Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Lập kế hoạch marketing cho sản phẩm đấu giá trực tuyến của công ty TNHH MTV đấu giá dũng trung nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 58 trang )

..

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN PHẨM
ĐẤU GIÁ TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY TNHH
MTV ĐẤU GIÁ DŨNG TRUNG NAM

NGUYỄN THÀNH PHƯỚC

AN GIANG, THÁNG 09 - NĂM 2017


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN PHẨM
ĐẤU GIÁ TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY TNHH
MTV ĐẤU GIÁ DŨNG TRUNG NAM

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THÀNH PHƯỚC
Lớp DT9QT - MSSV: DQT137212

Giảng viên hướng dẫn: Th.S.HUỲNH PHÚ THỊNH

AN GIANG, THÁNG 09 - NĂM 2017




CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Chuyên đề tốt nghiệp “Lập kế hoạch marketing cho sản phẩm đấu giá
trực tuyến của Công ty TNHH MTV Đấu giá Dũng Trung Nam” do sinh viên
Nguyễn Thành Phước thực hiện dưới sự hướng dẫn của Th.S Huỳnh Phú
Thịnh. Tác giả đã báo cáo kết quả nghiên cứu và được Hội Đồng Khoa học và
Đào tạo thông qua ngày…………

Thư ký
(Ký tên, ghi rõ chức danh, họ và tên)

……………………………………….

Phản biện 1

Phản biện 2

(Ký tên, ghi rõ chức danh, họ và tên)

(Ký tên, ghi rõ chức danh, họ và tên)

………………………………………

……………………………………

Chủ tịch hội đồng
(Ký tên, ghi rõ chức danh, họ và tên)

………………………………………………



LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà không gắn liền với
những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của
người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường
đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của
q thầy cơ, gia đình và bạn bè. Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, em xin
gửi đến quý thầy cô ở Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh đã cùng với tri
thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho
chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt, em xin gửi đến thầy Huỳnh Phú Thịnh, người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này lời cảm ơn
sâu sắc nhất. Nếu khơng có những lời hướng dẫn, dạy bảo của thầy thì
em nghĩ chuyên đề tốt nghiệp của em rất khó có thể hồn thiện được.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo của Công ty TNHH
MTV Đấu giá Dũng Trung Nam, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được
tìm hiểu thực tiễn trong suốt q trình thực tập tại cơng ty. Đồng thời em
xin cảm ơn các anh chị của Công ty TNHH MTV Đấu giá Dũng Trung
Nam đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em hoàn thành tốt
chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành
công trong sự nghiệp cao q. Đồng kính chúc các cơ, chú, anh, chị
trong Công ty TNHH MTV Đấu giá Dũng Trung Nam luôn dồi dào sức
khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Thành Phước



TÓM TẮT

Đề tài “Lập kế hoạch marketing cho sản phẩm đấu giá trực tuyến của
Công ty TNHH MTV Đấu giá Dũng Trung Nam” được thực hiện với mục tiêu
đánh giá thực trạng của hình thức đấu giá truyền thống của Cơng ty, phân tích
các yếu tố mơi trường marketing ảnh hưởng đến hoạt động bán đấu giá tài sản.
Qua đó đề xuất một kế hoạch marketing hình thức bán đấu giá trực tuyến góp
phần gia tăng thị phần, doanh số cũng như năng lực cạnh tranh của Công ty
Dũng Trung Nam đối với các tổ chức đấu giá khác trong và ngoài tỉnh.
Đề tài được thực hiện qua 2 bước: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu
chính thức. Dữ liệu sử dụng trong bài nghiên cứu bao gồm các dữ liệu sơ cấp,
thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Công
ty, thông tin trên internet và kết quả phỏng vấn chuyên sâu ban lãnh đạo Công
ty nhằm xây dụng một kế hoạch marketing tối ưu.
Q trình phân tích cho thấy cạnh tranh về dịch vụ bán đấu giá trên địa
bàn tỉnh An Giang diễn ra khá gay gắt giữa các tổ chức bán đấu giá. Tuy
nhiên, với phương châm hành động "Trao chữ tín nhận niềm tin", Cơng ty
Dũng Trung Nam có thể tận dụng cơ hội để phát huy điểm mạnh của mình về
uy tín, thương hiệu, nhằm đảm bảo thỏa mãn các nhu cầu mua, bán tài sản qua
hình thức đấu giá trực tuyến đối với khách hàng. Vấn đề là phải thực hiện kế
hoạch marketing như thế nào để tận dụng tốt cơ hội, phát huy điểm mạnh đồng
thời hạn chế điểm yếu và các mối đe dọa từ bên ngồi. Dựa vào các yếu tố đã
phân tích, kế hoạch marketing cho sản phẩm đấu giá trực tuyến của Công ty
Dũng Trung Nam được đề xuất như sau:
Mục tiêu marketing: hình thức đấu giá trực tuyến đến cuối năm 2017
phải chiếm 20% trên tổng số hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản được ký kết.
Doanh thu từ hình thức đấu giá trực tuyến ước đạt 400 triệu đồng.
Thị trường mục tiêu: TP. Long Xuyên và TP. Châu Đốc.
Khách hàng mục tiêu: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu

mua, bán tài sản thơng qua dịch vụ đấu giá.
Kế hoạch marketing sản phẩm: Tiếp tục duy trì hình thức đấu giá
truyền thống. Đồng thời xây dựng và phát triển hình thức đấu giá trực tuyến.
Chi phí dự kiến cho hoạt động marketing sản phẩm đấu giá trực tuyến
của Công ty Dũng Trung Nam năm 2017 là 36.000.000 đồng.


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ............................................................................. 1
1.1 Cơ sở hình thành đề tài ............................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 2
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu ....................................................................................... 3
1.6 Kết cấu đề tài nghiên cứu ............................................................................ 3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ............ 5
2.1 Định nghĩa đấu giá tài sản ........................................................................... 5
2.2 Các hình thức đấu giá tài sản ...................................................................... 5
2.2.1 Đấu giá trực tiếp bằng lời nói tại cuộc đấu giá ...................................... 5
2.2.2 Đấu giá bằng bỏ phiếu trực tiếp tại cuộc đấu giá .................................. 6
2.2.3 Đấu giá bằng bỏ phiếu gián tiếp .............................................................. 7
2.2.4 Đấu giá trực tuyến ..................................................................................... 8
2.3 Kế hoạch marketing .................................................................................... 9
2.4 Ma trận SWOT ............................................................................................ 14
2.5 Lƣợc khảo các nghiên cứu trƣớc ................................................................ 16
2.6 Mơ hình nghiên cứu ..................................................................................... 17
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH MTV ĐẤU GIÁ DŨNG
TRUNG NAM ..................................................................................................... 19
3.1 Tổng quan về Công ty TNHH MTV Đấu giá Dũng Trung Nam ............. 19
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 19

3.1.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 20
3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014 – 2016 ............................. 21
CHƢƠNG 4: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 23
4.1 Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 23
4.2 Nghiên cứu sơ bộ .......................................................................................... 23
4.3 Nghiên cứu chính thức ................................................................................ 24

i


CHƢƠNG 5: KẾ HOẠCH MARKETING ..................................................... 25
5.1 Phân tích tình hình marketing hiện tại ...................................................... 25
5.1.1 Tình hình thị trƣờng ................................................................................. 25
5.1.2 Tình hình sản phẩm .................................................................................. 26
5.1.3 Tình hình cạnh tranh ................................................................................ 29
5.2 Phân tích mơi trƣờng vĩ mơ ........................................................................ 33
5.2.1 Yếu tố kinh tế ............................................................................................ 33
5.2.2 Yếu tố nhân khẩu học ............................................................................... 33
5.2.3 Yếu tố văn hóa – xã hội ............................................................................ 33
5.2.4 Yếu tố chính trị - pháp luật ...................................................................... 34
5.2.5 Yếu tố công nghệ ....................................................................................... 35
5.3 Phân tích cơ hội và vấn đề marketing ........................................................ 36
5.3.1 Phân tích cơ hội và đe dọa ....................................................................... 36
5.3.2 Phân tích điểm mạnh và điểm yếu .......................................................... 37
5.3.3 Phân tích vấn đề marketing ..................................................................... 37
5.3.4 Mục tiêu marketing .................................................................................. 37
5.3.5 Ma trận SWOT ......................................................................................... 38
5.4 Chiến lƣợc marketing .................................................................................. 39
5.4.1 Thị trƣờng mục tiêu .................................................................................. 39
5.4.2 Khách hàng mục tiêu ................................................................................ 40

5.4.3 Định vị ........................................................................................................ 40
5.4.4 Chiến lƣợc cạnh tranh .............................................................................. 40
5.4.5 Chiến lƣợc Marketing – mix .................................................................... 41
5.5 Chƣơng trình hành động ............................................................................. 42
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ HẠN CHẾ ....................................................... 45
6.1 Kết luận ......................................................................................................... 45
6.2 Hạn chế của đề tài ........................................................................................ 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 47
PHỤ LỤC 1 ......................................................................................................... 49

ii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Nội dung của kế hoạch Marketing ...................................................... 10
Bảng 2.2 Ma trận SWOT ..................................................................................... 15
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Dũng Trung Nam năm
2014 – 2016 .......................................................................................................... 21
Bảng 4.1 Các bước nghiên cứu ........................................................................... 23
Bảng 4.2 Nội dung của nghiên cứu sơ bộ .......................................................... 24
Bảng 5.1 Danh cách các đấu giá viên tại tỉnh An Giang .................................. 26
Bảng 5.2 Tình hình thực tế của các tổ chức đấu giá tài sản ............................. 31
Bảng 5.3 Ma trận SWOT ..................................................................................... 38
Bảng 5.4 Kế hoạch sản phẩm .............................................................................. 43
Bảng 5.5 Kế hoạch chiêu thị cuối năm 2017 và năm 2018................................ 44

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Dũng Trung Nam
giai đoạn 2014 – 2016 .......................................................................................... 22


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Trình tự thực hiện cuộc đấu giá .......................................................... 9
Hình 2.2 Mơ hình nghiên cứu ............................................................................ 17
Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ...................................................... 20

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH

Trách nhiệm hữu hạng

MTV

Một thành viên

QHVN

Quốc hội Việt Nam

CPVN

Chính phủ Việt Nam

KAMCO

Cơng ty Quản lý tài sản Hàn Quốc




Nghị định

CP

Chính phủ

HĐND

Hội đồng nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân

GRDP

Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người và thu
nhập bình quân đầu người

GDP

Giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối
cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất
định

iv


CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN
1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Ngày nay, khi xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu của con người
ngày càng được nâng cao. Từ đó nhằm mục đích thỏa mãn những nhu cầu
thiết yếu của con người nên các nhà kinh doanh phải nghiên cứu, phát triển
những sản phẩm mang tính hiện đại, chất lượng, … Trong đó ngành cơng nghệ
thơng tin và mạng Internet có vai trò quan trọng đối với con người trong xã
hội và trên khắp thế giới. Internet đã và đang chi phối hầu như trong mọi lĩnh
vực,từ bác sĩ, kỹ sư, nhà báo, cho đến những nhân viên làm việc ở văn phịng,
Internet đang len lỏi trong từng ngóc ngách, từ những thành phố văn minh
hiện đại nhất đến những vùng quê hẻo lánh nhất của những quốc gia chậm
phát triển.
Ngày 17/11/2016 Luật đấu giá tài sản được Quốc hội khóa XIV kỳ họp
thứ 2 thông qua với 8 chương, 81 điều có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2017
(Quốc hội Việt Nam [QHVN], 2016) đã đánh dấu mốc quan trọng trong việc
hoàn thiện, thống nhất khung pháp lý điều chỉnh hoạt động đấu giá tài sản.
Ngày 16/05/2017 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 62/2017/NĐ-CP
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản. Tại
Nghị định, Chính phủ đã quy định cụ thể về hình thức đấu giá trực tuyến.
Theo đó, đấu giá trực tuyến phải được thực hiện theo nguyên tắc tuân thủ quy
định của pháp luật về đấu giá tài sản; bảo mật về tài khoản truy cập, thông tin
về người tham gia đấu giá và các thông tin khác theo quy định của của pháp
luật; bảo đảm tính khách quan, minh bạch, an toàn, an ninh mạng; bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của người có tài sản, người tham gia đấu giá và cá
nhân, tổ chức có liên quan (Chính phủ Việt Nam [CPVN], 2017).
Tại Việt Nam, đấu giá tài sản trực tuyến qua mạng là mơ hình còn khá
mới mẻ chưa được nghiên cứu đầy đủ, đặc biệt là đấu giá tài sản bắt buộc phải
bán thông qua đấu giá theo quy định pháp luật như tài sản Nhà nước, tài sản
thi hành án , tài sản đảm bảo các khoản nợ xấu…
Đấu giá trực tuyến mang lại nhiều tiện lợi như nhanh chóng tiết kiệm

thời gian, chi phí, đảm bảo tính khách quan, minh bạch, hạn chế việc thơng
đồng dìm giá, sai lệch kết quả đấu giá. Đấu giá trực tuyến không ràng buộc về
mặt địa lý, những người bán hàng và những người đấu giá có thể tham gia đấu
giá từ bất kì nơi nào có truy cập Internet. Đấu giá trực tuyến cho phép có nhiều
người bán hàng bán nhiều loại tài sản đồng thời và cho phép hàng nghìn người
1


cùng tham gia trả giá một lúc, qua đó giúp giảm chi phí. Đấu giá trực tuyến
khơng ràng buộc thời gian, việc trả giá có thể thực hiện bất kì lúc nào. Các tài
sản được trưng bày trong nhiều ngày theo yêu cầu của người bán để người
mua có thời gian tìm kiếm, lựa chọn, quyết định và trả giá. Giá trị của tài sản
sẽ được nâng lên theo số lượng người tham gia đấu giá. Số lượng người tham
gia đấu giá càng đơng thì càng tăng cơ hội tài sản bán được giá cao. Bên cạnh
đó, đấu giá trực tuyến tạo thành mạng lưới kinh doanh rộng lớn. Số lượng
người tham gia đấu giá đơng sẽ khuyến khích có thêm nhiều người bán, ngược
lại số lượng người bán tăng sẽ kéo theo số lượng người tham gia đấu giá càng
đơng. Càng có nhiều hoạt động thì hệ thống càng lớn mạnh và mơ hình kinh
doanh càng trở nên có giá trị cho những người tham gia. Do vậy, các mạng
đấu giá trực tuyến ngày càng thu hút được nhiều người tham gia mua và bán
đấu giá, có phạm vi hoạt động rộng lớn, thậm chí xuyên quốc gia và đạt doanh
thu ngày càng cao. Trong bối cảnh hình thức đấu giá tài sản trực tuyến vẫn còn
chưa phổ biến nên việc “Lập kế hoạch marketing cho sản phẩm đấu giá
trực tuyến của Công ty TNHH MTV Đấu giá Dũng Trung Nam” là rất cần
thiết nhằm đa dạng hóa về hình thức đấu giá và tăng sức cạnh tranh với các tổ
chức đấu giá tài sản khác.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Thứ nhất, đánh giá tính khả thi hình thức đấu giá trực tuyến của Công
ty Dũng Trung Nam.
Thứ hai, phân tích các yếu tố mơi trường và sức cạnh tranh của các tổ

chức đấu giá trong và ngoài tỉnh An Giang.
Cuối cùng, đề xuất một kế hoạch marketing sản phẩm đấu giá trực
tuyến cho Công ty Dũng Trung Nam trong năm 2017.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nội dung: Đề tài tập trung vào việc nghiên cứu lập kế hoạch Marketing
cho sản phẩm đấu giá trực tuyến của Công ty TNHH MTV Đấu giá Dũng
Trung Nam.
Thời gian thực hiện: từ tháng 05/2017 đến tháng 07/2017.
Không gian: Đề tài được thực hiện tại thị trường An Giang.
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được thực hiện qua 2 bước:
+ Nghiên cứu sơ bộ: Phân tích hiện trạng của đấu giá trực tuyến và đối
thủ tiềm năng trong và ngoài tỉnh bằng việc thu thập các dữ liệu thứ cấp từ các
2


bản báo cáo tài chính, báo cáo thường niên, tình hình hoạt động của các tổ
chức đấu giá tài sản khác trong khu vực, thông tin trên báo, Internet..., nhằm
đưa ra điểm mạnh, điểm yếu cũng như các cơ hội, thách thức để làm cơ sở cho
việc lập kế hoạch marketing sau này. Dữ liệu được sử lý bằng phương pháp
thống kê mơ tả, so sánh để phân tích dữ liệu.
+ Nghiên cứu chính thức: Từ những thơng tin thu thập ở nghiên cứu sơ
bộ cùng với phương pháp phân tích SWOT để đưa ra kế hoạch marketing
thích hợp và viết bài nghiên cứu hoàn chỉnh.
1.5 Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU
Kết quả nghiên cứu sẽ giúp Công ty biết được tổng quan về tình hình
hoạt động kinh doanh hiện tại và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động
Marketing sản phẩm đấu giá trực tuyến của Công ty tại An Giang, từ đó giúp
Cơng ty nhìn lại những điểm mạnh, điểm yếu về hoạt động Marketing của
mình, các cơ hội, thách thức về tiềm năng của hình thức đấu giá trực tuyến.

Đề tài cịn là tài liệu tham khảo cho Cơng ty nhằm để xây dựng kế
hoạch Marketing phù hợp trong việc pháp triển hình thức đấu giá trực tuyến,
đồng thời khắc phục các mặt cịn hạn chế, hồn thiện thế mạnh sẵn có qua đó
nâng cao sức cạnh tranh với các tổ chức đấu giá tài sản khác trong tỉnh An
Giang.
1.6 KẾT CẤU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu thực hiện gồm 6 chương:
Chương 1: Tổng quan
Đưa ra được lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, giới thiệu về đối
tượng và phạm vi nghiên cứu. Bên cạnh đó, giới thiệu sơ lược về phương pháp
nghiên cứu: nguồn và cách thu thập số liệu, cách xử lý số liệu. Nêu ý nghĩa
nghiên cứu của đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu
Đưa ra những lý thuyết có liên quan về đề tài gồm: đấu giá trực tuyến,
hệ thống phần mền đấu giá trực tuyến, lý thuyết về marketing, quản trị
marketing, nội dung kế hoạch marketing. Từ đó đưa ra mơ hình nghiên cứu.
Chương 3: Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Đấu giá Dũng Trung Nam
Chương này sẽ giới thiệu về quá trình hình thành, phát triển, chức năng,
nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức nhân sự và sơ lược về tình hình hoạt động của công
ty trong những năm qua và những thuận lợi, khó khăn của cơng ty trong q
trình hoạt động.
3


Chương 4: Phương pháp nghiên cứu
Chương này sẽ trình bày về thiết kế nghiên cứu, phương pháp thu thập
và xử lý dữ liệu trong nghiên cứu.
Chương 5: Kế hoạch marketing cho sản phẩm đấu giá trực tuyến của Công ty
TNHH MTV Đấu giá Dũng Trung Nam tại An Giang
Là chương quan trọng nhất của nghiên cứu. Bao gồm các nội dung cần

thiết cho một kế hoạch marketing: hiện trạng marketing, phân tích cơ hội và
vấn đề, mục tiêu, kế hoạch marketing, dự kiến kinh phí và đánh giá kiểm tra.
Chương 6: Kết luận
Tóm tắt nội dung kết quả nghiên cứu và kiến nghị.

4


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương 1 đã trình bày tổng quan các nội dung chính của đề tài nghiên
cứu. Chương 2 sẽ trình bày các lý thuyết có liên quan đến đấu giá tài sản, lý
thuyết về marketing, từ đó thiết kế mơ hình nghiên cứu phù hợp để thực hiện
nghiên cứu.
2.1 ĐỊNH NGHĨA ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Từ điển Luật học do Viện khoa học pháp lý – Bộ tư pháp xuất bản năm
2006, trang 31 có nêu: “Bán đấu giá tài sản là hình thức bán công khai một tài
sản, một khối tài sản; theo đó có nhiều người muốn mua tham gia trả giá,
người trả giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá khởi điểm là người mua được
tài sản. Theo quy định của pháp luật, người bán đấu giá là doanh nghiệp bán
đấu giá tài sản; trung tâm bán đấu giá tài sản; hội đồng bán đấu giá tài sản”.
2.2 CÁC HÌNH THỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
2.2.1 Đấu giá trực tiếp bằng lời nói tại cuộc đấu giá
(Điều 41 – Luật đấu giá 01/2016/QH14)
1. Đấu giá viên điều hành cuộc đấu giá theo hình thức đấu giá trực tiếp bằng
lời nói tại cuộc đấu giá theo trình tự sau đây:
a) Giới thiệu bản thân, người giúp việc; công bố danh sách người tham gia đấu
giá và điểm danh để xác định người tham gia đấu giá;
b) Đọc Quy chế cuộc đấu giá;
c) Giới thiệu từng tài sản đấu giá;

d) Nhắc lại mức giá khởi điểm trong trường hợp công khai giá khởi điểm;
đ) Thông báo bước giá và khoảng thời gian tối đa giữa các lần trả giá, đặt giá;
e) Phát số cho người tham gia đấu giá;
g) Hướng dẫn cách trả giá, chấp nhận giá và trả lời câu hỏi của người tham gia
đấu giá;
h) Điều hành việc trả giá, chấp nhận giá theo quy định tại khoản 2, khoản 3
Điều này.
2. Việc trả giá trong trường hợp đấu giá theo phương thức trả giá lên được
thực hiện như sau:
a) Đấu giá viên yêu cầu người tham gia đấu giá thực hiện việc trả giá;

5


b) Người tham gia đấu giá trả giá. Giá trả phải ít nhất bằng giá khởi điểm
trong trường hợp cơng khai giá khởi điểm. Người trả giá sau phải trả giá cao
hơn giá mà người trả giá trước liền kề đã trả;
c) Đấu giá viên công bố giá đã trả sau mỗi lần người tham gia đấu giá trả giá
và đề nghị những người tham gia đấu giá khác tiếp tục trả giá;
d) Đấu giá viên công bố người đã trả giá cao nhất là người trúng đấu giá sau
khi nhắc lại ba lần giá cao nhất đã trả và cao hơn giá khởi điểm mà khơng có
người trả giá cao hơn.
3. Việc chấp nhận giá trong trường hợp đấu giá theo phương thức đặt giá
xuống được thực hiện như sau:
a) Đấu giá viên đưa ra giá để người tham gia đấu giá chấp nhận giá. Người
chấp nhận giá khởi điểm là người trúng đấu giá;
b) Đấu giá viên công bố mức giảm giá và tiến hành đấu giá tiếp trong trường
hợp khơng có người nào chấp nhận giá khởi điểm hoặc mức giá đã giảm.
Người chấp nhận mức giá đã giảm là người trúng đấu giá;
c) Trường hợp có từ hai người trở lên cùng chấp nhận giá khởi điểm hoặc mức

giá đã giảm thì đấu giá viên tổ chức bốc thăm để chọn ra người trúng đấu giá.
2.2.2 Đấu giá bằng bỏ phiếu trực tiếp tại cuộc đấu giá
(Điều 42 – Luật đấu giá 01/2016/QH14)
1. Đấu giá viên điều hành cuộc đấu giá theo hình thức đấu giá bằng bỏ phiếu
trực tiếp tại cuộc đấu giá theo trình tự sau đây:
a) Thực hiện quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 41 của
Luật này;
b) Nhắc lại yêu cầu đối với phiếu trả giá hợp lệ, thời gian để thực hiện việc ghi
phiếu;
c) Điều hành việc trả giá, chấp nhận giá theo quy định tại khoản 2, khoản 3
Điều này.
2. Việc trả giá trong trường hợp đấu giá theo phương thức trả giá lên được
thực hiện như sau:
a) Người tham gia đấu giá được phát một tờ phiếu trả giá, ghi giá muốn trả vào
phiếu của mình. Hết thời gian ghi phiếu, đấu giá viên yêu cầu người tham gia
đấu giá nộp phiếu trả giá hoặc bỏ phiếu vào hòm phiếu; kiểm đếm số phiếu
phát ra và số phiếu thu về; công bố từng phiếu trả giá, phiếu trả giá cao nhất
với sự giám sát của ít nhất một người tham gia đấu giá;
6


b) Đấu giá viên công bố giá cao nhất đã trả của vịng đấu giá đó và đề nghị
người tham gia đấu giá tiếp tục trả giá cho vòng tiếp theo. Giá khởi điểm của
vòng đấu giá tiếp theo là giá cao nhất đã trả ở vòng đấu giá trước liền kề;
c) Cuộc đấu giá kết thúc khi khơng cịn ai tham gia trả giá. Đấu giá viên công
bố người trả giá cao nhất và cơng bố người đó là người trúng đấu giá;
d) Trường hợp có từ hai người trở lên cùng trả mức giá cao nhất, đấu giá viên
tổ chức đấu giá tiếp giữa những người cùng trả giá cao nhất để chọn ra người
trúng đấu giá. Nếu có người trả giá cao nhất khơng đồng ý đấu giá tiếp hoặc
khơng có người trả giá cao hơn thì đấu giá viên tổ chức bốc thăm để chọn ra

người trúng đấu giá.
3. Việc chấp nhận giá trong trường hợp đấu giá theo phương thức đặt giá
xuống được thực hiện như sau:
a) Người tham gia đấu giá được phát một tờ phiếu chấp nhận giá, ghi việc
chấp nhận, giá khởi điểm mà đấu giá viên đưa ra vào phiếu của mình. Hết thời
gian ghi phiếu, đấu giá viên yêu cầu người tham gia đấu giá nộp phiếu chấp
nhận giá hoặc bỏ phiếu vào hòm phiếu; kiểm đếm số phiếu phát ra và số phiếu
thu về;
b) Đấu giá viên công bố việc chấp nhận giá của từng người tham gia đấu giá
với sự giám sát của ít nhất một người tham gia đấu giá;
c) Đấu giá viên công bố người chấp nhận giá khởi điểm và cơng bố người đó
là người trúng đấu giá. Trường hợp khơng có người nào chấp nhận giá khởi
điểm thì đấu giá viên cơng bố mức giảm giá và tiến hành việc bỏ phiếu với
mức giá đã giảm;
d) Trường hợp có từ hai người trở lên cùng chấp nhận giá khởi điểm hoặc giá
đã giảm thì đấu giá viên tổ chức bốc thăm để chọn ra người trúng đấu giá.
4. Người có tài sản đấu giá và tổ chức đấu giá tài sản thỏa thuận cách thức tiến
hành bỏ phiếu và số vòng đấu giá quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
2.2.3 Đấu giá bằng bỏ phiếu gián tiếp
(Điều 43 – Luật đấu giá 01/2016/QH14)
1. Khi đăng ký tham gia đấu giá, người tham gia đấu giá được nhận phiếu trả
giá, hướng dẫn về cách ghi phiếu, thời hạn nộp phiếu trả giá và buổi công bố
giá; được tổ chức đấu giá tài sản giới thiệu từng tài sản đấu giá, nhắc lại giá
khởi điểm trong trường hợp công khai giá khởi điểm, trả lời câu hỏi của người
tham gia đấu giá và các nội dung khác theo Quy chế cuộc đấu giá.

7


2. Phiếu trả giá của người tham gia đấu giá phải được bọc bằng chất liệu bảo

mật, có chữ ký của người trả giá tại các mép của phong bì đựng phiếu. Phiếu
trả giá được gửi qua đường bưu chính hoặc được nộp trực tiếp và được tổ chức
đấu giá tài sản bỏ vào thùng phiếu. Thùng phiếu phải được niêm phong ngay
khi hết thời hạn nhận phiếu.
3. Tại buổi công bố giá đã trả của người tham gia đấu giá, đấu giá viên điều
hành cuộc đấu giá giới thiệu bản thân, người giúp việc; đọc Quy chế cuộc đấu
giá; công bố danh sách người tham gia đấu giá và điểm danh để xác định
người tham gia đấu giá; công bố số phiếu phát ra, số phiếu thu về.
Đấu giá viên điều hành cuộc đấu giá mời ít nhất một người tham gia đấu giá
giám sát về sự nguyên vẹn của thùng phiếu. Nếu khơng cịn ý kiến nào khác
về kết quả giám sát thì đấu giá viên tiến hành bóc niêm phong của thùng
phiếu.
Đấu giá viên điều hành cuộc đấu giá mời ít nhất một người tham gia đấu giá
giám sát sự nguyên vẹn của từng phiếu trả giá; tiến hành bóc từng phiếu trả
giá, cơng bố số phiếu hợp lệ, số phiếu không hợp lệ, công bố từng phiếu trả
giá, phiếu trả giá cao nhất và công bố người có phiếu trả giá cao nhất là người
trúng đấu giá.
4. Trường hợp có từ hai người trở lên cùng trả giá cao nhất thì ngay tại buổi
cơng bố giá, đấu giá viên tổ chức đấu giá tiếp giữa những người cùng trả giá
cao nhất để chọn ra người trúng đấu giá. Đấu giá viên quyết định hình thức
đấu giá trực tiếp bằng lời nói hoặc đấu giá bằng bỏ phiếu trực tiếp. Nếu có
người trả giá cao nhất khơng đồng ý đấu giá tiếp hoặc khơng có người trả giá
cao hơn thì đấu giá viên tổ chức bốc thăm để chọn ra người trúng đấu giá.
2.2.4 Đấu giá trực tuyến
Đấu giá trực tuyến là hình thức đấu giá cho phép người tham gia đấu
giá các sản phẩm hoặc các dịch vụ thơng qua Internet. Theo đó, người có tài
sản đấu giá là cá nhân, tổ chức, sẽ ký hợp đồng thuê dịch vụ đấu giá trực tuyến
với các công ty có hệ thống phần mềm đấu giá trực tuyến. Tồn bộ trình tự,
thủ tục bán đấu giá tài sản như ký hợp đồng dịch vụ đấu giá, niêm yết, thơng
báo, trưng bày hàng hóa, nộp tiền đặt trước, tiền bảo lãnh, trả giá, ký hợp đồng

mua bán tài sản đấu giá, thanh toán tiền mua tài sản đều được tiến hành qua
mạng (Bộ Tư pháp [BTP], 2017).

8


Hình 2.1 Trình tự thực hiện cuộc đấu giá
(Nguồn: Phịng kinh doanh Công ty)
2.3 KẾ HOẠCH MARKETING
Kế hoạch marketing là một kế hoạch được thể hiện bằng văn bản các
chiến lược marketing trong một khoảng thời gian nhất định của doanh nghiệp.
Là công cụ cơ bản để hướng dẫn các hoạt động marketing về nhân sự, lịch
trình, ngân sách, cách thức triển khai và kiểm tra kết quả của kế hoạch (Philip
Kotler. 2001).

9


Nội dung của kế hoạch marketing
Một trong những kết quả quan trọng nhất của quá trình là kế hoạch
Marketing. Nội dung của kế hoạch Marketing bao gồm:
Bảng 2.1 Nội dung của kế hoạch Marketing
Phần

Mục đích

I. Tóm lược

Trình bày tóm tắt nội dung kế hoạch để ban
lãnh đạo nắm bắt nhanh.


II. Hiện trạng Marketing

Trình bày những số liệu cơ bản có liên quan
về thị trường, sản phẩm, cạnh tranh, phân
phối và mơi trường vĩ mơ.

III. Phân tích cơ hội và vấn đề

Xác định những cơ hội/mối đe dọa chủ yếu,
những điểm mạnh/yếu và những vấn đề
đang đặt ra cho sản phẩm.

IV. Mục tiêu

Xác định các chỉ tiêu mà kế hoạch muốn đạt
được về khối lượng tiêu thụ, thị phần và lợi
nhuận.

V. Chiến lược Marketing

Trình bày phương thức Marketing tổng quát
sẽ sử dụng để đạt được những mục tiêu của
kế hoạch.

VI. Chương trình hành động

Trả lời các câu hỏi: Phải làm gì? Ai sẽ làm?
Bao giờ làm? Chi phí hết bao nhiêu?


VII. Dự kiến lời - lỗ

Dự báo kết quả tài chính trơng đợi ở kế
hoạch đó.

VIII. Kiểm tra

Nêu rõ cách thức theo dõi việc thực hiện kế
hoạch.
(Philip Kotler. 2001. Trang 121)

Phần 1. Tóm lƣợc
Một bản kế hoạch phải bắt đầu bằng một phần tóm lược những chỉ tiêu
chính và kiến nghị của kế hoạch. Phần tóm lược cho phép ban lãnh đạo cấp
trên nắm bắt nhanh chóng những điểm chính của kế hoạch.

10


Phần 2. Hiện trạng marketing
Tình hình thị trƣờng
Trình bày những số liệu vê thị trường mục tiêu. Quy mô và mức tăng
trưởng của thị trường trong một số năm qua được thể hiện bằng tổng theo từng
khúc thị trường và địa bàn. Đồng thời cũng trình bày những số liệu về nhu cầu
của khách hàng, sự chấp nhận và những xu hướng của hành vi mua sắm.
Tình hình sản phẩm
Trình bày mức tiêu thụ, giá cả, mức lời đã đóng góp và lợi nhuận rịng
được thể hiện cho từng sản phẩm trong ngân hàng của một số năm trước.
Tình hình cạnh tranh
Xác định những đối thủ cạnh tranh chủ yếu và đưa ra những số liệu của

họ về quy mô, chỉ tiêu, thị phần, chất lượng sản phẩm/dịch vụ, chiến lược
marketing và những đặc điểm khác cần thiết để hiểu rõ họ.
Tình hình mơi trƣờng vĩ mơ
Yếu tố kinh tế: phân tích một số yếu tố quan trọng tác động trực tiếp
đến doanh nghiệp: tỷ giá hối đối, chính sách kiểm soát của nhà nước,lãi xuất
và xu hướng của lãi xuất, cán cân thanh tốn, lạm phát...
Yếu tố văn hóa – xã hội: trình bày các ảnh hưởng văn hóa – xã hội
như: nền văn hóa, nhánh văn hóa, giai tầng xã hội, các nhóm chuẩn mực, vai
trị và vị trí của mỗi người trong xã hội, phong tục, tạp quán, truyền thống...
Yếu tố nhân khẩu học: cần quan tâm đến tổng số dân và tỷ lệ tăng dân
số, cơ cấu dân số, xu hướng dịch chuyển của dân số giữa các vùng, đơ thị
hóa...
Yếu tố chính trị - pháp luật: hoạt động marketing chịu tác động mạnh
mẽ của những diễn biến trong môi trường này như: luật pháp, các cơ quan nhà
nước, các chính sách ưu đãi...
Yếu tố tự nhiên: ảnh hưởng của điều kiện địa lý, thiếu hụt nghuên liệu,
tăng giá nguyên liệu, gia tăng ô nhiễm môi trường.
Yếu tố công nghệ: sự phát triển nhanh của khoa học kỹ thuật càng
nhanh khiến cho vòng đời sản phẩm càng ngắn, máy móc thiết bị nhanh chóng
lạc hậu chi phí sản xuất gia tăng.

11


Phần 3. Phân tích cơ hội và vấn đề
Phân tích cơ hội/mối đe dọa
Xác định các cơ hội cũng như những mối đe dọa đối với hoạt động
marketing của doanh nghiệp từ các thơng tin có được trong q trình phân tích
hoạt động marketing của doanh nghiệp và phân tích mơi trường vĩ mơ.
Phân tích các điểm mạnh/yếu

Nhà quản trị marketing cần tiến hành xác định điểm mạnh và điểm yếu
của sản phẩm của doanh nghiệp.
Phân tích vấn đề
Sử dụng những kết quả đã thu được trong quá trình phân tích mơi
trường, phân tích cơ hội để xác định các vấn đề chủ yếu cần thiết trong kế
hoạch marketing.
Phần 4. Mục tiêu marketing
Những mục tiêu marketing muốn đạt được trong một khoản thời gian
nhất định:
Mục tiêu kinh doanh: doanh số, tỷ lệ tăng trưởng doanh số, lợi nhuận, thị
phần.
Mục tiêu marketing: mức độ nhận biết thương hiệu, mức độ thâm nhập thị
trường.
Phần 5. Chiến lƣợc marketing
Các chiến lược để đạt được mục tiêu marketing: chọn thị trường mục
tiêu, định vị thương hiệu, chiến lược cạnh tranh, chiến lược marketing – mix.
Chọn thị trƣờng mục tiêu
Chọn thị trường mục tiêu là đánh giá và lựa chọn một hay nhiều khúc
thị trường thích hợp cho doanh nghiệp. Sau khi đã phân khúc, doanh nghiệp
phải đánh giá những phân khúc khác nhau, từ đó lựa chọn ra các thị trường
mục tiêu. Chiến lược chọn thị trường mục tiêu dựa vào 2 nguyên tắc chọn lọc
và tập trung của marketing. Vì vậy, để lựa chọn thị trường mục tiêu nhà quả trị
marketing thường dựa vào 2 tiêu chí chính là mức độ hấp dẫn của từng khúc
thị trường và nguồn lực của doanh nghiệp.
Định vị thƣơng hiệu
Định vị là quá trình xây dựng và thơng đạt những giá trị đặc trưng của
thương hiệu mình vào tâm trí khách hàng mục tiêu. Chiến lược định vị thương

12



hiệu được bắt đầu bằng việc xác định tập thương hiệu cạnh tranh, xây dựng
tập thuộc tính (chức năng, tâm lý). Xây dựng và phân tích vị trí các thương
hiệu và cuối cùng là đưa ra quyết định chiến lược định vị.
Định vị phải xác định rõ 3 yếu tố: khách hàng mục tiêu, lợi ích cốt lõi
mà sản phẩm mang lại cho khách hàng, các lợi thế cạnh tranh giúp việc thực
hiện lợi ích cốt lõi đã cam kết.
Chiến lƣợc cạnh tranh
Dựa vào những chiến lược chung của doanh nghiệp để đề ra chiến lược
cạnh tranh cụ thể cho từng sản phẩm của mình sao cho phù hợp với chiến lược
chung đó. Chiến lược cạnh tranh được đề cập nhằm làm rõ:
- Cạnh tranh nhờ giá thấp hay sự khác biệt về sản phẩm, dịch vụ, con
người hình ảnh doanh nghiệp.
- Cạnh tranh trong phạm vi rộng (nhiều phân khúc khách hàng khác
nhau) hay trong phạm vi hẹp (chỉ một phân khúc nhỏ).
- Cạnh tranh theo kiểu đối đầu trực tiếp với đối thủ hay bắt chước họ,
hay tìm cánh né tránh họ, tạo dựng một phân khúc riêng.
Chiến lƣợc marketing – mix
Marketing – mix là tập hợp những công cụ marketing mà doanh nghiệp
sử dụng để theo đuổi những mục tiêu marketing của mình trên thị trường mục
tiêu. Trong marketing mix có hàng chục cơng cụ khác nhau. McCarthy đã đưa
ra một cách phân loại các công cụ này theo bốn yếu tố gọi là bốn P bao gồm:
sản phẩm (Product), giá (Price), tiêu thụ (Place tức là phân phối) và khuyến
mãi(Promotion).
Chiến lược sản phẩm: là việc doanh nghiệp xác định các giá trị, công
dụng, kiểu dáng, chất lượng bao bì, nhãn hiệu, kích cỡ, dịch vụ hậu mãi, tiện
ích khác của sản phẩm sao cho sản phẩm của mình có thể vượt trội hơn đối thủ
cạnh tranh về một hay nhiều mặt.
Chiến lược giá: là việc lựa chọn các phương pháp định giá, các nguyên
tắc định giá của doanh nghiệp.

Chiến lược phân phối: là việc xác định kiểu kênh phân phối để đưa sản
phẩm đến tay khách hàng mục tiêu, thiết lập một hệ thống kênh phân phối và
toàn bộ mạng lưới kênh phân phối.
Chiến lược chiêu thị: là mọi hoạt động của công ty nhằm truyền bá
những thông tin về sản phẩm và dịch vụ của cơng ty bao gồm các hoạt động
như quảng cáo, kích thích tiêu thụ, khuyến mãi, các cơng cụ truyền thơng.
13


Phần 6. Chƣơng trình hành động
Chiến lược mới thể hiện những nét chính của marketing nhằm đạt được
những mục tiêu kinh doanh. Mỗi yếu tố chiến lược marketing phải được cụ thể
hóa giải đáp những câu hỏi sau: Phải làm gì? Bao giờ thì làm? Ai sẽ làm? Tốn
kém hết bao nhiêu?
Phần 7. Báo cáo lời - lỗ dự kiến
Các kế hoạch hành động cho phép nhà quản lý xây dựng một ngân sách
hỗ trợ. Nhà quản lý cần nêu tổng ngân sách và dự kiến phân bổ chi phí theo tỷ
lệ cho từng hoạt động marketing. Ước tính lãi – lỗ của kế hoạch đề ra. Một khi
đước duyệt, ngân sách sẽ là cơ sở để xây dựng các kế hoạch và tiến độ thực
hiện kế hoạch.
Phần 8. Kiểm tra
Phần cuối cùng của kế hoạch là công tác kiểm tra tiến trình triển khai
kế hoạch. Nêu lên các cơ sở để đánh giá các mục tiêu đề ra và biện pháp kiểm
tra kế hoạch.
2.4 MA TRẬN SWOT
Phân tích SWOT đóng vai trị như là một cơng cụ căn bản nhất, hiệu
quả cao giúp Cơng ty có cái nhìn tổng thể khơng chỉ về chính bản thân Cơng
ty mà cịn những yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công của Cơng ty, để từ đó đề
ra các chiến lược Marketing phù hợp.


14


Bảng 2.2 Ma trận SWOT

Ma trận SWOT

Cơ hội (Opportunities)
Liệt kê những cơ hội mà
thị trường mang lại cho
doanh nghiệp.

Đe dọa (Threatens)
Liệt kê các mối đe dọa
có khả năng ãnh hưởng
đến doanh nghiệp.

O1.

T1.

O2.

T2.

O3.

T3.

Điểm mạnh (Strengths) Nhóm chiến lƣợc S+O

Liệt kê các điểm mạnh Sử dụng điểm mạnh của
vốn có của doanh nghiệp. doanh nghiệp để khai
thác các cơ hội.
S1.

Nhóm chiến lƣợc S+T
Sử dụng điểm mạnh của
doanh nghiệp để hạn chế
nguy cơ đe dọa.

S2.
S3.
Điểm yếu (Weakness)
Liệt kê những điểm yếu
mà doanh nghiệp mắc
phải.

Nhóm chiến lƣợc W+O Nhóm chiến lƣợc W+T
Cải thiện những điểm Cải thiện điểm yếu để
yếu của doanh nghiệp để hạn chế nguy cơ đe dọa.
khai thác các cơ hội.

W1.
W2.
W3.
(Huỳnh Phú Thịnh. 2009. Trang 26)

*Theo Fred R.David, để xây dựng ma trận SWOT phải trải qua 8 bước:
Bƣớc 1: Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong doanh nghiệp.
Bƣớc 2: Liệt kê những điểm yếu bên trong doanh nghiệp.

Bƣớc 3: Liệt kê các cơ hội lớn bên ngoài doanh nghiệp.
Bƣớc 4: Liệt kê các mối đe dọa quan trọng bên ngoài doanh nghiệp.
Bƣớc 5: Kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngồi để hình thành
chiến lược S - O.
Bƣớc 6: Kết hợp điểm yếu bên trong với cơ hội bên ngồi để hình thành chiến
lược W - O.
Bƣớc 7: Kết hợp điểm mạnh bên trong và mối đe dọa bên ngồi để hình thành
chiến lược S - T.

15


Bƣớc 8: Kết hợp điểm yếu bên trong và mối đe dọa bên ngồi để hình thành
chiến lược W - T.
* Bốn nhóm chiến lược được hình thành trong ma trận SWOT:
Chiến lƣợc S - O: Kết hợp yếu tố cơ hội và điểm mạnh của doanh nghiệp để
khai thác các cơ hội hấp dẫn bên ngoài.
Chiến lƣợc W - T: Các điểm yếu nhiều hơn điểm mạnh nhưng bên ngồi có
các cơ hội đang chiếm ưu thế giúp doanh nghiệp hạn chế được mặt yếu kém
của mình.
Chiến lƣợc S - T: Đây là tình huống doanh nghiệp sử dụng các điểm mạnh
bên trong để chống lại các nguy cơ từ bên ngoài.
Chiến lƣơc W - T: Các chiến lược này nhằm cải thiện điểm yếu bên trong để
giảm bớt ảnh hưởng của các nguy cơ từ môi trường bên ngồi.
2.5 LƢỢC KHẢO CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC
Trong q trình thực hiện đề tài có tham khảo một số nghiên cứu trước
đó có liên quan như sau:
+ Đề tài 1: Trần Ngọc Hùng. 2015. Lập kế hoạch Marketing cho dịch vụ thẻ
ATM của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
(Agribank) – Chi nhánh An Giang năm 2015.

Sơ lƣợc về đề tài:
Đề tài được thực hiện với mục tiêu đánh giá thực trạng hoạt động thẻ
ATM của Agribank tại An Giang, phân tích các yếu tố mơi trường marketing
ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ ATM của Agribank. Qua đó đề xuất
một kế hoạch marketing dịch vụ thẻ ATM cho Agribank – chi nhánh An
Giang trong năm 2015 góp phần gia tăng thị phần, doanh số cũng như năng
lực cạnh tranh của Agribank An Giang trên thị trường tỉnh An Giang.
Đề tài được thực hiện qua 2 bước: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu
chính thức. Dữ liệu sử dụng trong bài nghiên cứu bao gồm các dữ liệu sơ cấp,
thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của ngân
hàng, thông tin trên internet và kết quả phỏng vấn chuyên sâu cán bộ phòng
Dịch vụ - Marketing nhằm xây dụng một kế hoạch marketing tối ưu.
Đánh giá đề tài:
Đề tài thực hiện đầy đủ của các bước xây dựng kế hoạch marketing trên
cơ sở lý thuyết về marketing đã nêu của Philip Kotler. Ngồi ra, đề tài cịn tiến
hành phỏng vấn chuyên sâu lãnh đạo giúp Agribank An Giang biết được tổng

16


×