Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Lập kế hoạch marketing cho hoạt động đào tạo lái xe của trường kỹ thuật nghiệp vụ giao thông vận tải an giang trong giai đoạn 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 62 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LẬP KẾ HOẠCH MARKETING
CHO HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
CỦA TRƯỜNG KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
GIAO THÔNG VẬN TẢI AN GIANG
GIAI ĐOẠN 2015 – 2016

PHẠM THÀNH MẬU

AN GIANG, THÁNG 6 NĂM 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LẬP KẾ HOẠCH MARKETING
CHO HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO LÁI XE
CỦA TRƯỜNG KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
GIAO THÔNG VẬN TẢI AN GIANG
GIAI ĐOẠN 2015 – 2016

Sinh viên thực hiện : PHẠM THÀNH MẬU
MÃ SỐ SV: DQT117489

Giảng viên hướng dẫn : Th.s LƯU THỊ THÁI TÂM

AN GIANG, THÁNG 6 NĂM 2015




Chuyên đề tốt nghiệp “Lập kế hoạch marketing cho hoạt động đào
tạo lái xe của Trƣờng kỹ thuật nghiệp vụ giao thông vận tải An Giang
giai đoạn 2015 – 2016”, do sinh viên Phạm Thành Mậu thực hiện dƣới sự
hƣớng dẫn của Th.s Lƣu Thị Thái Tâm. Tác giả đã báo cáo kết quả
nghiên cứu và đƣợc Hội đồng Khoa học va 2Đào tạo Trƣờng Đại học An
Giang thông qua ngày………………………
Thƣ ký

Phản biện 1

Phản biện 2

Cán bộ hƣớng dẫn

Th.s Lưu Thị Thái Tâm

Chủ tịch hội đồng

i


LỜI CẢM TẠ
Với vốn kiến thức quý báu đƣợc thầy cô truyền đạt trong suốt bốn năm học tại
trƣờng Đại Học An giang. Cũng nhƣ sự nhiệt tình giúp đỡ của các thầy cô, anh chị
sau ba tháng thực tập tại trƣờng KTNV GTVT An Giang, đã giúp cho em có thể
hồn thành chun đề tốt nghiệp của mình một cách thuận lợi.
Vì vậy, trƣớc hết em xin chân thành cảm ơn Thầy Cô Khoa kinh tế - QTKD Ttrƣờng ĐHAG đã trang bị vốn kiến thức quý báu và cần thiết cho em trong suốt quá
trình học tập.

Đặc biệt em xin kính lời cảm ơn đến cơ Lưu Thị Thái Tâm – Ngƣời đã trực tiếp
hƣớng dẫn, góp ý và tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian em thực hiện chuyên đề
tốt nghiệp này.
Về phía đơn vị thực tập, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu đã tạo cơ hội
cho em thực tập tại trƣờng, các thầy cơ, anh chị trong trƣờng đã nhiệt tình giúp đỡ
cho em.
Mặc dù đã hết sức cố gắng trong khi thực hiện chuyên đề nhƣng do kiến thức và
khả năng cịn hạn chế nên bài viết của em khó có thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong nhận đƣợc sự góp ý của Ban Giám Hiệu Trƣờng và sự chỉ dẫn của Thầy Cơ để
em có thể vận dụng một cách tốt hơn những kiến thức đã học vào thực tế.
Em xin kính chúc q Thầy Cơ cùng Ban Giám Hiệu, các thầy cô, anh chị trong
trƣờng luôn dồi dào sức khỏe, hồn thành tốt cơng việc của mình và thành công hơn
nữa trong tƣơng lai.
Chân thành cảm ơn!
Sinh viên. Phạm Thành Mậu.

ii


LỜI CAM KẾT
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu trong cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận
mới vế khoa học của cơng trình nghiên cứu này chƣa đƣợc cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nào khác.
Long Xuyên, ngày ….. tháng ….. năm ………
Người thực hiện

Phạm Thành Mậu

iii



MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN....................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài nghiên cứu ...............................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................1
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................2
1.5 Ý nghĩa .................................................................................................................2
1.6 Kết cấu đề tài........................................................................................................2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU VÀ GIỚI THIỆU
KHÁI QUÁT VỀ TRƢỜNG KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ GIAO THÔNG
VẬN TẢI AN GIANG ..............................................................................................3
2.1 Các khái niệm về Marketing ................................................................................3
2.1.1 Marketing ..........................................................................................................3
2.1.2 Quản trị Marketing ............................................................................................3
2.1.3 Kế hoạch Marketing ..........................................................................................3
2.2 Mô hình nghiên cứu .............................................................................................9
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ TRƢỜNG KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
GIAO THÔNG VẬN TẢI AN GIANG .....................................................................11
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................11
3.2 Chức năng nhiệm vụ chủ yếu ...............................................................................12
3.2.1 Chức năng của Trƣờng KTNV GTVT An Giang .............................................12
3.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn.....................................................................................12
3.3 Cơ cấu tổ chức của trƣờng KTNV GTVT An Giang ...........................................13
3.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý ............................................................................13
3.3.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Trƣờng KTNV GTVT An Giang ..........................15
3.3.3 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ..............................................15
3.4 Các ngành nghề hiện nay của Trƣờng ..................................................................17

Chƣơng 4: LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO LÁI
XE CỦA TRƢỜNG KTNV GTVT AN GIANG .....................................................19
4.1 Phân tích mơi trƣờng Marketing ..........................................................................19
4.1.1 Phân tích mơi trƣờng bên ngồi ........................................................................19
4.1.2 Phân tích mơi trƣờng bên trong.........................................................................30
4.1.3 Phân tích ma trận SWOT ..................................................................................41

iv


Trang
4.2 Mục tiêu Marketing ..............................................................................................42
4.3 Chiến lƣợc Marketing ..........................................................................................43
4.3.1 Chiến lƣợc cạnh tranh .......................................................................................43
4.3.2 Định vị...............................................................................................................43
4.3.3 Chiến lƣợc Marketing hỗn hợp .........................................................................43
4.4 Kế hoạch thực hiện chiêu thị ................................................................................48
4.5 Đánh giá kết quả hoạt động Marketing ................................................................50
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................51
5.1 Kết luận ................................................................................................................51
5.2 Kiến nghị ..............................................................................................................51

v


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 1: Mơ hình ma trận SWOT ...............................................................................6
Bảng 2: Chu kỳ sống của hàng hóa và đặc trƣng chủ yếu trong chu kỳ sống ............7
Bảng 3: Trình độ cán bộ nhân viên tại trƣờng KTNV-GTVT An Giang...................15

Bảng 4: Các chỉ tiêu kinh tế Việt Nam trong 3 năm 2012 – 2014 .............................19
Bảng 5: Dân số Việt Nam và An Giang qua các năm ................................................21
Bảng 6: Phân tích đối thủ cạnh tranh .........................................................................23
Bảng 7 : So sánh cự ly và thời gian............................................................................23
Bảng 8: Tình hình đăng ký học lái xe qua ba năm 2012-2014 ..................................25
Bảng 9: Tổng hợp trình độ giáo viên của trƣờng. ......................................................30
Bảng 10: Sân tập lái xe của trƣờng ............................................................................31
Bảng 11: Hệ thống phòng học chuyên môn ...............................................................31
Bảng 12: Tổng hợp các xe tập lái ...............................................................................32
Bảng 13: Tình hình kinh doanh qua ba năm 2012-2014 ............................................33
Bảng 14: Tình hình kinh doanh qua ba năm 2012-2014 ............................................35
Bảng 15: Tình hình kinh doanh từ đào tạo lái xe ô tô năm 2012-2014......................36
Bảng 16: Các địa điểm thu nhận hồ sơ lái xe của trƣờng trong tỉnh An Giang ........38
Bảng 17: Ma trận SWOT ...........................................................................................41
Bảng 18: Mục tiêu đào tạo lái xe ô tô của trƣờng KTNV GTVT An Giang
Năm 2015 .....................................................................................................43
Bảng 19: Bảng giá học phí học lái xe ô tô các hạng ..................................................45
Bảng 20: Kế hoạch thực hiện chiêu thị ......................................................................48
Bảng 21: Tiêu chí kiểm tra .........................................................................................50

DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 1: “4P” của marketing mix ................................................................................9
Hình 2: Hình ảnh của trung tâm sát hạch lái xe An Giang ........................................12
Hình 3: Vị trí các điểm thu nhận hồ sơ lái xe của trƣờng ..........................................25
Hình 4: Các địa điểm thu nhận hồ sơ tại các huyện trong tỉnh An Giang ................. 39
Hình 5: Phát triển thêm các điểm thu hồ sơ mới ........................................................46

vi



DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1: Tác động của các bộ phận phịng ban chức năng trong cơng ty ..................4
Sơ đồ 2: Các tác nhân và các lực lƣợng chủ yếu trong môi trƣờng tiếp thị ...............5
Sơ đồ 3: Mô hình nghiên cứu .....................................................................................10
Sơ đồ 4: Cơ cấu tổ chức quản lý của trƣờng KTNV-GTVT An Giang .....................14

DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 1: Thị phần đào tạo lái xe ô tơ tỉnh An Giang năm 2014 .............................22
Biểu đồ 2: Tình hình đăng ký học lái xe năm 2012 ...................................................26
Biểu đồ 3: Tình hình đăng ký học lái xe năm 2013 ...................................................26
Biểu đồ 4: Tình hình đăng ký học lái xe năm 2014 ...................................................26
Biểu đồ 5: tình hình thu hồ sơ của trƣờng trong năm 2012 .......................................27
Biểu đồ 6: tình hình thu hồ sơ của trƣờng trong năm 2013 .......................................28
Biểu đồ 7: tình hình thu hồ sơ của trƣờng trong năm 2014 .......................................28
Biểu đồ 8: Tình hình kinh doanh qua ba năm 2012-2014 ..........................................34
Biểu đồ 9: tình hình thu hồ sơ của trƣờng trong 3 năm 2012 đến 2014.....................35

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
KTNV GTVT

:

kỹ thuật nghiệp vụ giao thông vận tải

GTVT

:


giao thông vận tải

vii


Chƣơng 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Lý do chọn đề tài nghiên cứu:
Hàng năm, trên cả nƣớc tình hình tai nạn giao thơng đang rất phức tạp, có rất
nhiều ngun nhân, một trong những ngun nhân quan trọng đó là cơng tác đào tạo
lái xe chƣa nghiêm túc, hiện nay công tác đào tạo lái xe ở Việt Nam đã xã hội hóa,
các cơ sở, trƣờng dạy lái xe, trung tâm sát hạch lái xe đƣợc cả tƣ nhân và Nhà nƣớc
đầu tƣ xây dựng rất đông về số lƣợng, do đây là lĩnh vực dễ làm, sinh lợi cao, nhu
cầu học lái xe là cần thiết, khi kinh tế Việt Nam phát triển. Do vậy để tồn tại và phát
triển, các trƣờng phải duy trì một lƣợng học viên nhất định tùy theo qui mơ hoạt
động của mình.
Các năm gần đây, do ảnh hƣởng của suy thoái kinh tế thế giới, giá dầu diễn
biến bất thƣờng, lạm phát tăng cao, tăng trƣởng kinh tế thấp, thất nghiệp tăng
cao,…,.. kinh tế Việt Nam cũng gặp phải rất nhiều khó khăn, nhiều doanh nghiệp
phải giải thể, thất nghiệp tăng, giá sinh hoạt tăng, đời sống ngƣời dân gặp rất nhiều
khó khăn, do vậy ngƣời học lái xe trong các năm qua giảm đi rất nhiều.
Trƣớc những vấn đề đó, ngƣời có nhu cầu học lái xe có nhiều sự lựa chọn,
chọn trƣờng dạy lái xe nào mình thích, hài lịng. Các trƣờng, trung tâm đào tạo lái xe
phải cạnh tranh gay gắt để thu hút ngƣời học bằng mọi cách.
Trƣờng KTNV GTVT An Giang không phải là ngoại lệ, trên địa bàn tỉnh An
Giang có hai trƣờng đào tạo lái xe (Trƣờng KTNV GTVT An Giang, Trƣờng dạy lái
xe tƣ thục Đồng Bằng), và một Trung tâm sát hạch lái xe, ngoài ra cịn có các trƣờng
thuộc các tỉnh giáp ranh cũng thƣờng lấn sân An Giang, do đó, Trƣờng KTNV
GTVT An Giang phải cạnh tranh rất khốc liệt để thu hút ngƣời học đến với Trƣờng.

Với tình hình cạnh tranh nhƣ vậy, các cơ sở đào tạo lái xe đã áp dụng nhiều
cách thức, để thu hút ngƣời học đến với cơ sở của mình. Trƣờng KTNV GTVT An
Giang là một trƣờng đào tạo lái xe một cách bài bản, lấy chất lƣợng đào tạo, chất
lƣợng phục vụ làm tiêu chí hàng đầu, trong đó chất lƣợng tay nghề học viên khi ra
trƣờng đƣợc giới tài xế đánh giá rất cao. Tuy nhiên có một thực tế cạnh tranh hiện
nay, các trƣờng khác với lợi thế là trƣờng tƣ nhân, chi tiêu rất linh hoạt, nên chiến
lƣợc Marketing của họ rất hiệu quả. Vì vậy, vấn đề cần thiết và cấp bách bây giờ là
Trƣờng KTNV GTVT An Giang phải tạo ra đƣợc giải pháp tối ƣu nhất thông qua
việc hoạch định và thực hiện chiến lƣợc Marketing phù hợp và hiệu quả. Đây chính
là nội dung đề tài: “Lập kế hoạch Marketing cho hoạt động đào tạo lái xe của
Trường kỹ thuật nghiệp vụ giao thông vận tải An Giang trong giai đoạn 2015 –
2016”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
 Tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh của Trƣờng Kỹ Thuật
Nghiệp Vụ Giao Thông Vận Tải An Giang trong 3 năm, từ năm 2012-2014.
 Phân tích các yếu tố trong môi trƣờng kinh doanh ảnh hƣởng đến
công tác lập kế hoạch Marketing

1.1

1


 Lập kế hoạch marketing cho hoạt động đào tạo lái xe ô tô của Trƣờng
kỹ thuật nghiệp vụ giao thông vận tải An Giang trong giai đoạn 2015 – 2016
1.3 Phạm vi nghiên cứu:
 Đối tƣợng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc lập kế hoạch
Marketing của trƣờng
 Không gian nghiên cứu: Trƣờng kỹ thuật nghiệp vụ giao thông vận tải
An Giang

 Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 04/05/2015 đến ngày 12/7/2015
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu:

Phương pháp thu thập dữ liệu:
Dữ liệu đƣợc thu thập bằng cách ghi nhận từ các nguồn thông tin của cơ quan
quản lý nhà nƣớc; của các hãng thông tấn công bố chính thức trên báo chí, truyền
hình, internet; từ các doanh nghiệp vận tải, giới tài xế đã từng học tại các trƣờng
khác nhau có sự đánh giá, so sánh với các trƣờng dạy lái xe trên địa bàn, trên cả
nƣớc; thông tin đƣợc lấy từ phỏng vấn các chuyên gia của trƣờng.

Phương pháp phân tích dữ liệu:
Phƣơng pháp phân tích SWOT: Là phƣơng pháp chủ yếu đƣợc sử dụng để
phân tích điểm mạnh, điểm yếu số liệu thứ cấp và đề xuất chiến lƣợng, lập kế hoạch
cho hoạt động marketing của Trƣờng kỹ thuật nghiệp vụ giao thông vận tải An Giang
1.5 Ý nghĩa:
Đề tài là tài liệu tham khảo có ý nghĩa lập kế hoạch marketing cho hoạt động
đào tạo của Trƣờng KTNV GTVT An Giang trong giai đoạn 2015 – 2016.
Bên cạnh đó việc nghiên cứu cịn giúp cho sinh viên đúc kết đƣợc kinh
nghiệm khi ra trƣờng.
1.6 Kết cấu đề tài
Nội dung nghiên cứu đƣợc trình bày trong 5 chƣơng:
Chương 1: Trình bày lý do hình thành và sự cần thiết phải thực hiện đề
tài. Đồng thời đề cập đến mục tiêu, phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu. cung cấp
những thông tin chung nhất của các chƣơng, mang đến cái nhìn tổng quan để dễ dàng
theo dõi
Chương 2: Trình bày các lý thuyết Marketing dƣợc sử dụng trong nghiên
cứu. Các lý thuyết này đƣợc tổng hợp từ nhiều nguồn; chủ yếu từ giáo trình giảng
dạy của trƣờng Đại học An Giang, và một số sách chuyên dùng Marketing.
Chương 3: Giới thiệu khái quát về Trƣờng Kỹ Thuật Nghiệp Vụ Giao
Thông Vận Tải An Giang.

Chương 4: Thực trạng marketing cho hoạt động đào tạo lái xe của trƣờng
và kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.

2


Chƣơng 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU
2.1. Các khái niệm về Marketing
2.1.1. Marketing
- Marketing = Tiếp thị = Tiếp cận thị trƣờng
- Tìm kiếm, xác định nhu cầu, thị hiếu chƣa đƣợc thỏa mãn
- Tổ chức sản xuất, cung ứng thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng
“Công ty chỉ bán những cái mà khách hàng cần, không bán cái mình có”
=> Marketing là hoạt động tiếp thị hƣớng đến sự thỏa mãn nhu cầu và ƣớc
muốn của con ngƣời thơng qua tiến trình trao đổi. Trong tiến trình đó ngƣời bán phải
tìm ra ngƣời mua, phải định rõ nhu cầu, ƣớc muốn của khách hàng, phải tạo ra sản
phẩm cần thiết, định giá, phân phối vận chuyển, quảng cáo, bán hàng.
2.1.2. Quản trị Marketing
Quản trị marketing là phân tích, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra việc thi
hành những biện pháp nhằm thiết lập, củng cố và duy trì những cuộc trao đổi có lợi
và những ngƣời mua đã đƣợc lựa chọnđể đạt đƣợc những nhiệm vụ xác định của
doanh nghiệp nhƣ lợi nhuận, tăng khối lƣợng hàng tiêu thụ, mở rộng thị trƣờng…
2.1.3.Kế hoạch Marketing
Hoạch định Marketing là phân tích những sự việc phát sinh trong quá khứ để xác
định những điều cần làm trong hiện tại và tƣơng lai. Kế hoạch là một hệ thống quan
trọng giúp cơng ty điều khiển tƣơng lai của mình. Nhằm phát triển và duy trì sự thích
nghi chiến lƣợc giữa một bên là các mục tiêu và khả năng của công ty và bên kia là
các cơ may tiếp thị đầy biến động.

Kế hoạch Marketing sẽ trình bày:
+ Những gì mà công ty hy vọng sẽ đạt đƣợc;
+ Những cách thức để đạt đƣợc chúng và;
+ Khi nào có thể đạt đƣợc.
Kế hoạch Marketing trong kinh doanh vạch ra phƣơng hƣớng tồn diện cho cơng
ty thơng qua việc:
+ Cụ thể hóa những sản phẩm mà cơng ty sẽ sản xuất;
+ Những thị trƣờng mà cơng ty hƣớng tới;
+ Hình thành những mục tiêu cần đạt tới cho từng sản phẩm.
*Hoạch định Marketing gồm 8 phần:
Phần 1: Tóm lƣợc nội dung
Tóm lại các vấn đề nghiên cứu, tổng quát về thực trạng, kế hoạch thực hiện, kết
quả đạt đƣợc.
Tôn chỉ hoạt động của công ty: nêu lên tôn chỉ hoạt động của cơng ty.
Phần 2: Phân tích mơi trƣờng hoạt động
 Phân tích mơi trƣờng bên ngồi
3


o Mơi trƣờng vĩ mơ
Chủ yếu tìm hiểu và phân tích về các vấn đề thuộc các lĩnh vực nhƣ: kinh tế,
văn hóa, xã hội, chính trị…có ảnh hƣởng đến vấn đề đang nghiên cứu
- Yếu tố nhân khẩu có ảnh hƣởng đến lƣợng tiêu thụ, chủng loại sản phẩm và
cách thức phân phối của thị trƣờng. Yêu tố kinh tế chi phối giá của sản phẩm và khả
năng sử dụng sản phẩm của ngƣời tiêu dùng. Môi trƣờng tự nhiên tác động đến
nguồn nguyên liêu đầu vào cho qúa trình sản xuất và vấn đề ơ nhiễm mơi trƣờng xã
hội.
-Yếu tố chính trị, pháp luật có vai trị đƣa ra các quy định nhằm bảo vệ xã hội,
nhà kinh doanh và hỗ trợ nền kinh tế phát triển và tình hình chính trị của một quốc
gia có ảnh hƣởng rất lớn đến uy tín trong kinh doanh. Cịn về yếu tố công nghệ tác

động đến các trang thiết bị và kỷ thuật sản xuất của cả công ty.
=> Đây là nơi cơng ty bắt đầu tìm kiếm những cơ hội và phát hiện những nguy
cơ có thể xuất hiện, nó bao gồm tất cả các nhân tố và lực lƣợng bên ngồi khơng thể
nằm trong tầm kiểm sốt của doanh nghiệp
o Môi trƣờng vi mô






Đối thủ cạnh tranh
Khách hàng
Nhà cung cấp
Đối thủ tiềm ẩn
Sản phẩm thay thế
 Phân tích mơi trƣờng bên trong

Các bộ phận phịng ban chức năng của cơng ty là các nhân tố tác động tích cực
đến mơi trƣờng tiếp thị.
Bộ phận
tài chính

Bộ phận
Marketing

NC thiết kế,
thử nghiệm
BAN
LÃNH

ĐẠO

Bộ phận
sản xuất

Bộ phận
kế toán

Bộ phận
cung ứng
vật tƣ

Sơ đồ 1: Tác động của các bộ phận phòng ban chức năng trong công ty
- Bộ phận đầu não: Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc định ra chƣơng trình hành
động, mục tiêu kinh doanh và chiến lƣợc tiếp thị.
- Bộ phận nghiên cứu và phát triển: Nghiên cứu, thiết kế, triển khai sản phẩm
mới.

4


- Bộ phận Marketing: Lập kế hoạch Marketing, kế hoạch tiêu thụ, tìm hiểu
khách hàng.
- Các bộ phận chức năng khác: Trực tiếp thực hiện từng khâu trong sản xuất
kinh doanh.
=> Sự phối hợp hài hòa các bộ phận sẽ tạo nên thế mạnh trong cơng ty, góp phần tạo
ra môi trƣờng tiếp thị “bên trong” mạnh mẽ, chủ động tích cực.
- Các vấn đề chiến lƣợc
+ Mục tiêu marketing hiện nay của cơng ty là gì?
+ Cơng ty phân khúc thị trƣờng nhƣ thế nào?

+ Lợi thế cạnh tranh của cơng ty là gì?
+ Định vị sản phẩm của công ty trên thị trƣờng nhƣ thế nào?

Môi trƣờng kinh tế

Tài ngun

Chính trị,

Các đối thủ cạnh tranh

pháp luật

mơi trƣờng
Ngƣời
cung ứng

Khoa học,

Công
ty

Nhà
trung gian

Khách
hàng

Công chúng : nhà nƣớc, pháp luật, thuế, tiền tệ, tín dụng


kỹ thuật

Văn hóa,
xã hội

Dân số, nhân khẩu học

Sơ đồ 2: Các tác nhân và các lực lượng chủ yếu trong mơi trường tiếp thị
Phần 3: Phân tích cơ hội và vấn đề
Phân tích mơi trƣờng kinh doanh giúp công ty xác định đƣợc cơ hội và vấn đề
cần đối phó, sau đó qua Ma trận SWOT giúp chúng ta đề ra chiến lƣợc phù hợp.
Ma trận SWOT đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của tập đoàn và ƣớc lƣợng
những cơ hội, nguy cơ của môi trƣờng kinh doanh bên ngồi, từ đó có sự phối hợp
giữa năng lực của tập đồn với tình hình mơi trƣờng hợp lý.
Bốn chiến lƣợc trong ma trận SWOT:
 Chiến lƣợc điểm mạnh - cơ hội (S-O): sử dụng những điểm mạnh bên
trong của công ty để khai thác cá cơ hội hấp dẫn bên ngoài.
 Chiếc lƣợc điểm yếu – cơ hội (W-O): cải thiện những điểm yếu bên trong
nhờ khai thác các cơ hội bên ngoài
 Chiến lƣợc điểm mạnh – đe dọa (S – T) : Sử dụng những điểm mạnh để
tránh khỏi các mối đe dọa bên ngoài.

5


 Chiến lƣợc điểm yếu – nguy cơ (W – T): Tối thiểu hóa điểm yếu bên
trong để tránh ảnh hƣởng của mối đe dọa bên ngoài.
Theo Fred R.David, xây dựng ma trận SWOT gồm 8 bƣớc:
Bƣớc 1: Liệt kê các cơ hội quan trọng bên ngoài cơ quan
Bƣớc 2: Liệt kê các mối đe dọa quan trọng bên ngoài cơ quan.

Bƣớc 3: Liệt kê các điểm mạnh bên trong cơ quan
Bƣớc 4: Liệt kê các điểm yếu bên trong cơ quan.
Bƣớc 5: Kết hợp điểm mạnh với cơ hội để hình thành chiến lƣợc S – O
Bƣớc 6: Kết hợp điểm yếu với cơ hội để hình thành chiến lƣợc W- O
Bƣớc 7: Kết hợp điểm mạnh với đe dọa để hình thành chiến lƣợc S-T
Bƣớc 8: Kết hợp điểm yếu với đe dọa để hình thành chiến lƣợc W – T
Bảng 1: Mơ hình ma trận SWOT

SWOT

O: Cơ hội

T: Đe dọa

(Opportunities)

(Threats)

O1,O2,O3,O4,…

T1,T2,T3,T4,…

Liệt kê các cơ hội bên Liệt kê các đe dọa bên
ngồi doanh nghiệp
ngồi doanh nghiệp
S: Điểm mạnh

Nhóm chiến lƣợc S+O

Nhóm chiến lƣợc S+T


Sử dụng những điểm
mạnh doanh nghiệp có
S1,S2,S3,S4,…
đƣợc để khai thác các cơ
Liệt kê các điểm mạnh của hội hấp dẫn bên ngoài
doanh nghiệp

Sử dụng những điểm
mạnh để tránh khỏi hay
giảm bớt ảnh hƣởng của
các mối đe dọa bên ngồi

W: Điểm yếu

Nhóm chiến lƣợc W+T

(Strengths)

Nhóm chiến lƣợc W+O

Cải thiện các điểm yếu Cải thiện điểm yếu bên
bên trong để khai thác các trong để tránh khỏi hay
W1,W2,W3,W4,…
cơ hội bên ngoài
giảm bớt ảnh hƣởng của
liệt kê các điểm yếu của
các mối đe dọa bên ngồi
doanh nghiệp
(Weaknessnes)


Phân tích các chiến lƣợc trình bày các chiến lƣợc con của bốn nhóm chiến lƣợc
vừa tìm đƣợc một cách tổng qt nhất. Mục đích là liệt kê các khả năng có thể có
trƣớc khi đƣa ra các quyết định cuối cùng.
Một số khái niệm về các chiến lƣợc:
 Chiến lƣợc thâm nhập thị trƣờng: làm tăng thị phần cho các sản phẩn/ dịch vụ
hiện có trong các thị trƣờng hiện có bằng các nỗ lực marketing lớn hơn.
 Chiến lƣợc phát triển thị trƣờng: đƣa các sản phẩm/ dịch vụ hiện có của doanh
nghiệp sang các thị trƣờng mới.
 Kéo dãn cơ cấu mặt hàng xuống phía dƣới: bổ sung những sản phẩm có tính
năng/ chất lƣợng kém hơn vào danh mục sản phẩm hiện có của doanh nghiệp
6


 Kéo dãn cơ cấu mặt hàng lên phía trên: bổ sung những sản phẩm có tính năng/
chất lƣợng cao hơn vào danh mục sản phẩm hiện tại của doanh nghiệp
Dựa vào đặc trƣng của vòng đời sản phẩm để lựa chọn chiến lƣợc
Bảng 2: Chu kỳ sống của hàng hóa và đặc trưng chủ yếu trong chu kỳ sống

Đặc
trƣng

Giai đoạn
tung ra thị
trƣờng

Giai đoạn
phát triển

Giai đoạn

chín muồi

Giai đoạn
suy thối

Mức tiêu
thụ

Yếu

Tăng
nhanh

Tăng chậm

Giảm

Lợi
nhuận

Không
đáng kể

Tối đa

Giảm

Thấp hay
không
đáng kể


Ngƣời
tiêu dùng

Mới

Thị trƣờng
đại chúng

Thị trƣờng
đại chúng

Lạc hậu

Số đối thủ
cạnh
tranh

Khơng lớp

Tăng
khơng
ngừng

Lớn

Giảm

Mở rộng
thị trƣờng


Xâm nhập
vào thị
trƣờng

Bảo vệ
phần của
mình

Tăng mức
sinh lời
của sản
xuất

Giảm bớt

Thấp

Tạo sự
trung
thành

Tác động
chọn lọc

Nỗ lực
chiến lƣợc
chủ yếu

Cao nhƣng

Chi phí
Cao
tỉ lệ % ít
cho
Phản ứng marketing
hơn
của
Thạo thơng Tạo sự ƣa
ngƣời sản
Nỗ lực
xuất
marketing tin về hàng thích nhãn
hóa
hiệu
chủ yếu
Phân phối
hàng hóa

Khơng đều

Mạnh

Mạnh

Có chọn
lọc

giá

Cao


Hơi thấp
hơn

Thấp nhất

Tăng

(Nguồn: Marketing căn bản của tác giả Philip Kotler)
Phần 4: Mục tiêu marketing
Có hai loại mục tiêu cần xác định: mục tiêu tài chính và mục tiêu marketing.
Trong đó các mục tiêu tài chính là cơ sở để thiết lập các mục tiêu marketing.

7


 Mục tiêu tài chính: số lƣợng ngƣời đăng ký học lái xe, thị phần, tỷ lệ
gia tăng đăng ký học lái xe…
 Mục tiêu marketing: gia tăng mức độ nhận biết của ngƣờu dân đối với
trƣờng, tạo dựng đƣợc uy tín thƣơng hiệu…
Tiêu chuẩn của việc xác định mục tiêu (Tiêu chuẩn SMART):
 Sensible – Cụ thể: mục tiêu không đƣợc chung chung;
 Measurable – Đo lƣờng đƣợc: phải có sự thay đổi có thể nhận biết
đƣợc;
 Achievable – Có thể đạt đƣợc: mục tiêu khơng q cao đến mức khơng
thể đạt đƣợc;
 Realistic – Có tính thực tế: có thể thực hiện đƣợc mục tiêu đề ra;
 Time bound – Giới hạn về thời gian: kế hoạch phải kết thúc vào một
thời điểm xác định.
Phần 5: Hoạch định chiến lƣợc marketing

 Chiến lƣợc cạnh tranh
Việc đề ra chiến lƣợc cạnh tranh phải chú ý đến sự phù hợp của nó với chiến
lƣợc của Trƣờng. Một số hình thức của chiến lƣợc cạnh tranh đƣợc tóm tắt nhƣ sau:
 Cạnh tranh nhờ giá thấp hay sự khác biệt của sản phẩm/ dịch vụ; con ngƣời;
hình ảnh của doanh nghiệp.
 Cạnh tranh trong phạm vi rộng (nhiều phân khúc khách hàng khác nhau) hay
trong phạm vi hẹp (chỉ một phân khúc nhỏ)?
 Cạnh tranh theo kiểu đối đầu trực tiếp với đối thủ: bắt chƣớc họ hay tìm cách
tránh né, tạo cho doanh nghiệp một phân khúc riêng.
 Định vị
Định vị là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của cơng ty làm sao để nó chiếm một
chỗ đặc biệt và có giá trị trong tâm trí của khách hàng mục tiêu
Định vị tốt giúp cho doanh nghiệp dễ dàng thiết lập đƣợc chiến lƣợc marketing
hỗn hợp. Các yếu tố cần cần phải xét đến khi tiến hành định vị là khách hàng mục
tiêu; lợi ích cốt lõi mà sản phẩm/ dịch vụ mang lại cho khách hàng và các lợi thế
cạnh tranh giúp thực hiện các lợi ích cốt lõi mà doanh nghiệp đã cam kết
 Chiến lƣợc marketing hỗn hợp (marketing – mix)
Marketing mix là tập hợp những công cụ marketing mà công ty sử dụng để
theo đuổi những mục tiêu marketing của mình trên thị trường mục tiêu
Marketing – mix có 4 nhóm cơng cụ chính, gọi tắt là “4P”: Product – Sản
phẩm/dịch vụ, Price – Giá cả, Place – Phân phối và Promotion – Chiêu thị.
 Product: Doanh nghiệp có thể quyết định các yếu tố liên quan đến hàng hóa,
dịch vụ nhƣ chất lƣợng, mẫu mã, tính năng, bao bì…mang lại lợi ích cho khách
hàng;
 Price: doanh nghiệp có quyền đƣa ra các mức giá hợp lý mà khách hàng
chấp thuận mua và có lợi nhuận từ mức giá đó;

8



 Place: Doanh nghiệp đƣợc thực hiện các hoạt động khác nhau nhằm đƣa sản
phẩm đến nơi mà khách hàng mục tiêu có thể tiếp cận và mua chúng;
 Promotion: Bao gồm những hoạt động mà doanh nghiệp tiến hành để đƣa
thơng tin về sản phẩm đến khách hàng.
Bốn nhóm cơng cụ trên có thể thực hiện đơn lẻ, song song hoặc kết hợp với
nhau. Tuy nhiên khi thực hiện chúng cần liên tục điều chỉnh cho phù hợp với tình
hình thực tế.
Chủng loại,
chất lƣợng,
mẫu mã.
Tính năng,
tên nhãn,
bao bì, Kính
cỡ, dịch vụ

Marketing mix
Kênh phạm vi, danh
mục hàng hóa, địa
điểm, dự trữ vận
chuyển
Phân phối

Hàng hóa
Thị trƣờng mục tiêu
Giá cả
Giá qui định chiết
khấu, bớt giá, kỳ
hạn thanh tốn. Điều
kiện trả chậm.


Chiêu thị

Kích thích tiêu
thụ, quảng cáo,
lực lƣợng bán
hàng, quan hệ
cơng chúng
Marketing trực
tiếp

Hình 1: “4P” của marketing mix
 Phần 6: Chƣơng trình hành động
Phải giải đáp những câu hỏi sau: Phải làm gì? Bao giờ làm? Ai sẽ làm?
 Phần 7: Dự kiến ngân sách
Nêu tổng ngân sách và dự kiến phân bổ ngân sách theo tỉ lệ cho từng hoạt động
marketing
 Phần 8: Đánh giá của kế hoạch marketing
Phần cuối cùng là kế hoạch công tác kiểm tra để theo dõi tiến trình triển khai
kế hoạch theo từng tháng hay quý. Điều này giúp cho ban giám đốc có thể quan sát
các kết quả của mỗi giai đoạn và phát hiện những cơng việc kinh doanh khơng đạt
mục đích của chúng.
2.2. Mơ hình nghiên cứu
Với lý thuyết marketing và kế hoạch marketing đã trình bày, nghiên cứu xây
dựng mơ hình nghiên cứu sau:

9


Phân tích mơi trƣờng bên ngồi:
 Mơi trƣờng vĩ mơ:

 Yếu tố kinh tế;
 Yếu tố chính trị và pháp luật;
 Yếu tố dân số;
 Yếu tố công nghệ;
 Môi trƣờng vi mô
 Đối thủ cạnh tranh
 Khách hàng
 Nhà cung cấp
 Đối thủ tiềm ẩn
 Sản phẩm thay thế

Mục tiêu marketing
 Mục tiêu tài chính
 Mục tiêu marketing
Chiến lƣợc marketing

Phân tích mơi trƣờng bên trong:
 Bộ phận đầu não
 Bộ phận nghiên cứu và
phát triển
 Bộ phận Marketing
 Các bộ phận chức năng
khác

Kế hoạch thực hiện chiến
lƣợc marketing
Ngân sách chiêu thị
Đánh giá kết quả thực hiện

Phân tích WOST


Sơ đồ 3: Mơ hình nghiên cứu

10


Chƣơng 3
GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ TRƢỜNG KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
GIAO THƠNG VẬN TẢI AN GIANG
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngày 18 tháng 9 năm 1985 với quyết định số:834/QĐ-UB của
UBND tỉnh An Giang, Trƣờng KTNV-GTVT An Giang ra đời là
đơn vị trực thuộc Sở GTVT An Giang, đến năm 1987 Trƣờng
chuyển thành đơn vị “ gắn thu, bù chi” theo quyết định số: 394/QĐ
– UB ngày 14/08/1987, của UBND tỉnh An Giang. Trƣờng đã trải
qua một thời gian thăng trầm với nhiều thay đổi là một Trƣờng sự
nghiệp chuyển sang “gắn thu, bù chi” đó là một thử thách không nhỏ đối với
CBCNV – GV và tập thể lãnh đạo Trƣờng. Chỉ trong 3 năm đƣợc thành lập Trƣờng
phải thay đổi đến 3 đời Hiệu trƣởng, cả Trƣờng chỉ có một xe jeep là tài sản cịn lại
cơ sở vật chất phải thuê mƣớn, nhƣ văn phòng làm việc, các lớp học, phƣơng tiện
giảng dạy thực hành Trƣờng hồn tồn th mƣớn mà khơng có một sự hỗ trợ nào
của ngân sách nhà nƣớc. Điều kiện hoạt động hết sức khó khăn. Tuy vậy với nỗ lực
của tập thể, tồn Trƣờng cố gắng ky cóp để tạo cơ sở vật chất cho Trƣờng từ 1 xe
Trƣờng mua thêm 4 xe nữa để bổ sung vào cơ sở vật chất, đảm bảo cho giảng dạy
nghề lái xe ô tô.
Từ năm 1987 đến năm 2002 là thời kỳ mà toàn Trƣờng phải phấn đấu để đƣa
Trƣờng đi lên. Nhờ nghị định 36/CP ra đời vào ngày 29/05/1995 cuả chính phủ quy
định về trật tự an tồn giao thơng đƣờng bộ. Đây là một dịp để Trƣờng thể hiện vai
rõ và khả năng của mình. Tồn bộ tập trung vào đào tạo lái xe ô tô và mô tô 2 bánh
(A1). Trong đó chủ yếu là đào tạo lái xe mô tô 2 bánh (A1) với một lƣợng học viên

trong 1 năm trên 120.000 ngƣời . Bên cạnh đó lại có đƣợc Nghị định: 10/2002/CP
ngày 16/01/2002 về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu.
“Đơn vị sự nghiệp có thu tự bảo đảm tồn bộ chi phí hoạt động thường xuyên
(gọi tắt lá đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí”
“Thủ trưởng đơn vị được quyết định mức chi quản lý, chi nghiệp vụ cao hơn
mức chi do nhà nước quy định tuỳ theo nội dung và hiệu quả công việc trong phạm vi
nguồn tài chính được sử dụng”
Với điều kiện cần thiết nhƣ vậy Trƣờng bắt đầu đi vào hoạt động có hiệu quả
và tăng cƣờng mua sắm trang thiết bị ngày càng tăng thêm lƣơng bổng và đãi ngộ
cho CBCNV – GV có phần cởi mở hơn, đáp ứng đƣợc nhu cầu cuộc sống, làm cho
cán bộ CBNV – GV phấn khởi, an tâm gắn bó với Trƣờng.
Với đà phát triển cũng nhƣ đã có nền móng vững chắc dần và Trƣờng tồn tại
cho đến ngày nay.
*Một số hình ảnh về trường KTNV-GTVT An Giang

11


Hình 2: Hình ảnh của trung tâm sát hạch lái xe An Giang
3.2. Chức năng nhiệm vụ chủ yếu
3.2.1 Chức năng của Trƣờng KTNV GTVT An Giang
Căn cứ vào quy chế tổ chức và hoạt động của Trƣờng KTNV GTVT An
Giang Sở GTVT An Giang có những chức năng sau đây:
+ Trƣờng KTNV GTVT An Giang là đơn vị sự nghiệp có chịu sự lãnh đạo và
quản lý trực tiếp, tồn diện của sở giao thơng vận tải và chịu sự quản lý về đào tạo
nghề của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật.
+ Trƣờng KTNV GTVT An Giang có chức năng đào tạo nghề lái xe (mô tô
và ô tô). Thuyền máy trƣởng tàu sông hạng 3, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo bồi
dƣỡng các lớp chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải và liên kết
đào tạo các lớp đại học, trung cấp chuyên ngành.

3.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn
+ Tổ chức tuyển sinh theo hạng giấy phép đƣợc phép đào tạo và đảm bảo các
điều kiện quy định trong công tác tuyển sinh.

12


+ Tổ chức đào tạo mới và bổ túc chuyển hạng giấy phép lái xe theo lƣu
lƣợng, thời gian, địa điểm và hạng giấy phép lái xe quy định trong giấy phép.
+ Tổ chức các khoá đào tạo mới và bổ túc chuyển hạng giấy phép lái xe theo
chƣơng trình, giáo trình do Bộ GTVT ban hành.
+ Cấp chứng chỉ cho học viên và lƣu giữ hồ sơ tài liệu liên quan khóa đào tạo
theo quy chế quản lý dạy nghề của Nhà nƣớc và các quy định của Bộ GTVT về đào
tạo lái xe.
+ Đƣợc thu và giữ lại học phí đào tạo lái xe theo quy định hiện hành.
+ Duy trì và thƣờng xuyên chú trọng tăng cƣờng cơ sở vật chất, trang thiết bị
phục vụ cho giảng dạy, học tập của cơ sở để nâng cao chất lƣợng đào tạo lái xe.
+ Thực hiện đăng ký sát hạch và đề nghị tổ chức sát hạch theo quy định của
bộ GTVT, Cục đƣờng bộ Việt Nam và ban quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe của
Sở giao thông vận tải.
+ Tổ chức tuyển sinh và đào tạo thuyền trƣởng, máy trƣởng tàu sông hạng 3
và các chứng chỉ chuyên môn theo quy định của pháp luật.
+ Tổ chức tuyển sinh và đào tạo, bồi dƣỡng các lớp chuyên môn nghiệp vụ
chuyên ngành giao thông vận tải.
+ Liên kết với các Trƣờng đại học, trung học chuyên nghiệp để tổ chức đào
tạo các lớp đại học, trung cấp chuyên ngành theo chỉ tiêu đƣợc UBND tỉnh giao để
phục vụ nhu cầu nhân lực của ngành và của địa phƣơng.
+ Xây dựng cơ sở vật chất và trực tiếp quản lý trung tâm sát hạch lái xe theo
đúng các quy định hiện hành.
+ Thực hiện tiêu chuẩn các chức danh chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ,

viên chức, giáo viên theo quy định hiện hành của nhà nƣớc.
+ Thực hiện việc tuyển dụng lao động, bổ nhiệm, điều động, khen thƣởng, kỷ
luật theo quy định của pháp luật và phân cấp của Sở giao thông vận tải.
+ Quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lƣơng và các chế độ chính sách
khác của nhà nƣớc đối với cán bộ, viên chức trong phạm vi quản lý.
+ Quản lý tài chính, tài sản của Trƣờng theo quy định của pháp luật.
+ Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật, xây dựng hệ thống thông
tin lƣu trữ phục vụ cho công tác quản lý đào tạo và các hoạt động khác của Trƣờng.
+ Thực hiện công tác thông tin báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình và
nhiệm vụ đƣợc giao theo quy định của Sở giao thông vận tải và các ngành chức năng.
+ Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao thông vận tải giao.
3.3 Cơ cấu tổ chức của Trƣờng KTNV GTVT An Giang
3.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý
Trong quy chế hoạt động của Trƣờng nhƣ đã nêu trên, song hiện tại trung tâm
sát hạch lái xe vẫn chƣa hình thành kể cả con ngƣời và tổ chức. Sơ đồ cơ cấu hoạt
động của Trƣờng hiện nay thể hiện rõ điều đó:

13


HIỆU TRƢỞNG

HIỆU PHÓ PHỤ
ĐÀO TẠO

HIỆU PHÓ PHỤ
TRÁCH TC - HC

PHÕNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH


PHÕNG TÀI
VỤ-KẾ TỐN

PHÕNG ĐÀO TẠO

CÁC LỚP HỌC SINH
Sơ đồ 4: Cơ cấu tổ chức quản lý của trường KTNV GTVT An Giang
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Theo sơ đồ tổ chức hiện nay bộ máy của Trƣờng gồm có:
- Ban giám hiệu: 03 ngƣời.
+ 1 Hiệu trƣởng phụ trách chung và Phịng tài vụ.
+ 1 Phó Hiệu trƣởng: phụ trách cơng tác đào tạo.
+ 1 Phó Hiệu trƣởng: phụ trách tổ chức hành chính.
- Phịng đào tạo: 67 ngƣời, có 2 giáo viên kiêm nhiệm (Một Trƣởng phòng
kiêm dạy luật, cấu tạo bảo đƣờng, sửa chữa thông thƣờng thao tác lái xe của các lớp
đƣờng bộ. Một phó phịng kiêm dạy máy tàu sơng và điện tàu sông. Đôi khi kiêm cả
dạy thực hành lái xe.
+ Trƣởng phịng phụ trách chung cơng tác của phịng và lên kế hoạch đào
tạo.
+ 1 Phó Trƣởng phịng phụ trách cơng tác tổng hợp báo cáo của phịng.
+ 1 Phó phịng phục trách đào tạo mơtơ 2 bánh (A1).
+ 1 Phó Trƣởng phịng phụ trách đào tạo ơtơ các hạng.
- Phịng tài vụ kế tốn: 3 ngƣời.
+ Trƣởng phịng tài vụ kiêm kế tốn trƣởng: Phụ trách cơng tác thu, chi.
+ 1 kế toán tổng hợp.
14



+ 1 thủ quỹ.
- Phịng tổ chức – hành chính: 7 ngƣời
+ Trƣởng phịng tổ chức – hành chính: Chịu trách nhiệm về mặt hành
chính quản trị của cơ quan (khơng có phó phịng).
Bảng 3: Trình độ cán bộ nhân viên tại trường KTNV-GTVT An Giang
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Chức vụ
Hiệu trƣởng
Phó hiệu trƣởng cơng tác đào tạo
Phó hiệu trƣởng tổ chức hành chính
Trƣởng phịng đào tạo
Phó phịng đào tạo
Trƣởng phịng tài vụ
Kế tốn
Thủ quỹ
Trƣởng phịng tổ chức hành chính

Trình độ
Cử nhân

Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân

(Nguồn: Phịng Kế Tốn, trường KTNV-GTVT An Giang)
3.3.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Trƣờng KTNV GTVT An Giang
- Phòng Ban giám hiệu
Ban giám hiệu Trƣờng KTNV GTVT An Giang có 1 Hiệu trƣởng và từ 2 – 3
Phó Hiệu trƣởng giúp việc.
Hiệu trƣởng do Giám đốc Sở giao thông vận tải bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ
luật sau khi có ý kiến thống nhất của Sở nội vụ.
Các Phó Hiệu trƣởng do Giám đốc Sở GTVT bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật
theo đề nghị của Hiệu trƣởng.
- Các phịng ban chun mơn
Phịng tổ chức, hành chính
Phịng đào tạo
Phịng kế tốn tài vụ
Trung tâm sát hạch lái xe.
Các phịng có Trƣởng phịng, phó Trƣởng phịng (nếu cần thiết), có các giáo
viên, chuyên viên, cán sự vá các nhân viên giúp việc;
Trƣởng phòng do Giám đốc Sở GTVT bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị
của Hiệu trƣởng.
Phó phịng giúp việc cho Trƣởng phịng do Hiệu trƣởng bổ nhiệm, miễn
nhiệm. Trung tâm sát hạch lái xe có Giám đốc và phó Giám đốc, các chuyên viên cán
sự, nhân viên giúp việc; Bộ máy của trung tâm sát hạch lái xe sẽ có quy định riêng.

Giám đốc trung tâm do Giám đốc Sở GTVT bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của
Hiệu trƣởng, Phó Giám đốc trung tâm giúp việc cho Giám đốc do Hiệu trƣởng
Trƣờng KTNV bổ nhiệm.
3.3.3 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng
- Nhiệm vụ của Phịng tổ chức - hành chính
15


Tham mƣu giúp Hiệu trƣởng trong công tác tổ chức bộ máy, công tác quy
hoạch, đào tạo, quản lý cán bộ viên chức (CB – VC), bố trí sử dụng và các chế độ
chính sách khác nhƣ: Nâng, chỉnh lƣơng, hƣu trí, thơi việc, khen thƣởng, kỷ luật,
đối với cán bộ – viên chức theo quy định của nhà nƣớc.
Quản lý công tác văn thƣ, lƣu trữ, quản lý sử dụng con dấu theo các quy định
hiện hành của nhà nƣớc và quản lý hồ sơ theo quy định của Trƣờng.
Giúp Hiệu trƣởng xây dựng lịch công tác hàng tuần, phối hợp với các bộ phận
có liên quan, chuẩn bị nội dung và tổ chức phục vụ cho các cuộc họp, hội nghị do
ban giám hiệu chủ trì và tiếp khách ở cơ quan.
Dự trù mua sắm, phân phối căn phịng phẩm, đề nghị các khoản chi phí về
văn phịng phẩm, điện nƣớc sinh hoạt, điện thoại…
Quản lý công tác bảo vệ, mơi Trƣờng, phịng chống cháy nổ trong cơ quan.
Tham gia cùng phòng tài vụ quản lý các tài sản của có quan nhƣ: nhà cửa, phƣơng
tiện và các thiết bị khác. Phối hợp lập kế hoạch dự trù sửa chửa vật chất, mua sắm
trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành.
Trực tiếp quản lý bộ phận một cửa, thu nhận hồ sơ các khoá đào tạo, phát tài
liệu họ tập và trả kết quả đúng theo quy định.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hiệu trƣởng giao.
- Nhiệm vụ của Phòng đào tạo
Giúp Hiệu trƣởng xây dựng kế hoạch tuyển sinh, kế hoạch các lớp đào tạo
hàng tháng, quý, năm. Tổ chức thực hiện kế hoạch và báo cáo tổng kết việc thực hiện
các kế hoạch nói trên.

Quản lý cơng tác tuyển sinh, tổ chức, kiểm tra biên soạn giáo án giảng dạy
theo giáo trình quy định, sắp xếp lịch giảng dạy và phân công bố trí đội ngũ giáo viên
để thực hiện đúng kế hoạch đào tạo đƣợc duyệt.
Sắp xếp lịch học, lịch thi, bố trí phịng học, phịng thi, tổ chức và phối hợp tổ
chức các kỳ thi tốt nghiệp lái xe, lái tàu và các lớp chuyên môn nghiệp vụ theo đúng
các quy định hiện hành
Quản lý kiểm tra đội ngũ giáo viên, giúp Hiệu trƣởng quy định nhiệm vụ cụ
thể cho các tổ chức giáo viên, thực hiện chế độ giảng dạy theo đúng giáo trình và
thời gian quy định. Quản lý học viên trong một quá trình học tập, đề xuất khen
thƣởng kỷ thuật học viên theo đúng quy định hiện hành.
Tham mƣu cho Ban giám hiệu ký kết các hợp đồng đào tạo, thực hành việc
xét duyệt hồ sơ đào tạo lái xe, lái tàu và các lớp chuyện môn nghiệo vụ, giúp Hiệu
trƣởng quản lý kiểm tra các điểm đăng cai đào tạo lái xe ở huyện thị.
Tham gia các Hội đồng thi tốt nghiệp, thi sát hạch lái xe và Hội đồng thi lấy
bằng thuyền trƣởng, máy trƣởng, phƣơng tiện thuỷ nội địa.
Phối hợp quản lý vật tƣ, phƣơng tiện, tổ chức quản lý kiểm tra tình trạng kỹ
luật phƣơng tiện, thiết bị đào tạo, xây dựng kế hoạch sửa chữa, trang bị phƣơng tiện,
thiết bị phục vụ cho công tác đào tạo của Trƣờng.
Tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả đào tạo hàng tuần, tháng, quý, năm.
Thực hiện các nhiệm vụ khác đƣợc Hiệu trƣởng giao.
- Nhiệm vụ của phịng Kế tốn tài vụ
16


×