối để so sánh, đánh giá giữa các năm 2011, 2012 và 2103.
Kết quả phân tích cho thấy, nguồn vốn huy động, doanh số cho vay, doanh số thu nợ ngắn
hạn và trung hạn cao, đồng thời tăng dần qua các năm 2011-2013. Vịng quay vốn tín dụng
dụng khá cao từ 1,21-1,30 lần và có biến động theo các năm. Hệ số thu nợ dao động từ
0,90-0,96 và cũng có biến động giữa các năm như vịng quay vốn tín dụng. Dư nợ trên vốn
huy động dao động từ 1,82-2,3 lần; năm 2011 đạt 2,30 lần; sang năm 2012 là 2,39 lần và đến
2013 giảm xuống còn 1,82 lần. Riêng nợ xấu trên dư nợ thấp và ổn định qua các năm là 0,01.


iii


MỤC LỤC
Trang
Nhận xét, đánh giá của người hướng dẫn, chấm ......................................................................... i
Lời cảm tạ ................................................................................................................................... ii
Tóm tắt ..................................................................................................................................... iii
Mục lục ..................................................................................................................................... iv
Danh sách bảng......................................................................................................................... vii
Danh sách hình ........................................................................................................................ viii
Danh mục từ viết tắt .................................................................................................................. ix
Mở đầu ...................................................................................................................................... 1
1. Cơ sở hình thành đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................... 2
3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................. 2
4.1. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 2
4.1.1. Về không gian nghiên cứu.................................................................................. 2
4.1.2. Về thời gian nghiên cứu ..................................................................................... 2
4.2. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................................... 2
4.3. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................................... 3
5. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................................. 3
Chương 1. Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn của Ngân hàng thương
mại ........................................................................................................................... 4
1.1. Khái niệm, chức năng và vai trò của Ngân hàng thương mại ......................................... 4
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại ........................................................................ 4
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ Ngân hàng thương mại .................................................. 4
1.1.3. Vai trị của Ngân hàng thương mại ....................................................................... 7

1.2. Tín dụng ngân hàng ........................................................................................................ 7
1.2.1. Khái niệm về tín dụng ............................................................................................ 7
1.2.2. Phân loại tín dụng .................................................................................................. 8
1.2.1.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng ......................................................................... 8
1.2.1.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng ....................................................................... 8
1.2.1.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn cố định .................................................... 8
1.2.3. Nguyên tắc tín dụng ............................................................................................... 8
iv


1.2.4. Chức năng của tín dụng.......................................................................................... 9
1.2.4.1. Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ ........................................... 9
1.2.4.2. Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội ....................... 9
1.2.4.3. Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế............................... 9
1.2.5. Vai trị của tín dụng ................................................................................................ 9
1.2.5.1. Tín dụng góp phần thúc đẩy SX lưu thơng hàng hóa phát triển ..................... 9
1.2.5.2. Góp phần ổn định thị trường tiền tệ, ổn định giá cả ..................................... 10
1.2.5.3. Góp phần ổn định đời sống, tạo…..và ổn định trật tự xã hội ....................... 10
1.2.5.4. Tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế ................................ 10
1.2.6. Các hình thức tín dụng ......................................................................................... 10
1.2.7. Bảo đảm tín dụng ................................................................................................. 11
1.2.7.1. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp ....................................................... 11
1.2.7.2. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm cố ......................................................... 11
1.2.7.3. Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh .................................................. 11
1.2.7.4. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay ................................. 11
1.2.7.5. Bảo đảm tín dụng bằng số dư bù .................................................................. 11
1.2.7.6. Bảo đảm tín dụng bằng tính chấp ................................................................. 11
1.2.8. Rủi ro tín dụng ..................................................................................................... 12
1.2.8.1. Khái niệm ...................................................................................................... 12
1.2.8.2. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng .................................................................. 12

1.2.8.3. Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra ..................................................... 12
1.2.9. Một số vấn đề trong hoạt động tín dụng của ngân hàng ........................................ 13
1.2.9.1. Mục đích cho vay ......................................................................................... 13
1.2.9.2. Đối tượng cho vay ........................................................................................ 13
1.2.9.3. Nguyên tắc vay vốn ...................................................................................... 13
1.3. Các chỉ tiêu để phân tích hoạt động tín dung ............................................................... 14
1.3.1. Doanh số cho vay ................................................................................................. 14
1.3.2. Doanh số thu nợ ................................................................................................... 15
1.3.3. Dư nợ cho vay ...................................................................................................... 15
1.3.4. Dư nợ trên vốn huy động ..................................................................................... 15
1.3.5. Nợ quá hạn ........................................................................................................... 15
1.3.6. Nợ xấu .................................................................................................................. 15
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ...................................................... 16
1.4.1. Vịng quay vốn tín dụng ....................................................................................... 16
v


1.4.2. Hệ số thu nợ ......................................................................................................... 16
1.4.3. Tỷ lệ nợ xâu ......................................................................................................... 16
1.4.4. Dư nợ trên vốn huy động ..................................................................................... 16
 Tóm tắt chương 1............................................................................................ 16
Chương 2. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại NHNo & PTNT chi nhánh
Châu Phú, tỉnh An Giang ....................................................................................... 18
2.1. Tổng quan về NHNo & PTNT chi nhánh Châu Phú .................................................... 18
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................... 18
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban .................................................. 18
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 19
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ..................................................... 20
2.1.3. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng .................................................... 21
2.1.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn. ............................................................................. 21

2.1.3.2. Nghiệp vụ tín dụng ....................................................................................... 22
2.1.3.3. Dịch vụ thanh tốn tiền cho khách hàng ...................................................... 22
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ..................................................... 16
2.2. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại NHNo & PTNT chi nhánh
Châu Phú ...................................................................................................................... 23
2.2.1. Phân tích tình hình huy động vốn của Nho & PTNT chi nhánh Châu Phú trong 3
năm 2011-2013 .................................................................................................... 23
2.2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn của NHNo & PTNT chi
nhánh Châu Phú trong 3 năm 2011-2013 ............................................................ 26
2.2.2..1 Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn và trung hạn...................................... 26
2.2.2.2. Phân tích doanh số thu nợ ngắn hạn và trung hạn ........................................ 34
2.2.2.3. Phân tích dư nợ ngắn hạn và trung hạn ........................................................ 41
2.2.2.4. Phân tích nợ xấu ngắn hạn và trung hạn...................................................... 45
2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn của NHNo &
PTNT chi nhánh Châu Phú trong 3 năm 2011-2013 .................................................... 50
2.3.1. Vịng quay vốn tín dụng ....................................................................................... 50
2.3.2. Hệ số thu nợ ......................................................................................................... 50
2.3.3. Nợ xấu trên dư nợ ................................................................................................ 50
2.3.4. Dư nợ trên vốn huy động ..................................................................................... 50
2.4. Đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn của NHNo & PTNT chi nhánh
Châu Phú ...................................................................................................................... 52
vi


2.4.1. Kết quả đạt được .................................................................................................. 52
2.4.2. Hạn chế đạt được.................................................................................................. 53
 Tóm tắt chương 2............................................................................................ 53
Chương 3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn của
NHNo & PTNT chi nhánh Châu Phú .................................................................... 55
3.1. Trong công tác huy động vốn ...................................................................................... 55

3.2. Trong hoạt động cho vay và thu nợ ............................................................................. 56
3.3. Trong cơng tác hạn chế rủi ro tín dụng và nâng cao hiệu quả tín dụng ....................... 57
3.4. Trong hoạt động nâng cao trình độ Cán bộ, nhân viên trong ngân hàng ..................... 58
3.5. Trong hoạt động hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng ................................................... 59
3.6. Trong hoạt động marketing của ngân hàng ................................................................. 59
3.7. Trong công tác quản lý tiền gửi của khách hàng ......................................................... 59
3.8. Chính sách lãi suất ....................................................................................................... 59
 Tóm tắt chương 3 ............................................................................................. 59
Kết luận và khuyến nghị ........................................................................................................... 61
1.. Kết luận ........................................................................................................................... 61
2. Kiến nghị......................................................................................................................... 61
2.1. Đối với Chính phủ, Cơ quan ban ngành .................................................................. 62
2.2. Đối với Ngân hàng nhà nước .................................................................................. 62
2.3. Đối với NHNo & PTNT Việt Nam ......................................................................... 63
2.4. Đối với NHNo & PTNT chi nhánh Châu Phú ........................................................ 63
2.5. Đối với khách hàng ................................................................................................. 64
Tài liệu tham khảo .................................................................................................................... 65
Phụ lục .................................................................................................................................... 67

vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh Châu Phú trong 3 năm
2001-2013 ................................................................................................................ 22
Bảng 2.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động của NHNo & PTNT chi nhánh Châu Phú trong 3 năm
2011-2013 ................................................................................................................ 23
Bảng 2.3 Doanh số cho vay của NHNo & PTNT chi nhánh Châu Phú trong 3 năm
2011-2013 ................................................................................................................ 27

Bảng 2.4 Doanh số cho vay theo ngành kinh tế của NHNo & PTNT chi nhánh Châu Phú
trong 3 năm 2011-2013 ............................................................................................ 29
Bảng 2.5 Doanh số cho vay ngắn hạn và trung hạn theo thành phần kinh tế của NHNo &
PTNT chi nhánh Châu Phú từ năm 2011-2013 ........................................................ 31
Bảng 2.6 Doanh số thu nợ ngắn hạn và trung hạn của NHNo & PTNT chi nhánh Châu Phú
trong 3 năm 2011-2013 ............................................................................................ 34
Bảng 2.7 Doanh số thu nợ ngắn hạn và trung hạn theo ngành kinh tế của NHNo & PTNT chi
nhánh Châu Phú từ năm 2011-2013 ......................................................................... 36
Bảng 2.8 Doanh số thu nợ ngắn hạn và trung hạn theo thành phần kinh tế của NHNo &
PTNT chi nhánh Châu Phú từ năm 2011-2013 ........................................................ 39
Bảng 2.9 Dư nợ cho vay ngắn hạn và trung hạn của NHNo & PTNT trong 3 năm
2011-2013 ................................................................................................................ 41
Bảng 2.10 Dư nợ cho vay ngắn hạn và trung hạn theo ngành kinh tế trong 3 năm
2011-2013 của NHNo & PTNT chi nhánh Châu Phú ........................................... 42
Bảng 2.11 Dư nợ cho vay ngắn hạn và trung hạn theo thành phần kinh tế của NHNo & PTNT
chi nhánh Châu Phú trong 3 năm 2011-2013 ........................................................ 44
Bảng 2.12 Nợ xấu ngắn hạn và trung hạn của NHNo & PTNT chi nhánh Châu Phú trong 3
năm 2011-2013 ...................................................................................................... 45
Bảng 2.13 Nợ xấu ngắn hạn và trung hạn theo ngành kinh tế của NHNo & PTNT chi nhánh
Châu Phú trong 3 năm 2011-2013 ......................................................................... 46
Bảng 2.14 Nơ xấu ngắn hạn và trung hạn theo thành phần kinh tế của NHNo & PTNT chi
nhánh Châu Phú trong 3 năm 2011-2013 .............................................................. 49
Bảng 2.15 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn trong 3 năm
2011-2013 của NHNo & PTNT chi nhánh Châu Phú ........................................... 50

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức NHNo & PTNT chi nhánh Châu Phú ............................................... 19
Hình 2.2 Nguồn vốn huy động của NHNo & PTNT chi nhánh Châu Phú trong 3 năm
2011-2013 ................................................................................................................ 24
Hình 2.3 Tỷ trọng các thành phần trong cơ cấu nguồn vốn huy động của NHNo & PTNT chi
nhánh Châu Phú trong 3 năm 2011-2013 ................................................................ 26
Hình 2.4 Biến động doanh số cho vay ngắn hạn và trung hạn của NHNo & PTNT chi nhánh
Châu Phú trong 3 năm 2011-2013 ........................................................................... 27

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn:
- Công nghiệp-Tiểu thủ công nghiệp và xây dựng:

x

NHNo & PTNT
CN-TTCN & XD


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại ngân hàng NN&PTNN chi nhánh Châu Phú

MỞ ĐẦU
1. Cơ sở hình thành đề tài
Với nền kinh tế thị trường hiện nay, nhu cầu đổi mới và cải tiến liên tục các sản phẩm, dịch
vụ được xem là nhu cầu thiết yếu đối với các nhà sản xuất. Do đó để tiếp tục tồn tại và phát
triển địi hỏi họ phải không ngừng thay đổi, phát triển công nghệ, mẫu mã, tính năng và đa
dạng hóa các chủng loại sản phẩm của mình. Tuy nhiên, để đổi mới hay cải tiến cơng nghệ thì
yếu tố quan trọng nhất là nguồn vốn đầu tư. Và đây chính là yếu tố rất khó khăn đối với hộ

sản xuất vừa và nhỏ. Do đó ngân hàng ln là nơi quan trọng trong việc cung cấp nguồn vốn
đầu tư cho hộ sản xuất này. Nếu nguồn vốn kinh doanh không đủ để đáp ứng, khơng những
gây khó khăn trong việc kinh doanh của nhà sản xuất mà còn làm mất đi nhiều cơ hội kinh
doanh giúp tạo ra lợi nhuận cho họ.
Nhận thấy được điều này, các ngân hàng đã nhanh chóng nắm bắt lấy cơ hội bằng cách tận
dụng tối đa các nguồn vốn huy động, nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các loại hình tín
dụng như cho vay lãi suất ưu đãi với từng hộ gia đình, các loại hình kinh doanh sản xuất,...
Nhìn chung với những nỗ lực ấy, các hoạt động tín dụng đã đáp ứng kịp thời các nhu cầu về
vốn cho sản xuất, kinh doanh, đầu tư và tiêu dùng, góp phần khơng nhỏ vào tốc độ phát
triển kinh tế của đất nước.
Trong những năm gần đây, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn chi nhánh
Châu Phú đã không ngừng phát triển, lớn mạnh và tự khẳng định mình qua kết quả kinh
doanh và niềm tin khách hàng ở huyện Châu Phú, tỉnh An Giang. Trong năm 2013 mặc dù có
nhiều khó khăn trong việc kinh doanh nhưng với sự nổ lực không ngừng của Ban Giám đốc
và Cán bộ - nhân viên, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn chi nhánh Châu Phú
đã thu được lợi nhuận 13,901 tỷ đồng (tăng 3,718 tỷ đồng so với năm 2011). Bên cạnh đó,
hoạt động tín dụng cũng có mức tăng trưởng đáng kể, tổng mức cung cấp tín dụng phát triển
mạnh qua các năm. Các sản phẩm, dịch vụ hiện đại được ngân hàng đưa vào áp dụng nhanh
chóng góp phần mang lại cho khách hàng ngày càng nhiều tiện ích. Thơng qua các vấn đề
trên, đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Châu Phú, tỉnh An Giang” được thực hiện để
tìm hiểu và nghiên cứu sâu hơn, nhằm có nhận thức rõ hơn về hoạt động tín dụng cũng như
chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn chi nhánh Châu Phú,
tỉnh An Giang.

GVHD: TS. Tô Thiện Hiền
SVTH: Võ Hoàng Khả Tú

1



Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại ngân hàng NN&PTNN chi nhánh Châu Phú

2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn chi nhánh Châu Phú qua 03 năm (2011-2013) để thấy rõ tình hình
hoạt động tín dụng, từ đó đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng ngắn hạn và
trung hạn của Ngân hàng.
3. Nội dung nghiên cứu
Chuyên đề được thực hiện với các nội dung:
- Đánh giá tình hình huy động vốn của ngân hàng trong 3 năm 2011-2013 (tiền gửi không
kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn).
- Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn của ngân hàng trong 3 năm
2011-2013 (doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay, nợ xấu)
- Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng trong 3 năm 2011-2013 (dư nợ trên
vốn lưu động, hệ số thu nợ, tỷ lệ nợ xấu, vịng quay vốn tín dụng)
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại ngân hàng.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phạm vi nghiên cứu
4.1.1. Về không gian nghiên cứu
Nghiên cứu hoạt động tín dụng ngắn và trung hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh Châu Phú, tỉnh An Giang.
4.1.2 Về thời gian nghiên cứu
- Thời gian thực hiện: Từ 05/05/2014 đến 18/07/2014.
- Số liệu sử dụng để phân tích: Sử dụng các số liệu về hoạt động tín dụng ngắn và trung
hạn tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Châu Phú, tỉnh An Giang
từ năm 2011 đến năm 2013 (03 năm).
4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thực tế từ phòng Kế hoạch và Kinh doanh, phòng Kế tốn và Ngân quỹ
và Hành chính và Nhân sự tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh

Châu Phú qua 03 năm (2011-2013), cụ thể:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
+ Báo cáo thống kê về tình hình huy động vốn; doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư
nợ và nợ xấu (ngắn hạn và trung hạn) của ngân hàng.
- Thu thập những thơng tin có liên quan đến Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam từ báo, Internet, từ “Sổ tay tín dụng Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam”.
GVHD: TS. Tô Thiện Hiền
SVTH: Võ Hoàng Khả Tú

2


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại ngân hàng NN&PTNN chi nhánh Châu Phú

4.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu
Áp dụng phương pháp so sánh: sử dụng số tương đối và số tuyệt đối để so sánh, đánh giá
giữa các năm 2011, 2012, 2013.
- So sánh tuyệt đối: là kết quả của phép trừ của chỉ số kỳ phân tích/kỳ gốc của các chỉ tiêu
kinh tế. Kết quả này biểu hiện khối lượng, quy mô của hiện tượng kinh tế.
- So sánh tương đối: là kết quả của phép chia giữa tỷ số các kỳ phân tích/kỳ gốc của các
chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ
biến của các chỉ tiêu kinh tế.
+ Đối với nội dung đánh giá tình hình huy động vốn của ngân hàng áp dụng phương pháp
so sánh tương đối, tuyệt đối và đồng thời tính tỷ trọng đối với các năm.
+ Đối với nội dung phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn của ngân hàng
trong 3 năm 2011-2013 áp dụng phương pháp so sánh tương đối, tuyệt đối và đồng thời tính
tỷ trọng đối với các năm.
+ Đối với nội dung phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng trong 3 năm
2011-2013 áp dụng phương pháp so sánh tương đối, tuyệt đối và đồng thời tính tỷ trọng đối

với các năm. Ngồi ra cịn áp dụng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cho từng
đối tượng phân tích.
5. Ý nghĩa của đề tài
Kết quả nghiên cứu có thể là tư liệu tham khảo về hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn và
trung hạn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Châu Phú, tỉnh An
Giang; hay có thể là cơ sở trong việc lựa chọn phương hướng, đường đi của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Châu Phú, tỉnh An Giang trong tình hình thực tế
hiện nay nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Ngồi ra, đề tài cịn là tài liệu tham khảo cho các sinh viên có nhu cầu nghiên cứu về tín
dụng ngân hàng và làm đề tài khóa luận sau này.
.

GVHD: TS. Tơ Thiện Hiền
SVTH: Võ Hồng Khả Tú

3


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại ngân hàng NN&PTNN chi nhánh Châu Phú

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
VÀ TRUNG HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Khái niệm, chức năng và vai trò của Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại
Theo Luật các tổ chức tín dụng (2010):
- Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
- Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các
nghiệp vụ sau đây:

+ Nhận tiền gửi.
+ Cấp tín dụng.
+ Cung ứng dịch vụ thanh tốn qua tài khoản.
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng thƣơng mại
Theo Nguyễn Đăng Dờn, Hoàng Đức, Trần Huy Hoàng, Trầm Xuân Hương, Nguyễn Quốc
Anh và Nguyễn Thanh Phong (2008), Ngân hàng thương mại có ba chức năng cơ bản sau:
- Chức năng trung gian tín dụng
Trung gian tín dụng là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của Ngân hàng thương mại, nó
khơng những cho thấy bản chất của Ngân hàng thương mại mà còn cho thấy nhiệm vụ chủ
yếu của Ngân hàng thương mại. Trong chức năng trung gian tín dụng Ngân hàng thương mại
đóng vai trò là người trung gian đứng ra tập trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời
nhàn rỗi trong nền kinh tế (bao gồm tiền tiết kiệm của các tầng lớp dân cư, vốn bằng tiền mặt
của các đơn vị, tổ chức kinh tế…) biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay (cấp tín dụng)
đáp ứng các nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu
dùng của xã hội.
Chức năng trung gian tín dụng được minh họa bằng sơ đồ sau:

Cơng ty
Xí nghiệp
Tổ chức kinh tế
Cá nhân

Cấp

Thu nhận
Tiền gửi
tiết kiệm
Phát hành
kỳ phiếu
trái phiếu


GVHD: TS. Tô Thiện Hiền
SVTH: Võ Hồng Khả Tú

Ngân hàng
thƣơng mại

tín
dụng

Cơng ty
Xí nghiệp
Tổ chức kinh tế
Hộ gia đình
Cá nhân

4


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại ngân hàng NN&PTNN chi nhánh Châu Phú

Trung gian tín dụng là chức năng cơ bản được hiểu theo hai khía cạnh sau:
+ Ngân hàng thương mại chỉ là người trung gian để chuyển vốn tiền tệ từ nơi thừa (bằng
nghiệp vụ nguồn vốn) sang nơi thiếu (bằng nghiệp vụ tín dụng). Các chủ thể tham gia gồm
những người gửi tiền vào Ngân hàng thương mại và những người vay tiền từ Ngân hàng
khơng có mối quan hệ kinh tế trực tiếp nào. Họ không chịu trách nhiệm và nghĩa vụ gì nhau
cả. Tất cả đều thơng qua Ngân hàng thương mại, nghĩa là Ngân hàng thương mại có trách
nhiệm hoàn trả tiền cho người gửi (bất kể người đi vay sử dụng vốn có hiệu quả hay khơng).
Cịn người đi vay thì có nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng.
+ Ngân hàng không phải là người trung gian tài chính thuần túy, mà là trung gian tín

dụng, nghĩa là việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của chức năng này phải theo ngun tắc
“hồn trả” vơ điều kiện.
Thực hiện chức năng trung gian tín dụng, các Ngân hàng thương mại thực hiện những
nhiệm vụ cụ thể sau đây:
+ Nhận tiền gửi khơng kỳ hạn, có kỳ hạn của các đơn vị kinh tế, các tổ chức và cá nhân
bằng đồng tiền trong nước và bằng ngoại tệ.
+ Nhận tiền gửi tiết kiệm của các tổ chức và cá nhân.
+ Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu Ngân hàng để huy động vốn trong xã hội.
+ Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đối với các đơn vị và cá nhân.
+ Chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá đối với các đơn vị, cá nhân.
+ Cho vay tiêu dùng, cho vay trả góp và các loại hình tín dụng khác đối với tổ chức và
cá nhân.
- Chức năng trung gian thanh toán và cung ứng phƣơng tiện cho nền kinh tế
Đây là chức năng quan trọng, không những thể hiện khá rõ bản chất của Ngân hàng thương
mại mà cịn cho thấy tính chất “đặc biệt” trong hoạt động của Ngân hàng thương mại.
Ngân hàng thương mại đứng ra làm trung gian để thực hiện các khỏa giao dịch thanh toán
giữa các khách hàng, giữa người mua, người bán…để hoàn tất các quan hệ kinh tế thương mại
giữa họ với nhau, là nội dung thuộc chức năng trung gian thanh toán của Ngân hàng thương
mại.
Chức năng trung gian thanh toán được thể hiện qua biểu đồ sau:

GVHD: TS. Tơ Thiện Hiền
SVTH: Võ Hồng Khả Tú

5


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại ngân hàng NN&PTNN chi nhánh Châu Phú

Người trả tiền

Người mua
(Cơng ty, xí
nghiệp, tổ chức
kinh tế, cá nhân)

Giấy

Lệnh
trả tiền
qua tài khoản

Ngân hàng
thƣơng mại

báo


Người thụ hưởng
Người bán
(Cơng ty, xí
nghiệp, tổ chức
kinh tế, cá nhân)

Nhiệm vụ của chức năng này gồm:
+ Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức và cá nhân.
+ Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho khách hàng.
+ Tổ chức và kiểm sốt quy trình thanh tốn giữa các khách hàng.
- Chức năng cung ứng dịch vụ
Thực hiện chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh tốn, vốn đã mang lại những
hiệu quả to lớn cho nền kinh tế - xã hội, Nhưng nếu chỉ dừng lại ở đó thì chưa đủ, các Ngân

hàng thương mại cần đáp ứng tất cả các nhu cầu của khách hàng có liên quan đến hoạt động
ngân hàng. Đó chính là việc cung ứng dịch vụ ngân hàng.
Dịch vụ ngân hàng có hai đặc điểm:
Thứ nhất: Đó là các dịch vụ mà chỉ có các ngân hàng với những ưu thế của nó mới có thể
thực hiện được một cách trọn vẹn và đầy đủ.
Ưu thế của Ngân hàng thương mại được thể hiện qua các đặc điểm sau đây:
+ Có hệ thống mạng lưới chi nhánh rộng khắp, không những ở trong nước mà cịn ở các
nước.
+ Có quan hệ với nhiều cơng ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế…do đó, nắm bắt được tình
hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của khách hàng một cách cụ thể sâu sắc, biết
được những điểm mạnh và điểm yếu của từng khách hàng.
+ Có trang bị hệ thống thơng tin hiện đại, đồng thời thu nhận và nắm bắt nhiều thông tin
về tình hình kinh tế, tài chính, tình hình tiền tệ, giá cả, tỷ giá….và diễn biến của nó trên thị
trường trong nước và quốc tế.
Thứ hai: Đó là các dịch vụ gắn liền với hoạt động ngân hàng không những cho phép ngân
hàng thương mại thực hiện tốt yêu cầu của khách hàng, mà cịn hỗ trợ tích cực để ngân hàng
thương mại thực hiện tốt hơn chức năng thứ nhất và thứ hai của Ngân hàng thương mại.
Dịch vụ ngân hàng mà Ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng không chỉ thuần
túy để hưởng hoa hồng và dịch vụ phí, yếu tố làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho nhà ngân
hàng, mà dịch vụ ngân hàng cũng có tác dụng hỗ trợ các mặt hoạt động chính của Ngân hàng
GVHD: TS. Tơ Thiện Hiền
SVTH: Võ Hồng Khả Tú

6


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại ngân hàng NN&PTNN chi nhánh Châu Phú

thương mại mà trước hết là hoạt động tín dụng. Vì vậy, các Ngân hàng thương mại chỉ nhận
cung ứng dịch vụ có liên quan đến hoạt động Ngân hàng.

Nhiệm vụ cụ thể của chức năng này bao gồm:
+ Dịch vụ ngân quỹ và chuyển tiền nhanh quốc nội.
+ Dịch vụ kiều hối và chuyển tiền nhanh quốc tế.
+ Dịch vụ ủy thác (bảo quản, thu hộ, chi hộ, mua bán hộ…)
+ Dịch vụ ngân hàng điện tử (E-Banking)
1.1.3. Vai trò của Ngân hàng thƣơng mại
Theo Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự (2008), vai trò của Ngân hàng thương mại như sau:
- Ngân hàng thương mại huy động và tập trung hầu hết các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn
rỗi của xã hội, biến tiền nhàn rỗi từ chỗ là phương tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của
xã hội.
- Ngân hàng thương mại cung ứng một khối lượng vốn tín dụng rất lớn cho nền kinh tế.
Đây là nguồn vốn rất quan trọng vì nó khơng những lớn về số tiền tuyệt đối mà vì tính chất
“ln chuyển” khơng ngừng của nó.
- Ngân hàng thương mại góp phần giảm bớt khối lượng tiền mặt lưu hành, tăng khối lượng
thanh toán bằng chuyển khoản. Điều này giảm bớt nhiều chi phí cho xã hội về in tiền, vận
chuyển, bảo quản tiền tệ, tiết kiệm nhiều chi phí về giao dịch thanh tốn…
- Ngân hàng thương mại góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển tiền - hàng.
1.2. Tín dụng Ngân hàng
1.2.1. Khái niệm về tín dụng
Theo Hồ Diệu (2000), “Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên
cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và
các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một
thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc
và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn”.
Theo Nguyễn Đăng Dờn, Hồng Đức, Trần Huy Hồng và Trầm Xuân Hương (2006), “Tín
dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay
dựa trên nguyên tắc hoàn trả”. Tín dụng được biểu hiện qua sơ đồ:

1. Cho vay vốn
Chủ thể cho vay


Chủ thể đi vay
2. Hoàn trả vốn và lãi

Tín dụng là một phạm trù kinh tế hàng hóa, có q trình ra đời tồn tai và phát triển cùng
GVHD: TS. Tơ Thiện Hiền
SVTH: Võ Hồng Khả Tú

7


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại ngân hàng NN&PTNN chi nhánh Châu Phú

với sự phát triển của kinh tế hàng hóa.
1.2.2. Phân loại tín dụng
1.2.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Tín dụng được chia làm 03 loại:
- Tín dụng ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn vay đến 12 tháng. Mục đích của loại
này thường là nhằm tài trợ cho các nhà đầu tư vào tài sản lưu động của các doanh nghiệp và
các nhu cầu chi tiêu của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là các khoản vay có thời hạn vay từ trên 12 đến 60 tháng. Mục
đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ vào tài sản cố định. Cho vay trung hạn chủ yếu được
sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, đổi mới hoặc cải tiến thiết bị máy móc, mở rộng
kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mơ nhỏ và thời gian thu hồi nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là các khoản vay có thờ hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên. Mục
đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho các dự án đầu tư, xây dựng nhà ở, thiết
bị, phương tiện vận tải có quy mơ lớn.
1.2.2.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng
Tín dụng được chia ra làm 2 loại:
- Tín dụng vốn lƣu động: là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành tài sản lưu động của

doanh nghiệp hay nói khác đi tín dụng vốn lưu động được sử dụng để bù đắp mức vốn lưu
động thiếu hụt tạm thời.
- Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành tài sản cố định của
doanh nghiệp. Loại tín dụng này thường được cấp để phục vụ việc đầu tư mua sắm tài sản cố
định cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các doanh nghiệp và các cơng
trình mới.
1.2.2.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn cố định
Tín dụng được chia ra làm 2 loại:
- Tín dụng sản xuất lƣu thơng hàng hóa: Tín dụng sản xuất là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh doanh khác để tiến hành sản xuất hàng hóa, lưu thơng
hành hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: Tín dụng tiêu dùng là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, sinh hoạt. Tín dụng tiêu dùng thường được sử dụng để mua sắp
nhà cửa, xe cộ, các loại hàng hóa bền chắc như tủ lạnh, máy giặt và các nhu cầu bình thường
hàng ngày.
1.2.3. Bản chất của tín dụng
Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự (2006) cho rằng, bản chất của tín dụng được hiểu theo hai
GVHD: TS. Tô Thiện Hiền
SVTH: Võ Hoàng Khả Tú

8


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại ngân hàng NN&PTNN chi nhánh Châu Phú

khía cạnh khác nhau:
Thứ nhất: Tín dụng là một hệ thống quan hệ kinh tế phát sinh giữa người đi vay và người
cho vay, nhờ quan hệ ấy mà vốn tiền tệ được vận động từ chủ thể này sang chủ thể khác để sử
dụng cho các nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế xã hội
Thứ hai: Tín dụng được coi là một số vốn, làm bằng hiện vật hoặc bằng hiện kim vận động

theo nguyên tắc hoàn trả, đã đáp ứng cho các nhu cầu của các chủ thể tín dụng.
1.2.4. Chức năng của tín dụng
Theo Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự (2006), tín dụng có 3 chức năng:
1.2.4.1. Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ
Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, nhờ các chức năng này của tín dụng mà các
nguồn vốn tiền tệ trong xã hội được điều hòa từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu” để sử dụng nhằm
phát triển nền kinh tế.
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai mặt hợp thành chức năng cốt lõi của tín dụng.
- Tập trung vốn tiền tệ: tín dụng là nơi tập hợp những nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi bao
gồm tiền nhàn rỗi của dân chúng, vốn bằng tiền của các doanh nghiệp, vốn bằng tiền của các
tổ chức đoàn thể, xã hội…
- Phân phối lại vốn tiền tệ: đó là sự chuyển hóa để sử dụng các nguồn vốn đã tập trung
được để đáp ứng nhu cầu của sản xuất lưu thơng hàng hóa cũng như nhu cầu tiêu dùng trong
toàn xã hội
1.2.4.2. Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng cho xã hội
Hoạt động tín dụng góp phần quan trọng vào việc tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng
tiền tệ cho xã hội thông qua việc tăng cường các công cụ lưu thơng tín dụng như: séc, thẻ tín
dụng, các loại tiền ghi thẻ hạch toán qua ngân hàng…
1.2.4.3. Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế
Đây là chức năng phát sinh, hệ quả của hai chức năng nêu trên.
Sự vận động của vốn tín dụng phần lớn là sự vân động gắn liền với sự vận động của vật tư,
hàng hóa, chi phí trong các xí nghiệp, các tổ chức kinh tế, vì vậy qua đó tín dụng không
những là tấm gương phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà cịn thơng qua đó
thực hiện việc kiểm soát các hoạt động ấy nhằm ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực lãng phí,
vi phạm luật pháp…trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
1.2.5. Vai trị của tín dụng
Nguyễn Đăng Dờn cộng sự (2006) cho biết, tín dụng có các vai trị sau:
1.2.5.1. Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thơng hàng hóa phát triển
- Tín dụng, trước hết là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế.
GVHD: TS. Tơ Thiện Hiền

SVTH: Võ Hồng Khả Tú

9


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại ngân hàng NN&PTNN chi nhánh Châu Phú

- Tín dụng là một trong những công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu trong nền kinh
tế.
- Tín dụng khơng những là cơng cụ tập trung vốn mà cịn là cơng cụ thúc đẩy tích tụ vốn
cho xí nghiệp, tổ chức kinh tế.
1.2.5.2. Góp phần ổn định thị trường tiền tệ, ổn định giá cả
Trong khi thực hiện chức năng thứ nhất là tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, tín dụng
đã góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế, đặc biệt là tiền mặt trong
tay các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực lạm phát, nhờ vậy góp phần làm ổn định tiền tệ; mặt
khác, do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn
thành kế hoạch sản xuất kinh doanh…làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng
hóa dịch vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, chính nhờ đó
mà tín dụng góp phần làm ổn định thị trường giá cả trong nước.
1.2.5.3. Góp phần ổn định đời sống, tạo cơng ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội
Một mặt, do tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa và dịch
vụ ngày càng gia tăng có thể thỏa mãn nhu cầu đời sống của người lao động; mặt khác, do
vốn tín dụng cung ứng đã tao ra khả năng trong việc khai thác các tiềm năng sẵn có trong xã
hội về tài nguyên thiên nhiên, về lao động, đất, rừng…do đó có thể thu hút nhiều lực lượng
lao động của xã hội để tạo ra lực lượng sản xuất mới để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Một xã hội phát triển lành mạnh, đời sống được ổn định, ai cũng công ăn việc làm…đó là
tiền để quan trọng ổn định trật tự xã hội.
1.2.5.4. Tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế
Tín dụng cịn có vai trị quan trọng để mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối
ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế. Sự phát triển của tín dụng khơng những ở trong phạm vi

quốc nội mà còn mở rộng ra cả phạm vi quốc tế, nhờ đó nó thúc đẩy mở rộng và phát triển các
quan hệ kinh tế đối ngoại, nhằm giúp đỡ và giải quyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá trình
phát triển đi lên của mỗi nước, làm cho các nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn và cùng
nhau phát triển.
1.2.6. Các hình thức tín dụng
Khi viết về các hình thức tín dụng, Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự (2006) cho biết, nếu dựa
vào chủ thể của quan hệ tín dụng, trong nền kinh tế - xã hội tồn tại các hình thức tín dụng sau
đây:
- Tín dụng thương mại.
- Tín dụng ngân hàng.
- Tín dụng nhà nước.
GVHD: TS. Tơ Thiện Hiền
SVTH: Võ Hồng Khả Tú

10


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại ngân hàng NN&PTNN chi nhánh Châu Phú

- Tín dụng quốc tế.
1.2.7. Bảo đảm tín dụng
Theo Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự (2008), bảo đảm tín dụng là một phương tiện tạo cho
chủ ngân hàng có một đảm bảo rằng sẽ có một nguồn vốn khác để hồn trả hay bảo chi nếu
khách hàng không thanh lý được nợ.
Các hình thức đảm bảo tín dụng chủ yếu gồm:
1.2.7.1. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp
Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp là việc bên vay vốn thế chấp tài sản của mình cho
bên vay để đảm bảo khả năng hồn trả vốn vay. Có hai loại thế chấp:
- Thế chấp bất động sản.
- Thế chấp giá trị quyền sử dụng đất.

1.2.7.2. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm cố
Tài sản cầm cố gồm các loại tài sản sau đây:
- Tài sản hữu hình như: xe cộ, máy móc, hàng hóa, tàu biển…
- Tiền trên tài khoản tiền gửi hoặc ngoại tệ.
- Giấy tờ có giá như cổ phiếu, trái phiếu…
1.2.7.3. Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh
Bảo lãnh là việc bên thứ ba cam kết với bên cho vay (người nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện
nghĩa vụ thay cho cho bên đi vay (người được bảo lãnh) nếu khi đến hạn mà người được bảo
lãnh không thực hiện hoặc không thể thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ.
1.2.7.4. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay
Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay là tài sản của khách hàng vay mà giá
trị tài sản được tạo ra từ một phần hoặc toàn bộ khoản cho vay của ngân hàng. Bảo đảm tiền
vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho chính khoản
vay đó đối với ngân hàng.
1.2.7.5. Bảo đảm tín dụng bằng số dư bù
Người đi vay phải mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng cho vay và duy trì bên tài khoản đó
một số dư nhất định - lúc đó ngân hàng cho vay mới thực hiện việc giải ngân - số dư đó gọi là
số dư bù. Trong thực tế nhiều ngân hàng sử dụng khá linh hoạt hình thức số dư bù, bằng cách
khi cho một khách hàng vay vốn, ngân hàng sẽ giữ lại một số tiền (khoảng 10-20%) vốn cho
vay và chuyển vào tài khoản tiền gửi của khách hàng vay vốn.
1.2.7.6. Bảo đảm tín dụng bằng tín chấp
Những doanh nghiệp có uy tín hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định, có lãi, khơng có nợ
nần dây dưa, khi vay vốn ngân hàng có thể được ngân hàng cho vay bằng tín chấp trên cơ sở
GVHD: TS. Tơ Thiện Hiền
SVTH: Võ Hồng Khả Tú

11


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại ngân hàng NN&PTNN chi nhánh Châu Phú


xem xét kế hoạch hoặc phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Theo quy định hiện
hành Tổng Giám đốc (Giám đốc) ngân hàng cho vay có thể lựa chọn những doanh nghiệp để
cho vay tín chấp, nhưng phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Nhìn một cách tổng thể, thì tín chấp nên được mở rộng cho nhiều đối tượng vay và để giảm
bớt các thủ tục và chi phí khơng cần thiết. Song cần phải thẩm định thật kỹ phương án hoặc kế
hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị vay vốn để quyết định cho vay tín chấp.
1.2.8. Rủi ro tín dụng
1.2.8.1. Khái niệm
Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh khi một hoặc các bên tham gia hợp đồng tín dụng khơng
có khả năng thanh tốn cho các bên cịn lại. Đối với ngân hàng, rủi ro tín dụng phát sinh trong
trường hợp ngân hàng không thu được đầy đủ cả gốc và lãi vay không đúng hạn. Nếu tất cả
các khoản cho vay của Ngân hàng đều được thanh toán đầy đủ và đúng hạn cả gốc lẫn lãi thì
ngân hàng khơng bị rủi ro tín dụng.
1.2.8.2. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
Một số nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro tín dụng:
- Người vay vốn lâm vào tình trạng khó khăn về tài chính nên khơng có đủ khả năng thanh
tốn nợ cho ngân hàng.
- Do thiếu thông tin về khách hàng
- Quá chú trọng về lợi tức
- Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích
- Người vay cố ý không trả nợ
- Thẩm định dự án đầu tư, phương án kinh doanh khơng chính xác.
1.2.8.3. Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra
Một số thiệt hại chủ yếu do rủi ro tín dụng gây ra:
- Rủi ro tín dụng tác động trực tiếp đến hoạt động ngân hàng tùy mức độ thiệt hại mà ảnh
hưởng nhiều hay ít, làm cho lợi nhuận ngân hàng giảm sút hoặc sản sinh ra lỗ vốn.
- Hoạt động ngân hàng liên quan đến tất cả hoạt động khác của nền kinh tế, do đó khi xảy
ra rủi ro trong tín dụng sẽ ảnh hưởng đến nhu cầu rút tiền của khách hàng, thậm chí đưa đến
hiện tượng ngân hàng mất khả năng thanh tốn.

- Khi rủi ro tín dụng ảnh hưởng đến khả năng thanh tốn sẽ làm cho các cơng ty, xí nghiệp
chậm chi trả tiền lương cho cơng nhân, khiến nhu cầu tiêu dùng giảm, ảnh hưởng đến sự phát
triển chung của nền kinh tế.
- Rủi ro tín dụng nặng nề có thể dẫn đến hiện tượng phá sản của một ngân hàng và do đó sẽ
đe dọa trực tiếp đến độ an toàn trong hoạt động của các ngân hàng khác.
GVHD: TS. Tơ Thiện Hiền
SVTH: Võ Hồng Khả Tú

12


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại ngân hàng NN&PTNN chi nhánh Châu Phú

1.2.9. Một số vấn đề trong hoạt động tín dụng của ngân hàng
1.2.9.1. Mục đích cho vay
Mục đích cho vay là để sinh lợi, để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.
Mặt khác, công tác cho vay của ngân hàng cịn nhằm vào mục đích góp phần thúc đẩy sự phát
triển kinh tế địa phương, cải thiện và nâng cao đời sống cho người dân.
1.2.9.2. Đối tượng cho vay
Đối tượng cho vay vốn là tất cả các khách hàng có nhu cầu vay vốn và có đủ điều kiện vay
vốn theo quy định của ngân hàng. Đối tượng cho vay là tất cả những khách hàng có năng lực
pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp
luật.
1.2.9.3. Nguyên tắc vay vốn
Điều kiện cho vay
Ngân hàng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo
quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết.

- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh khả thi và có hiệu quả, hoặc có dự án
đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, Ngân hàng nhà
nước Việt Nam và hướng dẫn của NHNo & PTNT Việt Nam.
Hồ sơ cho vay
Tùy theo các đối tượng khách hàng đi vay vốn mà ngân hàng áp dụng các mẫu hồ sơ cho
vay khác nhau.
Qui trình xét duyệt cho vay
(1) Khách hàng có nhu cầu vay vốn, lập hồ sơ vay vốn gửi cho Cán bộ tín dụng. Cán bộ tín
dụng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và tiến hành thẩm định hồ sơ vay vốn.
(2) Nếu chấp nhận cho vay, Cán bộ tín dụng và khách hàng tiến hành lập Hợp đồng tín
dụng, sau đó Cán bộ tín dụng trình Hợp đồng tín dụng lên Trưởng (Phó) Phịng Kế hoạch và
Kinh doanh để thống nhất hạn mức và kỳ hạn trả nợ.
(3) Trưởng (Phó) Phịng Kế hoạch và Kinh doanh ký duyệt xong chuyển toàn bộ hồ sơ
sang Giám đốc (Phó Giám đốc) ký duyệt.
(4) Sau khi Giám đốc (Phó Giám đốc) ký duyệt, Cán bộ tín dụng lưu hồ sơ vào máy vi tính
tại Ngân hàng.
GVHD: TS. Tơ Thiện Hiền
SVTH: Võ Hồng Khả Tú

13


×