Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Phân tích tình hình huy động vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã châu đốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 50 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
________________

TRẦN VĂN TƯỞNG
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ MỘT SỐ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN THỊ XÃ CHÂU ĐỐC

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

An Giang, Tháng 04 năm 2011


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
________________

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ MỘT SỐ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THƠN THỊ XÃ CHÂU ĐỐC

Chun ngành: Kế Tốn Doanh Nghiệp



SVTH: TRẦN VĂN TƯỞNG
LỚP: DH8KT. MSSV: DKT073225

GVHD: TRẦN MINH HIẾU

An Giang, Tháng 04 năm 2011


LỜI CẢM ƠN

-
Những kết quả tơi có được ngày hơm nay đó là nhờ sự dạy dỗ tận tình của tất cả
quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh của trường Đại học An Giang.
Nhân dịp này cho tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả quý thầy cô của khoa Kinh
tế - Quản trị Kinh doanh, cảm ơn thầy cô đã đem kiến thức cũng như sự nhiệt tình
trong giảng dạy của mình để truyền đạt cho chúng tơi, để cho chúng tơi có những kiến
thức cũng như kết quả như ngày hôm nay, giúp chúng tơi có thể vững bước vào mơi
trường làm việc năng động và cạnh tranh trong thời kỳ hội nhập ngày nay. Đặc biệt, tôi
xin cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy Trần Minh Hiếu, cùng với sự ủng hộ của
gia đình, cám ơn mọi người đã giúp đỡ để tơi có thể hồn thành tốt chun đề tốt
nghiệp của mình.
Tơi xin chân thành cám ơn Ban Giám Đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Thị xã Châu Đốc đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp xúc với những công
việc của Ngân hàng trong thời gian thực tập. Với sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của
các cơ, chú, anh, chị ở phịng Kế tốn – Ngân quỹ, đặc biệt là cơ Tống Thị Hằng
Trưởng phịng Kế tốn – Ngân quỹ, cũng như các bộ phận khác trong Ngân hàng về
nghiệp vụ chuyên môn, thu thập thông tin số liệu thống kê báo cáo kết quả cuối năm
bổ sung cho đề tài.
Sau cùng, tơi xin kính chúc tất cả q thầy cơ, gia đình, Ban Giám Đốc cũng như

tồn thể các cơ, chú, anh, chị cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Thị xã Châu Đốc được dồi dào sức khỏe, hạnh phúc, luôn thành
công trong sự nghiệp cũng như trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Trần Văn Tƣởng


MỤC LỤC

-
Trang
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN .......................................................................................... 1
1.1. Cơ sở hình thành đề tài.............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 1
1.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................. 3
2.1. Khái niệm về Ngân hàng Thương mại ...................................................................... 3
2.2. Chức năng của Ngân hàng Thương mại .................................................................... 3
2.2.1. Chức năng trung gian tín dụng ........................................................................ 3
2.2.2. Trung gian thanh tốn ..................................................................................... 3
2.2.3. Cung ứng dịch vụ Ngân hàng .......................................................................... 3
2.3. Vai trò của Ngân hàng Thương mại .......................................................................... 4
2.3.1. Vai trò thực thi chính sách tiền tệ ................................................................... 4
2.3.2. Vai trị góp phần vào hoạt động điều tiết vĩ mơ .............................................. 4
2.4. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng Thương mại ................................................ 4
2.4.1. Huy động vốn .................................................................................................. 4
2.4.2. Tài trợ cho nền kinh tế .................................................................................... 5
2.4.3. Thực hiện các dịch vụ Ngân hàng ................................................................... 5

2.5. Vốn kinh doanh trong Ngân hàng ............................................................................. 5
2.5.1. Khái niệm về vốn ............................................................................................ 5
2.5.2. Vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại ..... 6
2.5.3. Kết cấu vốn của Ngân hàng Thương mại ........................................................ 7
2.5.3.1. Vốn tự có ............................................................................................ 7
2.5.3.2. Vốn huy động ..................................................................................... 7
2.5.3.3. Vốn đi vay .......................................................................................... 7
2.5.3.4. Vốn khác ............................................................................................ 8
2.6. Huy động vốn trong Ngân hàng Thương mại ........................................................... 8
2.6.1. Các hình thức huy động vốn ........................................................................... 8


2.6.1.1. Huy động từ tiền gửi của các tổ chức kinh tế ..................................... 8
2.6.1.2. Tiền gửi tiết kiệm trong dân cư .......................................................... 9
2.6.1.3. Phát hành giấy tờ có giá ..................................................................... 9
2.6.1.4. Huy động vốn qua đi vay ................................................................... 9
2.6.2. Lãi suất huy động vốn ................................................................................... 10
2.6.3. Nguyên tắc huy động vốn.............................................................................. 10
2.6.3.1. Tuân thủ pháp lệnh trong huy động vốn .......................................... 10
2.6.3.2. Thỏa mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất ....................... 10
2.6.3.3. Ngăn ngừa sự giảm sút bất thường của nguồn vốn huy động .......... 10
2.6.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn.......................... 10
2.6.4.1. Tỷ lệ vốn huy động trên tổng nguồn vốn ......................................... 11
2.6.4.2. Tỷ lệ từng loại tiền gửi trên tổng nguồn vốn huy động .................... 11
2.6.4.3. Tình hình sử dụng vốn huy động ..................................................... 11
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THƠN THỊ XÃ CHÂU ĐƠC ......................................... 12
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Thị xã Châu Đốc .................................................................................................... 12
3.2. Chức năng của các phòng ban và cơ cấu tổ chức .................................................... 12

3.2.1. Chức năng của các phòng ban ....................................................................... 12
3.2.1.1. Chức năng của Ban Giám Đốc ......................................................... 12
3.2.1.2. Chức năng các phòng ....................................................................... 13
3.2.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................... 13
3.3. Chức năng hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thị xã
Châu Đốc ...................................................................................................................... 14
3.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn ............................................................................... 14
3.3.2. Nghiệp vụ cho vay......................................................................................... 14
3.3.3. Phát triển dịch vụ và thanh toán ngân quỹ .................................................... 14
3.4. Đánh giá kết quả hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thị xã Châu Đốc những năm vừa qua (giai đoạn 2008 – 2010) .................................... 15
3.5. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Thị xã Châu Đốc ................................................ 17
3.5.1. Thuận lợi ...................................................................................................... 17
3.5.2. Khó khăn ...................................................................................................... 18
3.6. Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thị xã
Châu Đốc năm 2011 ....................................................................................................... 18


CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ
CHÂU ĐỐC .................................................................................................................. 20
4.1. Thực trạng công tác huy động vốn tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nơng thơn Thị xã Châu Đốc ................................................................................... 20
4.1.1. Tình hình huy động vốn của Ngân hàng từ năm 2008 – 2010 ..................... 20
4.1.2. Phân tích nguồn vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thị xã Châu Đốc từ năm 2008 – 2010 .......................................................................... 21
4.2. Phân tích nguồn vốn huy động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Thị xã Châu Đốc từ năm 2008 – 2010 ................................................................... 23
4.2.1. Kết quả đạt được về các loại nguồn vốn ....................................................... 23

4.2.1.1. Tiền gửi của tổ chức kinh tế ............................................................. 25
4.2.1.2. Tiền gửi của dân cư .......................................................................... 25
4.2.1.3. Phát hành giấy tờ có giá ................................................................... 28
4.2.2. Tình hình quản lý và sử dụng vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Thị xã Châu Đốc ........................................................................................... 29
4.2.3. Những kết quả đạt được và một số tồn tại trong công tác huy động vốn tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thị xã Châu Đốc .............................. 30
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY
ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ CHÂU ĐỐC ............................................................ 32
5.1. Tiếp tục đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, tăng nhanh nguồn vốn kinh
doanh .............................................................................................................................. 32
5.1.1. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn ..................................................... 32
5.1.2. Đa dạng hóa khách hàng ............................................................................... 33
5.1.3. Đối với khách hàng là tổ chức kinh tế........................................................... 33
5.1.4. Đối với khách hàng là cá nhân, hộ sản xuất .................................................. 33
5.1.5. Nâng cao chất lượng phục vụ, củng cố uy tín khách hàng ............................ 34
5.2. Nâng cao chất lượng sử dụng vốn ........................................................................... 35
5.3. Mở rộng và cải tiến dịch vụ..................................................................................... 36
5.4. Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt ..................................................................... 36
5.5. Hiện đại hóa cơng nghệ Ngân hàng ........................................................................ 37
CHƢƠNG 6: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN .............................................................. 38
6.1. Kết luận ................................................................................................................... 38
6.2. Kiến nghị ................................................................................................................. 38


DANH MỤC BẢNG

-
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển nông thơn Thị xã Châu Đốc ........................................................................... 15
Bảng 4.1. Tình hình huy động vốn của Ngân hàng từ năm 2008 – 2010....................... 20
Bảng 4.2. Nguồn vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thị xã
Châu Đốc qua 3 năm 2008 – 2010 ................................................................................ 22
Bảng 4.3. Kết quả đạt được về các loại nguồn vốn ........................................................ 23
Bảng 4.4. Tình hình huy động vốn trong dân cư từ năm 2008 – 2010 ......................... 26
Bảng 4.5. Tương quan giữa nguồn vốn huy động và doanh số cho vay của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thị xã Châu Đốc từ năm 2008 – 2010 .............. 29


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

-
Biểu đồ 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng từ năm 2008 – 2010 ......... 16
Biểu đồ 4.1. Tình hình huy động vốn của Ngân hàng từ năm 2008 – 2010 .................. 21
Biểu đồ 4.2. Nguồn vốn của Ngân hàng từ năm 2008 – 2010 ...................................... 22
Biểu đồ 4.3. Tình hình huy động vốn trong dân cư từ năm 2008 – 2010 ...................... 26


DANH MỤC VIẾT TẮT

-
CBCNV ........................................................................................ Cán bộ công nhân viên
CKH ................................................................................................................... Có kỳ hạn
KKH ............................................................................................................ Khơng kỳ hạn
NHNN ............................................................................................. Ngân hàng Nhà nước
NHNo&PTNT TXCĐ ........................................................................................................
.................................. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thị xã Châu Đốc
NHTM ......................................................................................... Ngân hàng Thương mại
TCKT ....................................................................................................... Tổ chức kinh tế

TCTD ..................................................................................................... Tổ chức tín dụng
TK ....................................................................................................................... Tiết kiệm


TĨM TẮT

-
Ngưỡng cửa hội nhập địi hỏi chúng ta phải đổi mới toàn diện hơn nữa nền kinh tế
đất nước. Hội nhập cũng đặt ra cho Việt Nam những cơ hội và thách thức mới, do đó
để xây dựng đất nước và hội nhập thành cơng thì chúng ta phải có vốn. Với chức năng
là trung gian tài chính, hệ thống Ngân hàng đã giúp luân chuyển vốn trong nền kinh tế,
từ nơi thừa sang nơi thiếu, qua đó nguồn vốn được sử dụng hiệu quả, góp phần vào q
trình phát triển kinh tế xã hội. Với các Ngân hàng Thương mại, vốn huy động có vai
trị rất quan trọng, vừa có tính chất vốn, vừa có tính chất là nguyên liệu của quá trình
kinh doanh. Nguồn vốn huy động quyết định đến hầu hết các mặt hoạt động của Ngân
hàng Thương mại như quy mô, thời hạn, cơ cấu tài sản…, từ đó quyết định đến khả
năng sinh lời và mức độ rủi ro của Ngân hàng.
Thực hiện đường lối phát triển của Đảng và Nhà nước, trong những năm qua,
ngành Ngân hàng nói chung và Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn Thị xã
Châu Đốc nói riêng đã khơng ngừng đổi mới và hồn thiện cho phù hợp với tình hình
mới, tìm tịi và phát triển thêm những hình thức huy động vốn mới nhằm thu hút thêm
nguồn vốn huy động. Chính vì vậy đã góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của địa
phương.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc huy động vốn nên tơi chọn đề tài “Phân
tích tình hình huy động vốn và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
huy động vốn tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Thị xã
Châu Đốc” làm đề tài nghiên cứu của mình.
Luận văn gồm 6 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết.

Chương 3: Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thị xã Châu Đốc.
Chương 4: Phân tích hoạt động huy động vốn tại chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Thị xã Châu Đốc.
Chương 5: Một số giải pháp nhầm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thị xã Châu Đốc.
Chương 6: Kết luận và kiến nghị.


TÀI LIỆU THAM KHẢO

-
1. Nguyễn Đăng Dờn. 2008. Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại. Trường Đại học
Kinh tế TPHCM: NXB Thống kê.
2. Nguyễn Minh Kiều. 2008. Nghiệp vụ Ngân hàng. Trường Đại học Kinh tế
TPHCM: NXB Thống kê.
3. Phan Thị Cúc. 2008. Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại, Trường Đại học Công
nghiệp TPHCM: NXB Thống kê.
4. Kỷ yếu “ NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh An Giang – 20 năm xây dựng và
trưởng thành”.
5. Báo cáo hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Thị xã Châu Đốc giai đoạn 2008 – 2010.
6. Ảnh hưởng của lạm phát đến hoạt động của Ngân hàng. Đọc từ:
/>7. Dương Thị Tuyền. 2006. Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn
vay tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Châu Phú. Luận văn tốt nghiệp Cử
nhân Kinh tế Nông nghiệp – Phát triển nông thôn. Khoa kinh tế, Đại học Cần
Thơ.


Phân tích tình hình HĐV và một số giải pháp nâng cao hiệu quả HĐV tại NHNo&PTNT TXCĐ


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Cơ sở hình thành đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, vấn đề về vốn là một đòi hỏi rất lớn, vốn là nhu cầu
không thể thiếu đối với mọi người, mọi thành phần kinh tế nhằm tạo ra của cải vật chất
ngày càng lớn trong xã hội. Nếu khơng có vốn thì khơng thể thay đổi được cơ cấu kinh
tế, không thể xây dựng được các cơ sở công nghiệp, các trung tâm dịch vụ lớn. Giải
quyết nhu cầu vốn là đòi hỏi lớn đối với hệ thống Ngân hàng. Các Ngân hàng phải huy
động đủ vốn để tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển không bị tụt hậu.
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, hệ thống Ngân hàng Thương mại,
trong đó Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cũng đã khơng ngừng phát
triển và ngày càng khẳng định mình là một bộ phận không thể thiếu của nền kinh tế.
Bằng lượng vốn huy động được trong xã hội thông qua nghiệp vụ huy động vốn, ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã cung cấp một lượng vốn lớn cho mọi hoạt
động kinh tế, đáp ứng các nhu cầu vốn một cách nhanh chóng, kịp thời cho q trình tái
sản xuất. Nhờ đó mà hoạt động sản xuất kinh doanh của các thành phần trong nền kinh
tế được diễn ra một cách thuận lợi. Do vậy, trong thời gian tới, để phát huy hơn nữa vai
trị của mình và đồng thời đáp ứng cho sự phát triển chung của nền kinh tế cũng như
cho chính bản thân hệ thống ngân hàng thì việc huy động vốn cho kinh doanh trong
tương lai chắc chắn sẽ được đặt lên hàng đầu đối với các tổ chức tài chính, các Ngân
hàng Thương mại nói chung và ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn nói
riêng.
Trong đó, Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn (NHNo&PTNT) Thị Xã
Châu Đốc từ khi ra đời tới nay đã cung cấp một lượng vốn khá lớn cho người dân tạo
thuận lợi cho họ yên tâm sản xuất trong nhiều lĩnh vực. Qua nhiều năm, hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng ngày càng được mở rộng và phát triển cao, hiệu quả vốn đầu tư
tăng lên rõ rệt mang lại hiệu quả thiết thực vừa tăng thu nhập cho Ngân hàng vừa cải
thiện đời sống người dân, thực hiện đúng các chủ trương thúc đẩy nơng nghiệp, nơng
thơn phát triển bền vững góp phần cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh nhà.
Xuất phát từ tình hình nêu trên, vấn đề được đặt ra ở đây là trong những năm vừa

qua, ngoài nguồn vốn mà Ngân hàng Nhà nước (NHNN) cho NHNo&PTNT Thị xã
Châu Đốc vay, thì NHNo&PTNT Thị xã Châu Đốc đã làm và làm như thế nào để nâng
cao hiệu quả hoạt động huy động vốn nhằm góp phần giải quyết kịp thời tình trạng thiếu
vốn trong sản xuất đang ngày một cấp thiết. Đó là lý do tơi chọn đề tài “Phân tích tình
hình huy động vốn và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy
động vốn tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Thị xã
Châu Đốc”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Để thấy rõ tình hình hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Thị xã Châu Đốc, nội dung của đề tài tập trung vào phân tích các vấn đề
sau:
- Phân tích và đánh giá tình hình hoạt động huy động vốn của NHNo&PTNT Thị
xã Châu Đốc.
- Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của
Ngân hàng trong thời gian tới.

SVTH: Trần Văn Tưởng

Lớp DH8KT

Trang 1


Phân tích tình hình HĐV và một số giải pháp nâng cao hiệu quả HĐV tại NHNo&PTNT TXCĐ

1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phƣơng pháp thu thập số liệu
 Thu thập số liệu từ hoạt động kinh doanh của Ngân hàng như: Kết quả hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng, tình hình huy động vốn của Ngân hàng, nguồn vốn của
Ngân hàng qua các năm 2008, 2009, 2010.

 Thu thập số liệu qua báo cáo tổng kết cuối năm về tình hình huy động vốn cũng như
cho vay của Ngân hàng để thấy rõ sự tăng giảm nguồn vốn huy động của Ngân hàng.
 Thu thập, trao đổi thông tin trực tiếp với các cán bộ cơng tác ở phịng ban để thấy
được những thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng, cũng như các hình thức huy động
vốn mà Ngân hàng đang áp dụng.
 Phƣơng pháp phân tích số liệu
 Phương pháp phân tích: Phân tích tình hình biến động về doanh số huy động vốn của
Ngân hàng qua các năm 2008, 2009, 2010 và nguyên nhân của sự biến động đó.
 Phương pháp so sánh: So sánh tình hình huy động vốn của Ngân hàng năm 2009 với
năm 2008 và năm 2010 với năm 2009.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của chuyên đề chỉ tập trung vào phân tích tình hình hoạt động
huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Thị xã Châu Đốc qua các năm 2008, 2009,
2010 và một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động này.

SVTH: Trần Văn Tưởng

Lớp DH8KT

Trang 2


Phân tích tình hình HĐV và một số giải pháp nâng cao hiệu quả HĐV tại NHNo&PTNT TXCĐ

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Khái niệm Ngân hàng Thƣơng mại (1)
Ngày nay, người ta khó có thể hình dung nổi nền kinh tế thị trường mà lại vắng bóng
các tổ chức tài chính trung gian làm chức năng “cầu nối” giữa người có vốn và người
cần vốn. Trong số các tổ chức tài chính trung gian, hệ thống các Ngân hàng Thương mại
(NHTM) chiếm vị trí quan trọng nhất cả về quy mô tài sản và về thành phần các nghiệp

vụ.
NHTM là loại Ngân hàng giao dịch trực tiếp với các cơng ty, xí nghiệp, tổ chức kinh
tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay,
chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ Ngân hàng cho
các đối tượng trên.
Có thể nói, NHTM là tổ chức thu hút tiết kiệm lớn nhất trong hầu hết mọi nền kinh tế.
Hàng triệu cá nhân, hộ gia đình, các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế, xã hội đều gửi
tiền tại Ngân hàng. Ngân hàng đóng vai trị thủ quỹ cho tồn xã hội. Ngân hàng là tổ
chức cho vay chủ yếu đối với các doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình và một phần đối
với Nhà nước.
2.2. Chức năng của NHTM (2)
Tầm quan trọng của Ngân hàng Thương mại được thể hiện qua các chức năng của nó.
Các chức năng của NHTM có thể được nêu ra dưới nhiều khía cạnh khác nhau, nhưng
nhìn chung bao gồm ba chức năng chính sau:
2.2.1. Chức năng trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của NHTM,
trong chức năng trung gian tín dụng Ngân hàng đóng vai trị là người trung gian đứng ra
tập trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế biến nó
thành nguồn vốn tín dụng để cho vay đáp ứng các nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu
tư cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu dùng cho xã hội.
2.2.2. Trung gian thanh toán
Đây là chức năng quan trọng cho thấy tính chất “đặc biệt” trong hoạt động của Ngân
hàng. Trước đây khi chưa có hoạt động Ngân hàng thì các khoản giao dịch thanh toán
giữa những người sản xuất kinh doanh và các đối tượng khác đều được thực hiện một
cách trực tiếp, người trả tiền và người thụ hưởng tự kiểm soát các giao dịch thanh toán,
đồng thời sử dụng tiền mặt để chi trả trực tiếp. Nhưng khi NHTM ra đời và hoạt động
trong nền kinh tế thì NHTM đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch
thanh toán giữa các khách hàng, giữa người mua, người bán…, để hoàn tất các quan hệ
kinh tế thương mại giữa họ với nhau. Để thực hiện chức năng này nhiệm vụ của NHTM
là mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức và cá nhân, quản lý và cung cấp các

phương tiện thanh toán cho khách hàng đồng thời tổ chức và kiểm sốt quy trình thanh
tốn giữa các khách hàng.
2.2.3. Cung ứng dịch vụ Ngân hàng
Thực hiện chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, vốn đã đem lại
hiệu quả to lớn cho nền kinh tế - xã hội. Nhưng nếu chỉ dừng lại ở đó thì chưa đủ, các
NHTM cần đáp ứng các nhu cầu của khách hàng có liên quan đến hoạt động Ngân hàng.
(1), (2)

Nguyễn Đăng Dờn. 2008. Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại. Trường Đại học Kinh
tế TPHCM: NXB Thống kê.

SVTH: Trần Văn Tưởng

Lớp DH8KT

Trang 3


Phân tích tình hình HĐV và một số giải pháp nâng cao hiệu quả HĐV tại NHNo&PTNT TXCĐ

Đó chính là việc cung ứng dịch vụ Ngân hàng. Dịch vụ Ngân hàng mà NHTM cung cấp
cho khách hàng không chỉ thuần túy để hưởng hoa hồng và dịch vụ phí, yếu tố làm tăng
doanh thu và lợi nhuận cho Ngân hàng, mà dịch vụ Ngân hàng cũng có tác dụng hỗ trợ
các mặt hoạt động chính của NHTM mà trước hết là hoạt động tín dụng.Vì vậy các
NHTM chỉ nhận cung ứng các dịch vụ có liên quan đến hoạt động Ngân hàng như: Dịch
vụ ngân quỹ và chuyển tiền nhanh, dịch vụ ủy thác, dịch vụ tư vấn…
2.3. Vai trò của NHTM
Vai trò của NHTM được xác định trên cơ sở các chức năng và trên cơ sở các nhiệm
vụ cụ thể của nó trong từng giai đoạn.
2.3.1. Vai trị thực thi chính sách tiền tệ

Việc hoạch định chính sách tiền tệ thuộc về Ngân hàng Nhà nước để thực thi chính
sách tiền tệ đó phải sử dụng các cơng cụ như lãi suất, dự trữ bắt buộc, tái chiết khấu, thị
trường mở, hạn mức tín dụng… Chính các NHTM là chủ thể chịu sự tác động trực tiếp
của những cơng cụ này và đồng thời đóng vai trị cầu nối trong việc chuyển tiếp các tác
động của chính sách tiền tệ đến khu vực phi Ngân hàng và đến nền kinh tế. Ngược lại,
cũng qua NHTM và các định chế tài chính trung gian khác, tình hình sản lượng, giá cả,
công ăn việc làm, nhu cầu tiền mặt, tổng cung tiền tệ, lãi suất, tỷ giá…, của nền kinh tế
được phản hồi về cho NHNN để Chính Phủ và NHNN có những chính sách điều tiết
thích hợp với tình hình cụ thể.
Bằng chính sách và những biện pháp tín dụng, NHTM đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung
kịp thời cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực sản xuất, lưu
thông, dịch vụ. Doanh nghiệp sử dụng vốn vay, khi đến hạn phải hoàn trả vốn kèm theo
lãi vay cho Ngân hàng, điều đó buộc các doanh nghiệp phải cân nhắc kỹ lưỡng khi sử
dụng vốn sao cho mang lại hiệu quả cao nhất.
2.3.2. Vai trò góp phần vào hoạt động điều tiết vĩ mơ
Chính sách tiền tệ là loại cơng cụ của chính sách can thiệp bằng kinh tế, dựa trên
bản thân cơ chế thị trường và các quy luật vận động của nó. Nhưng Ngân hàng Nhà
nước không trực tiếp giao dịch với công chúng, do đó phải dựa vào thơng tin phản hồi
từ các định chế tài chính trung gian để làm căn cứ soạn thảo chính sách tiền tệ. Như vậy,
rõ ràng là nếu khơng có hệ thống NHTM hồn chỉnh, khơng có thơng tin phản hồi do hệ
thống NHTM cung cấp, thì việc hoạch định chiến lược và soạn thảo chính sách tiền tệ
của NHNN sẽ khơng hồn hảo.
Chính sách tiền tệ được thiết kế và khởi động từ NHNN lan ra đến mọi ngóc ngách
của nền kinh tế thơng qua hoạt động dây truyền của hệ thống NHTM và các tổ chức tài
chính trong nước. Như vậy, nếu khơng có sự chấp hành của hệ thống NHTM thì ý đồ và
chính sách tiền tệ của NHNN sẽ khơng thực hiện được.
2.4. Các hoạt động chủ yếu của NHTM
2.4.1. Huy động vốn
Ngân hàng kinh doanh tiền tệ dưới hình thức huy động, cho vay, đầu tư và cung cấp
các dịch vụ khác. Huy động vốn hoạt động tạo nguồn vốn cho NHTM đóng vai trị quan

trọng, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của Ngân hàng. Ngân hàng huy động vốn
nhằm thực hiện cho vay và thực hiện các dịch vụ Ngân hàng.
Ngân hàng huy động các nguồn vốn khác nhau (tài sản nợ) bao gồm: Những khoản
mà nhân dân gửi vào, những khoản Ngân hàng đi vay các đối tượng khác trong nền kinh

SVTH: Trần Văn Tưởng

Lớp DH8KT

Trang 4


Phân tích tình hình HĐV và một số giải pháp nâng cao hiệu quả HĐV tại NHNo&PTNT TXCĐ

tế như NHNN, các Ngân hàng hay các tổ chức tài chính khác, vay trên thị trường vốn,
thị trường tiền tệ… Đặc điểm của tiền gửi là chúng phải được thanh toán khi khách
hàng yêu cầu ngay cả khi đó là tiền gửi có kỳ hạn chưa đến hạn.
2.4.2. Tài trợ cho nền kinh tế.
Tín dụng là loại tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất ở phần lớn các NHTM, phản ánh
hoạt động đặc trưng của Ngân hàng. Trong hoạt động tín dụng, mục tiêu chủ yếu của
Ngân hàng là kiếm được lợi nhuận, trên cơ sở phục vụ các nhu cầu tín dụng của cộng
đồng.
Ngân hàng cung cấp cho các đối tác những điều kiện cần thiết để họ thực hiện các
hoạt động theo mục tiêu của họ và trên cơ sở đó tìm kiếm thu nhập. Đối tác của Ngân
hàng có thể là: Các doanh nghiệp, các hộ gia đình, Chính phủ…, có nhu cầu sẽ nhận
được sự tài trợ của Ngân hàng nếu đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu của Ngân hàng.
Mối quan hệ giữa NHTM, người gửi tiền và người đi vay đều dựa vào lòng tin của
nhau để giải quyết tình trạng thừa hay thiếu vốn của các chủ thể nêu trên.
Các hình thức tài trợ: Cho vay thương mại, cho vay tiêu dùng, tài trợ cho các dự
án… Cho vay thương mại: Ngân hàng có thể thực hiện chiết khấu thương phiếu mà thực

tế là cho vay đối với người bán hoặc cho vay trực tiếp đối với khách hàng là người mua.
Cho vay tiêu dùng: Sự gia tăng thu nhập của người tiêu dùng và sự cạnh tranh trong cho
vay đã hướng các Ngân hàng tới người tiêu dùng như là khách hàng tiềm năng. Tài trợ
cho các dự án: Bên cạnh việc cho vay ngắn hạn, Ngân hàng ngày càng trở nên năng
động trong việc tài trợ trung, dài hạn. Tài trợ xây dựng nhà máy, phát triển công nghệ
cao, cho vay bất động sản…
2.4.3. Thực hiện các dịch vụ Ngân hàng.
- Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh tốn: Các tiện ích của thanh
tốn khơng dùng tiền mặt (an tồn, nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm chi phí) đã góp
phần rút ngắn thời gian kinh doanh và nâng cao thu nhập cho khách hàng.
- Cung cấp dịch vụ uỷ thác và tư vấn: Các cá nhân và doanh nghiệp nhờ Ngân
hàng quản lý tài sản và quản lý hoạt động tài chính hộ, tư vấn đầu tư, quản lý tài chính,
thành lập, mua bán, sát nhập doanh nghiệp.
- Dịch vụ bảo lãnh: Ngân hàng bảo lãnh cho khách hàng của mình mua chịu hàng
hố trang thiết bị, phát hành chứng khốn, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác.
- Cho thuê tài chính: Nhằm đáp ứng nhu cầu thuê dài, tài sản thuê có giá trị lớn,
Ngân hàng cho khách hàng thuê các thiết bị, máy móc cần thiết thơng qua hợp đồng
th mua.
- Ngồi ra, Ngân hàng còn thực hiện các dịch vụ khác như: Cung cấp dịch vụ mơi
giới đầu tư chứng khốn, dịch vụ bảo hiểm, bảo quản tài sản hộ…
2.5. Vốn kinh doanh trong Ngân hàng (3)
2.5.1. Khái niệm về vốn:
Vốn cuả NHTM là toàn bộ các giá trị tiền tệ mà Ngân hàng huy động và tạo lập để
đầu tư cho vay và đáp ứng các yêu cầu khác trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
(3)

Nguyễn Minh Kiều. 2008. Nghiệp vụ Ngân hàng. Trường Đại học Kinh tế TPHCM:
NXB Thống kê)

SVTH: Trần Văn Tưởng


Lớp DH8KT

Trang 5


Phân tích tình hình HĐV và một số giải pháp nâng cao hiệu quả HĐV tại NHNo&PTNT TXCĐ

Thực chất nguồn vốn của các NHTM là một bộ phận thu nhập quốc dân tạm thời
nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân phối, tiêu dùng mà khách hàng gửi vào Ngân
hàng với các mục đích khách nhau. Nói cách khác khách hàng chuyển quyền sử dụng
tiền tệ cho Ngân hàng và Ngân hàng trả cho khách hàng một khoản lãi và Ngân hàng đã
thực hiện vai trò tập trung và phân phối vốn làm tăng nhanh quá trình luân chuyển vốn
trong nền kinh tế, phục vụ và kích thích mọi hoạt động kinh tế phát triển đồng thời
chính các hoạt động đó lại quyết định sự tồn tại và phát triển hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng.
2.5.2. Vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thì vốn có vai trị rất quan
trọng, nó là điều kiện cần thiết khơng thể thiếu được vì nó đảm bảo thực hiện các nghiệp
vụ thanh tốn, đảm bảo q trình cho vay, vốn có một số vai trị quan trọng như sau:
 Vốn là cơ sở để Ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường bất kỳ doanh nghiệp nào muốn sản xuất kinh doanh
cũng cần có vốn, vốn quyết định đến khả năng kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với
NHTM vốn là đối tượng kinh doanh chủ yếu, vốn là cơ sở để Ngân hàng tổ chức mọi
hoạt động kinh doanh. Nếu thiếu vốn NHTM không thể thực hiện các hoạt động kinh
doanh.Vì thế những Ngân hàng có vốn lớn sẽ có thế mạnh trong kinh doanh. Vốn là
điểm xuất phát đầu tiên trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
 Vốn quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động khác của
NHTM
Ngồi vai trò là cơ sở để Ngân hàng tổ chức các hoạt động kinh doanh, vốn còn

quyết định đến việc mở rộng hoặc thu hẹp khối lượng tín dụng và các hoạt động khác
của NHTM.
Qua những quy định của NHNN đối với NHTM ta thấy vốn tự có quyết định đến khả
năng cấp tín dụng, huy động vốn của NHTM vì thế những NHTM có vốn tự có lớn thì
quy mơ tín dụng càng lớn và ngược lại. Khơng những vốn tự có ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh mà vốn huy động cũng ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động tín dụng và
hoạt động khác.
Vốn tự có của Ngân hàng ngoài việc sử dụng để mua sắm tài sản cố định, trang thiết
bị, góp vốn liên doanh… Vốn tự có của Ngân hàng là căn cứ để giới hạn các hoạt động
kinh doanh tiền tệ bao gồm các hoạt động tín dụng. Việc quy định tỷ lệ cho vay, tỷ lệ
huy động vốn trên vốn tự có của NHNN thể hiện vai trò quản lý, điều tiết thị trường của
Nhà nước, để đảm bảo an toàn hệ thống Ngân hàng và đảm bảo quyền lợi và lợi ích hợp
pháp của người gửi tiền.
Vốn tự có rất quan trọng nhưng chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong tổng nguồn vốn,
vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất và là nguồn vốn chủ yếu để Ngân hàng tiến hành
các hoạt động kinh doanh do đó Ngân hàng nào có nguồn vốn huy động càng lớn thì
khả năng cấp tín dụng cho nền kinh tế và các hoạt động khác càng được mở rộng.
 Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của Ngân hàng trên
thị trƣờng
Một NHTM có thể thu hút được đông đảo khách hàng đến gửi tiền và sử dụng các
dịch vụ của Ngân hàng đó khi Ngân hàng đó có uy tín trên thị trường. Uy tín của Ngân
hàng trước hết thể hiện ở khả năng thanh toán cho khách hàng khi họ yêu cầu. Khả năng

SVTH: Trần Văn Tưởng

Lớp DH8KT

Trang 6



Phân tích tình hình HĐV và một số giải pháp nâng cao hiệu quả HĐV tại NHNo&PTNT TXCĐ

thanh toán của Ngân hàng thông thường tỷ lệ thuận với khối lượng vốn mà Ngân hàng
đó có. Nếu có vốn lớn năng lực thanh toán của Ngân hàng được nâng cao, do đó uy tín
của Ngân hàng được nâng cao từ đó sẽ thu hút được nhiều khách hàng và nâng cao được
vị thế của Ngân hàng trên thị trường.
 Vốn là một trong những yếu tố quyết định đến năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng.
Với mỗi Ngân hàng quy mơ, trình độ công nghệ hiện đại là tiền đề để thu hút vốn.
Đồng thời khả năng về vốn lớn là cơ sở để Ngân hàng mở rộng khối lượng tín dụng và
có thể quyết định đến lãi suất cho vay từ đó tạo cho Ngân hàng ưu thế trong cạnh tranh,
và giúp Ngân hàng có tiềm lực trong việc mở rộng các hình thức liên doanh, liên kết,
cho thuê, mua bán nợ, kinh doanh chứng khốn…
Kết luận: Vốn có vai trị rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh Ngân hàng.
Do đó Ngân hàng phải ln chú trọng đến việc phát triển nguồn vốn một cách ổn định
cả về vốn tự có và vốn huy động.
2.5.3. Cơ cấu vốn của NHTM
2.5.3.1. Vốn tự có
Vốn tự có là giá trị thực có của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ và một số tài sản nợ
khác của Ngân hàng theo quy định của NHNN. Vốn tự có chiếm tỷ trọng rất nhỏ nhưng
có vai trị rất quan trọng đối với hoạt động của NHTM.
2.5.3.2. Vốn huy động
Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà Ngân hàng đang
tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả, vốn huy động là nguồn vốn chủ
yếu và quan trọng nhất trong nguồn vốn của bất kỳ một NHTM nào. Vốn huy động còn
được gọi là tài sản nợ Ngân hàng, chỉ có các NHTM mới được quyền huy động vốn
dưới nhiều hình thức khác nhau, mang tính đặc thù riêng có của NHTM. Đây cũng
chính là điểm khác biệt giữa NHTM và các tổ chức tín dụng (TCTD) phi Ngân hàng.
2.5.3.3. Vốn đi vay
Vốn đi vay là nguồn vốn được hình thành do Ngân hàng đi vay các tổ chức tín

dụng khác hoặc NHNN:
a) Vay các TCTD khác: Trong trường hợp vốn huy động khơng đủ đáp ứng nhu
cầu thanh khoản NHTM có thể đi vay các tổ chức tín dụng khác để đáp ứng nhu cầu
thanh khoản. Đây là nguồn vốn có tỷ trọng thấp trong tổng nguồn vốn, NHTM chỉ sử
dụng nguồn vốn này khi thực sự cần thiết vì nó có chi phí cao hơn vốn huy động rất
nhiều.
b) Vay NHNN: NHNN cho NHTM vay dưới hình thức tái cấp vốn, vay thanh
tốn, vay ngắn hạn bổ sung… NHNN có cho NHTM vay hay khơng phụ thuộc vào:
o Chính sách tiền tệ mà NHNN đang theo đuổi: Nếu NHNN muốn mở rộng mức
cung tiền để thúc đẩy kinh tế phát triển thì NHNN sẽ đáp ứng nhu cầu vay của NHTM
một cách dễ dàng và ngược lại.
o Hạn mức tín dụng của NHTM được NHNN cấp đã được sử dụng hết chưa:
Thông thường NHNN cấp cho mỗi Ngân hàng một hạn mức tín dụng và NHTM được
phép vay trong hạn mức này.
Đây là nguồn vốn có chi phí rất cao do đó NHTM chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết.

SVTH: Trần Văn Tưởng

Lớp DH8KT

Trang 7


Phân tích tình hình HĐV và một số giải pháp nâng cao hiệu quả HĐV tại NHNo&PTNT TXCĐ

2.5.3.4. Vốn khác
Ngoài các nguồn vốn chủ yếu trên NHTM cịn có các nguồn vốn khác cũng không
kém phần quan trọng như: Vốn trong thanh toán, nguồn vốn ủy thác đầu tư… NHTM có
thể sử dụng các nguồn vốn này để kinh doanh trong khoảng thời gian và điều kiện nhất
định.

2.6. Huy động vốn trong NHTM (4)
2.6.1. Các hình thức huy động vốn
Ngân hàng là tổ chức kinh doanh tiền tệ đồng thời Ngân hàng cũng là tổ chức trung
gian có nhiệm vụ tập trung và phân phối lại nguồn vốn trong kinh tế, cho nên các Ngân
hàng rất chú ý đến nguồn vốn huy động. Chính vì vậy mà Ngân hàng sẽ có những biện
pháp, đường lối đúng đắn để đa dạng hóa các hình thức huy động vốn nhằm thu hút các
nguồn vốn nhàn rỗi của các tầng lớp dân cư.
2.6.1.1. Huy động từ tiền gửi của các tổ chức kinh tế
Tiền gửi của các tổ chức kinh tế là số tiền tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh của các đơn vị được gửi tại Ngân hàng. Nó bao gồm một bộ
phận vốn tiền tạm thời nhàn rỗi được giải phóng ra khỏi q trình luân chuyển vốn
nhưng chưa có nhu cầu sử dụng vốn hoặc sử dụng cho những mục tiêu định sẵn vào một
thời điểm nhất định. Các tổ chức kinh tế thường gửi tiền vào Ngân hàng dưới các hình
thức sau:
 Tiền gửi khơng kỳ hạn ( tiền gửi thanh tốn)
 Là loại tiền gửi mà khách hàng có thể gửi tiền và rút tiền bất cứ lúc nào mà không
cần báo trước cho Ngân hàng.
 Khi gửi tiền khách hàng được hưởng lãi suất, góp phần tăng thêm lợi nhuận cho
khách hàng mặc dù lãi suất tiền gửi thanh toán thường là thấp hơn so với các loại tiền
gửi khác. Mặt khác, khi có nhu cầu sử dụng thì khách hàng tự động rút ra, nên vẫn thỏa
mãn nhu cầu về vốn sản xuất kinh doanh của họ. Ngoài ra, khách hàng còn được phép
sử dụng tiền gửi để phục vụ cho cơng tác thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua Ngân
hàng.
 Mặc dù đối với các loại tiền gửi này, khách hàng có thể gửi tiền và rút tiền bất cứ
lúc nào, song giữa việc gửi tiền và rút tiền có sự chênh lệch về thời gian và số lượng nên
trên các loại tài khoản này ln có số dư, Ngân hàng có thể huy động số dư đó làm
nguồn vốn tín dụng để cho vay.
 Tiền gửi có kỳ hạn
 Là loại tiền gửi được đặc trưng bằng chứng chỉ tiền gửi ghi rõ thời gian đáo hạn và
số lượng có sự thỏa thuận về thời hạn rút tiền giữa Ngân hàng và khách hàng.

 Về nguyên tắc khách hàng chỉ có thể rút tiền theo thời hạn đã thỏa thuận và được
hưởng lãi suất theo thời hạn mà khách hàng đã gửi. Tuy nhiên, trên thực tế do yếu tố
cạnh tranh, để thu hút tiền gửi các Ngân hàng thường cho phép khách hàng rút tiền
trước hạn quy định, nhưng không được hưởng lãi suất theo thuận ban đầu mà chỉ được
hưởng lãi suất thấp hơn hoặc bằng lãi suất không kỳ hạn mà Ngân hàng ấn định.
(4)

Phan Thị Cúc. 2008. Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại. Trường Đại học Công
Nghiệp TPHCM: NXB Thống kê

SVTH: Trần Văn Tưởng

Lớp DH8KT

Trang 8


Phân tích tình hình HĐV và một số giải pháp nâng cao hiệu quả HĐV tại NHNo&PTNT TXCĐ

 Đối với loại tiền gửi có kỳ hạn, mục đích của người gửi tiền là lợi nhuận, không
quan tâm đến việc tận dụng những tiện ích thanh tốn do Ngân hàng cung cấp. Với đặc
tính ổn định của tiền gửi có kỳ hạn, Ngân hàng có thể chủ động kế hoạch hóa việc sử
dụng nguồn vốn, tìm kiếm những khoản đầu tư hợp lý và thu lợi nhuận cao. Vì vậy, để
khuyến khích khách hàng gửi tiền Ngân hàng có thể sử dụng các cơng cụ lãi suất và các
chính sách khuyến khích lợi ích vật chất…, đặc biệt nhóm khách hàng là cá nhân.
2.6.1.2. Tiền gửi tiết kiệm trong dân cư
 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
 Là loại tiền gửi được thiết kế dành cho đối tượng là khách hàng cá nhân hoặc tổ
chức, có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi tiền Ngân hàng vì mục tiêu sinh lời, nhưng
không thiết lập được kế hoạch tiền gửi trong tương lai.

 Đối với loại tiền gửi này, khách hàng có thể gửi tiền và rút tiền bất cứ lúc nào trong
giờ giao dịch nên Ngân hàng phải đảm bảo tồn quỹ để chi trả cho khách hàng, mỗi lần
giao dịch khách hàng phải xuất trình sổ tiền gửi và chỉ có thể thực hiện được các giao
dịch ngân quỹ như gửi tiền hoặc rút tiền, không thể thực hiện giao dịch thanh tốn như
loại tiền gửi thanh tốn.
 Vì là loại tiền gửi mà khách hàng chỉ có thể gửi tiền và rút tiền bất cứ lúc nào nên lãi
suất của loại tiền gửi này thường rất thấp.
 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
 Cũng giống như tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, đây là loại tiền gửi được thiết kế
dành cho khách hàng cá nhân và tổ chức có nhu cầu gửi tiền vì mục tiêu sinh lời, an
toàn nhưng thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền trong tương lai. Đối tượng khách hàng
chủ yếu của loại tiền gửi này là các cá nhân muốn có thu nhập ổn định và thường xuyên,
đáp ứng cho việc chi tiêu hàng tháng hoặc hàng quý.
 Nếu như đối với tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn thì khách hàng có thể gửi tiền hoặc
rút tiền bất cứ lúc nào thì tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn chỉ cho phép khách hàng rút tiền
theo đúng thời hạn đã thỏa thuận, không được phép rút tiền trước hạn. Tuy nhiên, để
khuyến khích và thu hút khách hàng gửi tiền đôi khi Ngân hàng cho phép được rút tiền
trước hạn nếu như khách hàng có nhu cầu, nhưng khi đó khách hàng chỉ được trả lãi
theo lãi suất của tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là nguồn vốn mang tính chất ổn định, Ngân hàng có thể
sử dụng loại tiền gửi này làm nguồn vốn kinh doanh. Vì vậy, để khuyến khích khách
hàng gửi tiền, các Ngân hàng thường đưa ra nhiều thời hạn khác nhau như: 1 tháng, 2
tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng…, với mỗi kỳ hạn Ngân hàng áp dụng mức
lãi suất khác nhau phù hợp theo nguyên tắc kỳ hạn càng dài thì lãi suất càng cao.
2.6.1.3. Phát hành giấy tờ có giá ( kỳ phiếu)
Là loại chứng từ có giá trị được Ngân hàng phát hành nhằm mục đích huy động
vốn trong xã hội phục vụ cho việc kinh doanh của mình, đây là nguồn vốn huy động ổn
định, trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định,
điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa Ngân hàng hay các tổ chức tín
dụng với Ngân hàng.

2.6.1.4. Huy động vốn qua đi vay
 Vay TCTD khác

SVTH: Trần Văn Tưởng

Lớp DH8KT

Trang 9


Phân tích tình hình HĐV và một số giải pháp nâng cao hiệu quả HĐV tại NHNo&PTNT TXCĐ

Trong quá trình hoạt động Ngân hàng có thể vay TCTD khác thơng qua thị trường
tiền tệ liên Ngân hàng. Chi phí của nguồn vốn này thường cao và thời gian sử dụng
càng ngắn. Các Ngân hàng cho nhau vay dưới các hình thức: Vay qua đêm, vay kỳ hạn,
hợp đồng gia hạn.
 Vay NHNN
NHNN cho NHTM vay dưới hình thức chiếc khấu giấy tờ có giá. Mục đích cho vay
của NHNN với NHTM là: Thực thi chính sách tiền tệ, đảm bảo an tồn hệ thống Ngân
hàng. Chi phí của nguồn vốn này cao hay thấp phụ thuộc vào chính sách tiền tệ của
NHNN: Giả sử khi NHNN muốn tăng mức cung tiền thì NHNN sẽ giảm mức lãi suất
chiếc khấu từ đó sẽ kích thích các NHTM vay NHNN nhiều hơn do đó tăng khả năng
cấp tín dụng cho nền kinh tế thúc đẩy kinh tế phát triển và ngược lại.
2.6.2. Lãi suất huy động vốn
Là lãi suất mà các tổ chức tín dụng sử dụng để huy động vốn cho các mục tiêu kinh
doanh của mình, tùy vào từng loại tiền gửi mà áp dụng các mức lãi suất khác nhau như:
Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn, lãi suất tiền gửi có kỳ hạn, lãi suất tiền gửi của các tổ
chức kinh tế, lãi suất tiền gửi tiết kiệm của dân.
2.6.3. Nguyên tắc huy động vốn (5)
2.6.3.1. Tuân thủ pháp lệnh trong huy động vốn

 Hoàn trả gốc và lãi cho khách hàng vô điều kiện.
 Tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định hiện hành.
 Giữ gìn bí mật số dư và hoạt động của tài khoản khách hàng.
 Không được che giấu các khoản tiền lớn và bất thường (thực hiện các quy định
của Pháp lệnh Chống rửa tiền).
 Không được cạnh tranh bất hợp lý (thông tin giả, khuyến mãi bất hợp pháp).
2.6.3.2. Thỏa mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất
 Áp dụng nhiều phương thức huy động vốn.
 Kết hợp chặt chẽ giữa huy động vốn với hiện đại hóa dịch vụ Ngân hàng.
 Đa dạng hóa phương thức trả lãi đi đôi với dự thưởng để thu hút khách hàng.
2.6.3.3. Ngăn ngừa sự giảm sút bất thường của nguồn vốn huy động
 Tạo uy tín cho khách hàng bằng việc đáp ứng kịp thời đầy đủ nhu cầu rút tiền
trong mọi tình huống.
 Ngăn chặn phao tin đồn nhảm.
 Có phương án đáp ứng nhu cầu thanh khoản kịp thời khi có sự cố xảy ra.
2.6.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn

(5)

Nguyễn Đăng Dờn. 2008. Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại. Trường Đại học Kinh
tế TPHCM: NXB Thống kê.

SVTH: Trần Văn Tưởng

Lớp DH8KT

Trang 10


Phân tích tình hình HĐV và một số giải pháp nâng cao hiệu quả HĐV tại NHNo&PTNT TXCĐ


Các NHTM kinh doanh chủ yếu bằng nguồn vốn huy động từ nền kinh tế, điều này
cũng cho thấy có sự khác nhau giữa kinh doanh tiền tệ với các doanh nghiệp khác. Vì
vậy, việc nghiên cứu nguồn vốn huy động của Ngân hàng là việc làm quan trọng mà các
nhà phân tích cần phải làm.
2.6.4.1. Tỷ lệ vốn huy động trên tổng nguồn vốn
VHĐ/TNV

Vốn Huy Động
=
Tổng Nguồn Vốn

Chỉ số này giúp cho các nhà phân tích biết được khả năng và quy mô thu hút vốn
của Ngân hàng.
2.6.4.2. Tỷ lệ từng loại tiền gửi trên tổng nguồn vốn huy động
Tỷ lệ (%) từng
loại tiền gửi

Chỉ số từng loại tiền gửi
=

Tổng nguồn vốn huy động

Đây là tỷ số xác định cơ cấu vốn của Ngân hàng. Mỗi loại tiền gửi có yêu cầu khác
nhau về chi phí, thanh khoản…, do đó, việc xác định rõ cơ cấu vốn huy động sẽ giúp
cho Ngân hàng hạn chế được rủi ro có thể gặp phải và tối thiểu hóa chi phí đầu vào của
Ngân hàng.
2.6.4.3. Tình hình sử dụng vốn huy động:
Tình hình sử dụng
vốn huy động


Vốn huy động
=

Doanh số cho vay

Chỉ tiêu này giúp cho các nhà phân tích biết được tình hình sử dụng vốn huy động
của Ngân hàng.

SVTH: Trần Văn Tưởng

Lớp DH8KT

Trang 11


Phân tích tình hình HĐV và một số giải pháp nâng cao hiệu quả HĐV tại NHNo&PTNT TXCĐ

CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NHNo&PTNT
THỊ XÃ CHÂU ĐỐC
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Thị xã Châu Đốc (*)
Năm 1995, NHNo&PTNT Việt Nam nói chung và NHNo&PTNT Tỉnh An Giang nói
riêng, thực hiện quyết định số 525/TTg của Thủ Tướng Chính Phủ ngày 31/08/1995 “
V/v thành lập Ngân hàng phục vụ cho người nghèo”, đảm nhận thêm một bộ phận Ngân
hàng phục vụ người nghèo (NHNg), Thị xã Châu Đốc khơng có trụ sở của
NHNo&PTNT nên gặp khơng ít khó khăn khi lập và xét duyệt hồ sơ cho vay đối với hộ
nghèo.
Xuất phát tình hình trên và để tạo điều kiện thuận lợi cho dân nghèo trong quá trình
vay vốn trả nợ. Ngày 19 tháng 04 năm 1995, Giám đốc NHNo&PTNT Tỉnh An Giang
ban hành quyết định số 20/QĐ-TCCB thành lập phòng giao dịch Châu Đốc trực thuộc

chi nhánh NHNo&PTNT Tỉnh An Giang, phòng giao dịch có con dấu riêng, thực hiện
các chức năng nhiệm vụ theo sự ủy nhiệm của Giám Đốc NHNo&PTNT Tỉnh và các
chế độ thể lệ nghiệp vụ do Nhà nước quy định.
Sau 2 năm hoạt động, phòng giao dịch Thị xã Châu Đốc được nâng cấp thành chi
nhánh NHNo&PTNT Thị xã Châu Đốc, là chi nhánh cấp 4 trực thuộc chi nhánh
NHNo&PTNT Tỉnh An Giang kể từ ngày 01/05/1997 theo quyết định số 24/QĐ-TCCB,
ngày 22/04/1997 chi nhánh NHNo&PTNT Thị xã Châu Đốc là đại diện pháp nhân, hạch
toán kinh tế phụ thuộc, có con dấu riêng, là đơn vị khốn tài chính hoạt động theo điều
lệ NHNo&PTNT Việt Nam và quy chế ban hành kèm theo quyết định 210/NHNo-QĐ
ngày 19/05/1996 của chủ tịch Hội Đồng Quản Trị, Tổng Giám Đốc NHNo&PTNT Việt
Nam.
Do nhu cầu thực tiễn cần có, Giám đốc NHNo&PTNT Tỉnh An Giang lập đề án nâng
cấp NHNo&PTNT Thị xã Châu Đốc kèm theo tờ trình số 67/NHNo ngày 28/05/2001 đã
được Chủ tịch Hội đồng Quản trị NHNo&PTNT Việt Nam ban hành số
323/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 09/08/2001: Mở chi nhánh NHNo&PTNT Thị xã Châu
Đốc – chi nhánh cấp 2 (loại 4) trực thuộc chi nhánh NHNo&PTNT Tỉnh An Giang, có
con dấu riêng, bảng cân đối tài sản, cơ cấu tổ chức và hoạt động theo chi nhánh
NHNo&PTNT quận, huyện cho đến năm 2007. Từ năm 2008 đến nay, chi nhánh
NHNo&PTNT Thị xã Châu Đốc tách ra hoạt động độc lập với chi nhánh NHNo&PTNT
Tỉnh An Giang và trở thành chi nhánh loại 3.
3.2. Chức năng của các phòng ban và cơ cấu tổ chức
3.2.1. Chức năng của các phòng ban
3.2.1.1. Chức năng của Ban Giám Đốc
Ban Giám đốc gồm có 03 người: 01 Giám đốc và 02 Phó Giám đốc, được phân
cơng như sau:
- Giám đốc phụ trách chung chịu trách nhiệm trực tiếp về cơng tác tổ chức hành
chính, kiểm tra, xây dựng kế hoạch kinh doanh của đơn vị.
- Phó Giám đốc trực phụ trách cơng tác tín dụng và thay Giám đốc điều hành hoạt
động Ngân hàng khi Giám đốc đi vắng.
- Phó Giám đốc phụ trách kế tốn ngân quỹ.

(*)

Phịng Kế tốn – Ngân quỹ NHNo&PTNT Thị xã Châu Đốc.

SVTH: Trần Văn Tưởng

Lớp DH8KT

Trang 12


Phân tích tình hình HĐV và một số giải pháp nâng cao hiệu quả HĐV tại NHNo&PTNT TXCĐ

3.2.1.2. Chức năng các phịng
 Phịng Kế tốn – Ngân quỹ
Phịng Kế tốn – Ngân quỹ gồm có 12 người: 01 trưởng phịng, 01 phó phịng, 06
kế tốn viên, 01 cán bộ vi tính, 01 thủ quỹ và 02 kiểm ngân. Phịng này có nhiệm vụ
như sau:
- Trực tiếp hạch tốn kế tốn, hạch toán thống kê và hạch toán nghiệp vụ thanh
toán theo quy định của NHNo&PTNT Việt Nam.
- Làm dịch vụ thu chi tiền mặt, các chứng từ có giá, quản lý kho tiền, bảo quản
kho tài sản thế chấp, quản lý an toàn kho quỹ thực hiện giải ngân và thu nợ.
- Tổng hợp lưu trữ dữ liệu, hồ sơ tài liệu về hạch toán, chấp hành chế độ báo cáo
theo quy định và báo cáo với Ngân hàng cấp trên về kế hoạch tài chính hàng quý, hàng
năm đồng thời xử lý các nghiệp vụ tin học phát sinh trong kinh doanh tại chi nhánh.
 Phòng Kế hoạch Kinh doanh
Phòng kế hoạch kinh doanh gồm 08 người: 01 trưởng phịng, 02 phó phịng, 05
cán bộ tín dụng phụ trách các xã, phường.
Phòng kế hoạch kinh doanh chịu trách nhiệm và thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Chịu trách nhiệm cho vay các thành phần kinh tế kiểm tra, xử lý, đôn đốc thu

hồi các khoản nợ vay và lãi.
- Tổng hợp, phân tích các thơng tin kinh tế, quản lý danh mục khách hàng và phân
loại khách hàng.
- Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê chuyên đề, báo cáo sơ tổng kết tháng, quý,
năm định kỳ. Đề xuất chiến lược kinh doanh và huy động vốn.
 Phòng Hành chính Nhân sự
Phịng hành chính nhân sự gồm 02 người: 01 trưởng phòng, 01 nhân viên văn thư,
thực hiện các chức năng sau:
- Thực hiện công tác chuyên môn trong phịng.
- Làm tham mưu cho Ban Giám Đốc về cơng tác tổ chức nhân sự.
3.2.2. Cơ cấu tổ chức:
Giám Đốc

P. Giám Đốc

P. Giám Đốc

Phịng Kế Hoạch
Kinh Doanh

Phịng Hành Chính
Nhân Sự

Phịng Kế Tốn
Ngân Qũy

Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Thị xã Châu Đốc
(Nguồn: Phịng Kế tốn – Ngân quỹ NHNo&PTNT Thị xã Châu Đốc)
SVTH: Trần Văn Tưởng


Lớp DH8KT

Trang 13


Phân tích tình hình HĐV và một số giải pháp nâng cao hiệu quả HĐV tại NHNo&PTNT TXCĐ

3.3. Chức năng hoạt động của NHNo&PTNT Thị xã Châu Đốc
3.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn
Huy động vốn được coi là hoạt động cơ bản, có tính chất sống cịn đối với các
NHTM nói chung, NHNo&PTNT Thị xã Châu Đốc nói riêng, vì hoạt động này tạo ra
nguồn vốn chủ yếu cho Ngân hàng. Theo luật pháp cho phép thì việc huy động vốn
được phép hoạt động đối với các thành phần kinh tế trong nước và nước ngoài bằng
đồng Việt Nam với các hình thức sau:
o Nhận tiền gửi
- Tiền gửi khơng kỳ hạn: Đây chính là tiền gửi thanh tốn của các tổ chức, doanh
nghiệp và cá nhân có nhu cầu thanh tốn qua Ngân hàng.
- Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn: Tiền gửi này chủ yếu là tiền nhàn rỗi của dân
cư, có thể rút ra bất cứ lúc nào.
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Loại tiền gửi này có nhiều loại: Tiền gửi tiết kiệm
có kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 13 tháng…, với mỗi kỳ hạn,
Ngân hàng áp dụng mỗi mức lãi suất khác nhau phù hợp theo nguyên tắc: Kỳ hạn càng
dài thì lãi suất càng cao.
o Phát hành giấy tờ có giá
- Kỳ phiếu Ngân hàng: Loại giấy tờ có giá được Ngân hàng phát hành nhằm mục
đích huy động vốn trong xã hội để phục vụ việc kinh doanh theo kế hoạch được đề ra
của Ngân hàng, đây là nguồn vốn ổn định.
- Trái phiếu Ngân hàng.
- Chứng chỉ tiền gửi.
3.3.2. Nghiệp vụ cho vay

Hoạt động tín dụng cũng là hoạt động cơ bản và chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ
tài sản của Ngân hàng. Đây là nguồn vốn hình thành từ nguồn vốn huy động của khách
hàng, do vậy phải sử dụng có hiệu quả, cho vay phải thu hồi được nợ để trả cho người
gửi tiền và thu lãi để bù đắp chi phí. Qua nghiệp vụ này Ngân hàng cung cấp cho nền
kinh tế một khối lượng vốn lớn và nhờ đó nền kinh tế sẽ phát triển mạnh và bền vững.
Nghiệp vụ cho vay bao gồm:
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam đối với các tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình thuộc các thành phần kinh tế.
- Bảo lãnh thanh toán.
3.3.3. Phát triển dịch vụ và thanh toán ngân quỹ
Đây là hoạt động quan trọng và có tính đặc thù của Ngân hàng, nhờ hoạt động này
mà các giao dịch thanh toán của xã hội được thông suốt, thuận lợi, đồng thời qua hoạt
động này góp phần làm giảm lượng tiền mặt trong lưu thông. Hoạt động này bao gồm:
- Mở tài khoản giao dịch cho khách hàng.
- Cung ứng các phương tiện thanh tốn cho khách hàng qua mạng vi tính, điện tử.
- Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế: Vina – USA, Western
Union.

SVTH: Trần Văn Tưởng

Lớp DH8KT

Trang 14


×