Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Phân tích tình hình huy động vốn bằng hình thức gửi tiết kiệm tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (928.23 KB, 38 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



NGUYỄN THỊ THÙY DUNG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
BẰNG HÌNH THỨC GỬI TIẾT KIỆM
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH AN GIANG

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng

CHUYÊN ĐỀ NĂM 3

Long Xuyên, tháng 05 năm 2010


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
BẰNG HÌNH THỨC GỬI TIẾT KIỆM
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH AN GIANG


GVHD: Ths. Đặng Hùng Vũ
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
MSSV: DNH073300
Lớp: ĐH8NH

Long Xuyên, tháng 05 năm 2010



MỤC LỤC
Trang
Chƣơng I: GIỚI THIỆU
1.1.

Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................1

1.3.

Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................2

1.5.


Ý nghĩa của đề tài......................................................................................................2

Chƣơng II: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.

Khái niệm, chức năng, vai trò của NHTM ............................................................... 3

2.1.1. Khái niệm NHTM .................................................................................................3
2.1.2. Chức năng của NHTM ............................................................................................. 3
2.1.3. Vai trò của NHTM .................................................................................................3
2.2.

Nguồn vốn của NHTM ............................................................................................3

2.2.1. Khái niệm về vốn ....................................................................................................4
2.2.1.1.Vốn tự có ..................................................................................................................4
2.2.1.2.Vốn huy động ...........................................................................................................4
2.2.1.2.Vốn đi vay ................................................................................................................4
2.3.

Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn .........................................................4

2.3.1. Đối với ngân hàng thương mại ...............................................................................4
2.3.2. Đối với khách hàng .................................................................................................5
2.4.

Các hình thức huy động vốn ...................................................................................5

2.4.1. Tiền gửi thanh tốn .................................................................................................5
2.4.2. Tiền gửi có kỳ hạn...................................................................................................5

2.4.3. Tiền gửi tiết kiệm ....................................................................................................5
2.4.4. HĐV qua phát hành giấy tờ có giá ..........................................................................6
2.4.5. HĐV từ các tổ chức tín dụng khác và từ các ngân hàng trung ương .......................6
2.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn VHĐ của ngân hàng ...........................................6

2.5.1. Lãi suất cạnh tranh ...................................................................................................6
2.5.2. Sự dự báo nhu cầu thanh khoản và gia tăng mức tín dụng ......................................6


2.5.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn .........................................................7
CHƢƠNG III: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NHNo & PTNT CHI NHÁNH AN
GIANG
3.1.

Quá trình hình thành và hoạt động ............................................................................8

3.1.1. Khái quát về NHNo Việt Nam ..................................................................................8
3.1.2. Khái quát về NHNo An Giang ..................................................................................8
3.2.

Chức năng và nhiệm vụ của NHNo An Giang..........................................................9

3.2.1. Chức năng của NHNo An Giang ..............................................................................9
3.2.2. Nhiệm vụ của NHNo An Giang ................................................................................9
3.3.

Tổ chức quản trị của NHNo An Giang ...................................................................10


3.3.1. Mối quan hệ bên ngoài ............................................................................................. 10
3.3.2. Cơ cấu tổ chức..........................................................................................................11
3.3.3. Nhiệm vụ của ban giám đốc và các phòng............................................................... 11
3.4
Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh An Giang trong ba
năm (2007 – 2009) .............................................................................................................13
3.5. Những thuận lợi và khó khăn của NHNo & PTNT chi nhánh An Giang qua 3 năm
(2007 – 2009) ..............................................................................................................…...15
3.5.1. Thuận lợi ................................................................................................................15
3.5.2. Khó khăn ................................................................................................................15
3.6. Phương hướng hoạt động của NHNo & PTNT chi nhánh An Giang trong năm
2010 .. … ..........................................................................................................................15
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN BẰNG HÌNH THỨC
GỬI TIẾT KIỆM TẠI NHNo & PTNT CHI NHÁNH AN GIANG
4.1.

Phân tích nguồn vốn của ngân hàng trong 3 năm (2007 – 2008) ..........................16

4.2.

Phân tích tình hình huy động vốn ..........................................................................19

4.2.1. Phân tích vốn huy động của ngân hàng theo kỳ hạn ..............................................19
4.2.1.1.Tiền gửi khơng kỳ hạn ........................................................................................... 20
4.2.1.2.Tiền gửi có kỳ hạn..................................................................................................21
4.2.1.3.Tỷ trọng vốn theo kỳ hạn .......................................................................................21
4.2.2. Phân tích vơn huy động của ngân hàng theo loại hình tiền gửi ............................. 22
4.2.2.1.Tiền gửi tiết kiệm ...................................................................................................23
4.2.2.2.Các loại huy động khác ..........................................................................................24



4.2.2.3.Tỷ trọng vốn theo tiền gửi ......................................................................................24
4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả HĐV bằng hình thức TGTK .........................24
4.3.1. Nhân tố chủ quan .....................................................................................................24
4.3.2. Nhân tố khách quan ..................................................................................................26
4.4. Kết luận và kiến nghị ............................................................................................... 26
4.4.1. Kết luận ....................................................................................................................26
4.4.2. Kiến nghị ..................................................................................................................27


DANH MỤC CÁC HÌNH


Hình 3.1: Thu nhập – Chi phí – Lợi nhuận (2007 – 2009) ...............................................14
Hình 4.1: Tổng nguồn vốn của ngân hàng (2007 – 2009) ................................................16
Hình 4.2: Vốn huy động theo kỳ hạn theo 3 năm (2007 – 2009)......................................20
Hình 4.3: Vốn huy động theo loại hình tiền gửi theo 3 năm (2007 – 2009) .....................23


DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng số 3.1: Thu nhập – Chi phí – Lợi nhuận trong 3 năm (2007 – 2009) ......................13
Bảng số 4.1: Tổng nguồn vốn của ngân hàng ...................................................................16
Bảng số 4.2: Tỷ trọng vốn huy động và vốn điều hòa trên tổng nguồn vốn .....................18
Bảng số 4.3: Vốn huy động theo kỳ hạn ...........................................................................19
Bảng số 4.4: Tỷ trọng vốn theo kỳ hạn ............................................................................21
Bảng số 4.5: Vốn huy động theo loại hình tiền gửi ........................................................... 22
Bảng số 4.6: Tỷ trọng vốn theo tiền gửi ............................................................................24
Bảng số 4.7: Lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng (10/03/2010) ................25



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


AG

An Giang

BGĐ

Ban Giám Đốc

CB – CNV

Cán bộ - công nhân viên

KH

Khách hàng

LX

Long Xuyên

NH

Ngân hàng

NHNo


Ngân hàng nông nghiệp

NHNo & PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng trung ương

NV

Nguồn vốn

PHKP - TP

Phát hành kỳ phiếu – trái phiếu

TD

Tín dụng

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm


TGTT

Tiền gửi thanh toán

TNV

Tổng nguồn vốn

VHĐ

Vốn huy động

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


Chương I: Mở đầu

Chương I: MỞ ĐẦU
.1.

Lý do chọn đề tài:

Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động ngân hàng là một lĩnh vực nhạy cảm và được xem
là dòng vốn cho cả nền kinh tế. Vì thế, hồn thiện hệ thống Ngân hàng, nâng cao hiệu quả
hoạt động và chất lượng dịch vụ trong ngân hàng sẽ góp phần trong việc xây dựng và phát
triển nền kinh tế.
Trong lộ trình thực hiện cam kết gia nhập WTO năm 2007, Việt Nam sẽ mở cửa hồn

tồn lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng. Đặc biệt trong năm 2009 những ảnh hưởng tiêu cực
từ cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu làm cho tỷ giá ngoại tệ biến động thường xuyên, các
doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu trong nước lâm vào tình trạng khó khăn, các thị trường
trong nước cũng liên tục biến động và suy giảm, khủng hoảng tín dụng đã diễn ra mạnh
mẽ. Để đối phó lại tình hình đó và đảm bảo nguồn cung cho nền kinh tế thì ngân hàng cần
phải có những thay đổi trong việc đầu tư nâng cao công nghệ và đưa ra những chính sách
tích cực nhằm khai thác hết những tiềm năng có thể cả trong và ngồi nước. Và những
thay đổi đó cũng là yếu tố giúp cho các ngân hàng có thể đứng vững trong tình hình kinh
tế đang trên đà suy thối trong năm 2009. Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn
cũng không ngoại lệ, vốn là một Ngân hàng với những ưu thế sẵn có của ngân hàng
thương mại quốc doanh, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chắc chắn sẽ
đứng vững và phát triển trong điều kiện hiện nay.
Như chúng ta đã biết hoạt động của ngân hàng tồn tại được là nhờ vào nghiệp vụ huy
động vốn vì nguồn vốn là yếu tố quyết định sự sống còn và cũng là thách thức lớn đối với
các ngân hàng trong cuộc khủng hoảng và suy thối tài chính tồn cầu. Nền kinh tế gặp
khó khăn, tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, mọi người thắt chặt chi tiêu…làm cho hoạt động huy
động vốn của ngân hàng gặp rất nhiều trở ngại. Đối với Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn, giải quyết được vấn đề huy động vốn là một thành công lớn và cũng là
vấn đề chung của hệ thống ngân hàng cả nước, sẽ góp phần cải thiện và phát triển nền
kinh tế quốc dân.
Là một bộ phận của hệ thống Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn của cả nước
thì Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn chi nhánh An Giang cũng ra sức góp
phần giúp cho hệ thống ngân hàng vượt qua những thách thức trong thực trạng hiện tại tạo
sự hoàn thiện và vững mạnh cho nền kinh tế. Ta thấy cùng với sự phát triển của ngân hàng
là việc nguồn vốn cần thiết sẽ được hỗ trợ đến mọi người dân, mọi doanh nghiệp sản xuất,
làm cho hoạt động kinh tế và sản xuất kinh doanh trong địa bàn được thuận lợi và đạt
được hiệu quả cao. Đó cũng là lý do em chọn đề tài “Phân tích nghiệp vụ huy động vốn
bằng hình thức tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh An Giang”.
.2.


Mục tiêu nghiên cứu:

Phân tích tình hình huy động vốn bằng hình thức gửi tiết kiệm của chi nhánh trong 3
năm 2007, 2008, 2009.
Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Tìm hiểu phát hiện những mặt mạnh và hạn chế trong hoạt động huy động vốn thông
qua nghiệp vụ huy động tiền gửi tiết kiệm tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung_ĐH8NH

Trang 1


Chương I: Mở đầu
triển nông thôn trong thời gian qua. Từ đó, đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
của nghiệp vụ huy động vốn
1.3. Phương pháp nghiên cứu:

 Phương pháp thu thập số liệu:
- Sử dụng các loại dữ liệu thứ cấp là các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng trong các năm từ 2007-2009.
- Khảo sát thơng tin về tình hình huy động của Ngân hàng qua quan sát thực tiễn.

 Phương pháp phân tích:
-

Khảo sát cơ sở lúy thuyết bao gồm lý thuyết thuần và các nghiên cứu trước

- Từ số liệu thu thập được tiến hành phân tích và so sánh sự biến động qua các năm để

đánh giá hiệu quả huy động của ngân hàng thông qua việc sử dụng bảng số liệu minh họa.
- Từ kết quả phân tích và so sánh tiến hành đánh giá, nhận định kết quả mà ngân hàng đã
đạt được trong những năm vừa qua, đồng thời nêu lên những nguyên nhân làm tác động
đến tình hình huy động vốn.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Thời gian: Phân tích hoạt động huy động vốn bằng hình thức tiền gửi tiết kiệm tại Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh An Giang từ năm 2007- 2009.
- Không gian: Đề tài được thực hiện tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
chi nhánh An Giang.
1.5. Ý nghĩa của đề tài:
- Nếu việc nghiên cứu thành cơng thì bài nghiên cứu có thể là tài liệu tham khảo tại
phịng tín dụng để nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng thông qua những ưu và
khuyết điểm mà đề tài nêu ra trong vấn đề huy động vốn thơng qua hình thức tiền gửi tiết
kiệm.
- Đối với bản thân sinh viên: Thông qua việc nghiên cứu đề tài sinh viên sẽ đúc kết
được những kiến thức cần thiết cho chuyên ngành của mình.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung_ĐH8NH

Trang 2


Chương II: Cơ Sở lý luận

Chương II: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Khái niệm, chức năng, vai trò của NHTM:
2.1.1. Khái niệm NHTM:
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và
thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hồn trả và sử dụng số
tiền đó để cho vay, thực hiện chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.

2.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại:
- Chức năng trung gian tính dụng: NHTM đóng vai trị là người trung gian đứng ra tập
trung huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế biến nó
thành nguồn vốn tín dụng để cho vay đáp ứng các nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu
tư cho các nghành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu dùng của xã hội.
Cơng ty
Xí nghiệp
Tổ chức kinh tế
Cá nhân

Thu nhập
TGTK
PHKP-TP

Ngân hàng
Thương Cấp Cấp TD
mại

Cơng ty
Xí nghiệp
Tổ chức kinh tế
Hộ gia đình
Cá nhân

- Chức năng trung gian thanh tốn và cung ứng phương tiện thanh toán cho nền kinh
tế: NHTM đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa
các khách hàng, giữa người mua và người bán …để hoàn tất các quan hệ kinh tế trong
thương mại giữa họ với nhau.
Người trả tiền
Người mua

(Công ty, xí
nghiệp, tổ chức
kinh tế, cá nhân)

Lệnh trả tiền
Qua tài khoản

Ngân
hàng
Thương
mại

Giấy
báo Có

Người thụ hưởng
Người bán
(Cơng ty, xí
nghiệp, tổ chức
kinh tế, cá nhân)

- Chức năng tạo tiền: Chức năng này được thể hiện ở hoạt động cho vay và nhận lại
khoản tiền cho vay của các chủ thể trong nền kinh tế.
2.1.3. Vai trị của NHTM:
- NHTM giúp các doanh nghiệp có vốn đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- NHTM góp phần phân bổ hợp lý các nguồn lực giữa các vùng trong quốc gia, tạo
điều kiện phát triển cân đối nền kinh tế.
- NHTM tạo mơi trường cho việc thực hiện chính sách tiền tệ của NHTW.
- NHTM là cầu nối kinh tế cho việc phát triển kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia.

2.2. Nguồn vốn của NHTM:

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung_ĐH8NH

Trang 3


Chương II: Cơ Sở lý luận
2.2.1. Khái niệm về vốn:
Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ mà NHTM tạo lập hoặc huy động được dùng
để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các hoạt động kinh doanh khác. Vốn sẽ chi phối
toàn bộ hoạt động của NHTM, quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Vốn
của NHTM bao gồm:
2.2.1.1. Vốn tự có: Là vốn riêng của ngân hàng do các chủ sở hữu đóng góp và được
tạo ra trong quá trình kinh doanh dưới dạng lợi nhuận giữ lại. Vốn tự có là điều kiện
cơ bản đồng thời là yếu tố tài chính quan trọng nhất trong việc đảm bảo các khoản nợ
đối với các ngân hàng. Vốn tự có gồm 2 phần:
 Vốn tự có cơ bản: vốn điều lệ, vốn cổ phần ưu đãi vĩnh viễn, các quỹ dự trữ và dự
phòng, lợi nhuận không chia và các khoản khác…
Vốn điều lệ: Là vốn được cấp hoặc đã góp của các chủ sỡ hữu. Đối với ngân hàng
nhà nước thì vốn điều lệ là vốn được nhà nước cấp bằng tiền hoặc bằng trái phiếu
chính phủ. Đối với ngân hàng cổ phần thì vốn điều lệ là vốn do cổ đơng góp, tuy nhiên
vốn góp của ngân hàng cổ phần diễn ra nhiều lần, giá trị góp vốn mỗi lần khơng giống
nhau. Vốn điều lệ bao gồm: vốn cổ phần phổ thông và vốn cổ phần ưu đãi.

Các quỹ dự trữ:
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ gồm:
Phần thứ nhất: Ngân hàng phải trích quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ 5% trên lợi
nhuận sau thuế, nhưng quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ tối đa không được vượt quá vốn
điều lệ thực của ngân hàng.

Phần thứ hai: Chênh lệch giữa giá bán cổ phần so với mệnh giá.
Quỹ dự phịng tài chính: Là khoản dự phịng tổn thất tín dụng. Nó được xem như là
một khoản của vốn tự có bởi vì nó bù đắp sự thua lỗ. Số dư vốn dự phịng khơng được
vượt q 25% vốn điều lệ của ngân hàng.
 Vốn tự có bổ sung gồm có: Vốn cổ phần ưu đãi có thời hạn, tín phiếu vốn, trái
phiếu được chuyển đổi…
2.2.1.2. Vốn huy động: Là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng
đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả, vốn huy động là nguồn
vốn chủ yếu và quan trọng nhất của bất kỳ một NHTM nào. Chỉ có các NHTM mới
được quyền huy động vốn dưới nhiều hình thức khác nhau.
2.2.1.3. Vốn đi vay: Là nguồn vốn giúp cho các NHTM bổ sung nguồn vốn ngắn hạn
của mình để đảm bảo duy trì hoạt động một cách bình thường. Vốn đi vay được phân
thành các nhóm sau:
- Vốn đi vay ngân hàng nhà nước Việt Nam gồm: Tái cấp vốn, cho vay thanh toán.
- Vốn đi vay các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác.
- Vốn khác: Là phần vốn phát sinh trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ thanh toán.
2.3. Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn:
2.3.1. Đối với ngân hàng thương mại:

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung_ĐH8NH

Trang 4


Chương II: Cơ Sở lý luận
Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các
nghiệp vụ kinh doanh khác. Khơng có nghiệp vụ huy dộng vốn, ngân hàng thương mại
sẽ khơng có đủ nguồn vốn thực hiện các hoạt động của mình. Mặc khác, thông qua
nghiệp vụ huy động vốn ngân hàng thương mại có thể đo lường uy tín cũng như sự tín
nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Từ đó, ngân hàng thương mại có các biện

pháp khơng ngừng hồn thiện hoạt động huy động vốn để giữ vững và mở rộng quan
hệ với khách hàng.
2.2.2. Đối với khách hàng:
Nghiệp vụ huy động vốn sẽ mang đến cho khách hàng một kênh tiết kiệm nhằm sinh
lợi, giúp cho khách hàng cất trữ và tích lũy an tồn vốn nhàn rỗi. Bên cạnh đó, khách
hàng cịn có thể tiếp cận đến các dịch vụ khác của ngân hàng, một trong những dịch
vụ mà khách hàng rất quan tâm chính là dịch vụ thanh tốn qua ngân hàng.
2.4. Các hình thức huy động vốn:
2.4.1. Tiền gửi thanh tốn (tiền gửi khơng kỳ hạn):
- Là loại tiền gửi mà người gửi tiền (chủ tài khoản) được sử dụng một cách chủ động
và linh hoạt không bị ràng buộc về mặt thời gian. NHTM sẽ mở cho khách hàng tài
khoản gọi là tiền gửi thanh tốn theo đó ngân hàng thực hiện việc trích chuyển tiền
của khách hàng phải thanh toán bằng cách ghi Nợ vào tài khoản, chuyển sang tài
khoản của đơn vị thụ hưởng bằng bút tốn ghi Có vào tài khoản, điều kiện để thực
hiện nghiệp vụ thanh tốn này địi hỏi khách hàng phải mở tài khoản tiền gửi thanh
toán tại Ngân hàng.
- Tiền gửi thanh toán là loại tiền gửi để phục vụ nhu cầu giao dịch, thanh toán cho chủ
tài khoản như trả tiền hàng hóa, dịch vụ, rút tiền mặt từ ATM, chuyển tiền…chủ tài
khoản gửi tiền vào tài khoản khơng vì mục đích hưởng lãi, mà vì nhu cầu giao dịch,
thanh tốn.
- Tiền gửi thanh tốn có lãi suất thấp nhất trong các loại tiền gửi ngân hàng. Hàng
tháng ngân hàng tính lãi tiền gửi theo phương pháp tích số (tính theo số dư bình qn
trong tháng).
- Tiền gửi thanh tốn khơng những cho phép khách hàng rút tiền mặt, phát hành Séc,
trả tiền bằng lệnh chi, mà còn cho phép khách hàng rút tiền mặt tại ATM của hệ thống
liên kết thẻ giữa các NH với nhau.
2.4.2. Tiền gửi có kỳ hạn (tiền gửi định kỳ):
Là loại tiền gửi mà người gửi tiền chỉ có thể rút ra khi đáo hạn, tuy nhiên trong thực tế
các ngân hàng vẫn cho khách hàng rút tiền trước hạn với điều kiện như không được
hưởng lãi hoặc trả lãi rất thấp, điều này phụ thuộc vào chính sách huy động vốn của

từng ngân hàng.
2.4.3. Tiền gửi tiết kiệm:
- Tiết kiệm không kỳ hạn: Dành cho đối tượng khách hàng cá nhân hoặc tổ chức có
tiền nhàn rỗi muốn gửi vào ngân hàng vì mục tiêu an tồn và sinh lợi. Loại tiền này
muốn rút bất cứ lúc nào nên ngân hàng phải đảm bảo mức tồn quỹ để chi trả và khó
lên được kết hoạch chủ động nên trả lãi rất thấp.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung_ĐH8NH

Trang 5


Chương II: Cơ Sở lý luận
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Dành cho các tổ chức, cá nhân chủ yếu là tầng lớp dân
cư trong xã hội có mục tiêu sinh lợi. Loại tiền gửi này có thỏa thuận giữa bên gửi tiền
và ngân hàng về thời hạn rút tiền. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn cao hơn lãi suất
tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Mức lãi suất thay đổi theo kỳ hạn và phụ thuộc vào
chính sách của từng ngân hàng.
- Các loại tiết kiệm khác: Tiết kiệm tiện ích, tiết kiệm có thưởng, tiết kiệm an khang
với nét đặc trưng riêng nhằm đa dạng hóa hình thức và khuyến khích thu hút khách
hàng, tăng tính cạnh tranh giữa các ngân hàng.
2.4.4. Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá:
- Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức phát hành để huy động vốn, trong đó có
xác nhận trách nhiệm trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, theo điều
kiện trả lãi và các khoản cam kết khác giữa tổ chức tín dụng và người mua.
- Các nội dung ghi trên giấy tờ có giá gồm:
 Mệnh giá: Là số tiền gốc được in sẵn hoặc ghi trên giấy tờ có giá và phát hành theo
hình thức chứng chỉ hoặc ghi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu với giấy tờ có giá
phát hành theo hình thức ghi sổ.
 Thời hạn: Là khoản thời gian từ lúc tổ chức tín dụng nhận nợ đến hết thời gian

cam kết thanh tốn tồn bộ khoản nợ.
 Lãi suất được hưởng: Là tỷ lệ lãi áp dụng để tính cho người mua giấy tờ có giá
được hưởng.
2.4.5. Huy động vốn từ các tổ chức tín dụng khác và từ ngân hàng Trung Ương:
- NHTW sẽ tiếp vốn cho NHTM thơng qua hình thức chiết khấu và tái chiết khấu, nếu
các hồ sơ tín dụng cùng các chứng từ xin tái chiết khấu có chất lượng.
- NHTM có thể vay trực tiếp từ các tổ chức tín dụng khác thơng qua thị trường liên
ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác mở tài khoản tại NHTM để tham gia dịch
vụ thanh tốn thơng qua đó NHTM có thể huy động vốn.
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động của ngân hàng:
2.5.1. Lãi suất cạnh tranh:
Là lãi suất mà ngân hàng đưa ra để thu hút khách hàng mới và duy trì khách hàng cũ,
đây là cơng cụ đắc lực trong việc huy động tiền gửi của các ngân hàng.
2.5.2. Sự dự báo nhu cầu thanh khoản và gia tăng mức tín dụng:
Nhà quản trị ln trong tư thế sẵn sàng, và dự báo về nhu cầu rút tiền của khách hàng
trong một thời kỳ, hoặc việc tăng thêm nhu cầu vay vốn, và dĩ nhiên ngân hàng luôn
đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng.
Cách tiếp cận để dự báo theo cơ cấu tiền gửi: cách tiếp cận này nhấn mạnh vào tính ổn
định của nguồn vốn tiền gửi. Theo đó tiền gửi được phân chia theo khả năng rút tiền,
và các thanh khoản có thể được xác định theo các loại tiền gửi khác nhau, gồm:
Tiền nóng: là khoản tiền gửi hầu như chắc chắn sẽ được rút ra trong kỳ hoạch
định. Khả năng rút thường là 100%.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung_ĐH8NH

Trang 6


Chương II: Cơ Sở lý luận
Tiền gửi thiếu ổn định: là khoản tiền gửi có thể bị rút ra, nhưng vẫn chưa xác

định được là chắc chắn có rút hay không. Tất cả các khoản tiền gửi giá trị lớn nên
được xếp vào loại thiếu ổn định vì có khả năng ảnh hưởng mạnh đến vị thế thanh
khoản. Khả năng rút tiền thường là 20-25%.
Tiền gửi ổn định: là các khoản ngoài hai loại trên. Khả năng rút thường là 510%.
Việc phân biệt cơ cấu tiền gửi có ý nghĩa rất lớn trong việc định lượng thanh khoản vì
nó buộc các nhà quản trị phải tập trung chú ý đến tính biến động của tiền gửi, nguồn
gốc chủ yếu gây ra áp lực về thanh khoản. Nhưng hạn chế của việc dựa vào cơ cấu
tiền gửi là mang tính chủ quan cao vì phụ thuộc vào quan điểm của nhà quản trị.
2.5.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn:
VHĐ
a) VHĐ/ Tổng nguồn vốn =

x 100%
Tổng nguồn vốn

Chỉ số này có ý nghĩa giúp cho các nhà phân tích xác định rõ khả năng và quy mơ
thu hút vốn từ nền kinh tế của NHTM. Chỉ số này càng cao thì hiệu quả huy động vốn
của ngân hàng càng cao.
VHĐ có kỳ hạn
b) VHĐ có kỳ hạn/ Tổng nguồn VHĐ =

x 100%
Tổng nguồn VHĐ

Chỉ số vốn huy động trên tổng nguồn vốn huy động cho biết tính ổn định vững chắc
của nguồn vốn huy động tại một tổ chức tín dụng. Tỷ số này càng lớn thì nguồn vốn
huy động càng ổn định.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung_ĐH8NH


Trang 7


Chương III: Giới thiệu tổng quan về NHNo & PTNT chi nhánh An Giang

Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NHNo &
PTNT CHI NHÁNH AN GIANG
3.1. Quá trình hình thành và hoạt động:
3.1.1. Khái quát về NHNo Việt Nam:
- NHNo Việt Nam được thành lập 26/03/1988 là NHTM nhà nước hoạt động theo luật
các tổ chức tín dụng Việt Nam với tên gọi đầu tiên là Ngân hàng Nông Nghiệp Việt
Nam.
- Đến ngày 15/10/1990, căn cứ quyết định số 400/CT ngày 14/11/1990 của Chủ tịch
Hội đồng Bộ trưởng và quyết định số 280/QĐ-NH5 ngày 15/10/1990 của thống đốc
ngân hàng Việt Nam, ngân hàng nông nghiệp Việt Nam đổi tên thành ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
- Tên tiếng Việt: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam.
- Tên viết tắt: NHNo Việt Nam.
- Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Bank for Agiculture and Rural Development.
- Gọi tắt là: AGRIBANK.
- Viết tắt: VBARD.
3.1.2. Khái quát về NHNo An Giang:
- NHNo An Giang là chi nhánh cấp I trực thuộc NHNo Việt Nam có trách nhiệm thực
hiện một số chức năng, nhiệm vụ theo sự ủy quyền của Tổng giám đốc NHNo Việt
Nam.
- Đơn vị được thành lập vào ngày 18/05/1988 theo quyết định số 30/NHQĐ ngày
17/05/1988 và quyết định số 31/NH-QĐ ngày 18/05/1988 của Tổng giám đốc NHNo
Việt Nam (nay là Thống đốc NHNo Việt Nam).
- Từ đó đến nay ngân hàng đã qua hai lần đổi tên: ngày 03/ 10/1994 đổi tên là ngân
hàng nông nghiệp An Giang và ngày 08/07/1998 NHNo An Giang.

- Hiện nay, toàn chi nhánh NHNo An Giang bao gồm 12 đơn vị trực thuộc:
 Một hội sở NHNo tỉnh, đặt tại số 51B Tôn Đức Thắng – phường Mỹ Bình –
Tp.Long Xuyên – An Giang. Điện thoại: 0763.852688 – 856560 – 856425;
Fax: 0763.853785.
 Một chi nhánh tại thành phố Long Xuyên.
 Mười chi nhánh ở các huyện thị trực thuộc, trụ sở đặt tại huyện Châu Thành,
Chợ Mới, Tịnh Biên, Tri Tôn, An Phú, Tân Châu, Phú Tân, Thoại Sơn và thị xã
Châu Đốc, các chi nhánh NHNo huyện thị là những chi nhánh cấp 2
- NHNo An Giang thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh chính sau:
 Huy động vốn.
 Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn tất cả các thành phần kinh tế, cầm cố giấy
tờ có giá.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung_ĐH8NH

Trang 8


Chương III: Giới thiệu tổng quan về NHNo & PTNT chi nhánh An Giang
 Cho vay trả góp.
 Cho vay ủy thác theo chương trình chỉ định của chính phủ.
 Cầm cố các giấy tờ có giá, vàng và bất động sản.
 Bảo lãnh thanh toán, trả chậm, đấu thầu xây dựng các doanh nghiệp.
 Chuyển tiền điện tử đến tất cả các ngân hàng trên toàn quốc.
 Dịch vụ ngân quỹ, chuyển tiền nhanh Western Union, chi trả kiều hối.
 Kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế qua mạng SWIFT.
 Cho thuê tài chính.
3.2. Chức năng và nhiệm vụ của NHNo An Giang:
3.2.1. Chức năng của NHNo An Giang:
- Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và các hoạt động khác có

liên quan đến ngân hàng vì mục tiêu lợi nhuận theo sự phân cấp của NHNo Việt Nam
và theo địa giới hành chính.
- Tổ chức điều hành kinh doanh và kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo ủy quyền của Tổng
giám đốc NHNo Việt Nam.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao và lệnh của Tổng giám đốc NHNo Việt
Nam.
3.2.2. Nhiệm vụ của NHNo An Giang:
- Huy động vốn:
 Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng dưới
hình thức: tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn và có kỳ hạn, tiền gửi khơng kỳ hạn
và có kỳ hạn, các loại tiền gửi khác ở trong nước và ngoài nước bằng đồng Việt
Nam và ngoại tệ.
 Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có giá khác để huy
động vốn của những tổ chức cá nhân trong nước và ngoài nước.
 Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn ủy thác của Chính phủ, chính quyền địa
phương và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước.
 Được phép vay vốn các tổ chức tài chính, tín dụng khác hoạt động tại Việt
Nam và tổ chức tín dụng nước ngồi khi được Tổng giám đốc NHNo Việt Nam
cho phép bằng văn bản.
- Cho vay:
 Cho vay ngắn hạn: nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất và kinh doanh,
dịch vụ và đời sống cho các tổ chức cá nhân hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
 Cho vay trung và dài hạn: nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ và đời sống cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trên lãnh
thổ Việt Nam.
- Thực hiện bảo lãnh, tái bảo lãnh các loại cho những doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung_ĐH8NH

Trang 9



Chương III: Giới thiệu tổng quan về NHNo & PTNT chi nhánh An Giang
- Kinh doanh ngoại hối: huy động vốn và cho vay, mua, bán ngoại tệ, thanh toán quốc
tế, chiết khấu, tái chiết khấu chứng từ và các dịch vụ khác về ngoại hối.
- Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
 Cung ứng những phương tiện thanh toán.
 Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.
 Thực hiện những dịch vụ thu hộ - chi hộ - phát tiền mặt cho khách hàng.
- Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác như:
 Thu phát tiền mặt.
 Máy rút tiền tự động, dịch vụ thẻ.
 Nhận bảo quản, cất trữ, chiết khấu thương phiếu và các loại giấy tờ có giá khác.
 Nhận ủy thác cho vay của các tổ chức tài chính, tín dụng, tổ chức cá nhân trong
và ngồi nước.
 Đại lý cho thuê tài chính.
3.3. Tổ chức quản trị của NHNo An Giang:
3.3.1. Mối quan hệ bên ngoài:

Hộ
Cá nhân

NH Nhà
Nước
An Giang

Kho bạc
Nhà nước
AG


NHNo An
Giang
Các loại hình
DN
HTX

Các ngân
hàng khác
NHNo
Việt Nam

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung_ĐH8NH

Trang 10


Chương III: Giới thiệu tổng quan về NHNo & PTNT chi nhánh An Giang
3.3.2. Cơ cấu tổ chức:
Giám đốc

Phó giám đốc
trực

Phó giám đốc

P.
Hành
chánh

P.

Thẩm
Định

P.
Vi
tính

P.Nguồn
vốn và kế
hoạch
tổng hợp

P. kế
tốn
Ngân
quỹ

P. Tín
Dụng

P.Kiểm
Tra
Kiểm
Tốn
Nội Bộ

P. Tổ
Chức
Cán Bộ và
Đào Tạo


Phó giám đốc

Hội
Sở

11 chi
nhánh các
huyện, Thị
Thành

3.3.3. Nhiệm vụ của ban giám đốc và các phòng:
- Ban giám đốc:
 Giám đốc: Chịu trách nhiệm quản lý điều hành chung, chỉ đạo thực hiện các chỉ
tiêu kế hoạch do NHNo Việt Nam giao, đồng thời trực tiếp điều hành các
phòng: Tổ chức cán bộ và đào tạo, phòng kiểm tra – kế hoạch nội bộ, phòng
thẩm định và phòng nguồn vốn - kế hoạch tổng hợp cùng các chi nhánh NHNo
huyện, thị, thành.
 Phó giám đốc trực: Là người trực tiếp điều hành các hoạt động tín dụng trong
tồn bộ chi nhánh NHNo An Giang.
 Phó giám đốc phụ trách phịng hành chính, phịng vi tính và phịng kế tốn –
ngân quỹ.
 Phó giám đốc cịn lại trực tiếp điều hành hội sở tỉnh.
- Phòng nguồn vốn và kế hoạch tổng hợp:

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung_ĐH8NH

Trang 11



Chương III: Giới thiệu tổng quan về NHNo & PTNT chi nhánh An Giang
 Xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn và trung hạn.
 Nghiên cứu, đề xuất chiến lược khách hàng và chiến lược huy động vốn tại địa
phương.
 Tổng hợp, theo dõi các chi tiêu kế hoạch kinh doanh và quyết toán kế hoạch
đến các chi nhánh trên địa bàn.
 Cân đối nguồn vốn, sử dụng vốn và điều hòa vốn kinh doanh đối với các chi
nhánh trên địa bàn.
 Tổng hợp, phân tích hoạch động kinh doanh quý, năm. Dự thảo các báo cáo sơ
kết, tổng kết.
 Đầu mối thực hiện thơng tin phịng ngừa rủi ro và sử lý rủi ro tín dụng.
- Phịng tín dụng:
 Phân tích kinh tế theo ngành, nghề và lĩnh vực kinh tế - kỹ thuật, theo danh
mục khách hàng, lựa chọn danh mục khách hàng, lựa chọn biện pháp cho vay
an toàn và đạt hiệu quả cao. Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ q
hạn, tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất hướng khắc phục.
 Nghiên cứu, xây dựng chiến lược khách hàng và phân loại khách hàng. Đề xuất
chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng theo hướng đầu
tư tín dụng khép kín: thu mua – sản xuất – chế biến – tiêu thụ (xuất khẩu) và
gắn tín dụng sản xuất – lưu thông – tiêu dùng.
 Xây dựng và thực hiện các mơ hình tín dụng thí điểm, thử nghiệm trong địa
bàn đồng thời theo dõi, đánh giá sơ kết, tổng kết, đề xuất Tổng giám đốc cho
phép nhân rộng.
- Phòng thẩm định:
 Thẩm định các khoản vay do Tổng giám đốc chi nhánh quy định, chỉ định theo
ủy quyền của Tổng giám đốc và những món vay vượt quyền phán quyết của
giám đốc chi nhánh tỉnh.
 Thu thập, quản lý và cung cấp thông tin phục vụ cho việc thẩm định và phịng
ngừa cho việc rủi ro tín dụng.
- Phịng kế tốn – ngân quỹ: chịu trách nhiệm nghiệp vụ kế toán gồm hạch toán kế

toán, quyết toán kế hoạch thu – chi tài chính…Hoạt động của ngân quỹ là thu – phát
tiền mặt, làm dịch vụ kiểm đếm tiền, thu hồi ngoại tệ…Ngồi ra, cịn chịu trách
nhiệm kiểm soát những nghiệp vụ kế toán, ngân quỹ của các chi nhánh trực thuộc.
- Phịng vi tính: thực hiện các nhiệm vụ như xử lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến hạch toán kế toán, kế toán thống kê, hạch tốn nghiệp vụ và tín dụng phục vụ
cho hoạt động của chi nhánh, đồng thời thực hiện các công việc quản lý, bảo dưỡng,
sửa chữa máy móc và thiết bị tin học.
- Phịng hành chánh:
 Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quý. Làm công tác tư vấn pháp
chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp đồng, hoạt động tố

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung_ĐH8NH

Trang 12


Chương III: Giới thiệu tổng quan về NHNo & PTNT chi nhánh An Giang
tụng, tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao động, hành chánh liên quan đến
cán bộ, nhân viên và tài sản của chi nhánh.
 Thực hiện công tác xây dựng cơ bản, sửa chữa tài sản cố định, mua sắm công
cụ lao động và các thiết bị phục vụ cho hoạt động của chi nhánh và là đầu mối
trong việc chăm lo đời sống vật chất – văn hóa – tinh thần của cán bộ, nhân
viên.
- Phịng tổ chức cán bộ và đào tạo: Bố trí mạng lưới tổ chức toàn chi nhánh, lên kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ và thực hiện công tác thi đua, khen thưởng của
đơn vị.
- Phòng kiểm tra – kiểm toán nội bộ:
 Thường xuyên kiểm tra việc chấp hành pháp luật, các quy định nội bộ của đơn
vị, trực tiếp kiểm tra các hoạt động nghiệp vụ trên tất cả các lĩnh vực trong tồn
chi nhánh.

 Kiểm tốn hoạt động nghiệp vụ từng thời kỳ, từng lĩnh vực nhằm đánh giá
chính xác kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh và thực trạng tài chính của
tồn chi nhánh. Báo cáo kịp thời với lãnh đạo kết quả kiểm tra, kiểm toán nội
bộ và nêu những kiến nghị khắc phục khuyết điểm, tồn tại.
3.4. Kết quả hoạt động của NHNo & PTNT chi nhánh An Giang trong 3 năm vừa
qua:
Hoạt động chủ yếu của NHNo & PTNT chi nhánh An Giang là đi vay để cho vay, hay
mục tiêu lợi nhuận ln đặt lên hàng đầu. Do đó, NHNo & PTNT chi nhánh An Giang
cần phải luôn quản lý tốt các khoản mục cho vay đầu tư, tài sản có và tiết kiệm chi
phí, bên cạnh đó ln đa dạng các sản phẩm dịch vụ của NH nhằm nâng cao lợi
nhuận. Trong thời gian qua dưới sự lảnh đạo của ban Giám đốc và sự nổ lực hết mình
của tồn thể cơng nhân viên NHNo & PTNT chi nhánh An Giang đạt được kết quả
đáng kể.
Bảng số 3.1: Thu nhập - Chi phí – Lợi nhuận qua 3 năm (2007-2009)
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Doanh thu

435.442

466.679

581.194


Chi phí

320.476

349.125

430.651

Lợi nhuận

114.996

117.554

150.543

(Nguồn: Phịng kế tốn NHNo & PTNT chi nhánh AG)

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung_ĐH8NH

Trang 13


Chương III: Giới thiệu tổng quan về NHNo & PTNT chi nhánh An Giang
1,400,000
1,200,000
1,000,000
Lợi nhuận
Chi phí

Doanh thu

800,000
600,000
400,000
200,000
0
Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Biểu đồ 3.1: Thu nhập – Chi phí – Lợi nhuận
Thu nhập của chi nhánh tăng đều trong 3 năm qua. Cụ thể năm 2007 mức thu nhập đạt
được là 435.442 triệu đồng, năm 2008 thu nhập của chi nhánh có tốc độ tăng trưởng
là 7,17% tương đương tăng 31.237 triệu đồng so với năm 2007. Đến năm 2009 thu
nhập đạt 581.194 triệu đồng, tăng 114.515 triệu đồng so với năm 2008, tốc độ tăng
trưởng tăng 24,54 %.
Về chi phí hoạt động của chi nhánh: Năm 2007 chi phí là 320.476 triệu đồng, năm
2008 chi là 349.125 triệu đồng tăng lên 28.649 triệu đồng với tốc độ tăng trưởng
8,94%. Đến năm 2009 thì chi phí tăng thêm 81.526 triệu đồng so với năm 2008 tương
ứng với mức tăng trưởng là 23,35%.
Qua tình hình chi phí và thu nhập như trên cho ta thấy lợi nhuận của chi nhánh trong 3
năm vừa qua là ổn định. Cụ thể năm 2007 lợi nhuận đạt được là 114.996 triệu đồng ,
năm 2008 lợi nhuận của chi nhánh tăng lên 117.554 triệu đồng với mức tăng trưởng là
2,22% tương đương 2.558 triệu đồng so với năm 2007. Đến 2009 lợi nhuận là 150.543
triệu đồng, tăng 32.989 triệu đồng so với năm 2008 tăng 28,06%.
Trong năm 2008 doanh thu của ngân hàng nằm ở mức tăng trưởng tương đối khiêm
tốn là 7,17%, tương ứng với tốc độ tăng trưởng lợi nhuận là 2,22%. Tốc độ tăng

trưởng lợi nhuận thấp như vậy là do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế trong những
tháng cuối năm 2008. Đến năm 2009 chi phí tăng 23,35% do tình hình lạm phát tăng
cao. Tuy nhiên doanh thu cũng tăng 24,54%. Do đó, lợi nhuận của ngân hàng vẫn giữ
ở mức cao. Điều này cho thấy tình hình hoạt động của ngân hàng theo tiến triển tốt
mặc dù phải đương đầu với nhiều trở ngại của cuộc khủng hoảng tài chính tồn cầu.
Đó là sự nổ lực, cố gắng của tồn thể CB-CNV và sự điều hành tốt của BGĐ chi

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung_ĐH8NH

Trang 14


Chương III: Giới thiệu tổng quan về NHNo & PTNT chi nhánh An Giang
nhánh theo chủ trương của NHNo & PTNT. Chi nhánh ngày càng vững bước cùng với
sự phát triển của nền kinh tế hội nhập.
3.5. Một số thuận lợi và khó khăn trong q trình hoạt động của NHNo & PTNT
chi nhánh An Giang:
3.5.1. Thuận lợi
- NHNo & phát triển nông thôn chi nhánh An Giang chiếm thị phần lớn trong lĩnh vực
nông nghiệp nông thôn ở An Giang, dư nợ vay tăng dần qua các năm.
- Là ngân hàng nhà nước nên được hưởng những chính sách ưu đãi của nhà nước.
- Chi nhánh tạo được uy tín và sự tín nhiệm cao đối với khách hàng trên địa bàn tỉnh
An Giang.
- Dịch vụ ngân hàng liên quan tại ngân hàng rất đa dạng và có chất lượng cao.
- Đội ngũ CB-CNV giàu kinh nghiệm, trình độ chun mơn cao, nhiệt tình với
cơng việc.
- Trang thiết bị hiện đại và tin tức được cập nhật thường xuyên.
- Chi nhánh ngân hàng nằm ở trung tâm TPLX nên rất thuận lợi cho việc cập nhật
thông tin kinh tế chính trị XH có liên quan đến hoạt động của ngân hàng, thuận lợi cho
việc giao dịch với khách hàng.

3.5.2. Khó khăn
- Hiện tại đang có nhiều NHTM trên địa bàn nên thị phần bị chia sẻ.
- Người dân chưa có thói quen gửi tiền vào ngân hàng nên đây là một trở ngại lớn
trong nghiệp vụ huy động vốn.
- An Giang có nhiều tiềm năng kinh tế, ngành nghề đa dạng nhưng phân bố rộng nên
khó khăn cho việc cấp tín dụng.
3.6. Phương hướng hoạt động của NHNo & PTNT chi nhánh An Giang trong
năm 2010:
NHNo & PTNT chi nhánh An Giang không ngừng phấn đấu nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh, hoạt động ngày càng hiệu quả, tăng mức thu lợi nhuận và nâng cao chất
lượng dịch vụ với mức tốt nhất cho khách hàng cụ thể như sau:
- Đa dạng hóa các hoạt động dịch vụ hiện đại như Phone Banking, Internet Banking,
Home Banking, Mobile Banking…để khách hàng có thể thực hiện các giao dịch mà
khơng cần đến ngân hàng.
- Tăng dần tỷ lệ thu nhập từ phí dịch vụ.
- Cơ cấu lại tổ chức theo hướng lấy loại hình khách hàng là căn cứ.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung_ĐH8NH

Trang 15


Chương IV: Phân tích hoạt động huy động vồn bằng hình thức gửi tiết kiệm tại
NHNo & PTNT chi nhánh An Giang
Chương IV: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN BẰNG HÌNH
THỨC TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NHNo & PTNT CHI NHÁNH AN
GIANG QUA 3 NĂM (2007-2009)
4.1. Phân tích nguồn vốn ngân hàng trong 3 năm:
Nguồn vốn của ngân hàng là do hợp thành từ các loại vốn khác nhau nhưng trong đó
thì vốn huy động được xem là quan trọng nhất, vì nguồn vốn mà ngân hàng huy động

chiếm tỷ lệ rất lớn trong cơ cấu vốn, nguồn vốn huy động khơng có giới hạn và là mục
tiêu, nhiệm vụ hàng đầu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vì thế, ngân hàng
ln phát động các phong trào thi đua với chỉ tiêu định lượng cụ thể giao cho từng bộ
phận và CB-CNV, bên cạnh đó tổ huy động được củng cố và ngày càng hoạt động có
hiệu quả, tạo chuyển biến tích cực trong việc tiếp cận và vận động khách hàng. Đồng
thời, chi nhánh cũng triển khai kịp thời các hình thức huy động vốn và quảng bá trên
các phương tiện thông tin đại chúng như báo, các đài phát thanh phường, xã để tuyên
truyền… và ngân hàng đã đạt được những chuyển biến tích cực qua từng năm. Với sự
quan tâm chỉ đạo của cấp Uỷ, UBND Huyện và chính quyền địa phương cùng với sự
nổ lực của CB-CNV trong ngân hàng đã có chính sách huy động vốn phù hợp, nhằm
thỏa mãn nhu cầu gửi tiền của khách hàng. Từ đó, ngân hàng sẽ có được nguồn vốn
dồi dào hơn để thực hiện chiến lược kinh doanh của mình. Ngân hàng phải tạo lịng tin
đối người gửi tiền, phải đảm bảo an toàn nguồn vốn của họ và có chính sách hợp lý,
vừa thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, vừa có tác dụng thúc đẩy sản xuất
kinh doanh tại địa phương, thực tế cho thấy rằng tổng nguồn vốn huy động của ngân
hàng hàng năm đều tăng, cụ thể:

Bảng số 4.1: Tổng nguồn vốn của ngân hàng
Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ
tiêu

Năm
2007

Vốn
huy
động


1.670.810

Vốn
điều
hòa
Tổng
cộng

Năm
2008

Năm
2009

2007/2008

2008/2009

Tuyệt đối

Tương
đối (%)

Tuyệt đối

Tương
đối (%)

2.907.183 4.144.888


1.236.373

74

1.237.705

42,57

2.206.288

1.869.469 2.401.819

(336.819)

(15,27)

532.350

28,48

3.877.098

4.778.652 6.546.707

899.554

23,2

1.768.055


37

(Nguồn: Phòng kế toán NHNo & PTNT chi nhánh AG)

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung_ĐH8NH

Trang 16


×