Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

ĐỀ TÀI " PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH TRÀ VINH " pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.81 KB, 57 trang )

www.kinhtehoc.net

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH
TRÀ VINH

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

BÙI THỊ KIM THANH

VIÊN NGỌC ANH
MSSV: 4053500
Lớp: Kế tốn
Khóa: 31
Cần Thơ, 5 - 2009




www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Trà Vinh

LỜI CẢM TẠ


Qua 4 năm học tập ở trường Đại học Cần Thơ, để có được những kiến
thức như hơm nay, ngồi sự cố gắng của bản thân cịn có sự động viên của gia
đình bạn bè và sự tận tình giảng dạy của quý thầy cô Khoa Kinh tế và Quản trị
kinh doanh để em có được một nền tảng kiến thức về kinh tế. Được sự giới thiệu
của Ban lãnh đạo Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh và sự đồng ý hướng dẫn
thực tập của Ban lãnh đạo Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Tỉnh Trà Vinh đã tạo mọi điều kiện để em được tiếp xúc thực tế giúp em bổ sung
những kiến thức mà bản thân còn mơ hồ. Tất cả những điều đó chính là cơ sở để
em có thể hồn thành bài luận văn của mình với đề tài “Phân tích tình hình tín
dụng tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Trà Vinh”.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô đã tận tình giảng dạy cho em
trong suốt thời gian theo học tại trường Đại học Cần Thơ, em xin cảm ơn quý
Thầy Cô tham gia trong hội đồng phản biện đã dành thời gian đọc và đóng góp ý
kiến cho bài luận văn của em, đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Cô Bùi Thị
Kim Thanh – người đã trực tiếp hướng dẫn em thực hiện đề tài này.
Em xin cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo Ngân hàng và các Cô, Chú,
Anh, Chị đặc biệt là Anh Nguyễn Văn Ân – Trưởng phòng Quan hệ khách hàng
tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Trà Vinh đã giúp
đỡ em tận tình và cho em có cơ hội được tiếp xúc thực tế.
Sau cùng em xin chúc quý Thầy Cô được dồi dào sức khỏe, chúc Chi
nhánh BIDV Trà Vinh đạt được nhiều thành cơng trong hoạt động kinh doanh
của mình.
Trà Vinh, ngày 3 tháng 5 năm 2009
Sinh viên thực hiện

Viên Ngọc Anh

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh




i

SVTH: Viên Ngọc Anh


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Trà Vinh

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tơi thực hiện, các số liệu phân tích là
chính xác và khơng trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào khác.

Trà Vinh, ngày 3 tháng 5 năm 2009
Sinh viên thực hiện

Viên Ngọc Anh

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh



ii

SVTH: Viên Ngọc Anh


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Trà Vinh


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Trà Vinh, ngày …tháng … năm 2009
Thủ trưởng đơn vị

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh



iii

SVTH: Viên Ngọc Anh



www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Trà Vinh

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Họ và tên người hướng dẫn: ..........................................................................................
Học vị:............................................................................................................................
Chuyên ngành: ...............................................................................................................
Cơ quan công tác: ..........................................................................................................
Tên học viên: .................................................................................................................
Mã số sinh viên: .............................................................................................................
Chuyên ngành: ...............................................................................................................
Tên đề tài: ......................................................................................................................
........................................................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Về hình thức
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

........................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Cần thơ, ngày …. tháng …. năm 2009
Người nhận xét

Bùi Thị Kim Thanh

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh



iv

SVTH: Viên Ngọc Anh


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Trà Vinh

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Họ và tên người hướng dẫn: ..........................................................................................
Học vị:............................................................................................................................
Chuyên ngành: ...............................................................................................................
Cơ quan công tác: ..........................................................................................................
Tên học viên: .................................................................................................................
Mã số sinh viên: .............................................................................................................
Chuyên ngành: ...............................................................................................................
Tên đề tài: ......................................................................................................................
........................................................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Về hình thức
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

........................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Cần thơ, ngày …. tháng …. năm 2009
Người nhận xét

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh



v

SVTH: Viên Ngọc Anh


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Trà Vinh

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Họ và tên người hướng dẫn: ..........................................................................................
Học vị:............................................................................................................................
Chuyên ngành: ...............................................................................................................
Cơ quan công tác: ..........................................................................................................

Tên học viên: .................................................................................................................
Mã số sinh viên: .............................................................................................................
Chuyên ngành: ...............................................................................................................
Tên đề tài: ......................................................................................................................
........................................................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Về hình thức
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa)

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Cần thơ, ngày …. tháng …. năm 2009
Người nhận xét

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh



vi

SVTH: Viên Ngọc Anh


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Trà Vinh

MỤC LỤC
Trang
Phần mở đầu...................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 1
3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2
Phần nội dung.................................................................................................... 3
Chương 1: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ........................ 3
1.1. Phương pháp luận ........................................................................................ 3
1.1.1. Lý luận chung về tín dụng Ngân hàng ................................................ 3
1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng Ngân hàng............................................... 3
1.1.1.2. Các hình thức tín dụng ................................................................ 3
1.1.2. Rủi ro tín dụng ...................................................................................... 5

1.1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng ....................................................... 5
1.1.2.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ............................................ 5
1.1.2.3. Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra ............................................... 6
1.1.3. Một số vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng Ngân hàng thương mại 7
1.1.3.1. Khái niệm .................................................................................... 7
1.1.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của
Ngân hàng thương mại ................................................................ 7
1.1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ........................ 9
1.1.3.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng .......................... 9
1.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 10
Chương 2: Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Chi nhánh Trà Vinh (BIDV Trà Vinh) ..................................... 11
2.1. Giới thiệu khái quát về BIDV Việt Nam ................................................... 11
2.2. Giới thiệu khái quát về BIDV Trà Vinh .................................................... 11
2.3. Vai trò và chức năng của BIDV Trà Vinh ................................................. 12
2.3.1. Vai trò ................................................................................................ 12
2.3.2. Chức năng .......................................................................................... 12
2.3.3. Sơ đồ tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban ................................. 13
2.3.3.1. Sơ đồ tổ chức ............................................................................. 13
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh



vii

SVTH: Viên Ngọc Anh


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Trà Vinh


2.3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .............................. 13
2.4. Phương hướng nhiệm vụ năm 2009 ........................................................... 15
Chương 3: Thực trạng hoạt động tín dụng tại BIDV Trà Vinh ................. 16
3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian qua .......... 16
3.2. Tình hình nguồn vốn .................................................................................. 17
3.3. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại BIDV Trà Vinh ...................... 19
3.3.1. Tình hình hoạt động tín dụng phân theo thời hạn tín dụng ............... 19
3.3.1.1. Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng .................................. 19
3.3.1.2. Tình hình dư nợ theo thời hạn tín dụng..................................... 21
3.3.1.3. Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng .................................... 21
3.3.1.4. Tình hình nợ xấu theo thời hạn tín dụng ................................... 23
3.3.2. Phân tích tình hình tín dụng theo ngành kinh tế ................................ 25
3.3.2.1. Doanh số cho vay theo ngành kinh tế ....................................... 25
3.3.2.2. Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế .......................................... 27
3.3.2.3. Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế .......................................... 28
3.3.2.3. Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế......................................... 29
3.4. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng tại BIDV Trà Vinh ... 30
3.4.1. Chỉ tiêu vốn huy động trên tổng nguồn vốn ...................................... 31
3.4.2. Chỉ tiêu dư nợ trên tổng nguồn vốn ................................................... 32
3.4.3. Chỉ tiêu nợ xấu trên tổng dư nợ ......................................................... 32
3.4.4. Chỉ tiêu vịng quay vốn tín dụng ....................................................... 32
3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác tín dụng của Ngân hàng.................. 33
3.5.1. Các nhân tố đến công tác huy động vốn ............................................ 33
3.5.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác cho vay ................................... 33
3.6. Đánh giá những ưu điểm và tồn tại trong hoạt động của Ngân hàng ........ 34
3.6.1. Ưu điểm ............................................................................................. 34
3.6.2. Nhược điểm ....................................................................................... 34
Chương 4: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng
tại BIDV Trà Vinh ...................................................................... 36

4.1. Quy trình tín dụng ...................................................................................... 36
4.1.1. Xây dựng chính sách tín dụng rõ ràng .............................................. 36

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh



viii

SVTH: Viên Ngọc Anh


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Trà Vinh

4.1.2. Xây dựng những nguyên tắc về quản lý tiền vay chặt chẽ
nhằm tránh rủi ro tín dụng ............................................................. 37
4.2. Thẩm định tín dụng .................................................................................... 37
4.3. Xếp loại khách hàng .................................................................................. 38
4.4. Gia tăng nguồn vốn huy động .................................................................... 39
4.5. Hạn chế nợ xấu .......................................................................................... 40
4.6. Một số biện pháp khác ............................................................................... 40
4.6.1. Đào tạo đội ngũ cán bộ có chun mơn và đạo đức nghề nghiệp ..... 40
4.6.2. Nâng cao trình độ cơng nghệ, hiện đại hóa Ngân hàng..................... 41
Chương 5: Kết luận và kiến nghị .................................................................. 42
5.1. Kết luận ...................................................................................................... 42
5.2. Kiến nghị.................................................................................................... 43
Tài liệu tham khảo ............................................................................................ 45

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh




ix

SVTH: Viên Ngọc Anh


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Trà Vinh

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ................................ 16
Bảng 2: Tình hình nguồn vốn của BIDV Trà Vinh qua 3 năm ..................... 17
Bảng 3: Tình hình hoạt động tín dụng theo thời hạn tín dụng ....................... 19
Bảng 4: Tình hình doanh số cho vay theo ngành kinh tế .............................. 25
Bảng 5: Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế ................................................. 27
Bảng 6: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế ................................................. 28
Bảng 7: Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế................................................ 29
Bảng 8: Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ........................................ 31

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh



x

SVTH: Viên Ngọc Anh



www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Trà Vinh

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Sơ đồ tổ chức BIDV Trà Vinh ........................................................ 13
Hình 2: Lợi nhuận của BIDV Trà Vinh qua 3 năm ..................................... 16
Hình 3: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng ....................................... 20
Hình 4: Tình hình dư nợ cho vay theo thời hạn tín dụng ............................ 21
Hình 5: Tình hình doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng .......................... 22
Hình 6: Tình hình nợ xấu theo thời hạn tín dụng ........................................ 24
Hình 7: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế ............................................. 25
Hình 8: Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế................................................ 27
Hình 9: Tình hình thu nợ theo ngành kinh tế ............................................... 28
Hình 10: Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế .............................................. 30

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh



xi

SVTH: Viên Ngọc Anh


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Năm 2006 là năm đánh dấu nền kinh tế Việt Nam bước đến sân chơi chung
của thế giới sau sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức Thương mại thế giới (WTO),
điều đó tạo ra những cơ hội nhưng cũng lắm thách thức cho nền kinh tế Việt nam
nói chung và ngành Ngân hàng nói riêng. Hướng tới việc mở cửa thị trường bán
lẻ trong năm 2009 các doanh nghiệp tất yếu gặp nhiều khó khăn về nguồn vốn vì
thế vai trị của Ngân hàng trong thời kỳ này là cực kỳ quan trọng.
Trong hoạt động Ngân hàng, tín dụng là một trong những hoạt động mang
lại lợi nhuận cao nhất và cũng có nhiều rủi ro nhất, do đó việc nâng cao chất
lượng tín dụng là mục tiêu rất quan trong trong hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng thương mại. Bởi vậy, các nhà quản trị Ngân hàng luôn quan tâm đến việc
bảo đảm an tồn trong hoạt động tín dụng, phân tích tìm ra biện pháp hạn chế rủi
ro tín dụng đến mức thấp nhất, để từ đó có chính sách tín dụng ph ù hợp, lựa chọn
phương án kinh doanh tối ưu và đạt lợi nhuận tối đa.
Nâng cao chất lượng tín dụng sao cho vừa mang lại lợi ích thiết thực cho
khách hàng, vừa có lợi cho Ngân hàng là một vấn đề bức thiết hiện nay đối với
các tổ chức tín dụng nói chung và BIDV Trà Vinh nói riêng. Chất lượng tín dụng
ln là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của từng Ngân hàng, chất lượng
tín dụng tốt sẽ giúp cho Ngân hàng đứng vững trước sự cạnh tranh khốc liệt
trong tiến trình hội nhập hiện nay để ngày càng phát triển và nâng cao vị thế của
mình. Đó là lý do em chọn đề tài “Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng
Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Trà Vinh” để làm đề tài cho luận
văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu chung:
Phân tích tình hình tín dụng mà chủ yếu là tình hình cho vay và những khó
khăn hạn chế làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Tỉnh Trà Vinh, từ đó tìm ra những giải pháp để
nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng.


2.2. Mục tiêu cụ thể:
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh



1

SVTH: Viên Ngọc Anh


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh

 Dựa vào số liệu về hoạt động tín dụng qua 3 năm (2006 – 2008) để phân
tích hoạt động cho vay của BIDV Trà Vinh.
 Tìm ra những giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng của BIDV Trà
Vinh.
3. Phạm vi nghiên cứu:
3.1. Không gian nghiên cứu:
Tập trung nghiên cứu các vấn đề về hoạt động cho vay để từ đó đưa ra một
số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại BIDV Trà Vinh. Những giải pháp
này có thể sẽ giúp Ngân hàng nâng cao được chất lượng tín dụng để hoạt động an
toàn và hiệu quả.
3.2. Thời gian nghiên cứu:
Thời gian phân tích là trong 3 năm (2006 – 2008).

PHẦN NỘI DUNG
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh




2

SVTH: Viên Ngọc Anh


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh

CHƯƠNG 1
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Phương pháp luận
1.1.1. Lý luận chung về tín dụng Ngân hàng:
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng:
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ Ngân
hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất
định. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng Ngân hàng cũng chứa đựng ba
nội dung:
 Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử
dụng.
 Sự chuyển nhượng này có kỳ hạn.
 Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
1.1.1.2. Các hình thức của tín dụng:
Việc phân loại tín dụng có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các quy
trình tín dụng thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Vì trong
nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng rất phong phú và đa dạng nên tùy theo
tiêu thức mà người ta phân loại tín dụng khác nhau. Việc phân loại tín dụng
thường được dựa vào các căn cứ sau đây :
* Căn cứ vào mục đích của tín dụng:
 Cho vay bất động sản là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây

dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp,
thương mại và dịch vụ.
 Cho vay công nghiệp và thương mại là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung
vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương
mại và dịch vụ.
 Cho vay nông nghiệp là loại cho vay để trang trãi các chi phí sản xuất như
phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng thức ăn gia súc, lao động, nhiên
liệu…

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh



3

SVTH: Viên Ngọc Anh


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh

 Cho vay các định chế tài chính bao gồm cấp tín dụng cho các Ngân hàng,
cơng ty tài chính, cơng ty cho th tài chính, cơng ty bảo hiểm, quỹ tín
dụng và các định chế tài chính khác.
 Cho vay cá nhân là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như
mua sắm các vật dụng đắt tiền, và các khoản cho vay để trang trãi các chi
phí thơng thường của đời sống thơng qua phát hành thẻ tín dụng.
 Cho thuê của các định chế tài chính bao gồm hai loại cho thuê vận hành
và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động sản,
trong đó chủ yếu là máy móc thiết bị.

* Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
Theo căn cứ này cho vay được chia làm 3 loại sau:
 Cho vay ngắn hạn là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng, thường được
dùng cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của hộ sản xuất và
các doanh nghiệp hoặc cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
 Cho vay trung hạn có thời gian trên 12 tháng đến 5 năm, dùng để cho vay
mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỷ thuật, mở rộng và xây
dựng các cơng trình nhỏ và có thời gian thu hồi vốn nhanh.
 Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn hạn tối
đa có thể lên đến 20-30 năm, một số trường hợp cá biệt có thể lên đến 40
năm.
* Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng:
Theo căn cứ này cho vay được chia làm 2 loại :
 Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế
chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ 3. Các khách
hàng không có uy tín cao đối với Ngân hàng thì khi vay vốn địi hỏi phải
có bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để Ngân hàng có thêm một
nguồn thu thứ hai bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
 Cho vay khơng có đảm bảo: Là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ 3 (hay ta cịn gọi là cho vay theo
hình thức tín chấp), việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả
năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì Ngân hàng có thể cấp tín
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh



4

SVTH: Viên Ngọc Anh



www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh

dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà khơng cần nguồn thu nợ
thứ hai bổ sung.
* Căn cứ vào phương thức cho vay:
Theo căn cứ này cho vay được chia làm 2 loại:
 Cho vay theo món: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, Ngân
hàng và khách hàng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín
dụng.
 Cho vay theo hạn mức: Theo phương thức này thì Ngân hàng và khách
hàng phải xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một
hạn mức nhất định hay một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
* Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay:
Được chia làm 2 loại:
 Cho vay có thời hạn là loại cho vay có thỏa thuận thời hạn trả nợ cụ thể
theo hợp đồng.
 Cho vay không có thời hạn: Tổ chức tín dụng có thể u cầu hoặc người
đi vay tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước một thời gian
hợp lý, thời gian này có thể được thỏa thuận trong hợp đồng.
1.1.2. Rủi ro tín dụng:
1.1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng:
Rủi ro tín dụng là sự xuất hiện các biến cố không mong đợi làm mất mát,
thiệt hại về tài sản, thu nhập do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách
hàng không trả được nợ cho Ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến
hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
1.1.2.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng:
 Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn: rủi ro tín dụng biểu hiện là việc

khách hàng khơng hồn thành nghĩa vụ trả nợ, vốn bị ứ động khó có khả
năng thu hồi, nợ quá hạn ngày càng cao, các khoản lãi chưa thu ngày càng
gia tăng.
 Những nguyên nhân do chính bản thân Ngân hàng:
 Do Ngân hàng chạy theo lợi nhuận.
 Ngân hàng vi phạm các nguyên tắc cho vay, cho vay vượt tỉ lệ an
toàn.
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh



5

SVTH: Viên Ngọc Anh


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh

 Phân tích, đánh giá khách hàng sai…
 Từ tình hình kinh tế trong nước: Trong giai đoạn kinh tế suy thoái xuất
hiện những doanh nghiệp thua lỗ, phá sản, từ đó khoản tiền vay Ngân
hàng không trả được, làm nợ quá hạn trong Ngân hàng tăng lên. Trong
giai đoạn kinh tế lạm phát ngày càng gia tăng người gửi tiền có tâm lý sợ
đồng tiền của mình gửi trong Ngân hàng bị mất giá nên họ muốn rút tiền
ra khỏi Ngân hàng. Trong khi đó người đi vay thì lại muốn gia tăng nhu
cầu vay vốn và muốn kéo dài thời hạn cho vay. Điều này làm ảnh hưởng
trực tiếp đến nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng cũng như những khoản
đầu tư của Ngân hàng khơng có hiệu quả.
 Từ tình hình thế giới: Trong thời đại ngày nay mỗi quốc gia là một tế bào

của nền kinh tế thế giới. Hoạt động kinh tế các nước đều có tác động ảnh
hưởng lẫn nhau vì xu hướng tồn cầu hố của nền kinh tế thế giới. Do vậy
khi có biến cố về tình hình kinh tế, chính trị, qn sự xảy ra ở bất kì một
quốc gia nào thì đều tác động mạnh đến các nước khác trên tồn thế giới.
Nó sẽ dẫn đến biến động kinh tế trong nước và tác động xấu đến hoạt
động của Ngân hàng.
1.1.2.3. Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra:
Đối với bản thân Ngân hàng: Rủi ro tín dụng sẽ tác động trực tiếp lên hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng như thiếu tiền chi trả cho khách hàng, vì phần
lớn nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng là vốn huy động mà khi Ngân hàng
không thu hồi được nợ gốc và lãi trong cho vay thì khả năng thanh tốn của Ngân
hàng dần dần lâm vào tình trạng thiếu hụt.
Như vậy, rủi ro tín dụng sẽ làm cho Ngân hàng mất cân đối trong thanh toán
dần làm cho Ngân hàng thua lỗ và có nguy cơ bị phá sản.
Đối với nền kinh tế xã hội, hoạt động Ngân hàng có liên quan đến hoạt
động của toàn bộ nền kinh tế, đến tất cả các doanh nghiệp nhỏ, vừa và lớn, và
đến toàn bộ các tầng lớp dân cư. Vì vậy rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản
một vài Ngân hàng. Khi đó nó có khả năng phát sinh lây lan các Ngân hàng khác
và tạo cho dân chúng một tâm lý sợ hãi. Lúc đó, dân chúng sẽ đua nhau đến
Ngân hàng để rút tiền trước thời hạn. Điều đó cũng có thể đưa đến phá sản đồng
loạt các Ngân hàng, khi đó rủi ro tín dụng sẽ tác động đến toàn bộ nền kinh tế.
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh



6

SVTH: Viên Ngọc Anh



www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh

Điều này cho thấy rủi ro tín dụng là vấn đề rất nghiêm trọng mà Chính phủ các
nước phải quan tâm, đặc biệt là Ngân hàng Trung ương phải có những chính sách
khuyến cáo thường xuyên thông qua công tác thanh tra kiểm soát, chiết khấu, tái
chiết khấu, và sẵn sàng hỗ trợ vốn cho các Ngân hàng thương mại khi có các biến
cố rủi ro xảy ra.
1.1.3. Một số vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương
mại:
1.1.3.1. Khái niệm:
Chất lượng tín dụng là một khái niệm vừa cụ thể (thể hiện qua các chỉ tiêu
có thể tính toán được như kết quả kinh doanh, nợ quá hạn...) vừa trừu tượng (thể
hiện qua khả năng thu hút khách hàng, tác động đến nền kinh tế ...). Chất lượng
tín dụng chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố chủ quan (khả năng quản lý, trình độ
cán bộ, sự tuân thủ quy trình nghiệp vụ...) và khách quan (sự thay đổi mơi trường
bên ngồi, sự cố của khách hàng...) khuynh hướng phát triển của nền kinh tế, sự
thay đổi của giá cả thị trường cũng như môi trường pháp lý đều ảnh hưởng tới
chất lượng tín dụng.
Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh mức độ thích
nghi của Ngân hàng với sự thay đổi của mơi trường bên ngồi, nó thể hiện sức
mạnh của một Ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại.
Chất lượng tín dụng được xác định qua nhiều yếu tố: thu hút được khách
hàng tốt, thủ tục đơn giản, thuận tiện, mức độ an tồn của vốn tín dụng, chi phí
tổng thể về lãi suất, chi phí nghiệp vụ ...
Chất lượng tín dụng khơng thể tự nhiên mà có, nó là kết quả của một quy
trình kết hợp hoạt động giữa con người trong một tổ chức, giữa các tổ chức với
nhau vì một mục đích chung.
1.1.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương
mại:

Để đánh giá chất lượng tín dụng ta căn cứ vào một số chỉ tiêu sau:
 Chỉ tiêu vốn huy động trên tổng nguồn vốn:
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng huy động vốn của Ngân hàng trong năm tài
chính vốn huy động chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng nguồn vốn, như vậy chỉ

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh



7

SVTH: Viên Ngọc Anh


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh

số này càng cao thì chứng tỏ cơng tác huy động vốn của Ngân hàng càng hiệu
quả.
Vốn huy động
X 100%

VHĐ/TNV =
Tổng nguồn vốn


Chỉ tiêu dư nợ trên tổng nguồn vốn:
Dư nợ
X 100%


DN/TNV =
Tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này cho biết dư nợ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn
vốn của Ngân hàng. Nếu dư nợ chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn điều đó
phản ánh khả năng cho vay của Ngân hàng tốt nhưng khơng được q cao vì như
thế sẽ tiềm ẩn rủi ro đến khả năng thanh khoản của Ngân hàng. Ngược lại nếu chỉ
số này thấp chứng tỏ Ngân hàng sử dụng vốn không hiệu quả, khả năng cạnh
tranh kém và do còn khoản vốn tồn đọng lớn sẽ làm ảnh hưởng đến thu nhập của
Ngân hàng.
 Chỉ tiêu vịng quay vốn tín dụng:
Doanh số thu nợ
VQVTD =

(vịng)
Dư nợ bình qn

Chỉ tiêu vịng quay vốn tín dụng Ngân hàng cho ta biết khách hàng có khả
năng hồn trả nợ vay đúng hạn hoặc trước hạn hay không. Tăng tốc độ của vịng
quay vốn tín dụng góp phần giảm thiểu rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng và
mang lại lợi nhuận như mong muốn.
 Chỉ tiêu nợ xấu trên tổng dư nợ:
Nợ xấu
NQH/TDN =

X 100%
Tổng dư nợ

Chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá chất lượng tín dụng là nợ xấu. Đối với
chỉ tiêu này có thể là số tuyệt đối hoặc số tương đối tính theo tỷ lệ phần trăm với


GVHD: Bùi Thị Kim Thanh



8

SVTH: Viên Ngọc Anh


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh

tổng mức dư nợ cho vay cùng kỳ của Ngân hàng đó, nếu số liệu nợ xấu của một
Ngân hàng càng thấp chứng tỏ Ngân hàng đó có chất lượng tín dụng tốt.
Tất cả các chỉ tiêu trên đều có mối liên quan chặt chẽ với nhau và làm cơ sở
cho việc đánh giá chất lượng tín dụng của một Ngân hàng.
Ngồi ra, chỉ tiêu lợi nhuận phản ánh hiệu quả hoạt động của Ngân hàng: Tỷ
trọng lãi thu được từ các khoản cho vay trong tổng thu nhập của Ngân hàng, khả
năng tập trung vốn huy động với chi phí thấp nhất, nguồn thu từ hoạt động tín
dụng ln chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu của Ngân hàng (ngay cả đối với các
Ngân hàng có dịch vụ tốt và đa dạng). Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các
Ngân hàng thương mại không chỉ phục vụ cho phát triển kinh tế theo sự chỉ đạo
của Đảng và Nhà nước mà cịn là mục tiêu để tối đa hóa lợi nhuận. Đây là mục
tiêu quan trọng hàng đầu, theo đuổi lợi nhuận tối đa nhằm bù đắp một cách xứng
đáng cho chủ sở hữu, người điều hành, và cán bộ công chức của Ngân hàng đó.
Qua đó thấy được trình độ quản lý điều hành và chất lượng hiệu quả của cơng tác
tín dụng tại Ngân hàng đó.
1.1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng:
Như đã định nghĩa ở trên chất lượng tín dụng là một khái niệm vừa cụ thể

(thể hiện qua các chỉ tiêu có thể tính tốn được như kết quả kinh doanh, nợ q
hạn...) vừa trừu tượng (như thương hiệu, khả năng thu hút khách hàng, tác động
đến nền kinh tế ...).
Chất lượng tín dụng chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố chủ quan như khả năng
quản lý, trình độ cán bộ, sự tuân thủ quy trình nghiệp vụ…
Các nhân tố khách quan gồm: sự thay đổi mơi trường bên ngồi, sự cố của
khách hàng, khuynh hướng phát triển của nền kinh tế, sự thay đổi của giá cả thị
trường cũng như môi trường pháp lý… đều ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng.
1.1.3.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng:
Chất lượng và hiệu quả của các lĩnh vực sản xuất kinh doanh là một địi hỏi
cấp thiết và mang tính khách quan của nền kinh tế thị trường. Để thích nghi với
những biến chuyển của xã hội các doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến và
nâng cao chất lượng sản phẩm trong hoạt động kinh doanh của mình.
Mặt khác, trong xu thế kinh tế hiện đại ngày nay, việc quan tâm đến chất
lượng hoạt động không chỉ đơn thuần dừng lại ở mặt nội dung của nó mà phải
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh



9

SVTH: Viên Ngọc Anh


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh

nghiên cứu các vấn đề về chất lượng hoạt động mang tính khoa học, có hệ thống,
để trên cơ sở đó đề ra các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng từng ngành, từng
lĩnh vực kinh tế, tuỳ theo từng đặc điểm riêng của nó.

Đối với Ngân hàng, đây cũng là một doanh nghiệp đặc biệt, hoạt động trong
lĩnh vực kinh doanh tiền tệ. Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài
chính đóng vai trị trọng tâm của nền kinh tế. Hoạt động Ngân hàng bao gồm
nhiều mặt hoạt động như: huy động vốn, cho vay vốn, thực hiện các dịch vụ
Ngân hàng (chuyển tiền, thanh toán quốc tế, mua bán thu đổi ngoại tệ...) nhưng
lợi nhuận mang lại nhiều nhất là nghiệp vụ tín dụng, đây là nghiệp vụ chủ yếu
quyết định đến toàn bộ hoạt động Ngân hàng. Nhưng cũng chính hoạt động tín
dụng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất, nếu rủi ro của hoạt động tín dụng
xảy ra sẽ ảnh hưởng rất lớn khơng chỉ ở bản thân Ngân hàng đó mà cịn ảnh
hưởng đến nhiều lĩnh vực kinh tế khác. Vì vậy việc mở rộng hoạt động tín dụng
phải gắn liền với việc nâng cao chất lượng tín dụng ở đơn vị mình luôn là nhiệm
vụ hàng đầu trong hoạt động kinh doanh của từng Ngân hàng.
1.2. Phương pháp nghiên cứu:
Bằng phương pháp thu thập số liệu từ nhiều nguồn, dùng phương pháp so
sánh, phân tích, đánh giá các số liệu của BIDV Trà Vinh qua các năm từ đó đưa
ra giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng.

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh



10

SVTH: Viên Ngọc Anh


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh

CHƯƠNG 2

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH TRÀ VINH (BIDV TRÀ VINH)
2.1. Giới thiệu khái quát về BIDV Việt Nam:
Tên đầy đủ: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Tên giao dịch quốc tế: Bank for Investment and Development of Vietnam;
tên viết tắt là BIDV.
Thành lập ngày 26.04.1957 với tên gọi là Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam.
Ngày 24.06.1981 chuyển thành Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam. Ngày
14.11.1990 chuyển thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
BIDV là Ngân hàng thương mại lớn thứ nhì Việt Nam (sau Agribank) tính
theo tổng khối lượng tài sản và là Ngân hàng số một Việt Nam theo doanh thu và
là doanh nghiệp lớn thứ tư Việt Nam theo báo cáo của UNDP năm 2007. BIDV
thuộc loại doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt, được tổ chức theo mơ hình
Tổng cơng ty Nhà nước (Tập đoàn).
Nhiệm vụ của Ngân hàng là kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực về tài chính,
tiền tệ, tín dụng, dịch vụ Ngân hàng và phi Ngân hàng phù hợp với quy định của
pháp luật, không ngừng nâng cao lợi nhuận của Ngân hàng, góp phần thực hiện
chính sách tiền tệ quốc gia, phục vụ phát triển đất nước.
2.2. Giới thiệu khái quát về BIDV Trà Vinh:
Chi nhánh BIDV Trà Vinh được thành lập theo quyết định số 29/NH-QĐ
ngày 29.01.1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sau khi Quốc
hội cho phép thành lập tỉnh mới.
BIDV Trà Vinh là một doanh nghiệp đặc biệt hoạt động trong lĩnh vực tiền
tệ, tín dụng thanh tốn và các dịch vụ Ngân hàng như các Ngân hàng Thương
mại khác, chịu sự chỉ đạo về các nghiệp vụ chuyên môn của BIDV Việt Nam,
nhưng được thực hiện cụ thể tại tỉnh Trà Vinh.
Thực hiện theo quyết định số 293/QĐ của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam về việc thay đổi chức năng, nhiệm vụ của BIDV Việt Nam, BIDV Trà
Vinh đã chuyển sang hoạt động theo mơ hình của một Ngân hàng thương mại
quốc doanh.


GVHD: Bùi Thị Kim Thanh



11

SVTH: Viên Ngọc Anh


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh

BIDV Trà Vinh đã góp phần khơng nhỏ vào sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện
đại hóa đất nước, ổn định tiền tệ, kiềm chế lạm phát, góp phần phát triển nền
kinh tế đất nước nói chung và tỉnh Trà Vinh nói riêng.
BIDV Trà Vinh hiện có trụ sở tại số 24 - 26 đường Phạm Thái Bường,
phường 3 Thị xã Trà Vinh Tỉnh Trà Vinh.
2.3. Vai trò và chức năng của BIDV Trà Vinh:
2.3.1. Vai trị:
Ngân hàng có vai trị rất quan trọng trong nền kinh tế thị trường thông qua
các quan hệ tiền tệ tín dụng, thanh tốn hay là trung tâm điều khiển của nền kinh
tế.
Trong kinh doanh tiền tệ, Ngân hàng có điều kiện đi sâu và nắm vững tình
hình sản xuất, tình hình tài chính của doanh nghiệp. Dựa vào đó mà Ngân hàng
có thể thu hẹp hay mở rộng tín dụng và các dịch vụ khác, phịng ngừa các rủi ro
trong hoạt động tín dụng.
Ngân hàng giữ vai trò hết sức quan trọng với phạm vi kinh doanh chủ yếu l à
cung cấp tín dụng và dịch vụ cho tất cả khách hàng yêu cầu.
Ngân hàng là nơi hội tụ và thúc đẩy mọi hoạt động kinh doanh trong tất cả

các ngành nghề đặc biệt là cung cấp một lượng tín dụng cho những đơn vị xây
lắp để đầu tư vào những mục tiêu quan trọng của nhà nước.
2.3.2. Chức năng:
Phân phối lại vốn tiền tệ trên cơ sở có hồn trả cả vốn và lãi, thơng qua chức
năng này, tín dụng tham gia trực tiếp điều tiết các nguồn vốn tạm thời từ các tổ
chức kinh tế, cá nhân để bổ sung kịp thời cho các doanh nghiệp hay cá nhân đang
thiếu hụt về vốn.
Kiểm soát đồng tiền đối với hoạt động kinh tế. Thông qua việc cho vay vốn
Ngân hàng đã kiểm soát được khả năng hoạt động của doanh nghiệp sử dụng vốn
vay có hiệu quả nhất. Bên cạnh đó việc cho vay cũng giúp Nhà nước xác định
được nhu cầu vốn của nền kinh tế và mức độ phát triển của nó.
Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng trong xã hội. Thơng qua hoạt động
tín dụng thì việc rút tiền ra hay đưa tiền vao lưu thông chủ yếu là tiền tệ và cả bút
tệ. Khi nghiệp vụ được thực hiện bằng kỳ phiếu, thì tín dụng góp phần tiết kiệm
giấy bạc Ngân hàng thay thế tiền thật trong mua bán chịu hàng hoá.
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh



12

SVTH: Viên Ngọc Anh


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh

2.3.3. Sơ đồ tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban:
2.3.3.1. Sơ đồ tổ chức:
Tổ chức là một nhu cầu không thể thiếu trong một xã hội phát triển nhất là

trong xã hội có nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển với quy mơ ngày càng
lớn và trình độ phát triển ngày càng cao. Vì thế việc xây dựng một tổ chức gọn
nhẹ nhưng hiệu quả là một vấn đề cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trường
hiện nay.
BIDV Trà Vinh đã không ngừng thay đổi cơ cấu tổ chức của mình sao cho
phù hợp với hoạt động của mình trong từng điều kiện cụ thể.
Ban Giám Đốc

Phịng
Quan
hệ
khách
hàng

Phịng
Quản
lý rủi
ro

Phịng
Quản
trị tín
dụng

Phịng
Quản
lý và
dịch vụ
kho
quỹ


Phịng
Dịch
vụ
khách
hàng

Phịng
Kế
hoạch
tổng
hợp

Phịng
Kế
tốn
tài
chính

Phịng
Tổ
chức
hành
chính

Hình 1: Sơ đồ tổ chức BIDV Trà Vinh
2.3.3.2: Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
 Ban Giám Đốc:
- Giám Đốc: Có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo chức
năng nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của đơn vị. Được quyền bổ nhiệm, miễn

nhiệm, khen thưởng và kỷ luật, nâng lương cho cán bộ công nhân viên trong đơn
vị và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về kết quả hoạt động kinh doanh của
đơn vị mình.
- Phó Giám Đốc: Có trách nhiệm hỗ trợ giám đốc về các nghiệp vụ cụ thể
trong tổ chức, tài chính thẩm định, huy động vốn.

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh



13

SVTH: Viên Ngọc Anh


×