Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Phân tích tình hình quản trị rủi ro hoạt động kinh doanh của qũy tín dụng nhân dân mỹ phước thành phố long xuyên tỉnh an giang giai đoạn 2010 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 61 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA QUỸ TÍNH DỤNG NHÂN DÂN MỸ
PHƯỚC, THÀNH PHỐ LONG XUYÊN, TỈNH AN GIANG
GIAI ĐOẠN 2010 - 2012

Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Kiều
LỚP:

DH5KT2

Long Xuyên, tháng 06 năm 2013


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

Lời cảm ơn
Sau 4 năm học tập, em đã tiếp thu được nhiều kiến thức mới, bổ sung thêm cho nhận
thức và tầm nhìn của bản thân, điều này sẽ giúp ích rất nhiều cho công vịệc của em
trong thời gian sắp tới. Qua đây em xin chân thành cảm ơn:


Quý Thầy, Cô Trường Đại học An Giang đã rất nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn
phương pháp học tập và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm chuyên môn quý báu
mà em đã tiếp thu được trong suốt thời gian học tập. Đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình
của Ths. Nguyễn Đăng Khoa đã hướng dẫn những nội dung cơ bản khóa luận tốt
nghiệp và đã bỏ công sức và thời gian để trực tiếp hướng dẫn cho em hồn thành khóa
luận tốt nghiệp.
Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc và lãnh đạo các phịng chức năng của Quỹ tín dụng
nhân dân Mỹ Phước đã rất nhiệt tình tạo điều kiện cho tơi tiếp cận các báo cáo, số
liệu, những kiến thức thực tế cần thiết cho khóa luận tốt nghiệp này.
Với sự nỗ lực và cố gắng của bản thân, mặc dù khóa luận đã hồn thành, nhưng chắc
chắn một điều là sẽ không thể tránh khỏi những khiếm khuyết trong quá trình nghiên
cứu và trình bày. Do đó, rất mong sự thơng cảm và góp ý, để bản thân được tiếp nhận
và rút kinh nghiệm.
Một lần nữa, vô cùng cảm ơn quý Thầy, Cô Trường Đại học An Giang; Hội đồng quản
trị, Ban giám đốc và các anh, chị, của Quỹ tín dụng nhân dân Mỹ Phước.
Xin kính chúc sức khỏe. Trân trọng cảm ơn!

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Kiều


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

MỤC LỤC
Nội dung
Trang
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................................... 1
1.1. Cơ sở hình thành đề tài .............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 1

1.3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 1
1.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.5. Nội dung ..................................................................................................................... 2
CHƢƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO QUỸ TÍN
DỤNG ............................................................................................................................... 3
2.1.Khái niệm về Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ................................................................ 3
2.2.Khái niệm về quản trị QTD nhân dân cơ sở................................................................ 4
2.3.Sự cần thiết của quản trị QTDND ............................................................................... 5
2.3.1.Là hoạt động tất yếu khách quan.............................................................................. 5
2.3.2.Là nhân tố quan trọng quyết định sự thành công hay thất bại ................................. 5
2.3.3.Góp phần tăng khả năng cạnh tranh ......................................................................... 5
2.3.4.Là động lực thúc đẩy sự phát triển ........................................................................... 6
2.4.Chức năng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân ................................................................ 6
2.4.1.Chức năng hoạch định .............................................................................................. 6
2.4.2.Chức năng tổ chức.................................................................................................... 6
2.4.3.Chức năng điều khiển............................................................................................... 7
2.4.4.Chức năng kiểm tra .................................................................................................. 8
2.5.Các phương pháp quản trị ........................................................................................... 8
2.5.1.1. Phương pháp kinh tế ............................................................................................ 8
2.5.2.Phương pháp hành chính .......................................................................................... 9
2.5.3. Phương pháp giáo dục, thuyết phục và ngoại giao (tâm lý) .................................... 9
2.6.Các lĩnh vực quản trị chủ yếu của Quỹ tín dụng nhân dân ....................................... 10
2.6.1.Quản trị chiến lược và chính sách kinh doanh ....................................................... 10
2.6.2.Quản trị tổ chức ...................................................................................................... 10
2.6.3.Quản trị nhân lực .................................................................................................... 10
2.6.4.Quản trị tài sản ....................................................................................................... 11
2.6.5.Quản trị vốn tự có .................................................................................................. 11
2.6.6.Quản trị kết quả tài chính ....................................................................................... 11
2.6.7.Quản trị Marketing ................................................................................................. 11
2.6.8. Các chỉ tiêu (cả định tính lẫn định lượng) để đánh giá hoạt động Quản trị rủi ro

trong kinh doanh của quỹ tin dụng Mỹ Phước ................................................................ 11
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI QUỸ TÍN DỤNG MỸ
PHƢỚC .......................................................................................................................... 13
3.1. Tổng quan về tình hình kinh tế xã hội của tỉnh An giang…………………………13
3.2.Khái quát về hoạt động ngân hàng của các TCTD trên địa bàn An Giang trong thời
gian qua ........................................................................................................................... 13
3.3. Cơ sở thực tiển của QTDND ra đời và tồn tại……………………………………. 13
3.4. Sơ lược về QTD Mỹ Phước………………………………………………………. 14
3.5. Các hoạt động của QTD Mỹ Phước……………………………………………….15
3.6.Sơ đồ tổ chức và tình hình nhân sự của QTDND Mỹ Phước……………………....15
3.7. Công tác thành viên………………………………………………………………..16

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Kiều


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

3.8.Quản trị tổ chức Quỹ tín dụng nhân dân Mỹ Phước…………………………. .. …17
3.8. Nội dung của quản trị tổ chức QTDND ................................................................... 17
3.9.1. Lựa chọn mơ hình tổ chức: ................................................................................... 17
3.9.2. Phân chia bộ phận trong QTDND ......................................................................... 18
3.9.3. Phân chia quyền hạn.............................................................................................. 18
3.10.Quản trị nhân lực của Quỹ tín dụng nhân dân Mỹ Phước ...................................... 18
3.11.Quản trị tài sản Nợ và vốn tự có của QTD Mỹ Phước ............................................ 20
3.11.1. Quản trị vốn tự có ............................................................................................... 20
3.11.2. Quản trị tài sản Nợ .............................................................................................. 22
3.12.Quản trị tài sản Có của Quỹ tín dụng nhân dân Mỹ Phước ................................... 25
3.12.1 Nội dung của quản trị tài sản Có .......................................................................... 25

3.12.2. Quy trình cho vay tại QTD Mỹ Phước ................................................................ 27
3.13. Phân tích tình hình dư nợ tại Quỹ tín dụng Mỹ Phước qua 3 năm 2010, 2011 và
2012 ................................................................................................................................. 31
3.13.1.Tổng dư nợ ........................................................................................................... 31
3.13.2.Dư nợ phân theo thời hạn cho vay ....................................................................... 32
3.13.3.Dư nợ phân theo ngành kinh tế ............................................................................ 33
3.14.Phân tích tình hình nợ quá hạn tại QTD Mỹ Phước qua 3 năm .............................. 35
3.15.Đánh giá tình hình hoạt động cho vay của QTD Mỹ Phước ................................... 37
3.15.1.Những mặt làm được trong hoạt động cho vay .................................................... 37
3.15.2.Những tồn tại trong hoạt động cho vay: ............................................................... 38
3.15.3.Quản lý danh mục đầu tư tài chính ...................................................................... 38
3.15.4.Quản lý tài sản có khác: (chủ yếu là tài sản cố định) ........................................... 38
3.16.Quản trị kết quả tài chính ....................................................................................... 38
3.16.1.Quản trị các khoản mục chi phí và thu nhập ........................................................ 39
3.16..Quản trị các khoản thu nhập................................................................................... 39
3.16.3.Quản trị khả năng sinh lời .................................................................................... 40
3.16.4. Quản trị Marketing .............................................................................................. 42
3.18 Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, điểm mạnh, điểm yếu tại Quỹ tín dụng nhân
dân Mỹ Phước ................................................................................................................. 44
3.18.1.Về thuận lợi .......................................................................................................... 44
3.18.2. Về khó khăn ........................................................................................................ 45
3.18.3. Điểm mạnh .......................................................................................................... 45
3.18.4. Điểm yếu ............................................................................................................. 46
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI
QUỸ TÍN DỤNG MỸ PHƢỚC ĐỂ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ............................. 48
4.1. Quản trị rủi ro nhân sự, công nghệ thông tin ........................................................... 48
4.2. Quản lý danh mục cho vay hiệu quả hơn ................................................................. 48
4.2.1.Tăng số lượng và nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng ......................................... 48
4.2.2. Quản lý khoản vay chặt chẽ………………………………………………………….49
4.3. Giải pháp nhằm nâng cao mức sinh lời của QTD .................................................... 50

4.3.1. Giải pháp nhằm tăng doanh thu cho QTD ............................................................ 50
4.3.2. Giải pháp nhằm giảm thấp chi phí và rủi ro .......................................................... 50
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................... 51
5.1.Kết luận ..................................................................................................................... 50
5.2. Khuyến nghị ............................................................................................................. 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 54

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Kiều


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
A. A. BẢNG
Bảng 3.1: Tổng số thành viên ……………………………………………….16
Bảng3.2: Vốn tự có và huy động vốn………………………………………. 20
Bảng 3.3: Vốn tự có và tổng giá trị tài sản Có rủi ro quy đổi………………..21
Bảng3.4: Tình hình nguồn vốn 3 năm 2010-6/2012 ………………………….22
Bảng 3.5: Lãi suất huy động vốn và cho vay vốn 2010-6/2012 ………………24
Bảng 3.6: Dự trữ thanh khoản 2010-6/2012 …………………………………25
Bảng 3.7: Dư nợ qua các năm 2010-6/2012 …………………………………31
Bảng 3.8: Cơ cấu dư nợ phân theo thời hạn 2010-6/201…………………….33
Bảng 3.9: Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế 2010-6/2012……………………..34
Bảng 3.10: Vòng quay vốn 3 năm 2010,2011, và 6/2012…………………….35
Bảng 3.11: Tình hình dư nợ quá hạn, nợ xấu qua 3 năm 2010,2011, và 6/2012…36
Bảng 3.12: So sánh tỉ lệ tăng trưởng qua 3 năm………………………………40
B. BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tăng trưởng vốn điều lệ từ khi thành lập và từ năm 20106/2012………………………………………………………………………….23

Biểu đồ 3.2: Tăng trưởng nguồn vốn 2010-6/2012…………………………..23
Biểu đồ 3.3: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ 2010-6/2012 ………32
Biểu đồ 3.4: Cơ cấu dư nợ 2010-6/2012 …………………………………..….33
Biểu đồ 3.5: Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế 2010-6/2012…………………34
Biểu đố 3.6:Tình hình dư nợ quá hạn, nợ xấu 2010-6/2012…………………37
Biểu đố 3.7: Tình hình thu nhập chi phí và kết quả lợi nhuận 2010-6/2012………….42
C. SƠ ĐỒ
Sơ đồ tổ chức của QTDND Mỹ Phước……………………………………….15
Sơ đồ quy trình cho vay………………………………………………………28
Sơ đồ tổ chức tín dụng của QTD Mỹ Phước …………………………………30

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Kiều

Trang i


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

Sơ đồ mối quan hệ hoạt động của QTD nhân dân.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BKS:

Ban kiểm soát

GĐ:

Giám đốc


HĐQT:

Hội đồng quản trị

NĐ:

Nghị định

NHNN:

Ngân hàng nhà nước

NHTM:

Ngân hàng thương mại

QTD:

Quỹ tín dụng

QTDND:

Quỹ tín dụng nhân dân

TCTD :
QTDTW:

Tổ chức tín dụng
Quỹ tín dụng trung ương


NHNNVN:

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

SXNN:

Sản xuất nông nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Kiều

Trang ii


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN

1.1.Cơ sở hình thành đề tài
Tình hình quản trị rủi ro của một doanh nghiệp là một vấn đề vô cùng quan trọng,
quyết định tính “sống cịn”, vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. Đối với Quỹ
tín dụng nhân dân – tổ chức kinh doanh tiền tệ tín dụng hợp tác thì càng “nhạy cảm”
hơn, đặc biệt là mơ hình Quỹ tín dụng nhân dân. Bởi vậy, ra quyết định đầu tư, cũng
như gửi tiền vào Quỹ tín dụng nhân dân rất cần đến sự hiểu biết về tiềm lực tài chính
cũng như khả năng sinh lời, cơng tác quản trị rủi ro hoạt động kinh doanh hay chiều
hướng phát triển của Quỹ tín dụng nhân dân đó. Do đó, việc phân tích tình hình quản
trị rủi ro hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân dân là một vấn đề đáng quan
tâm không chỉ đối với nhà đầu tư mà cịn là của Ban Quản trị Quỹ tín dụng nhân dân.
Giai đoạn 2010-2012 là giai đoạn mà hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân có nhiều

biến động, do chịu ảnh hưởng từ sự biến động của kinh tế thế giới, các biến động kinh
tế trong nước và do sự yếu kém, non nớt của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân.
Quỹ tín dụng nhân dân Mỹ Phước trong mắt khách hàng là một trong những Quỹ
tín dụng nhân dân đáng tin cậy, với trụ sở giao dịch khang trang bề thế, hệ thống trang
thiết bị, kĩ thuật hiện đại và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, thân thiện. Do đó, việc
xem xét tình hình quản trị kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân dân Mỹ Phước để đưa ra
quyết định gửi tiền hay vay vốn của khách hàng là việc làm vô cùng cần thiết. Đặc biệt
là trong giai đoạn 2010-2012, khi tình hình kinh tế Việt Nam có nhiều biến động thì
Quỹ tín dụng nhân dân có tiếp tục giữ vững và phát huy vị thế của mình trên thương
trường.
Từ những lý do trên, đề tài “Phân tích tình hình quản trị rủi ro hoạt động kinh
doanh của Quỹ tín dụng nhân dân Mỹ Phƣớc, thành phố Long Xuyên, tỉnh An
Giang giai đoạn 2010 - 2012” được thực hiện.
1.2.Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nhằm thực hiện mục tiêu nghiên cứu sau:
Thứ nhất: Tái hiện lại bối cảnh kinh tế giai đoạn 2010-2012
Thứ hai: Phân tích tình hình quản trị rủi ro kinh doanh của Quỹ tín dụng Mỹ
Phước
1.3.Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đề tài thực hiện trong giới hạn đối tượng và phạm vi nghiên cứu sau:
* Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề của Quản trị rủi ro trong hoạt động kinh
doanh.
* Phạm vi nghiên cứu:
+ Khơng gian: Hội sở Quỹ tín dụng Mỹ Phước

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Kiều

Trang 1



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

+ Thời gian: Số liệu minh họa cho đề tài được sử dung từ tài liệu của phịng kế
tốn, phịng tín dụng, phịng hành chính của Quỹ tín dụng Mỹ Phước trong giai
đoạn 2010-2012
1.4.Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng chủ yếu các phương pháp nghiên cứu sau đây:
* Phương pháp thu thập dữ liệu: Dữ liệu được thu thập dưới dạng thông tin thứ
cấp: Là các báo cáo tài chính, báo cáo tín dụng, các quy chế hoạt động của Quỹ tín
dụng và các chính sách của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước.
* Phương pháp phân tích: Phân tích tình hình tài chính Quỹ tín dụng Mỹ Phước
gồm phân tích khái quát và phân tích các tỉ số đặc trưng, thơng qua đó phân tích hịa
vốn ngân hàng.
+ Phân tích khái qt tình hình tài chính bằng cách phân tích các bảng Cân đối
kế toán; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và phân tích từng mảng hoạt động, cơ
cấu vốn, cơ cấu tài sản diễn biến trong giai đoạn 3 năm của Quỹ tín dụng bằng phương
pháp so sách ngang và dọc.
+ Phân tích các tỉ số tài chính để đưa ra nhận định về tình hình tài chính: xử lý
các số liệu từ các báo cáo; sử dụng các kĩ thuật phân tích so sánh ngang và dọc, phân
tích tác động nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu kinh tế, phân tích hịa vốn, đưa ra nhận
định và giải thích.
1.5.Nội dung
Đề tài bắt đầu từ cái nhìn tổng thể qua việc tái hiện biến động của hệ thống Quỹ tín
dụng nhân dân dưới tác động của mơi trường vĩ mơ, sau đó phân tích khái qt cơ cấu
hoạt động của Quỹ tín dụng Mỹ Phước, các tỉ số đặc trưng để nhận diện tình hình tài
chính trong q khứ và cuối cùng là nhận diện các vấn đề tài chính trên cơ sở so sánh
với các Quỹ tín dụng khác để đề ra giải pháp.


SVTH: Nguyễn Thị Diễm Kiều

Trang 2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa
CHƢƠNG 2

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO QUỸ TÍN DỤNG
2.1.Khái niệm về Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
Tham khảo Tài liệu Tập huấn nghiệp vụ Quỹ tín dụng nhân dân của Học viện
Ngân hàng lưu hành nội bộ năm 2010 và Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 quy
định:
Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác do các
thành viên tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau thơng qua
hoạt động kinh doanh tiền tệ - tín dụng và làm dịch vụ ngân hàng.( Nghị định
48/2001/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về “Tổ chức và hoạt động
của Quỹ tín dụng nhân dân”)
QTDND được thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng, Luật
Hợp tác xã và các văn bản pháp luật khác. QTD là một pháp nhân độc lập, tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của mình.
Việc ra đời, hình thành tuân thủ theo Luật Hợp tác xã.
Về hoạt động kinh doanh tuân thủ Luật các tổ chức tín dụng (giống các
NHTM).
Hoạt động của QTD: Cũng như các trung gian tài chính, hoạt động cơ bản của
QTD được thực hiện thơng qua vai trị trung gian “chuyển tải” tiền vốn từ những
người có tiền nhàn rỗi chưa sử dụng đến, tới những người thiếu vốn có nhu cầu sử
dụng vay. Bên cạnh hoạt động chính, QTDND cũng có thể thực hiện cung ứng một số

các dịch vụ như: dịch vụ ủy thác đầu tư, dịch vụ đại lý, dịch vụ thu hộ, chi hộ, dịch vụ
thanh toán… (nếu được NHNN cho phép)
Mục tiêu hoạt động: QTD khơng hồn tồn mang tính kinh doanh đơn thuần
mà về cơ bản còn mang nội dung hợp tác, tương trợ, tương hỗ trong cộng đồng (giúp
đỡ lẫn nhau giữa các thành viên). Bao gồm: Tương trợ, giúp đỡ giữa các thành viên;
Bù đắp chi phí và có tích luỹ phát triển; An toàn, lành mạnh...
Nguyên tắc tổ chức
và hoạt động: Tự nguyện gia nhập và ra khỏi QTD: Thể hiện việc gia nhập (rút khỏi)
danh sách thành viên không có sự ép buộc, cưỡng chế mà hồn tồn xuất phát từ sự tự
nguyện của các cá nhân, các tổ chức…
Ý nghĩa: Làm cho QTD luôn phấn đấu hoạt động, đáp ứng tốt nhất nhu cầu của
các thành viên để giữ vững thành viên cũ và phát triển thành viên mới. Việc hỗ trợ
thành viên luôn là trung tâm mọi hoạt động của QTD. Tuy nhiên, nguyên tắc này có
thể dẫn đến Vốn điều lệ của QTD không ổn định, có thể biến động. Sự biến động phụ
thuộc sự gia nhập (rút khỏi) danh sách thành viên.
Quản lý dân chủ và bình đẳng: Thể hiện mọi thành viên khơng phân biệt địa vị,
tín ngưỡng, giàu nghèo, trình độ, văn hố… đều có quyền quản lý, tham gia các vấn đề
về QTD theo quy định của pháp luật. Quản lý thông qua việc tham gia Đại hội thành
viên (Đại hội đại biểu thành viên): lựa chọn, đề cử, ứng cử, bầu, bổ nhiệm, đóng góp
xây dựng chiến lược kinh doanh…

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Kiều

Trang 3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa


Ý nghĩa: Liên kết sức mạnh của các thành viên, tạo nên sức mạnh tập thể; Bảo
đảm hoạt động của QTD luôn bám sát các mục tiêu đã hoạch định; Tự chịu trách
nhiệm và cùng có lợi: Thể hiện thành viên với tư cách là chủ sở hữu đóng góp đủ số
vốn cần thiết cho QTD hoạt động. Tự chịu trách nhiệm về hoạt động và kết quả kinh
doanh… Chẳng hạn: QTD hoạt động khơng tốt, thua lỗ thì thành viên khơng được
hưởng các dịch vụ mà còn phải chịu thiệt hại tổn thất về tài chính...
Ý nghĩa: Là động lực thúc đẩy thành viên tham gia tích cực vào quản lý, giám
sát QTD; Chia lãi bảo đảm kết hợp lợi ích của thành viên và sự phát triển của QTD.
Nghĩa là hoạt động của QTD hàng năm tạo ra lợi nhuận. Lợi nhuận thu được sau khi
trừ thuế một phần trích lập các quỹ, một phần chia cho các thành viên.
Ý nghĩa: Tăng cường sự đồn kết, thống nhất giữa lợi ích thành viên với lợi ích
tập thể. Hợp tác và phát triển cộng đồng: Thể hiện QTD hoạt động và phát triển dựa
trên sự hợp tác sức mạnh về tài chính và con người từ các thành viên. Phát huy sức
mạnh nội lực từ các thành viên là chính. Dựa trên ý thức đoàn kết, tương trợ lẫn nhau
giữa các thành viên theo tinh thần “một người vì mọi người, mọi người vì một người”.
2.2.Khái niệm về quản trị QTD nhân dân cơ sở
Quản trị là một khái niệm hết sức mới. Trên thực tế có rất nhiều quan điểm,
nhiều cách hiểu khác nhau về quản trị QTD.
Có quan điểm cho rằng: Là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng
của chủ thể QTDND, để sử dụng một cách tốt nhất mọi tiềm năng và cơ hội nhằm đạt
được mục tiêu đề ra.
Quan niệm khác lại cho rằng: Là việc thiết lập một chương trình hoạt động
dài hạn và ngắn hạn cho QTDND, xác định các nguồn tài nguyên để thực hiện chương
trình và lãnh đạo nhận viên thực hiện mục tiêu đề ra.
Theo Lauerence Aapplep(2010): Quản trị là xác định những gì mà mình muốn
nhân viên làm, theo dõi các thành quả của nhân viên và đề ra các phương pháp để
nhân viên thực hiện công việc một cách hữu hiệu nhất.
Như vậy, có thể hiểu khi nói đến quản trị QTD tức là nói tới 3 vấn đề:
Thứ nhất: Phải xác định các mục tiêu.
Thứ hai: Xác định các nguồn tài nguyên cần phải có để đạt được các mục tiêu.

Chẳng hạn như: tiền vốn; lực lượng lao động; các trang thiết bị; cơ sở vật chất kỹ
thuật…
Thứ ba: Xây dựng một chương trình hành động. Bố trí lao động, phân phối các
nguồn tài chính, thiết kế bộ máy điều hành, quy định chức năng quyền hạn của các bộ
phận…

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Kiều

Trang 4


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

2.3.Sự cần thiết của quản trị QTDND
2.3.1.Là hoạt động tất yếu khách quan
Hoạt động của con người là hoạt động có mục đích.
QTD là một tổ chức kinh tế, một pháp nhân độc lập. Bởi vậy, hoạt động của
QTD cũng phải có mục đích. Mục đích cơ bản đó là sự tồn tại và phát triển. Chung
quy lại, đó là chất lượng và hiệu quả hoạt động.( Nguồn Tài liệu Tập huấn nghiệp vụ
Quỹ tín dụng nhân dân của Học viện Ngân hàng lưu hành nội bộ năm 2010)
QTD là một tổ chức gồm một nhóm người cùng hoạt động nhằm mang lại lợi
ích chung. Bởi vậy, để mọi hoạt động cùng hướng và tiến tới đạt được mục đích chung
thì tất yếu cần phải có sự thúc đẩy mọi người tích cực làm việc với năng suất chất
lượng và hiệu quả. Cần phải có sự kết hợp hoạt động của từng người thành một khối
thống nhất. Sự thúc đẩy và phối kết hợp đó chính là hoạt động quản trị và nó là một
yêu cầu tất yếu khách quan.( Nguồn Tài liệu Tập huấn nghiệp vụ Quỹ tín dụng nhân
dân của Học viện Ngân hàng lưu hành nội bộ năm 2010)
2.3.2.Là nhân tố quan trọng quyết định sự thành công hay thất bại

Quản trị là một trong những nhân tố cơ bản dẫn đến sự thành bại, kinh nghiệm
cho thấy những tổ chức tín dụng thành cơng, thường là tổ chức có các nhà lãnh đạo có
năng lực quản trị điều hành tốt, có đội ngũ nhân viên có trình độ, năng lực, phẩm chất
cao.( Nguồn Tài liệu Tập huấn nghiệp vụ Quỹ tín dụng nhân dân của Học viện Ngân
hàng lưu hành nội bộ năm 2010)
Trên thực tế đã chứng minh rất rõ sự thành công hay thất bại của QTD bị lệ
thuộc chủ yếu vào khả năng quản trị và điều hành của các nhà lãnh đạo.
Theo số liệu thống kê của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) thì 50% các ngân hàng
trên thế giới bị phá sản nguyên nhân chính là do sự yếu kém về công tác quản lý.
Theo tổng kết đánh giá của Ngân hàng châu Mỹ “Hơn 90% các thất bại trong
kinh doanh là do thiếu năng lực và kinh nghiệm trong quản lý”.
Các chuyên gia về phát triển luôn cho rằng: Sự cung cấp tiền bạc hoặc kỹ thuật
công nghệ không đem lại sự phát triển. Yếu tố hạn chế trong hầu hết mọi trường hợp
chính là sự thiếu thốn về chất lượng và sức mạnh của các nhà quản trị.
2.3.3.Góp phần tăng khả năng cạnh tranh
Trong giai đoạn hội nhập quốc tế hiện nay. Trên lĩnh vực tiền tệ - tín dụng và
làm dịch vụ NH với sự gia tăng của nhiều loại hình ngân hàng, nhiều tổ chức phi ngân
hàng thì sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, quyết liệt. Hoạt động của QTD cũng không
tránh khỏi và phải chịu sự chi phối của quy luật cạnh tranh.
Trong môi trường cạnh tranh, quản trị điều hành tốt sẽ là động lực đưa QTD
ngày càng phát triển vững mạnh; QTD dễ dàng mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt
động, có thêm nhiều thành viên, nhiều khách hàng. Đồng thời, cũng có thêm nhiều sản

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Kiều

Trang 5


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

phẩm, dịch vụ cung ứng ra thị trường. Từ đó, doanh lợi, uy tín, danh tiếng không
ngừng nâng cao… làm cho sức mạnh cạnh tranh của QTD được tăng cường.
2.3.4.Là động lực thúc đẩy sự phát triển
Bất kể một tổ chức nào, để tồn tại và phát triển, dù có đầy đủ các yếu tố về con
người, tài chính, các nguồn lực… nhưng nếu khơng có quản trị để đề ra các mục tiêu,
tổ chức bộ máy hợp lý, lãnh đạo, điều khiển... thì tổ chức ấy khơng thể có sức mạnh,
khơng tồn tại và phát triển, cho nên quản trị là nhân tố của sự phát triển.
Đối với QTD cũng khơng nằm ngồi ngoại lệ. Để tồn tại và không ngừng phát
triển QTD cần phải: xác định được phương hướng hoạt động; nắm bắt và thoả mãn
được một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng; khai thác và sử dụng tốt nhất mọi
nguồn lực; phối hợp các khả năng cá nhân thành một khả năng tập thể… để đạt được
mục tiêu chung. Thực chất, đó chính là quản trị QTD.
2.4.Chức năng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân
Chức năng của quản trị là hình thức biểu thị sự tác động có chủ định của chủ
thể quản trị lên đối tượng và khách thể quản trị bao gồm:
( Ths. Trần Văn Trí , Học viện Ngân hàng, Bài giảng Quản trị Quỹ tín dụng
nhân dân,năm 2011)
2.4.1. Chức năng hoạch định
Hoạch định: là một hoạt động, qua đó QTD phác họa phương hướng hoạt động
của mình trong tương lai.
Nói cách khác, hoạch định chính là việc các nhà quản trị phải dự kiến những
gì? QTD phải đạt được trong tương lai? để đạt được phải làm những cơng việc gì? ai
làm việc đó? làm thế nào để đạt được các mục tiêu đó với thời gian và chi phí ít nhất.
2.4.2.Chức năng tổ chức
Tổ chức: là việc thiết kế một tập thể gồm nhiều thành viên cùng cộng tác với
nhau để hoạt động nhằm đạt mục tiêu chung.
Công việc tổ chức đối với hoạt động của QTD bao gồm:
- Nghiên cứu những công việc phải làm, xác định khối lượng công việc để đạt

được các mục tiêu đề ra.
- Tổ chức các bộ phận có tính chun trách như: bộ phận tín dụng; bộ phận kế
toán; bộ phận kho quỹ; bộ phận kiểm soát…
- Bố trí người quản lý điều hành và bố trí từng cá nhân vào các bộ phận thích
hợp theo khả năng sở trường, nguyện vọng của từng người.
- Xác định rõ mối quan hệ giữa các bộ phận, các cấp quản trị điều hành tạo
điều kiện cho sự hỗ trợ, phối hợp hoạt động.

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Kiều

Trang 6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

2.4.3. Chức năng điều khiển
Điều khiển: là quá trình chủ thể quản trị sử dụng quyền lực của mình để tác
động lên hành vi bên ngồi, bên trong QTDND một cách có chủ định nhằm đạt các
mục tiêu đã đề ra.
Trong điều khiển nhà quản trị phải thực hiện nhiệm vụ chính là ra các quyết
định và tổ chức thực hiện. Ra quyết định là công việc thường xuyên. Nếu không ra
quyết định tức là đã tự tước bỏ vai trò điều khiển của mình.
Quyết định: là hành vi sáng tạo của người lãnh đạo nhằm định ra chương trình
hoạt động của các bộ phận (cá nhân) trong QTD nhằm đạt được mục tiêu đã định.
Các nguyên tắc cơ bản khi ra quyết định
- Nguyên tắc về định nghĩa: Muốn giải quyết một vấn đề đầu tiên phải hiểu rõ
về vấn đề đó. Bởi vậy, để ra một quyết định khả thi và có hiệu quả thì quyết định đó
phải được định nghĩa chuẩn trước khi đưa ra.

- Nguyên tắc về sự xác minh đầy đủ: Quyết định ra đời phải được dựa trên
những cơ sở vững chắc. Người ra quyết định phải bảo vệ được quyết định đã đề ra
bằng cả một tổng thể những sự việc hiển nhiên. Bởi vậy, trước khi đưa ra quyết định
cần phải được kiểm tra để chứng tỏ quyết định đó là hợp lý và logic.
- Nguyên tắc về sự đồng nhất: Thực tế, cùng một sự việc có thể có nhiều quan
điểm, nhiều cách nhìn nhận khác nhau tùy thuộc vị trí người quan sát, khơng gian, thời
gian diễn ra sự việc. Cho nên cần phải nghĩ tới những vấn đề đó trước khi đưa ra quyết
định.
Yêu cầu đối với các quyết định:
- Tính khách quan và khoa học: Quyết định là sản phẩm chủ quan sáng tạo của
con người do đó cần phải có tính khách quan. Điều đó khơng đơn giản nhất là trong
những trường hợp quyết định có liên quan đến lợi ích của người ra quyết định.
Tính khoa học thể hiện ở cơ sở, căn cứ, thông tin, nhận thưc, kinh nghiệm của
nhà quản lý trong xử lý, giải quyết những tình huống cụ thể địi hỏi có sự can thiệp
bằng các quyết định của họ.
- Tính có định hướng: Thể hiện quyết định bao giờ cũng phải nhằm vào các đối
tượng nhất định, có mục đích và hướng tới đạt được mục tiêu đã xác định. Việc định
hướng để người thực hiện thấy được phương hướng công việc cần làm, các mục tiêu
phải đạt.
- Tính hệ thống: Thể hiện mỗi quyết định đưa ra phải nhằm đạt được nhiệm vụ
nhất định nằm trong một tổng thể các quyết định đã và sẽ có nhằm đạt tới mục tiêu
chung.
- Tính tối ưu: Nghĩa là quyết định sẽ đưa ra phải là quyết định tốt nhất trong
trường hợp có nhiều phương án quyết định.

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Kiều

Trang 7



Chun đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

- Tính cơ đọng, dễ hiểu: Nghĩa là quyết định cần phải ngắn gọn, dễ hiểu, không
phức tạp để người thực hiện tiếp nhận dễ dàng và khơng hiểu sai lệch.
- Tính pháp lý: Thể hiện quyết định đưa ra phải hợp pháp không trái với những
quy định của pháp luật. Các cấp thực hiện phải tuân thủ nghiêm chỉnh.
- Tính đa dạng hợp lý: Nhiều trường hợp quyết định có thể phải điều chỉnh
trong quá trình thực hiện. Nếu quyết định quá cứng nhắc sẽ khó thực hiện khi có sự
biến động của mơi trường...
- Tính cụ thể về thời gian thực hiện: Thể hiện mỗi quyết định cần bảo đảm
những quy định về thời gian triển khai.
2.4.4. Chức năng kiểm tra
Kiểm soát: là sự theo dõi giám sát đối với kết quả công tác của nhân viên, để
khẳng định mục tiêu đề ra đang được thực hiện.
Mục đích kiểm sốt: giúp các nhà quản trị phát hiện kịp thời những sai sót, tìm
ngun nhân và có biện pháp xử lý tốt nhất nhằm đạt mục tiêu chung.
Cơng tác kiểm sốt phải có chương trình cụ thể và được tiến hành ở tất cả các
khâu trong hoạt động của QTD. Kiểm sốt có thể được tiến hành thường xuyên, định
kỳ hay đột xuất. Việc kiểm soát gồm: định ra các tiêu chuẩn; xem xét các hoạt động
tương ứng với các tiêu chuẩn; chỉnh lý các lệch lạc so với chương trình được đề ra.
Các loại kiểm soát bao gồm:
- Kiểm soát trước: là loại hình kiểm sốt được thực hiện trước khi hoạt động
của đối tượng bị kiểm soát diễn ra.
- Kiểm soát trong (kiểm sốt đồng thời): là loại hình kiểm sốt được thực hiện
trong khi hoạt động của đối tượng bị kiểm soát đang diễn ra.
- Kiểm soát sau (kiểm soát phản hồi): là loại hình kiểm sốt được thực hiện sau
khi hoạt động của đối tượng bị kiểm soát đã kết thúc.
Mỗi loại kiểm sốt có những tác dụng riêng song cần phải được kết hợp với

nhau tạo thành một q trình kiểm sốt tối ưu.
2.5.Các phƣơng pháp quản trị
Ths. Trần Văn Trí ,Học viện Ngân hàng , Bài giảng Quản trị Quỹ tín dụng nhân
dân ,năm 2011
2.5.1. Phƣơng pháp kinh tế
Là cách tác động của chủ thể quản trị lên đối tượng quản trị thơng qua sử dụng
các địn bảy kinh tế để các nhân viên QTD tự giác quan tâm đến kết quả làm việc của
mình mà khơng cần phải có sự đơn đốc thường xun về mặt hành chính.

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Kiều

Trang 8


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

Thực chất phương pháp này là sử dụng lợi ích vật chất như: tiền lương, tiền
thưởng các phúc lợi… để kích thích, khuyến khích nhân viên làm việc hăng hái, nhiệt
tình và có trách nhiệm với công việc của họ.
Sử dụng phương pháp này cần phải đảm bảo sự kết hợp hài hoà giữa lợi ích
của xã hội, lợi ích thập thể và lợi ích cá nhân.
Tác dụng:
- Làm cho nhân viên luôn quan tâm đến kết quả làm việc của mình.
- Phát huy được tính năng động, sáng tạo của mỗi cá nhân.
- Huy động được nhanh nhất, đầy đủ nhất mọi nguồn lực.
- Nhanh chóng đổi mới kỹ thuật cơng nghệ.
2.5.2. Phƣơng pháp hành chính
Là cách tác động của chủ thể quản trị lên các đối tượng quản trị dựa trên các

chế độ, thể lệ, quy tắc đã được Nhà nước ban hành.
Thực chất phương pháp này là buộc các nhân viên phải làm việc theo nội quy,
quy định nhất định. Chẳng hạn như: các nghị định của Chính phủ; các văn bản của
NHNN; quy chế làm việc của HĐQT; của Giám đốc, của BKS…
Sử dụng phương pháp này cần đảm bảo xác định rõ quyền hạn và trách nhiệm
tương xứng cho từng người, từng cấp, tính khả thi của các nội quy, quy định...
Tác dụng:
- Tạo lập được trật tự cho QTD hoạt động đảm bảo có sự đồng bộ, nhịp nhàng,
ăn khớp giữa các cá nhân, giữa các bộ phận.
- Đảm bảo được sự hoạt động thống nhất, theo một hướng nhất định.
- Tác động nhanh, có hiệu lực ngay đến đối tượng quản trị...
2.5.3. Phƣơng pháp giáo dục, thuyết phục và ngoại giao (tâm lý)
Là cách tác động của chủ thể quản trị lên đối tượng quản trị thông qua động cơ
chính trị, đạo đức, gia đình, tâm lý, dân tộc và các động cơ xã hội khác nhằm đạt được
mục tiêu đã xác định.
Thực chất của phương pháp này là thường xuyên nâng cao nhận thức của nhân
viên về đạo đức, lối sống, chính trị, pháp luật... Phương pháp này đi vào chiều sâu, vào
bản chất con người.
Sử dụng phương pháp này đòi hỏi người lãnh đạo phải có uy tín, có đạo đức,
có sự kiên trì và bền bỉ, có khả năng tiếp xúc với cấp dưới, hiểu biết sâu sắc về tâm lý
học, hoàn cảnh từng nhân viên cũng như tâm tư, tình cảm, nguyện vọng của họ.

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Kiều

Trang 9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa


Tác dụng:
- Giúp cán bộ cơng nhân viên ý thức được những việc mình làm, thấy được cái
đúng, cái sai, mặt lợi, mặt hại, cái chung, cái riêng.
- Cán bộ cơng nhân viên hình thành ý thức trách nhiệm, phong cách làm việc
tốt, lâu dài bền vững.
- Cán bộ công nhân viên thoả mái, tự giác làm việc mặc dù có hay khơng sự
giám sát của nhà quản trị.
Trong quá trình quản trị các phương pháp quản trị ln có sự tác động qua lại
lẫn nhau, bổ sung hỗ trợ cho nhau. Mỗi phương pháp thích ứng với những bối cảnh
điều kiện cụ thể. Bởi vậy, việc vận dụng các phương pháp là không đơn giản. khơng
mang tính tùy tiện mà phụ thuộc vào hàng loạt các yếu tố khách quan và chủ quan...
Thuyết lãnh đạo về sự thúc đẩy? “củ cà rốt và cái gậy”, “động cơ thúc đấy,
động lực thúc đẩy”.
Công việc của nhà quản trị không chỉ là lôi kéo mọi người mà cịn phải nhận
thấy cái gì sẽ thúc đẩy mọi người. Yếu tố cơ bản của mọi hành vi của con người là một
loại hình hoạt động nào đó có thể là vật chất hoặc tinh thần. Nhà quản trị phải biết
được cái gì làm cho mọi người tiến hành cơng việc, cái gì sẽ thúc đẩy họ - động cơ
thúc đẩy, động lực thúc đẩy.
Động cơ thúc đẩy: là thuật ngữ chung chỉ tồn bộ nhóm các xu hướng, ước mơ,
nhu cầu, nguyện vọng và những thôi thúc tương tự. Ví dụ: những phần thưởng, những
thỏa mãn mong muốn...
Động lực thúc đẩy: là những yếu tố thúc đẩy con người thực hiện cơng việc. Ví
dụ: bị phạt, mất việc làm...
2.6.Các lĩnh vực quản trị chủ yếu của Quỹ tín dụng nhân dân ( Ths. Trần Văn Trí ,
Học viện Ngân hàng, Bài giảng Quản trị Quỹ tín dụng nhân dân,năm 2011)
2.6.1. Quản trị chiến lƣợc và chính sách kinh doanh
Là phân tích cơ hội, xây dựng mục tiêu, cân đối các nguồn lực, vạch ra các
quyết sách để khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để đạt được mục tiêu.
2.6.2. Quản trị tổ chức

Là xác định cơ cấu bộ máy cho phù hợp với mục tiêu đã xác định. Xác lập các
mối quan hệ về nghiệp vụ và quyền hạn giữa các cá nhân (bộ phận) trong QTD. Tạo
lập môi trường thuận lợi cho sự liên kết phối hợp, hỗ trợ giữa các bộ phận trong QTD.
2.6.3. Quản trị nhân lực
Là quá trình tuyển chọn, bồi dưỡng huấn luyện đội ngũ cán bộ quản lý và cán
bộ tác nghiệp cho QTD, sắp xếp, sử dụng hợp lý lực lượng lao động để nâng cao hiệu
suất và tạo ra một bầu khơng khí thân thiện trong QTD.

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Kiều

Trang 10


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

2.6.4. Quản trị tài sản
Gồm quản trị tài sản Nợ, tài sản Có. Nhằm mục đích gia tăng các nguồn vốn,
giảm thiểu chi phí tạo vốn, phân bổ sử dụng vốn hợp lý tối ưu hóa mức sinh lời, đảm
bảo các yêu cầu thanh khoản, giảm thiểu các thiệt hại trước những xu hướng thay đổi...
2.6.5. Quản trị vốn tự có
Nhận thức đầy đủ về bản chất, vị trí và vai trị của vốn tự có trong hoạt động
của QTD. Có những biện pháp hữu hiệu để bảo tồn và khơng ngừng tăng trưởng vốn
tự có, lựa chọn những giải pháp tăng vốn tự có tối ưu nhằm duy trì tỷ lệ hợp lý của vốn
tự có để vừa tăng thêm lợi thế trong cạnh tranh, vừa giảm thấp rủi ro cho QTD.
2.6.6. Quản trị kết quả tài chính
Là phân tích đánh giá thu nhập, chi phí và kết quả tài chính, QTD nhìn lại
những chiến lược và chính sách của mình, từ đó có cơ sở điều chỉnh cho phù hợp.
Quản lý kết quả tài chính giúp QTD có được những phương án tối ưu vừa nâng cao

hiệu quả kinh doanh vừa đáp ứng tốt nhất nhu cầu của thị trường về sản phẩm và dịch
vụ... và cuối cùng giúp QTD đạt được những mục tiêu kinh tế, mục tiêu xã hội đã đề
ra.
2.6.7. Quản trị Marketing
Để ứng phó có hiệu quả trước sự cạnh tranh trong hoạt động của QTD.
Marketing là một phương pháp quản trị tổng hợp. Bởi vì ứng dụng Marketing vào hoạt
động giúp QTDND tiếp cận thị trường thuận lợi hơn, thỏa mãn các nhu cầu và đòi hỏi
của thị trường có hiệu quả cao hơn. Đó chính là tiền đề là điều kiện quan trọng đảm
bảo cho mỗi QTD có thể tồn tại và phát triển vững chắc trong nền kinh tế thị trường.
2.6.8. Các chỉ tiêu (cả định tính lẫn định lƣợng) để đánh giá hoạt động
Quản trị rủi ro trong kinh doanh của quỹ tin dụng Mỹ Phƣớc ( Ths. Trần Văn Trí
, Học viện Ngân hàng, Bài giảng Quản trị Quỹ tín dụng nhân dân,năm 2011)
Để đánh giá khả năng sinh lời nhà quản trị thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
ĐVT: Tỉ lệ (%)
Hệ số 1: (Tỷ suất sinh lời/tổng tài sản - ROA)
P rịng
ROA =
Tổng tài sản Có
Hệ số này cho biết hiệu quả kinh doanh của tổng tài sản. Hệ số này cao là tốt.
Hệ số 2: (Tỷ suất sinh lời/vốn chủ sở hữu – ROE)
P rịng
ROE

=
Vốn tự có

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Kiều

Trang 11



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

Hệ số này để đo lường hiệu quả một đồng vốn tự có. Hệ số này cao là tốt.
Hệ số 3: (Tỷ suất sinh lời/doanh thu – ROS)
P ròng
ROS

=
Tổng thu nhập

Hệ số này cho biết hiệu quả về công tác quản lý thu nhập. Hệ số này lớn là tốt.
Hệ số 4: (Quản trị lợi nhuận)
Tổng thu nhập
Hệ số lợi nhuận

=
Tổng tài sản Có

Hệ số này cho biết việc phân bổ tài sản Có hợp lý không. Hệ số này lớn là tốt.
Hệ số 5: (Quản trị chi phí)
Tổng chi phí
Tỷ suất sinh lợi

=
Tổng tài sản Có

Hệ số này giúp nhà quản trị xác định được chi phí bỏ ra cho một đồng tài sản Có.

Nó cho ta biết việc phân bổ chi phí của Quỹ tín dụng có hợp lý hay khơng.
Hệ số 6: (Quản trị thu nhập)
Tổng chi phí
Quản lý chi phí

=
Tổng thu nhập

Hệ số này dùng để tính tốn khả năng bù đắp chi phí của một đồng thu nhập

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Kiều

Trang 12


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa
CHƢƠNG 3

THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI QUỸ TÍN DỤNG MỸ PHƢỚC
3.1.Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh An Giang
An Giang là một trong những tỉnh ĐBSCL, dân số trung bình năm 2012 ước
khoảng 2.218.301 người (trong đó nữ 1.128.006 người); dân số ở khu vực nông thôn là
1.595.403 người (chiếm 71,92% dân số toàn tỉnh). An Giang có 154 xã (phường, thị
trấn) trong 9 huyện, 1 thị xã và 1 thành phố.
Dự ước tốc độ phát triển kinh tế tỉnh An Giang năm 2012 đạt 9,05%.
Tổng sản phẩm (GDP) trên địa bàn ước tính năm 2012 là 21.071.076 triệu
đồng; trong đó:
- Khu vực nơng, lâm nghiệp và thủy sản là 7.142.853 triệu đồng, chiếm

33,90% GDP toàn tỉnh.
- Khu vực công nghiệp-xây dựng là 2.662.205 triệu đồng, chiếm 12,63% GDP
toàn tỉnh.
- Khu vực dịch vụ là 11.266.018 triệu đồng, chiếm 53,47% GDP tồn tỉnh.
GDP bình qn đầu người năm 2012 ước đạt 9,502 triệu đồng.
3.2.Khái quát về hoạt động ngân hàng của các TCTD trên địa bàn An Giang
trong thời gian qua
Hệ thống các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh An Giang đến cuối năm 2012
gồm có 56 TCTD và chi nhánh TCTD đang hoạt động ngân hàng; 01 chi nhánh 1 Quỹ
tín dụng Trung ương và 24 Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở.
Ngồi ra cịn có 11 chi nhánh cấp huyện của NH Nơng nghiệp và phát triển
nơng thơn; các phịng giao dịch của NH Công thương, NH Ngoại thương, NH Phát
triển nhà ĐBSCL, NHTMCP Phương Đông, Mê Kông, Eximbank, ở các huyện, thị
thành phố.
Hoạt động của các TCTD trên địa bàn trong những năm qua đã có những đóng
góp nhất định vào quá trình đầu tư phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Các TCTD
tiếp tục mở rộng quy mô hoạt động đã góp phần làm gia tăng các sản phẩm dịch vụ
cung ứng tín dụng, thanh tốn trong nền kinh tế mà trọng tâm là phục vụ các lĩnh vực
dịch vụ, thương mại, xuất khẩu, nông nghiệp và nông thôn.
3.3.Cơ sở thực tiễn để hệ thống QTDND An Giang ra đời và tồn tại
Thực hiện đường lối đổi mới theo Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ VI năm
1986, Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang đã mạnh dạn đề ra và thực hiện những
giải pháp nhằm tăng năng lực sản xuất của nhân dân, xác định thế mạnh của địa
phương là lĩnh vực nông nghiệp, ngay từ những năm 1990 An Giang đã có chính sách
giao đất, máy móc nơng nghiệp lại cho hộ nơng dân; giải tán tập đồn sản xuất hoạt
động yếu kém, khơng hiệu quả; đồng thời đẩy mạnh công tác làm thủy lợi, khai hoang,
phục hóa và sản xuất lúa 2 vụ. Quá trình phát triển kinh tế địi hỏi phải có nguồn vốn

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Kiều


Trang 13


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

để đáp ứng cho mở rộng sản xuất, đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp; ngành Ngân
hàng tỉnh An Giang là đơn vị đầu tiên của cả nước thực hiện cho vay hộ nơng dân để
sản xuất nơng nghiệp từ đó đã góp phần tích cực để tăng diện tích, năng suất và sản
lượng lúa; bên cạnh đó các ngành kinh tế khác thương mại (trong đó có xuất - nhập
khẩu nơng sản), dịch vụ cũng phát triển, đời sống nhân dân từng bước được cải thiện.
Cùng với quá trình phát triển kinh tế thì một bộ phận nhân dân khá giả hơn, có
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi, bên cạnh đó một bộ phận khác (chủ yếu là nông dân) lại
thiếu vốn sản xuất, trong khi hệ thống ngân hàng (chủ yếu là NH Nông nghiệp và phát
triển nông thôn) chưa đủ khả năng đáp ứng nên tình trạng cho vay nặng lãi, bán lúa
non bắt đầu diễn ra và ngày càng phổ biến ở nông thôn.
Ngày 27 tháng 7 năm 1993 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số
390/TTg triển khai Đề án thí điểm thành lập QTDND. Theo đó QTDND sẽ được thành
lập ở những địa bàn có đủ điều kiện kinh tế - xã hội để hoạt động với mục tiêu là huy
động vốn tại chổ và cho vay tại chổ (huy động và cho vay trên địa bàn dân cư trong
cùng một xã, phường) và đặt dưới sự quản lý chủ yếu của Ngân hàng Nhà nước.
QTDND là mơ hình mới, đã hạn chế được những yếu kém của Hợp tác xã tín dụng đổ
vỡ hàng loạt vào những năm 1989-1990.
Quá trình hình thành và phát triển của hệ thống QTDND trong cả nước nói
chung và tỉnh An Giang nói riêng có thể chia thành 3 giai đoạn: Giai đoạn thí điểm
thành lập: từ năm 1994-1998; Giai đoạn củng cố, chấn chỉnh hoạt động: từ năm 19982000; Giai đoạn củng cố, hoàn thiện và phát triển: từ năm 2000 đến nay. Trong suốt
quá trình này, tỉnh An Giang đã thành lập 33 QTD cơ sở, đồng thời cũng thu hồi giấy
phép của 9 QTD cơ sở. Có thể đánh giá rằng hoạt động của 24 QTD cơ sở trên địa bàn
tỉnh An Giang hiện nay là đang phát triển an toàn, hiệu quả và đúng pháp luật.

QTDND là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác hoạt động theo nguyên tắc tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, thực hiện mục tiêu chủ yếu là tương trợ
giữa các thành viên, nhằm phát huy sức mạnh của tập thể và của từng thành viên giúp
nhau thực hiện có hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời
sống. Hoạt động của QTDND phải bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy để phát triển.
3.4.Sơ lƣợc về QTD Mỹ Phƣớc
QTD Mỹ Phước được thành lập và hoạt động theo Giấy phép số 003/NH-GP
ngày 28/3/1994 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh An Giang, thời
gian hoạt động 20 năm. Vốn điều lệ khi thành lập là 301 triệu đồng.
QTD Mỹ Phước có trụ sở chính tại 195 - đường Trần Hưng Đạo - Phường Mỹ
Phước – Thành phố Long Xuyên - tỉnh An Giang và 01 Phòng giao dịch tại Thị trấn
An Châu - huyện Châu Thành - tỉnh An Giang.
Địa bàn hoạt động của QTD Mỹ Phước gồm: 16 phường, xã, thị trấn như sau:
- TP.Long Xuyên: Phường Mỹ Phước, phường Mỹ Long, phường Bình Khánh,
xã Mỹ Hòa Hưng xã Mỹ Khánh.
- Huyện Châu Thành: Thị trấn An Châu, xã An Hịa, xã Bình Hịa, xã Bình
Thành, Vĩnh Thành.

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Kiều

Trang 14


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

- Huyện Chợ Mới: Thị trấn Chợ Mới, xã Long Điền A, xã Kiến An, xã Hịa
Bình, xã Hội A, xã An Thạnh Trung.
3.5.Các hoạt động của QTD Mỹ Phước bao gồm

- Nhận tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn của thành viên và ngoài thành
viên.
- Cho vay khách hàng là thành viên của QTD Mỹ Phước và khách hàng có gửi
tiền tại Quỹ tín dụng dưới hình thức cầm cố sổ tiền gửi.
- Làm đại lý chi trả kiều hối Western Union cho Ngân hàng Á Châu chi nhánh
An Giang.
3.6.Sơ đồ tổ chức và tình hình nhân sự của QTDND Mỹ Phƣớc
3.6.1.Sơ đồ tổ chức của Quỹ tín dụng nhân dân Mỹ Phƣớc

THÀNH VIÊN

THÀNH VIÊN

THÀNH VIÊN

ĐẠI HỘI THÀNH VIÊN

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN
ĐIỀU
HÀNH

BỘ PHẬN KẾ TỐN

BAN KIỂM SỐT

GIÁM ĐỐC

BỘ PHẬN TÍN DỤNG


BỘ PHẬN KHO QUỸ

Nguồn: Phịng Hành chính QTD Mỹ Phước

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Kiều

Trang 15


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

Đại hội thành viên có quyền quyết định cao nhất của QTD Mỹ Phước. Xem xét
tình hình hoạt động hằng năm và quyết định phương hướng hoạt động của QTD Mỹ
Phước; bầu, bãi miễn Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc, các thành viên Hội đồng
quản trị, Ban Kiểm soát, Trưởng ban kiểm soát.
HĐQT QTD Mỹ Phước do Đại hội thành viên bầu. HĐQT có 5 thành viên,
trong đó có 01 Chủ tịch, 01 Phó Chủ tịch kiêm Giám đốc và 3 thành viên. HĐQT có
chức năng quản trị QTD Mỹ Phước theo quy định của pháp luật.
Ban kiểm soát QTD Mỹ Phước do Đại hội thành viên bầu, BKS gồm 3 thành
viên, trong đó có 01 Trưởng BKS kiêm Kiểm sốt viên chuyên trách và 02 Kiểm soát
viên. BKS là bộ máy có chức năng thay mặt thành viên giám sát và kiểm tra mọi hoạt
động của QTD Mỹ Phước theo pháp luật và Điều lệ QTD Mỹ Phước.
3.6.2.Tình hình nhân sự của Quỹ tín dụng nhân dân Mỹ Phƣớc
Ban điều hành QTD Mỹ Phước gồm có 23 người, trong đó:
- Giám đốc: Là người lãnh đạo ban điều hành để thực hiện kế hoạch kinh
doanh và điều hành các công việc hàng ngày của QTD.
- Bộ phận Kế tốn: Có 9 người, gồm 01 Kế toán trưởng và 8 kế toán viên. Bộ

phận Kế tốn có nhiệm vụ hạch tốn các nghiệp vụ phát sinh hằng ngày tại QTD Mỹ
Phước, theo dõi tình hình tài sản của QTD Mỹ Phước, báo cáo thống kê định kỳ hoặc
đột xuất cho các cơ quan chức năng.
- Bộ phận Tín dụng: có 9 người, có nhiệm vụ hướng dẫn khách hàng vay vốn,
thẩm định cho vay và đôn đốc thu hồi nợ.
- Bộ phận kho quỹ: có 02 thành viên gồm: 01 thủ quỹ và 01 kiểm ngân. Nhiệm
vụ chủ yếu là quản lý tiền mặt, các ấn chỉ quan trọng sử dụng tại QTD Mỹ Phước và
tài sản thế chấp của khách hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Kiều

Trang 16


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

3.7.Công tác phát triển thành viên
Bảng 3.1: Tổng số thành viên
Năm
Chỉ tiêu
2010

2011

Tăng giảm
2011 so
năm 2010


2012

(%)
Tổng số thành viên
(Ngƣời)
Thành viên kết nạp
mới

Tăng giảm
2012 so năm
2011
(%)

11.55
4

12.32
0

6.62

13.174

6.93

723

766

5.94


854

11.48

Nguồn: Phịng Kế tốn QTD Mỹ Phước
Qua bảng số liệu trên cho thấy công tác phát triển thành viên của QTD Mỹ
Phước qua các năm được giữ vững và tăng trưởng ổn định. Từ đó đã mở rộng được
việc đầu tư vốn cho thành viên phát triển sản xuất, kinh doanh dịch vụ cải thiện được
cuộc sống và mang lại hiệu quả lợi nhuận cho QTD Mỹ Phước.
3.8.Quản trị tổ chức Quỹ tín dụng nhân dân Mỹ Phước
Chủ tịch Hội đồng quản trị QTD Mỹ Phước đã xây dựng được cơ cấu tổ chức,
xác định vai trị, vị trí, chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, từng thành viên. Bố trí
những con người cụ thể vào những cơng việc cụ thể và phân công cho từng cá nhân
những quyền hạn tương ứng chủ động nhất định.
Thực chất của quản trị tổ chức là sự phân công lao động của một tập thể. Phải
có sự phân cơng hợp lý về cơng việc của mỗi cá nhân trong từng bộ phận làm cho quá
trình thực thi nhiệm vụ giữa các cá nhân, các bộ phận khơng có sự chồng chéo, cản trở
mà phải có sự hỗ trợ thống nhất, liên kết chặt chẽ.
Quản trị tổ chức của QTD Mỹ Phước nhằm đạt được các mục tiêu sau:
- Giảm thiểu những khó khăn phức tạp cho hoạt động quản trị điều hành. Tạo
điều kiện cho mỗi cá nhân phát huy đầy đủ tính tích cực, chủ động sáng tạo. Góp phần
khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.
3.9. Nội dung của quản trị tổ chức QTDND
3.9.1. Lựa chọn mơ hình tổ chức:
Theo quy định QTD Mỹ Phước tự xây dựng điều lệ (theo mẫu của Chính phủ)
và các quy chế hoạt động của HĐQT, BKS, Ban TD, quy chế nhân viên…
Đại hội thành viên bầu: Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát. Hội đồng quản trị:
Bổ nhiệm Giám đốc, các Phó Giám đốc, Kế tốn trưởng…


SVTH: Nguyễn Thị Diễm Kiều

Trang 17


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

Bố trí bộ máy tổ chức phân công trách nhiệm do Chủ tịch Hội đồng quản trị và
Giám đốc điều hành thực hiện.
3.9.2. Phân chia bộ phận trong QTDND
Thiết kế mơ hình tổ chức: Phân chia tổ chức ra nhiều bộ phận khác nhau, xác
định nhiệm vụ, chức năng cho từng bộ phận.
3.9.3. Phân chia quyền hạn
Quyền lực trong tổ chức: Các thành viên của QTD Mỹ Phước độc lập trong
hoạt động dành cho mọi người để tạo ra khả năng sử dụng những quyết đốn của họ
thơng qua việc trao cho họ quyền ra các quyết định hay đưa ra các chỉ thị.
Quyền lực được tập trung nhưng có sự phân cơng phân nhiệm rõ ràng cụ thể
theo từng mức độ.
Quá trình giao phó quyền hạn để xác định các kết quả mong muốn - giao
nhiệm vụ - giao phó quyền hạn nhằm hoàn thành nhiệm vụ - bắt mọi người phải chịu
trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ.
Việc giao quyền của QTD Mỹ Phước đã tuân thủ theo những nguyên tắc: Giao
quyền hạn theo mục tiêu định trước, theo kết quả mong muốn; Giao quyền hạn theo
chức năng; Giao quyền hạn theo nguyên tắc trách nhiệm tuyệt đối; Giao quyền hạn
tương ứng với trách nhiệm.
QTD Mỹ Phước đã xác định mối quan hệ giữa các bộ phận, quy mô từng bộ
phận và yêu cầu về trình độ nhân viên để tuyển chọn và đào tạo…
3.10.Quản trị nhân lực của Quỹ tín dụng nhân dân Mỹ Phƣớc

QTD Mỹ Phước đã tạo lập được một môi trường lao động (vật chất và tinh
thần) và thực hiện các biện pháp tác động đến người lao động nhằm tạo ra những tố
chất lao động mới góp phần thực hiện tốt những mục tiêu đã đề ra.
Quản trị nhân lực của QTD Mỹ Phước nhằm đạt được mục tiêu sau: Đảm bảo
cho sự phát triển không ngừng và liên tục của QTD Mỹ Phước; Tạo điều kiện và tiền
đề cho Quỹ tín dụng nhân dân Mỹ Phước thu hút, tập hợp và phát triển được những
nguồn nhân lực có chất lượng cao.
Qua quản trị Chủ tịch HĐQT đã đưa ra được biện pháp trong việc tuyển chọn
người lao động. QTD Mỹ Phước đã xây dựng đề án tuyển chọn nhân lực theo các tiêu
chí sau: Chun mơn: bằng cấp nghiệp vụ (ngoại ngữ, tin học); Độ tuổi; giới tính;
ngoại hình; Kinh nghiệm, thâm niên trong cơng tác; Hộ khẩu; Phương tiện đi lại...
Giúp cho QTD Mỹ Phước sử dụng có hiệu quả các nguồn nhân lực: Thơng qua quản
trị nhân lực tạo cho QTD Mỹ Phước có những biện pháp trong sử dụng con người
thích hợp nhất. Thơng qua tuyển chọn, đào tạo và sắp xếp bố trí hợp lý người lao động
từ đó nâng cao khả năng khai thác, sử dụng triệt để lao động hiện có trong QTD Mỹ
Phước.
Những nội dung cơ bản của quản trị nhân lực

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Kiều

Trang 18


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Đăng Khoa

Phân loại nhân lực trong Quỹ tín dụng nhân dân Mỹ Phước: Được chia làm 4
loại:
a. Các nhà lãnh đạo (các nhà quản trị cao cấp):

Là người đứng đầu, người chỉ huy. Là người có quyền hạn cao nhất, có trách
nhiệm lớn nhất trong QTD Mỹ Phước.
* Điều kiện đối với các nhà lãnh đạo
- Phải có năng lực nhận thức: Biểu hiện ở khả năng nắm bắt và khả năng vận
dụng. Khả năng nắm bắt, nhận thức chủ trương, chính sách, đường lối của Đảng và
Nhà nước để điều hành hoạt động của QTD Mỹ Phước cho phù hợp…
Khả năng về chuyên môn, tiếp cận những vấn đề mới, chuyển hoá những vấn
đề lý thuyết trong quản lý đưa vào thực tiễn… Có như vậy mới đưa ra được những
quyết định, mệnh lệnh đúng.
- Phải có năng lực ra quyết định: Biểu hiện ở chỗ biết cách ra quyết định, biết
chọn thời điểm, thời cơ để đưa ra quyết định… từ đó mới tăng hiệu quả của quyết
định.
Trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ - tín dụng và làm dịch vụ ngân hàng các
quyết định luôn cần được thực hiện một cách nhanh chóng. Bởi vì, khách hàng ln
địi hỏi QTD cung cấp các dịch vụ tài chính cho họ một cách kịp thời và có hiệu quả.
Nếu chậm họ có thể bị lỡ mất thời cơ, cơ hội kiếm lời hoặc sẽ gặp phải các thách
thức...
QTD thẩm định xét duyệt đưa ra quyết định cho vay chậm khách hàng có thể
vay ở nơi khác. Giải ngân chậm? thông báo trả nợ, lãi quá sớm (quá chậm) có thể ảnh
hưởng tới thu nợ, thu lãi...
- Phải có năng lực tổ chức và điều hành: Thể hiện cách bố trí tổ chức con
người, cơng việc… sao cho hợp lý, khoa học, khơng có sự chồng chéo… giúp cho
nhân viên triển khai, thực hiện công việc của mình một cách dễ dàng.
- Phải có thâm niên trong cơng tác, có đạo đức nghề nghiệp: Thâm niên cơng
tác, đạo đức nghề nghiệp… đó là những tố chất quan trọng của con người để tạo nên
những kinh nghiệm, sự chín chắn, đúng mực trong quản trị điều hành. Vì vậy, đối với
các nhà lãnh đạo thì có được những tố chất này càng quan trọng.
b. Các nhà quản lý. (cấp quản trị trung gian)
Là những người đứng đầu từng bộ phận, phụ trách từng bộ phận. Chẳng hạn
như: Trưởng phịng tín dụng, Trưởng phịng kế tốn,… Họ trực tiếp tiếp xúc với nhân

viên, giao việc cho nhân viên, đôn đốc kiểm tra nhân viên hàng ngày. Họ có nhiệm vụ
điều hành, duy trì bầu khơng khí làm việc, tổ chức thực thi công việc, kèm cặp, giúp
đỡ… nhân viên.
* Điều kiện đối với các nhà quản lý

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Kiều

Trang 19


×