Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Lập kế hoạch chiêu thị cho các lớp chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin tại trung tâm tin học trường đại học an giang giai đoạn 2017 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 63 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

LẬP KẾ HOẠCH CHIÊU THỊ CHO CÁC
LỚP CHUẨN KỸ NĂNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TẠI TRUNG TÂM TIN HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
GIAI ĐOẠN 2017 - 2018

NGÔ TRẦN PHƯƠNG LINH

AN GIANG, THÁNG 07 NĂM 2017


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

LẬP KẾ HOẠCH CHIÊU THỊ CHO CÁC
LỚP CHUẨN KỸ NĂNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TẠI TRUNG TÂM TIN HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
GIAI ĐOẠN 2017 - 2018

NGÔ TRẦN PHƯƠNG LINH
DQT148131



THS. CAO MINH TOÀN

AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2017


Chuyên đề “Lập kế hoạch chiêu thị cho các lớp chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin tại Trung tâm Tin học Trường Đại học An Giang giai
đoạn 2017 - 2018”, do sinh viên Ngô Trần Phương Linh thực hiện dưới sự
hướng dẫn của ThS. Cao Minh Toàn. Tác giả đã báo cáo kết quả nghiên cứu
và được Hội đồng Khoa học và Đào tạo thông qua ngày tháng năm 2017.

Thƣ ký

Phản biện 1

Phản biện 2

Cán bộ hƣớng dẫn

Chủ tịch Hội Đồng

i


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu “Lập kế hoạch chiêu thị cho
các lớp chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin tại Trung tâm Tin học
Trường Đại học An Giang giai đoạn 2017 - 2018” tác giả đã nhận được rất
nhiều sự quan tâm, giúp đỡ từ q thầy cơ, bạn bè, gia đình và cũng như các

anh/chị nhân viên tại Trung tâm Tin học Trường Đại học An Giang.
Người viết xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn Thạc sĩ
Cao Minh Tồn đã trực tiếp hướng dẫn trong q trình triển khai và thực hiện
đề tài. Cảm ơn thầy đã tận tình chỉ dạy, giúp đỡ để giải quyết những khó khăn,
bổ sung những kiến thức, kinh nghiệm cịn thiếu sót.
Cảm ơn các giảng viên Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh, Trường Đại
học An Giang đã truyền đạt nhiều kiến thức bổ ích trong những năm qua để
người viết hoàn thành tốt nghiên cứu.
Cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo Trung tâm Tin học Trường Đại học An
Giang cùng tất cả các anh/chị nhân viên đã giúp đỡ, hỗ trợ, tạo điều kiện tốt
nhất và chia sẻ những kiến thức giúp bản thân hoàn thành đề tài này.
Người viết xin chân thành cảm ơn đến tập thể các bạn học sinh đang học
tập tại 04 trường: THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu, THPT Long Xuyên, THPT
Bình Khánh và THPT Nguyễn Công Trứ đã trả lời phỏng vấn, đánh giá, góp ý
cho nghiên cứu và giúp đỡ người viết trong suốt quá trình thực tập tại trung
tâm, từ lúc hình thành ý tưởng, hiệu chỉnh bảng hỏi đến khi hoàn thành nghiên
cứu.
Cuối cùng, người viết xin cảm ơn những người thân trong gia đình,
những bạn bè đã giúp đỡ, động viên người viết trong bốn năm học tại trường
Đại học An Giang.
Để thực hiện nghiên cứu người viết đã hết sức cố gắng để hoàn thành tốt,
tham khảo nhiều tài liệu, trao đổi và tiếp thu ý kiến của nhiều người nhưng
biết rằng đề tài vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, người viết
mong nhận được những nhận xét cũng như những góp ý quý báu từ quý thầy,
cô và các bạn.
Người viết xin trân trọng cảm ơn!
An Giang, Ngày 17 tháng 07 năm 2017
Người thực hiện
Ngô Trần Phƣơng Linh


ii


TÓM TẮT
Đề tài “Lập kế hoạch chiêu thị cho các lớp chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin tại Trung tâm Tin học Trường Đại học An Giang giai
đoạn 2017 - 2018” thực hiện nhằm đạt được hai mục tiêu chính là: (1) Tìm
hiểu thực trạng chiêu thị của Trung tâm Tin học Trường Đại học An Giang
(TTTH) trong thời gian qua; (2) Hoạch định kế hoạch chiêu thị cho các lớp
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. Nghiên cứu được tiến hành qua 2
giai đoạn chính là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Trong đó,
nghiên cứu sơ bộ tiến hành theo phương pháp định tính thơng qua thảo luận
tay đơi và phỏng vấn trực tiếp. Nghiên cứu chính thức được tiến hành theo
phương pháp nghiên cứu định tính qua phỏng vấn trực tiếp bảng hỏi với 120
đáp viên là học sinh phổ thông trên địa bàn TP. Long Xuyên.
Chiêu thị là một hoạt động không thể thiếu trong chiến lược tiếp thị
chung của sản phẩm cũng như các loại hình kinh doanh dịch vụ. Hoạt động
chiêu thị luôn tồn tại cùng với hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp.
Do đó, doanh nghiệp cần phải có những kế hoạch trong từng giai đoạn cho
những thành phần của chiêu thị. Việc xây dựng một kế hoạch chiêu thị phải
được tiến hành theo những nghiên cứu tìm hiểu về khách hàng mục tiêu, thị
trường, sản phẩm, dịch vụ của đối thủ, do vậy, đề tài được thực hiện trên cơ sở
các lý luận, phương pháp nghiên cứu, dữ liệu phân tích tình hình kinh doanh
của TTTH, từ đó tiến hành phân tích mơi trường marketing hiện tại và xây
dựng kế hoạch chiêu thị cho các lớp chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin của TTTH giai đoạn 2017 – 2018 với sự ước tính ngân sách, phân chia
nguồn lực hợp lý nhằm nâng cao số lượng học viên là học sinh phổ thông tại
Trung tâm Tin học Trường Đại học An Giang lên đến 15% trên tổng số học
viên đăng ký mỗi khóa khai giảng.
Với kết quả của nghiên cứu sẽ có được một góc nhìn tổng qt hơn về

mơi trường marketing xung quanh TTTH và kế hoạch chiêu thị với những hoạt
động cụ thể để phấn đấu vì mục tiêu kế hoạch đề ra. Bên cạnh đó, nghiên cứu
cịn giúp cho Ban lãnh đạo Trung tâm Tin học nâng cao uy tín, thương hiệu
của TTTH lên tầm cao mới và mở rộng phát triển đề tài với những đối tượng
mục tiêu khác trong tương lai.

iii


LỜI CAM KẾT
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu
trong cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận mới về
khoa học của cơng trình nghiên cứu này chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.

An Giang, Ngày 17 tháng 07 năm 2017
Người thực hiện
Ngô Trần Phƣơng Linh

iv


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN............................................................................. 1
1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI............................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2
1.4 Ý NGHĨA ĐỀ TÀI .................................................................................. 2
1.5 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 2
1.6 KẾT CẤU ĐỀ TÀI ................................................................................. 3

CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................... 4
2.1 CÁC LÝ LUẬN CƠ BẢN ...................................................................... 4
2.1.1 Chiêu thị ................................................................................................ 4
2.1.2 Vai trò và chức năng của chiêu thị ..................................................... 4
2.1.3 Kế hoạch chiêu thị ................................................................................ 4
2.2 CÁC PHƢƠNG THỨC CHIÊU THỊ ................................................... 5
2.2.1 Quảng cáo ............................................................................................. 5
2.2.2 Khuyến mãi ........................................................................................... 6
2.2.3 Quan hệ công chúng............................................................................. 6
2.2.4 Marketing trực tiếp .............................................................................. 6
2.3 MƠI TRƢỜNG MARKETING ............................................................ 7
2.3.1 Mơi trƣờng vi mô ................................................................................. 7
2.3.2 Môi trƣờng vĩ mô ................................................................................. 9
2.3.3 Phân tích SWOT ................................................................................ 10
2.3.4 Quy trình hoạch định một kế hoạch chiêu thị ................................. 10
CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................... 14
3.1 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................. 14
3.1.1 Trình tự nghiên cứu ........................................................................... 14
3.1.2 Quy trình nghiên cứu ......................................................................... 15
3.2 PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU .......................................... 16
3.3 PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH ...................................... 16
CHƢƠNG 4 GIỚI THIỆU TRUNG TÂM TIN HỌC ................................ 17
4.1 GIỚI THIỆU ......................................................................................... 17
i


4.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC ............................................................................ 18
4.3 TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA TTTH GIAI ĐOẠN 2014-2016 19
4.3.1 Doanh thu của TTTH giai đoạn 2014-2016 ..................................... 19
4.3.2 Tình hình giảng dạy của TTTH giai đoạn 2014-2016 ..................... 19

4.4 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TTTH ..................................... 20
CHƢƠNG 5 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KẾ HOẠCH CHIÊU THỊ
CHO CÁC LỚP CHUẨN KỸ NĂNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI
TRUNG TÂM TIN HỌC TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG GIAI ĐOẠN
2017 - 2018 ...................................................................................................... 22
5.1 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................... 22
5.1.1 Thông tin mẫu .................................................................................... 22
5.1.2 Mức độ nhận biết Trung tâm Tin học .............................................. 22
5.1.3 Các phƣơng tiện khách hàng biết đến Trung tâm Tin học ............ 22
5.1.4 Mức độ nhận biết Trung tâm Tin học Trƣờng Đại học An Giang
của khách hàng thông qua các phƣơng thức quảng cáo ......................... 23
5.1.5 Mức độ nhận biết Trung tâm Tin học Trƣờng Đại học An Giang
của khách hàng thông qua các phƣơng thức khuyến mãi....................... 24
5.1.6 Tác động của môi trƣờng đến dịch vụ đào tạo các lớp chuẩn kỹ
năng kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin tại Thành phố Long Xuyên
trong hiện tại và dự báo tác động trong tƣơng lai ................................... 24
5.1.7 Tình hình marketing hiện tại của Trung tâm ................................. 26
5.2 HOẠT ĐỘNG CHIÊU THỊ VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG
CHIÊU THỊ CỦA TRUNG TÂM TIN HỌC ........................................... 29
5.2.1 Hoạt động chiêu thị ............................................................................ 29
5.2.2 Đánh giá các hoạt động chiêu thị của TTTH: ................................. 30
5.2.3 Phân tích SWOT ................................................................................ 31
5.3 KẾ HOẠCH CHIÊU THỊ .................................................................... 33
5.3.1 Mục tiêu kế hoạch và thị trƣờng mục tiêu ....................................... 33
5.3.2 Khách hàng mục tiêu ......................................................................... 33
5.3.3 Mục tiêu truyền thông ....................................................................... 34
5.3.4 Các công cụ truyền thông .................................................................. 34
5.3.5 Tiến độ thực hiện và chi phí chiêu thị từng giai đoạn .................... 37
5.3.6 Ƣớc tính ngân sách và bố trí nhân sự .............................................. 41
ii



5.3.7 Kiểm tra và đánh giá các hoạt động ................................................. 43
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................. 44
6.1 KẾT LUẬN ........................................................................................... 44
6.2 KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 45
6.3 HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI .............................................. 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 46
PHỤ LỤC........................................................................................................ 47

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 01: Quy trình hoạch định kế hoạch chiêu thị ......................................... 11
Bảng 02: Tiến độ thực hiện nghiên cứu ............................................................ 14
Bảng 03: Định hƣớng phát triển cả TTTH ....................................................... 20
Bảng 04: Phân tích, so sánh các đối thủ cạnh tranh ........................................ 27
Bảng 05: Mục tiêu của kế hoạch chiêu thị ........................................................ 33
Bảng 06: Kế hoạch đăng quảng cáo để thơng tin khóa học ............................ 35
Bảng 07: Kế hoạch đăng quảng cáo để thuyết phục khách hàng ................... 35
Bảng 08: Ƣớc tính ngân sách đăng quảng cáo ................................................. 35
Bảng 09: Ƣớc tính ngân sách quảng cáo bằng bandroll và tờ rơi .................. 36
Bảng 10: Chi phí chiêu thị ƣớc tính cho giai đoạn 01...................................... 40
Bảng 11: Chi phí chiêu thị ƣớc tính cho giai đoạn 02...................................... 40
Bảng 12: Chi phí chiêu thị ƣớc tính cho giai đoạn 03...................................... 41
Bảng 13: Chi phí chiêu thị ƣớc tính cho giai đoạn 04...................................... 41
Bảng 14: Dự kiến doanh thu ƣớc tính của các lớp chuẩn kỹ năng sử dụng
CNTT cho đối tƣợng học sinh phổ thông giai đoạn 2017 - 2018 .................... 42
Bảng 15: Chi phí ƣớc tính cho hoạt động chiêu thị của TTTH ...................... 42

Bảng 16: Bố trí nhân sự cho hoạt động chiêu thị của TTTH.......................... 42

iv


DANH MỤC HÌNH
Hình 01: Các bộ phận phịng ban của cơng ty ................................................. 7
Hình 02: Quy trình nghiên cứu ......................................................................... 15
Hình 03 Quản trị mạng ...................................................................................... 17
Hình 04: Tƣ vấn học và thi ................................................................................ 17
Hình 05: Giảng dạy các khóa học ...................................................................... 18
Hình 06: Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Tin học ĐHAG ............................... 18
Hình 07: Mẫu quảng cáo thơng báo khai giảng các khóa học và kỳ thi cấp
chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin của Trung tâm Tin học ................. 37
Hình 08: Mặt trƣớc tờ rơi quảng cáo các khóa học chuẩn kỹ năng sử dụng
cơng nghệ thơng tin của Trung tâm Tin học .................................................... 38
Hình 09: Mặt sau tờ rơi quảng cáo các khóa học chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin của Trung tâm Tin học .................................................... 39

v


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 01: Doanh thu của TTTH giai đoạn 2014-2016 .................................. 19
Biểu đồ 02: Tình hình giảng dạy các lớp tin học tại TTTH giai đoạn 20142016 ...................................................................................................................... 20
Biểu đồ 03: Phƣơng tiện chiêu thị giúp khách hàng biết đến khóa học
chuẩn kỹ năng sử dụng cơng nghệ thông tin .................................................... 22
Biểu đồ 04: Mức độ nhận biết TTTH của khách hàng qua các phƣơng
thức quảng cáo .................................................................................................... 23
Biểu đồ 05: Mức độ nhận biết TTTH của khách hàng qua các phƣơng

thức khuyến mãi .................................................................................................. 24

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
TTTH
CNTT

Ý nghĩa
Trung tâm Tin học Trường Đại học An Giang
Công nghệ thông tin

vii


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Việt Nam đang trên đà hội nhập khu vực và quốc tế, được đánh giá là
một trong những quốc gia có nền kinh tế mới nổi, thu nhập xã hội đang tăng
lên. Trong những năm gần đây, nước ta rất chú trọng phát triển một số lĩnh
vực như: giáo dục, y tế, giao thơng, thủy lợi,… Trong đó, giáo dục là lĩnh vực
được chính phủ nước ta đặc biệt quan tâm đầu tư nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục cũng như nâng cao năng lực của các nguồn nhân lực mới trong tương
lai. An Giang là một trong những tỉnh đang phát triển của miền Tây Nam Bộ
có nền giáo dục được chú trọng đầu tư. Bên cạnh đó, Thành phố Long Xun
cịn được xem là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội của tỉnh.
Từ năm 2009, khu trung tâm của Đại học An Giang chính thức được

đưa vào sử dụng với diện tích khoảng 40 ha, đồng thời trang bị thêm nhiều
trang thiết bị hỗ trợ như máy chiếu LCD, màn chiếu, phịng thí nghiệm và các
dụng cụ thí nghiệm hiện đại phục vụ cho cơng tác giảng dạy và học tập nhằm
nâng cao chất lượng đào tạo. Ngồi ra, Trường cịn liên kết với các trường đại
học trong nước để đào tạo sau đại học, bước tiếp theo sẽ tự mở các ngành đào
tạo. Bên cạnh đó, các đơn vị sự nghiệp cơng lập trực thuộc Trường Đại học
An Giang phụ trách các hoạt động đào tạo chuyên môn như: Trung tâm Tin
học, Trung tâm Ngoại ngữ, Trung tâm Phát triển Nông thôn, Trung tâm
Nghiên cứu Khoa học xã hội và Nhân văn,… Với sự phát triển hàng ngày của
Thành phố Long Xuyên, có rất nhiều nhà đầu tư cũng như công ty đầu tư vào
Thành phố Long Xuyên giúp nhu cầu phát triển nguồn nhân lực của An Giang
ngày càng được nâng cao hơn mà cụ thể là kiến thức về tin học được xem là
tiêu chí điều kiện tuyển dụng của các đơn vị, cơ quan, cơng ty. Do đó, nhu cầu
về một nơi đào tạo chất lượng cả về kiến thức lẫn cơ sở vật chất là vấn đề quan
tâm của rất nhiều các thành phần từ mọi độ tuổi trong xã hội từ học sinh, sinh
viên cho đến các cán bộ, nhân viên, …
Trung tâm Tin học – Trường Đại học An Giang (gọi tắt là TTTH) là cơ
sở giáo dục thường xuyên của hệ thống giáo dục quốc dân, là đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Trường Đại học An Giang, tọa lạc ngay trong khuôn viên
của trường và được đầu tư với cơ sở vật chất, thiết bị hiện đại, tiện nghi như:
phòng học, hệ thống máy lạnh, máy vi tính và đặc biệt là đội ngũ cán bộ, giảng
viên, công nhân viên của Trung tâm luôn được đào tạo nâng` cao chất lượng.
Tuy nhiên, các trung tâm tin học tại thành phố Long Xuyên khá nhiều,
đặc biệt là gần khu vực trường Đại học An Giang với mức giá tương đối thấp
hơn. Vì thế, các học viên tiềm năng của TTTH cũng có nhiều sự lựa chọn hơn.
Đặc biệt là kể từ khi Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày
11/03/2014: “Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin (CNTT)”
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông có hiệu lực từ ngày 28/04/2014
thì các đối tượng áp dụng chứng chỉ tin học càng được mở rộng hơn nên
TTTH cần phải có một kế hoạch chiêu thị nhằm tạo sự hướng đến nhiều đối

1


tượng khách hàng hơn cũng như giới thiệu về TTTH đến với học sinh, sinh
viên nhằm tăng thêm khả năng cạnh tranh của TTTH so với các đối thủ cạnh
tranh khác và sự ưu tiên lựa chọn TTTH trong hoạt động đào tạo tin học. Vì
thế, đề tài “Lập kế hoạch chiêu thị cho các lớp chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin tại Trung tâm Tin học Trƣờng Đại học An Giang giai
đoạn 2017 - 2018” là rất cần thiết đối với TTTH nói riêng và Trường Đại học
An Giang nói chung.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu nhằm đạt được các mục tiêu sau:
-

Tìm hiểu thực trạng chiêu thị của TTTH trong thời gian qua;
Hoạch định kế hoạch chiêu thị cho các lớp chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin.

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
-

Phạm vi: thành phố Long Xuyên, khu vực nội thành.
Đối tượng khách hàng: Học sinh đang học tập tại các trường trung
học phổ thông trên địa bàn.
Thời gian nghiên cứu: từ ngày 04/05/2017 đến 30/06/2017.

1.4 Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
Thông qua những hoạt động chiêu thị được xây dựng, đề tài sẽ góp
phần vào việc giới thiệu các lớp chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
đến khách hàng mục tiêu, kết quả mang lại cho TTTH là tăng tỷ lệ học viên.

Đồng thời qua đó, củng cố thêm hình ảnh và thương hiệu của TTTH.
1.5 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chọn mẫu điều tra với số lượng mẫu 120 đối tượng học sinh đang theo
học tại các trường THPT trên địa bàn TP. Long Xuyên.
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu sơ cấp:
Nhận thức của học sinh trung học phổ thông đối với các lớp chuẩn kỹ
năng công nghệ thông tin của TTTH.
Dữ liệu thứ cấp:
Tổng quát về tình hình hoạt động đào tạo của Trung tâm Tin học.
- Tình hình thực hiện các công cụ chiêu thị của Trung tâm Tin học
đối với các lớp chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin.
- Hiệu quả hoạt động kinh doanh hiện tại của mảng đào tạo các lớp
chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin của Trung tâm Tin học.
Phƣơng pháp xử lý và phân tích
Phương pháp so sánh tổng hợp: sử dụng phương pháp so sánh, đánh giá
một số chỉ tiêu của năm chọn so với năm gốc.
Phương pháp thống kê mô tả: sử dụng các hàm tính trên excel để đếm
và tính % xử lý số liệu thu được đạt hiệu quả và độ chính xác cao, từ đó, đưa
ra các nhận xét đúng đắn.

2


Phương pháp phân tích SWOT: Sử dụng phân tích SWOT để dự báo
làm cơ sở đề ra một số biện pháp chiêu thị cho các lớp chuẩn kỹ năng công
nghệ thông tin của TTTH.
1.6 KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Chƣơng 1: Tổng quan
Trình bày các nội dung: Cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu,

đối tượng khảo sát, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa bài
nghiên cứu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận
Trình bày các định nghĩa và lý thuyết có liên quan đến vấn đề nghiên
cứu.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chương này sẽ trình bày chi tiết các thiết kế nghiên cứu, phương pháp
thu thập dữ liệu và phương pháp xử lý nghiên cứu.
Chƣơng 4: Giới thiệu Trung tâm Tin học
Nội dung chương 04 sẽ giới thiệu sơ lược về TTTH và cơ cấu tổ chức.
Bên cạnh đó, trình bày về doanh thu của TTTH và tình hình giảng dạy các lớp
tin học tại TTTH trong giai đoạn 2014-2016.
Chƣơng 5: Kết quả nghiên cứu và kế hoạch chiêu thị cho các lớp
chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin tại Trung tâm Tin học Trƣờng Đại
học An Giang giai đoạn 2017 - 2018
Dựa trên cơ sở mục tiêu, phạm vi và phương pháp nghiên cứu đã trình
bày ở chương 1, cơ sở lí thuyết ở chương 2, phương pháp nghiên cứu ở
chương 3, nội dung chương 05 trình bày kết quả phân tích mơi trường chiêu
thị của TTTH, thống kê kết quả dựa trên khảo sát, từ đó tiến hành lập kế hoạch
chiêu thị các lớp chuẩn kỹ năng CNTT của TTTH giai đoạn 2017 – 2018.
Chƣơng 6: Kết luận và kiến nghị
Trình bày kết luận, đánh giá các nội dung nghiên cứu được, từ đó rút ra
những hạn chế của đề tài nghiên cứu, nêu lên kiến nghị của người thực hiện đề
tài nghiên cứu và hướng phát triển của đề tài.

3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1 CÁC LÝ LUẬN CƠ BẢN
2.1.1 Chiêu thị
Chiêu thị được định nghĩa là sự phối hợp các nổ lực nhằm thiết lập
kênh truyền thông và thuyết phục khách hàng để bán sản phẩm, dịch vụ hay cổ
động cho các ý tưởng (Trần Thị Ngọc Trang, 2008).
Chiêu thị bao gồm các biện pháp và nghệ thuật mà các nhà kinh doanh
dùng để thông tin về sản phẩm, tác động vào người mua và lôi kéo người mua
về phía mình. Thơng qua các hoạt động chiêu thị các nhà kinh doanh làm cho
người cuối cùng biết được thế lực của mình nhằm bán được sản phẩm nhiều
hơn, nhanh hơn (Cao Minh Tồn, 2005).
2.1.2 Vai trị và chức năng của chiêu thị
2.1.2.1 Vai trò của chiêu thị
Theo Trần Thị Ngọc Trang (2008) vai trò của chiêu thị là:
- Là công cụ thực hiện chức năng truyền thông, đáp ứng nhu cầu
khách hàng.
- Phối hợp với các công cụ khác trong Marketing-mix để đạt mục tiêu
Marketing.
- Là công cụ cạnh tranh trong kinh doanh: gia tăng giá trị sản phẩm,
thông tin, xây dựng nhận thức về sản phẩm, nâng cao uy tín nhãn hiệu, duy trì
niềm tin, thái độ tốt đẹp ở cơng chúng về cơng ty.
Chiêu thị có thể:
- Thông tin lợi thế sản phẩm
- Thiết lập sự nhận thức đối với sản phẩm, công ty.
- Tạo sự ưa thích nhãn hiệu.
- Tăng số lượng bán hiện tại.
- Củng cố hoạt động phân phối tại các điểm bán lẻ.
- Đạt sự hợp tác từ các trung gian và lực lượng bán hàng.
- Động viên lực lượng bán hàng.
- Xây dựng hình ảnh tốt về cơng ty.
Nhưng bên cạnh đó, chiêu thị không thể:

- Thuyết phục người tiêu dùng mua sản phẩm không phù hợp với nhu
cầu.
- Làm cho khách hàng mua sản phẩm với giá cao hơn.
- Thuyết phục khách hàng tìm mua sản phẩm trong khi nó đang phân
phối hạn chế.
2.1.2.2 Chức năng của chiêu thị
- Truyền thông: thơng tin, thuyết phục, nhắc nhở.
- Kích thích tiêu thụ, gia tăng giá trị.
- Thiết lập quan hệ, liên kết.
2.1.3 Kế hoạch chiêu thị

4


Theo Trần Thị Ngọc Trang (2008) kế hoạch chiêu thị là văn bản xác
định rõ khách hàng mục tiêu, phương thức trình bày các thơng điệp qua các
phương tiện truyền thông. Kế hoạch chiêu thị bao gồm:
- Khách hàng mục tiêu: trả lời câu hỏi “Ai là người mà ta muốn truyền
thông?”.
- Chiến lược thông điệp: trả lời câu hỏi “Ta muốn truyền thơng với họ
cái gì?
- Chiến lược phương tiện: trả lời câu hỏi “Việc truyền thông với khách
hàng ở đâu, khi nào?”
2.2 CÁC PHƢƠNG THỨC CHIÊU THỊ
2.2.1 Quảng cáo
2.2.1.1 Khái niệm
Định nghĩa về quảng cáo (Trần Thị Ngọc Trang, 2008): Quảng cáo là
việc sử dụng không gian và thời gian để truyền tin định trước về sản phẩm, về
xí nghiệp hay thị trường cho khách hàng.
Quảng cáo là nội dung quan trọng nhất trong các hình thức của chiêu

thị. Thông qua quảng cáo, người sản xuất định trước một cách chính xác cái gì
sẽ phải làm, làm ở đâu, khi nào và biết chính xác được cả tổng chi phí mà họ
phải gánh chịu đồng thời qua quảng cáo người bán hàng hiểu được nhu cầu
của thị trường và sự phản ứng của thị trường nhanh hơn.
Mục đích của quảng cáo là để thu hút sự chú ý của khách hàng, thuyết
phục họ về những lợi ích, sự hấp dẫn của sản phẩm nhằm thay đổi hoặc củng
cố thái độ và lòng tin của người tiêu dùng về sản phẩm của cơng ty và làm
tăng lịng ham muốn mua hàng của họ.
Theo Philip Kotler Northwestern University (1999) một số nhiệm vụ
của quảng cáo:
Thông báo cho thị trường về sản phẩm mới hay ứng dụng mới của
hàng hóa hiện có
- Nhắc nhở người tiêu dùng về hàng hóa mà họ có thể cần đến trong
thời gian tới:
2.2.1.2 Các phƣơng tiện quảng cáo
Trần Thị Ngọc Trang (2008) cho rằng các phương tiện quảng cáo rất đa
dạng và phong phú. Vì vậy, khi chọn hình thức quảng cáo phải biết khả năng
của các loại phương tiện, phạm vi, tác dụng, sự thường xuyên và mức độ tác
động. Việc lựa chọn phương tiện phải cân nhắc nhiều yếu tố khác nhau. Tùy
điều kiện cụ thể mà công ty nên dùng một hay kết hợp nhiều loại phương tiện
trong cùng hoảng thời gian quảng cáo nào đó. Các phương tiện thường được
sử dụng:
- Báo chí.
- Tạp chí.
- Truyền hình.
- Quảng cáo ngồi trời
- Quảng cáo qua thực trực tiếp.
-

5



-

Phim ảnh.
Quảng cáo trên vật phẩm.
Internet có hai cách:
 Thứ nhất: thiết kế trang web riêng. Cách này cho phép đưa nhiều
thông tin và thực hiện nhiều chức năng khác nhau.
 Thứ hai: tạo mẫu banner hay biểu tượng và thuê chổ trên các
trang web nổi tiếng (có nhiều người truy cập), khi click vào đó,
khách hàng sẽ đến địa chỉ của người quảng cáo.

2.2.2 Khuyến mãi
2.2.2.1 Khái niệm
Theo Trần Thị Ngọc Trang (2008) khuyến mãi được định nghĩa là
những kích thích hay giá trị tăng thêm của sản phẩm nhắm vào lực lượng bán
hàng, hệ thống phân phối và người tiêu dùng cuối cùng để tạo ra sự tiêu thụ
nhanh sản phẩm.
2.2.2.2 Vai trò khuyến mãi
Các yếu tố làm cho các công ty chuyển một phần ngân sách cho khuyến
mãi:
-

-

Vai trò của người bán lẻ ngày càng tăng.
Sự trung thành với các nhãn hiệu có xu hướng giảm, người tiêu
dùng thay đổi qua lại giữa các nhãn hiệu mà họ cho rằng tương
đương nhau và họ sẽ mua nhãn hiệu nào có khuyến mãi.

Người tiêu dùng ngày càng nhạy cảm với khuyến mãi.
Sự gia tăng nhanh chóng số lượng các nhãn hiệu.
Thị trường ngày càng bị chia cắt.
Cạnh tranh

2.2.3 Quan hệ công chúng
Theo Vũ Thế Dũng và Trương Tôn Hiền Đức (2004) quan hệ cơng
chúng là những chương trình hoạt động được thiết kế nhằm cổ động hay bảo
vệ hình ảnh của cơng ty, sản phẩm trước cơng chúng hay cộng đồng. Các hoạt
động của quan hệ công chúng: họp báo, diễn thuyết, hội thảo, báo cáo hằng
năm, đóng góp từ thiện, tài trợ, quan hệ cộng đồng, vận động hành lang, tạp
chí cơng ty, các sự kiện.
2.2.4 Marketing trực tiếp
Theo Lưu Thanh Đức Hải (2006) marketing trực tiếp là hệ thống tương
tác của marketing có sử dụng một hay nhiều phương tiện quảng cáo để tác
động đến khách hàng nhằm thu được phản ứng đáp lại có thể đo lường được
(đơn đặt hàng) hay việc giao dịch tại bất kì địa điểm nào.
Để đẩy mạnh tiêu thụ các công ty thường sử dụng:
-

Quảng cáo để thông báo và tạo sự quan tâm;
Kích thích tiêu thụ để khuyến khích mua hàng;
Bán hàng trực tiếp để hoàn tất việc bán hàng.
6


Những công cụ chủ yếu:
Marketing bằng catalog qua bưu điện nhằm tiếp cận khách hàng
triển vọng.
- Marketing bằng thư trực tiếp: thư chào hàng, tờ rơi quảng cáo, băng

ghi âm, ghi hình và cả đĩa mềm quảng cáo, hướng dẫn sử dụng
nhằm thỏa mãn có chọn lọc thị trường mục tiêu.
- Marketing qua điện thoại: có hệ thống máy quay số tự động, phát
thông điệp đã ghi hay chuyển cho tổng đài để giải đáp nhằm giảm
bớt số nhân viên bán hàng, lập danh sách người mua để theo dõi,
phục vụ khách hàng ở xa.
- Marketing đáp ứng trực tiếp trên TV, radio, tạp chí báo chí.
- Mua hàng qua hệ thống điện tử.
- Mua hàng bằng máy tự động.
2.3 MƠI TRƢỜNG MARKETING
-

2.3.1 Mơi trƣờng vi mơ
2.3.1.1 Cơng ty
Theo Lưu Thanh Đức Hải (2006) các bộ phận phòng ban chức năng của
cơng ty là các nhân tố tác động tích cực đến mơi trường tiếp thị

Hình 1: Các bộ phận phịng ban của cơng ty
Bộ phận đầu não: Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc định ra chương
trình hành động, mục tiêu kinh doanh và chiến lược tiếp thị.
- Bộ phận nghiên cứu phát triển: nghiên cứu, thiết kế, triển khai sản
phẩm mới.
- Bộ phận marketing: lập kế hoạch marketing, kế hoạch tiêu thụ, tìm
hiểu khách hàng.
- Các bộ phận chức năng khác: trực tiếp thực hiện từng khâu trong
hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Sự phối hợp hài hòa các bộ phận sẽ tạo nên thế mạnh công ty, góp
phần tạo ra mơi trường tiếp thị “bên trong” mạnh mẽ, chủ động, tích
cực.
-


2.3.1.2 Các nhà cung ứng
7


Lưu Thanh Đức Hải (2006) cho rằng các nhà cung ứng gồm các công ty
kinh doanh và cá nhân cung cấp nguyên liệu, lao động, dịch vụ cần thiết cho
công ty và các đối thủ cạnh tranh. Cần tạo quan hệ tốt đề phòng lúc khan
hiếm.
Phải chọn các nhà cung ứng
- Có ngun liệu chất lượng, hợp với quy trình sản xuất;
- Giá cả hợp lý, thủ tục thanh toán thuận lợi;
- Điều kiện giao hàng, thời gian giao hàng có lợi.
Các nhà cung ứng sẽ có tác động tốt đối với công ty
- Xem xét xu hướng tăng giảm giá nguyên liệu để xác định giá thành
phẩm.
- Cân đối lực lượng lao động, dịch vụ, hợp đồng tư vấn tiếp thị.
- Xác định tính thời vụ và căng thẳng trong sản xuất từ đó điều chỉnh
kế hoạch sản xuất và tiêu thụ một cách tối ưu.
2.3.1.3 Các nhà trung gian
Các nhà trung gian được định nghĩa là các công ty và các cá nhân giúp
công ty cổ động, bán hàng, phân phối và vận chuyển hàng hóa (Lưu Thanh
Đức Hải, 2006):
- Công ty phân phối vật chất thực hiện chức năng phân phối vận
chuyển hàng hóa;
- Cơ quan dịch vụ tiếp thị thực hiện chức năng chiêu hàng, tư vấn
nghiên cứu thị trường;
- Các trung gian tài chính thực hiện chức năng cung cấp, tư vấn các
dịch vụ tài chính tín dụng.
2.3.1.4 Khách hàng

Theo Lưu Thanh Đức Hải (2006) khách hàng gồm năm thị trường
khách hàng:
- Thị trường người tiêu dùng cuối cùng: gia đình cá nhân có nhu cầu
tiêu thụ riêng;
- Thị trường cơng nghiệp: mua hàng hóa dịch vụ để gia cơng chế biến
nhằm mục đích sinh lời;
- Thị trường người bán lại: phân phối, dự trữ, đầu cơ để sinh lời.
- Thị trường phi lợi nhuận, thị trường chính phủ: tạo ra dịch vụ cơng
cộng;
- Thị trường nước ngoài: gồm người tiêu dùng, nhà sản xuất, nhà
trung gian phân phối và chính phủ ở nước ngồi.
2.3.1.5 Các đối thủ cạnh tranh
Vận dụng quan điểm “Hiểu đối thủ thơng qua khách hàng”. Tìm hiểu
“quan điểm” khách hàng theo Lưu Thanh Đức Hải (2006):
- Người mua nghĩ gì khi mua món hàng nào đó?
- Họ cần sự thỏa mãn gì mà họ đang địi hỏi, mong đợi?
- Nếu ta đáp ứng được các địi hỏi đó thì sẽ gặp đối thủ nào?
Có bốn dạng đối thủ cần phân tích:
- Đối thủ ước muốn;
8


-

Đối thủ chủng loại;
Đối thủ hình thức;
Đối thủ nhãn hiệu.

2.3.1.6 Cơng chúng
Gồm các nhóm đối tượng tồn tại trong xã hội:

- Các tổ chức tín dụng: ảnh hưởng đến khả năng tập trung, huy động
vốn của công ty. Bao gồm:
 Cơ quan tài chính, tín dụng, ngân hàng;
 Nhà đầu tư, cơng ty bảo hiểm
 Cơng ty chứng khốn.
- Cơng luận: gián tiếp quảng bá, thơng tin, tạo lịng tin đối với khách
hàng. Gồm các cơ quan ngôn luận, báo chí, truyền hình, truyền
thanh.
- Các tổ chức nhà nước: chính sách, pháp luật, các định chế trong
kinh doanh như thuế, trách nhiệm trong hợp đồng kinh tế, đăng kí
chất lượng sản phẩm, vệ sinh cơng nghiệp,…
- Cơng chúng tích cực: các tổ chức xã hội bảo vệ quyền lợi khách
hàng.
- Cơng chúng tổng hợp: các tổ chức từ thiện, xóa đói, cứu tế. Các
cơng ty lợi dụng để tạo danh tiếng.
- Công chúng nội bộ: công nhân, quản trị viên, Ban Giám đốc. Nếu
họ có thái độ tích cực sẽ thúc đẩy công chúng xã hội, tạo điều kiện
phát triển công ty.
2.3.2 Môi trƣờng vĩ mô
Môi trường vĩ mô là nơi mà cơng ty phải bắt đầu tìm kiếm những cơ
hội và phát hiện những đe dọa có thể xuất hiện, nó bao gồm tất cả các lực
lượng bên ngồi, khơng thể kiểm sốt được, gồm sáu lực lượng chủ yếu
2.3.2.1 Môi trƣờng nhân khẩu
Môi trường nhân khẩu ảnh hưởng đến việc lựa chọn sản phẩm, chủng
loại sản phẩm và cách thức phân phối thị trường bởi các lý do chính: sự bùng
nổ dân số, sự thay đổi cơ cấu tuổi tác, sự đa dạng hóa cơ cấu sắc tộc, các nhóm
trình độ văn hóa, các kiểu hộ gia đình, …
2.3.2.2Môi trƣờng kinh tế
Môi trường kinh tế ảnh hưởng đến việc quyết định khả năng mua theo
cơ cấu thu nhập, từ đó việc chi tiêu mua sắm sản phẩm phụ thuộc vào tiền tiết

kiệm, số nợ phải trả và khả năng vay tiền. Do đó, phải theo dõi mọi biến động
trong thu nhập, giá sinh hoạt, lãi suất, … để có chiến lược hiệu quả nhất.
2.3.2.3 Mơi trƣờng tự nhiên
Mơi trường tự nhiên tác động mạnh mẽ đối với quá trình hoạt động, sản
xuất và phân phối của doanh nghiệp từ yếu tố khí hậu, thiên tai, nguyên liệu,
chi phí năng lượng, bảo vệ môi trường ,…
2.3.2.4 Môi trƣờng công nghệ
Công nghệ là yếu tố dễ thay đổi với tốc độ nhanh, doanh nghiệp cần
phải có kế hoạch chiêu thị thích ứng và áp dụng những thành tựu mới để thỏa
mãn nhu cầu khách hàng. Tuy nhiên, mỗi năm các công ty phải chi ra một
9


lượng rất lớn chi phí nhằm tạo sự cạnh tranh trong nghiên cứu chế tạo sản
phẩm mới. Bên cạnh đó, áp dụng các yếu tố công nghệ để tăng hiệu quả chiêu
thị.
2.3.2.5 Mơi trƣờng chính trị
Mơi trường chính trị ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động của doanh
nghiệp, sự thay đổi sản phẩm. Các định chế, pháp luật nhằm quản lý hoạt động
kinh doanh, bên cạnh đó giúp doanh nghiệp chú ý hơn về quyền lợi người tiêu
dùng, môi trường, …
2.3.2.6 Mơi trƣờng văn hóa
Yếu tố văn hóa của mỗi quốc gia được tôn trọng và lưu truyền ảnh
hưởng lớn đến tập quán, thói quen và hành vi của người tiêu dùng. Một số
hiện tượng văn hóa xuất hiện và tác động nhiều đến hành vi của người tiêu
dùng: mode thời trang, âm nhạc, đa số ảnh hưởng đến nhóm khách hàng trẻ.
Do vậy người làm marketing cần quan tâm đến sự thay đổi này để biết trước
các cơ hội marketing cũng như sự đe dọa trong kinh doanh.
2.3.3 Phân tích SWOT
Mơ hình phân tích SWOT là một cơng cụ rất hữu dụng cho việc nắm

bắt và ra quyết định trong mọi tình huống đối với bất cứ tổ chức kinh doanh
nào. Viết tắt của 4 chữ Strengths (điểm mạnh), Weaknesses (điểm yếu),
Opportunities (cơ hội) và Threats (nguy cơ), SWOT cung cấp một cơng cụ
phân tích chiến lược, rà sốt và đánh giá vị trí, định hướng của một cơng ty
hay của một đề án kinh doanh (Trịnh Minh Giang, 2012).
2.3.4 Quy trình hoạch định một kế hoạch chiêu thị
Nguyễn Kim Nguyên (k.n) cho rằng quy trình hoạch định kế hoạch
chiêu thị tổng hợp như sau:
ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH MARKETING
1. Xem xét mục tiêu và kế hoạch marketing
2. Phân tích cạnh tranh
3. Vai trò của quảng cáo và khuyến mãi
4. Đánh giá ảnh hưởng của mơi trường
PHÂN TÍCH TÌNH HUỐNG KẾ HOẠCH CHIÊU THỊ
Yếu tố ngoại vi
Yếu tố nội vi
Phân tích hành vi khách hàng
1
Tổ chức bộ phận chiêu thị của 5
6
Phân khúc và lựa chọn thị trường
công ty
mục tiêu
2
Thực hiện kế hoạch chiêu thị
Định vị thị trường
3
Đánh giá và lựa chọn đại lý 7
quảng cáo
4

Đánh giá kết quả và kế hoạch
chiêu thị kỳ trước
PHÂN TÍCH Q TRÌNH TRUYỀN THƠNG VÀ THIẾT LẬP MỤC
TIÊU
1. Phân tích q trình đáp ứng của người nhận
2. Phân tích nguồn phát thơng điệp và các nhân tố của kênh phát
10


3. Thiết lập mục tiêu truyền thông
PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG TỔNG HỢP
Quảng cáo
1 Thiết lập mục tiêu quảng cáo
2 Xác định ngân sách quảng
cáo

Khuyến mãi
11 Thiết lập mục tiêu khuyến mãi
12 Xác định ngân sách khuyến mãi
13 Phát triển chiến lược khuyến mãi

3 Phát triển chiến lược thông
điệp

Quan hệ công chúng (PR)

4 Phát triển chiến lược phương
tiện

14 Thiết lập mục tiêu PR

15 Xác định ngân sách
16 Phát triển chức năng PR

Marketing trực tiếp
5 Thiết lập mục tiêu marketing
trực tiếp
6 Xác định ngân sách
7 Phát triển chiến lược
marketing trực tiếp
Bán hàng cá nhân
8 Thiết lập mục tiêu bán hàng
9 Xác định ngân sách bán hàng
10 Phát triển vai trò và trách
nhiệm bán hàng
1.
2.
3.
4.
5.
6.

THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHIÊU THỊ TỔNG HỢP
Chiến lược truyển thông marketing tổng hợp
Sáng tạo và sản xuất quảng cáo
Mua phương tiện không gian và thời gian
Thiết kế và thực hiện chương trình marketing trực tiếp
Thiết kế và phân phối các sản phẩm khuyến mãi
Thiết kế và thực hiện các chương trình quan hệ cơng chúng

THEO DÕI, KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH CHIÊU THỊ

1. Đánh giá kết quả/hiệu quả của chương trình chiêu thị
2. Đo lường, kiểm soát và điều chỉnh kế hoạch chiêu thị
Bảng 01: Quy trình hoạch định kế hoạch chiêu thị
2.4.2.1. Đánh giá kế hoạch marketing
Bước đầu tiên trong quá trình hoạch định là xem xét kế hoạch và mục
tiêu marketing. Trước khi phát triển kế hoạch chiêu thị, nhà marketing phải
hiểu rõ cơng ty đang đứng ở đâu? Vị trí hiện tại của công ty trên thị trường,
công ty dự định sẽ đi đến đâu? Làm thế nào để đạt được vị trí đó?

11


Đối với phần lớn công ty, kế hoạch chiêu thị là một phần của chiến
lược marketing, vì thế người lập kế hoạch phải hiểu rõ vai trò các yếu tố của
phối thức chiêu thị trong tồn bộ chương trình marketing.
2.4.2.2. Phân tích tình huống của kế hoạch chiêu thị
Giống như phân tích tình huống marketing, phân tích tình huống
chương trình chiêu thị bao gồm cả phân tích nội vi và phân tích ngoại vi.
Phân tích nội vi
Phân tích nội vi để đánh giá các vấn đề có liên quan đến sản phẩm và
bản thân công ty. Đánh giá khả năng của cơng ty để phát triển và triển khai
chương trình chiêu thị thành công, đánh giá trong quá khứ bao gồm việc đánh
giá điểm mạnh và điểm yếu của hình ảnh nhãn hiệu/cơng ty. Hình ảnh của
cơng ty trong thị trường sẽ có ý nghĩa đáng kể đến thơng tin chiêu thị.
Phân tích nội vi cịn đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của sản phẩm và
dịch vụ, bất cứ những lợi ích có thể có của sản phẩm, bao bì, giá, kiểu dáng
sản phẩm,… Thông tin này rất quan trọng cho đội ngũ nhân viên sáng tạo, họ
sẽ phải phát triển ý tưởng, thông điệp quảng cáo cho sản phẩm.
Phân tích ngoại vi
Phân tích ngoại vi tập trung vào yếu tố như đặc điểm khách hàng của

công ty, phân khúc thị trường chiến lược định vị, cạnh tranh.
Xem xét chi tiết các đặc điểm khách hàng, mơ hình q trình ra quyết
định mua của họ, các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua. Đồng thời cũng
quan tâm đến nhận thức, trình độ, cách sống của họ, những tiêu chuẩn mà họ
quan tâm khi ra quyết định mua.
Đánh giá thị trường, sản phẩm được định vị như thế nào trên thị trường
mục tiêu, hình ảnh của sản phẩm trong nhận thức của khách hàng ra sao.
Phân tích các đối thủ cạnh tranh tập trung vào xác định các đối thủ cạnh
tranh trực tiếp và gián tiếp. Phân tích ưu và nhược điểm của họ, chiến lược
phân khúc, mục tiêu, định vị của họ và cả chiến lược thị trường mà họ đang áp
dụng.
2.4.2.3. Phân tích q trình truyền thơng và thiết lập mục tiêu
truyền thơng
Giai đoạn này là q trình hoạch định chiêu thị xem xét làm thế nào
công ty sẽ truyền thơng một cách có hiệu quả đến khách hàng trong thị trường
mục tiêu. Người lập kế hoạch phải suy nghĩ quá trình mà người tiêu dùng sẽ
trải qua trong việc đáp ứng với q trình truyền thơng marketing. Quá trình
đáp ứng đối với sản phẩm khi người tiêu dùng ra quyết định mua theo thói
quen, mua thường xuyên, sự khác biệt này sẽ ảnh hưởng đến chiến lược chiêu
thị.
Quyết định truyền thông liên quan đến sử dụng các loại ảnh hưởng
khác nhau, thông điệp, kênh phát khác nhau. Người lập kế hoạch xác định các
loại ảnh hưởng khác nhau của thông điệp quảng cáo đối với người tiêu dùng
và thơng điệp thích hợp cho sản phẩm. Cần lựa chọn phương tiện nào và cả chi
phí để thực hiện.
12


×