Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần phát triển mê kông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 67 trang )

..

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ KIM NGÂN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Long Xuyên, 05/2010


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Sinh viên thƣc̣ hiên:
̣ LÊ THỊ KIM NGÂN
Lớp: DH7QT
Mã số sinh viên: DQT062204
Ngƣời hƣớng dẫn: Th.S TRẦN THỊ LAN ANH



Long Xuyên, 05/2010


CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Ngƣời hƣớng dẫn : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngƣời chấm, nhận xét 1 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngƣời chấm, nhận xét 2 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Luận văn đƣợc bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm 2010


LỜI CẢM ƠN
-----Qua bốn năm học ở Trƣờng Đại học An Giang, tôi luôn đƣợc sự chỉ bảo và giảng
dạy nhiệt tình của Q Thầy Cơ, đặc biệt là Q Thầy Cô Khoa Kinh Tế - QTKD đã
truyền đạt cho tôi về lý thuyết cũng nhƣ về thực tế trong suốt thời gian học tập ở
trƣờng. Cùng với sự nỗ lực của bản thân, tơi đã hồn thành chƣơng trình học của
mình. Tơi gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả Quý Thầy Cô đã từng dạy tôi trong
suốt bốn năm qua.
Để luận văn này hoàn thành tốt đẹp, tôi chân thành cảm ơn cô Trần Thị Lan Anh,
cô đã tận tình hƣớng dẫn và chỉ bảo tơi trong suốt thời gian qua.
Qua thời gian thực tập tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần phát triển Mê Kông,
đƣợc học hỏi thực tế và sự hƣớng dẫn giúp đỡ nhiệt tình của Ban Lãnh Đạo và Anh
Chị trong Ngân hàng để tơi có thể hồn thành khóa luận tốt nghiệp này. Tơi kính gửi
lời cảm ơn chân thành đến Ban Lãnh Đạo, Anh Chị trong Ngân hàng Thƣơng mại cổ
phần phát triển Mê Kơng.
Do kiến thức cịn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chƣa sâu, chắc chắn bài luận văn của
tơi khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc sự đóng góp của Q
Thầy Cơ và Ban Lãnh Đạo Ngân hàng giúp tôi khắc phục đƣợc những thiếu sót và
khuyết điểm.
Tơi chân thành cảm ơn ba, cảm ơn mẹ đã ủng hộ và động viên tôi trong suốt q
trình học tập. Và tơi cũng khơng qn những ngƣời bạn đã luôn ở bên cạnh ủng hộ

và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập tại Trƣờng Đại học An Giang.
Sau cùng, tơi xin kính chúc Q Thầy Cơ, Ban Giám Đốc và tồn thể Anh Chị
trong Ngân hàng lời chúc sức khỏe, luôn thành đạt và luôn hạnh phúc.

Sinh viên
Lê Thị Kim Ngân


TÓM TẮT
-----Chƣơng 1. TỔNG QUAN
Đƣa ra những lý do cần thiết để nghiên cứu tình hình huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP phát triển Mê Kông và mục tiêu của việc nghiên cứu. Đề tài chỉ tập trung nghiên
cứu tình hình huy động vốn qua hình thức nhận tiền gửi của khách hàng tại Ngân hàng
phát triển Mê Kông.
Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Trình bày những lý thuyết liên quan đến tình hình huy động vốn nhƣ cơ cấu nguồn
vốn gồm: vốn tự có, vốn huy động, vốn đi vay. Đối với đề tài thì cơ sở lý thuyết tình
hình huy động vốn xoay quanh các định nghĩa về tiền gửi thanh tốn, tiền gửi tiết kiệm
có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Tiếp theo là phần giới thiệu các hình thức
huy động vốn tại Ngân hàng Mê Kông và một số sản phẩm mới của Ngân hàng cho ra
đời vào những tháng cuối năm 2009.
Chƣơng 3. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG
Ngân hàng TMCP phát triển Mê Kông đã qua 2 lần đổi tên và đến năm 2010 đã
thành lập đƣợc 5 chi nhánh, 11 phòng giao dịch và 8 quỹ tiết kiệm, đại lý nhận lệnh
chứng khoán.
Lần 1: Ngày 16/9/2008, Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc đã ban hành Quyết định số
2037/QĐ-NHNN về việc chấp thuận cho Ngân hàng thƣơng mại cổ phần nơng thơn Mỹ
Xun đƣợc chuyển đổi mơ hình hoạt động.
Lần 2: Ngày 13/11/2009, Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc có Quyết định số
2588/QĐ-NHNN chấp thuận việc đổi tên Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Mỹ Xuyên

(MXBank) thành Ngân hàng thƣơng mại cổ phần phát triển Mê Kơng.
Chƣơng này cịn giới thiệu cơ cấu tổ chức của Ngân hàng và chức năng nhiệm vụ của
từng bộ phận. Giới thiệu quy trình quy động vốn tại Ngân hàng và đặc biệt là phần kết
quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh cho
thấy tình hình kinh doanh của Ngân hàng ln đạt lợi nhuận cao qua 3 năm (2007 –
2009).
Chƣơng 4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHÁT TRIỂN MÊ KƠNG
Phân tích bao gồm phần trình bày về cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng, vốn huy
động theo loại hình tiền gửi và vốn huy động theo đối tƣợng khách hàng.
Về cơ cấu nguồn vốn: vốn huy động tăng mạnh trong năm 2008 và còn hạn chế trong
năm 2009.
Đối với vốn huy động theo kỳ hạn thì kỳ hạn dƣới 12 tháng chiếm tỷ trọng cao nhất,
tuy nhiên vào năm 2009 nguồn vốn lại giảm nhẹ. Nguyên nhân là do đầu năm 2009
Ngân hàng huy động đƣợc khá nhiều vốn nhƣng đến giữa năm một số khách hàng đã rút
bớt tiền để chi tiêu hoặc thanh toán hợp đồng làm cho nguồn vốn giảm mạnh.
Tiếp theo là vốn huy động theo đối tƣợng khách hàng, kết quả cho thấy tiền gửi của
khách hàng cá nhân tham gia tiền gửi tiết kiệm chiếm tỷ lệ cao nhất.


Phần phân tích khơng kém phần quan trọng đó chính là phần phân tích tỷ trọng VHĐ
Ngân hàng phát triển Mê Kơng với các TCTD và các NHTM trong tồn Tỉnh An Giang.
Qua phân tích cho thấy Ngân hàng Mê Kơng có VHĐ chiếm tỷ trọng khá cao trong tồn
Tỉnh, góp phần vào sự tăng trƣởng của Tỉnh An Giang.
Chƣơng 5. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HĐV TẠI NGÂN HÀNG TMCP
PHÁT TRIỂN MÊ KƠNG
Qua q trình phân tích cho thấy rằng Ngân hàng phát triển Mê Kông ngày càng
nâng cao chất lƣợng dịch vụ, hoạt động kinh doanh ngày càng mang lại hiệu quả cao
hơn. Với mục tiêu nâng cao hiệu quả huy động vốn nhằm thực hiện các chỉ tiêu đƣa ra
trong năm 2010, khắc phục những khó khăn của Ngân hàng đang gặp phải, góp phần

tăng trƣởng kinh tế và bảo đảm an toàn hiệu quả đối với mọi hoạt động của Ngân hàng
TMCP Phát triển Mê Kơng. Vì vậy, chƣơng 5 đã đƣa ra các giải pháp để giải quyết các
vấn đề trên.
Chƣơng 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Tổng kết q trình phân tích tình hình huy động vốn và đƣa ra những kiến nghị đối
với Chính Phủ, Ngân hàng Nhà Nƣớc và Ngân hàng phát triển Mê Kơng để Ngân hàng
ngày càng hoạt động có hiệu quả và ngày càng thu hút nhiều khách hàng.


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................iii
Chƣơng 1. TỔNG QUAN ............................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 2
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.5. Ý nghĩa ................................................................................................................... 2
Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................... 3
2.1. Ngân hàng thƣơng mại ........................................................................................... 3
2.1.1. Khái niệm ......................................................................................................... 3
2.1.2. Cơ cấu nguồn vốn của NHTM ......................................................................... 3
2.1.3. Các mặt hoạt động của NHTM ........................................................................ 7
2.2. Nghiệp vụ huy động tiền gửi của NHTM ............................................................... 8
2.2.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán ............................................. 8
2.2.2. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm.............................................. 10

2.3. Tiền gửi và các nhân tố ảnh hƣởng ...................................................................... 11
2.4. Các hình thức huy động vốn bằng nhận tiền gửi tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ
Phần Phát Triển Mê Kơng ........................................................................................... 12
2.4.1. Ti ền gửi thanh tốn ............................................................................... 12
2.4.2. Tiền gửi tiết kiệm ........................................................................................... 13
2.4.3. Các loại tiết kiệm khác................................................................................... 13
2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn tại ngân hàng .............................. 17
2.5.1. Tổng dƣ nợ / Nguồn vốn huy động ................................................................ 17
2.5.2. Vốn huy động / Tổng nguồn vốn ................................................................... 17
2.5.3. Vốn huy động không kỳ hạn / Tổng vốn huy động ....................................... 17
2.5.4. Vốn huy động có kỳ hạn / Vốn huy động ...................................................... 17


Chƣơng 3. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN MÊ KÔNG ....................................................................................................... 18
3.1. Khái quát Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kơng ............................................... 18
3.2. Tầm nhìn và sứ mệnh của Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông ...................... 19
3.2.1. Tầm nhìn ........................................................................................................ 19
3.2.2. S ứ mệnh ...................................................................................................... 20
3.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng của Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông .......... 20
3.3.1. Sơ đồ cấu trúc tổ chức Ngân hàng Phát triển Mê Kông ................................ 20
3.3.2 Chức năng cuả từng bộ phận .......................................................................... 21
3.4. Giới thiệu quy trình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông ... 24
3.4.1. Đối tƣợng khách hàng có quyền tham gia các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm tại
Ngân hàng Phát triển Mê Kông ............................................................................... 24
3.4.2. Lãi và cách tính lãi tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Phát triển Mê Kông .... 25
3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông từ năm
2007 đến năm 2009 ..................................................................................................... 25
3.6. Định hƣớng phát triển của ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông ...................... 27
3.6.1. Mục tiêu ......................................................................................................... 27

3.6.2. Phƣơng hƣớng hoạt động năm 2010 .............................................................. 27
3.6.3. Định hƣớng phát triển ....................................................................................... 28
Chƣơng 4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHÁT TRIỂN MÊ KƠNG .............................................................................. 29
4.1. Phân tích nguồn vốn Ngân hàng........................................................................... 29
4.1.1. Vốn huy động................................................................................................. 30
4.1.2. Vốn ủy thác .................................................................................................... 32
4.1.3. Vốn tự có ....................................................................................................... 32
4.2. Phân tích vốn huy động theo kỳ hạn .................................................................... 33
4.3. Phân tích vốn huy động theo đối tƣợng khách hàng ............................................ 35
4.4. Phân tích các chỉ tiêu ảnh hƣởng đến tình hình huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Phát triển Mê Kông ......................................................................................... 37
4.4.1. Tổng dƣ nợ / Nguồn vốn huy động ................................................................ 37
4.4.2. Vốn huy động / Tổng nguồn vốn ................................................................... 38
4.4.3. Vốn huy động không kỳ hạn / Vốn huy động ................................................ 39
4.4.4. Vốn huy động có kỳ hạn / Vốn huy động ...................................................... 39
4.5. Tỷ trọng vốn huy động của Ngân hàng TMCP phát triển Mê Kông với các tổ
chức tín dụng và các Ngân hàng thƣơng mại trong Tỉnh An Giang ........................... 40
4.5.1. Tỷ trọng VHĐ của Ngân hàng phát triển Mê Kông và các TCTD trong Tỉnh
An Giang qua 3 năm (2007 – 2009) ........................................................................ 41


4.5.2. Tỷ trọng VHĐ Ngân hàng phát triển Mê Kông và các Ngân hàng thƣơng mại
Tỉnh An Giang qua 3 năm (2007 – 2009) ................................................................ 41
4.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phát
triển Mê Kông ............................................................................................................. 43
4.6.1. Nhân tố khách quan ....................................................................................... 43
4.6.2. Nhân tố chủ quan ........................................................................................... 43
4.7. Những thuận lợi và khó khăn trong cơng tác huy động vốn của Ngân hàng TMCP
Phát triển Mê Kông ..................................................................................................... 45

4.7.1. Thuận lợi ........................................................................................................ 45
4.7.2. Khó khăn ........................................................................................................ 46
Chƣơng 5. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG ................................................................. 47
5.1. Những tồn tại trong công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP phát triển Mê
Kông ............................................................................................................................ 47
5.2. Những giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP phát
triển Mê Kơng ............................................................................................................. 47
5.2.1. Mở rộng các loại hình dịch vụ Ngân hàng: Tăng cƣờng và đa dạng hóa hình
thức huy động vốn ................................................................................................... 47
5.2.2. Nâng cao hơn nữa trình độ cán bộ nhân viên trong Ngân hàng .................... 48
5.2.3. Hiện đại hóa cơng nghệ Ngân hàng ............................................................... 48
5.2.4. Đẩy mạnh chiến lƣợc Marketing cho toàn bộ hệ thống Ngân hàng .............. 48
5.2.5. Ngân hàng cần thực hiện đúng nguyên tắc quản lý tiền gửi của khách hàng 49
5.2.6. Chính sách lãi suất ......................................................................................... 49
Chƣơng 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 50
6.1. Kết Luận ............................................................................................................... 50
6.2. Kiến Nghị ............................................................................................................. 50
6.2.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ......................................................................... 50
6.2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ........................................................ 51
6.2.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng phát triển Mê Kông ........................................ 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 53
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 54


DANH MỤC CÁC BẢNG
-----Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Phát triển Mê Kông .............. 25
Bảng 3.2. Thu nhập từ hoạt động TD / Tổng thu nhập ................................................... 26
Bảng 4.1. Cơ cấu nguồn vốn qua 3 năm (2007 – 2009) ................................................. 29
Bảng 4.2. Tỷ trọng nguồn vốn qua 3 năm (2007 – 2009)............................................... 30

Bảng 4.3. Vốn huy động theo kỳ hạn qua 3 năm (2007 – 2009) .................................... 33
Bảng 4.4. Vốn huy động theo đối tƣợng khách hàng qua 3 năm (2007 – 2009) ............ 35
Bảng 4.5. Tỷ trọng vốn huy động theo đối tƣợng khách hàng qua 3 năm (2007 – 2009)
......................................................................................................................................... 35
Bảng 4.6. Tổng dƣ nợ / Nguồn vốn huy động ................................................................ 37
Bảng 4.7. Vốn huy động / Tổng nguồn vốn ................................................................... 38
Bảng 4.8. Vốn huy động không kỳ hạn / Vốn huy động ................................................ 39
Bảng 4.9. Vốn huy động có kỳ hạn / Vốn huy động ...................................................... 39
Bảng 4.10. Tỷ trọng VHĐ của Ngân hàng phát triển Mê Kông và các TCTD trong toàn
Tỉnh An Giang ................................................................................................................ 41
Bảng 4.11. Tỷ trọng VHĐ Ngân hàng PT Mê Kơng và NHTM tồn Tỉnh AG ............. 41
Bảng 4.12. VHĐ của Ngân hàng phát triển Mê Kông và Ngân hàng Sài Gịn Thƣơng
Tín chi nhánh An Giang .................................................................................................. 42

i


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
-----Biểu đồ 4.1. Cơ cấu nguồn vốn qua 3 năm (2007 – 2009) của Ngân hàng TMCP Phát
triển Mê Kông ................................................................................................................. 30
Biểu đồ 4.2. Lãi suất cơ bản NHNN (2007 – 2009) ....................................................... 31
Biểu đồ 4.3. Vốn huy động theo kỳ hạn qua 3 năm (2007 – 2009) ................................ 33
Biểu đồ 4.4. Vốn huy động theo đối tƣợng khách hàng qua 3 năm (2007 – 2009) ........ 36
Biểu đồ 4.5. Tổng dƣ nợ / Vốn huy động ....................................................................... 37
Biểu đồ 4.6. Vốn huy động / Tổng nguồn vốn ............................................................... 38
Biểu đồ 4.7. Vốn huy động không kỳ hạn / Vốn huy động ............................................ 39
Biểu đồ 4.8. Vốn huy động có kỳ hạn / Vốn huy động .................................................. 40
Biểu đồ 4.9. VHĐ NH PT Mê Kông và NH Sài Gịn Thƣơng Tín chi nhánh AG ......... 42

ii



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
-----CMND

Chứng minh nhân dân

CNAG

Chi nhánh An Giang

DNNN

Doanh nghiệp Nhà Nƣớc

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân

DV

Dịch vụ

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp


KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

MDB

Mekong Development Joint Stock Commercial Bank

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

NHTMQD

Ngân hàng thƣơng mại quốc doanh

NHSGTT


Ngân hàng Sài Gịn Thƣơng Tín

NV

Nhân viên

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

TCTD

Tổ chức tín dụng

TD

Tín dụng

TK

Tài khoản

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TN

Thu nhập


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành Phố

TSCĐ

Tài sản cố định

TT

Thanh toán

TVHĐ

Tổng vốn huy động

VHĐ

Vốn huy động

VLĐ

Vốn lƣu động

VHĐKKH


Vốn huy động không kỳ hạn

VHĐCKH

Vốn huy động có kỳ hạn

VN

Việt Nam

VNĐ

Đồng Việt Nam

iii


Phân tích tình hình huy động vớn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông

Chƣơng 1. TỔNG QUAN
1.1. Lý do chọn đề tài
Vào thời điểm cuối năm 2008 và những tháng đầu năm 2009, tình hình khủng hoảng
tài chính xảy ra đã ảnh hƣởng đến nhiều nƣớc trên thế giới trong đó có Việt Nam nhƣ:
tình hình sản xuất có dấu hiệu trì trệ, giá cả nơng sản khơng ổn định, thị trƣờng xuất
khẩu bị thu hẹp, nguồn vốn huy động suy giảm. Tài chính - Ngân hàng là lĩnh vực chịu
ảnh hƣởng không kém lãi suất ngân hàng đã thay đổi liên tục. Tiếp theo đó là các ngân
hàng trong nƣớc gặp phải thách thức từ việc đầu tƣ của ngân hàng có 100% vốn đầu tƣ
nƣớc ngồi. Trong đó, Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kơng cũng phần nào chịu tác
động. Để vƣợt qua những khó khăn trên, Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc đã đề ra

các biện pháp kích thích nền kinh tế nhƣ: ổn định lãi suất, các chính sách hỗ trợ lãi suất.
Đồng thời, các Ngân hàng trong nƣớc phải thực sự có năng lực, tài chính, đồng thời
phải khơng ngừng nâng cao cơng nghệ, gia tăng giá trị cho khách hàng, mở rộng hình
thức chiêu thị, tạo ra những sản phẩm khác biệt phục vụ khách hàng.
Tuy nhiên, vào thời điểm hiện nay, mặc dù nhận định lạc quan về khả năng phục hồi
kinh tế trong năm 2010 và ngành ngân hàng sẽ đƣợc hƣởng lợi nhiều từ việc phục hồi
này, nhƣng nhiều chuyên gia cho rằng trong năm 2010 các ngân hàng vẫn sẽ đối mặt
với một rủi ro rất lớn - đó là rủi ro về chính sách.
“Cùng một lúc phải giải giải quyết nhiều vấn đề và giải quyết những tồn tại từ năm
2009 để lại nên chắc chắn ngân sách sẽ bị mất cân đối. Nguy cơ lạm phát tiềm ẩn, mất
cân đối cán cân thƣơng mại… trong năm 2010 sẽ khiến các ngân hàng thƣơng mại phải
chịu rủi ro chính sách cực kỳ cao vì bối cảnh kinh tế thay đổi thì chính sách cũng phải
thay đổi theo”.1
Với những nhận định trên cho thấy ngành Ngân hàng Việt Nam sẽ phải tiếp tục đối
mặt với những khó khăn. Vì vậy, các Ngân hàng trong nƣớc phải khơng ngừng phấn
đấu, không ngừng nâng cao chất lƣợng dịch vụ để có thể tồn tại và phát triển.
Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông chiếm giữ đƣợc vị thế nhƣ ngày nay, vốn là
một Ngân hàng thƣơng mại cổ phần nông thôn hoạt động hiệu quả và phát triển mạnh
với mạng lƣới phủ khắp các huyện thị tỉnh An Giang, đã có những thành cơng đáng kể
trên lĩnh vực tín dụng và sản phẩm huy động vốn đã góp phần tích cực vào phát triển
nền kinh tế tỉnh An Giang nói riêng, Đồng Bằng Sơng Cửu Long và cả nƣớc nói chung,
góp phần nâng cao đời sống ngƣời dân ngày càng tốt hơn, những ngƣời thừa vốn và
những ngƣời thiếu vốn hỗ trợ lẫn nhau thông qua ngân hàng. Sự phát triển của ngân
hàng giúp hỗ trợ nguồn vốn cần thiết để ngƣời dân, doanh nghiệp trong các Tỉnh hoạt
động sản xuất kinh doanh gặp nhiều thuận lợi hơn, hiệu quả hơn. Vậy để tìm hiểu rõ
hơn và đánh giá tình hình huy động vốn của Ngân hàng, đồng thời nhằm giúp Ngân
hàng có thêm những bƣớc tiến mới trong lĩnh vực huy động vốn, chính vì lý do trên
nên tơi chọn đề tài: “Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phát triển
Mê Kông”.


1



SVTH: Lê Thị Kim Ngân

1


Phân tích tình hình huy động vớn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nhận biết đƣợc tình hình huy động vốn qua hình thức nhận tiền gửi của khách hàng
tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông.
- Đánh giá đƣợc hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông.
- Đƣa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Phát triển Mê Kông.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu tình hình huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Phát triển Mê Kông.
Về thời gian:
 Thời gian thu thập số liệu: Số liệu thu thập chủ yếu từ năm 2007 đến năm
2009.
 Thời gian thực hiện: Từ ngày 02/02/2010 đến ngày 24/05/2010.
Về nội dung: Phân tích tình hình huy động vốn qua hình thức nhận tiền gửi của
khách hàng tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu: Thông qua nguồn dữ liệu thứ cấp từ Ngân hàng
TMCP Phát triển Mê Kông và một số thông tin thu thập trong quá trình thực tập tại
Ngân hàng.
- Phƣơng pháp xử lý: Tổng hợp, phân tích các số liệu từ 2007 đến 2009 bằng phần

mềm excel.
- Tài liệu tham khảo: Luận văn các Anh (chị) khóa trƣớc, sách, báo, Internet, tham
khảo nguồn thông tin từ Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông.
1.5. Ý nghĩa
Đề tài nghiên cứu cho thấy đƣợc tình hình huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tại
Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông, đánh giá đƣợc hiệu quả huy động vốn tại Ngân
hàng nên từ đó giúp Ngân hàng có những biện pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn
của mình, đặc biệt huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi.

SVTH: Lê Thị Kim Ngân

2


Phân tích tình hình huy động vớn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông

Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Ngân hàng thƣơng mại2
2.1.1. Khái niệm
Ngân hàng Thƣơng mại (NHTM) là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các
công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm,
rồi sử dụng số vốn đó để vay, chiết khấu, cung cấp các phƣơng tiện thanh toán và cung
ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tƣợng nói trên.
NHTM là loại ngân hàng có số lƣợng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế. Sự có
mặt của NHTM trong hầu hết các mặt hoạt động của nền kinh tế xã hội đã chứng minh
rằng: ở đâu có một hệ thống ngân hàng thƣơng mại phát triển, thì ở đó sẽ có sự phát
triển với tốc độ cao của nền kinh tế.
2.1.2. Cơ cấu nguồn vớn của NHTM
2.1.2.1. Vớn tự có
Khái niệm

Vốn tự có đƣợc gọi là vốn chủ sở hữu, là vốn riêng của một NHTM. Đây là số
vốn ban đầu và đƣợc gia tăng khơng ngừng cùng với q trình phát triển của NHTM.
Về phƣơng diện quản lý, vốn tự có là số vốn tối thiểu, bắt buộc một NHTM phải có để
đƣợc cấp giấy phép kinh doanh, đồng thời là cơ sở để thu hút các nguồn vốn khác.
Đặc điểm của vớn tự có:
Vốn tự có của NHTM thƣờng chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn –
thƣờng tỷ trọng này khoảng từ 5% đến 10%.
Vốn tự có có tính ổn định cao và luôn luôn đƣợc bổ sung trong quá trình tồn tại
và phát triển của NHTM. Việc gia tăng vốn tự có đồng nghĩa với việc gia tăng năng lực
tài chính của NHTM, do đó sẽ gia tăng năng lực cạnh tranh, mở rộng mạng lƣới, mở
rộng quy mơ hoạt động.
Vốn tự có quyết định đến quy mơ hoạt động của NHTM đồng thời là nhân tố
để xác định các tỷ lệ an toàn trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
Thành phần của vớn tự có:
Vớn tự có trong NHTM bao gồm 2 phần:
Vớn tự có cấp I (gọi là vốn tự có cơ bản): Đây là bộ phận chủ yếu của vốn tự có.
Vốn tự có cấp I mang tính ổn định lâu dài và là cơ sở để tạo lập nguồn vốn tự có khác.
Vớn tự có cấp I bao gồm:
Vớn điều lệ:
- Đối với NHTM QD: đây là số vốn đã đƣợc nhà nƣớc cấp.
- Đối với NHTM CP: đây là số vốn đã đƣợc các cổ đơng đóng góp.
- Đối với NHTM liên doanh: đây là số vốn đã đƣợc các bên liên doanh góp
vốn.
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ.
Nguyễn Đăng Dờn. Nghiệp vụ ngân hàng thƣơng mại. TP Hồ Chí Minh. Nhà xuất bản thống
kê.
2

SVTH: Lê Thị Kim Ngân


3


Phân tích tình hình huy động vớn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông
- Quỹ đầu tƣ phát triển nghiệp vụ
- Quỹ dự phịng tài chính
- Lợi nhuận khơng chia (lợi nhuận ròng còn gọi là sau khi đã trích lập các
quỹ theo quy định).
Vớn tự có cấp II (cịn gọi là vốn tự có bổ sung): Đây là bộ phận tài sản Nợ nhƣng
có tính chất ổn định và có khả năng chuyển thành vốn – vốn tự có bổ sung gồm có 5
khoản sau:
- 50% giá trị tăng thêm của TSCĐ đƣợc đánh giá lại theo quy định của pháp luật.
- 40% giá trị tăng thêm của các loại chứng khốn đầu tƣ (kể cả vốn góp và cổ
phiếu đầu tƣ) đƣợc định giá lại theo quy định của pháp luật.
- Trái phiếu chuyển đổi do NHTM phát hành thỏa mãn một số điều kiện nhất định
nhƣ sau:
+ Có thời hạn >= 5 năm trƣớc khi chuyển đổi thành cổ phiếu thƣờng.
+ Không đƣợc đảm bảo bằng tài sản của NHTM.
+ NHTM không đƣợc mua lại, trừ phi đƣợc NHNN cho phép bằng văn bản.
+ Trái chủ không đƣợc ƣu tiên khi NHTM bị thanh lý.
- Các cơng cụ nợ khác với điều kiện:
+ Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là 10 năm.
+ Chủ nợ là thứ cấp so với chủ nợ khác.
+ Không đƣợc ƣu tiên thanh tốn.
+ Khơng đƣợc bảo đảm bằng tài sản của Ngân hàng.
Dự phòng chung, tối đa bằng 1.25% tổng tài sản “có” rủi ro. Dự phịng chung
đƣợc trích lập theo tỷ lệ 0.75% trên dƣ nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4 (nhóm 1: nợ đủ tiêu
chuẩn, nhóm 2: nợ cần chú ý, nhóm 3: nợ dƣới tiêu chuẩn, nhóm 4: nợ nghi ngờ). Nhóm
5 nợ có khả năng mất vốn khơng trích lập dự phịng chung.
2.1.2.2. Vớn huy động

Khái niệm
Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng
đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả, vốn huy động là nguồn vốn
chủ yếu và quan trọng nhất của bất kỳ một NHTM nào. Chỉ có các NHTM mới có
quyền huy động vốn dƣới nhiều hình thức khác nhau.
Đặc điểm của vốn huy động
Vốn huy động trong NHTM chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của
NHTM. Các NHTM hoạt động chủ yếu là nhờ vào nguồn vốn này.
Vốn huy động về mặt lý thuyết là một nguồn vốn khơng ổn định, vì khách hàng
có thể rút tiền của họ mà không bị rằng buộc – chính vì đặc điểm này, mà các NHTM
cần phải duy trì một khoản “dự trữ thanh khoản” để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu ứng tiền
của khách hàng.
Có chi phí sử dụng vốn tƣơng đối cao và chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào rất lớn
trong hoạt động kinh doanh của các NHTM.
SVTH: Lê Thị Kim Ngân

4


Phân tích tình hình huy động vớn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kơng
Đây là nguồn vốn có tính cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng.
Vốn huy động, chỉ đƣợc sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh, các
NHTM không đƣợc sử dụng nguồn vốn này để đầu tƣ.
Cơ cấu vốn huy động trong NHTM
Vốn huy động trong NHTM gồm nhiều loại khác nhau và đƣợc phân nhóm
thành 4 loại sau đây:
Tiền gửi hoạt kỳ (tiền gửi không kỳ hạn):
Tiền gửi hoạt kỳ là loại tiền gửi mà ngƣời gửi (chủ tài khoản) đƣợc sử dụng
một cách chủ động và linh hoạt không bị rằng buộc về mặt thời gian.
Tiền gửi hoạt kỳ là loại tiền gửi để phục vụ nhu cầu giao dịch thanh tốn cho

chủ tài khoản nhƣ trả tiền hàng hóa, dịch vụ, rút tiền mặt ATM, chuyển tiền…chủ tài
khoản gửi tiền vào tài khoản của ngân hàng, khơng nhằm mục đích hƣởng lãi, mà vì nhu
cầu giao dịch thanh tốn, chính vì vậy lãi suất khơng phải là cơng cụ để thu hút nguồn
vốn này, mà cơng cụ chính là dịch vụ mà ngân hàng cung cấp kèm theo phải là dịch vụ
có nhiều tiện ích, an tồn, nhanh chóng và chính xác.
Tiền gửi hoạt kỳ là loại nguồn huy động có chi phí sử dụng vốn (chi phí trả lãi)
rất thấp. Chính vì vậy, các ngân hàng nên tập trung huy động nguồn vốn này, thì hoạt
động kinh doanh của ngân hàng mới có hiệu quả cao. Do tính chất linh hoạt của nó, nên
tiền gửi hoạt kỳ đƣợc sử dụng để cho vay ngắn hạn.
Tiền gửi định kỳ (tiền gửi có kỳ hạn):
Tiền gửi định kỳ là loại tiền gửi mà ngƣời gửi tiền chỉ có thể rút ra khi đáo hạn,
tuy nhiên trong trƣờng hợp bình thƣờng các ngân hàng vẫn cho khách hàng rút tiền
trƣớc hạn với điều kiện chỉ đƣợc hƣởng lãi theo lãi suất không kỳ hạn. Tiền gửi định kỳ
có các đặc điểm sau:
Tiền gửi định kỳ có đặc điểm là sự ổn định tƣơng đối, do đó các NHTM
thƣờng sử dụng để cho vay trung và dài hạn.
Tiền gửi định kỳ có chi phí sử dụng vốn khá cao. Ngƣời gửi tiền có kỳ hạn
nhằm mục đích hƣởng lãi, do đó lãi suất hấp dẫn, lãi suất cao là địn bẩy, là cơng cụ để
thu hút nguồn vốn này. Nhƣ vậy công cụ để gia tăng nguồn vốn tiền gửi định kỳ chính
là lãi suất.
Phát hành chứng từ có giá:
Phát hành tiền gửi, chứng chỉ tiền gửi có kỳ hạn, chứng chỉ tiết kiệm, phát hành
trái phiếu là những phƣơng pháp hữu hiệu để các ngân hàng huy động vốn có kỳ hạn.
Đây là loại nguồn vốn ổn định nhất của NHTM và có đặc điểm sau:
Tính ổn định chắc chắn: những ngƣời mua kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi tiết
kiệm, trái phiếu ngân hàng chỉ đƣợc hoàn vốn khi đáo hạn. Đây là đặc điểm nổi bậc của
nguồn vốn này.
Lãi suất (chi phí sử dụng vốn) thƣờng cao hơn lãi suất tiền gửi định kỳ, do đó
hấp dẫn hơn đối với khách hàng.
Loại vốn này không đƣợc tái lập thời hạn nhƣ tiền gửi định kỳ, nhƣng bù lại

ngƣời sở hữu có thể thế chấp cầm cố để vay vốn tại ngân hàng.

SVTH: Lê Thị Kim Ngân

5


Phân tích tình hình huy động vớn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kơng
Nguồn vớn huy động khác:
Ngồi 3 loại nguồn vốn nói trên các NHTM có thể huy động các nguồn khác
nhƣ:
Tiền gửi ký quỹ.
Tiền gửi đảm bảo thanh tốn.
Tiền tạm giữ, tiền đang chuyển.
Các khoản khác.
2.1.2.3. Vớn đi vay
Khái niệm
Vốn đi vay là nguồn vốn giúp cho các NHTM bổ sung nguồn vốn ngắn hạn của
mình để đảm bảo duy trì hoạt động một cách bình thƣờng.
Vay ngân hàng nhà nƣớc: với 2 loại hình sau: tái cấp vớn và cho vay thanh
tốn
 Tái cấp vớn: chiết khấu và tái chiết khấu chứng từ có giá, cho vay cầm
cố chứng từ có giá, cho vay lại theo hồ sơ tín dụng, cho vay theo đối tƣợng chỉ định.
Nhằm giúp cho NHTM bổ sung nguồn vốn ngắn hạn để họ có thể tiếp tục cho vay đối
với các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân, nhờ đó làm gia tăng khối lƣợng tín dụng
cung cấp cho nền kinh tế.
 Cho vay thanh toán: khi các NHTM tham gia hệ thống thanh toán bù
trừ nếu ngân hàng nào thiếu vốn để thanh tốn thì sẽ đƣợc NHNN cho vay để đảm bảo
các khoản giao dịch thanh toán bù trừ đƣợc thực hiện. Nhờ loại cho vay này mà hệ
thống thanh toán bù trừ đƣợc tiến hành một cách thuận lợi, trôi chảy.

Vay ngân hàng thƣơng mại và các tổ chức tín dụng khác
Loại vay này cịn đƣợc gọi là vay trên thị trƣờng tiền tệ II, là loại vay và cho
vay lẫn nhau giữa các ngân hàng theo phƣơng thức tự vay tự trả. Phƣơng thức này rất
linh hoạt để giúp các NHTM cân đối vốn một cách kịp thời.
2.1.2.4. Vốn khác
Vốn tiếp nhận là nguồn vốn tài trợ của chính phủ, của các tổ chức tài chính
tiền tệ, các tổ chức đoàn thể - xã hội để tài trợ cho các chƣơng trình dự án về phát triển
kinh tế - xã hội, cải tạo môi trƣờng sinh thái…và đƣợc chuyển qua NHTM thực hiện.
Nguồn vốn tiếp nhận vì đã có đối tƣợng sử dụng xác định với mục tiêu cụ thể,
rõ ràng, nên các NHTM nào đƣợc tiếp nhận nguồn vốn này đều bắt buộc phải thực hiện
đúng hƣớng dẫn và yêu cầu của nhà tài trợ.
Chỉ những NHTM nào có uy tín, có đủ điều kiện về mạng lƣới, về đội ngũ cán
bộ chuyên môn và yêu cầu trình độ kỹ thuật, mới có thể tiếp nhận đƣợc nguồn vốn tài
trợ.
Vớn khác: ngồi các nguồn vốn nói trên, các NHTM cịn có các nguồn vốn
khác phát sinh trong quá trình hoạt động nhƣ các khoản phải trả, các khoản tiền tạm gửi
theo quyết định của tòa án…

SVTH: Lê Thị Kim Ngân

6


Phân tích tình hình huy động vớn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông
2.1.3. Các mặt hoạt động của NHTM
2.1.3.1. Huy động vốn
Huy động vốn, đƣợc coi là hoạt động cơ bản, có tính chất sống cịn đối với bất
kỳ một NHTM nào, vì hoạt động này tạo ra nguồn vốn chủ yếu của các NHTM. Theo
luật pháp cho phép, các NHTM đƣợc phép huy động vốn bằng nhiều hình thức sau đây:
Nhận tiền gửi: Nhận tiền gửi là hình thức huy động vốn chủ yếu của các

NHTM, bao gồm:
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức.
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn của các cá nhân.
- Nhận tiền gửi có kỳ hạn (tiền gửi tiết kiệm) của các cá nhân tổ chức đoàn
thể xã hội.
- Nhận tiền gửi các tổ chức tín dụng khác.
Phát hành giấy tờ có giá: NHTM đƣợc quyền phát hành giấy tờ có giá (kỳ
phiếu NH, trái phiếu ngân hàng…) để huy động vốn có kỳ hạn và có mục đích sử dụng.
Các hình thức huy động vốn khác nhƣ vay vốn ở các NHTM khác, vay vốn
tại NH Nhà nƣớc…
2.1.3.2. Hoạt động tín dụng
Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản, có ý nghĩa lớn đối với nền kinh tế xã
hội, vì thơng qua hoạt động này mà hệ thống NHTM cung cấp một khối lƣợng vốn tín
dụng rất lớn cho nền kinh tế, nhờ khối lƣợng vốn này mà nền kinh tế sẽ phát triển nhanh
hơn, bền vững hơn.
Hoạt động tín dụng của NHTM gồm có:
- Cho vay (cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn, cho vay dài hạn…).
- Chiết khấu chứng từ có giá (cho vay gián tiếp).
- Cho thuê tài chính.
- Bảo lãnh ngân hàng (tín dụng bằng chữ ký).
- Các hình thức khác (thấu chi, trả góp…).
2.1.3.3. Hoạt động dịch vụ thanh tốn và ngân quỹ
Đây là hoạt động quan trọng và có tính đặc thù của NHTM, nhờ hoạt động này
mà các giao dịch thanh tốn của tồn bộ nền kinh tế đƣợc thực hiện thông suốt và thuận
lợi, đồng thời, qua hoạt động này mà góp phần làm giảm lƣợng tiền mặt lƣu hành trong
nền kinh tế. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ NHTM gồm:
- Mở tài khoản giao dịch cho các khách hàng là pháp nhân hoặc thế nhân trong
và ngoài nƣớc.
- Cung ứng các phƣơng tiện thanh toán cho khách hàng.
- Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nƣớc và quốc tế.

- Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ.
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác.

SVTH: Lê Thị Kim Ngân

7


Phân tích tình hình huy động vớn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông
- Thực hiện dịch vụ ngân quỹ (thu phát tiền mặt, kiểm đếm, phân loại, bảo
quản vận chuyển tiền mặt…).
- Tham gia hệ thống thanh toán bù trừ trong nƣớc và hệ thống thanh toán quốc
tế khi đƣợc phép.
2.1.3.4. Hoạt động khác
Ngoài 3 mặt hoạt động nói trên, các NHTM cịn đƣợc thực hiện các hoạt động
khác, phù hợp với chức năng nghiệp vụ của mình đồng thời không bị luật pháp nghiêm
cấm – các hoạt động này gồm:
- Góp vốn, mua cổ phần.
+ Góp vốn, mua cổ phần vào các doanh nghiệp.
+ Góp vốn, mua cổ phần các tổ chức tín dụng khác.
- Thực hiện việc mua bán chứng từ có giá trên thị trƣờng tiền tệ.
- Kinh doanh ngoại hối và vàng.
- Kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm.
- Thực hiện các nghiệp vụ ủy thác và đại lý.
- Cung ứng dịch vụ bảo quản, cầm đồ, cho thuê tủ két sắt.
- Cung ứng dịch vụ tƣ vấn chính tiền tệ…và các dịch vụ khác có liên quan.
2.2. Nghiệp vụ huy động tiền gửi của NHTM3
Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi là hình thức huy động vốn điển hình và
mang tính đặc thù riêng có của ngân hàng thƣơng mại. Do vậy, đây cũng là điểm khác
biệt giữa ngân hàng thƣơng mại và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Chính vì đặc thù

này, ngân hàng thƣơng mại thƣờng đƣợc gọi là tổ chức nhận tiền gửi trong khi các tổ
chức tín dụng phi ngân hàng đƣợc gọi là tổ chức không nhận tiền gửi. Do nhu cầu và
động thái gửi tiền của khách hàng rất đa dạng và khác nhau nên để thu hút đƣợc nhiều
khách hàng gửi tiền, ngân hàng thƣơng mại phải thiết kế và phát triển thành nhiều loại
sản phẩm tiền gửi khác nhau.
2.2.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh tốn
2.2.1.1. Đới tƣợng khách hàng và tình h́ng sử dụng
Tiền gửi thanh tốn là hình thức huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại bằng
cách mở cho khách hàng tài khoản gọi là tài khoản tiền gửi thanh toán. Tài khoản này
mở cho các đối tƣợng khách hàng cá nhân hoặc tổ chức, có nhu cầu thực hiện thanh
toán qua ngân hàng.
Thanh toán qua ngân hàng là một loại dịch vụ thanh toán, theo đó ngân hàng
thực hiện việc trích chuyển tiền từ tài khoản của đơn vị phải trả, bằng cách ghi nợ vào
tài khoản, sang tài khoản của đơn vị thụ hƣởng, bằng cách ghi có vào tài khoản.
Để thực hiện đƣợc nghiệp vụ thanh tốn này, địi hỏi khách hàng phải mở tài
khoản tiền gửi thanh toán ở ngân hàng. Số dƣ có trên tài khoản tiền gửi thanh tốn của
khách hàng có thể hình thành từ hai nguồn: (1) do khách hàng nộp tiền mặt vào, (2) do

Nguyễn Minh Kiều. 2009. Nghiệp vụ ngân hàng thƣơng mại. TP Hồ Chí Minh. Nhà xuất bản
thống kê.
3

SVTH: Lê Thị Kim Ngân

8


Phân tích tình hình huy động vớn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông
khách hàng nhận tiền chuyển khoản từ các đơn vị khác. Số dƣ này nhằm duy trì khả
năng thanh tốn và chi trả của khách hàng ở bất cứ thời điểm nào.

Tuy nhiên, không phải lúc nào khách hàng cũng sử dụng số dƣ tài khoản tiền
gửi thanh tốn của họ. Do vậy, đơi khi số dƣ này nhàn rỗi tạm thời cho đến khi đƣợc
huy động vào thanh toán. Những lúc tạm thời nhàn rỗi số dƣ này trở thành nguồn vốn
của ngân hàng, do đó, ngân hàng có thể sử dụng cho hoạt động của mình. Tuy nhiên, do
tài khoản tiền gửi thanh tốn là loại tài khoản khơng kỳ hạn, khách hàng có thể rút tiền
bất cứ lúc nào mà không cần báo trƣớc cho ngân hàng, nên ngân hàng rất khó kế hoạch
hóa việc sử dụng loại tiền gửi này. Chính vì vậy, đối với loại tiền gửi này thƣờng ngân
hàng trả lãi suất thấp hoặc thậm chí khơng trả lãi cho khách hàng. Do không đƣợc
hƣởng lãi cao nên khách hàng thƣờng duy trì số dƣ tài khoản tiền gửi thanh tốn khơng
nhiều, chỉ vừa đủ đáp ứng nhu cầu chi trả hàng ngày của họ. Mặc dù số dƣ tài khoản
tiền gửi thanh tốn của từng khách hàng thƣờng khơng lớn nhƣng do là trung tâm tập
trung tiền tệ và cung cấp dịch vụ thanh toán nên ngân hàng thƣơng mại có số lƣợng
khách hàng rất đơng khiến cho tổng số vốn huy động qua tiền gửi thanh toán của tất cả
khách hàng trở nên lớn đáng kể.
2.2.1.2. Thủ tục mở tài khoản
Hiện nay, hầu hết các ngân hàng thƣơng mại đều khuyến khích và tạo điều kiện
thuận lợi cho khách hàng, kể cả khách hàng cá nhân và khách hàng tổ chức, đƣợc mở tài
khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng. Để mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân
hàng thƣơng mại, khách hàng cần làm các thủ tục sau đây:
 Đối với khách hàng cá nhân, chỉ cần điền vào mẫu giấy đề nghị mở tài
khoản tiền gửi cá nhân, đăng ký chữ ký mẫu, xuất trình và nộp bản sao giấy chứng minh
nhân dân.
 Đối với khách hàng tổ chức, chỉ cần điền vào mẫu giấy đề nghị mở tài
khoản tiền gửi thanh toán, đăng ký mẫu chữ ký và mẫu con dấu của ngƣời đại diện, xuất
trình và nộp bản sao các giấy tờ chứng minh tƣ cách đại diện hợp pháp của chủ tài
khoản.
 Đối với khách hàng là đồng chủ tài khoản cần điền và nộp giấy đề nghị
mở tài khoản đồng sở hữu, các giấy tờ chứng minh tƣ cách đại diện hợp pháp của ngƣời
đại diện cho tổ chức tham gia tài khoản chung của các đồng chủ tài khoản.
2.2.1.3. Tính lãi tiền gửi thanh tốn

Theo thơng lệ ở các nƣớc phát triển, ngân hàng không trả lãi cho khách hàng
mở tài khoản tiền gửi thanh tốn vì mục đích của khách hàng khi sử dụng tài khoản này
là để thực hiện thanh tốn qua ngân hàng chứ khơng phải để hƣởng lãi. Hơn nữa, ngân
hàng còn yêu cầu khách hàng phải duy trì một số dƣ tối thiểu để đƣợc hƣởng các dịch
vụ ngân hàng, nếu khơng có đủ số dƣ này thì khách hàng phải trả phí cho ngân hàng.
Ở Việt Nam, do dân chúng chƣa có thói quen sử dụng tài khoản và gửi tiền vào
ngân hàng nên để thu hút khách hàng, ngân hàng vẫn trả lãi đối với tài khoản tiền gửi
thanh toán. Tuy nhiên, mức lãi suất áp dụng thƣờng rất thấp, khoảng 0.2 – 0.25%/tháng,
so với lãi suất của những loại tiền gửi tiết kiệm khác. Lãi tiền gửi thanh tốn có thể tính
theo định kỳ hàng tháng hoặc quý theo phƣơng pháp tích số và lãi đƣợc nhập vào số dƣ
có tài khoản tiền gửi của khách hàng. Cơng thức tính lãi đối với tài khoản tiền gửi thanh
toán nhƣ sau:

SVTH: Lê Thị Kim Ngân

9


Phân tích tình hình huy động vớn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông
Tiền lãi:
Số dƣ TK*Số ngày tồn tại số dƣ*Lãi suất (%/tháng)
30
2.2.2. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm
2.2.2.1. Tiết kiệm không kỳ hạn
Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn đƣợc thiết kế dành cho đối tƣợng
khách hàng cá nhân hoặc tổ chức, có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi vào ngân hàng vì
mục tiêu an tồn và sinh lợi nhƣng không thiết lập đƣợc kế hoạch sử dụng tiền gửi trong
tƣơng lai. Đối với khách hàng khi chọn lựa hình thức tiền gửi này thì mục tiêu an tồn
và tiện lợi quan trọng hơn mục tiêu sinh lợi. Đối với ngân hàng, vì loại tiền gửi này
khách hàng muốn rút bất cứ lúc nào cũng đƣợc nên ngân hàng phải đảm bảo tồn quỹ để

chi trả và khó lên kế hoạch sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng. Do vậy, ngân hàng thƣờng
trả lãi rất thấp cho loại tiền gửi này (khoảng 0.25%/tháng).
Thủ tục mở sổ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn rất đơn giản. Chỉ cần khách
hàng đến bất cứ chi nhánh nào của ngân hàng điền vào mẫu giấy đề nghị gửi tiết kiệm
không kỳ hạn có kèm theo giấy chứng minh nhân dân và chữ ký mẫu. Nhân viên sẽ
hoàn tất thủ tục nhận tiền và cấp sổ tiền gửi ngay cho khách hàng.
2.2.2.2. Tiết kiệm định kỳ
Khác với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm định kỳ đƣợc thiết
kế dành riêng cho khách hàng cá nhân và tổ chức có nhu cầu gửi tiền vì mục tiêu an
tồn, sinh lợi và thiết lập đƣợc kế hoạch sử dụng tiền trong tƣơng lai. Đối tƣợng khách
hàng chủ yếu của loại tiền gửi này là các cá nhân muốn có thu nhập ổn định và thƣờng
xuyên, đáp ứng cho việc chi tiêu hàng tháng hoặc hàng quý. Đa số khách hàng thích lựa
chọn hình thức gửi tiền này là cơng nhân, viên chức hƣu trí. Mục tiêu quan trọng của họ
khi lựa chọn hình thức tiền gửi này là lợi tức có đƣợc theo định kỳ. Do vậy, lãi suất
đóng vai trị quan trọng để thu hút đƣợc đối tƣợng khách hàng này. Dĩ nhiên, lãi suất trả
cho loại tiền gửi tiết kiệm định kỳ cao hơn lãi suất trả cho loại tiền gửi khơng kỳ hạn.
Ngồi ra, mức lãi suất cịn thay đổi tùy theo loại kỳ hạn gửi, tùy theo loại đồng tiền gửi
tiết kiệm (VND, USD, EUR hay vàng), tùy theo uy tín và rủi ro của ngân hàng nhận tiền
gửi.
Về thủ tục mở sổ, theo dõi hoạt động và tính lãi cũng tiến hành tƣơng tự nhƣ
tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, chỉ khác ở chỗ khách hàng chỉ đƣợc rút tiền gửi theo
đúng kỳ hạn đã cam kết, không đƣợc phép rút tiền trƣớc hạn. Tuy nhiên, để khuyến
khích và thu hút khách hàng gửi tiền và đôi khi ngân hàng cho phép khách hàng đƣợc
rút tiền gửi trƣớc hạn nếu có nhu cầu, nhƣng khi đó khách hàng bị mất tiền lãi hoặc chỉ
đƣợc trả lãi theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn.
Tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn có thể phân chia thành nhiều loại. Căn cứ vào thời
gian có thể chia thành tiền gửi kỳ hạn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, và 13 tháng
hoặc lâu hơn đến 36 tháng. Căn cứ vào phƣơng thức trả lãi có thể chia thành:
- Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi đầu kỳ
- Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ

- Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi theo định kỳ (tháng hoặc quý)

SVTH: Lê Thị Kim Ngân

10


Phân tích tình hình huy động vớn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông
Việc phân chia tiền gửi kỳ hạn thành nhiều loại khác nhau làm cho sản phẩm
tiền gửi của ngân hàng trở nên đa dạng và phong phú có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu gửi
tiền đa dạng của khách hàng.
2.2.2.3. Các loại tiết kiệm khác
Ngoài hai loại tiền gửi tiết kiệm chính là tiết kiệm khơng kỳ hạn và tiết kiệm
định kỳ, hầu hết các ngân hàng thƣơng mại đều có thiết kế những loại tiền gửi tiết kiệm
khác nhƣ tiết kiệm tiện ích, tiết kiệm có thƣởng, tiết kiệm an khang với nét đặc trƣng
riêng nhằm làm cho sản phẩm của mình ln đƣợc đổi mới theo nhu cầu khách hàng và
tạo ra rào cản dị biệt để chống lại sự bắt chƣớc của các đối thủ cạnh tranh.
2.3. Tiền gửi và các nhân tố ảnh hƣởng4
 Đặc điểm chung của tiền gửi là chúng phải đƣợc thanh toán khi khách hàng yêu
cầu ngay cả khi đó là tiền gửi có kỳ hạn chƣa đến hạn. Sự thay đổi, đặc biệt là tiền gửi
ngắn hạn, làm thay đổi yêu cầu thanh khoản của ngân hàng.
 Quy mô của tiền gửi rất lớn so với các nguồn khác. Thông thƣờng nguồn này
chiếm hơn 50% tổng nguồn vốn và là mục tiêu tăng trƣởng hằng năm của các ngân
hàng.
 Tiền gửi là đối tƣợng phải dự trữ bắt buộc, do vậy chi phí tiền gửi thƣờng cao hơn
lãi trả cho tiền gửi. Ở nhiều nƣớc, ngân hàng phải mua bảo hiểm cho tiền gửi.
 Tiền gửi, đặc biệt là tiền gửi ngắn hạn thƣờng nhạy cảm với các biến động về lãi
suất, tỷ giá, thu nhập, chu kỳ chi tiêu và nhiều nhân tố khác. Lãi suất cao là một nhân tố
kích thích các doanh nghiệp, dân cƣ gửi và cho vay. Trong điều kiện có lạm phát, ngƣời
có tiền tiết kiệm thƣờng quan tâm tới lãi suất thực, điều đó có nghĩa là lãi suất thực

dƣơng mới thực sự hấp dẫn các nguồn tiền tiết kiệm. Các yếu tố khác nhƣ địa điểm
ngân hàng, mạng lƣới chi nhánh và quầy tiết kiệm, các loại hình huy động đa dạng, các
dịch vụ đa dạng…đều ảnh hƣởng tới quy mô và cấu trúc của nguồn tiền. Thời vụ chi
tiêu ảnh hƣởng đến quy mơ và tính ổn định của nguồn tiền vào dịp tết, nguồn tiền tiết
kiệm cũng trong điều kiện thanh tốn bằng tiền mặt cịn phổ biến. Tại các thành phố
lớn, nơi tập trung tầng lớp dân cƣ có thu nhập cao hình thành ngƣời gửi tiền lớn. Thu
nhập gia tăng là điều kiện để gia tăng quy mô và thay đổi kỳ hạn của nguồn tiền. Khi
ngân hàng mở rộng cho vay, tiền gửi của các doanh nghiệp và cá nhân cũng gia tăng.
Các nguồn tiền gửi thanh toán thƣờng biến động mạnh (kém ổn định) hơn tiền gửi tiết
kiệm.
Ngân hàng nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến tiền gửi thông qua nghiên cứu
đặc điểm thị trƣờng nguồn tiền của ngân hàng để có biện pháp quản lý và sử dụng thích
ứng. Tuy nhiên, ngân hàng thƣờng khó dự tính đƣợc chính xác việc thay đổi quy mô và
kết cấu của tiền gửi.

Phan Thị Thu Hà. Quản trị ngân hàng thƣơng mại. TP Hồ Chí Minh. Nhà xuất bản giao thơng
vận tải.
4

SVTH: Lê Thị Kim Ngân

11


Phân tích tình hình huy động vớn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kơng
2.4. Các hình thức huy động vốn bằng nhận tiền gửi tại Ngân hàng Thƣơng Mại
Cổ Phần Phát Triển Mê Kông5
- Tiền gửi tại các TCTD trong nƣớc bằng đồng VN
+ Tiền gửi không kỳ hạn
+ Tiền gửi có kỳ hạn

- Tiền gửi của khách hàng trong nƣớc bằng đồng VN
+ Tiền gửi không kỳ hạn
 Tiền gửi thanh toán của DNTN
 Tiền gửi thanh toán cá nhân (NV)
 Tiền gửi thanh toán cá nhân
 Tiền gửi thanh toán của DNNN
 Tiền gửi thanh toán của Cơng ty TNHH
 Tiền gửi thanh tốn của Cơng ty cổ phần
+ Tiền gửi có kỳ hạn
- Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng VN
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
2.4.1. Tiền gửi thanh toán
Là tiền gửi khách hàng gửi vào tài khoản dùng cho thanh toán giữa các cá nhân
hoặc tổ chức và hƣởng lãi suất theo quy định của Ngân hàng. Tài khoản thanh tốn
khơng bị hạn chế về số lần bạn muốn gửi tiền vào hoặc rút tiền ra khi sử dụng.
2.4.1.1. Đặc điểm và lợi ích
- An tồn vì bạn không phải giữ tiền mặt, không phải kiểm đếm tiền khi thanh
toán và nhận thanh toán, tránh đƣợc các rủi ro về tiền giả.
- Số tiền trong tài khoản của bạn đƣợc hƣởng lãi suất không kỳ hạn do Ngân
hàng phát triển Mê Kơng cơng bố.
- Q khách có thể gửi và rút tiền ở bất kỳ nơi nào có đơn vị kinh doanh của
Ngân hàng phát triển Mê Kông.
- Loại tiền gửi: VND.
2.4.1.2. Đối tƣợng khách hàng
- Tất cả cá nhân ngƣời Việt nam có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự, ngƣời nƣớc ngoài đang cƣ trú và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
- Nếu mở tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ Khách hàng phải tuân thủ theo
đúng quy định về quản lý ngoại hối của NHNN.
- Mục đích giúp khách hàng có nhu cầu thanh tốn bằng VND thƣờng xun,

có thể quản lý tài chính của mình một cách hiệu quả.
5



SVTH: Lê Thị Kim Ngân

12


Phân tích tình hình huy động vớn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kơng
2.4.1.3. Tiện ích
- Giao dịch thanh tốn khơng dùng tiền mặt nhƣ:
+ Nhận tiền do ngƣời khác chuyển đến;
+ Thanh toán (cho khách hàng hoặc đối tác) thông qua các công cụ nhƣ: Ủy
nhiệm chi, Ủy nhiệm thu,…
- Mở sổ một lần nhƣng có thể rút hoặc gửi nhiều lần.
- Có thể ủy quyền cho ngƣời khác sử dụng tài khoản.
- Đƣợc hƣởng lãi suất và có quyền u cầu cung cấp thơng tin về những giao
dịch thanh toán hoặc số dƣ trên tài khoản của mình.
- Đƣợc phục vụ nhanh chóng, đảm bảo an tồn tuyệt đối và cam kết giữ bí mật
số dƣ trên tài khoản của khách hàng.
- Đƣợc yêu cầu đóng, phong tỏa hoặc thay đổi cách thức sử dụng tài khoản khi
cần thiết.
2.4.2. Tiền gửi tiết kiệm
2.4.2.1. Tiền gửi không kỳ hạn (VNĐ)
Quý khách hàng tiền gửi có thể gửi với lãi suất cao và có thể rút bất cứ lúc nào
khi cần.
2.4.2.2. Tiền gửi có kỳ hạn (VNĐ)
Tiền gửi của khách hàng trong tài khoản tiết kiệm có mức lãi suất ứng với kỳ

hạn mà khách hàng lựa chọn.
2.4.3. Các loại tiết kiệm khác
2.4.3.1. Sản phẩm tiết kiệm Phát Lợi
Nhằm giúp khách hàng có thêm nhiều lựa chọn cho nguồn tiền nhàn rỗi tạm
thời từ hoạt động sản xuất kinh doanh, thu hoạch mùa vụ từ hoạt động nông nghiệp vào
dịp cuối năm, Ngân hàng phát triển Mê Kông giới thiệu đến Quý khách hàng sản phẩm
tiết kiệm Phát Lợi với nhiều lợi ích vƣợt trội cho khách hàng tiền gửi.
Thời gian áp dụng: Sản phẩm bắt đầu có hiệu lực từ ngày 28/12/2009 đến khi
có thơng báo kết thúc của Ban Tổng Giám Đốc.
Đối tƣợng và phạm vi áp dụng
Tất cả các khách hàng cá nhân trên toàn hệ thống và đủ điều kiện theo Quy chế
tiền gửi tiết kiệm hiện hành của Ngân hàng phát triển Mê Kông, có nhu cầu gửi tiết
kiệm phù hợp với các đặc điểm của sản phẩm Tiết kiệm Phát Lợi.
Tiện ích:
- Đƣợc rút gốc trƣớc hạn: Khách hàng đƣợc rút một lần hoặc nhiều lần với
thời gian thực gửi từ 01 tháng trở lên.
- Đƣợc cầm cố sổ tiết kiệm để vay vốn, bảo lãnh vay vốn.

SVTH: Lê Thị Kim Ngân

13


×