Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân huỳnh anh điểu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833.08 KB, 41 trang )

..

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP:

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN HUỲNH ANH ĐIỂU
Chuyên ngành : kế toán doanh nghiệp

GVHD: TRẦN ĐỨC TUẤN
SVTH: LÊ HỮU TÍN
LỚP: DT2KTPT
MSSV: DKT069323

Long Xuyên, tháng 12 năm 2009


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ HỮU TÍN

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP:

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN HUỲNH ANH ĐIỂU
Chuyên ngành : kế toán doanh nghiệp
Đề cương chuyên đề tốt nghiệp dại học


GVHD: TRẦN ĐỨC TUẤN
SVTH: LÊ HỮU TÍN
LỚP: DT2KTPT
MSSV: DKT069323

Long Xuyên, tháng 12 năm 2009

1


LỜI CẢM ƠN
oOo
Sau 4 năm học tập, dưới sự chỉ dạy tận tình của các thầy cơ
khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh trường Đại Học An Giang. Em
xin bài tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô trường Khoa Kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh trường Đại Học An Giang, đã truyền đạt cho
em những kiến thức quý báo trong suốt thời gian học tập.
Em cũng xin tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy Trần
Đức Tuấn đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em để em có thể hồn thành
tốt đề tài tốt nghiệp này.
Em xin chân thành biết ơn Doanh nghiệp tư nhân Huỳnh Anh
Điểu đã tạo cơ hội cho em tiếp xúc với thực tiển. Trong thời gian thực
tập tại doanh nghiệp cũng nhờ sự tận tình giúp đở của các cô, chú cán
bộ trong doanh nghiệp cung cấp số liệu thơng tin cần thiết để em hồn
thành đề tài này.
Và em cũng chân thành biết ơn các cô, chú cán bộ của doanh
nghiệp Nguyễn văn Tùng đã cung cấp số liệu để em so sánh trong q
trình phân tích.
Tuy nhiên do kiến thức của em còn hạn hẹp nên đề tài khơng
tránh khỏi những sai sót, rất mong sự thơng cảm và sự đóng góp q
báo của q thầy cô cùng các anh các chú trong doanh nghiệp để dề

tài được hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa em xin gửi đến quý thầy cô và các cô chú trong
Doanh nghiệp lời cảm ơn chân thành và lời chúc sức khoẻ.
Xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện.
Lê Hữu Tín


MỤC LỤC
oOo
CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU………………………………………………… 1
1.1. Cơ sở hình thành đề tài…………………………………………………..…...1
1.2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu………………………………………..…... 1
1.3. Phương pháp và nội dung nghiên cứu………………………………………..2
1.4. Ý nghĩa………………………………………………………………….…… 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN……………………………………………….. 6
2.1. Khái niệm, nội dung và vai trị của phân tích kết qủa hoạt động kinh
doanh………………………………………………………………………….…...6
2.1.1. Khái niệm…………………………………………………………...6
2.1.1.1. Khái niệm kết qủa kinh doanh….. ……………………………….6
2.1.1.2. Khái niệm doanh thu………………………………….…………..6
2.1.1.3. Khái niệm chi phí………………………………………..………..6
2.1.1.4. Khái niệm lợi nhuận………………………………………………7
2.1.1.5. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh………………………7
2.1.1.6. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh…………………..8
2.1.1.7. Mục đích và nhiệm vụ……………………………………………8
2.1.2. Nội dung phân tích hiệu qủa kinh doanh…………………………..8
2.1.3. Vai trị của việc phân tích…………………………………………..9
2.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ của phân tích hiệu qủa………………….……………..9
2.2.1. Ý nghĩa…………………………………………………….……….9

2.2.2. Nhiệm vụ………………………………………………….…….…10
2.3. Phân tích doanh thu, lợi nhuận, chi phí…………………………………..….10
2.3.1. Phân tích lợi nhuận………………………………………….…..…10
2.3.2. Phân tích doanh thu………………………………………….….....12
2.3.3. Phân tích chi phí………………………………………………..….12
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP HUỲNH ANH ĐIỂU……...14
3.1 Lịch sử hình thành và qúa trình phát triển………………………………....14
3.2 Chức năng nhiệm vụ và nguyên tắc hoạt động………………………………15
3.2.1. Chức năng………………………………………………….……...15
3.2.2. Nhiệm vụ………………………………………………………….15
3.2.3. Nguyên tắc hoạt động………………………………………….….15
3.3. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp………………………………………..………15
3.3.1 Bộ máy quản lý……………………………………………….……15
3.3.2. Hình thức sổ kế tốn…………………………………………..…..16
3.3.3. Trình tự hạch tốn……………………………………………...….16
3.4. Tình hình tổ chức tài chính doanh nghiệp…………………………………..17
3.5. Thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp……………………………….…..17
3.6. Kết qủa doanh nghiệp đạt được……………………………………………...17
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH…….18
4.1. Phân tích doanh thu……………………………………………………..…..18


DANH MỤC CÁC BẢNG
OoO
Bảng 4.1.1: Phân tích xu hướng phát triển của doanh thu
Bảng 4.2.1: Phân tích tỉ trọng chi phí
Bảng 4.3.1: Phân tích tỉ trọng lợi nhuận
Bảng 4.3.2: Tỉ suất lợi nhuận
Bảng 4.4.1: Số vòng quay vốn trên tổng tài sản
Bảng 4.4.2: Tỉ suất lợi nhuận trên tài sản

Bảng 4.4.3: Tỉ số nợ trên tổng tài sản
Bảng 4.4.4: Tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Bảng 4.4.5: Sơ đồ Dupont


Phân tích kết qủa kinh doanh của DNTN xăng dầu Huỳnh Anh Điểu.

CHƢƠNG 1

MỞ ĐẦU
oOo
1.1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI:
Hiện nay nƣớc ta đã bƣớc vào nền kinh tế thị trƣờng. Vì vậy, bất kỳ một
đơn vị kinh tế nào thì mục đích cuối cùng là tồn tại lâu dài và kinh doanh có lãi.
Muốn đạt đƣợc đều đó các doanh nghiệp phải không ngừng chú ý đến chất lƣợng
sản phẩm mà cịn phải quan tâm đến tình hình hoạt động kinh doanh. Khi sự cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp với nhau thì phƣơng thức kinh doanh trở thành mối
quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp.
Đối với ngành sản xuất kinh doanh thì việc khơng ngừng nâng cao chất
lƣợng sản phẩm và phƣơng cách phục vụ là một vấn đề cần quan tâm, nó quyết
định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tiếp tục đứng vững tự bù đắp và
có lãi để doanh nghiệp có những quyết định đúng đắn cho việc quản lý chi phí sản
xuất, tính giá thành sản phẩm đầy đủ và chính xác.
Với tầm quan trọng của kết qủa hoạt động kinh doanh nhƣ vậy nên công
tác quản lý nhằm hạ thấp chi phí hoạt động có ý nghĩa rất lớn. Hạ thấp kinh phí,
nâng cao chất lƣợng dịch vụ sẽ giảm bớt lƣợng vốn lƣu động, tiết kiệm vốn cố
định, tạo điều kiện để tái sản xuất mở rộng, hạ thấp giá thành cịn là tiêu đề tăng
tích luỹ, tăng thêm thu nhập nhằm nâng cao đời sống cán bộ, công nhân. Ngồi ra
phân tích tốt tình hình hoạt động kinh doanh cịn tạo điều kiện thích hợp đảm bảo
ổn định và đáp ứng tốt nhu cầu cần thiết ở mọi lúc mọi nơi. Đặc biệt là đủ sức

cạnh tranh với thị trƣờng hiện tại, do đó cần xây dựng chiến lƣợc kinh doanh khoa
học và phù hợp với tình hình kinh tế là việc làm cần thiết và vô cùng quan trọng
quyết định sự thành công của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu ngày càng khó khăn hơn vì nó là mặt
hàng nhạy cảm. Song củng có những hoạt động kinh doanh chƣa phát huy hết
hiệu qủa. Để phản ánh những hoạt động kinh doanh, tìm ra những thời điểm, điều
kiện thích hợp để phát triển nhầm nâng cao hiệu qủa kinh doanh. Đó cũng chính là
lí do em chọn đề tài.
Em xin chân thành cám ơn thầy giáo, ngƣời trực tiếp hƣớng dẩn em trong
qúa trình thực tập. Em củng xin cám ơn các cô chú trong doanh nghiệp xăng dầu
HUỲNH ANH ĐIỂU, những ngƣời đã giúp đở em rất nhiều trong qúa trình thực
tập tại doanh nghiệp. Do hạn chế về khả năng bản thân và thời gian nghiên cứu
nên bản thu hoạch chắc hẳn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ
bảo góp ý và giúp đở của các thầy cơ cùng tồn thể các bạn để bài viết của em
đƣợc hoàn thiện hơn.
1.2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu:
1.2.1.Mục tiêu:
1.2.1.1. Mục tiêu chung:

GVHD : Trần Đức Tuấn

SVTH : Lê Hữu Tín

Trang 1


Phân tích kết qủa kinh doanh của DNTN xăng dầu Huỳnh Anh Điểu.

Mục tiêu tổng quát là đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, qua đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh

nghiệp.
1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể:
Phân tích doanh thu của doanh nghiệp qua các năm 2006, 2007 và 2008
Phân tích lợi nhuận của doanh nghiệp qua các năm 2006, 2007 và 2008
Phân tích chi phí của doanh nghiệp qua các năm 2006, 2007 và 2008
Đề xuất những giải pháp nâng cao hiêụ quả họat động kinh doanh cuả
doanh nghiệp trong tƣơng lai.
1.2.2. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu áp dụng cho DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN XĂNG
DẦU HÙYNH ANH ĐIỂU từ các báo cáo tài chính trong 3 năm hoạt động kinh
doanh: năm 2006, năm 2007, năm 2008
1.3. Khái quát về phƣơng pháp và nội dung nghiên cứu
1.3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu
1.3.1.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Tìm hiểu, thu thập số liệu thực tế từ kế tốn của doanh nghiệp cung cấp . Chủ
yếu từ:
Bảng cân đối kết toán
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2006, 2007,
2008 của doanh nghiệp
Các sổ chi tiết
Sổ tổng hợp của kế tóan tài chính.
Ngồi ra những tài liệu giúp ích cho đề tài này cịn đƣợc thu thập từ sách,
báo, đài, internet.
1.3.1.2. Phƣơng pháp phân tích
Những phƣơng pháp phân tích đƣợc sử dụng xuyên suốt trong quá trình
nghiên cứu chủ yếu :
Phƣơng pháp so sánh
Những số liệu đã thu thập đƣợc của cơ quan thực tập, tổng hợp lại và tiến
hành so sánh giữa các năm. Phƣơng pháp này cho thấy sự thay đổi về khả năng và
tình hình hoạt động kinh doanh của DNTN thay đổi qua các kỳ báo cáo. nhằm xác

định nguyên nhân và tìm ra giải pháp hồn chỉnh.
Ngun tắc so sánh:
Chỉ tiêu so sánh
Chỉ tiêu của doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành.
Các thông số thị trƣờng.

GVHD : Trần Đức Tuấn

SVTH : Lê Hữu Tín

Trang 2


Phân tích kết qủa kinh doanh của DNTN xăng dầu Huỳnh Anh Điểu.

Các chỉ tiêu có thể so sánh đƣợc với nhau.
Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh.
Tình hình thực hiện chu kỳ kinh doanh đã qua.
Điều kiện so sánh
Các chỉ tiêu so sánh đƣợc với nhau phải phù hợp với yếu tố không gian, thời
gian, cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lƣờng, phƣơng pháp tính tốn, quy mơ và
điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong việc thực hiện phƣơng pháp so sánh gồm có hai phƣơng pháp đó là
phƣơng pháp so sánh tuyệt đối và phƣơng pháp so sánh tƣơng đối.
Phƣơng pháp số tuyệt đối
Là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở.
Phƣơng pháp số tƣơng đối
Là tỷ lệ phần trăm cuả chỉ tiêu kỳ phân tích với chỉ tiêu cơ sở, thể hiện tỉ lệ
chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc, để nói lên tốc độ tăng trƣởng
Phƣơng pháp thay thế liên hòan

Là phƣơng pháp thay thế mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố lên chỉ tiêu
phân tích bằng cách thay thế lần lƣợt và liên tiếp các nhân tố từ giá trị gốc sang kỳ
phân
tích để xác định trị số của chỉ tiêu vừa tính đƣợc với trị số của trị số khi chƣa có
biến đổi của nhân tố cần xác định sẽ tính đƣợc mức độ ảnh hƣởng của nhân tố đó.
Điều kiện vận dụng phƣơng pháp thay thế liên hồn khi các nhân tố có quan
hệ với chỉ tiêu dƣới dạng biểu thức đại số, khi phân tích ta chỉ việc thay thế liên
tiếp các nhân tố để xác định trị số ảnh hƣởng của mỗi nhân tố tới kết quả phân
tích.
Phƣơng pháp thay thế liên hồn có thể sử dụng cho tất cả mọi trƣờng hợp,
khi ta muốn xác định ảnh hƣởng của các nhân tố tới chỉ tiêu phân tích.
Phƣơng pháp số chênh lệch
Đây là biến dạng của phƣơng pháp thay thế liên hồn nhƣng cánh tính đơn
giản hơn và cho phép tính ngay đƣợc kết quả cuối cùng bằng cách xác định mức
độ ảnh hƣởng của nhân tố nào thì trực tiếp dùng số chênh lệch về giá trị kỳ phân
tích so với kỳ kế hoạch của kỳ phân tích đó.
Là phƣơng pháp dựa và sự ảnh hƣởng trực tiếp của từng nhân tố đến chỉ tiêu
phân tích.
Cụ thể khi qui mơ hình chung phƣơng pháp số chênh lệch nhằm xác định sự
ảnh hƣởng lần lƣợt từng nhân tố đến chỉ tiêu phƣơng pháp.
Phƣơng pháp cân đối
Trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế - tài chính của doanh nghiệp, có nhiều
chỉ tiêu có liên hệ mang tính chất cân đối.
Hoặc giữa các chỉ tiêu của lƣu chuyển hàng hóa có mối quan hệ cân đối
dƣợc phản ánh qua công thức :

GVHD : Trần Đức Tuấn

SVTH : Lê Hữu Tín


Trang 3


Phân tích kết qủa kinh doanh của DNTN xăng dầu Huỳnh Anh Điểu.

Hàng tồn
Hàng
nhập
Hàng bán
Hao
+
=
+
đầu kỳ
trong kỳ
trong kỳ
hụt

Hàng tồn
cuối kỳ

+

Các quan hệ cân đối trong doanh nghiệp có hai loại: Cân đối tổng thể và cân
đối cá biệt.
Cân đối tổng thể là cân đối của các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp.
Ví dụ: Giữa tài sản nguồn vốn kinh doanh liên hệ với nhau bằng công thức:
Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn
Hoặc giữa các chỉ tiêu của lƣu chuyển hàng hóa có mối quan hệ cân đối
đƣợc phản ánh qua công thức:

Cân đối cá biệt là quan hệ cân đối giữa các chỉ tiêu kinh tế cá biệt. Ví dụ
nhƣ:
Nợ phải thu
khách hàng
đầu kỳ

+

Nợ phải thu
khách hàng
trong kỳ

=

Nợ phải thu
khách hàng đã
thu trong kỳ

+

Nợ phải thu
khách hàng
cuối kỳ

Từ những quan hệ mang tính chất cân đối, nếu có sự thay đổi một chỉ tiêu sẽ
dẫn đến thay đổi một chỉ tiêu khác.
Do vậy khi phân tích một chỉ tiêu kinh tế có liên hệ với các chỉ tiêu kinh tế
khác bằng mối liên hệ cân đối, ta phải lập công thức cân đối, thu thập số liệu , áp
dụng phƣơng pháp tính số chênh lệch để xác định mức độ ảnh hƣởng của các chỉ
tiêu đến chỉ tiêu phân tích.

Phƣơng pháp chi tiết:
*
hƣớng sau:

Khi phân tích phƣơng pháp chi tiết cần đƣợc thực hiện theo các

-

Chi tiết theo các bộ phận cấu thành hay yếu tố cấu thành của chỉ tiêu

-

Chi tiết theo địa điểm kết qủa và phạm vi kinh doanh

-

Chi tiết theo thời gian

Trong đề tài này chỉ sử dụng phƣơng pháp chi tiết theo địa điểm kết qủa và
phạm vi kinh doanh. Với sự biểu hiện về lƣợng các địa điểm và phạm vi kinh
doanh
giúp đánh giá kết qủa đạt đƣợc. Vì vậy, nó đƣợc sử dụng rộng rải trong phân tích
kết qủa hoạt động kinh doanh.
1.3.2. Nội dung nghiên cứu:
Nội dung của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là phân tích các hiện
tƣợng kinh tế,quá trình kinh tế đã hoặc sẽ xảy ra trong một đơn vị hạch toán kinh
tế độc lập dƣới sự tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan khác nhau.
Các hiện tƣợng quá trình này đƣợc thể hiện dƣới một kết quả sản xuất kinh doanh
cụ thể đƣợc thể hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế.


GVHD : Trần Đức Tuấn

SVTH : Lê Hữu Tín

Trang 4


Phân tích kết qủa kinh doanh của DNTN xăng dầu Huỳnh Anh Điểu.

Kết quả hoạt động kinh doanh có thể là kết quả của từng giai đoạn riêng
biệt nhƣ kết quả bán hàng, tình hình lợi nhuận.
Nội dung phân tích chủ yếu là các chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh
nhƣ doanh thu bán hàng, lợi nhuận...
Khi phân tích cần hiểu rỏ ranh giới giữa chỉ tiêu số lƣợng và chỉ tiêu chất
lƣợng. Chỉ tiêu số lƣợng phản ánh lên quy mô kết quả hay điều kiện kinh doanh
nhƣ doanh thu, lao động, vốn, diện tích...Ngƣợc lại, chỉ tiêu chất lƣợng phản ảnh
lên hiệu suất kinh doanh hoặc hiệu suất sử dụng các yếu tố kinh doanh nhƣ: giá
thành, tỷ suất chi phí....
Phân tích kinh doanh khơng chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả kinh
doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh
hƣởng đến kết quả kinh doanh biểu hiện trên các chỉ tiêu đó. Các nhân tố ảnh
hƣởng có thể l nhân tố chủ quan hoặc nhân tố khách quan.
1.4. Ý nghĩa:
Giúp doanh nghiệp tự đánh giá mình về thế mạnh, thế yếu để củng cố phát
huy hay khắc phục, cải tiến quản lý.
Phát huy mọi tiềm năng thị trƣờng, khai thác tối đa các nguồn lực của
doanh nghiệp nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
Phân tích kinh doanh giúp dự báo, đề phịng và hạn chế những rủi ro bất
định trong kinh doanh.
Kết hợp những vấn đề trên đề tài này còn giúp cho Doanh nghiệp xác định

hƣớng đi của mình trong hiện tại và tƣơng lai. Cụ thể là cung cấp cho doanh
nghiệp những phƣơng án chiến lƣợc và các giải pháp thực hiện trƣớc những bối
cảnh chung đó. Kết quả nghiên cứu của đề tài nhằm mục đích giúp cho Doanh
nghiệp lựa chọn chính xác hơn các phƣơng án kinh doanh của mình một cách phù
hợp trong tƣơng lai

GVHD : Trần Đức Tuấn

SVTH : Lê Hữu Tín

Trang 5


Phân tích kết qủa kinh doanh của DNTN xăng dầu Huỳnh Anh Điểu.

CHƢƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN
oOo
2.1. Khái niệm, nội dung và vai trị của việc phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh:
2.1.1. Khái niệm
2.1.1.1. Khái niệm kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
2.1.1.2. Khái niệm doanh thu
Doanh thu bán hàng: là tòan bộ giá trị sản phẩm hàng bán, dịch vụ, lao vụ
mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ, doanh thu bán hàng phản ánh con số thực tế
hàng bán tiêu thụ trong kỳ.
Doanh thu thuần: là doanh thu bán hàng sau khi trừ đi các khoản giảm trừ,

chiết khấu hàng bán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, các loại thuế đánh
trên doanh thu thực hiện trong kỳ nhƣ: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập
khẩu…

DT
thuần

=

Tổng
DT
theo
hóa
đơn

-

Chiết
khấu
hàng bán

Giảm
giá
hàng đã
bán

Hàng
bán bị
trả lại


-

Thuế TTĐB,
thuế xuất khẩu

2.1.1.3. Khi niệm chi phí
Chi phí là những khoản tiền bỏ ra để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí bao gồm:
Giá vốn hàng bán: là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hàng hóa đã đƣợc
xác định là tiêu thụ.
Chi phí thời kỳ (cịn gọi là chi phí hoạt động): là những chi phí làm giảm lợi
tức trong một kỳ nào đó. Nó bao gồm chi phí hàng bán và chi phí quản lý doanh
nghiệp.

GVHD : Trần Đức Tuấn

SVTH : Lê Hữu Tín

Trang 6


Phân tích kết qủa kinh doanh của DNTN xăng dầu Huỳnh Anh Điểu.

2.1.1.4. Khi niệm lợi nhuận
Lợi nhuận: là phần còn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi chi phí. Tổng lợi
nhuận của một doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi
nhuận từ hoạt động tài chính, lợi nhuận từ hoạt động khác.
Lợi nhuận trƣớc thuế: là khoản lãi gộp trừ đi chi phí hoạt động.
Lợi nhuận sau thuế: là phần lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp cho nhà nƣớc.

Lợi nhuận giữ lại: là phần còn lại sau khi đã nộp thuế thu nhập. Lợi nhuận
giữ lại đƣợc bổ sung cho nguồn vốn sản xuất kinh doanh, lợi nhuận giữ lại còn gọi
là lợi nhuận chƣa phân phối.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Lợi nhuận trong kinh tế học là phần tài sản mà nhà đầu tƣ nhận thêm nhờ
đầu tƣ sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến đầu tƣ đó, bao gồm cả chi phí cơ
hội; là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí.
Lợi nhuận, trong kế tốn, là phần chênh lệch giữa giá bán và chi phí sản
xuất. Sự khác nhau giữa định nghĩa ở hai lĩnh vực là quan niệm về chi phí. Trong
kế tốn, ngƣời ta chỉ quan tâm đến các chi phí bằng tiền, mà khơng kể chi phí cơ
hội nhƣ trong kinh tế học. Trong kinh tế học, ở trạng thái cạnh tranh hoàn hảo, lợi
nhuận sẽ bằng 0. Chính sự khác nhau này dẫn tới hai khái niệm lợi nhuận: lợi
nhuận kinh tế và lợi nhuận kế tóan.
Lợi nhuận kinh tế lớn hơn 0 khi mà chi phí bình qn nhỏ hơn chi phí biên,
cũng tức là nhỏ hơn giá bán. Lợi nhuận kinh tế sẽ bằng 0 khi mà chi phí bình quân
bằng chi phí biên, cũng tức là bằng giá bán. Trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo
(xét trong dài hạn), lợi nhuận kinh tế thƣờng bằng 0. Tuy nhiên, lợi nhuận kế tốn
có thể lớn hơn 0 ngay cả trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo.
Một doanh nghiệp trên thị trƣờng muốn tối đa hoá lợi nhuận sẽ chọn mức sản
lƣợng mà tại đó doanh thu biên bằng chi phí biên.Tức là doanh thu có thêm khi
bán thêm một đơn vị sản phẩm bằng phần chi phí thêm vào khi làm thêm một đơn
vị sản phẩm. Trong cạnh cạnh tranh hoàn hảo, doanh thu biên bằng giá. Ngay cả
khi giá thấp hơn chi phí bình qn
tối thiểu,lợi nhuận bị âm. Tại điểm doanh thu biên bằng chi phí biên doanh nghiệp
lỗ ít nhất.
2.1.1.5. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
- Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh trình độ tổ chức
sử dụng các yếu tố sản xuất của doanh nghiệp. Thƣờng đƣợc phân tích thơng qua
hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả.
- Hiệu quả kinh doanh dùng để đánh giá tốc độ tăng trƣởng và phát triển của

doanh nghiệp, sự cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
- Khi phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ngoài gốc độ kinh tế
là chủ yếu ta còn xét trong mối quan hệ về hiệu quả xã hội, các vấn đề môi
trƣờng, xét trong mối quan hệ thời gian và không gian.

GVHD : Trần Đức Tuấn

SVTH : Lê Hữu Tín

Trang 7


Phân tích kết qủa kinh doanh của DNTN xăng dầu Huỳnh Anh Điểu.

- Phân tích hoạt động kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là quá trình
nghiên cứu tất cả các hiện tƣợng, các sự vật có liên quan trực tiếp và gián tiếp đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của con ngƣời.
2.1.1.6. Đối tƣợng cuả phân tích hoạt động kinh doanh
- Phân tích kinh doanh là việc phân chia các hiện tƣợng, các quá trình và
các kết quả kinh doanh thành nhiều bộ phận cấu thành
- Phân tích kinh doanh có đối tƣợng nghiên cứu riêng. Nói chung, lĩnh vực
nghiên cứu của phân tích kinh doanh khơng ngồi các hoạt động sản xuất kinh
doanh nhƣ là một hiện tƣợng kinh tế, xã hội đặc biệt. Để phân chia tổng hợp và
đánh giá các hiện tƣợng hoạt động kinh doanh , đối tƣợng của phân tích kinh
doanh là những kết quả kinh doanh cụ thể, đƣợc biểu hiện bằng các chỉ tiêu, với
sự tác động của các nhân tố kinh tế.
2.1.1.7. Mục đích và nhiệm vụ cuả phân tích hoạt động kinh doanh
- Mục đích:
Hƣớng đến việc nâng cao chất lƣợng sản phẩm và lợi nhuận tối đa cho
công ty.

- Nhiệm vụ:
+ Xác định mục tiêu phân tích, từ đó xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân tích
phù hợp.
+ Kiểm tra một cách chính xác, tịan diện và khách quan tình hình thực
hiện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm cả các
chỉ tiêu định mức kinh tế, kỹ thuật.
+ Phân tích hoạt động kinh tế phải góp phần vào việc thực hiện tốt các
ngun tắc của hoạch tốn kinh tế.
+ Phân tích hoạt động kinh tế có nhiệm vụ phát hiện và khai thác những
khả năng tiềm tàng nhằm thúc đẩy quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, mang
lại hiệu quả kinh tế.
+ Thu thập các nguồn thông tin phù hợp cho phân tích chủ yếu từ Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng cân đối kế tóan, các sổ chi tiết, sổ tổng hợp
của kế tóan tài chính và kế tóan quản trị.
+ Thu thập các thơng tin về việc phân tích để tổng hợp và đƣa ra quyết
định trong các tình huống kinh doanh hằng ngày.
2.1.2. Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Nội dung của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là phân tích các hiện
tƣợng kinh tế, q trình kinh tế đã hoặc sẽ xảy ra trong một đơn vị hạch toán kinh
tế độc lập dƣới sự tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan khác nhau.
Các hiện tƣợng quá trình này đƣợc thể hiện dƣới một kết quả sản xuất kinh doanh
cụ thể đƣợc thể hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế.
- Kết quả hoạt động kinh doanh có thể là kết quả của từng giai đoạn riêng
biệt nhƣ kết quả bán hàng, tình hình lợi nhuận.
- Nội dung phân tích chủ yếu là các chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh
nhƣ doanh thu bán hàng, lợi nhuận...

GVHD : Trần Đức Tuấn

SVTH : Lê Hữu Tín


Trang 8


Phân tích kết qủa kinh doanh của DNTN xăng dầu Huỳnh Anh Điểu.

- Khi phân tích cần hiểu rỏ ranh giới giữa chỉ tiêu số lƣợng và chỉ tiêu chất
lƣợng. Chỉ tiêu số lƣợng phản ánh lên qui mô kết quả hay điều kiện kinh doanh
nhƣ doanh thu, lao động, vốn, diện tích...Ngƣợc lại, chỉ tiêu chất lƣợng phản ảnh
lên hiệu suất kinh doanh hoặc hiệu suất sử dụng các yếu tố kinh doanh nhƣ: giá
thành, tỷ suất chi phí, doanh lợi năng suất lao động....
- Phân tích kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả kinh
doanh thơng qua các chỉ tiêu kinh tế mà cịn đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh
hƣởng đến kết quả kinh doanh biểu hiện trên các chỉ tiêu đó. Các nhân tố ảnh
hƣởng có thể là nhân tố chủ quan hoặc nhân tố khách quan.
2.1.3. Vai trò của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong
q trình hoạt động của doanh nghiệp. Đó là một trong những cơng cụ quản lý
kinh tế có hiệu quả mà các doanh nghiệp đã sử dụng từ trƣớc tới nay. Tuy nhiên,
trong cơ chế bao cấp cũ, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh chƣa phát huy
đầy đủ tính tích cực của nó vì các doanh nghiệp hoạt động trong sự đùm bọc, che
chở của Nhà nƣớc. Từ khâu mua nguyên liệu, sản xuất, xác định giá cả đến việc
lựa chọn địa điểm tiêu thụ sản phẩm đều đƣợc Nhà nƣớc lo. Nếu hoạt động kinh
doanh thua lỗ thì Nhà nƣớc sẽ gánh hết, cịn doanh nghiệp không phải chịu trách
nhiệm mà vẫn ung dung tồn tại.
- Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam đã đƣợc chuyển hƣớng sang cơ chế thị
trƣờng, vấn đề đặt ra hàng đầu đối với mỗi doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế, có
hiệu quả kinh tế mới có thể đứng vững trên thị trƣờng, đủ sức cạnh tranh với các
đơn vị khác. Để làm đƣợc điều đó, doanh nghiệp phải thƣờng xuyên kiểm tra,
đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến trong hoạt động của mình: những mặt

mạnh, mặt yếu (cơ hội hay đe dọa ) của doanh nghiệp trong mối quan hệ với mơi
trƣờng xung quanh và tìm những biện pháp không ngừng nâng cao hiệu quả kinh
tế.
- Phân tích hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá, xem xét việc thực hiện các
chỉ tiêu kinh tế nhƣ thế nào, những mục tiêu đặt ra thực hiện đến đâu, rút ra những
tồn tại, tìm ra nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra biện pháp khắc phục để
tận dụng một cách triệt để thế mạnh của doanh nghiệp.
- Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với quá trình hoạt động của
doanh nghiệp và có tác dụng giúp doanh nghiệp chỉ đạo mọi mặt hoạt động sản
xuất kinh doanh. Thơng qua phân tích từng mặt hoạt động của doanh nghiệp nhƣ
công tác chỉ đạo sản xuất, công tác tổ chức lao động tiền lƣơng, công tác mua bán,
công tác quản lý, cơng tác tài chính... giúp doanh nghiệp điều hành từng mặt hoạt
động cụ thể với sự tham gia cụ thể của từng phòng ban chức năng, từng bộ phận
đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp.
2.2.Ý nghĩa và nhiệm vụ của phân tích hiệu quả
2.2.1. Ý nghĩa
- Giúp doanh nghiệp tự đánh giá mình về thế mạnh, thế yếu để củng cố phát
huy hay khắc phục, cải tiến quản lý.
- Phát huy mọi tiềm năng thị trƣờng, khai thác tối đa các nguồn lực của
doanh nghiệp nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.

GVHD : Trần Đức Tuấn

SVTH : Lê Hữu Tín

Trang 9


Phân tích kết qủa kinh doanh của DNTN xăng dầu Huỳnh Anh Điểu.


- Phân tích kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro bất
định trong kinh doanh.
2.2.2. Nhiệm vụ
- Đánh giá giữa kết quả thực hiện so với kế hoạch hoặc so với tình hình thực
hiện kỳ trƣớc, các doanh nghiệp tiêu thụ cùng ngành hoặc chỉ tiêu bình qn nội
ngành và các thơng số thị trƣờng.
- Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan đã ảnh hƣởng đến tình hình
thực hiện kế hoạch.
- Phân tích hiệu quả phƣơng án đầu tƣ hiện tại và các dự án đầu tƣ dài hạn.
- Xây dựng kế hoạch dựa trên kết quả phân tích.
- Phân tích dự báo, phân tích chính sách và phân tích rủi ro trên các mặt hoạt
động của doanh nghiệp.
- Lập báo cáo kết quả phân tích, thuyết minh và đề xuất biện pháp quản trị
các báo cáo đƣợc thể hiện thành lời văn, biểu bảng và bằng các loại đồ thị hình
tƣợng thuyết phục.
2.3. Phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận
2.3.1.Phân tích lợi nhuận
2.3.1.1. Chỉ tiêu Lợi nhuận
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp, là chỉ tiêu chất
lƣợng tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Căn cứ vào Báo cáo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (phần I – lãi, lỗ
), cụ thể xác định chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp, bằng công thức sau:

LN của
=
DN

DT bán hàng
và cung cấp

dịch vụ

Giá vốn hàng bán

CP QLDN

=

=

-

Chiết khấu
Giảm giá
thƣơng
hàng bán
mại

DT HĐTC

TN khác

-

-

Gi trị
hàng bán
bị trả lại


CP tài chính

CP khác

-

-

Thuế
- TTĐB, thuế
xuất khẩu
CP bán hàng

Thuế TNDN

Phân tích chung tình hình lợi nhuận doanh nghiệp là So sánh tổng mức lợi
nhuận giữa thực tế với kế hoạch nhằm đánh giá chung tình hình hồn thành kế
hoạch về lợi nhuận của doanh nghiệp.
- So sánh tổng mức lợi nhuận giữa thực tế với các kỳ kinh doanh trƣớc,
nhằm đánh giá tốc độ tăng trƣởng về lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Phân tích sự ảnh hƣởng của từng nhân tố đến sự tăng giảm tổng mức lợi
nhuận của doanh nghiệp.
2.3.1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chỉ tiêu Lợi nhuận

GVHD : Trần Đức Tuấn

SVTH : Lê Hữu Tín

Trang 10



Phân tích kết qủa kinh doanh của DNTN xăng dầu Huỳnh Anh Điểu.

- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

Tỷ suất LN trên DN

Lợi tức sau thuế x 100%
Doanh thu thuần

=

- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu:
Tỷ suất LN trn vốn chủ
sở hữu

Lợi tức sau thuế x 100%
Vốn chủ sở hữu bình quân

=

- Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản:
Tỷ suất LN trên DT

Lợi tức sau thuế x 100%
Tổng tài sản

=

- Sức sản xuất của vốn:

Sức sản xuất của vốn

=

DT tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Tổng vốn kinh doanh trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong
việc tạo ra doanh thu
- Doanh lợi trên chi phí
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí bỏ ra để thực hiện quá trình
ln chuyển hàng hóa thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Doanh lợi trên chi phí

=

Lợi nhuận sau thuế
Tổng chi phí

- Sức sinh lời của vốn cố định
Sức sinh lời của
vốn cố định

===

Lợi nhuận trong kỳ
Vốn cố định bình qun trong
kỳ

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn vố định trong kỳ tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng

lợi nhuận.

GVHD : Trần Đức Tuấn

SVTH : Lê Hữu Tín

Trang 11


Phân tích kết qủa kinh doanh của DNTN xăng dầu Huỳnh Anh Điểu.

2.3.2. Phân tích doanh thu
Doanh thu bán hàng: là tịan bộ giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, lao vụ
mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ, doanh thu bán hàng phản những con số thực
tế hàng hóa tiêu thụ trong kỳ.
Doanh thu của công ty chủ yếu thu về từ sản xuất kinh doanh, từ những hoạt
động tài chính.
2.3.3. Phân tích chi phí
Chi phí của doanh nghiệp đƣợc xét trong một kỳ kinh doanh, đó là tồn bộ
sự tiêu hao nguyên vật liệu, nhân công, khấu hao tài sản cố định và các chi phí
khác để đổi lấy sản phẩm và dịch vụ. Do vậy, doanh nghiệp cần thƣờng xuyên
đánh giá hiệu quả của chi phí
để từ đó có các quyết định chi tiêu đúng đắn, đồng thời góp phần tiết kiệm chi phí
cho doanh nghiệp.
Khi phân tích ta thƣờng sử dụng phƣơng pháp so sánh kết hợp với phƣơng
pháp loại trừ nhằm đánh giá chính xác hiệu quả của từng khoản chi phí.
Các chỉ tiêu phân tích bao gồm:
Hệ số lợi nhuận so với chi phí, đƣợc xác định nhƣ sau:

Hệ số lợi nhuận

so với chi phí

=

Tổng lợi nhuận
Tổng chi phí

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp bỏ ra 1 đồng chi phí
thì thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ hiệu quả sử
dụng chi phí là tốt. Chỉ tiêu này của từng ngành khác nhau sẽ khác nhau.
- Hệ số lợi nhuận so với giá vốn hàng bán, cách xác định:
Hệ số lợi nhuận
so với giá vốn hàng bán

=

Tổng lợi nhuận
Tổng giá vốn hàng bán

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ kinh doanh,doanh nghiệp bỏ ra 1 đồng giá
vốn hàng bán thì thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao,
chứng tỏ doanh nghiệp đã tiết kiệm đƣợc chi phí và hạ giá thành sản phẩm.
- Hệ số lợi nhuận so với chi phí bán hàng, đƣợc xác định nhƣ sau:
Hệ số lợi nhuận so với
chi phí bán hàng

=

Tổng lợi nhuận
Tổng chi phí bán hàng


Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ kinh doanh, doanh nghiệp bỏ ra 1 đồng chi
phí bán hàng thì thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào
đặc điểm kinh doanh của từng mặt hàng (sản phẩm có chi phí bán hàng nhỏ nhất
là những sản phẩm sản xuất theo đơn đặt hàng, theo công việc, theo hợp đồng).
- Hệ số lợi nhuận so với chi phí quản lý doanh nghiệp, cách xác định:

GVHD : Trần Đức Tuấn

SVTH : Lê Hữu Tín

Trang 12


Phân tích kết qủa kinh doanh của DNTN xăng dầu Huỳnh Anh Điểu.

Hệ số lợi nhuận so với
=
CP QLDN

Tổng lợi nhuận
Tổng CP QLDN

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ kinh doanh, doanh nghiệp bỏ ra 1 đồng chi
phí quản lý doanh nghiệp thì thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng
cao càng chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí quản lý doanh nghiệp là tốt. Muốn
cho chi phí này giảm thì
phải hiểu bản chất của chi phí và chia chi phí thành định phí và biến phí, từ đó có
các biện pháp kiểm sốt chi phí.


GVHD : Trần Đức Tuấn

SVTH : Lê Hữu Tín

Trang 13


Phân tích kết qủa kinh doanh của DNTN xăng dầu Huỳnh Anh Điểu.

CHƢƠNG 3

GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN
XĂNG DẦU HUỲNH ANH ĐIỂU
oOo
3.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Doanh nghiệp:
Doanh nghiệp tƣ nhân xăng dầu HUỲNH ANH ĐIỂU đƣợc thành lập ở ấp
Mỹ Lƣơng Thị Trấn Phú Mỹ, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang. Thị Trấn Phú Mỹ là
một Thị Trấn nông thôn, điện đã có, giao thơng cịn khó khăn vào mùa mƣa. Đời
sống ngƣời dân có phát triển, nhu cầu về vật chất – tinh thần ngày càng cao.
Tuy cuộc sống có bận rộn, nghèo khó đến đâu đi nữa thì nhu cầu về cái ăn
cái mặc cũng phải đƣợc đáp ứng và xăng dầu cũng là một trong những vât liệu
sinh hoạt khơng thể thiếu . Vì tất cả những thứ đó là sự cần thiết trong đời sống
của con ngƣời. Mặc dù xăng dầu khơng phải là nhu cầu chính của con ngƣời hằng
ngày nhƣng nó là những vật liệu cần thiết để dáp ứng cho phƣơng tiên giao thông
củng nhƣ vận hành máy móc cơng,nơng nghiệp nhằm phát triễn đời sống xã hội
ta cũng coi nó là nhu cầu chính.
Thấy đƣợc đều đó anh Huỳnh Anh Điểu mạnh dạn đầu tƣ và thành lập
Doanh nghiệp tƣ nhân xăng dầu Huỳnh Anh Điểu đủ điều kiện kinh doanh: Theo
quy định tại nghị định số 55/2007/NĐ-CP ngày 06/04/2007 của chính phủ về kinh
doanh xăng dầu. Doanh nghiệp bắt đầu hoạt động từ ngày 30 tháng 06 năm 1995,

với ngành nghề chính là cung cấp xăng dầu, phục vụ nhu cầu hàng ngày của ngƣời
dân chủ yếu là ngƣời địa phƣơng và một số ít ở các xã lân cận.
Lúc đầu thành lập với nguồn vốn nhỏ nhoi, qui mô kinh doanh nhỏ, qui
trình cơng nghệ chƣa hiện tại cịn lạc hậu. Qua nhiều năm hoạt động kinh doanh
có lãi, và cùng với sự quan tâm của nhà nƣớc trong việc cho vay vốn và thúc đẩy
sự phát triển của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp tƣ nhân Huỳnh Anh Điểu đƣợc
vay vốn với lãi xuất ƣu đãi, nguồn vốn tăng doanh nghiệp tiến hành thay đổi qui
trình cơng nghệ hiện đại, qui mơ kinh doanh tăng lên.
Doanh thu bình quân hàng tháng tƣơng đối ổn định, với doanh thu nhƣ vậy
hàng năm doanh nghiệp đã đóng góp một phần thuế thu nhập doanh nghiệp rất lớn
cho nhà nƣớc, góp phần tăng thu nhập quốc dân. Thuế thu nhập doanh nghiệp
bình quân hàng năm ngày càng tăng
Đơn vị kinh doanh và tiêu thụ ổn định, góp một phần nhỏ vào giải quyết
việc làm cho vài ngƣời dân địa phƣơng.
Doanh nghiệp áp dụng quy trình công nghệ hiện đại, không gây ảnh
hƣởng đến môi trƣờng.
Tập thể cán bộ công nhân viên của Doanh nghiệp không ngừng phấn đấu,
học tập để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ phục vụ tốt cho khách hàng để hoàn
thành nhiệm vụ đƣợc giao nhằm đạt đƣợc những chỉ tiêu mà Doanh nghiệp đã đề
ra.

GVHD : Trần Đức Tuấn

SVTH : Lê Hữu Tín

Trang 14


Phân tích kết qủa kinh doanh của DNTN xăng dầu Huỳnh Anh Điểu.


3.2. Chức năng, nhiệm vụ và nguyên tắc hoạt động của Doanh nghiệp:
3.2.1.Chức năng:
Là doanh nghiệp chuyên cung cấp xăng dầu đáp ứng nhu cầu của khách
hàng và xã hội.
3.2.2.Nhiệm vụ:
- Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
- Xây dựng và tổ chức kế hoạch bán hàng của Doanh nghiệp.
- Bảo tồn và phát triển nguồn vốn chủ sở hữu và vốn vay tạo ra hiệu quả
kinh tế xã hội.
- Tăng điều kiện vật chất cho doanh nghiệp xây dựng một nền tảng ổn định
để ngày càng phát triển vững chắc.
- Góp một phần nhỏ vào việc phân phối lao động ở địa phƣơng.
- Phục vụ nhu cầu của ngƣời tiêu dùng.
3.2.3.Nguyên tắc hoạt động:
- Tự hoạt động theo quản lý của Giám đốc.
- Tự chịu trách nhiệm, tự hồn vốn, bù đắp chi phí, tự bảo tồn và phát triển
nguồn vốn.
- Trong quá trình đổi mới nên Doanh nghiệp không ngừng vƣơn lên, để
khẳng định đƣợc vị trí của mình, củng cố và phát triển.
3.3. Cơ cấu tổ chức của Doanh nghiệp:
Doanh nghiệp tƣ nhân xăng dầu là đơn vị hạch toán kế toán độc lập,
cơ cấu quản lý gọn nhẹ nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc năng lực quản lý.
3.3.1. Bộ máy quản lý:
Giám đốc

Kế toán

Thủ quỹ

Thủ kho


Công nhân_Kỹ thuật

Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo.
Quan hệ đối chiếu.
- Bộ máy kế tốn: Tổ chức cơng tác hạch tốn, kế tốn, tài chính, thống kê,
lên bảng cân đối, theo dõi thu chi, tiêu thụ sản phẩm,… Kế toán đúng tổ chức
quản lý tài chính chặt chẽ. Ghi chép chi tiết cập nhật các nghiệp vụ phát sinh trong
quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Theo dõi, cập nhật các khoản phải thu, phải
trả cho chi tiết phát sinh hàng ngày theo từng đối tƣợng.

GVHD : Trần Đức Tuấn

SVTH : Lê Hữu Tín

Trang 15


Phân tích kết qủa kinh doanh của DNTN xăng dầu Huỳnh Anh Điểu.

- Thủ quỹ: Thu chi và quản lý tiền mặt, phát lƣơng và ghi chép sổ quỹ,
đồng thời báo cáo quỹ thƣờng xuyên.
Sơ đồ tổ chức bộ máy Kế tốn.
Kế tốn

Quan hệ
Thủ quỹ
Đối chiếu


Quan hệ
Thủ kho
đối chiếu

3.3.2. Hình thức sổ kế toán:
Do cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ở Doanh nghiệp đơn giản, để giảm nhẹ
khối lƣợng cơng việc hạch tốn. Đồng thời nâng cao chất lƣợng cơng tác kế tốn
nhằm cung cấp thơng tin tình hình tài chính, lập báo cáo. Tạo điều kiện thuận lợi
cho việc kiểm tra cơng tác kế tốn nên Doanh nghiệp áp dụng hình thức sổ kế tốn
là nhật ký sổ cái.
3.3.3.Trình tự hạch tốn :
- Căn cứ vào chứng từ gốc, kiểm tra tính hợp lệ và ghi vào sổ cái có liên
quan.
- Các nghiệp vụ tiền mặt phải ghi vào sổ quỹ sau lập bảng kê và ghi vào sổ
chi phí sản xuất kinh doanh.
- Các nghiệp vụ cần ghi sổ chi phí sản xuất kinh doanh thì căn cứ vào
chứng từ để ghi.
- Cuối tháng tổng hợp số liệu trên sổ chi phí sản xuất kinh doanh đối
chiếu với số liệu trên tài khoản trong sổ cái. Đối chiếu số liệu giữa bảng kê với
chứng từ gốc có liên quan trong sổ cái một lần.
- Căn cứ vào bảng kê, chứng từ, sổ chi phí sản xuất kinh doanh và sổ cái
để lập bảng cân đối kế tốn và báo cáo tài chính.
SƠ ĐỒ HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ – SỔ CÁI:
Chứng từ gốc
Bảng kê

Sổ cái

Sổ CP SXKD


Báo Cáo Tài Chính

Ghi chú:
Ghi cuối tháng.
Ghi hàng ngày.
Tình hình nhân sự của Doanh nghiêp:

GVHD : Trần Đức Tuấn

SVTH : Lê Hữu Tín

Trang 16


Phân tích kết qủa kinh doanh của DNTN xăng dầu Huỳnh Anh Điểu.

Tổng số nhân viên: 6 ngƣời.
STT
1
2
3
4
5
6

CÔNG VIỆC
Giám đốc
Kế tốn
Thủ quỹ
Thủ kho

Nhân cơng
Kỷ thuật
TỔNG CỘNG

SỐ NGƢỜI
1
1
1
1
1
1
6

3.4.Tình hình và tổ chức tài chính của Doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp hình thành với nguồn vốn chủ sở hữu là chủ yếu và đƣợc
Nhà nƣớc tạo điều kiện cho vay vốn với lãi xuất ƣu đãi. Doanh nghiệp có trách
nhiệm bảo tồn, phát triển và sử dụng nguồn vốn một cách có hiệu quả.
- Đối với Nhà nƣớc Doanh nghiệp luôn nộp thuế và các khoản phải nộp
khác một cách đầy đủ và đúng lúc.
- Đối với bên ngoài, Doanh nghiệp mua và bán sản phẩm một cách độc
lập.
3.5. Thuận lợi và khó khăn của Doanh nghiệp:
3.5.1.Thuận lợi:
- Đƣợc sự quan tâm chỉ đạo của Sở kế hoạch đầu tƣ, của Đảng uỷ, chính
quyền và các cơ quan ban ngành trong Xã- Huyện đã tạo điều kiện thuận lợi cho
việc vay vốn, tạo vốn của Doanh nghiệp và cũng nhƣ việc tiêu thụ sản phẩm.
- Sự nhiệt tình tham gia tích cực của tồn thể cán bộ cơng nhân viên trong
lao động sản xuất, tiết kiệm, quản lý kinh doanh có hiệu quả.
- Doanh nghiệp đƣợc đầu tƣ cơng nghệ hiện đại.
3.5.2. Khó khăn:

- Doanh nghiệp đặt ở vùng nơng thơn. Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu
cao
- Qui mô kinh doanh nhỏ còn nhiều hạn chế.
3.6. Một số kết quả mà Doanh nghiệp đã đạt đƣợc trong thời gian
qua:
Từ khi thành lập đến nay Doanh nghiệp tƣ nhân Huỳnh Anh Điểu cũng
nhƣ các Doanh nghiệp khác, hoạt động sản xuất kinh doanh cũng đã trải qua
nhiều bƣớc thăng trầm. Nhờ sự nổ lực phấn đấu của toàn thể Doanh nghiệp mà
Doanh nghiệp đã có những bƣớc phát triển khả quan nhƣ hiện tại. Điển hình nhƣ
kết quả hoạt động kinh doanh ở năm 2006 nhƣ sau:
- Tổng doanh thu thuần
- Giá vốn hàng bán
- Lợi nhuận sau thuế

GVHD : Trần Đức Tuấn

3.622.133.000
3.572.200.000
17.097.000

SVTH : Lê Hữu Tín

Trang 17


Phân tích kết qủa kinh doanh của DNTN xăng dầu Huỳnh Anh Điểu.

CHƢƠNG 4:

PHÂN TÍCH KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN XĂNG
DẦU HUỲNH ANH ĐIỂU
oOo
Trong chƣơng 4 này sẻ tiến hành phân tích kết qủa hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp thong qua việc phân tích doanh thu, lợi nhuận với một vài tỉ lệ
phản ánh kết qủa hoạt động doanh nghiệp.
Nội dung chủ yếu của chƣơng 4 gồm các phần sau: thứ nhất phân tích
doanh thu, thứ hai phân tích chi phí, thứ ba phân tích lợi nhuận, thứ tƣ phân tích
Dupont, thứ năm những giải pháp khắc phục.
4.1.PHÂN TÍCH DOANH THU TRONG 3 NĂM 2006,2007,2008.
Đánh giá khái qt về tình hình tài chính của doanh nghiệp sẻ cung cấp
cho ta cái nhìn tổng quát tình hình tài chính củng nhƣ những hoạt động kinh
doanh trong kỳ là có khả quan hay khơng khả quan. Qua đó giúp doanh nghiệp
tìm thấy đƣợc thực chất của qúa trình kinh doanh và dự đốn đƣợc khả năng phát
triển hay chiều hƣớng suy thoái của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó các nhà quản lý
đƣa ra các biện pháp hữu hiệu để quản lý doanh nghiệp mình.
4.1.1. Xu hƣớng phát triển doanh thu:
Bảng 4.1.1 : Phân tích xu hƣớng phát triển của doanh thu:
Đơn vị tính : nghìn đồng.

Chỉ tiêu
Tổng doanh
thu

năm
2006

Năm
2007


Năm
2008

3,622,133

3,812,583

4,328,371

chỉ số phát triển
2006

2007

2008

100%

105%

114%

(Nguồn kế toán DNTN huỳnh anh điểu)
.

GVHD : Trần Đức Tuấn

SVTH : Lê Hữu Tín

Trang 18



Phân tích kết qủa kinh doanh của DNTN xăng dầu Huỳnh Anh Điểu.

Bảng phân tích xu hƣớng phát triển của DNTN Nguyễn Văn
Tùng.
Đơn vị tính : nghìn đồng

Chỉ tiêu
Tổng doanh
thu

năm
2006

Năm
2007

Năm
2008

2,430,940

2,927,056

3,500,230

chỉ số phát triển
2006


2007

2008

100%

120%

120%

(Nguồn kế tốn DNTN Nguyễn Văn Tùng)
Từ đó ta có biểu đồ phản ánh chỉ số phát triển hai doanh
nghiệp nhƣ sau.

200%
150%

120%

100% 100%

105%

120%
114%

huỳnh anh điểu
nguyễn văn tùng

50%

0%
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008

Tổng doanh thu của doanh nghiệp tăng đều trong 3 năm từ 2006 là
3.622.133 đồng đến 2007 là 3.812.585 đồng đến 2008 là 4.328.371 đồng. Cho
thấy kết qủa hoạt động kinh doanh cuả doanh nghiệp trong 3 năm này đạt lợi
nhuận, đồng thời nó củng phản ánh doanh thu của doanh nghiệp tăng lên trong 3
năm là do doanh nghiệp kinh doanh có hiệu qủa
Doanh thu có tăng nhƣng nhƣng chƣa mạnh. Nhìn vào chỉ số phát triển thì
năm 2007 là 105% thấp nhiều hơn năm 2008 là 114%. Doanh nghiệp phát triển
mạnh vào năm 2008 là do áp dụng thêm công nghệ mới, phục vụ khách hàng
nhanh chóng, tận tình từ đó doanh thu tăng lên
Doanh nghiệp Nguyễn Văn Tùng có doanh thu của 3 năm tăng mạnh hơn
doanh nghiệp huỳnh anh điểu và chỉ số phát triển củng tăng mạnh nhƣng không
đều ta thấy qua 2 năm 2007 và 2008 không tăng trƣởng.

GVHD : Trần Đức Tuấn

SVTH : Lê Hữu Tín

Trang 19


Phân tích kết qủa kinh doanh của DNTN xăng dầu Huỳnh Anh Điểu.

4.2. PHÂN TÍCH CHI PHÍ TRONG BA NĂM 2006, 2007, 2008.
4.2.1. Phân tích cơ cấu chi phí.
Chi phí cuối năm của doanh nghiệp là tất cả các khoản chi cho hoạt động
kinh doanh tất cả các dịch vụ, chi phí của doanh nghiệp trong năm đƣợc tổng kết
lại và biểu hiện qua bảng phân tích sau.

Bảng 4.2.1 : Phân tích tỷ trọng chi phí của DNTN huỳnh anh
điểu
Đơn vị tính : nghìn đồng.

Chỉ tiêu

giá vốn
hàng bán

Năm
2006

Năm
2007

Năm
2008

Tỷ trọng (%)
2,006

2,007

2,008

3,572,200

4,307,584

3,745,462


99.2%

99.0%

98.8%

chi phí
quản lý

22,000

26,212

46,905

0.6%

0.6%

1.2%

chi phí
tài chính

3,000

9,000

0


0.1%

0.2%

0.0%

chi phí
lãi vay

3,000

9,000

0

0.1%

0.2%

0.0%

tổng chi
phí

3,600,200

4,351,796

3,792,367 100.0% 100.0% 100.0%


(Nguồn kế tốn DNTN huỳnh anh điểu)
Qua bảng phân tích cho thấy, giá vốn hàng bán tăng. Đặc biệt tăng cao vào
năm 2007 là 99.2%, năm 2008 là 98.8% do doanh nghiệp làm ăn có lợi nhuận nên
đầu tƣ thêm vào hàng bán. Tỉ trọng chi phí quản lý tăng dần qua các năm do doanh
nghiệp thực hiện chính sách tăng lƣơng cho nhân công để đảm bảo đời sống của họ
đƣợc ổn định. Đồng thời doanh nghiệp củng giảm các chi phí tài chính khơng cần
thiết để góp phần tăng lợi nhuận. Qua bảng phân tích chi phí trên nói lên cơng ty
thực hiện tƣơng đối tốt chính sách tiết kiệm chi phí của doanh nghi ệp với mục đích
tăng lợi nhuận
Tóm lại, qua phân tích chi phí ta thấy doanh thu tăng thì chi phí cũng phải
tăng. Nhƣng tổng chi phí trong năm 2007 và năm 2008 tăng vƣợt trội so với năm
2006 nguyên nhân là do: Trong hai năm này doanh nghiệp triển khai thêm nhiều
loại hình kinh doanh phát sinh thêm nhiều khoản chi phí hoạt động. Mặt khác do

GVHD : Trần Đức Tuấn

SVTH : Lê Hữu Tín

Trang 20


×